Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

“Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH anh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.67 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ANH ĐỨC

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Kim Nhung

Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Lớp: K45 – Quản trị nhân lực

Huế, tháng 05 năm 2016
1


LỜI CẢM ƠN
TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ANH ĐỨC” VỚI VỐN KIẾN THỨC, ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN CÓ GIỚI HẠN NÊN TÔI KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI NHỮNG SAI SÓT
VÀ HẠN CHẾ NHẤT ĐỊNH. QUA QUÁ TRÌNH CỐ GẮNG TÌM KIẾM THÔNG TIN, NGHIÊN CỨU THỰC TẾ MỘT CÁCH KHÁCH QUAN, CUỐI
CÙNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ANH
ĐỨC” CŨNG ĐƯỢC HOÀN THÀNH. ĐỂ HOÀN THÀNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU NÀY, TÔI ĐÃ NHẬN ĐƯỢC RẤT NHIỀU SỰ GIÚP ĐỠ, ĐỘNG
VIÊN VÀ GÓP Ý TỪ NHIỀU PHÍA. VÌ VẬY KẾT THÚC BÀI NGHIÊN CỨU TÔI MUỐN GỬI LỜI CẢM ƠN CHÂN THÀNH ĐẾN NHỮNG NGƯỜI


ĐÃ ĐỒNG HÀNH CÙNG TÔI TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA MÌNH.

Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến thầy Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt, hướng dẫn tận tình và đóng góp ý kiến, chia sẻ cho
tôi những kinh nghiệm nghiên cứu vô cùng quý báu về quá trình thực hiện đề tài để bài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Lời cảm ơn thứ hai tôi xin gửi đến toàn thể anh, chị công nhân, nhân viên và ban
lãnh đạo của Công ty TNHH Anh Đức đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài.
Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tất cả những bạn bè đã đồng hành và sát cánh cùng
tôi trong những lúc khó khăn để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Huế, tháng 5 năm 2016

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
KQKD

Kết quả kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TSCD

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tang

BHTH

Bách hóa tổng hợp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

DANH MỤC BẢNG

SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế quốc tế đang diễn ra

ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường
trong nước, để khẳng định được vị thế, vai trò và sức cạnh tranh của mình so với các
doanh nghiệp Việt Nam hay các doanh nghiệp nước ngoài thì các doanh nghiệp cần
phải đề ra cho mình những chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp và hiệu quả. Mặt
khác, làm sao để doanh nghiệp đạt đươc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đây cũng đang
là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp quan tâm, muốn kinh doanh có lãi doanh nghiệp phải
nhận thức được những yếu tố tác động trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty
như là doanh thu và chi phí trong quá trình sản xuất cũng như tiêu thụ. Bên cạnh việc
làm thế nào để tạo ra nguồn thu lớn cho doanh nghiệp thì song song với đó là việc làm
thế nào để tiết kiệm chi phí sao cho hợp lý để từ đó nhận đinh được kết quả kinh doanh
tạo ra thực sự có tốt hay là không.
Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp luôn được quan tâm đầu tiên, đồng thời các thông tin của kế toán doanh thu
cung cấp phải hợp lý, chính xác và kip thời giúp cho các nhà quản lý có thể đánh giá
được thực tế hoạt động của doanh nghiệp ra sao, để từ đó có thể đưa ra được những
quyết đinh chính xác, phù hợp với đặc điểm và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế
toán về doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp diễn ra tương
đối khác nhau.
Công ty TNHH Anh Đức là công ty được đóng trên địa bàn Huyện mới thành lập
cách đây không lâu, bên cạnh những thuận lợi vẫn còn tồn tại rất nhiều khó khăn. Để
xây dựng nền tảng vững chắc cho công ty ngày càng phát triển bền vững thì việc nâng

cao hiệu quả kinh doanh đang là vấn đề mà công ty đã và đang quan tâm hàng đầu.
Bởi vậy, để đạt được mục tiêu đó thì tổ chức bộ máy kế toán doanh thu và xác định kết
quả là một trong những việc công ty cần phải chú trọng. Từ đó, tôi quyết định chọn đề
tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Anh Đức” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
6
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

1.2.

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau:
Thứ nhất, Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến đề tài kế toán doah thu và

xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai, Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác đinh kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Anh Đức.
Thứ ba, Đưa ra một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Anh Đức.

1.3.

Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH


Anh Đức.

1.4.

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực

tiễn về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Anh Đức, từ kết quả nghiên cứu thực trạng của công tác kế toán nêu lên những khó
khăn, hạn chế đang gặp phải tại công ty nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp để đề xuất
với công ty.
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán của công ty TNHH Anh Đức.
- Phạm vi thời gian: Thu thập các số liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của
đề tài. Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2012-2014 và tình hình
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Anh
Đức trong thời gian thực tập từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2016.

1.5.

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu và thu thập các cơ sở lý thuyết,

thông tin của doanh nghiệp đang nghiên cứu thông qua các giáo trình, báo và các tài liệu ở
thư viện, trang web hay là các khóa luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước.
+ Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi các nhân viên trong phòng kế toán của
công ty, từ đó nhận biết những vấn đề liên quan đến tình hình của công ty.

7
SVTH: Lê Thị Kim Nhung



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

+ Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép những công việc mà các nhân
viên trong phòng kế toán thực hiện, đồng thời quan sát quá trình lập, luân chuyển
chứng từ và nhập liệu chứng từ vào máy tính.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để thấy
được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đánh
giá tình hình lao động và kết quả kinh doanh của công ty, giúp cho việc so sánh tình
hình biến động trong từng giai đoạn với nhau và thông qua các báo cáo đánh giá tình
hình của doanh nghiệp.
+ Phương pháp phân tích tỷ lệ: Sử dụng phương pháp này để tính toán các chỉ
tiêu trên Báo cáo tài chính nhằm phản ánh Tài sản và Nguồn vốn của Công ty.
+ Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các hóa đơn, chứng từ, tài
khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương
pháp này được sử dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài.

1.6.

Kết cấu đề tài
Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH Anh Đức.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Anh Đức.
Phần III: Kết luận

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

8
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1.

Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.1.

Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực số 14 (VAS 14) thuật ngữ doanh thu được hiểu như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Trong nội dung chuẩn mực số 14 cũng nêu rõ: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá
trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu
hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền
bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng
được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở
hữu nhưng không là doanh thu”.
1.1.1.2.

Xác định doanh thu

Theo VAS 14 quy định doanh thu sẽ được xác được xác định như sau:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.

9
SVTH: Lê Thị Kim Nhung



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.3.

Các điều kiện ghi nhận doanh thu theo VAS số 14

- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.4.

Nguyên tắc hạch toán doanh thu

Khi hạch toán doanh thu cần đảm bảo một số quy định sau:

10
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

1) Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
2) Khi hàng hóa và dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa và dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận doanh thu.
3) Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ. Trong từng loại
doanh thu thì phải chi tiết theo từng khoản doanh thu, ví dụ như trong doanh thu bán
hàng có thể chi tiết theo doanh thu bán sản phẩm, doanh thu bán hàng hóa… nhằm
giúp cho việc xác định đầy đủ và chính xác KQKD theo yêu cầu quản lý hoạt động
kinh doanh và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
4) Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được tính trừ
vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ để xác định
kết quả kinh doanh của kỳ kế toán đó.
5) Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển hết toàn bộ doanh thu vào
TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” khi xác định KQKD, đảm bảo rằng các tài
khoản doanh thu cuối kỳ kế toán không còn số dư.
1.1.1.5.

Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu

Doanh thu được xem là chỉ tiêu phản ánh khái quát kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, chính vì thế mà đây là chỉ tiêu dùng để cũng cấp cho nhiều đối tượng khác
nhau. Bởi vì, dựa vào chỉ tiêu này sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những
quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó chỉ tiêu doanh thu cũng giúp cho các đối tượng bên ngoài sẽ có những quyết
định phù hợp. Mặt khác, để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu kế toán phải thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phài thu khách hàng,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, tình hình phân
phối các kết quả hoạt động.
11
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện


- Đóng góp ý kiến cho các nhà quản lý, đưa ra kiến nghị, giải pháp để thúc đẩy
quá trình hoạt động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, theo dõi và đôn đốc thu hồi khoản nợ.
1.1.1.6.

Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
1.1.1.7.

Tài khoản sử dụng

- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XNK tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã xác định là
tiêu thụ.
+Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển trong kỳ.
+ Khoản chiết khấu bán hàng thực tế kết chuyển trong kỳ hạch toán.
+ Khoản GVHB kết chuyển trong kỳ.
+ Cuối kỳ, kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá sang TK 911.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
+ Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu bất động sản đầu tư sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.


12
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Bên Có:
+ Số doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã xác định là tiêu thụ.
+ Số đã thu trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ
được giao.
+ Doanh thu bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
Số dư: TK 511 không có số dư cuối kỳ.
- TK 512 “Doanh thu nội bộ”
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp tính trên doanh thu - Thuế GTGT tính theo phương pháp
trực521
tiếp (nếu có).
TK
TK 511
+ Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ).

TK 111, 112, 131

+ Khoản chiết khấu bán hàng thực tế phát sinh (1)
trong kỳ hạch toán.
(5)
+ Khoản giảm giá hàng bán

TK nội
3331
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ
bộ thuần vào TK 911.
TK 531 Bên Có:

TK 111,112,131
+ Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Số dư: TK (6)
512 không có số dư cuối kỳ
( 2a)

1.1.1.8.

Phương pháp hạch toán

TK 515

TK 532

TK 3387

(2b)

(2c)

(7)

TK 111, 112, 131
(3)


TK 911

TK 131, 1368
(8 )

TK 151, 156, 157…
( 4a)

(4b)

TK 3331

13
SVTH: Lê Thị Kim Nhung

TK 133


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu
Diễn giải:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc chưa thu tiền theo sự chấp thuận của khách hàng.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp
(2a) Bán hàng theo giá trị hàng thanh toán ngay
(2b) Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả ngay

(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế theo phương pháp trực tiếp
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
TK(4a)
521Doanh thu hàng hóa,
TK 512
thành phẩm đem đi đổi
( 4) hóa, dịch vụ đã nhận được
(4b) Giá trị hàng

( 1)

TK 623, 627, 641, 642

(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại trong kỳ để xác định doanh thu thuần.
TK 3331
TK 531
(6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại trong kỳ để xác định doanh thu thuần.
( 5)
TK 334, 431
(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán trong kỳ để xác định doanh thu thuần.
TK (8)
532Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
(6)

( 2)
TK 111, 112, 136

14


TK 911
SVTH: Lê Thị Kim Nhung
(7)

( 3)


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ

15
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Diễn giải:
(1) Giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ sử dụng nội bộ
(2) Doanh nghiệp chi trả lương, biếu tặng cho công nhân viên và người lao
động bằng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(3) Doanh thu bán hàng cho đơn vị thành viên thuộc nội bộ tổng công ty, công ty
(4) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại để xác định doanh thu nội bộ thuần
(5) Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu nội bộ thuần
(6) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán để xác định doanh thu nội bộ thuần
1.1.1.9.


Các khoản giảm trừ doanh thu

 Khái niệm

Theo VAS 14, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Tài khoản sử dụng
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 - Giảm giá hàng bán
 Sơ đồ hạch toán :

TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

TK 511, 512

( 1)
TK 3331
TK 632

( 2)
TK 155, 156


( 3)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Diễn giải:
16
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

(1) Phản ánh số tiền CKTM giành cho bên mua phát sinh, thanh toán giá trị
thành phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã nhận lại cho bên mua theo giá thanh toán.
(2) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(3) Nhận lại số hàng do bên mua trả lại, nhập vào kho.
1.1.2. Giá vốn hàng bán
1.1.2.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá trị mua vào của hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương
mại) hay giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp
sản xuất).
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
1.1.2.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán

Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn háng bán trong kỳ:
- Phương pháp FIFO: (nhập trước- xuất trước) phương pháp này có nhược điểm là
chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều
kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thu nhanh.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: đơn giá được tính theo trị giá trung
bình của từng loại sản phẩm do tồn đầu lỳ và nhập kho trong kỳ.
- Phương pháp thực tế đích danh: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô
nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu điểm phương pháp này là độ
chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiện lại tốn nhiều công
sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Phương pháp này phù hợp với với những
thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử
dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay

17
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán
và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.2.4. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

- Tài khoản sử dụng: TK 632 " Giá vốn hàng bán "

-Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
- Sơ đồ hạch toán
TK 154

TK 632
(1)

TK 155
(7)

TK 627
(2)

TK 159

TK 159
(3)

(8)

TK 155

TK 911
TK 157
(4)

(9)

(5)


TK138,152…
(6)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán
Diễn giải:
(1): Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ
(2): Chi phí sản xuất chung không phân bổ
(3): Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
18
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

(4): Xuất kho gửi bán
(5): Trị giá vốn sản phẩm xuất bán
(6): Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
(7): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9): Cuối kỳ kết chuyển hàng bán
1.1.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: Chi phí hoa hồng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa....
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản

lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ chức,
chi phí văn phòng....
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xem là chi phí thời kỳ,
làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh.
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

- Tài khoản 641 " Chi phí bán hàng "
- Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp" : Dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán

19
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Tk 334,338

Tk 641,642

(1)

Tk 111,112


(7)

Tk152,153

Tk 335
(2)

(8)

TK111,331
(3)
TK133

(4)
TK 139

TK 139
(5)

(9)

TK 214

TK 911
(6)

(10)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên
bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp
(2): Giá trị xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
(3): Vật tư hàng hóa mua, đưa ngay vào sử dụng
(4): Thuế GTGT đầu vào
(5): Lập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi
(6): Chi phí khấu hao TSCĐ
(7): Các khoản thu giảm phí
(8): Trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
(9): Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi
20
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

(10): Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để tính kết
quả kinh doanh kỳ này.
1.1.4. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.1.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính
hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm như
doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia….
 Chứng từ sử dụng


- Phiếu tính lãi đi gửi
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng
 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính" và không có số dư cuối kỳ .
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 515

TK 111,112
(1)

TK 911

TK 1112,1122

(6)

TK 1111,1121

(2)
(3)
TK 331
(4)

TK 222,223
(5)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính
21
SVTH: Lê Thị Kim Nhung



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

Diễn giải:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ phiếu
(2): Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ)
(3): Lãi bán ngoại tệ
(4): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(5): Lợi nhuận được chia đầu tư vào công ty liên kết, công ty con
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.1.4.2. Chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm:

Là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và
các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí tài chính bao gồm: Chi
phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn,
chi phí liên quan đến hoạt động mua bán ngoại tệ ….



Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi đi vay
Phiếu chi
Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản 635 " Chi phí hoạt động tài chính”.
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính

TK 635
TK121
(1)
TK911
TK221,223

(5)
(2)

TK331,111,112
(3)

22
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

TK 335,111,112
(4)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính
Diễn giải:
(1): Các khoản lỗ về đầu tư chứng khoán
(2): Khoản lỗ về đầu tư công ty con, công ty liên kết
(3): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
(4): Lãi tiền vay
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí
1.1.5. Chi phí và thu nhập khác

1.1.5.1. Thu nhập khác
 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh

nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý
TSCĐ, tiền thu từ khách hàng bị phạt do vi phạm hợp đồng, thu từ các khoản nợ khó
đòi đã xóa sổ.…

23
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện

 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu.
 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán

Tài khoản 711 " Thu nhập khác", không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
TK 711

TK 111,112

(1)
TK 911

TK 333
(2)


TK 338

(5)
(3)

Tk 111,131
(4)
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác
Diễn giải:
(1): Thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
(2): Thuế GTGT đầu ra
(3): Phân bổ doanh thu chưa thực hiện
(4): Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
1.1.5.2. Chi phí khác
 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh

doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay
nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, khoản
bị phạt thuế, truy thuế….

24
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện


 Chứng từ sử dụng

+ Phiếu chi,
+ Giấy báo nợ Ngân hàng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hợp đồng kinh tế…
 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 " Chi phí khác” và không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác
TK 111,112

TK 811
(1)

TK 211

TK 911
(5)

Tk 214
(2)

(3)
TK 333
(4)

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác
Diễn giải: (1): chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

(2): Hao mòn tài sản cố định
(3): Tài sản cố định nhượng bán, thanh lý
(4): Thuế bổ sung do truy thu
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác
1.1.6. Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thù thuần và giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng số tiền lãi từ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định
25
SVTH: Lê Thị Kim Nhung


×