Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà nước tại huyện nam đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.43 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA HUYỆN NAM
ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015.

PHẠM THỊ THANH THẢO

KHÓA HỌC: 2012 – 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA HUYỆN NAM
ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Thảo

Giáo viên hướng dẫn:


Lớp: K46B KH-ĐT

Th.sĩ: Nguyễn Thùy Linh

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

Lời Cám Ơn
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp đại học, ngoài sự
cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và
ngoài trường.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thế các thầy cô trong khoa
Kinh tế và phát triển nông thôn cùng các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã dìu
dắt, dạy dỗ tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên Nguyễn Thùy Linh,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các cán bộ phòng Kinh tế ngành, sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế; Văn phòng điều phối chương trình xây
dựng Nông thôn mới, 53 Nguyễn Huệ, thành phố Huế; Và UBND huyện Nam Đông
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nội dung đề tài này.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

i



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ...................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU......................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11
1.1Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................11
1.2Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................12
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................................12
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................12
1.3Đối tượng, địa bàn, phạm vi nghiên cứu..........................................................................12
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................12
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................13
1.4Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................13

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI................................................................................................................ 14
1.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................................14
1.1.1 Khái niệm về nông thôn...........................................................................................14
1.1.2 Khái niệm về mô hình nông thôn mới.....................................................................14
1.1.3 Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta..............................................15
1.1.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội.......................15

1.1.5 Nội dung xây dựng nông thôn mới..........................................................................16
1.1.6 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới............................................................................19
1.2 Cơ sở thực tiễn................................................................................................................22
1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới. 22
1.2.1.1 Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc............................................................22
1.2.1.2 Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc........................................................23

1.2.2 Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam........................................................24
1.2.3 Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới..............................26

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA HUYỆN NAM ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
..................................................................................................................................... 27
2.1 Tình hình cơ bản của huyện Nam Đông.........................................................................27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên....................................................................................................27
2.1.1.1Vị trí địa lý và địa hình.....................................................................................27
2.1.1.2Điều kiện khí hậu.............................................................................................27

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

ii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

2.1.1.3 Đất đai............................................................................................................ 28

2.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội...........................................................................................29

2.1.2.1 Dân số và lao động ........................................................................................29
2.1.2.2 Tình hình cơ sở hạ tầng.................................................................................30
2.1.2.3 Tình hình kinh tế của huyện Nam Đông .........................................................31
2.1.2.4 Những thuận lợi và khó khăn của huyện Nam Đông......................................32

2.2 Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Nam Đông............................................34
2.2.1 Chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới tại huyện
Nam Đông.........................................................................................................................34
2.2.2 Các hoạt động thúc đẩy mục tiêu phát triển đến năm 2015 của huyện Nam Đông. 35
2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, vận động....................................................................35
2.2.2.2 Công tác chỉ đạo, điều hành, thành lập kiện toàn bộ máy chỉ đạo.................36
2.2.2.3 Tổ chức đào tạo tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình NTM....................36
2.2.2.4 Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực đầu tư.................................................37

2.2.3 Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới huyện Nam Đông ...................38
2.2.3.1 Nhóm tiêu chí Quy hoạch ..............................................................................38
2.2.3.2 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội.................38
2.2.3.3 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất...........41
2.2.3.4 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Môi trường.....41
2.2.3.5 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí hệ thống chính trị..........................42

2.2.4 Đánh giá nhận xét....................................................................................................43
2.3 Kết quả đạt được từ mô hình xây dựng nông thôn mới .................................................44
2.3.1 Kết quả chung đạt được ..........................................................................................44
2.3.2 Một số tác động của chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà nước tại huyện
Nam Đông.........................................................................................................................46
2.3.2.1 Công tác lập quy hoạch và đề án xây dựng NTM...........................................46
2.3.2.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu...................................................................46
2.3.2.3 Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân.....................................47
2.3.2.4 Văn hóa, xã hội và môi trường.......................................................................50

2.3.2.5 Xây dựng Hệ thống chính trị xã hội, giữ gìn an ninh tật tư..............................52
2.3.2.6 Kết quả thực hiện các tiêu chí .......................................................................52

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.......................................................56
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả mô hình xây dựng nông thôn mới tại huyện.................56
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả của mô hình xây dựng nông thôn mới .............................57

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................60
1.1 Kết luận ..........................................................................................................................60
1.2 Kiến nghị ........................................................................................................................62

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

iii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

PHỤ LỤC................................................................................................................... 66

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

iv


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BQ

: Bình quân.

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

GTSX

: Giá trị sản xuất.

KHKT

: Khoa học kỹ thuật.

KH

: Kế hoạch.

NN

: Nông nghiệp.

TBKT


: Tiến bộ kỹ thuật.

TH

: Thực hiện.

TKKT

: Thống kê kinh tế.

PTNT

: Phát triển nông thôn.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

CC

: Cơ cấu.

HTX

: Hợp tác xã.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

v



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu 2.1 Biểu đồ cơ cấu tổng sản lượng phân theo ngành kinh tế của huyện qua 2
năm............................................................................................................................. 48

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

vi


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Nam Đông năm 2013...................28
Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn ........................................................................................................................... 29
Bảng 2.3 Tổng giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế........................................32
Bảng 2.4 Kết quả tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ BQL xã, BPT thôn
2012-2015.................................................................................................................... 37
Bảng 2.5 Kết quả thực hiện công tác giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2011-2015....45

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

vii



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện chương trình Xây dựng nông thôn mới của
huyện Nam Đông giai đoạn 2011-2015”
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu nghiên cứu chính là: Tình hình thực
hiện chương trình Xây dựng nông thôn mới của Nhà nước tại huyện Nam Đông, tỉnh
Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để góp phần xây
dựng thành công mô hình nông thôn mới của địa phương.
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, cần những mục tiêu sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình nông
thôn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng mô hình nông thôn mới tại huyện Nam Đông.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần xây dựng thành công mô
hình nông thôn mới của địa phương.
Nhằm làm rõ mục tiêu đề ra, đối tượng nghiên cứu củ đề tài là: Nghiên cứu
những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình nông thôn mới.
Chúng ta cần nắm rõ cơ sở lý luận của đề tài, giúp hiểu sâu hơn về đối tượng cần
nghiên cứu. Vì vậy, tôi đưa ra một số khái niệm cơ bản về mô hình nông thôn mới như sau:
- Nông thôn.
- Mô hình nông thôn mới.
- Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới.
- Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam.
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu
một số các công trình nghiên cứu có liên quan. Gồm:
- Mô hình đô thị làng quê ở Hàn Quốc và Trung Quốc.

- Chương trình phát triển nông thôn mới cấp huyện.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

viii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

Qua quá trình nghiên cứu thực trạng tình hình thực hiện chủ trương xây dựng
nông thôn mới của Nhà nước tại huyện Nam Đông, có một số vấn đề nổi bật như sau:
- Xây dựng nông thôn mới không phải là một dự án đầu tư hoàn toàn do nhà
nước cấp ngân sách mà đây còn là quá trình xây dựng và phát triển cộng đồng dựa vào
nội lực của cộng đồng.
- Các nguồn lực hỗ trợ bên ngoài cho quá trình xây dựng nông thôn mới chỉ có
tính chất hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động phát triển của nông thôn.
- Được sự quan tâm, hỗ trợ vốn của huyện Nam Đông, Nhà nước các hoạt động
phát triển làng xóm được thực hiện đi đúng kế hoạch, bám sát vào nhu cầu thực tế của
người dân. Ngoài ra, tạo được lòng tin của người dân dưới sự dẫn đường chỉ lối của
nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Sau 5 năm hưởng ứng và thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của
Nhà nước đã gặt hái được những thành công đáng khích lệ, tác động trực tiếp vào cuộc
sống của người dân, đưa kinh tế nông thôn phát triển thêm một bước mới.
Về kinh tế: Tống giá trị sản xuất của các ngành có chiều hướng tăng lên. Cơ cấu
kinh tế đã từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa. Tỷ trọng ngành nông
nghiệp giảm thay vào đó là tỷ trọng của các ngành phi nông nghiệp.
Về cơ sở hạ tầng: Đã được nâng cấp rõ rệt, tạo điều kiện cho sản xuất và sinh
hoạt được đảm bảo hơn.

Về văn hóa – xã hội: Các phong tục truyền thống của địa phương được tiếp tục
phát triển. Đời sống tinh thần của người dân từng bước được nâng cao.
Về các tổ chức chính trị và xã hội: Ngày càng được phát huy vai trò lãnh đạo
quần chúng.
Mặc dù, quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Nam Đông đã thu hút được
nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng vẫn chưa được như mong đợi. Cụ thể là: Các hoạt
động vẫn chưa nêu cao được tính tự chủ của người dân, họ vẫn chưa tự nhận thấy vai
trò làm chủ cộng đồng của mình, trình độ của người dân còn hạn chế và năng lực của

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

ix


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

các tổ chức hội, đoàn thể còn thấp; Sự chuyển dịch cơ cấu còn thấp... Để khắc phục
những vấn đề còn tồn tại trên, tôi đưa ra một số giải pháp:
- Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao dân trí.
- Tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Kết hợp chương trình xây dựng nông thôn mới với phong trào xây dựng làng,
xã , huyện văn hóa.
- Xây dựng nông thôn gắn với quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường.
Mặc khác, cần có những chương trình, kế hoạch kể cả ngắn hạn cũng như dài hạn
trong công tác đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ... ở khu vực nông thôn gắn
với các chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.


SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

x


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Năm 1975, Việt Nam thống nhất đất nước, đây là một thành công lớn trong lĩnh
vực chính trị nhưng xét về mặt kinh tế còn nghèo và chậm phát triển. Tình hình sản
xuất chậm phát triển cộng với những sai lầm trong lưu thông phân phối, thị trường tài
chính, tiền tệ không ổn định nên lạm phát diễn ra nghiêm trọng. Đời sống người dân
gặp rất nhiều khó khăn. Đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Nam Đông là một huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, địa bàn huyện là
một thung lũng phía Đông dãy Trường Sơn, có chiều dài 37km, nơi rộng nhất là 27km,
hẹp nhất là 14km. Phía Tây giáp huyện A Lưới, phía Đông giáp huyện Phú Lộc, phía
Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, phía Bắc giáp thị xã Hương
Thủy. Huyện Nam Đông có vị trí địa kinh tế khá thuận lợi, có những tài nguyên thiên
nhiên và giá trị văn hóa độc đáo, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
Là một huyện miền núi, điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, những nhờ
có những có giải pháp tích cực và phù hợp, trong 5 năm qua, Nam Đông đã triển khai
Chương trình xây dựng nông thôn mới với nhiều thành tích đáng kể. Tổng nguồn lực
đã huy động trong 5 năm đạt 963,7337 tỷ đồng để đầu tư xây dựng nông thôn mới,
trong đó nhân dân tham gia đóng góp hơn 208,08 tỷ đồng. Nhờ vậy, hạ tầng kinh tế xã
hội ngày càng hoàn chỉnh, đồng bộ. Hệ thống đường giao thông xuyên từ huyện đến
thôn đều được nhựa và bê tống hóa đi lại thuận lợi. Các tuyến đường phục vụ sản xuất
được đầu tư theo lộ trình; hệ thống thủy lợi, kênh mương cơ bản đáp ứng sản xuất lúa

nước. Hệ thống điện ngày càng hoàn chỉnh cấp điện cho 99,98% số hộ; trạm y tế xã
đều được tầng hóa; phần lớn các trường học đều đạt chuẩn về cơ sở vật chất; có 7/10
xã có nhà văn hóa xã, 66 thôn, tổ dân phố đều có nhà sinh hoạt thôn. Đánh giá cao
những nổ lực và những thành tích rất ấn tượng của Đảng bộ chính quyền và nhân dân
huyện Nam Đông trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong
5 năm qua, hoan nghênh mục tiêu phấn đấu trở thành huyện nông thôn mới trong giai
đoạn 2016-2020 của Nam Đông.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

Bên cạnh đó cũng có những thách thức đang đặt ra trong giai đoạn đến, nhất là tỷ
lệ hộ nghèo còn rất cao (với chuẩn mới), đặc biệt là với các xã có bà con dân tộc thiểu
số. Vì vậy, trong thời gian tời, Nam Đông cần tiếp tục phát huy những thành tích đã
đạt được, với phương châm " xây dựng nông thôn mới là cho người dân chứ không
phải là để làm thành tích cho cán bộ" tiếp tuc cuộc vận động " Toàn dân tham gia xây
dựng nông thôn mới " để hoàn thành và nâng cao chất lượng các tiêu chí ngày càng
cao, trong đó cần chú trọng phát triển kinh tế để nâng cao đời sống, giảm nghèo một
cách bền vững. Đặc biệt cần đẩy mạnh cuộc vận động nâng cao nhận thức để phát triển
kinh tế và nâng cao đời sống, thay đổi tập tục, tập quán lạc hậu và tạo thói quen sinh
hoạt lành mạnh văn minh trong cộng đồng bà con dân tộc thiểu số. Đó là những vấn đề
còn tồn đọng để tôi lựa chọn đề tài: “ Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây
dựng Nông thôn mới của Nhà nước tại huyện Nam Đông” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà nước
tại Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị góp phần xây dựng thành công mô hình nông thôn mới tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình nông
thôn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện Nam Đông.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần xây dựng thành công mô
hình nông thôn mới của địa phương.
1.3 Đối tượng, địa bàn, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình nông
thôn mới.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Huyện Nam Đông, tình Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu đề tài từ: năm 2011 – 2015.
+ Thời gian thực hiện đề tài từ: 2/2016 – 5/2016
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về xây dựng mô hình nông thôn mới.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứ thực hiện đề tài, các số liệu, tài liệu liên quan đến địa
bàn nghiên cứ, tôi đã thu thập 2 nguồn: sơ cấp và thứ cấp. Trong đó chủ yếu là nghiên
cứu tổng hợp số liệu thứ cấp. Ngoài ra, tôi còn sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu sau: Phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê
kinh tế, phương pháp chuyên gia.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có
quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Một số quan điểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông
nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của dân cư nông thôn trong vùng là từ
hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ
thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp
dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối,
nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các

quốc gia trên thể giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân.
Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”
(Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội).
1.1.2 Khái niệm về mô hình nông thôn mới
Khái niệm mô hình nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác
nhau. Nhìn chung, mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn
diện theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mô hình nông thôn mới là
hướng đến một nông thôn năng động, có nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, có kết cấu
hạ tầng gần giống đô thị.
Vì vậy có quan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt
ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới so
với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh,
Xây dựng mô hình nông thôn mới nước ta hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia).
1.1.3 Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Những nội dung trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và
Nhà nước ta như xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình

lượng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư,
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở... đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới trong phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Những thành tựu đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông
thôn thời kỳ đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm
ẩn những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
- Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu không đáp ứng được yêu cầu phát
triển lâu dài.
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp.
- Các vấn đề văn hóa - môi trường – giáp duc – y tế chất lượng còn thấp, chưa
được phát triển.
- Hệ thống chính trị còn yếu.
1.1.4 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
 Về kinh tế
- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân
hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.
- Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã theo mô
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.

- Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng,
địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến
bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
 Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với
pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương
phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể,
các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông
thôn mới.
 Về văn hoá xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo, vươn
lên làm giàu chính đáng.
 Về con người
Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất hàng hoá khá giả, giàu có, kết tinh
các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình.
 Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống
ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để
nông thôn phát triển bền vững.
1.1.5 Nội dung xây dựng nông thôn mới
 Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai thực
hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn.

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

16



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về phát
triển nông thôn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân.
- Phát triển mô hình câu lạc bộ khuyến nông thôn để giúp nhau ứng dụng
TBKT vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động nông nghiệp.
 Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân
- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn, với phương châm: Giữ gìn tính
truyền thống, bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại, đảm bảo
môi trường bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp thiết
nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng: Đường làng, nhà văn hoá, hệ
thống tiêu thoát nước…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cường thực hiện xoá nhà tạm, nhà
tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
hầm biogas cho khu chăn nuôi…
 Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hoá, dịch vụ nâng cao thu nhập
Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh tế hợp
lý, có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi là lợi thế,
có khối lượng hàng hoá lớn và có thị trường, đồng thời đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp
trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nước và nhân lực tại địa phương.
- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư, hàng hoá,
nước sạch cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, điện, tư vấn kỹ thuật chuyển giao tiến bộ
khoa học, tín dụng…
- Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi hợp lý.

- Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và hoạt
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư… tạo mối liên
kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến, và tiêu thụ sản phẩm.
 Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi
nông nghiệp
- Đối với những thôn chưa có nghề phi nông nghiệp: Để phát triển được ngành
nghề nông thôn cần tiến hành "cấy nghề" cho những địa phương còn "trắng" nghề.
- Đối với những thôn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề cho lao
động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi trường, hỗ
trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững.
 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thuỷ lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng đất,
khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với nhiều loại hình thích
hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
chế biến sau thu hoạch, giao thông, thuỷ lợi nội đồng.


Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông

thôn

Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường từ việc quản lý nguồn cấp nước,
thoát nước đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên đáng báo động.
Đã đến lúc cơ quan địa phương cần có những biện pháp quản lý môi trường địa
phương mình như: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trường ở khu vực mình
một cách chặt chẽ.
 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hoá, phát huy bản sắc văn hoá dân
tộc ở nông thôn
Xã hội hoá các hoạt động văn hoá ở nông thôn, trước hết xuất phát từ xây dựng
làng văn hoá, nhà văn hoá làng và các hoạt động trong nhà văn hoá làng. Phong trào

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

này phải được phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
1.1.6 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
 Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm
− Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
− Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 08 tiêu chí)
− Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)

− Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (có 04 tiêu chí)
− Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới áp dụng cho vùng Đồng bằng
sông Hồng
- Tiêu chí thứ 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghịêp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: Đạt
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới: Đạt
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp: Đạt
- Tiêu chí thứ 2: Giao thông nông thôn
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: Đạt 100%
+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ GTVT: Đạt 100%
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

+ Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: 100% cứng hoá
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận
tiện: Đạt 100%
- Tiêu chí thứ 3: Thuỷ lợi
+ Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: Đạt
+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá: Đạt từ 85% trở lên

- Tiêu chí thứ 4: Điện nông thôn
+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện: Đạt
+ Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: Đạt từ 99% trở lên
- Tiêu chí thứ 5: Trường học
+ Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia: Đạt 100%
- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá
+ Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch:
Đạt
+ Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn hoá - Thể
thao - Du lịch: Đạt 100%
- Tiêu chí thứ 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: Đạt
- Tiêu chí thứ 8: Bưu điện
+ Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: Đạt
+ Có Internet đến thôn: Đạt
- Tiêu chí thứ 9: Nhà ở dân cư
Về nhà ở dân cư, bộ tiêu chí nông thôn mới xác định rõ sẽ không còn nhà tạm,
dột nát và tất cả các vùng miền trong cả nước phải bảo đảm 90% nhà ở đạt tiêu chuẩn
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

của Bộ Xây dựng đề ra.
- Tiêu chí thứ 10: Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh: Gấp
1,5 lần so với mức bình quân chung của tỉnh
- Tiêu chí thứ 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo dưới 3%
- Tiêu chí thứ 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp đạt
dưới 25%.
- Tiêu chí thứ 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Xã có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động hiệu quả
- Tiêu chí thứ 14: Giáo dục
+ Phổ cập giáo dục trung học: Đạt
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề) đạt 90% trở lên
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%
- Tiêu chí thứ 15: Y tế
+ Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt từ 40% trở lên
- Tiêu chí thứ 16: Văn hoá
Xã có từ 70% số thôn bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo tiêu quy định
của Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch.
- Tiêu chí thứ 17: Môi trường
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Quốc gia: Đạt từ 90%
trở lên
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

21


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

+ Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường
+ Không có các hoạt động suy giảm môi trường và các hoạt động phát triển môi
trường xanh sạch đẹp.
+ Nghĩa trang được xây dựng đúng quy định
+ Nước thải và chất thải được thu gom và xử lý theo quy định
- Tiêu chí thứ 18: Hệ thống tổ chức chính trị, xã hội vững mạnh
+ Cán bộ xã đạt chuẩn
+ Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị theo quy định
+ Đảng bộ, Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
+ Các tổ chức đoàn thể trong xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
- Tiêu chí thứ 19: An ninh trật tự xã hội
An ninh trật tự xã hội được giữ vững
1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên
thế giới
1.2.1.1 Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Vào những năm đầu 60 Hàn Quốc vẫn là nước chậm phát triển, nông nghiệp là
hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông thôn, nông dân
quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận, thiếu tinh thần trách nhiệm. Do vậy nhiều
chính sách mới về phát triển nông thôn ra đời nhằm khắc phục tình trạng trên.
Nguyên tắc cơ bản của phong trào làng mới: Nhà nước hỗ trợ vật tư, nhân dân
đóng góp công của. Nhân dân quyết định loại công trình nào ưu tiên xây dựng và chịu
trách nhiệm quyết định toàn bộ thiết kế, chỉ đạo thi công, nghiệm thu công trình. Sự
giúp đỡ của Nhà nước trong những năm đầu chiếm tỷ lệ cao, dần dần các năm sau, tỷ
lệ hỗ trợ của Nhà nước giảm trong khi quy mô địa phương và nhân dân tham gia tăng
dần. Nội dung thực hiện của chương trình:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo


22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh

Thứ nhất là, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn. Bao gồm: Cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân như ngói hoá nhà ở, lắp điện
thoại, nâng cấp hàng rào quanh nhà... và kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống
của nông dân.
Thứ hai là, thực hiện các dự án nhằm tăng thu nhập cho nông dân như tăng năng
suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng rừng, đa canh.
Kết quả đạt được, 12 loại dự án mở rộng đường nông thôn, thay mái lá cho nhà ở,
lắp đặt cống và máy bơm, xây dựng các trạm giặt công cộng cho làng và sân chơi cho trẻ
em đã bắt đầu được tiến hành. Sau 8 năm, đến năm 1978, toàn bộ nhà nông thôn đã được
ngói hoá (năm 1970 có gần 80% nhà ở nông thôn lợp lá), hệ thống giao thông nông thôn
đã được xây dựng hoàn chỉnh. Sau 20 năm, đã có đến 84% rừng được trồng trong thời
gian phát động phong trào làng mới. Sau 6 năm thực hiện, thu nhập trung bình của nông
hộ tăng lên 3 lần từ 1025 USD năm 1972 lên 2061 USD năm 1977 và thu nhập bình quân
của các hộ nông thôn trở nên cao tương đương thu nhập bình quân của các hộ thành phố.
Đây là một điều khó có thể thực hiện được ở bất cứ một nước nào trên thế giới.
Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quốc đã phổ cập được hạ tầng cơ sở ở
nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, nâng cao trình độ tổ chức
của nông dân, chấn hưng tinh thần quốc dân, cuộc sống của người nông dân cũng đạt đến
mức khá giả, nông thôn đã bắt kịp tiến trình hiện đại hóa của cả Hàn Quốc, đồng thời đưa
thu nhập quốc dân Hàn Quốc đạt đến tiêu chí của một quốc gia phát triển.
1.2.1.2 Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định ra các biện pháp thích hợp

cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đường. Chính phủ hỗ trợ, nông dân xây dựng.
Với mục tiêu "ly nông bất ly hương", Trung Quốc đã thực hiện đồng thời 3 chương trình
phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Chương trình đốm lửa: Điểm khác biệt của chương trình này là trang bị cho
hàng triệu nông dân các tư tưởng tiến bộ khoa học, bồi dưỡng nhân tài đốm lửa, nâng

SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo

23


×