Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN ĐƯỜNG bộ i THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LẠC
HÀNG HÓA Ở PHƯỜNG HƯƠNG VÂN, THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Hoàng Anh

Th.S Nguyễn Mạnh Hùng

Lớp: K46A - KTNN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ban giám hiệu nhà trường
cùng toàn thể các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, đặc biệt các
thầy cô giáo khoa Kế Toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em
những kiến thích bổ ích trong suốt bốn năm học vừa qua.
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Nhà giáo ưu tú Phân Đình Ngân - Giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, góp ý,


giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm,
nhắc nhở, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám cùng với các gì, các chị trong phòng kế
toán – tài vụ của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế đã quan tâm, giúp
đỡ, hướng dẫn cho em trong thời gian thực tập tại công ty.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè những người
luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và trong cuộc sống
để em có thêm động lực bước lên trong cuộc sống.
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn
thành đề tài của mình nhưng do gặp một số hạn chế về thời gian cũng như vốn kiến
thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng
góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô.
Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 9
1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................................................9
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..............................................................................................................................9
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................................................................................10
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................................10
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................................................................10
1.6. KẾT CẤU BÀI KHÓA LUẬN....................................................................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................. 12

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT....................................................................................................................................... 12
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH..................................12
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............12
1.1.1.1Khái niệm doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ....................................................................................12
1.1.1.2Doanh thu hợp đồng xây dựng.......................................................................................................................13
Theo đoạn 03, 11 chuẩn mực số kế toán Việt Nam số 15..........................................................................................13
1.1.1.3Khái niệm xác định kết quả kinh doanh[3]......................................................................................................13
1.1.1.4Xác định doanh thu[4]....................................................................................................................................14
1.1.1.5Nguyên tắc ghi nhận các khoản doanh thu[6].................................................................................................15
1.1.1.6Điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................................................................................................16

1.1.2Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh[7]...................................................18
1.1.3Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................................................19
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU..................................................................................19
1.2.1 Kế toán doanh thu[8]............................................................................................................................19
1.2.1.1 Nguyên tắc kế toán Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................19
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................................................................20
1.2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng...........................................................................................................................20
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế[9] .....................................................................................22

1.2.2 Kế toán doanh thu tài chính[10]...........................................................................................................24
1.2.2.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................24
1.2.2.2 Chứng từ tài khoản sử dụng..........................................................................................................................24

1.2.3 Kế toán thu nhập khác[11]...................................................................................................................27
1.2.3.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................27
1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.........................................................................................................27
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán................................................................................................................................28


1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu[12].........................................................................................29
1.2.4.1 Nguyên tắc kế toán.....................................................................................................................................29
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng........................................................................................................................................29
1.2.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh......................................................................................................................30

1.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KINH DOANH.........................................................................................................................31
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................................................31
1.3.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán[13]....................................................................................................................31
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................................................................32
1.3.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................................................................32
1.3.1.4 Hạch toán nghiệp vụ kinh tế ( đối với các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên)...........................................................................................................................................................32

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng[13]................................................................................................................34
1.3.2.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................34
1.3.2.2 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.........................................................................................................34
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế..............................................................................................36

1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp[14]............................................................................................36
1.3.3.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................36
1.3.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng......................................................................................................................37
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán................................................................................................................................39

1.3.4 Chi phí tài chính[15]............................................................................................................................40
1.3.4.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................40

1.3.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng......................................................................................................................40
1.3.4.3 Phương pháp hạch toán................................................................................................................................41

1.3.5 Kế toán chi phí khác[16].......................................................................................................................42
1.3.5.1 Khái niệm......................................................................................................................................................42
1.3.5.2 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng........................................................................................................42
1.3.5.3 Phương pháp hạch toán................................................................................................................................42

1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp[17]................................................................................44
1.3.6.1 Khái niệm.......................................................................................................................................................44
1.3.6.2 Chứng từ tài khoản kế toán sử dụng..............................................................................................................44
1.3.6.3 Phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................................45

1.3.7 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh[17].........................................................................................45
1.3.7.1 Tài khoản kế toán sử dụng.............................................................................................................................45
1.3.7.2 Phương pháp hạch toán................................................................................................................................46

1.4 HÌNH THỨC KẾ TOÁN[18] ................................................................................................................................47
1.4.1 Hình thức kế toán nhật ký chung..........................................................................................................47
1.4.2 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.......................................................................................................48
1.4.3 Hình thức sổ kế toán Nhật Ký- Chứng từ..............................................................................................49
1.4.4 Hình thức kế toán máy..........................................................................................................................50
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................................... 51
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ..........................................................................51
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế............................51
2.1.2 Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh của công ty ......................................................................................52
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................................................................53
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty............................................................................................................53
2.1.5 Tổ chức kế toán của công ty .................................................................................................................55

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................................................................55
2.1.5.2 Các chính sách kế toán được áp dụng...........................................................................................................56
2.1.5.3 Tổ chức chế độ kế toán tại công ty................................................................................................................56

2.2 PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN NĂM (2012-2014)
............................................................................................................................................................................58
2.2.1 Phân tích tình hình lao động của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.................................58
2.2.2 Khái quát về tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đường Bộ
I Thừa Thiên Huế trong giai đoạn năm (2012-2014) ....................................................................................60
2.2.2.1 Khái quát tình hình và cơ cấu tài sản của công ty giai đoanh năm (2012-2014).............................................60
2.2.2.2 Khái quát tình hình và cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn năm (2012-2014)........................................64
2.2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế giai đoạn năm (20122014)......................................................................................................................................................................... 67

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA
THIÊN HUẾ.............................................................................................................................................................70
2.3.1 Kế toán doanh thu tại công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế...................................................70
2.3.1.1 Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng và cung cấp dịch vụ..........................................................................70
2.3.1.2 Doanh thu tài chính.......................................................................................................................................77
2.3.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác..................................................................................................................80

2.3.2 Kế toán chi phí.......................................................................................................................................82
2.3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................................................................82
2.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................................................................89
2.3.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................................................89
2.3.2.4 Kế toán chi phí tài chính................................................................................................................................92

2.3.2.4 Chi phí khác...................................................................................................................................................95
2.3.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................................................................98

2.3.3 Xác đinh kết quả kinh doanh...............................................................................................................103
ĐÂY LÀ TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ TRONG NĂM 2014. ĐẾN NĂM 2015 CÔNG TY VẪN
TIẾP TỤC DUY TRÌ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH BÌNH THƯỜNG................................................106
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.................................................107
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................................................................107
3.1.1 Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..................................................................107
3.1.1.1 Thuận lợi......................................................................................................................................................107
3.1.1.2 Khó khăn......................................................................................................................................................108

3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán tại công ty cổ phần đường bộ I thừa thiên huế..................................108
3.1.2.1 Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty..........................................................................................108
3.1.1.3 Bên cạnh đó công ty còn gặp phải khó khăn như:.......................................................................................110

3.2 MỘT SỐ GIẢM PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................111
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 112
1.KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC............................................................................................................................................112
2.HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 114

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐXD

: Hợp đồng xây dựng

CT

: Công trình

HMCT

: Hạng mục công trình

XĐKQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

NPT

: Nợ phải trả

TSCĐ

: Tài sản cố định


HTK

: Hàng tồn kho

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2012 - 2014)...........................................59
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2012-2014).................................................61
BẢNG 2.3 TÌNH HÌNH VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2012-2014) .......................64
BẢNG 2.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM (2012-2014)......................67
BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GTGT DOANH THU CÔNG TRÌNH
MỞ RỘNG TỈNH LỘ 10A PHỤC VỤ KCN......................................................................................................... 73
BIỂU 2.2: HÓA ĐƠN GTGT ĐẦU RA SỐ 0000784............................................................................................ 75
................................................................................................................................................................... 76
BIỂU: 2.3 – CHỨNG TỪ GHI SỔ 201 – DOANH THU CÔNG TRÌNH QUÝ 3,4......................................................76
BIỂU: 2.4 – GIẤY BÁO CÓ CỦA NGÂN HÀNG.................................................................................................. 78
BIỂU 2.5 – SỔ CHI TIẾT TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH...........................................................79
BIỂU: 2.6 – SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 – THU NHẬP KHÁC..................................................................................82
BIỂU SỐ: 2. 7 – CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 208/12/2014........................................................................................ 86
BIỂU 2.8 - SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 – GÍA VỐN HÀNG BÁN..............................................................................87

BIỂU 2.9 – BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THEO ĐƠN VỊ......................................................................................88
BIỂU 2.10 – PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP SỐ - 150.......................................................................................... 91
BIỂU 2.11 – PHIẾU CHI TIỀN MẶT SỐ 257...................................................................................................... 92
BIỂU 2.12: UỶ NHIỆM CHI SỐ 40 VÀ GIẤY ĐỀ NGHI THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG..............................................94
BIỂU 2.13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH................................................................................95
BIỂU 2.14- PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP K/C CHI PHÍ LẬP LẠI
HÀNH LANG AN TOÀN GIAO THÔNG............................................................................................................ 96
BIỂU 2.15 – SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 811 – CHI PHÍ KHÁC...............................................................................97
BIỂU 2.16 – SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP..........................................101
BIỂU 2.17 – SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334- CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH...............102
BIỂU SỐ 2.18 – SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................105
BIỂU SỐ 2.19 – CHỨNG TỪ GHI SỔ KẾT CHUYỂN LÃI....................................................................................106

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1 – TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA CTCP
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................................... 62
BIỂU ĐỒ 2.2 – TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
CỦA CTCP ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................... 65
BIỂU ĐỒ: 2.3 TÌNH HÌNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTCP ĐƯỜNG BỘ
I THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN NĂM (2012-2014)......................................................................................... 68
SƠ ĐỒ 1.1 – SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ......................................22
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU HĐXD
TRƯỜNG HỢP THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH...................................................................................................... 23
SƠ ĐỒ 1.2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..........................................26

SƠ ĐỒ 1.3 – SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC......................................................................28
SƠ ĐỒ 1.3 – SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TRỪ DOANH THU....................................................30
SƠ ĐỒ 1.4 – SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 632 – GÍA VỐN HÀNG BÁN.......................................................33
SƠ ĐỒ 1.5 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG...........................................................36
SƠ ĐỒ 1.6 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.....................................39
SƠ ĐỒ 1.7 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN CHI PHÍ TÀI CHÍNH....................................................................41
SƠ ĐỒ 1.8 – SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC...........................................................................43
SƠ ĐỒ 1.9 - HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................45
SƠ ĐỒ 1.10 – SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................46
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY......................................................................54
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY......................................................................56
SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN.............................................................................................. 57

SVTH: Nguyễn Thị Phương


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay bất kỳ một doanh nghiệp nào, hoạt
động trong lĩnh vực gì muốn tồn tại, phát triển đều phải xác định được chiến lược sản
phẩm của công ty mình, đối tượng khách hàng mình phục vụ để tối đa hóa lợi nhuận.
Các nhà quản lý phải nắm bắt rõ thông tin về đời sống của doanh nghiệp là năng
lực của nền tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh, chúng luôn liên hệ mật thiết
với nhau. Mỗi khi kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ thì nguồn tài chính của doanh
nghiệp sẽ bị tổn thất. Hiệu của hoạt động kinh doanh được đo lường, so sánh trực tiếp
giữa đại lượng tổng thu với tổng chi sau mỗi một kỳ họa động của doanh nghiệp. Do
vây, bằng việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin định lượng về

tài chính và kinh doanh, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn đóng
vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Nó giúp các nhà quản lý đưa ra chiến
lược kinh doanh, hướng đi hoạt động trong tương lai phù hợp và những giải pháp quản
lý kinh doanh hiệu quả.
Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây đã có
nhiều cố gắng thúc đẩy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
theo hướng vận dụng các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hợp lý. Bên cạnh đó, còn
những khía cạnh cần phải tiếp tục hoàn thiện về phần hành kế toán này.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế,
nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cùng với phòng tài chính kế toán của công ty, tôi
đã chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ” làm
khóa luận tốt nghiệp đại học.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Thực hiện đề tài này với những mục tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.

1.3. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung, phương pháp, quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian:
Tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh danh, tình hình lao
động của công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012 – 2014.
Công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong năm 2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình và khóa luận tốt
nghiệp của một số anh chị khóa trên về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh để hiểu rõ hơn cở sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh,
và cách trình bày nội dung trong bài khóa luận.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Phỏng vấn người làm phần hành kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh biết được những công việc kế toán họ đảm
nhiệm hằng ngày, kỳ kế toán công ty xác định kết quả kinh doanh, cách sắp xếp chứng
từ trong bộ chứng từ, trình tự kê khai ghi sổ kế toán.
Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập báo cáo tài chính năm 2013 và năm
2014 của công ty, sổ tổng hợp, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản liên quan, chứng từ kế
toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tích thống kê: Phân tích số liệu thu thập được về nguồn lực
của công ty như: tài sản, nguồn vốn, số lao động của công ty và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

10



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: Từ những số liệu thu
thập được ban đầu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ta phân tích biến
động của các chỉ tiêu về mặt tương đối và tuyệt đối, phân tích theo chiều ngang, chiều
dọc từ đó phân tích, so sánh mức độ tăng giảm và đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập các số liệu thô sau đó xử lý và chọn
lọc để đưa vào khoán luận các số liệu cần thiết một cách khóa học và cung cấp thông
tin một cách hiệu quả nhất. Thông qua số liệu đó, vận dụng các kiến thức được học và
nghiên cứu được để tiến hành xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của công ty.
Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại công ty có phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành không.
- Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương
pháp hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.6. Kết cấu bài khóa luận
Nội dung nghiên cứu của bài khóa luận bao gồm các phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận


SVTH: Nguyễn Thị Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Những vấn đề khái quát chung về kế toán doanh thu và xác định kết qủa
kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán Việt Nam số14
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sữ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ kinh tế pháp sinh doanh thu như: bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu them ngoài giá bán (nếu có)
- Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho kho
khách hàng mùa với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng được xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm cho người mua, do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
- Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được
thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
1.1.1.2 Doanh thu hợp đồng xây dựng
Theo đoạn 03, 11 chuẩn mực số kế toán Việt Nam số 15
- Hợp đồng xây dựng (HĐXD): là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một
tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lân nhau về mặt
thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mực đích sử dụng cơ bản của chúng.
- Hợp đồng xây dựng với giá cố định: Là HĐXD, trong đó nhà thầu chấp thuận
một mức giá cố định cho toàn hợp đồng hoặc một đơn giá cố định trên một đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Trong một số trường hợp khi giá cả tăng lên thì mức giá đó có thể
thay đổi phụ thuộc vào điều khoản ghi trong hợp đồng.
- Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm: Là HĐXD trong đó nhà thầu được
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh toán, cộng (+) thêm một khoản được tính
bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên những chi phí này hoặc được tính tăng thêm một khoản
chi phí cố định.
- Doanh thu HĐXD bao gồm
+ Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng
+ Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các

khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có
thể xác định được một cách đáng tin cậy.
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh[3]
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định quả kinh doanh phụ thuộc
vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng
ngành nghề.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, đầu tư và dịch vụ, giá
thành các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến kinh doanh bất động sản đầu tư,
như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thành lý nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
Kết quả của hoạt động tài chính là chênh lệch của doanh thu hoạt động tài chính
và chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi phí
khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. (khoản 1 điều 96, thông tư 200 BTC)
1.1.1.4 Xác định doanh thu[4]
 Xác định doanh thu bán hàng hóa dịch vụ
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không nhận được ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Gía trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
 Xác định doanh thu hợp đồng xây dựng[5]
- Doanh thu HĐXD được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố
không chắc chắn vì chúng tùy thuộc vào các sự kiện xảy ra trong tương lai. Việc ước
tính thường phải thay đổi khi các sự kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn
được giải quyết. Vì vậy doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.
- Sự thay đổi theo yêu cầu của khách hàng về phạm vi công việc được thực hiện
theo hợp đồng. sự thay đổi này chỉ được tính vào doanh thu hợp đồng khi:
- Có khả năng chắc chắn khách hàng sẽ chấp thuận các thay đổi và doanh thu
phát sinh từ các thay đổi đó.
- Doanh thu có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
- Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu họ thực hiện
hợp đồng đạt hoặc vượt mức yêu cầu. Khoản tiền thưởng được tính vào doanh thu của
hợp đồng khi:
- Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số chỉ tiêu cụ thể đã ghi trong hợp đồng, và
- Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
- Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay một bên
khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng. Ví dụ, sự chậm trễ
của khách hàng gây nên, sai sót trong các chỉ tiêu kỷ thuật hoặc thiết kế và các tranh
chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh thu tăng
thêm từ các khoản thanh toán trên còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn
và thường phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Do đó, các khoản thanh
toán khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng khi:
- Các thỏa thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp thuận bồi thường.
- Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và được xác định một cách
đáng tin cậy.
1.1.1.5 Nguyên tắc ghi nhận các khoản doanh thu[6]
- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng thêm vốn chủ sở hữu (VCSH)
của doanh nghiệp, ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi
nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra các khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế.
- Một hợp đồng kinh tế có thể có nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao
dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của chuẩn
mực kế toán.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại
và tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ, và
được ghi nhận khi nghĩa vụ đó được thực hiện.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba
- Thời điểm, căn cứ ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để

xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập
báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

15


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của ky báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.1.6 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời tất cả năm điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về CCDV liên quan đến nhiều kỳ
thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày
lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch CCDV được xác định khi
thỏa thuận tất cả bốn (4) điều kiện sau:

(1) Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch CCDV đó.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

16


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
 Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
Doanh thu và chi phí của HĐXD được ghi nhận theo 2 trường hợp sau:
- Trường hợp hợp HĐXD quy định nhà thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch,
khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi
phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào
hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là
bao nhiêu.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện, khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được
phản ánh trên hóa đơn
Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu có thể
được xác định doanh thu có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau. Doanh
nghiệp cần sử dụng phương pháp tính toán thích hợp để xác định phần công việc đã
hoàn thành. Tùy thuộc vào bản chất của hợp đồng, các phương pháp đó có thể là:

- Tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng,
- Đánh giá phần trăm công việc đã hoàn thành
- Tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng
xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu của HĐXD
Đối với HĐXD với giá cố định, kết quả các hợp đồng được ước tính một cách
đáng tin cậy khi đồng thời thõa mãn bốn (4) điều kiện sau:
(1) Tổng doanh thu của hợp đồng tính toán được một cách đáng tin cậy.
(2) Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng.
(3) Chi phí để hoàn thành hợp đồng với phần công việc đã hoàn thành tại thời
điểm lập báo cáo tài chính được tính toán một cách đáng tin cậy.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

17


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
(4) Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và
tính toán được một cách đáng tin cậy để tổng chi phí thực tế của hợp đồng có thể so
sánh được với tổng dự toán.
Đối với HĐXD với chi phí phụ thêm, kết quả của hợp đồng được ước tính một
cách đáng tin cậy khi đồng thời thõa mãn hai (2) điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng
(2) Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và
được tính toán một cách đáng tin cậy không kể có được hoàn trả hay không.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh[7]
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với

chính doanh nghiệp do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có giải pháp tổ chức khoa
học, hợp lý để đạt được hiệu quả công việc tốt nhất. Để đạt được những điều đó thì kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí pháp sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về
kết quả của hoạt động kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định quản lý.
- Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng
yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác
định kết quả kinh doanh của kỳ.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực kế toán
14 “ Doanh thu và thu nhập khác” và chuẩn mực số 15.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
sở đó đề ra những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
- Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện được trong kỳ và các chi
phí phát sinh liên quan tạo ra doanh thu cùng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các chi phí
khác vào tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ hoạt
động lãi hay lỗ. Các tài khoản thuộc tài khoản doanh thu và chi phí không có số dư
cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

18


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp

doanh nghiệp nắm được tình hình kết quả của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các mục
tiêu chiến lược đúng đắn. Ngoài ra kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ đối với nhà nước, các nhà đầu tư, với
người lao động cũng là nền tảng tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp.
Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trước hết
giúp nhà nước thu đúng thu đủ thuế và các nguồn lợi khác đảm bảo công bằng xã hội.
Thông qua kết quả kinh doanh nhà nước nắm bắt được khả năng phát triên từng ngành,
từng địa phương để có các chính sách khuyến khích phát triển hay hạn chế đầu tư hợp
lý. Từ đó giúp nhà nước đánh giá được thực trạng của nền kinh tế để có những giải
pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển đất nước.
1.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán doanh thu[8]
1.2.1.1 Nguyên tắc kế toán Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
- Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và cá nghiệp vụ sau:
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng…
Doanh thu khác.
- Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì các khoản giảm trừ
doanh thu được tính và trừ vào doanh thu bán ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu
thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Phương


19


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
- Cuối kỳ kế toán, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong một kỳ kế toán được
kết chuyển vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc
loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ kế toán.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ (Mẫu 01GTKT-3LL).
- Hợp đồng xây dựng
- Biên bản nghiệm thu công trình
- Bảng yêu cầu thanh toán
- Sổ kế toán áp dụng: Sổ chi tiết thanh toán; Các loại sổ kế toán chi tiết khác
- Giấy báo có
- Phiếu thu
1.2.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản
TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch, có 6 tài khoản cấp 2:
Kết cấu của TK 511 như sau
Bên Nợ

TK 511

Các khoản thuế gián thu phải nộp(GTGT,
TTĐB, XK, BVMT)
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
TK 511 không có số dư cuối kỳ

Bên Có

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.

Đối với doanh thu HĐXD trong trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch
thì kế toán sử dụng tài khoản
TK 337 – “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”

SVTH: Nguyễn Thị Phương

20


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
Để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu
theo doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác nhận
của HĐXD dở dang.
-


Căn cứ ghi bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu tương ứng với

phần công ciệc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự lập, không
phải chờ khách hàng xác nhận.
- Căn cứ ghi bên Có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ thanh toán
theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng. Số tiền trên hóa đơn là căn cứ để ghi
nhận số tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận doanh thu
trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
Bên nơ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã được ghi nhận tương ứng
với phần công việc đã hoàn thành của HĐXD dở dang.
Bên có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của HĐXD
dở dang.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp
đồng lớn hơn số tiền khác hàng phải trả theo tiến độ kế hoạc của HĐXD dở dang.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp
đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của HĐXD dở dang.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

21


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế[9]
 Đối với doanh thu bán hàng hóa cung cấp dịch vụ
TK 511

(1)

TK 3331
(6)

TK 111,112,131

TK 3331
TK 111,112,131
(2a)

TK 521
(7)
TK 515
TK 911

TK 3387
(2c)

(2b)

(8)
TK 111, 112,131
(3)
TK 331 TK 131,1368 TK151,156,641,642…
(4a)

(4b)
TK 133


TK 641,111,112
(5)

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hoạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán theo phương thức trả góp
(2a) Gía trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán bán thanh toán ngay.
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
(4) Bán hàng theo phương pháp hàng đổi hàng

SVTH: Nguyễn Thị Phương

22


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi
(4b) Gía trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận
(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ tiền hoa hồng đại lý
(6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
 Trường hợp hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Trường hợp: HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch,

khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ
vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong
kỳ (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập báo cáo tài chính,
ghi:
TK 511

TK 337

TK 131

(1)

TK 111,112
(3)

TK 3331

(2)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch toán doanh thu HĐXD
trường hợp theo tiến độ kế hoạch
(1) Ghi nhận doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu
tự xác định
(2) Căn cứ hóa đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch phản ánh số tiền của
khách hàng phải trả.
(3) Nhận được tiền do khách hàng trả hoặc khách hàng ứng trước.
 Trường hợp : HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo khối lượng thực
hiện.
Khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập Hóa đơn GTGT trên cơ sở phần công việc

đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn GTGT, ghi:
NỢ TK: 111,112,131….

SVTH: Nguyễn Thị Phương

23


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
CÓ TK: 511
CÓ TK: 3331
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, hoặc
khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí
không bao gồm trong hợp đồng, ghi:
NỢ TK: 111, 112, 131...
CÓ TK: 511 – Doanh thu
CÓ TK: 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi
phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu
Khi nhận được tiền thanh toán công trình
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
1.2.2 Kế toán doanh thu tài chính[10]
1.2.2.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu phát sinh từ hoạt động tài

chính như:
- Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán
- Thu hồi hoặc nhượng bán các khoản đầu tư tài chính
- Lãi tỷ giá hối đoái và hoạt động tài chính khác.
1.2.2.2 Chứng từ tài khoản sử dụng
Căn cứ để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu hoạt động tài
chính thì sử dụng một số chứng từ như: Phiếu thu, Biên bản góp vốn, giấy báo có…
Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính ta hạch toán vào tài khoản 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu và nội dung của tài khoản
TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

SVTH: Nguyễn Thị Phương

24


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: NGUT. Phan Đình Ngân
Bên Nợ

TK 515

Bên Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp

Các khoản doanh thu hoạt động

trực tiếp (nếu có)


tài chính phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản TK 515 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Phương

25


×