Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.28 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

HỒ THỊ THÙY TRANG

Huế, Tháng 5 – 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Hồ Thị Thùy Trang


Ths. Nguyễn Ngọc Thủy

Lớp: K46A KTDN
Niên khóa: 2012- 2016

Huế, Tháng 5 - 2016


Lời Cảm Ơn
Với quan điểm “ học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho chúng em một
khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên ghế nhà trường thì trường Đại
học kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán- Kiểm toán luôn quan tâm và tạo nhiều cơ hội
để chúng em có thể nắm sâu, nắm chắc hơn những kiến thức đó thông qua các đợt
thực tế, thực tập ngắn ngày và dài ngày.
Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy
cô khoa Kế toán- Kiểm toán, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình viết báo cáo này. Sự tận tâm, chu đáo hướng dẫn, dạy
bảo của cô là nhân tố giúp em thực hiện bài khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Một
lần nữa em xin cảm ơn cô!
Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được tham quan, trải
nghiệm tại công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ liên quan tới ngành học. Em cũng
chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng phòng kế toán tài chính công ty
TNHH SX TM & DV Duy Trí đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý
luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây sẽ là nền tảng vững chắc
cho công việc và tương lai em sau này.
Mặc dù đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do
mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt
kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất
mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

Huế, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên:
Hồ Thị Thùy Trang

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 3
BẢNG KÊ TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................................... II
DANH MỤC BIỂU........................................................................................................................................... III
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................... VIII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 9

1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................................9
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang


2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................................10
3.Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................10
4.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................10
5.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................11
6.Bố cục đề tài..............................................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................. 12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ. . .12

1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ.....................................................12
1.1.1.Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.........................................12
1.1.1.1Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập......................................................................................12
1.1.1.2Ý nghĩa, vai trò của hạch toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................13


1.1.2.Yêu cầu và nhiệm vụ quản lý................................................................................................................13
1.1.2.1.Yêu cầu quản lý............................................................................................................................................13
1.1.2.2. Nhiệm vụ quản lý.........................................................................................................................................13

1.2.Những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ...........................................................14
1.2.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................................................................14
1.2.1.1.Các khái niệm về doanh thu.........................................................................................................................14
1.2.1.2.Đặc điểm về doanh thu................................................................................................................................15
1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu......................................................................................................................16

1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................................................18
1.2.3.Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................................................19
1.2.3.1.Khái niệm.....................................................................................................................................................19
1.2.3.2.Cách xác định kết quả kinh doanh................................................................................................................20
1.2.3.3.Cách tính thuế TNDN ...................................................................................................................................20

1.2.4.Hình thức sổ kế toán............................................................................................................................20
1.2.5.Sổ sách, chứng từ.................................................................................................................................21
1.2.5.1.Sổ sách.........................................................................................................................................................21
1.2.5.2.Chứng từ: ....................................................................................................................................................22

1.2.6.Tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006...........................................................................................................23
1.2.7.Điểm mới của Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 về doanh thu, thu nhập......................24
1.2.8.Một số phương pháp hạch toán chủ yếu doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ.......................................................................................................26
1.2.8.1.Hạch toán về doanh thu, thu nhập...............................................................................................................26
1.2.8.2.Hạch toán về các khoản giảm trừ doanh thu................................................................................................28

1.2.8.3.Phương pháp kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh..............................................................28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ............................................................................................. 31

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang


2.1.Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí...31
2.1.1.Khái quát chung về công ty..................................................................................................................31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................................................31
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty:..................................................................................................32
2.1.4.Phương hướng phát triễn của công ty.................................................................................................32
2.1.5.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.....................................................................................................34
2.1.6.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................................................................36
2.1.6.1.Hình thức tổ chức công tác kế toán..............................................................................................................36
2.1.6.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................................36
2.1.6.3.Hình thức ghi sổ và các loại sổ sử dụng........................................................................................................37
2.1.6.4.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty..............................................................................................................39

2.1.7.Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí................................40
2.1.7.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015.....................................................................................41
2.1.7.2.Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015....................................................................43

2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí...........................................................46
2.2.1.Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ
Duy Trí...........................................................................................................................................................46
2.2.2.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty.......................................................46

2.2.2.1.Kế toán doanh thu tại Công ty......................................................................................................................46
2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................................................52
2.2.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................................................................52
2.2.2.4.Kế toán thu nhập khác..................................................................................................................................55

2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................................................................55
2.2.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................................................................55
2.2.3.2.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...............................................................................................................59
2.2.3.3.Kế toán chi phí tài chính...............................................................................................................................62
2.2.3.4.Kế toán chi phí khác.....................................................................................................................................64
2.2.3.5.Thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................................................................66
2.2.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí................70

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ.................................................................................................................................... 76

3.1.Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy trí............................................................76
3.1.1.Ưu điểm................................................................................................................................................76
3.1.2.Nhược điểm .........................................................................................................................................77

3.2.Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí...............................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 81

1.Kết luận.....................................................................................................................81
2.Kiến nghị...................................................................................................................82
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang



TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 84

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

BẢNG KÊ TỪ VIẾT TẮT
TNHH

- Trách nhiệm hữu hạn

SX

- Sản xuất

KD

- Kinh doanh

KQKD

- Kết quả kinh doanh

DT

- Doanh thu


DN

- Doanh nghiệp

GTGT

- Giá trị gia tăng

TK

- Tài khoản

DTBH

- Doanh thu bán hàng

SDCK

- Số dư cuối kì

DV

- Dịch vụ

CPBH

- Chi phí bán hàng

CPQLDN


- Chi phí quản lý doanh nghiệp

GGHB

- Giảm giá hàng bán

DTHDTC

- Doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

i


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2013-2015)....................................................40
BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2013-2015..............................................................41
BẢNG 2.3: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2013-2015......................................................41
BẢNG 2.4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH QUA 3 NĂM 2013-2015.......................................................45

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC BIỂU
BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000454......................................................................................47
BIỂU 2.2: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 0000509......................................................................................48
BIỂU 2.3: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111......................................................................................................... 50
BIỂU 2.4: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511.................................................................................................................. 51
BIỂU 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515.................................................................................................................. 54
BIỂU 2.6: PHIẾU XUẤT KHO SỐ 1433............................................................................................................. 56
BIỂU 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632.................................................................................................................. 58
BIỂU 2.8: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642............................................................................................................... 61
BIỂU 2.9: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635.................................................................................................................. 63
BIỂU 2.10: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811................................................................................................................ 65
BIỂU 2.11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821................................................................................................................ 69
BIỂU 2.12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911................................................................................................................ 73
BIỂU 2.13: TRÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2015......................................................................75

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................30
SƠ ĐỒ 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY............................................................................................ 34
SƠ ĐỒ 2.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH...........................................................................36
SƠ ĐỒ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ...............................................39

SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH...........................................................................39
SƠ ĐỒ 2.5: SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 911 ( QUÝ IV/ 2015)......................................................................................72

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới nói chung, nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang ngày càng
phát triễn, có sự chuyển dịch rõ rệt đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp tham gia. Để có thể tồn tại lâu dài và phát triễn mạnh mẽ thì các doanh nghiệp
cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin
kinh tế, tài chính, thuế một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Thực tế cho thấy để thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Trong nền kinh tế thị trường hiện
này, các doanh nghiệp phải chạy đua, cạnh tranh với nhau để tìm được chỗ đứng trong
lòng khách hàng. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải hiểu được đối thủ cạnh tranh, tâm lý
của khách hàng như: sản phẩm, chất lượng, giá cả,…. Mục tiêu yêu cầu đó doanh
nghiệp phải xác định chắc chắn và từ đó doanh nghiệp phải có những phương hướng
rõ ràng để hoạt động và phát triễn trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Với doanh nghiệp mang tính chất thương mại thì tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn
quan trọng của quá trình kinh doanh. Nó có tính chất quyết định tới thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự
thực hiện được chức năng cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công
tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh là khâu vô

cùng quan trọng không thể thiếu đối với doanh nghiệp. Đây là nhiệm vụ sống còn của
mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì
doanh nghiệp mới có thể tăng tốc độ lưu chuyển vốn, làm tăng khả năng sử dụng vốn
và nâng cao giá trị của doanh nghiệp.
Việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là khâu rất
quan trọng trong công tác kế toán, là mối quan tâm hàng đầu, và là nhiệm vụ thường
xuyên chiến lược. Thật vậy, việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có
được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết
được trong kì doanh nghiệp làm ăn như thế nào, hiệu quả ra sao, đã đạt được những gì

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

doanh nghiệp đã đặt ra trước đó hay chưa. Đồng thời cho phép đánh giá hiệu quả quản
lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định
hướng cho doanh nghiệp các giai đoạn tiếp theo. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế
toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết, đóng vai trò rất lớn
giúp nhà quản lý, quản trị điều hành kinh doanh sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí” để làm đề tài
cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu đề tài giúp góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp Sản xuất, Thương mại

và Dịch vụ.
Nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của Công ty, đánh giá được hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán chi
phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở Công ty TNHH Sản xuất,
thương mại và dịch vụ Duy Trí như thế nào.
Đánh giá, từ đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty ngày một hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp này đi sâu nghiên cứu các nội dung, phương pháp và quy
trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất,
thương mại và dịch vụ Duy Trí.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phòng kế toán Công ty TNHH Sản xuất, thương mại và dịch vụ
Duy Trí
- Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 18/01/2016 đến ngày 10/04/2016
- Số liệu được phân tích từ năm 2014 đến năm 2015. Số liệu lấy ví dụ minh họa
tháng 12/2015.

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

5. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ
những tài liệu nghiên cứu như: tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để
xây dựng cơ sở luận cứ làm cơ sở lý luận về doanh thu cũng như công tác kế toán về

doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
• Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn
vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Những số liệu thô đó giúp có cái nhìn tổng quát
về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như
cung cấp thông tin để làm phần thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu tại đơn
vị. Phương pháp này sẽ được thể hiện qua hầu hết các phần của bài báo cáo.
- Phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu
thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận một cách
phù hợp và khoa học. Tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được, chia nhỏ vấn
đề làm đơn giản hóa, từ đó nêu nhận xét các chỉ tiêu được phân tích.
• Phương pháp phỏng vấn: Thông qua hình thức trò chuyện trực tiếp trong quá
trình thực tập, tiến hành trao đổi với nhân viên phòng kế toán về công tác kế toán nói
chung và việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng tại đơn vị.
• Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và
luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu.
6. Bố cục đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xsỞ lý luẬn chung vỀ
kẾ toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất,
thương mại và dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doan thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sản xuất, thương mại và dịch vụ Duy Trí.
Chương 3: Đánh giá và giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất, thương mại và
dịch vụ Duy Trí.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang


11


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ
Tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là việc hết
sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh
việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp mình.
1.1.1. Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải
các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất
giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp
có thể thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định…
Trường hợp doanh thu không đảm bảo chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ khó khăn về
tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài thì doanh nghiệp sẽ không đủ sức mạnh cạnh
tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản.
Thông qua tiêu thụ giá trị hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thực hiện, các vấn đề
liên quan đến hàng hóa dịch vụ được xác định như: số lượng, chất lượng, chủng loại,
thời gian phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Tiêu thụ xét trên toàn bộ nền kinh
tế quốc dân là điều kiện cần thiết để tái sản xuất. Tiêu thụ là đảm bảo duy trì sự liên

tục của nền kinh tế của hoạt động kinh tế, đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa các khâu
trong quá trình tái sản xuất.
Như vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì vậy, để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

hóa cũng như hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa là điều vô cùng cần thiết.
1.1.1.2 Ý nghĩa, vai trò của hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, kết quả hoạt động kinh doanh
phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và chính xác, chi tiết cho từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và hoạt động khác.
Kế toán xác định hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh
giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, là cơ sở đánh
giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới sự sống còn
của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định hoạt động sản xuất kinh doanh còn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để
từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu

quả nhất.
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ quản lý
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý
Đối với doanh nghiệp Thương Mại và Dịch vụ, yêu cầu quản lý nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ là quá trình quản lý về số l cấp dịch vụ là quá trình
quản lý về số lượng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ bao gồm quản lý từ khâu đầu vào
đến khâu đầu ra.
1.1.2.2. Nhiệm vụ quản lý
Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của
doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập
doanh nghiệp chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hóa tiêu thụ, dịch
vụ đã cung cấp, ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các chỉ tiêu khác.
- Phân bổ chi phí trong kỳ cho số hàng hóa tiêu thụ, dịch vụ đã cung cấp. Về tiêu
thụ hàng hóa, kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa,
phát hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ động.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp.
- Xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ và thực hiện chế độ báo cáo.
Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.

- Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở
đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính.
- Ghi chép, theo dõi và phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát
sinh trong kỳ. kế toán cần tính toán phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả
hoạt động khác diễn ra trong kỳ.
1.2. Những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Các khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phầm tăng
vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu nôi bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty, hạch toán toàn ngành.

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy


- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập từ đầu tư mua, bán chứng khoán, thu
nhập về hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển
nhượng vốn,….
Doanh thu không bao gồm khoản thu hộ bên thứ ba và các khoản góp vốn cổ
đông, vốn chủ sở hữu như là: các loại thế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; số tiền người bán hàng đại lý thu
hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán
đơn vị không được hưởng và các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián
thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để
thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả
số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián
thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và
loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
1.2.1.2. Đặc điểm về doanh thu
Theo đoạn 2 mục IV trong thông tư 89/2002/TT-BTC về hướng dẫn kế toán thực
hiện bốn chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết địn số 149/2001/QĐ-BTC, ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì doanh thu có các đặc điểm sau:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10,16, 24 của chuẩn mực
doanh thu và thu nhập khác (quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ tài chính) và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thỏa mãn các
điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại

doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiềm
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi
tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh
thu bán sản phẩm, hàng hóa…nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết
quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải
được kế toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của
kỳ kế toán.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Các TK thuộc loại TK doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “doanh thu và thu nhập khác”.
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắc.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

16


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

Theo đoạn 2.1 loại tài khoản 5 - doanh thu của mục hướng dẫn kế toán chuẩn
mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” trong thông tư 89/2002/TT-BTC có viết một
số quy định cần tôn trọng khi hạch toán tài khoản này như sau:
- Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc

chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
- Đối với doanh nghiệp nhận gia công doanh thu được ghi nhận là số tiền gia
công thực tế được hưởng .
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng phải phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu đó.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu
thụ và không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật, … nên người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu
cầu giảm giá, nếu doanh nghiệp chấp nhận thì các khoản giảm trừ doanh thu này được
theo dõi riêng trên TK 521.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu trở giá của nhà nước, được nhà nước trở cấp trở giá theo quy định
doanh thu trợ cấp, trở giá là số tiền nhà nước thông báo, hoặc trợ cấp thực tế. doanh
thu được phản ánh trên TK 5118.

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

17


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy


- Trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh
thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cở
sở lấy tổng số tiền thu được của các năm đó chia cho số năm cho thuê tài sản.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong điều kiện kinh doanh ngày nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng
tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có các chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu
khách hàng mua với số lượng hàng hóa lớn sẽ được giảm giá, thanh toán sớm sẽ được
chiết khấu, còn nếu hàng hóa kém chất lượng, khách hàng có thể từ chối thanh toán
hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Đó là các khoản làm giảm danh thu.Các khoản
giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại, các loại thuế không hoàn lại.
Căn cứ vào Quyết định 48/2006/QĐ- BTC NGÀY 14/09/2006:
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc là đã
thanh toán cho người mua khi người mua hàng thực hiện mua hàng hóa, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận của hai bên, chiết khấu thương mại được ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua bán hàng hóa.
 Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán
trên “ Hóa đơn GTGT” hoặc “ Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
 Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết
khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã giảm (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ mà doanh nghiệp giảm cho người mua vì
lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn….
đã ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có
văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bán bị
trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một

phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp có số hàng nói trên.
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

18


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

- Các loại thuế không hoàn lại:
 Theo luật số 27/2008/QH12 của Quốc hội về Luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì
Thuế Tiêu thụ đặc biệt đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt
hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì
không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong xã hội như: rượu,
bia, thuốc lá, vàng mã…
 Theo Luật số 45/2005/QH11 của Quốc hội về Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu thì Thuế xuất nhập khẩu còn gọi là thuế quan hay nó là một loại thuế gián thu
được đánh vào các mặt hàng hóa thông qua tại các cửa khẩu của một số quốc gia.
 Theo Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội về Luật thuế giá trị gia tăng thì
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.3. Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.3.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt
động của doanh nghiệp trong một kì nhất định.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng thời kỳ (tháng, quý, năm)
nhưng kết quả cuối cùng sẽ được xác định trong một niên độ kế toán, thường là ngày
31 tháng 12 hàng năm.


SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

19


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

1.2.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được xác định qua các chỉ tiêu:
- Lợi nhuận thuần:
Lợi nhuận Doanh thu
Giá
Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí
thuần của = thuần về bán - vốn + hoạt động - tài - bán - quản lý
hoạt động
hàng và cung hàng tài chính
chính
hàng doanh
kinh doanh cấp dịch vụ
bán
nghiệp
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế
TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.2.3.3. Cách tính thuế TNDN
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
- Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định.

- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
Thuế suất: Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC thuế suất Thuế
TNDN là 20%.
1.2.4. Hình thức sổ kế toán
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006: đơn vị kế toán được ghi sổ
kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.
• Trường hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và mẫu
sổ kế toán theo quy định tại Mục II:
- Nhật ký chung
- Nhật ký – sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Trên máy vi tính
Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
• Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa chọn
mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán cho phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi
tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu
cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy
định của Chế độ sổ kế toán.
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

20


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán
theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy
định tại Chế độ kế toán này.

- Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán
do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa
chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của doanh nghiệp.
1.2.5. Sổ sách, chứng từ
1.2.5.1. Sổ sách
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
• Điều 24 Luật kế toán 2015 quy định về sổ kế toán như sau:
- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,

tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày,

tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
- Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
+ Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
- Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán

• Điều 25 Luật kế toán 2015 quy định về Hệ thống sổ kế toán như sau:
- Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định
để chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị.
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang


21


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

- Đơn vị kế toán được cụ thể hoá các sổ kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu kế
toán của đơn vị.
a) Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
b) Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái
+ Các sổ thẻ kế toán chi tiết
d) Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình
thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn
toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.5.2. Chứng từ:
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 thì:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ

kế toán.

Mẫu chứng từ kế toán gồm:
a) Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền
gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu,
công trái, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế
toán bắt buộc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực
hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất
cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.

SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

22


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Ngọc Thủy

b) Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán
có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc
ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán:
- Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng

dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).
1.2.6. Tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 511 không có số dư cuối kỳ
+ TK này có 4 TK cấp 2:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5118: Doanh thu khác.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ TK này không có số dư cuối kì
+ TK này có 3 TK cấp 2
• TK 5211: Chiết khấu Thương mại
• TK 5212: Hàng bán bị trả lại
• TK 5213: Giảm giá hàng bán
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 711: Thu nhập khác, không có số dư cuối kì
- TK 632: Giá vốn hàng bán, không có số dư cuối kì
- TK 635: Chi phí tài chính, không có số dư cuối kì
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh: có 2 TK loại 2
• TK 6421: Chi phí bán hàng
• .TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Hồ Thị Thùy Trang

23



×