TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHOA KỸ THUẬT MÁY TÍNH --------------------------------
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MVC TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP Sinh viên thực hiện : Đinh Thanh Tùng – 11520464 Võ Trương Anh Tuấn - 11520455 Lớp
: KTMT2011
Khoa
: Kỹ Thuật Máy Tính
Người hướng dẫn
: Th.S Phan Đình Duy
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, nhóm em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ Thông Tin cũng như các quý thầy cô ở các phòng ban khác của trường, nhóm em xin cảm ơn các thầy cô khoa Kỹ thuật máy tính, các thầy cô đã rèn luyện không chỉ kiến thức mà cả đạo đức làm người cho chúng em trong suốt bốn năm trên ghế nhà trường. Để chúng em tự tin bước vào môi trường làm việc với các dự án thực tế trong kì thực tập này.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị ở Khu Công Nghệ Phần Mềm – ĐHQG Hồ Chí Minh, đặc biệt là anh Đỗ Tuấn Anh Co-founder & Project Manager của APOUP, đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm em được thực tập tại Công ty, được tiếp xúc với các dự án thực tế, giải đáp thắc mắc trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, giúp nhóm em hiểu biết rộng hơn trong lĩnh vực lập trình .NET. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên nhóm em không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị trong Công ty. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức cũng như món quà tinh thần giúp nhóm em được tự tin hơn trên con đường sau này. Nhóm em xin chân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT ( Của khoa Kỹ Thuật Máy Tính) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
Công ty thực tập : Công Ty TNHH MTV Apo Professional Network. Người hướng dẫn: Co-founder & Project Manager Đỗ Tuấn Anh. Thời gian thực tập: Từ ngày 01/03/2016 đến ngày 01/6/2016. Lịch làm việc tại nơi thực tập : Làm việc tại văn phòng công ty vào các ngày thứ : 2, 3, 4, 5, 6. Báo cáo nội dung công việc hằng ngày, báo cáo qua Email. Hỏi đáp thắc mắc thông qua Skype. Báo cáo Slide vào các ngày thứ 6 tại Công ty. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH MTV APO PROFESSIONAL NETWORK.
Tóm tắt về công ty TNHH MTV Apo Professional Network. a. Tổng quan: - Năm 2007, Dự án “3G45” được triển khai với www.motketnoi.net, là mạng xã
hội kết nối cộng đồng dành cho người Việt, với đối tượng mục tiêu là sinh viên các trường đại học. Chúng tôi đã thành lập team hoạt động tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, đã liên hệ với các trường Đại học ở Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế. Với ước mong thay thế mạng xã hội Yahoo!360 Blog tại Việt Nam mà Yahoo cho đóng cửa. Motketnoi thất bại và đóng cửa sau khoảng 6 tháng thành -
lập. Năm 2015, Apoup.com được công bố phiên bản thử nghiệm đầu tiên với hạng mục triển khai ban đầu là nền tảng tuyển dụng, việc làm, giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ đăng tin tuyển dụng và kết nối với các ứng viên tiềm năng cho kế hoạch
-
tuyển dụng nhân sự lâu dài. Apoup là “Nền tảng kinh doanh online như một dịch vụ” (OBP-a-a-S: Online Business Platform-as-a-Service), được gọi là “Nền tảng chợ xã hội” (Social Marketpkace Platform) trong lĩnh vực thương mại điện tử, cung cấp giải pháp quảng cáo, bán hàng, kết nối và tuyển dụng dành cho khách hàng online, gồm CÁ NHÂN và DOANH NGHIỆP.
-
Nhóm thành viên sáng lập: o Nguyễn Việt Hùng: Founder & Manager. Trang 5
o Đỗ Tuấn Anh: Co-founder & Project Manager.
o Lê Hữu Trung: Co-founder & Business Development Manager. b. Tầm nhìn: - Hoàn thiện platform(nền tảng) PaaS về Social Maketplace: o Job Maketplace. o C2C Maketplace. o B2C Maketplace. o C2B Maketplace. o B2B Maketplace. - Trở thành “Social Maketplace Platform” lớn thứ 2 tại Việt Nam xếp sau
Facebook. - Phát triển ra thị trường Đông Nam Á. c. Sứ mệnh: - Mang lại lợi ích thực tế cho người mua sắm online. - Giúp cá nhân xây dựng và phát triển công việc bán hàng online. - Giúp công ty vừa và nhỏ xây dựng hình ảnh thương hiệu và phát triển kinh tế doanh nghiệp.
II.
NHIỆM VỤ CHÍNH ĐƯỢC GIAO Thời gian
Nội dung
- Tìm hiểu và thực hiện các project căn bản bằng ngôn ngữ Tuần 1-Tuần 3 C#. (1/3-15/3/2016) - Tìm hiểu về mô hình ASP.NET MVC.
- Tìm hiểu Entity Framework 5.0 Tuần 3-Tuần 5 - Tìm hiểu về ngôn ngữ HTLM – CSS. (16/3 – 30/3/2016) - Tìm hiểu về SQL Server 2014. Trang 6
Tuần 5-Tuần7 (1/4 – 15/4/2016)
- Tìm hiểu về ngôn ngữ Jquery, Javascript. - Củng cố lại kiến thức cần thiết để tiến hành thực hiện project.
- Project: Xây dựng website thương mại điện tử theo mô hình Tuần 7-Tuần 9 MVC. (16/4 – 30/4/2016) - Tìm hiểu thư viện Enterprise Library của Microsoft: Dependency Injection, Logging, Validation. Tuần 9-Tuần 13 (1/5-1/6/2016)
- Project: Xây dựng website thương mại điện tử theo mô hình MVC. - Tiếp tục tìm hiểu về Enterpsire Library. Bảng 1 – Nội dung được giao tại Công Ty.
III.
NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
1. Tìm hiểu về ngôn ngữ C#, Mô hình MVC, Entity Framework. a. Ngôn ngữ C#. Tổng quan: - C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, mục đích tổng quát, hướng đối
tượng được phát triển bởi Microsoft và được phê chuẩn bởi European Computer Manufacturers Association (ECMA) và International Standards Organization -
(ISO). C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn ngữ high-level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau. - Dưới đây là các lý do làm C# là ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp được sử dụng rộng rãi: o Nó là một ngôn ngữ lập trình hiện đại, mục đích tổng quát. Trang 7
o Nó là hướng đối tượng. o Nó dễ dàng để học. o Nó là một ngôn ngữ được cấu trúc. o Nó tạo các chương trình hiệu quả. o Nó có thể được biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau. o Nó là một phần của .Net Framework. -
Cấu trúc C# khá gần với các ngôn ngữ high-level truyền thống, C và C++, và là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó có sự giống nhau mạnh mẽ
với Java, nó có nhiều đặc điểm lập trình mạnh mẽ mà làm cho nó trở nên ưa thích với các lập trình viên trên toàn thế giới. Dưới đây là các đặc điểm quan trọng của C#: o Điều kiện Boolean o Tự động dọn rác bởi Garbage-Collector (GC) o Thư viện chuẩn (Standard Library) o Assembly o Property và sự kiện (Event) o Delegate Quản lý sự kiện o Dễ dàng để sử dụng Generic o Indexer Trang 8
o Biên dịch có điều kiện (Conditional Compilation) o Đa luồng dễ dàng (Multithreading) o LINQ và Lambda Expression o Tích hợp với Windows b. Mô hình MVC. Tổng quan: - Kiến trúc MVC (Model – View – Controller) chia ứng dụng thành ba thành phần
chính: Model, View và Controller. Bộ framework ASP.NET MVC cung cấp thêm một lựa chọn để tạo các ứng dụng web dựa bên mô hình MVC. Bộ framework ASP.NET MVC được tích hợp với các chức năng sẵn có của ASP.NET, chẳng hạn như các master page và khả năng xác thực khách hàng dựa trên membership. Framework MVC được định nghĩa trong không gian tên System.Web.Mvc và được hỗ trợ bởi không gian tên System.Web.
Hình 1: Cấu trúc MVC.
- Bộ framework MVC bao gồm các thành phần sau: o Models. Các đối tượng Model là các phần của ứng dụng sẽ thực hiện phần logic cho vùng dữ liệu chính của ứng dụng. Thông thường, các đối tượng model nhận và lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu. Ví dụ, một đối tượng Product có thể nhận thông tin từ một CSDL, thực hiện các thao tác xử lý dữ liệu trên đối tượng đó, và sau đó update thông tin đã thay đổi ngượi trở lại cho một bảng Product trong SQL Server.
Trang 9
o Views. Các View là các thành phần hiển thị giao diện khách hàng của ứng dụng.
Và giao diện khách hàng được tạo ra từ dữ liệu trong các đối tượng Model. Ví dụ, có thể chỉnh sửa phần hiển thị của một bảng Products để hiển thị trên các Text box, các drop-down lists, và các Check box trên trạng thái hiện tại của một đối tượng Products. o Controllers. Các Controllers là các thành phần sẽ điều khiển sự tương tác của khách hàng, sau đó làm việc với các đối tượng model tương ứng, và cuối cùng sẽ -
chọn một đối tượng View phù hợp để trả lại và hiển thị giao diện khách hàng. Trong một ứng dụng MVC, đối tượng View chỉ hiển thị thông tin, Controller điểu khiển và trả lại dữ liệu tương ứng với các tương tác và dữ liệu khách hàng nhập vào. Ví dụ, Controller điều khiển các giá trị Query-string, và truyền các giá trị đó cho đối tượng Model, và lần lượt truy vấn CSDL bằng cách sử dụng các giá trị đó.
Lợi ích của mô hình MVC. -
-
-
Có tính mở rộng do có thể thay thế từng thành phần một cách dễ dàng. - Không sử dụng viewstate, điều này làm các nhà phát triển dễ dàng điều khiển ứng dụng của mình. Hệ thống định tuyến mới mạnh mẽ. - Hỗ trợ tốt hơn cho test-driven development (TDD) cài đặt các unit tests tự động, xác định và kiểm tra lại các yêu cầu trước khi bắt tay vào viết code. Hỗ trợ kết hợp rất tốt giữa người lập trình và người thiết kế giao diện. Sử dụng các tính năng tốt nhất đã có của ASP.NET. Nhược điểm của ASP.NET MVC. Không hướng đến sự kiện làm cho các nhà phát triển ASP.NET webform khó khăn. Yêu cầu hiểu biết về HTTP, HTML, CSS và JavaScript. Thư viện của nhà phân phối thứ ba không mạnh bằng. c. Entity Framework. Tổng quan: - Microsoft ADO.NET Entity Framework là một khuôn khổ đối tượng Object/ Bảng -
đồ quan hệ Relational Mapping (ORM) cho phép các nhà phát triển dể dàng làm việc với dữ liệu quan hệ như là các đối tượng domain-specific, loại bỏ đi sự khó khăn trong việc truy cập dữ liệu trước đây. Bằng cách sử dụng Entity Framework, truy vấn LINQ, thì việc lấy và thao tác dữ liệu như các đối tượng trở nên mạnh mẽ hơn. Entity Framework ORM cung cấp các dịch vụ như change tracking, idenity Trang 10
resolution, lazay loading, và truy vấn dữ liệu tập trung vào business logic của ứng -
dụng. Entity Framework là một bộ ánh xạ đối tượng – quan hệ cho phép người lập trình .NET làm việc với dữ liệu quan hệ qua các đối tượng (object) nó giúp lập trình viên không cần viết mã cho (hầu hết) những gì liên quan đến truy cập dữ
-
liệu. Các thành phần trong Entity Framework:. o Code là mã lệnh tạo thành các lớp đối tượng dữ liệu cho phép thao tác với dữ liệu. o Model là sơ đồ gồm các hộp mô tả các thực thể và các đường nối kết mô tả các quan hệ. o Database là cơ sở dữ liệu (có thể là SQL Server, Compact SQL
Server, Local database, MySQL, Oracle,…).
-
Có 3 cách sử dụng Entity Framework: Code First, Models First, Database First.
-
Hình 2: 3 cách sử dụng EF. Database first: là phương pháp chỉ nên dùng khi ta đã có sẵn CSDL (không
-
phải tạo), EF Wizard sẽ tạo Model và Code cho ta. Models first: nên dùng khi ta bắt đầu thiết kế CSDL từ đầu (từ chưa có gì). Ta sẽ thiết kế mô hình CSDL (Model) EF sẽ tự tạo code cho ta, sau đó nhờ EF Wizard tạo CSDL. Trang 11
-
Code first: nên dùng khi đã có mô hình CSDL, ta sẽ chỉ viết code từ đó tạo
Database. 2. Tìm hiểu ngôn ngữ Javascript -
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình của HTML và WEB. Nó là nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang web, mà sự thi hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với người sử dụng và tạo các trang web động. Nó là một ngôn ngữ chương trình thông dịch với các khả năng hướng đối tượng.
-
Cú pháp của Javascript. -
JavaScript có thể được thực hiện bởi sử dụng các lệnh JavaScript mà được đặt trong thẻ HTML <script>... </script> trong một trang web.
-
Bạn có thể đặt các thẻ <script>, chứa JavaScript của bạn, bất cứ đâu trong trang của bạn, nhưng được đề nghị là bạn nên giữ nó trong các thẻ <head>.
-
Thẻ <script> báo cho chương trình trình duyệt bắt đầu phiên dịch tất cả văn bản ở giữa các thẻ này như là một script. Một cú pháp đơn giản của JavaScript sẽ xuất hiện như sau:
Language − Thuộc tính này xác định ngôn ngữ scripting nào bạn đang sử dụng. Giá trị của nó sẽ là javascript. Mặc dù các phiên bản gần đây của HTML (và XHTML) đã thôi dần không sử dụng thuộc tính này nữa. Trang 12
-
Type − Thuộc tính này là những gì bây giờ được đề nghị sử dụng và giá trị của nó nên được thiết lập là “text/javascript”.
3. Tìm hiểu ngôn ngữ Html, Css.
3.1. Ngôn ngữ HTML a. Tổng quan HTML. - HTML viết tắt của từ HyperText Markup Language là là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản. Được dùng để trình bày nội dung cho một trang web. Phiên bản hiện tại là HTML5. -
Phân loại thẻ HTML: o None: Khối những thẻ này không hiển thị nội dung bên trong. o Block Level: Khối những thẻ này hiển thị nội dung bên trong và chiều ngang tràn hết trình duyệt. o Inline: Khối những thẻ này hiển thị nội dung bên trong và chiều ngang tùy thuộc vào kích thước của các đối tượng bên trong khối.
Và nó nằm trên một dòng. - Các thẻ HTML trong cặp thẻ <body></body> thường là kiểu block và inline. b. Cấu trúc một trang HTML. - Một trang html bất kỳ đều có cấu trúc như sau:
Hình 3: Cấu trúc html. -
-
Kết quả của ví dụ trên: . Như các bạn thấy: Ở ví dụ trên: "<font>" là một thẻ html có các thành phần: o Tên thẻ: font. o Thuộc tính color( thể hiện màu chữ) Giá trị của thuộc tính là red. o Thuộc tính size( thể hiện màu chữ) Giá trị của thuộc tính là 12. c. Nguyên tắc khai báo một thẻ HTML. Thẻ html có hai loại: Thẻ đơn và thẻ kép. Trang 13
- Đối với một thẻ đơn thì kết thúc mỗi thẻ đơn ta phải có dấu đóng thẻ: Ví dụ: ,
<hr/>, <meta/> - Đối với một thẻ kép: Đối với một thẻ html kép( cặp thẻ) luôn bắt đầu bằng một thẻ mở và kết thúc bằng một thẻ đóng Ví dụ: , <font></font>, <div></div> - Đối với bất kỳ thẻ html nào đều có thuộc tính và giá trịVậy cho dù có những thẻ html mà bạn chưa bao giờ sử dụng thì việc tuân thủ theo những nguyên tắc trên bạn hoàn toàn có thể sử dụng và điều khiển được nó.
d. Các thẻ HTML căn bản. Tên thẻ <html>Nội dung</html> <head>Nội dung</head>
Chức năng Là thẻ mở đầu của bất kỳ một trang web. Là thẻ chứa các thẻ trong phần đầu của trang web. <title>Nội dung</title>
Là thẻ thể hiện tiêu đề của trang web. Luôn nằm trong cặp thẻ HEAD <meta name="" content="" /><meta> Là thẻ chứa thông tin mô tả của một trang Web. Thẻ meta luôn nằm trong cặp thẻ HEAD. <body>Nội dung</body> Là thẻ chưa toàn bộ nội dung của trang web. Bên trong thẻ body chứa rất nhiều thẻ html khác.
Là thẻ đặc biệt, nên đóng thẻ trên chính nó. Được dùng để xuống dòng. <b>Nội dung</b> Dùng để in đậm văn bản. <strong>Nội dung</strong> Dùng để in đậm văn bản. <i>Nội dung</i> Dùng để in nghiêng văn bản <u>Nội dung</u> Dùng để gạch chân văn bản. href="link" target="value" Thuộc tính href: Liên kết tới đâu ( bắt buộc ). title="nội dung">Nội dung</a> Thuộc tính targer quy định về việc mở cửa sổ trình duyệt như thế nào. Thuộc tính title là nội dung hiển thị lên khi horver chuột vào.
Nội dung
Thể hiện nội dung theo từng đoạn.
Nội dung
Dùng để canh giữa nội dung nằm bên trong thẻ
center. <hr/> Là thẻ đặc biệt được dùng để tạo đường kẻ ngang.
Nội dung</pre> Dùng để định dạng nội dung bên trong. Khi người dùng gõ code thế nào thì hiện thị lên trình duyệt theo định dạng thế đó. Được dùng để nhúng file ảnh vào trang web. Trang 14
height="" alt="" />
<div>Nội dung</div> <span>Nội dung</span>
<ul></ul> <ol></ol>
action="" method=""> //Code html </form>
src: là đường dẫn đến file ảnh cần nhúng. width qui định độ rộng của ảnh. height qui định chiều cao của ảnh. alt chứa nội dung mô tả thông tin cho ảnh.
Thẻ Div là thẻ HTML thuộc kiểu Block. Có nghĩa là chiều rộng của thẻ bằng toàn màn hình. Chiều cao bằng nội dung mà nó chứa. Thẻ Span là thẻ HTML có kiểu Inline. Có nghĩa là chiệu rộng bằng nội dung nó chứa. Chiều cao cũng bằng nội dung nó chứa. Thẻ danh sách bất tuần tự. Thẻ danh sách tuần tự. name="" Form là thành phần quan trọng của một trang web. Thẻ Form cho phép tạo ra các vùng cho phép khách hàng có thể nhập liệu và tương tác với Server.
Thuộc tính name qui định tên của Input ( Tên tự size="" /> định nghĩa ). Thuộc tính Value qui định giá trị của Input đó ( Thường để trống ). Thuộc tính size qui định độ rộng của thẻ Input.
Bảng 3: Thẻ html căn bản
3.2. Ngôn ngữ CSS. a. CSS là gì. - CSS là ngôn ngữ cơ bản để thiết kế website. - Hiểu đơn giản: chúng ta học CSS để tô màu cho website. Về định nghĩa: o CSS là viết tắt của từ Cascading Style Sheets. o Được tổ chức World Wide Web (W3C) giới thiệu vào năm 1996.
o Là ngôn ngữ định nghĩa cách hiển thị các thẻ html trên website. ( nó sẽ làm
cho các thẻ html có màu sắc, font chữ to nhỏ như Word) Trang 15
b. Cú pháp CSS. - Gồm 3 phần: selector (bộ chọn), property (thuộc tính), value (giá trị). c. Chèn CSS trực tiếp và trong thẻ HTML.
- Sau khi chạy code thì “nội dung sẽ có màu đỏ”. - Trong đó: o
Cách viết này không có selector (bộ chọn) vì đã sử dụng style trực tiếp trong thẻ html.
o
color là property (thuộc tính).
o
red là value (giá trị).
o
Thuộc tính và giá trị được ngăn cách bởi dấu “:”
d. Chèn CSS vào cặp thẻ <style>.
Trang 16
- Lưu ý: cặp thẻ <style> phải nằm bên trong cặp thẻ <head> mới đúng chuẩn w3c. Trong đó: o
Test là selector (bộ chọn).
o
color là property (thuộc tính).
o
red là value (giá trị).
o
Thuộc tính và giá trị được ngăn cách bởi dấu “:” và được bao quanh dấu ngoặc nhọn “{}”.
e. Tạo file riêng để viết CSS.
Trong đó: -
Test là selector (bộ chọn).
-
color là property (thuộc tính).
-
red là value (giá trị).
-
Thuộc tính và giá trị được ngăn cách bởi dấu “:” và được bao quanh dấu ngoặc nhọn “{}”.
f. Thứ tự ưu tiên trong CSS. - Chèn css trực tiếp > Viết file css riêng > Chèn css trong cặp thẻ style. 4. Project: Xây dựng website thương mại điện tử theo mô hình MVC.
Nội dung: Xây dựng và phát triển dự án Website bán hàng điện tử trực tuyến áp dụng mô hình MVC, bao gồm các chứ năng: Đăng nhập, đăng ký, tìm kiếm sản phẩm, giỏ hàng-đặt hàng, quản lý sản phẩm. Nội dung công việc và kết quả đạt được: Trang 17
• Nội
dung 1: Thiết kế giao diện Website sử dụng
Photoshop – Cắt PSD sang Html/Css.
- Sử dụng Photoshop để thiết kế các Layout của các trang sau: + Form Đăng nhập tài khoản :
Hình 4: Form đăng nhập.
+ Trang chủ:
Trang 18
Hình 5: Trang chủ của Website + Trang Sản Phẩm – Xem chi tiết sản phẩm: Trang 19
Hình 6: Trang sản phẩm.
+ Trang giỏ hàng – Đặt hàng: Trang 20
Hình 7: Trang giỏ hàng - Từ các bản thiết kế dùng Photoshop có đuôi mở rộng là PSD, sử dụng một số công cụ để chuyển đổi sang file .html. Kết quả đạt được: Hoàn chỉnh các giao diện.
Trang 21
• Nội dung 2: Thiết kế Cơ sở dữ liệu (CSDL) để lưu trữ
thông tin của Website. Thiết kế CSDL : - Sử dụng công cụ SQL SERVER được hỗ trợ trong Microsoft Visual Studio 2013 để thiết kế CSDL như sau:
Hình 8: Thiết kế cơ sở dữ liệu - CSDL các thông tin của Website: thông tin sản phẩm, thông tin khách hàng….
Trang 22
Entity Framework (EF): - Sử dụng Entity Framework để kết nối CSDL:
Hình 9: Kết nối CDSL dùng EF - Sau khi đã thiết kế CSDL, ta sử dụng Entity Framework với phương pháp “Database first”, EF Wizard sẽ tự động tạo Model và Code. + Model: là sơ đồ gồm các hộp mô tả các thực thể và các đối tượng nối kết mô tả các quan hệ. + Code: là mã lệnh tạo thành các lớp đối tượng dữ liệu cho phép thao tác với dữ liệu.
Trang 23
Kết quả đạt được: Có thể rút ngắn thời gian phát triển Website do EF đã hỗ trợ sẵn các tính năng cơ bản để truy xuất dữ liệu. Công việc truy xuất trở nên dễ dàng hơn.
Trang 24
• Nội dung 3: Xây dựng chức năng “Đăng ký – Đăng nhập”
Chức năng đăng ký:
Hình 10: Form chức năng đăng ký - Khi khách hàng chưa có tài khoản, Click vào “Đăng kí” để đăng kí tài
khoản
thì
sẽ
chuyển
đến
trang
đăng
ký.
Tại
trang
DangKy.cshtml này, các thông tin đăng ký của khách hàng sẽ được kiểm tra ngay tại Client bằng các thuộc tính của tính năng Validation được tích hợp sẵn trong mô hình MVC5. - Nếu thông tin đăng nhập không chính xác thì sẽ đưa ra các thông báo sai thông tin và yêu cầu khách hàng chỉnh sửa lại thông tin đăng ký. Ngược lại, nếu thông tin đăng ký chính xác, thì thông tin này sẽ được gửi tới Server để xử lý và lưu vào Cơ Sở Dữ