Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Báo cáo thường niên năm 2006 - Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.36 KB, 9 trang )

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên tổ chức niêm yết : CƠNG TY CỔ PHẦN NHIÊN LIỆU SÀI GỊN (SFC).
Năm báo cáo : 2006
I.LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
+ Tiền thân là Cơng ty Chất đốt Thành phố Hồ Chí Minh, Cơng ty Cổ phần Nhiên liệu Sài
gòn ( SFC ) được thành lập theo quyết định số 70/2000/QĐ-TTg ngày 20/6/2000 của
Thủ Tướng Chính Phủ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000145 đăng ký
lần đầu ngày 29/8/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 06/02/2006 tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP. Hồ Chí Minh.
+ Ngày 16 tháng 6 năm 2004 Cơng ty chính được giấy phép số 31/GPPH của Uỷ Ban
Chứng Khốn Nhà Nước cấp, và chính thức giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh ngày 21/9/2004.
+ Văn phòng : 1A Phạm Ngọc Thạch, P. Bến Nghé, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh.
Tel : (08) 8241520 – 8225676 – 8257587
Fax : (08) 8241521
+ Ngành nghề kinh doanh : Xăng, dầu, nhớt, mỡ, khí đốt, bếp gas; dịch vụ rửa, giữ xe các
loại; vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu; thu mua ngun
vật liệu và sản xuất chế biến hàng mộc; thu mua chế biến hàng nơng, thủy hải sản; nhập
khẩu gỗ ngun liệu, vật tư, thiết bị dùng cho sản xuất chế biến hàng mộc; vật tư máy
móc thiết bị, phụ tùng kinh doanh xăng dầu, bếp gas và các loại phụ tùng bếp gas; xuất
khẩu hàng mộc tinh chế. Cho th mặt bằng, cửa hàng, kho bãi. Vận tải hàng hố đường
bộ. Kinh doanh nhà. Mua bán sản phẩm gỗ. Cho th nhà xưởng. Dịch vụ giao nhận
hàng hố xuất nhập khẩu. Đại lý bảo hiểm. Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp. Sản
xuất và lắp ráp bếp gas các loại (trừ mua bán; sang chiết gas, gia cơng cơ khí, tái chế
phế thải, xi mạ điện tại trụ sở). Mua bán hàng cơng nghệ phẩm, thực phẩm, rau quả tươi
sống, nước tinh khiết; nước giải khát các loại (khơng kinh doanh dịch vụ ăn uống), hàng
kim khí điện máy, vật liệu xây dựng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại.
Cho th văn phòng, căn hộ cao cấp. Kinh doanh nhà hàng ăn uống (khơng kinh doanh
tại trụ sở).
+ Cơng ty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn có Cơng ty con là Cơng ty TNHH chế biến gỗ Tân
Phú đặt tại ĐT 746, Ấp Hố Nhựt, Xã Tân Vĩnh Hiệp, Huyện Tân Un, Tỉnh Bình


Dương. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh Số 4604000002 đăng ký lần đầu ngày
15 tháng 10 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2005 tại Sở Kế
hoạch Đầu tư Tỉnh Bình Dương với số vốn điều lệ là 7.900.000.000 đồng; Ngành nghề
kinh doanh : Sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm gỗ các loại. Cho th kho
bãi, nhà xưởng. Dịch vụ uỷ thác và giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu.
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1.

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM 2006 :
Năm 2006 là năm có nhiều diễn biến sơi động trên thị trường. Diễn biến chiến sự
tại Trung Đơng và những xung đột chính trị làm giá xăng dầu thế giới thường xun
biến động, có lúc vượt ngưỡng 75 USD/thùng. Giá bán lẻ xăng dầu, hơi gas, nhớt,.. trong
nước cũng được điều chỉnh tăng liên tục (xăng dầu tăng giá 2 lần, hơi gas tăng giá 5 lần,
…). Tuy nhiên, từ cuối Q 3/2006 giá xăng dầu thế giới bắt đầu hạ nhiệt và Chính Phủ

Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 1


đã nhanh chóng điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng (2 lần) theo diễn biến của giá xăng dầu
thế giới.
Mạng lưới kinh doanh xăng dầu của Cơng ty do lịch sử để lại là những điểm tự
phát có diện tích nhỏ hẹp, nằm trong khu dân cư nên bị ảnh hưởng lớn khi Thành Phố
thực hiện chủ trương quy hoạch sắp xếp mạng lưới kinh doanh xăng dầu. Đến cuối năm
2006, tất cả những quầy bán dầu lửa của Cơng ty đã ngưng KD và buộc phải chuyển đổi
kinh doanh ngành hàng khác.
Trong bối cảnh tình hình kinh doanh khó khăn và nhiều áp lực như trên, nhưng
trong năm qua tồn Cơng Ty đã dồn mọi nỗ lực phấn đấu hồn thành vượt mức các chỉ
tiêu chủ yếu do Đại hội Cổ đơng đề ra, đặc biệt Cơng ty đã thực hiện được mức lợi

nhuận trước thuế là : 8,9 tỷ đồng (đạt 161,82% KH năm), tăng hơn 1,1 tỷ đồng so cùng
kỳ.
2.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
2006 :

CHỈ TIÊU

ĐVT

KH 2006

TH 2006

So với
KH

So TH
2005

A. TỔNG DOANH THU

Triệu đ

622.000

645.737

103,82%


124,64%

1. KINH DOANH CHÍNH

Triệu đ

579.650

605.503

104,46%

123,72%

2. SX & KD GỖ

Triệu đ

38.000

34.223

90,06%

156,47%

3. DỊCH VỤ & MBẰNG

Triệu đ


4,000

4,526

113,16%

114,05%

4. THU NHẬP TC & BT

Triệu đ

5. DT KHÁC

Triệu đ

350

380

108,57%

110,39%

B. TỔNG LÃI GỘP

Triệu đ

23.500


32.496

138,28%

108,05%

1. KINH DOANH CHÍNH

Triệu đ

14.290

21.664

151,60%

103,30%

2. SX & KD GỖ

Triệu đ

4.860

4.821

99,20%

207,08%


3. DỊCH VỤ & MBẰNG

Triệu đ

4,000

4,526

113,16%

114,05%

4. THU NHẬP TC & BT

Triệu đ

5. DT KHÁC

Triệu đ

350

380

108,57%

110,39%

C. TỔNG CHI PHÍ


Triệu đ

18.000

23.596

131,08%

105,76%

D. LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

Triệu đ

5.500

8.900

161,82%

114,61%

E. LỢI NHUẬN SAU THUẾ

Triệu đ

4.940

7.805


158,00%

116,99%

%

15%

20%

133,33%

117,65%

G. Tỷ lệ cổ tức/ Vốn ĐLệ
Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 2

1.105

44,91%

1.105

44,91%


Ghi chú : Trong phần lợi nhuận năm 2006 có 512,557 triệu đồng là “thu nhập BT”: từ

tiền đền bù giải tỏa, thanh lý TSCĐ.
3.

Stt

TỶ LỆ SỞ HỮU VÀ NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TỶ LỆ NẮM GIỮ CỔ
PHẦN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HĐQT, BKS, BGĐ :
Họ và tên

Chức vụ

1

Cao Văn Phát

CT.HĐQT

2

Bùi Thị Thanh

3

Trần Đình Thảo

P.CT
HĐQT
TV HĐQT

4

5

Đồn Trần Phương TV HĐQT
Lan
Đỗ Thị Lợi
TV HĐQT

6

Đặng Ngọc Dung

7

Số lượng cổ phần chốt DS vào
ngày trước ngày gần nhất
Tỷ lệ (%)

Đại diện
Tổng
nhân
vốn NN
13.900
13.900
0,82

Tỷ lệ
(%)
0,82

16.000


0,94

16.000

16.000

0,94

35.000

2,06

17.620

17.620

1,04

345.000

20,29

5.000

20,29

10.000

10.000


0,59

10.000

345.00
0
10.000

8.600

8.600

0,51

8.600

8.600

0,51

Lê Thị Thu Vân

Trưởng
BKS
TV BKS

3.900

3.900


0,23

3.900

3.900

0,23

8

Lê Quang Liêm

TV BKS

0

0

0

0

0

0

9

Nguyễn Thanh

Chánh

Giám đốc

97.300

97.300

5,72

97.300

97.300

5,72

4.

16.000

Số lượng cổ phần chốt DS
vào ngày gần nhất
Cá nhân Đại diện
Tổng
vốn NN
13.900
13.900

35.000
5.000


340.000

340.000

CÁC DỮ LIỆU THỐNG KÊ VỀ CỔ ĐƠNG
a. Cơ cấu cổ đơng :
Cổ đơng trong cơng ty : 76 CĐ nắm giữ 407.660 CP tương đương 23,98%
Cổ đơng ngồi cơng ty :
Cá nhân :
Việt Nam : 481 CĐ nắm giữ 772.970 CP tương đương 45,47%
Nước ngồi : 45 CĐ nắm giữ 111.810 CP tương đương 6,58%
Tổ chức :
Việt Nam : 08 CĐ nắm giữ 66.600 CP tương đương 3,92%
Nhà Nước : 01 CĐ nắm giữ 340.000 CP tương đương
20%
Nước ngồi : 01 CĐ nắm giữ 960 CP tương đương
0,05%
b. Tình hình giao dịch cổ đơng lớn :
STT
Tên cổ đơng

1

Phần vốn nhà nước
Tổng Cơng ty Thương
Mại Sài Gòn ( SATRA )

Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006


Chốt ds vào ngày trước Chốt ds vào ngày gần
ngày gần nhất
nhất
Số Lượng cp
Tỷ lệ
Số lượng cp
Tỷ lệ

340.000

Trang 3

20

340.000

20

0,59


5. CƠNG TÁC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN :
1. Dự án trạm xăng dầu số 20 tại Phường Hiệp Thành Quận 12: Cơng trình Trạm Xăng
dầu số 20 được xây dựng có sức chứa 100.000 lít xăng dầu, 8 trụ bơm điện tử, khu vực
rửa xe và Cửa hàng kinh doanh gas, bãi đậu xe trên tổng diện tích mặt bằng 2.268 m 2 .
2. Dự án Cao ốc VP tại 01A Phạm Ngọc Thạch Quận 1: Cơng ty đã ký Hợp đồng với
Cơng ty Tư vấn Thiết kế DP theo phương thức trọn gói bao gồm việc xin thoả thuận quy
hoạch kiến trúc Cao ốc văn phòng 12 tầng, xin giấy phép xây dựng và thiết kế thi cơng,
thời gian thực hiện Hợp đồng là 200 ngày. Hiện đang chờ thoả thuận về quy hoạch kiến
trúc.

3. Dự án Cao ốc văn phòng và Showroom 468 NTMK: Đã th Trung tâm Dịch vụ
Thẩm định giá và bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tài Chính TP.HCM thẩm định giá trị
quyền sử dụng đất và trình Hội đồng Giá Sở Tài Chính để xin mua chỉ định quyền sử
dụng đất. Giá trị thẩm định là 30.118.000.000 đồng tương đương 5,803 lượng vàng/m 2
bằng khoảng 70% so với giá đất ở tại thị trường khu vực (tính ở thời điểm giá vàng là
12.270.000 đồng/lượng vàng). Sở Tài Chính TP.HCM đã u cầu Trung tâm Thẩm định
giải trình một số nội dung về các chỉ tiêu : Yếu tố mật độ xây dựng, yếu tố quy mơ diện
tích và hệ số sử dụng đất, yếu tố mục đích sử dụng đất. Sau đó, Trung Tâm TĐG đã có
văn bản trả lời số 88/TTTĐGTS/TĐG ngày 01/03/2007 bảo lưu kết quả. Hiện nay đang
chờ Sở Tài Chính TP.HCM quyết định.
4. Dự án Siêu Thị loại I tại 68/1 QL 13: Dự án hợp tác với Saigon Coop, tổng kinh phí
dự kiến 44 tỷ đồng, trong đó SFC góp 3 tỷ đồng. Thủ tục đã thơng qua quy hoạch Siêu
thị loại 1 từ Quận Thủ Đức đến Sở Thương Mại và Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố.
Hiện Sở Thương Mại đã làm Tờ trình lên Ủy ban Nhân dân TP.HCM chờ xem xét phê
duyệt chủ trương.
6. NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA HĐQT TRONG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ ĐIỀU
HÀNH
A. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ :
 Tăng cường cơng tác quản lý: Hội Đồng Quản trị thường xun nhắc nhở hệ điều
hành tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định quản lý của Nhà Nước và Cty tại
các Đơn vị để kịp thời chấn chỉnh những sai sót và đưa cơng tác quản lý vào nề nếp.
 Thành lập Ban chuyển đổi kinh doanh để nghiên cứu chuyển đổi mặt hàng KD cho
những điểm khơng đủ tiêu chuẩn kinh doanh xăng dầu – gas; với mục đích Cơng ty sẽ
trực tiếp khai thác kinh doanh tại các điểm này có hiệu quả và phù hợp với quy định
quản lý đất của Nhà nước. Bước đầu, Cơng ty đã khai trương 2 Cửa hàng KD Thực
phẩm Vissan tại 67 Phú Thọ, Q.11 và 224 Âu Cơ, Q. Tân Bình vào cuối năm 2006.
B.

CƠNG TÁC GIÁM SÁT:
Trong năm 2006, tình hình kinh doanh của Cơng ty gặp nhiều khó khăn do mạng lưới

của ngành xăng dầu bị thu hẹp và mức độ cạnh tranh trong ngành gỗ ngày càng gay gắt.
Tuy nhiên, Hội Đồng Quản Trị đã lãnh đạo Ban Giám Đốc và tồn thể CBCNV của
Cơng ty vượt qua khó khăn, hồn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch về kinh doanh và tài
chính của Đại hội đồng cổ đơng thường niên năm 2005 giao.

Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 4


Cơng tác quản trị, đơn đốc và giám sát bộ máy điều hành được làm tốt thơng qua các
biện pháp duy trì chế độ họp định kỳ, mỗi tháng họp một lần để nghe Giám Đốc báo cáo
tình hình, và Hội đồng Quản trị thường xun trực tiếp tham gia cùng với Ban Giám
Đốc Cơng ty để tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh hoặc bàn bạc thảo luận với các đối
tác trong việc triển khai các dự án lớn,….
B.1 Cụ thể đã lãnh đạo Cơng ty làm tốt một số nhiệm vụ trong năm 2006 như sau:
a. Đối với ngành kinh doanh xăng dầu :
Đã có những quyết sách thích hợp trong dự trữ hàng hố ở những thời điểm biến động
giá cả xăng dầu tạo được lợi nhuận cao; chỉ đạo tập trung đẩy mạnh bán lẻ, nâng cao
năng lực bán hàng các Trạm XD,… nhờ vậy hiệu quả kinh doanh cơng ty tăng lên đáng
kể
b. Đối với ngành gỗ :
Đã nỗ lực khắc phục khó khăn trong buổi đầu hoạt động, nhanh chóng ổn định sản xuất,
củng cố đội ngũ lao động và tích cực tìm kiếm khách hàng nên doanh thu và lợi nhuận
ngày càng phát triển. Ngồi ra, Cơng ty Tân Phú còn được Báo thương Mại bình chọn
đạt danh hiệu “Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng năm 2006”.
B.2 Ngồi những kết quả tích cực nêu trên, cũng có một số việc còn lúng túng bị động,
chưa tháo gỡ kịp thời, nhất là trong lĩnh vực đầu tư phát triển mạng lưới và triển khai
các dự án mới. Một số dự án chưa ký được Hợp đồng th đất vì vướng chủ trương của
Thành Phố u cầu Chủ dự án phải làm nghĩa vụ tài chính đối với quyền sử dụng đất

hoặc bị kéo dài do Thành Phố chưa duyệt quy hoạch tổng thể các Trung tâm Thương
mại (68/1 BT), hay chưa thống nhất chủ trương quy định tầng cao cho phép tại các
tuyến đường trọng điểm thuộc trung tâm Thành Phố (01A PNT).
IV. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Cơng ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn (sau đây gọi tắt là “Cơng ty”)
trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Cơng ty cho năm tài chính kết
thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Cơng ty
Cơng ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn là doanh nghiệp nhà nước được chuyển thành cơng ty
cổ phần theo Quyết định số 70/2000/QĐ-TTg ngày 20/06/2000 của Thủ Tướng Chính phủ.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000145 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp ngày 29/08/2000.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Cơng ty là kinh doanh các loại: Xăng, dầu, nhớt, mỡ,
khí đốt, bếp gas; dịch vụ rửa, giữ xe các loại; vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ
kinh doanh xăng dầu; thu mua ngun vật liệu và sản xuất chế biến hàng mộc; thu mua chế
biến hàng nơng, thủy hải sản; nhập khẩu gỗ ngun liệu, vật tư, thiết bị dùng cho sản xuất
chế biến hàng mộc; vật tư máy móc thiết bị, phụ tùng kinh doanh xăng dầu, bếp gas và các
loại phụ tùng bếp gas; xuất khẩu hàng mộc tinh chế. Cho th mặt bằng, cửa hàng, kho bãi.
Vận tải hàng hố đường bộ. Kinh doanh nhà. Mua bán sản phẩm gỗ. Cho th nhà xưởng.
Dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu. Đại lý bảo hiểm. Xây dựng dân dụng và cơng
nghiệp. Sản xuất và lắp ráp bếp gas các loại (trừ mua bán; sang chiết gas, gia cơng cơ khí,
tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở). Mua bán hàng cơng nghệ phẩm, thực phẩm, rau quả
Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 5


tươi sống, nước tinh khiết; nước giải khát các loại (khơng kinh doanh dịch vụ ăn uống),
hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại.
Cho th văn phòng, căn hộ cao cấp. Kinh doanh nhà hàng ăn uống (khơng kinh doanh tại

trụ sở).
Vốn điều lệ của Cơng ty là: 17.000.000.000 đồng (mười bảy tỷ đồng).
Trụ sở của Cơng ty đặt tại 1A Phạm Ngọc Thạch – Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh.
* Tổng số các cơng ty con: 01 cơng ty
-

Số lượng các cơng ty con được hợp nhất: 01 cơng ty

-

Số lượng các cơng ty con khơng hợp nhất: khơng có

* Danh sách cơng ty con được hợp nhất
-

Cơng ty TNHH Chế Biến Gỗ Tân Phú
+ Địa chỉ : DT746 – Ap Hóa Nhựt – Huyện Tân Un – Tỉnh Bình Dương
+ Tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ: 100%
+ Quyền biểu quyết của cơng ty mẹ : 100%

Kết quả hoạt động
Lợi nhuận sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 là 7.805.284.603 VND
(Năm 2005 lợi nhuận sau thuế là 6.671.619.478 VND).
Lợi nhuận chưa phân phối tại thời điểm 31/12/2006 là 5.125.318.365 VND (Năm 2005 lợi
nhuận chưa phân phối là 4.401.142.890 VND).
Các sự kiện sau ngày khố sổ kế tốn lập báo cáo tài chính
Khơng có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính đòi hỏi được điều
chỉnh hay cơng bố trên Báo cáo tài chính.
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm sốt
Các thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:

Ơng Phạm Ngọc Tân
Chủ tịch
Đến ngày 21/04/2006
Ơng Cao Văn Phát
Chủ tịch
Bổ nhiệm ngày 21/04/2006
Bà Bùi Thị Thanh
Phó Chủ tịch
Bổ nhiệm ngày 05/08/2003
Ơng Trần Đình Thảo
Thành viên
Bổ nhiệm ngày 19/07/2003
Bà Đỗ Thị Lợi
Thành viên
Bổ nhiệm ngày 8/04/2006
Bà Đồn Trần Phương Lan
Thành viên
Bổ nhiệm ngày 19/07/2003
Các thành viên của Ban Giám đốc và kế tốn trưởng
Ơng Cao Văn Phát
Ơng Nguyễn Thanh Chánh
Ơng Trần Đình Thảo
Bà Đỗ Thị Lợi
Bà Nguyễn Thị Bích Nga

Giám đốc
Đến ngày 19/01/2006
Giám đốc
Bổ nhiệm ngày 19/01/2006
Phó Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 12/08/2003
Phó Giám đốc
Bổ nhiệm ngày 12/08/2003
Kế tốn trưởng
Bổ nhiệm ngày 22/04/2005

Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 6


Các thành viên Ban Kiểm sốt
Bà Đặng Ngọc Dung
Ơng Lê Quang Liêm
Bà Lê Thị Thu Vân

Trưởng ban
Thành viên
Thành viên

Bổ nhiệm ngày 11/04/2005
Bổ nhiệm ngày 11/04/2005
Bổ nhiệm ngày 11/04/2005

Kiểm tốn viên
Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn (AASC) bày tỏ nguyện vọng tiếp
tục làm cơng tác kiểm tốn cho Cơng ty.
Cơng bố trách nhiệm của Ban giám đốc đối với Báo cáo tài chính hợp nhất
Ban Giám đốc Cơng ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh
trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu

chuyển tiền tệ của Cơng ty trong năm. Trong q trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất, Ban
Giám Đốc Cơng ty cam kết đã tn thủ các u cầu sau:
 Lựa chọn các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất
qn;
 Đưa ra các đánh giá và dự đốn hợp lý và thận trọng;
 Các chuẩn mực kế tốn được tn thủ, khơng có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến
mức cần phải cơng bố và giải thích trong báo cáo tài chính;
 Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục.
Ban Giám Đốc Cơng ty đảm bảo rằng các sổ kế tốn được lưu giữ để phản ánh tình hình tài
chính của Cơng ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng
Báo cáo tài chính hợp nhất tn thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có
trách nhiệm trong việc bảo đảm an tồn tài sản của Cơng ty và thực hiện các biện pháp thích
hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các hành vi khác.
Ban Giám Đốc Cơng ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và
hợp lý tình hình tài chính của Cơng ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày,
phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế tốn Việt Nam và tn thủ các quy định hiện hành có
liên quan.
V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH (đính kèm phần phụ lục)
VI. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1- Cơ cấu tổ chức (cập nhật theo cơ cấu tổ chức mới nhất)
Cơng ty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn là một đơn vị hạch tốn độc lập, tự chịu trách
nhiệm bảo tồn và phát triển vốn, hoạt động vì lợi ích của Cơng ty, vì cổ đơng – những
người đầu tư vào Cơng ty.
Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan cao nhất, HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất thay mặt
cho Cơng ty quyết định những vấn đề mang tính chiến lược giữa hai kỳ đại hội (quyền
hạn và trách nhiệm ghi trong điều lệ của Cơng ty).
Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất.
Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006


Trang 7


Ban kiểm sốt là người được đại diện cổ đơng bầu ra, có trách nhiệm kiểm sốt q trình
hoạt động, quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của HĐQT và Tổng giám đốc.
2- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành
2.1 - Giám đốc
Ơng Nguyễn Thanh Chánh
sinh ngày 21/12/1953
Nơi sinh: Rạch Giá
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Q qn : Long An
Địa chỉ thường trú : Số nhà 561 Điện Biên Phủ – Phường 01, Quận 3, TP. HCM
Trình độ văn hố : 12/12
Trình độ chun mơn : Đại học Kinh tế Xây dựng.
Q trình cơng tác :
- Năm 1978 -1983 : Cán bộ Ban kiến thiết NM Dệt Thắng Lợi – Bộ Cơng nghiệp
Nhẹ
- Năm 1984 – 1989 : Phó quản đốc phân xưởng 4 Cơng ty Chế biến hàng Xuất
khẩu Cầu Tre TP.HCM
- Năm 1990 – 1991 : Kinh doanh Xăng dầu
- Năm 1991 – 1993 : Trưởng phòng kinh doanh Cơng ty Điện Điện tử TIE.
- Năm 1994 - 1999 : Giám đốc Cơng ty TNHH CLLS ( Singapore).
- Năm 2000 – 2005 : Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc Cơng ty TNHH Gia Phúc .
- Từ 01/2006 – nay : Giám đốc Cơng ty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn.
2.2 - Ủy viên HĐQT - Phó Giám đốc
Ơng Trần Đình Thảo
Sinh ngày 10-12-1962
Nơi sinh: Sơn La

Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Q qn : Võ Liệt - Thanh Chương – Nghệ An.
Địa chỉ thường trú : Số nhà 1/1 Điện Biên Phủ – Phường Đakao – Quận 1.
Trình độ văn hố : 12/12
Trình độ chun mơn : Đại học Tài chính Kế tốn, Đại học Kinh tế Ngoại thương.
Q trình cơng tác :
- Năm 1988-1990 : Nhân viên Phòng Kế tốn – Cty Chất đốt TP. HCM.
- Năm 1991-1998 : Tổ trưởng Kế tốn Trạm Cung ứng hàng xuất khẩu – Cty Chất
Đốt TP. HCM.
- Năm 1998-2000 : Phó Phòng Kế tốn – Cty Chất Đốt TP. HCM
- Năm 2000-2002 : Phó Phòng Kế tốn kiêm Uy viên Ban Kiểm sốt - Cty Cổ
phần Nhiên liệu Sài gòn.
- 1/2003-5/2003 : Kế tốn trưởng Cơng ty.
- 8/2003 đến nay : Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc phụ trách KD,
2.3 - Phó Giám đốc :
Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 8


Bà Đỗ Thị Lợi
Sinh ngày 25-11-1958
Nơi sinh : Củ Chi
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc Kinh
Tơn giáo : Khơng
Q qn : Củ Chi
Địa chỉ thường trú : Số nhà 214B/5 Hương lộ 14 – P. 17 – Q. BT - TP HCM
Trình độ văn hố 12/12

Trình độ chun mơn : Đại học Tài chính Kế tốn.
Q trình cơng tác :
- 06/1977 – 04/1980 : Nhân viên Kế tốn – Cty Tổng hợp bán lẻ Củ chi.
- 05/1980 – 07/1983 : Tổ trưởng Kế tốn Phòng Kho vận – Cty Chất đốt TP. HCM.
- 08/1983 – 05/1989 : Cán bộ Phòng Kế tốn Cơng ty Chất đốt TP. HCM.
- 06/1989 – 10/1998 : Phó Phòng Kế tốn Cơng ty Chất đốt TP. HCM.
- 11/1998 - 10/1999 : Quyền Trưởng Phòng Kế tốn Cty Chất Đốt TP. HCM
- 11/1999 - 09/2000 : Trưởng Phòng Kế tốn Cty Chất đốt TP. HCM
- 10/2000 – 03/2002 : Uỷ viên HĐQT – Kế Tốn trưởng Cty Cổ phần Nhiên liệu
Sài gòn.
- 04/2002 – 08/2003 : Uỷ viên HĐQT – Phó Giám đốc, phụ trách lĩnh vực Tài
chính và Xuất nhập khẩu các sản phẩm gỗ, trực tiếp phụ trách Phòng Tài chính –
Kế tốn Cty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn.
- 08/2003 – 3/2006: Phó Giám đốc, phụ trách lĩnh vực Tài chính và Tổ chức - Hành
chánh, trực tiếp phụ trách Phòng Tài chính – Kế tốn, Phòng Tổ chức – Hành
chánh Cty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn Cơng ty.
- 4/2006 - nay: Uỷ viên HĐQT–Phó Giám đốc, phụ trách lĩnh vực Tài chính và
Tổ chức - Hành chánh, trực tiếp phụ trách Phòng Tài chính – Kế tốn, Phòng Tổ
chức – Hành chánh Cty Cổ phần Nhiên liệu Sài gòn và là người cơng bố thơng tin
của Cơng ty.
Tp.HCM, ngày 10 tháng 4 năm 2007
GIÁM ĐỐC

Nhiên liệu Sài gòn(SFC)/Báo cáo thường niên năm 2006

Trang 9




×