Tải bản đầy đủ (.docx) (237 trang)

Phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 237 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀ NH PHỐ

HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHOA

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀ NH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016
Vietluanvanonline.com


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀ NH PHỐ

HỒ CHÍ MINH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHOA

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀ NH PHỐHỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế học


Mã số chuyên ngành: 62.31.01.01
Phản biện 1: GS TS Nguyễn Thanh Tuyền
Phản biện 2: PGS.TS Đào Duy Huân
Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Chí Hải
Phản biện độc lập 1: GS.TS Nguyễn Thanh Tuyền
Phản biện độc lập 2: PGS.TS Mai Ngọc Anh
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Văn Luân
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016

Vietluanvanonline.com


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu luận án này do tôi độc lập thực hiện trên cơ sở
tham khảo các tài liệu có liên quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình.
NGHIÊN CỨU SINH

Nguyễn Thị Khoa

Vietluanvanonline.com


i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và câu hỏ i nghiên cứu của đề tài....................................................................3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................4
4. Những đóng góp mới của luận án..................................................................................5
5. Kết cấu luận án...............................................................................................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................................................7
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................... 7
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước.........................................................................................................7
1.1.2 Nghiên cứu trong nước...................................................................................................10
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 14
1.2.1 Cách tiếp cận.................................................................................................................. 14
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................15
1.2.3 Kỹ thuật và công cụ sử dụng..........................................................................................18
1.2.4 Thiết kế điều tra..............................................................................................................18
1.2.5 Phương pháp xử lý dữ liệu.............................................................................................28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1.................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP......................................31
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƢNG, VAI TRÕ, CHỨC NĂNG CỦA DỊCH VỤ XÃ HỘI
...............................................................................................................................................

31

2.1.1 Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ xã hội.........................................................................31
2.1.2 Đặc trưng của dịch vụ xã hội.........................................................................................37
2.1.3 Vai trò và chức năng của dịch vụ xã hội........................................................................38
2.1.4 Bản chất kinh tế - xã hội của dịch vụ xã hội..................................................................42
2.2. PHÂN LOẠI DỊCH VỤ XÃ HỘI............................................................................... 43
2.2.1 Phân loại theo tính chất của dịch vụ xã hội...................................................................44
Vietluanvanonline.com



2.2.2 Phân loại theo chủ thể cung ứng dịch vụ xã hội............................................................46
v
2.2.3 Phân loại theo cơ chế quản lý tài chính dịch vụ xã hội.................................................48
2.2.4 Phân loại dịch vụ xã hội theo các hình thức dịch vụ cụ thể..........................................49
2.2.5 Các cách phân loại dịch vụ xã hội khác.........................................................................50
2.3. NỘI DUNG DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP................................................................................................................. 51
2.3.1 Dịch vụ đào tạo, giới thiệu việc làm..............................................................................51
2.3.2 Dịch vụ nhà ở và các phương tiện sinh hoạt hàng ngày................................................53
2.3.3 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe....................................................................................54
2.3.4 Dịch vụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí....................................................................55
2.3.5 Dịch vụ nhà trẻ, trường học cho con người lao động....................................................56
2.4. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ S Ự PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆ P............................................................... 57
2.4.1 Mứ c độ tiế p cậ n cá c dị ch vụ xã hộ i cho ngườ i lao độ ng............................................58
2.4.2 Chấ t lượ ng cá c dị ch vụ xã hộ i cho ngườ i lao độ ng.....................................................59
2.4.3 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với người lao động.....................................63
2.4.4 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với doanh nghiệp........................................64
2.4.5 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với sự phát triển của địa phương................64
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆ P............................................... 65
2.5.1 Các quy định của pháp luật.....................................................................................................65
2.5.2 Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước..............................................................................66
2.5.3 Sự tham gia của doanh nghiệp sử dụng lao động..........................................................67
2.5.4 Tổ chức quản lý, phối hợp các chương trình, kiểm tra giám sát của Nhà nước và sự tham gia
quản lý của các tổ chức xã hội................................................................................................67
2.5.5 Nhận thức xã hội.............................................................................................................68
TÓM TẮT CHƢƠNG 2.................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN D ỊCH VỤ XÃ HỘI CHO


NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI GIAN QUA................................70

Vietluanvanonline.com


3.1................................................................................................................................ K
HÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH................................................................................................................. 70
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................................70
3.1.2 Phát triển kinh tế...............................................................................................................71
3.1.3 Phát triển văn hóa – xã hội...............................................................................................72
3.2................................................................................................................................ TÌ
NH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................................................................73
3.2.1 Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.....................73
3.2.2 Tình hình lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh........................77
3.3................................................................................................................................ T
HỰC TRẠNG DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.......................80
3.3.1 Dịch vụ đào tạo, giới thiệu việc làm................................................................................80
3.3.2 Dịch vụ nhà ở và các phương tiện sinh hoạt hàng ngày..................................................82
3.3.3 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe......................................................................................86
3.3.4 Dịch vụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí,….................................................................88
3.3.5 Dịch vụ nhà trẻ, trường học cho con người lao động......................................................91
TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................................94
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊ CH VỤXÃHỘI CHO NGƢ ỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH..........95
4.1................................................................................................................................. M

Ƣ́C ĐỘTIẾ P CẬN VÀ CHẤ T LƢỢ NG CÁ C DỊ CH VỤ XÃ HỘ I CHO NGƢỜ I
LAO ĐỘ NG..............................................................................................................95
4.1.1 Mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cho người lao động.................................................95
4.1.2 Chất lượng các dịch vụ xã hội cho người lao động.........................................................99
4.2..................................................................................................................................... TÁ
C ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
.......................................................................................................................................... 103
4.2.1 Tác động của đả m bả o dịch vụ xã hội đối với người lao động.............................................103
4.2.2 Tác động của đả m bả o dịch vụ xã hội đối với doanh nghiệp................................................112


4.2.3 Tác động của đả m bả o dịch vụ xã hội đối với sự phát triển bền vững của TP.HCM...........113
4.3.

NGUYÊN NHÂN Ả NH HƢỞ

NG ĐẾ N PHÁT TRI

ỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO

NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ
CHÍ


MINH........................................................................................................................................ 116
4.3.1 Từ môi trường pháp lý và cơ chế chính sách của thành phố........................................................116
4.3.2 Sự tham gia của doanh nghiệp sử dụng lao động và các KCN vào cung ứng các dịch vụ
xã hội chưa nhiều..........................................................................................................................124
4.3.3 Tổ chức quản lý, phối hợp các chương trình, kiểm tra giám sát của Nhà nước và sự


tham gia

của các tổ chức công đoàn chưa chặt chẽ.....................................................................................124
4.3.4 Nhận thức xã hội còn chưa cao..............................................................................................130
TÓM TẮT CHƢƠNG 4.........................................................................................................132
CHƢƠNG 5: ĐỊ NH HƢỚ NG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI

CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.
HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025..................................................................................133
5.1..................................................................................................................................... QU
AN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH...................................................................................................................... 133
5.1.1........................................................................................................................................Qu
an điểm phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp

trên địa

bàn Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................................133
5.1.2 Mục tiêu phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025..........................................................................137
5.2.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI

LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ
MINH ĐẾN NĂM 2025...........................................................................................................139
5.2.1 Tăng nhanh tốc độ phát triển dịch vụ xã hội.......................................................................139
5.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ xã hội....................................................................................139

5.2.3 Vận dụng quy luật thị trường trong dịch vụ xã hội.............................................................142
5.2.4 Xã hội hóa dịch vụ xã hội....................................................................................................144
5.3..................................................................................................................................... GI
ẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI


CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẾN NĂM 2025..............................................................................................................146
5.3.1
trình

Đổi mới tư duy v ề phát triển dịch vụ xã hội, đưa dịch vụ xã hội tại các KCN đạ t

độ hiện đại.....................................................................................................................................147


5.3.2 Hoàn thiện chức năng quản lý nhà nư ớc đối với phá t triể n dị ch vụ xã hộ i t ại các khu
công nghiệ p............................................................................................................................150
5.3.3 Phát huy vai trò các tổ chức xã hội và các loại hình tổ chức phi l ợi nhuận trong phát
triển dịch vụ xã hội tại các KCN............................................................................................154
5.3.4 Phát triển nguồn nhân lực đá p ứng yêu cầ u nâng cao chấ t lượ ng d ịch vụ xã hội tại các
KCN........................................................................................................................................157
5.3.5 Đổi mới quản lý và phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu tại các KCN..............158
TÓM TẮT CHƢƠNG 5.........................................................................................................164
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

DVXH

Dịch vụ xã hội

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

NLĐ

Người lao động

NSNN


Ngân sách Nhà nước

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP.

Thành phố

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện dự án đầu tư giai đoạn 2010-2014..............................................74
Bảng 3.2: Tình hình thu hút vốn đầu tư giai đoạn 2010-2014.....................................................75
Bảng 3.3: Ngành nghề đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài năm 2014...........................76
Bảng 3.4: Ngành nghề đầu tư của dự án có vốn đầu tư trong nước năm 2014...........................76
Bảng 3.5: Tình hình triển khai dự án lũy kế đến cuối năm 2014................................................77

Bảng 3.6: Các lý do thúc đẩy NLĐ vào làm việc tại các KCN trên địa bàn TP. HCM....................78
Bảng 3.7: Tình hình lao động tại các KCN giai đoạn 2010-2015...............................................79
Bảng 3.8: Sử dụng các kênh giới thiệu việc làm của người lao động đang làm việc tại các
KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh..............................................................................................80
Bảng 3.9: Trình độ người lao động trước khi vào làm tại các KCN.................................................81
Bảng 3.10: Thực trạng sở hữu nhà ở của người lao động làm việc tại các KCN........................83
Bảng 3.11: Tình hình xây dựng nhà lưu trú công nhân tại các KCN..........................................83
Bảng 3.12: Tình hình xây dựng siêu thị phục vụ người lao động tại các KCN..........................84
Bảng 3.13: Điều kiện sinh hoạt hàng ngày tại nơi ở của lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh............................................................................................................................85
Bảng 3.14: Tình hình xây dựng cơ sở y tế phục vụ người lao động tại các KCN......................86
Bảng 3.15: Tình trạng sở hữu thẻ BHYT của người lao động làm việc tại các KCN trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh.....................................................................................................................87
Bảng 3.16: Tình hình xây dựng xưởng sản xuất thức ăn công nghiệp phục vụ người lao động
tại các KCN...................................................................................................................................87
Bảng 3.17: An toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm tại các doanh nghiệp thuộc các
KCN...............................................................................................................................................88
Bảng 3.18: Tình hình xây dựng trung tâm sinh hoạt công nhân tại các KCN............................89
Bảng 3.19: Tình trạng sở hữu TV, máy vi tính tại nơi ở của người lao động làm việc tại
KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh...................................................................................................91
Bảng 3.20: Tình trạng theo học các trường phổ thông của con người lao động làm việc tại
các KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.......................................................................................92
Bảng 3.21: Thời gian di chuyển trung bình từ chỗ ở cơ sở giáo dục gần nhất của người lao


động làm việc tại các KCN...........................................................................................................93
Bảng 4.1: Đánh giá của đối tượng được điều tra về vấn đề tìm chỗ ở gần nơi làm việc trong
khu vực an ninh với giá thuê hợp lý.............................................................................................96
Bảng 4.2: Đánh giá của đối tượng được điều tra về tình trạng sức khỏe hiện tại so với thời
điểm trước khi vào làm việc tại các KCN.....................................................................................97

Bảng 4.3: Đánh giá các tiêu chí về sự tin cậ y mà ngư ời lao động làm việc ở các KCN cả m
nhậ n chất lượng dịch vụ xã hội mà họ nhận được........................................................................99
Bảng 4.4: Đánh giá các tiêu chí về sự đá p ứ ng mà mà ngư ời lao động làm việc ở các KCN
cảm nhận về chất lượng dịch vụ xã hội mà họ nhận được...........................................................100
Bảng 4.5: Đánh giá các tiêu chí phản án năng lực phục vụ của những đơn vị cung cấp dịch
vụ xã hội đối với người lao động ở các KCN...............................................................................101
Bảng 4.6: Đánh giá của người lao động ở các KCN về các tiêu chí phản ánh sự

đồ ng cả m

của bên cung ứng dịch vụ xã hội...................................................................................................102
Bảng 4.7: Đánh giá của lao động làm việc ở các KCN đối với các tiêu chí thể hiện phương
tiệ n hữ u hì nh bên cung ứng dịch vụ xã hội.................................................................................103
Bảng 4.8: Biến động trong thu nhập và chi tiêu của người lao động làm việc tại các khu
công nghiệp...................................................................................................................................106
Bảng 4.9: . Khả năng tích lũy của người lao động làm việc tại các KCN..................................107
Bảng 4.10: Nhận định của người lao động về tình trạng việc làm của họ tại các khu công
nghiệp............................................................................................................................................108
Bảng 4.11: Nhận định của người lao động đối với việc tiếp cận các dịch vụ xã hội liên quan
đến cuộc sống thường nhật của người lao động tại các KCN......................................................109
Bảng 4.12: Sự gắn bó của người lao động với các khu công nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh phân theo tình trạng hộ khẩu..................................................................................110
Bảng 4.13: Sự gắn bó của người lao động với các khu công nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh theo độ tuổi.............................................................................................................111

Bảng 4.14: Sự gắn bó của người lao động với các khu công nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh phân theo tình trạng hôn nhân................................................................................111
Bảng 4.15: Kim ngạch xuất – nhập khẩu tại các KCX-KCN giai đoạn 2010-2015...................112
Bảng 4.16: Tình hình thu ngân sách tại các KCX-KCN giai đoạn 2010-2015...........................114


x
Bảng 4.17: Vốn đầu tư thu hút giai đoạn 2010-2015...................................................................115
Bảng 4.18: Đánh giá của người lao động về dịch vụ hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng nghề
cho lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.............................................117
Bảng 4.19: Đánh giá tình hình hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội về
điều kiện làm việc, sinh sống tại các KCN hiện nay....................................................................126
Bảng 4.20: Đánh giá về hoạt động kiểm soát của cán bộ quản lý trong đảm bảo điều kiện
việc làm và các hoạt động hỗ trợ người lao động trong quá trình làm việc tại các KCN trên
địa bàn TP.HCM............................................................................................................................128

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1: Kết quả hoạt động của các tổ chức công đoàn ở TP. Hồ Chí Minh............................129


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Khả năng tham gia hoạt động cùng các tổ chức đoàn thể tại nơi ở của người lao
động làm việc tại các KCN.................................................................................................................90
Biểu đồ 4.1: Đánh giá của người lao động về sự quan tâm đời sống tinh thần tại các khu
công nghiệp.........................................................................................................................................98
Biểu đồ 4.2: Tình trạng người lao động đã tham gia các khóa đào tạo nghề được sử dụng bởi
các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh..........................................................................104

Biểu đồ 4.3: Thu nhập và chi tiêu của lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh năm 2013..........................................................................................................105
Biểu đồ 4.4: Đánh giá của nhóm đối tượng được điều tra về sự hỗ trợ để giải quyết tình trạng
nhà ở cho công nhân làm việc ở các KCN...........................................................................................119


1

MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dịch vụ xã hội là toàn bộ các hoạt động mà kết quả

của chúng thường là những sản

phẩ m vô hì nh, không thể nhậ n diệ n bằ ng cá c giá c quan , khó đo đếm giá trị lao động và chất
lượ ng sả n phẩ m bằ ng giá cả trao đổ i trên thị trườ ng . Hoạt động dịch vụ xã hội bao trùm lên
tấ t cả các lĩnh vực, chi phố i rấ t lớ n đế n quá trì nh phá t triể n kinh tế

- xã hội, môi trườ

ng củ a từ ng quố c gia nó i riêng và toà n thế giớ i nó i chung . Dịch vụ không chỉ bao gồm
những lĩnh vự c như vậ n tả i , du lị ch, thương mạ i, ngân hà ng, bưu điệ n, bảo hiểm, truyề n
thông liên lạ c mà còn lan tỏa đến các lĩnh vực mới mẻ như bảo vệ môi trường

, dịch vụ

văn hóa , dịch vụ giải trí, dịch vụ hành chính, tư vấ n phá p luậ t, môi giớ i hôn nhân,…
Dịch vụ xã hội là hoạt động mang bản chất kinh tế - xã hội, khi xét trên cấu trúc tổng

thể, có thể xem xét cả trên bì nh diệ n kinh t ế vĩ mô lẫn chiều cạnh kinh tế vi mô. Trên bì nh
diệ n kinh tế vĩ mô, nó là một bộ phận hợp thành ngành dịch vụ của đất nước mà bất kỳ lựa
chọn chiến lược tăng trưởng và phát triển như thế nào đều phải tính đến. Trên bì nh diệ n kinh
tế vi mô, mọi đơn vị cung ứng dịch vụ xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường, luôn phải tự
đặt ra và tự giải đáp các câu hỏi: cần tạo ra dịch vụ gì, dịch vụ cho ai và tổ chức cung ứng
dịch vụ như thế nào? Xét từ lợi ích một doanh nghiệp, dịch vụ xã hội có thể là đối tượng
kinh doanh, nếu mang lại lợi nhuận, nhất là với các dịch vụ công không thuần túy hoặc dịch
vụ xã hội cá nhân. Chính vì thế, dịch vụ xã hội trở thà nh mộ t bộ phậ n cấ u thà nh ngà nh dị ch
vụ trong tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i (GDP), chuyể n dị ch cơ cấ u kinh tế , giải quyết lao động và
việ c là m, nâng cao sứ c cạ nh tranh củ a nề n kinh tế ,... Mang bản chất xã hội bởi nó hướng tới
mục tiêu phục vụ cho sự phát triển xã hội, dù với tư cách cộng đồng hay cá nhân, được vận
hành có hiệu quả khi có sự tham gia của các chủ thể đa dạng trong xã hội. Bản thân khái
niệm “dịch vụ xã hội” tự nó đã nói lên bản chất xã hội của loại hình dịch vụ này. Do đó, giải
quyết mối quan hệ giữa tính kinh tế và tính xã hội là vấn đề bản chất của Quản lý phát triển
dịch vụ xã hội.
Dịch vụ xã hội được coi trọng trong quan điểm của Đảng với ý nghĩa tạo nền tảng phát
triể n cho đấ t nướ c . Từ nghị quyết của các kỳ Đại hội từ Đại hội VI của Đảng đến nay , vấ
n đề dịch vụ xã hội luôn được khẳng định vị trí quan trọng , cho thấ y quan điể m , chủ trương


lãnh đạo của Đảng là phải không ngừng hoàn thiện các chính sách phát triển xã hội, trong đó
có chính sách phát triển dịch vụ xã hội . Càng về sau, nhữ ng quan điể m nà y cà ng đượ c nhấ n
mạnh, cụ thể hơn, toàn diện hơn. Điề u đó phù hợ p vớ i nhu cầ u củ a nhân dân và xu thế phá t
triể n củ a thế giớ i. Chính phủ đã thể chế hóa quan điểm của Đảng thành hệ thống chính sách ,
pháp luật, tạo khuôn khổ pháp lý cho phát triển dịch vụ xã hội

, đồ ng thờ i chỉ đạ o cá c cấ p

chính quyền, phố i hợ p vớ i cá c tổ chứ c xã h ội để tổ chức thực hiện các chính sách , pháp
luật đó , mang lạ i nhiề u kế t quả rõ rệ t . Quá trình phát triển dịch vụ xã hội là quá trình giải

quyết mố i quan hệ giữ a nhà nướ c – thị trường – xã hội, tạo nên sự phối hợ p giữ a cá c bộ
phậ n đó cho sự triể n dị ch vụ xã hộ i . Nét nổi trội trong quá trình phát triển đó là sự chuyển
hướng từ cơ chế tậ p trung quan liêu bao cấ p sang cơ chế tự chủ và thị trườ ng

. Đó

là sự chuyể n đổ i quan trọ ng t rong tư duy , quan điể m, chủ trương, chính sách pháp luật
cho đến tổ chức , bộ máy, con ngườ i . Chủ thể cung ứng dịch vụ đã thay đổi từ chỗ duy nhất
Nhà nước sang đa dạng hóa chủ thể gồm Nhà nước , tư nhân và hỗ n hợ p , hình thành thị
trường dịch vụ xã hội . Tuy nhiên, sự chuyể n đổ i đó chưa đượ c thự c hiệ n mộ t cá ch căn bả n
, còn đang tiếp tục tìm tòi
những loại hình dịch vụ xã hội thích hợp với thị trường trong giai đoạn hình thành và
phát triển. Quá trình tìm tòi đang có những yếu tố thuận lợi , song cũ ng đang phả i đố i mặ t
vớ i nhữ ng thá ch thứ c , khó khăn phải vượt qua . Từ bì nh diệ n cả nướ c cũ ng như từ ng ngà
nh , từ ng đị a phương , hàng ngày đang nảy sinh những vấ n đề mớ i , yêu cầ u mớ i về dị ch
vụ xã hộ i. Nế u như thị trườ ng nó i chung là mộ t cơ chế năng độ ng , thì dịch vụ xã hội một
khi trở thành thị trường dịch vụ

– theo đú ng nghĩ a thị trườ ng

– là

một cơ chế năng động nổi trội trong đó . Do vậ y, vấ n đề đặ t ra là cá ch tiế p cậ n phứ c hợ p đố
i vớ i dị ch vụ xã hộ i sẽ là yêu
cầ u hà ng đầ u đặ t ra khi nghiên cứ u về triể n vọ ng cũ ng như đề ra đị nh hướ ng và giả i phá p
cho việ c phá t triể n dị ch vụ xã hộ i ở nướ c ta nó i chung , tại các khu công nghiệp nói
riêng trong thờ i gian tớ i.
Từ khi Luậ t đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việ t Nam đượ c ban hà nh năm 1987, Việt Nam ngày
càng thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước cũng không
ngừng mở rộng đầu tư vào phát triển ở các thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)

là trung tâm kinh tế lớn , giữ vai trò đầ u tà u kinh tế củ a cả nướ c . Thành phố cũng là nơi có
hoạt động kinh tế năng động, môi trườ ng đầ u tư thuận lợi, thông thoá ng, có nhiều lợi thế cho
việ c hì nh thà nh và phá t triể n cá c khu chế xuấ t , khu công nghiệ p (sau đây gọ i chung là cá c


khu công nghiệ p ). Đế n cuố i năm 2014, trên đị a bà n TP. HCM có 3 khu chế xuấ t và 12
khu


công nghiệ p đã và đang hoạ t độ ng , vớ i tổ ng vố n đầ u tư đăng ký là 8.385 tỷ USD, thu hú t
274.250 ngườ i lao độ ng là m việ c . Số ngườ i lao độ ng là m việ c tạ i cá c khu công nghiệ p trên
đị a bà n TP. HCM chủ yếu là người lao động di cư từ các vùng miền vào TP. HCM. Việc di
cư tạo điều kiện tích cự c đ ể bản thân ngư ời di cư nâng cao điều kiện sống của mình, cũng
như góp phần vào sự phát triể n củ a thà nh phố . Tuy nhiên, tình trạ ng lao động di cư tập trung
quá nhiều tạ i các khu công ngh iệp trên đị a bà n TP. HCM tất yếu dẫ n đế n tình trạ ng m ột bộ
phận lao động nhập cư không có điề u ki ện tiếp cận vớ i các d ịch vụ xã hội cơ bả n . Nguyên
nhân là do thu nhập của lao động di cư nói chung, lao động di cư làm việc tại các khu công
nghiệp nói riêng cò n thấ p, chưa đảm bảo cho họ một cuộc sống ổn đị nh. Để có tiền tích lũy,
nhiều người trong số họ phải chịu cảnh sống trong không gian chật hẹp, sống chung trong
các nhà tạm, nhà bán kiên cố,… với nguồn nước ô nhiễm và xa nơi làm việc. Những lao
động di cư có gia đình đi theo càng gặp khó khăn trong việc hòa nhập vào môi trường văn
hóa nơi nhập cư, con cái gặp khó khăn trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục nơi địa bàn cư
trú. Chi phí khám, chữa bệnh cao ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống hà ng ngày của
ngườ i lao độ ng ,... Những khó khăn trong cuộc sống của ngườ i lao đ ộng tạ i cá c khu công
nghiệ p đã tạ o nên nhữ ng mâu thuẫ n về mặ t xã hộ i , gây ra những bất ổn về phát

triển bền

vững của cá c khu công nghiệ p trên đị a bà n TP. HCM. Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài:
“Phát triển dịch vụ xã hội cho ngƣời lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn

Thành phố Hồ Chí Minh” có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của TP. HCM nói riêng và cả nước nói chung.
2.
2.1.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎ I NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Luậ n giả i cơ sở lý luậ n và thự c tiễ n về dị ch vụ xã hộ i và phá t triể n

dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệ p trên đị a bà n TP. HCM. Đưa
ra nhữ ng quan điể m, mục tiêu, đị nh hướ ng và giả i phá p nhằ m nâng cao chấ t lượ ng và hiệ u
quả trong việ c phá t triể n dị ch vụ xã hộ i cho ngườ i lao độ ng tạ i cá c khu công nghiệ p trên đị a
bà n TP. HCM đến năm 2025.
Mục tiêu cụ thể

-

Làm rõ bản chất kinh tế - xã hội của dịch vụ xã hội, cách thức phân lo ại dịch vụ xã
hội; vai trò, chức năng của dịch vụ xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước


ta. Vai trò và giới hạn của các chủ thể quản lý nhà nước và ngoài nhà nước trong việ c
tham gia cung ứng dịch vụ xã hội.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại các
khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua; chỉ ra những hạn chế,
yếu kém và những vấn đề đang đặt ra hiện nay về phát triển dịch vụ xã hội cho người
lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM.


-

Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển, nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ
xã hội cho người lao động tại các KCN trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.

2.2. Câu hỏ i nghiên cƣ́ u
Để thực hiện các mục tiêu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi sau:
Thứ nhất, thự c trạ ng về dị ch vụ xã hộ i và phá t triể n dị ch vụ xã hộ i cho n gười lao động
tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thờ i gian qua như thế nào? Có bao
nhiêu dịch vụ xã hội đã và đang triển khai đem đến sự hài lòng hay được chấp nhận bởi các
nhóm đối tượng này? Có bao nhiêu dịch vụ xã hội cần phải điều chỉnh cho phù hợp với nhu
cầu của các đối tượng thụ hưởng và cần bổ sung thêm những dịch vụ xã hội nào cho những
đối tượng này đến năm 2025?
Thứ hai, các cơ quan Quản lý nhà nước có vai trò như thế nà o trong việc kiểm soát
cung ứng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên đị a bà n TP. HCM?
Các tiêu chí đánh giá việc cung ứng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn TP. HCM đã sát thực tế và hiệu quả chưa? Có cần điều chỉnh không?
Thứ ba, nhữ ng giải pháp nà o có tí nh khả thi để nâng cao chấ t lượ ng và hiệ u quả củ a việ c
phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM
trong thời gian tới.
3.
3.1.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠ M VI NGHIÊN CƢ́ U
Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu việ c phá t tri ển d ịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thờ i gian qua và đị nh hướ ng giả i phá p phá t triể n dịch
vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thờ i
gian tớ i.

Nghiên cứu dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động trong cá c lĩ nh vự c : dịch vụ giáo dục


- đà o tạ o, dịch vụ y tế, dịch vụ khoa học - công nghệ , dịch vụ văn hóa - nghệ thuậ t, dịch vụ
thể dục - thể thao, dịch vụ trợ giúp xã hội , dịch vụ cộng đồng và cá nhân . Đề tà i tậ p
trung đi sâu chủ yế u và o năm loạ i hì nh DVXH trọ ng yế u , bứ c xú c nhấ t hiệ n nay là dịch
vụ giáo dục, đào tạo, y tế , nhà ở và dịch vụ văn hóa - giải trí.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu
Dịch vụ xã hội là lĩnh vực rộng lớn, trong khuôn khổ luận án tiến sĩ , tác giả xác định

giới hạn và phạm vi nghiên cứu như sau:
Về nội dung: Luận án chủ yếu nghiên cứu về các dịch vụ đào tạo cho ngườ i lao độ ng ,
nhà ở, y tế và chăm sóc sức khỏe, nhà trẻ và trường học cho con người lao động, và các dịch
vụ về văn hóa tinh thần cho người lao động tại các KCN trên địa bàn TP. HCM.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các
KCN trên địa bàn TP. HCM, chủ yếu trong thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế, đặ c biệ t tập trung
vào những năm 2010 – 2014. Đưa ra những giả i phá p cho vi ệc phát triển các dịch vụ xã hội
cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
Về không gian : Nghiên cứu dịch vụ xã hội cho người lao động tại các KCN trên địa
bàn TP. HCM.
4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án có những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn sau:
Thứ nhất, phân tích và đánh giá một cách tương đối toàn diện về các dịch vụ xã hội cho

người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM. Trên cơ sở đó, chỉ ra những
hạn chế, yếu kém và nhữ ng vấ n đề đặ t ra v ề dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu

công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua.
Thứ hai, đưa ra cá c quan đ iểm, mục tiêu và định hướng phát tri ển dịch vụ xã hội cho
người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
Thứ ba, đề xuất các gi ải pháp phát triển dịch vụ xã hội một cách có hiệu quả để đảm
bảo an sinh xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
5.

KẾ T CẤ U CỦ A LUẬN ÁN
Ngoài mở đầu , kế t luậ n, danh mụ c tà i liệ u tham khả o , phụ lục, nội dung của luận án

bao gồ m 5 chương:


Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2: Nhữ ng lý luậ n cơ b ản về phát triển dị ch vụ xã hộ i cho ngư ời lao động tại
các khu công nghiệp.
Chƣơng 3: Thực trạng về phát triển dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động tại các khu
công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua.
Chƣơng 4: Đá nh giá sự phá t triể n dị ch vụ xã hộ i cho ngư ời lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 5: Đị nh hướ ng và gi ải pháp phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại
các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ xã hội. Theo quan điểm của Ủy ban dịch
vụ xã hội California “dịch vụ xã hội là sự phục vụ, tài trợ và bảo vệ trẻ em và người lớn yếu
thế để củng cố và bảo vệ gia đình, khuyến khích trách nhiệm cá nhân và tăng cường sự độc
lập”; Ủy ban Nam Gloucesstershire cho rằng “dịch vụ xã hội là các hoạt động để giúp đỡ
người lao động, các hoạt động về chăm sóc y tế, hỗ trợ và chăm sóc hàng ngày đối với người
yếu thế tại các gia đình”. Ngoài ra còn có những quan điểm cho rằng dịch vụ xã hội bao gồm
những dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhà ở xã hội, hỗ trợ tìm việc làm, phòng ngừa bên lề xã hội,
các dịch vụ phục vụ gia đình khi khó khăn. Dịch vụ xã hội liên quan đến các dịch vụ và hàng
hóa công cộng. Nó là khái niệm mở, phụ thuộc vào yếu tố lịch sử, văn hóa, xã hội và kinh tế
của các quốc gia, khu vực. Như vậy, với các quan điểm khác nhau, các nghiên cứu về dịch
vụ xã hội có thể được liệt kê theo các nhóm sau:
Nhóm 1: Những nghiên cứu về dịch vụ xã hội dưới góc độ kinh tế học dị ch vụ .
Mehrotra, Vandemoortee và Delamonica (2000) khẳng định dịch vụ xã hội giúp con người
có được sự phát triển vững chắc. Theo quan điểm này, các hợp phần của dịch vụ xã hội như
chăm sóc y tế (chăm sóc sức khỏe đối với bà mẹ trong quá trình sinh sản; chăm sóc và ngăn
chặn suy dinh dưỡng trẻ em), giáo dục cơ bản (tiểu học), nước sạch và nhà ở thỏa đáng sẽ
giúp con người có được cơ hội thoát nghèo và hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Hencoski và Hansell (2012) cho rằng các hợp phần của dịch vụ xã hội như chăm sóc và phúc
lợi đối với trẻ nhỏ, cung cấp cơ hội phát triển về việc làm cho thế hệ trẻ, đảm bảo thu nhập
và thực phẩm, trợ giúp người già và các đối tượng bị khuyết tật, nhà ở xã hội và các dịch vụ
nhằm giảm thiểu tình trạng vô gia cư là những thứ cần được chính phủ quan tâm hơn nữa
trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội toàn cầu ngày nay. Nghiên cứu về lợi ích chung của
dịch vụ xã hội trong cộng đồng Châu Âu, Richard Polacek (2011) chỉ ra 4 hợp phần thuộc
dịch vụ xã hội được quan tâm trong cộng đồng các quốc gia thành viên: (i) chăm sóc y tế dài
hạn, (ii) y tế và giáo dục cho trẻ nhỏ, (iii) các dịch vụ việc làm và (iv) nhà ở xã hội [113].
Český Těšín (2011) cho rằng đối với các nước phát triển, dịch vụ xã hội cơ bản không chỉ là


những hỗ trợ về chăm sóc y tế, đảm bảo lương thực, nhà ở cho các nhóm đối tượng,… mà
còn là các hỗ về nuôi dưỡng trẻ nhỏ, tiếp cận thông tin, giao tiếp với bên ngoài để đảm bảo

quyền và lợi ích của con người. Dịch vụ xã hội do đó bao gồm các sản phẩm hàng hóa công
cộng và thậm chí cả hàng hóa tư nhân (tùy theo nhu cầu của người sử dụng). Santosh
Mehrotra, Jan Vandemoortele và Enrique Delamonica (2000) đã nêu ra 4 nguyên nhân mà
nhà nước phải có trách nhiệm trong việc cung ứng dịch vụ xã hội cho người dân: (i) Trên
phương diện đạo đức, nhà nước phải đảm bảo cho người dân quyền tiếp cận tới các chương
trình chăm sóc y tế, và giáo dục cơ bản; (ii) Việc tiếp cận tới các chăm sóc y tế, giáo dục cơ
bản giúp cho người dân nâng cao sức khỏe, năng suất lao động, do đó gia tăng thu nhập và
giảm nghèo. Nói cách khác cung ứng các dịch vụ xã hội như y tế, giáo dục là công cụ hữu
dụng mà các chính phủ thực hiện để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế; (iii) Sự đồng
thuận của các tổ chức quốc tế về vai trò và trách nhiệm của nhà nước trong việc ung ứng
dịch vụ xã hội thể hiện ở các hội nghị về Xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt giới năm
1979, Hiệp ước về các quyền liên quan đến kinh tế, xã hội và văn hóa năm 1966, tuyên bố về
Quyền được phát triển năm 1986 và Hiệp ước về Quyền của Trẻ em năm 1989; (iv) Trách
nhiệm của nhà nước đối với cung ứng dịch vụ xã hội còn có yếu tố lịch sử [108]. Tuy nhiên,
các nghiên cứu c ủa J.E.Stigliz (1995) và Wallis J. & Dollery B (1999) đã chỉ ra những hạn
chế của các mô hình mà nhà nước can thiệp vào việc cung cấp dịch vụ xã hội thông qua
cung ứng hàng hóa công cộng.
Nhóm 2: Những nghiên cứu về các loại hình dịch vụ và phương thức tổ chức cung ứng.
Dưới góc độ này các nghiên cứu của Johnstone Nick and Wood Libby (2001): "Private
Firms and Public Water: Realising Social and Environmental Objectives in Developing
Countries" "Các công ty tư nhân và nguồn nước công: Nhận diện mục tiêu về môi trường và
xã hội các nước đang phát triển ", của Seungho Lee (2003): "Expansion of the Private Sector
in the Shanghai Water Sector" "Mở rộng khu vực tư trong ngành nước ở Thượng Hải",... Lin
Jing (1999): "Social Transformation and Private Education in China" "Những thay đổi về mặt
giáo dục và giáo dục tư nhân ở Trung Quốc", của Mok H.H (1998): "Merging of the Public
and Private Boundary: Education and the Market place in China" "Hợp nhất ranh giới giữa khu
vực tư và công: Giáo dục và thị trường ở Trung Quốc";… đã tập trung vào các loại hình dịch
vụ như y tế, giáo dục, văn hóa, giải trí cá nhân,… Cá c nghiên cứ u nà y cũng tập trung làm rõ sự
chuyển đổi trong các mô hì nh t
ứng dịch


ổ chức cung ứng dịch vụ. Từ chỗ nhà nước trực tiếp cung


vụ xã hội sang m ở rộng cho tư nhân tham gia ở cá c mứ c độ khá c nhau ở Trung quốc cũng
như các nước khác trên thế giới trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế. Richard Polacek
(2011) quan niệm rằng cả khu vực tư nhân và khu vực công đều tham dự vào quá trình cung
ứng những dịch vụ xã hội cơ bản, còn Baorong Guo (2004) cho rằng việc cung ứng dịch vụ
xã hội được đảm nhận bởi các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và không vì lợi nhuận.
Hodgkinson (1996) và Ryan (1999) cho rằng, sự thống trị trong việc cung ứng các dịch vụ
xã hội cơ bản của các tổ chức không vì mục tiêu lợi nhuận có xu hướng giảm dần và các tổ
chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận không ngừng gia tăng sự tham dự vào quá trình cung
ứng các sản phẩm này. Lý giải của Salamon (1999) về sự thay đổi này là bởi sự thay đổi
trong nhận thức về bản chất của dịch vụ xã hội cơ bản. Corbin (1999) cho rằng mục đích của
việc cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản là nhằm đảm bảo mức chất lượng cuộc sống tối
thiểu, tạo điều kiện nâng cao các phúc lợi xã hội cho người dân. Tuy nhiên trong xã hội có
nhiều nhóm người khác nhau, khả năng đạt được mức chất lượng cuộc sống tối thiểu của họ
cũng không đồng nhất, mức độ phúc lợi xã hội của các cá nhân theo các nhóm thu nhập do
đó cũng khác nhau. Việc cung ứng các dịch vụ cung ứng cho những nhóm đối tượng do đó
cũng khác nhau bởi các bên tham gia. Các tổ chức không vì mục tiêu lợi nhuận có vai trò
trong việc cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo và dựa chủ yếu vào nguồn
lực từ phía chính phủ (Grønbjerg, 2001); các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận tiến hành cung
ứng các dịch vụ như chăm sóc người già, trợ giúp người lao động tiếp cận tới thị trường lao
động một cách tối ưu,… cho nhóm đối tượng còn lại. Nói cách khác, các tổ chức với các
mục tiêu hoạt động khác nhau sẽ chia sẻ các hoạt động trong cung ứng dịch vụ (Richard
Polacek, 2011).
Nhóm 3: Những nghiên cứu về vai trò nhà nước và các đối tác xã hội trong việc cung
cấp dịch vụ. Các nghiên cứu của Marian F.Fatout (1995) với tác phẩm “Task Groups in the
Social Services”; Prof. Y. Jorens (2007) “Social services of general interests”; Peter
Davidson (2002) “Employment Assistance for Long-term Unemployed People: Time for a

Rethink”,… nhấn mạnh rằng dịch vụ xã hội là loại hình dịch vụ mang lại lợi ích chung cho
toàn xã hội. Nó vừa là một loại hàng hóa tư nhân cũng vừa là loại hình của hàng hóa công
cộng. Các bên tham gia vào loại hình dịch vụ này đều hưởng lợi. Chính vì thế, vai trò của
Nhà nước trong việc cung cấp, điều hành và phân phối loại hình dịch vụ này không chỉ phụ
thuộc vào năng lực Quản lý điều hành mà còn phụ thuộc lớn vào năng lực tài chính của ngân


×