Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 55 trang )

Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Dương Trường Giang xin cam đoan:
1. Những nội dung trong chuyên đề thực tập này là do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc.
2. Mọi tham khảo dùng trong đề tài đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố
3. Mọi sao chép không hợp lê, vi phạm quy chế tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm
Sinh viên,

Dương Trường Giang

SV: Dương Trường Giang
54A

Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................
CHƯƠNG 1..............................................................................................................
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI...........................

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI.............
1.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................3
Sơ lược về công ty......................................................................................................3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................5

1.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2011-2015
..............................................................................................................
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY..................................................................................
1.3.1. Những nhân tố chủ quan......................................................................................8
1.3.1.1. Lực lượng lao động.......................................................................................8
1.3.1.2. Trình độ phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
....................................................................................................................................9
1.3.1.3.Nhân tố quản trị doanh nghiệp.......................................................................9
1.3.2. Những nhân tố khách quan.................................................................................10
1.3.2.1. Môi trường kinh tế.......................................................................................10
1.3.2.2. Môi trường pháp lý......................................................................................10

CHƯƠNG 2............................................................................................................11
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH.....................................................11
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI...............................................................11

2.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI.................................................
2.1.1. Các chỉ tiêu tổng hợp..........................................................................................11

2.1.1.1 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu...............................................................11
2.1.1.2 Chỉ tiêu sinh lợi tài sản.................................................................................13
2.1.1.3 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí.....................................................15
2.1.2 Hiệu quả sử dụng lao động..................................................................................17
2.1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.......................................................................20
2.1.5. Tình hình kinh doanh chung...............................................................................26
2.1.5.1. Tình hình lợi nhuận của công ty..................................................................27

SV: Dương Trường Giang
54A

Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

2.1.5.2.Phân tích chi phí trong doanh nghiệp...........................................................29
2.1.5.3. Hiệu quả theo doanh thu của doanh nghiệp................................................33

2.2 BIỆN PHÁP MÀ CÔNG TY ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ TĂNG HIỆU
QUẢ KINH DOANH........................................................................
2.2.1. Biện pháp giảm chi phí.......................................................................................35
2.2.2. Biện pháp tổ chức quản lý..................................................................................36
2.2.3. Biện pháp quản lý chiến lược marketing............................................................36
2.2.4. Biện pháp tăng doanh thu...................................................................................37

2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH

DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI TRONG
THỜI GIAN QUA.............................................................................
2.3.1. Thành tựu...........................................................................................................37
2.3.2. Hạn chế khó khăn trong hoạt động kinh doanh..................................................38

CHƯƠNG 3............................................................................................................39
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI...............................................................39

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI..........................................................................................
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU................................
3.2.1. Giải pháp về kinh doanh.....................................................................................40
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả lao động...............................................................41
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..........................................................41
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trên cơ sở giảm chi phí......................42

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT..........................................................
KẾT LUẬN............................................................................................................44
................................................................................................................................. 44
Chương 1 của đề tài nêu những điểm khái quát chung về công ty xăng dầu
Lào Cai bao gồm: quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức, khái quát về kết quả
kinh doanh giai đoạn 2011 – 2015 và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của công ty..................................................................................44
Chương 2 nêu ra thực trạng kinh doanh của công ty xăng dầu Lào Cai, phân
tích các chỉ tiêu tổng hợp bao gồm: chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu, chỉ
SV: Dương Trường Giang
54A


Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

tiêu sinh lợi tài sản, chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận và tổng chi phí, đồng thời trình
bày tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2015 trên các phương
diện: nguồn lao động, tài sản cố định, vốn lưu động. Phần cuối chương 2 nêu
ra các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh và
đưa ra những đánh giá về hiệu quả kinh doanh tại công ty giai đoạn 2011 –
2015......................................................................................................................... 44
Chương 3 của đề tài được trình bày theo 3 phần. Phần đầu trình bày định
hướng phát triển của công ty xăng dầu Lào Cai thời gian tới. Phần 2 đề xuất
các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thời gian tới,
bao gồm các giải pháp về kinh doanh, hiệu quả lao động, hiệu quả sử dụng
vốn và giảm chi phí kinh doanh. Phần cuối chương 3 đề xuất một số kiến
nghị mà người viết cho rằng sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.....44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Dương Trường Giang
54A

Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập


Chuyên đề thực

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH và QLDN

: Bán hàng và quản lý doanh nghiệp

DTT

: Doanh thu thuần

KD XD

: Kinh doanh xây dựng



: Lao động

LĐBQ

: Lao động bình quân

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

LNTT


: Lợi nhuận trứơc thuế

NSLĐ

: Năng suất lao động

NSLĐBQ

: Năng suất lao động bình quân

PTTH

: Phổ thông trung học

TSCĐ

: Tài sản cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

SV: Dương Trường Giang
54A

Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập


Chuyên đề thực

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt kinh doanh giai đoạn 2011-2015......................................................6
Bảng 2.1: Phân tích chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu........................................................12
Bảng 2.2 : Phân tích chỉ tiêu sinh lợi tài sản (ROA) qua các năm.......................................14
Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí qua các năm........................16
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng lao động.................................................................................18
Bảng 2.5: Phân tích tình hình sử dụng lao động trong kinh doanh......................................18
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2011 - 2015....................................21
Biểu 2.4: Tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2011 - 2015....................................21
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn giai đoạn 2011-2015.........................................................................22
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015..........................................................26
Biểu 2.8: So sánh lợi nhuận trước thuế qua các năm 2011 - 2015.......................................26
Bảng 2.9: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận so với doanh thu......................................................28
Bảng 2.10: Phân tích chi phí trong doanh nghiệp................................................................30
Bảng 2.11: Tình hình chi phí, giá vốn hàng bán giai đoạn 2011 - 2015..............................31
(Đơn vị: Triệu đồng)............................................................................................................31
Bảng 2.12: Chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng.......................................................32
qua các năm 2011 - 2015.....................................................................................................32
Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua các năm 2011 - 2015..............................34
Biểu 2.5: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua các năm.........................................34

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hành chính Công ty xăng dầu Lào Cai..........................................5

Biểu đồ
Khái niệm.....................................................................................................................27

Chỉ tiêu lơị nhuận so với doanh thu.............................................................................27
Chi phí- giá vốn hàng bán............................................................................................31
Chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng..................................................................32

SV: Dương Trường Giang
54A

Lớp: QTKD Thương mại


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài
Đất nước ta sau 15 năm đổi mới đã thu được những thành tựu to lớn và
rất quan trọng, đang tiến bước vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất
nước Cùng với xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới hiện nay, nước ta đã
và đang tích cực chủ động tham gia hiệu quả vào các tổ chức khu vực và thế
giới như: ASEAN, AFTA, APEC, WTO và đặc biệt là thành viên của Hiệp
định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). Đây là bước ngoặt đánh dấu
bước phát triển mới của Việt Nam, có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết lập
môi trường buôn bán, quan hệ hợp tác kinh tế với toàn thể thế giới.
Xăng dầu là mặt hàng chiến lược có vai trò chi phối với tất cả các
ngành trong nền kinh tế và đời sống xã hội dân cư và là mặt hàng nhập khẩu
gần như hoàn toàn nên phụ thuộc rất lớn về cung và giá cả vào thị trường thế
giới. Từ đầu năm 2015 đến nay, giá xăng dầu trên thị trường thế giới liên tục
biến động giảm ở mức cao ảnh hưởng rất lớn đến giá cả trong nước cũng như

chính sách kiềm chế và ổn định lạm phát của Chính phủ. Công ty cũng đã
không ngừng cố gắng trong việc tìm hướng khai khác, tìm hiểu thị trường
nâng cao hiệu quả và quy mô kinh doanh để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng
nhu cầu xăng dầu phục vụ kinh tế.
Trong thời gian thực tập tại công ty xăng dầu Lào Cai, với những kiến
thức đã học cùng với sự định hướng của hướng dẫn tôi đã cố gắng nghiên
cứu và tìm hiểu, thu thập các vấn đề thực tế ở Công ty xăng dầu Lào Cai để
tiến hành phân tích đánh giá các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh cơ bản của công ty.
Nhằm tháo gỡ những khó khăn và nâng cao hơn nữa hoạt động kinh
doanh của Công ty Xăng dầu Lào Cai đòi hỏi cần phải có những giải pháp

Sinh viên: Dương Trường Giang

1

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

thích hợp. Vì lý do đó, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Xăng dầu Lào Cai” đã được tôi lựa chọn và nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng
dầu Lào Cai, chỉ rõ những thành tựu và hạn chế mà công ty đã đạt được, từ đó đề
tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hiệu
quả kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các số liệu thể hiện hiệu quả kinh
doanh của công ty từ năm 2011 đến năm 2015, đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống, vận
dụng các phương pháp điều tra, sưu tập số liệu và phương pháp xử lý số liệu
tình hình.
Nguồn dữ liệu được lấy từ các công bố chính thức của công ty xăng
dầu Lào Cai.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, mục lục và danh mục từ viết tắt,
nội dung của đề tài được chia làm ba phần như sau:
Chương 1: Khái quát chung về công ty xăng dầu Lào Cai
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Lào Cai
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công
ty xăng dầu Lào Cai
CHƯƠNG 1

Sinh viên: Dương Trường Giang

2

Lớp: QTKD Thương mại 54A



Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
1.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Sơ lược về công ty
Công ty Xăng dầu Lào Cai (Petrolimex Lào Cai) tiền thân là Công ty Vật
tư tổng hợp Lào Cai thành lập theo quyết định số 295/QĐ-UB ngày
29/12/1993 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai. Ngày 19/8/1995 được chuyển
giao về trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam theo Quyết định số
967/TM-TCBC của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương). Từ ngày
01/7/2010, chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do Tổng
công ty Xăng dầu Việt Nam (nay là Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex) làm chủ sở hữu.
Là đại diện Petrolimex trên địa bàn giữ vai trò trọng yếu trong việc cung
ứng xăng dầu và các sản phẩn hoá dầu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, phát
triển kinh tế - xã hội, dự trữ phòng chống bão lũ và an ninh quốc phòng và
đặc biệt là nhiệm vụ bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Công ty
luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu xăng dầu của thị trường tỉnh Lào Cai, Lai Châu
và một phần của tỉnh Điện Biên. Mức tăng trưởng hàng năm của Công ty từ
10% trở lên, nằm trong số 5 doanh nghiệp nộp ngân sách cao nhất hàng năm,
người lao động luôn được đảm bảo việc làm, thu nhập và yên tâm công tác.
Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của Công ty gắn liền và
đóng góp đáng kể vào quá trình xây dựng phát triển của tỉnh miền núi Lào
Cai ngay từ khi tái lập điều kiện kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn. Mạng
lưới cửa hàng bán lẻ của Công ty được đầu tư không chỉ ở các địa bàn
thuận lợi mà còn ở các địa bàn huyện vùng sâu vùng xa của tỉnh, người tiêu
dùng ở thành phố, thị xã hay các huyện vùng sâu, vùng xa đều được sử


Sinh viên: Dương Trường Giang

3

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

dụng xăng dầu với số lượng đầy đủ, chất lượng đảm bảo và giá cả đồng
nhất theo quy định.
Với thành tích xuất sắc trong quá trình hoạt động, tập thể Công ty nhân
đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng II, hạng III; 01
cá nhận được tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng II; 01 cá nhân tặng
thưởng Huân chương Lao động Hạng III. Ngoài ra còn nhiều bằng khen, giấy
khen của các cấp cho các tập thể và cá nhân.
Nhiệm vụ:
- Tiếp tục phát triển và củng cố thị phần của công ty trong tỉnh Lào
Cai, đẩy mạnh tái xuất, tiến tới tổ chức kinh doanh xăng dầu trên thị trường
các nước trong khu vực, đổi mới và hoàn thiện phương thức kinh doanh
thích nghi với điều kiện hợp tác và cạnh trạnh trong khuôn khổ luật pháp
Việt Nam và quốc tế, vừa nâng cao hiệu quả kinh tế, vừa đảm bải hiệu quả
chính trị xã hội.
- Tiếp tục đầu tư theo quy hoạch phát triển cơ sở kỹ thuật hạ tầng của
nhà nước để hiện đại hóa và xây dựng mới các công trình quan trọng như :
cầu cảng, kho bể, đường ống, mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các dây

truyền công nghệ, pha chế dầu mỡ nhờn, hóa chất, nhựa đường, Gas…Tiếp
tục phát triển đội tàu viễn dương, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại trong kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Công ty cam kết bảo vệ
an toàn môi trường sinh thái và sẵn sang hợp tác, chia sẻ cơ hội đầu tư phát
triển với các đối tác trong và ngoài nước.
- Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực, theo chương trình đào tạo 20112020, từng bước hình thành đội ngũ chuyên gia đầu nghành, đội ngũ quản trị
kinh doanh năng động,hiệu quả, đội ngũ công nhân lao động xăng dầu được
đào tạo phù hợp với yêu cầu hiện tại.

Sinh viên: Dương Trường Giang

4

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
CHỦ TỊCH
KIÊM GIÁM ĐỐC
CÔNG TY VÀ
CÁC PHÓ GIÁM
ĐỐC CÔNG TY

PHÒNG QUẢN
LÝ KỸ THUẬT

– XÂY DỰNG
CƠ BẢN

PHÒNG KẾ
TOÁN – TÀI
CHÍNH

CÁC CỬA HÀNG
GAS

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

CÁC CỬA HÀNG
XĂNG DẦU

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KINH
DOANH
TỔNG HỢP

KHO XĂNG DẦU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hành chính Công ty xăng dầu Lào Cai


Sinh viên: Dương Trường Giang

5

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

1.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2011-2015
Bảng 1.1: Kết quả hoạt kinh doanh giai đoạn 2011-2015

Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011
2012
2013

2014
2015
Tổng doanh thu (tr.đ)
2.429.008 2.550.458 2.799.746 3.347.876 4.089.367
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%)
110
105
120
125
132
Lao động (người)
198
206
215
300
350
Tiền lương
2,1
2,5
2,7
2,9
3,2
(tr.đ)bq/người/tháng
Chi phí KDXD (tr.đ)
81.452
88.513
64.920
78.902
90.367
Lợi nhuận (tr.đ)

42.980
45.982
47.493
50.589
53.783
Nộp ngân sách (tr.đ)
100,657 112,610 76,798
80,290
89,389
Công nợ khách hang (tr.đ)
34,875
38,663
38,491
40,034
42,78
NSLĐBQ
285,09
294,37
320,92
385,49
402,67
Doanh số/người/tháng
(Nguồn: Báo cáo của phòng tổ chức công ty)
Qua bảng 1 ta thấy tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn 20112015 tăng 1.660.359 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 1,68 lần. Năm 2012
tăng 121.450 trđ tương ứng với 105% so với năm 2011, năm 2013 tăng
249.288trđ so với năm 2012,năm 2014 tăng548.130trđ so với năm 2013 và
năm 2015 tăng 741.491trđ so với năm 2014 điều đó phản ánh tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có bước đột phá làm cho doanh thu năm
sau cao hơn năm trước,tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm 2012 có giảm so với
năm 2011 là 5 trđ tương ứng với 95,45%,năm 2013 bắt đầu tăng lên 15% so

với năm 2012,năm 2014 tăng 5% so với năm 2013,năm 2015 tăng 7% so với
năm 2014 doanh nghiệp nên xem xét lại chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh
doanh nên đưa ra những chính sách mới phù hợp với tình hình kinh tế thị
trường hiện nay giúp doanh nghiệp thích nghi với nhu cầu thị trường luôn
luôn thay đổi,tìm hiểu đoạn thị trường phát triển nhất để tập trung mọi chiến

Sinh viên: Dương Trường Giang

6

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

lược kinh doanh vào phân đoạn thị trường đó khằng định chỗ đứng vị thế của
mình trên thị trường cạnh trạnh.
Tình hình lao động giai đoạn 2011-2015 có sự thay đổi lớn khi mà số
lao động tăng lên 152 người. Năm 2012 tăng 8 người tương ứng với 104,84%
so với năm 2011,năm 2013 tăng 9 người so với năm 2012,năm 2014 tăng lên
85 người so với năm 2013,năm 2015 tăng 50 người so với năm 2014 chứng tỏ
doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất nên tuyển thêm lao động phục vụ sản
xuất kinh doanhđồng thời góp phần không nhỏ vào vấn đề giải quyết việc làm
giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp cho xã hội giúp cho xã hội bớt phần nào lỗi no về
nạn thất nghiệp.
Tiền lương năm 2012 tăng 0,4 trđ tương ứng 119,05% so với năm
2011,năm 2013 tăng 0,2 trđ so với năm 2012,năm 2014 tăng 0,2trđ so với

năm 2013,năm 2015 tăng 0,3trđ so với năm 2014 chứng tỏ doanh nghiệp
khuyến khích việc tăng lương cho nhân viên nhằm khích lệ tinh thần hăng say
làm việc,phấn đấu hết mình cho công ty.Năng suất lao động tăng cao dẫn tới
sản lượng tiêu thụ tăng làm cho doanh thu tăng theo.
Chi phí kinh doanh xây dựng năm 2012 tăng 7.061 trđ tương ứng với
108,67% so với năm 2011, năm 2013 giảm xuống còn 23.593trđ,năm 2014 lại
tăng trở lại so với năm 2013 là 13.982trđ,năm 2015 tăng 11.462trđ vì công ty
cần chi nhiều cho hoạt động sản xuất kinh doanh,mở rộng thêm chi nhánh
kinh doanh,địa bàn tiêu thụ xăng dầu với mục tiêu phục vụ nhu cầu tiêu thụ
cho cả thành phố.
Lợi nhuận năm 2012 tăng 3.002 trđ tương ứng với 106,98% so với năm
2011,năm 2013 tăng 1.511trđ so với năm 2012,năm 2014 tăng 3.096trđ so với
năm 2013,năm 2015 tăng 3.194trđ so với năm 2014 với lực lượng lao động
đông đảo đáp ứng được nhu cầu làm việc của công ty dẫn đến sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước nộp

Sinh viên: Dương Trường Giang

7

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

ngân sách không ngừng tăng 11.953 trđ tương ứng 111.87% năm 2012 so với
năm 2011, năm 2013 kém hơn so với năm 2012 là 112.610trđ,năm 2014 tăng

3.492trđ so với năm 2013,năm 2015 tăng 9.108trđ so với năm 2014.
Công nợ khách hàng năm 2012 tăng 3.788 trđ tương ứng với 110.86%
so với năm 2011, năm 2013 giảm 172trđ so với năm 2012,năm 2014 tăng
1.543trđ so với năm 2013, năm 2015 tăng 2.746trđ so với năm 2014, cùng với
việc tăng doanh thu,quỹ lương, lợi nhuận và năng suất lao động bình quân
cũng tăng 928 trđ tương ứng với 103,26% năm 2012 so với năm 2011,năm
2013 tăng 2.655trđ so với năm 2012, năm 2014 tăng 6.457trđ so với năm
2013,năm 2015 tăng 1.718trđ so với năm 2014,điều đó chứng tỏ công ty đã
đánh giá yếu tố thị trường, khách hàng,thị phần và chính sách đối với lao
động bán hàng.
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
1.3.1. Những nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Lực lượng lao động
Lao động của Công ty xăng dầu là toàn bộ đội ngũ cán bộ công nhân
viên của Công ty có trình độ tay nghề, kỹ năng, kỹ xảo. Trình độ tay nghề của
công nhân giúp cho công ty tiếp nhận khoa học kỹ thuật hiện đại một cách
nhanh chóng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngày nay,
khoa học kỹ thuật công nghệ đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp, áp
dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
bất kỳ một doanh nghiệp nào… Tuy nhiên cần thấy rằng, máy móc dù có
hiện đại đến đâu đi chăng nữa thì cũng đều do con người chế tạo ra. Trong
sản xuất kinh doanh lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật
mới và đưa chúng vào áp dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh cũng chính lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm có chất

Sinh viên: Dương Trường Giang

8


Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

lượng, có kiểu dáng phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Từ đó ta có thể
khẳng định khẳng định rằng lực lượng lao động của chi nhánh trực tiếp tác
động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
1.3.1.2. Trình độ phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật
Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động
vào đối tượng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá
trình phát triển của công cụ lao động, sự phát triển của công cụ lao động gắn
bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng
sản phẩm và hạ giá thành. Như vậy cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức
quan trọng tạo ra tiềm năng nâng cao năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Hiệu quả của Công ty chịu ảnh tác động mạnh mẽ của trình
độ kỹ thuật, cơ cấu tính đồng bộ của máy móc thiết bị,…
Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh và ngày càng hiện đại
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có hướng đầu tư đúng đắn. Lựa chọn công nghệ
phù hợp, quan tâm đào tạo người lao động để họ làm chủ được được các công
nghệ, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.1.3.Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Quản trị doanh nghiệp là việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi
đúng trong môi trường kinh doanh cạnh tranh. Định hướng đúng có thể làm
cho doanh nghiệp phát triển và ngược lại. Định hướng đúng là cơ sở đảm bảo
hiệu quả kinh doanh lâu dài cho Chi nhánh.

Tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sản xuất. Chúng ta đều biết một qui trình quản lý đúng đắn có
thể làm cho một doanh nghiệp tồn tại. Quá trình quản lý gồm nhiều khâu
trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó bao gồm: Hoạch định chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh, xây dựng có kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập

Sinh viên: Dương Trường Giang

9

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện các phương án đã lập và
kiểm tra việc thực hiện các phương án đó. Trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt
động kinh tế sao cho có hiệu quả cao nhất. Kinh nghiệm và trình độ quản lý
sản xuất kinh doanh được coi là yếu tố quyết định sự thành bại của Chi nhánh,
cho dù nguồn lực của Chi nhánh có dồi dào, nhưng quản lý điều hành yếu
kém thì nguồn lực sẽ không được sử dụng có hiệu quả.
1.3.2. Những nhân tố khách quan
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp có tác động đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Những nhân tố này tồn tại một cách khách
quan do đó doanh nghiệp không thể quản lý, kiểm soát được, mà doanh
nghiệp chỉ có thể dự báo để từ đó điều chỉnh các hoạt động của mình theo xu
thế có lợi giúp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

1.3.2.1. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc
độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ tăng thu nhập quốc dân, lạm phát... các yếu
tố này luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.2.2. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.Môi trường pháp lý lành mạnh sẽ giúp cho doanh
nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh thuận lợi và ngược lại nếu môi trường
pháp lý không ổn định sẽ gây cho doanh nghiệp nhiều khó khăn,trở ngại và
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình

Sinh viên: Dương Trường Giang

10

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
2.1. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI

2.1.1. Các chỉ tiêu tổng hợp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm vi kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá
trình kinh doanh với chi phí thấp nhất. Vậy ta có thể đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh qua các chỉ tiêu chất lượng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh:Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE),chỉ tiêu sinh lợi tài sản
(ROA), chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí.
2.1.1.1 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu sử dụng bình quân
Chỉ tiêu doanh lợi cho thấy kết quả sử dụng VCSH của năm 2012 là
23,66 đồng lợi nhuận, ứng với 100 đồng vốn khi đem vào hoạt động tăng hơn
năm 2011 là 1,82 đồng.
Doanh lợi VCSH năm 2013 tăng 21,72 tương ứng 106,25% so với năm
2012. Tốc độ tăng của chỉ số phản ánh thực tại lợi nhuận sau thuế đã tăng hơn
năm 2012 là 1.063 triệu đồng tương ứng 122%. Trong khi đó VCSH giữa 2
năm tăng không nhiều tương đương 15,75%.
Kết quả sử dụng VCSH của năm 2013 là 45,38 đồng lợi nhuận, ứng với
100 đồng vốn khi đem vào hoạt động tăng hơn năm Doanh lợi VCSH năm
2014giảm0,64 tương ứng 98,59% so với năm 2013. Tốc độ tăng của chỉ số
phản ánh thực tại lợi nhuận sau thuế đã tăng hơn năm 2013 là 2.308 triệu
đồng tương ứng 106,36%. Trong khi đó VCSH giữa 2 năm tăng không nhiều
tương đương 7,77%.

Sinh viên: Dương Trường Giang

11

Lớp: QTKD Thương mại 54A



Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

Bảng 2.1: Phân tích chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Lợi nhuận sau thuế


32.129

34.486

35.754

38.062

40.389

VCSH sử dụng bình quân

70.158

73.147

82.273

85.067

88.321

ROE (%)

21,84

23,66

45,38


44,74

45,73

(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)
Biểu 2.1: Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ hữu qua các năm

(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)

Sinh viên: Dương Trường Giang

12

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

Chỉ tiêu doanh lợi cũng cho thấy kết quả sử dụng VCSH của năm 2014
ứng với 100 đồng vốn khi đem vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
44,74 đồng lợi nhuận.
Doanh lợi VCSH năm 2015 tăng 0,99% tương ứng 102,21% so với
năm 2014. Tốc độ tăng của chỉ số phản ánh thực tại lợi nhuận sau thuế đã
tăng hơn năm 2014 là 78.451 triệu đồng tương ứng 106,11%. Trong khi đó
VCSH giữa 2 năm tăng không nhiều tương đương 4,1%.
Chỉ tiêu doanh lợi cũng thấy kết quả sử dụng VCSH của năm 2015 là

45,73 đồng lợi nhuận tương ứng với 100 đồng vốn kinh doanh.
Điều đó chứng tỏ Công ty đang kinh doanh ngày càng hiệu quả, do đó
khi đồng VCSH đã đem vào kinh doanh có hiệu quả.
Qua phân tích tổng quát chỉ tiêu ROE ta nhận thấy Công ty hoạt động
kinh doanh phần nào có hiệu quả với đồng vốn khi bỏ ra để kinh doanh điều
này cũng tạo cho các chủ doanh nghiệp yên tâm khi bỏ đồng vốn trong việc
hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Chỉ tiêu sinh lợi tài sản
Lợi nhuận trước thuế
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Ứng với 100 đồng tài sản thì đem về 7,02 đồng ở năm 2011 và 9,08
đồng ở năm 2012.Qua đó, so sánh chỉ tiêu ROA cũng cho thấy sức sinh lời tài
sản cũng tăng 2,06% năm 2012 so với năm 2011 và giá trị tài sản tăng
1.080.654 triệu đồng.
Năm 2012, cứ 100 đồng tài sản thì tạo ra 9,08 đồng lợi nhuận và 12,24
đồng ở năm 2013. So sánh chỉ tiêu ROA cũng cho thấy sức sinh lời tài sản
cũng tăng 3,16% năm 2013 so với năm 2012 và giá trị tài sản tăng
3.892.266triệu đồng.

Sinh viên: Dương Trường Giang

13

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập


Chuyên đề thực

Ứng với 100 đồng tài sản thì đem về 12,24 đồng ở năm 2013 và 13,47
đồng ở năm 2014.Qua đó, so sánh chỉ tiêu ROA cũng cho thấy sức sinh lời tài
sản cũng tăng 1,23% năm 2014 so với năm 2013 và giá trị tài sản tăng
2.157.212triệu đồng.
Ứng với 100 đồng tài sản thì đem về 13,47 đồng ở năm 2014 và 14,01
đồng ở năm 2015. Qua đó, so sánh chỉ tiêu ROA cũng cho thấy sức sinh lời
tài sản cũng tăng 0,54% năm 2015 so với năm 2014 và giá trị tài sản tăng
932.556 triệu đồng.
Bảng 2.2 : Phân tích chỉ tiêu sinh lợi tài sản (ROA) qua các năm
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lợi nhuận trước thuế

42.980

45.982

47.493

50.028

54.890

Tổng tài sản bình quân 1.459.213 2.539.867 6.432.133 8.589.345 9.521.901
ROA (%)

7,02


9,08

12,24

13,47

14,01

(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)
Biểu 2.2: Chỉ tiêu sinh lợi tài sản (ROA) qua các năm

(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)
Tuy nhiên, ta cũng nhận thấy chỉ số ROA chưa được cao lắm. Do vậy
Sinh viên: Dương Trường Giang

14

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

Công ty cần quan tâm đến các chỉ tiêu này để thấy được và điều tiết việc sản
xuất kinh doanh của mình sao cho hợp lý hơn.
2.1.1.3 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí =


* 100%
Tổng chi phí

Với kết quả so sánh ta thấy được năm 2012 tổng chi phí bỏ ra tăng
50,14% so với năm 2011, năm 2013 so với năm 2012 tăng 40,12% việc này
chứng tỏ Chi nhánh đã mở rộng sản xuất kinnh doanh dẫn đến lợi nhuận tăng
70,2% năm 2012 và 72,6% năm 2013.Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh
đã dần đi vàoổn định.
Ta thấy được năm 2014 tổng chi phí bỏ ra tăng 132,53% so với năm
2013,năm 2015 tăng 187,6% so với năm 2014 việc này chứng tỏ Công ty đã
mở rộng sản xuất kinh doanh dẫn đến lợi nhuận tăng 105,34% năm 2014 và
110,7% năm 2015. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh đã chặt chẽ hơn
tuy nhiên vẫn chưa cao.
Qua việc phân tích tổng quát các chỉ tiêu cho ta thấy được công ty đang
ngày một đẩy mạnh việc tăng tài sản cố định và cố gắng ổn định phát triển
vốn chủ sở hữu để hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên phần chi phí
chưa chặt chẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn
chưa được cao.
Cũng từ những số liệu là những kết quả đạt được của công ty khi chúng ta
phân tích cho thấy một cách tổng quát. Khi so sánh số liệu giữa các năm thì kết
quả tăng nghĩa là công ty hoạt động trên đà tiến triển và dần đi vào ổn định.
Nhưng những số liệu khi so sánh chỉ tiêu thì ta nhận thấy chưa được lớn lắm,
điều đó chứng tỏ rằng ứng với số vốn bỏ ra như vậy hiệu quả hoạt động kinh
doanh còn rất hạn chế. Vậy cần xem xét những mức độ sử dụng các nguồn lực
trong công ty để hiểu biết thêm về tính hiệu quả của công ty.

Sinh viên: Dương Trường Giang

15


Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí qua các năm
(Đơn vị: Triệu đồng)

Lợi nhuận
trước thuế
Tổng chi
phí

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011

2012


2013

2014

2015

42.980

45.982

47.493

50.028

54.890

1.025.369 1.743.478 2.741.056 3.027.930 3.753.820

Tỷ suất(%) 0,3219

0,5495
0,6769
0,801
0,934
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)

Biểu 2.3: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí qua các năm

(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)

Với kết quả so sánh ta thấy được năm 2012 tổng chi phí bỏ ra tăng

Sinh viên: Dương Trường Giang

16

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

50,14% so với năm 2011, năm 2013 so với năm 2012 tăng 40,12% việc này
chứng tỏ Chi nhánh đã mở rộng sản xuất kinnh doanh dẫn đến lợi nhuận tăng
70,2% năm 2012 và 72,6% năm 2013. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh
doanh đã dần đi vàoổn định.
Ta thấy được năm 2014 tổng chi phí bỏ ra tăng 132,53% so với năm
2013,năm 2015 tăng 187,6% so với năm 2014 việc này chứng tỏ Công ty đã
mở rộng sản xuất kinh doanh dẫn đến lợi nhuận tăng 105,34% năm 2014 và
110,7% năm 2015. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh đã chặt chẽ hơn
tuy nhiên vẫn chưa cao.
Qua việc phân tích tổng quát các chỉ tiêu cho ta thấy được công ty đang
ngày một đẩy mạnh việc tăng tài sản cố định và cố gắng ổn định phát triển
vốn chủ sở hữu để hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên phần chi phí
chưa chặt chẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn
chưa được cao.
Cũng từ những số liệu là những kết quả đạt được của công ty khi chúng
ta phân tích cho thấy một cách tổng quát. Khi so sánh số liệu giữa các năm thì

kết quả tăng nghĩa là Công ty hoạt động trên đà tiến triển và dần đi vào ổn
định. Nhưng những số liệu khi so sánh chỉ tiêu thì ta nhận thấy chưa được lớn
lắm, điều đó chứng tỏ rằng ứng với số vốn bỏ ra như vậy hiệu quả hoạt động
kinh doanh còn rất hạn chế. Vậy cần xem xét những mức độ sử dụng các
nguồn lực trong Công ty để hiểu biết thêm về tính hiệu quả của Công ty.
2.1.2 Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là một yếu tố quan trọng, là nguồn tiềm năng lớn tạo ra của
cải vật chất. Vì vậy việc khai thác, sử dụng nguồn tiềm năng này như thế nào
để không ngừng nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành sản phẩm để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp là vấn đề cần phải quan tâm tới.
Khi nói tới yếu tố lao động không chỉ đơn thuần đề cập đến vấn đề số

Sinh viên: Dương Trường Giang

17

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

lượng, chất lượng mà còn gắn liền với việc tuyển lao động, bố trí sắp xếp và
quản lý lao động. Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên cần có một đội
ngũ lao động tốt, quỹ tiền lương, bảo hiểm xã hội… Những yếu tố này có mối
quan hệ tỷ lệ thuận nghĩa là số lượng lao động nhiều thì quỹ tiền lương, bảo
hiểm xã hội phải trả càng tăng và ngược lại.

Tình hình sử dụng của Công ty thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng lao động

Phân loại
Tổng số lao động
-Theo Giới tính
Nam
Nữ
-Theo hình thức làm việc
LĐ gián tiếp
LĐ trực tiếp
-Theo Trình độ
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Công nhân kỹ thuật,
PTTH

Năm
2011
198

Năm
2012
206

Năm
2013
215

Năm

2014
300

Năm
2015
350

130
70

133
73

143
72

150
72

155
75

30
170

30
176

32
183


33
190

34
200

25
100

28
92

28
103

35
110

40
115

75

86

84

80


80

(Nguồn: Báo cáo của phòng tổ chức công ty)
Qua số liệu cho thấy số lao động năm 2011 là 198 người và năm 2012
là 206 người tăng 6 người,năm 2013 là 215 người và năm 2012 là 206 người
tăng 9 người, năm 2014 là 300 người tăng 75 người so với năm 2013, năm
2015 là 350 người tăng 50 người so với năm 2014. Nguyên nhân tăng là do
Công ty đang tăng cường mở rộng mạng lưới bán hàng.
Bảng 2.5: Phân tích tình hình sử dụng lao động trong kinh doanh
(Đơn vị: Triệu đồng)

Sinh viên: Dương Trường Giang

18

Lớp: QTKD Thương mại 54A


Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế
tập

Chuyên đề thực

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu

2.429.008

2.550.458


2.799.746

3.001.793

3.756.460

42.980

45.982

47.493

50.028

54.2490

Số LĐBQ

198

206

215

300

350

Quỹ lương


92.136

94.124

95.052

97.120

98.430

24m3/ng/
tháng

25m3/ng/
tháng

LNTT

NSLĐ

25,5m3/ng/ 26.5m3/ng/

28m3/ng/
tháng

tháng
tháng
(Nguồn: Báo cáo của phòng kinh doanh công ty)

Qua tính toán ta thấy về hiệu suất sử dụng lao động năm 2013 mỗi lao

động của doanh nghiệp tạo ra 12.145.041.860đồng doanh thu, năm 2014 là
12.380.866.510 đồng doanh thu nhiều hơn là 119.318.326 đồng. Nguyên nhân
là do công ty đã bố trí sắp xếp lại lao động ở các khâu quan trọng đó là: bố trí
đúng người, đúng việc tại khâu tại khâu lao động trực tiếp và giảm tỷ lệ lao
động tại khâu lao động gián tiếp. Trong đó số lượng nhân viên qunả lý ở các
phòng ban chức năng đã có xu hướng giảm xuống. Biện pháp giảm lao động
biên chế, đẩy mạnh việc giảm sản lượng là hợp lý tiết kiệm chi phí quản lý và
chi phí quản lý thời gian lãng phí trong lao động.Năm 2014 mỗi lao động của
doanh nghiệp tạo ra 12.380.866.510 đồng doanh thu, năm 2015 là
12.929.054.820đồng doanh thu nhiều hơn là 719.318.326 đồng. Nguyên nhân
là do công ty đã phân bổ số lượng lao động vào những khâu quan trọng cần
thiết. Chỉ dung đủ số lượng lao động vào những công việc chính tiết kiệm
được chi phí thuê nhân công góp phần làm tăng vốn kinh doanh.
Biện pháp giảm lao động biên chế, đẩy mạnh việc giảm sản lượng là hợp lý
tiết kiệm chi phí quản lý và chi phí quản lý thời gian lãng phí trong lao động.Năng
suất lao động cũng tiếp tục tăng từ 24m3/ người/tháng ở nằm 2011 lên đến
25m3/người/ tháng ở năm 2012. Chênh lệch tăng 1m3/người/tháng,và còn tiếp tục

Sinh viên: Dương Trường Giang

19

Lớp: QTKD Thương mại 54A


×