Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển sáng tạo đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.76 KB, 72 trang )

Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU...........................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO ĐÔNG DƯƠNG
................................................................................................................................................ 3
1.1.Đặc điểm lao động của công ty..................................................................................3
1.2.Các hình thức trả lương của công ty.........................................................................4
1.3.Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương của công ty...........7
1.4.Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của công ty...............................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO ĐÔNG DƯƠNG
.............................................................................................................................................. 12
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Sáng tạo Đông
Dương.............................................................................................................................. 12
2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................................12
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................................20
2.1.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................23
2.1.4. Quy trình kế toán..................................................................................................23
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Đầu tư và phát triển
sáng tạo Đông Dương.....................................................................................................33
2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................................33
2.2.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................34
2.2.3. Quy trình kế toán..................................................................................................35
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................... 56


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO ĐÔNG DƯƠNG. .56
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty và phương hướng hoàn thiện.....................................................................56
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 56
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................... 58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................................59


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty cổ phần Đầu tư Tân Đại Dương........................................................................61
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................65


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Giải thích


1

BHYT

Bảo hiểm y tế

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

5

CNV

Công nhân viên


6

DN

Doanh nghiệp

7

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

8

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

9

TLLĐ

Tiền lương lao động

10

TT

Thứ tự


11

CTGS

Chứng từ ghi sổ


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
1.1. Đặc điểm lao động của công ty.................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương của công ty........................................................................4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương của công ty..........7
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của công ty..............................................8
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Sáng tạo Đông
Dương.............................................................................................................................. 12
Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 3/2016..........................................................................13
DOANH

BẢNG CHẤM CÔNG – PHÒNG KINH
...................................................................................13

Bảng 2.2: bảng theo dõi xét thưởng tháng 3 năm 2016...................................................14
BẢNG THEO DÕI XÉT THƯỞNG THÁNG 3 NĂM 2016......................................................14
Bảng 2.3: Trích “ Bảng thanh toán lương” phòng kinh doanh tháng 3 / 2016...............16
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 703.....................................................................................19
Bảng 2.5: Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản tháng 3/2016........................27
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Đầu tư và phát triển

sáng tạo Đông Dương.....................................................................................................33
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp lương toàn công ty..................................................................36
Bảng 2.7: Bảng phân bổ lương và BHXH..........................................................................37
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 3341...................................................................................43
Bảng 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 3383...................................................................................43
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 3382.................................................................................44
Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 3384.................................................................................46
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ 710........................................................................................47
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ 711........................................................................................48
Bảng 2.14: Chứng từ ghi sổ 712........................................................................................49
Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ 713........................................................................................50
Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ 2.14.......................................................................................51
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ 715........................................................................................52
Bảng 2.18: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

....................................................................53

Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 334.........................................................................................54
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 338

...........................................................................55


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty và phương hướng hoàn thiện.....................................................................56
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

công ty cổ phần Đầu tư Tân Đại Dương........................................................................61

Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp..................................................................32


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Để tíên hành sản xuất phải có 3 yếu tố: Lao động, đất đai, vốn, thiếu một trong 3 yếu
tối đó quá trình sản xuất sẽ không thể diễn ra. Nếu xét mức độ quan trọng thì lao động
của con người đóng vai trò quan trọng, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố
tư liệu sản xuất là quan trọng, nhưng nếu không có sự kết hợp với sức lao động của
con người thì tư liệu sản xuất không phát huy được tác dụng. Tiền lương vừa là động
lực thúc đầy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là một chi phí được cấu thành
vào giá thành sản phẩm, lao cụ, dịch vụ, tiền lương là một đòn bẩy quan trọng để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên
khuyến khích công nhân viên trong mỗi doanh nghiệp tích cực tham gia lao động, tăng
thu nhập cho bản thân và gia đình. Khi tiến hành hoạt động sản xuất, vấn đề đặt ra cho
nhà quản lý doanh nghiệp phải chi tiền lương bao nhiêu, việc sử dụng lao động như thế
nào, để mang lại hiệu quả hơn, hữu ích hơn trong quá trình sản xuất, từ đó đặt ra kế
hoạch sản xuất cho kỳ tới. Đây là lý do tại sao hạch toán tiền lương trong doanh
nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt.
Xuất phát từ vị trí vai trò đặc biệt của thông tin kế toán, đặc biệt là việc hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương, cho nên trong thời gian thực tập tại đơn
vị cơ sở, em đã tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển sáng tạo Đông
Dương”

Trong thời gian thực tập được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán
công ty, cũng như sự chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo trong khoa Kế toán trường
ĐH Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là cô giáo: Th.S Nguyễn Thị Thanh Diệp, cùng với
kiến thức đã học của bản than và tham khảo thêm tài liệu liên quan em đã hoàn thành
chuyên đề thực tập này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm Lao động – Tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển sán tạo Đông Dương.

1


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển sáng tạo Đông Dương
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển sáng tạo Đông Dương
Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập ít và khả năng thực tế của bản thân
còn hạn chế nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận
được sự góp ý thêm của các thầy, cô giáo hướng dẫn cũng như các anh chị trong
phòng kế toán để hoàn thiện chuyên đề báo cáo tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO ĐÔNG DƯƠNG
1.1.

Đặc điểm lao động của công ty
Trong các doanh nghiệp lao động là một trong các yếu tố cơ bản có tác động

quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó lực lượng lao động đóng vai trò
quan trọng nhất, họ là những người trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo
ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho nhu cầu xã hội.
Số lượng lao động của công ty từ năm 2013 tới nay tương đối ổn định vào khoảng hơn
50 CBNV, tất cả nhân sự của công ty đều tiến hành ký hợp đồng lao động theo quy
định của Nhà nước. Hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn tuỳ theo công việc của mỗi ngành
nghề trong Công ty. Lao động của công ty gồm lao đồng theo hợp đồng dài hạn gồm:
HĐLĐ không xác định thời hạn và lao động có HĐLĐ 12 tháng, với lao động theo
thời vụ là đối tượng hướng dẫn viên du lịch và lái xe là lao động theo thời vụ do đặc
thù kinh doanh theo mùa vụ. Để quản lý về mặt số lượng, doanh nghiệp còn sử dụng
sổ danh sách lao động (lập chung cho toàn công ty và lập riêng cho từng bộ phận)
nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp còn căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động)
để quản lý nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành
chế độ đối với lao động,đồng thời giám sát chặt chẽ về thời gian đối với những hợp
đồng ngắn hạn. Trong đó, cơ cấu lao động số lượng lao động như sau:
Lao động nam: 20 người chiếm 40%, lao động nữ: 30 người, chiếm 60%
Đại học và cao đẳng: 40 người; trình độ trung cấp: 10 người
Các chế độ trong công ty thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, ngoài

ra công tác thăm hỏi, quan tâm tới CBNV được chú trọng như: ốm đau, hiếu hỉ,
hàng tháng tổ chức sinh nhật cho toàn thể CBNV của công ty, du lịch ít nhất 2 lần
trong năm.
3


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

1.2.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Các hình thức trả lương của công ty
- Nguyên tắc trả lương:
Tiền lương lao động là biểu hiện rõ ràng nhất lợi ích kinh tế của người lao động

và trở thành động lực mạnh mẽ nhất để kích thích ngươi lao động hăng say, chuyên
tâm vào công việc. Trong quá trình trả lương và hạch toán Công ty đã tuân thủ rất
nghiêm ngặt đồng bộ các nguyên tắc trả lương như sau:
- Tiền lương mà công ty trả cho người lao động luôn luôn phải đảm bảo được
tái sản xuất sức lao động: nhằm giúp cho người lao động yên tâm lao động sản xuất và
gắn bó lâu dài với Công ty.
- Công ty trả tiền lương cho người lao động phải phụ thuộc vào hiệu quả lao
động của người lao động và hiệu quả sản xuất của toàn công ty. Vì là một doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ nên doanh thu của từng tháng, từng năm là thay đổi do phụ
thuộc vào nhiều yếu tố tác động nên nguyên tắc trả lương này của Công ty là rất quan
trọng vì nó đảm bảo được sự công bằng, bình đẳng trong trả lương. Điều này có ý
nghĩa khuyến khích rất lớn đến người lao động.
Nguyên tắc này được thể hiện rất rõ trong hai điều căn bản của Công ty là:
+ Lương trả trong Công ty không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà

nước quy định: Nhà nước chỉ khống chế mức lương tối thiểu chứ không khống chế
mức lương tối đa mà được điều tiết bằng thuế thu nhập cá nhân.
+ Tiền lương phải trả người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo
lao dộng, trả lương theo chất lượng, số lượng lao động. Việc trả lương cho người lao
động theo số lượng và chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến
khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ cơ sở. Thúc đẩy họ hăng say lao động
sáng tạo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mỗi thành viên trong xã hội.
- Hình thức trả lương tại công ty:
Công ty thực hiện chế độ tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc được chi trả
theo Điều I Nghị định số 97/2009/NĐ – CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ: Doanh
nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và dựa trên cơ sở năng
suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, hoặc là dựa vào thời gian lao động,
4


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hoặc lương khoán sản phẩm.
Việc tính và trả lương có thể theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính chất và trình độ quản lý Công tác tổ chức
chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của
CBNV toàn bộ trong doanh nghiệp. Quy chế lương tốt thì thực sự mới kích thích
người lao động hết mình cống hiến, hăng say, sáng tạo nâng cao năng suất lao động,
tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội. Đối với công ty do đặc thù kinh doanh trong
mảng du lịch, dich vụ (không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cụ thể) nên danh nghiệp
áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Công ty phân chia hệ thống nhân sự ra
thành 2 nhóm: nhóm lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh và nhóm gián tiếp. Trong
đó, nhóm trực tiếp bao gồm bộ phận kinh doanh và bộ phận điều hành, còn nhóm gián

tiếp là các bộ phận hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh như: kế toán, nhân sự, hành
chính, công nghệ.
Trong Doanh Nghiệp tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động
mà doanh nghiệp trả lương theo hai chế độ:
- Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn
Theo chế độ này tiền lương nhận được của mỗi người lao động là do bậc lương
cao hay thấp, thời gian làm việc thực tế cao hay thấp nhiều hay ít quyết định. Có ba
hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:
+ Lương tháng = Lương cấp bậc + phụ cấp ( nếu có )
+ Lương ngày : Áp dụng cho những công việc có thể chấm công theo ngày,
việc tính lương theo hình thức này có thể khuyến khích người lao động đi làm đều.
Lương tháng theo cấp bậc kể cả phụ cấp (nếu có)
Lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
Lương tháng = Lương ngày x Số ngày làm việc thực tế
+ Lương giờ: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương giờ và số
giờ làm việc thực tế trong ngày.
Tiền lương ngày
Lương giờ =
5


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8 giờ
Lương tháng = Lương giờ x số giờ làm việc thực tế trong tháng
- Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng
Thực chất của chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo

thời gian giản đơn với tiền thưởng khi người lao động đạt được những chỉ tiêu về số
lượng hoặc chất lượng đã quy định như: thưởng năng suất, sáng kiến cải tiến kĩ thuật,
hoàn thành kịp tiến độ.
Tiền lương = Lương theo thời gian giản đơn + tiền thưởng
Hình thức trả lương này khắc phục nhược điểm của hình thức trả lương theo thời
gian giản đơn. Nó vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc của người lao
động, vừa gắn chặt thành tích công tác của từng người thông qua các chỉ tiêu xét thưởng
đã đạt được. Vì vậy, nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết
quả công tác. Do đó, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật thì chế độ tiền lương
ngày càng đựơc mở rộng hơn.
Việc phân chia lao động của công ty theo hai nhóm trên nên hình thức trả lương
của công ty phân chia riêng dành cho mỗi đối tượng.
-

Lương áp dụng cho bộ phận gián tiếp (trả lương thời gian theo mức lương

hợp đồng lao động):
Chế độ lương này áp dụng để tính lương cho các bộ phận còn lại của công ty
tuy theo tính chất công việc Ban giám đốc công ty đưa ra các mức lương cụ thể đã ký
hợp đồng với người lao động khi nhận vào làm việc trong công ty (các bộ phận hỗ trợ
quá trình sản xuất kinh doanh như: kế toán, nhân sự, hành chính, công nghệ, nhân viên
bán hàng..) Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động dựa vào:
+ Mức lương cụ thể đã ký kết trong hợp đồng với từng lao động
+ Số ngày làm việc thực tế: Căn cứ vào bảng chấm công để xác định số ngày
làm việc thực tế của từng nhân viên.
+ Ngoài ra, nếu hoàn thành tốt công việc được giao cũng như thực hiện tốt nội
quy làm việc đề ra thì sẽ được xét thưởng theo những mức mà Ban giám đốc công ty
đưa ra. Cụ thể: hàng tháng sẽ có bảng xếp loại Loại A được thưởng 300.000đ/ tháng;
loại B được thưởng 200.000đ/ tháng; còn lại không thưởng không phạt. Công ty áp
6



Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dụng chế độ thưởng này nhằm khuyến khích nhân viên hăng say làm việc cũng như có
trách nhiệm công việc của mình.
+ Tiền lương tăng ca, làm thêm giờ (mỗi giờ làm thêm được tính theo giá trị
tiền lương theo giờ)
Căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương như trên kế toán tiến hành tính
lương phải trả cho nhân viên trong Công ty .
-

Công thức tính như sau:
Tiền lương
tháng của 1
người

1.3.

Mức lương cụ thể theo hợp đồng LĐ

=

x

Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng


Số ngày làm việc theo hợp đồng LĐ
+ Tiền thưởng + Tiền tăng ca
(26khoản
ngày)trích theo lương của công ty
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các

Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích một số tiền
nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành các quỹ theo quy
định pháp luật nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo
lương, được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành theo từng thời kỳ. Theo
quy định công văn số 4064/BHXH –THU quy định tỷ lệ đóng các khoản trích theo
lương áp dụng từ ngày 1/1/2015

- Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích lập
bằng 26% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó 18% trích
vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 8% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lương trong thời gian người lao động đau ốm, nghỉ
chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hưu
trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao
động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.

- Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỷ lệ trích nộp là
4,5% trên tổng tiền lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí SXKD, còn 1,5% khấu
trừ vào lương của người lao động.

7



Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Kinh phí công đoàn (KPCĐ) cũng được hình thành do doanh nghiệp tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định. theo chế độ hiện hành KPCĐ được tính
hàng tháng 2% tiền lương phải trả cho người lao động. Quỹ này một phần nộp cho
công đoàn cấp trên tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động, một phần giữ tại doanh nghiệp
để làm chi phí hoạt động Công đoàn cơ sở. Toàn bộ kinh phí công đoàn được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, công nhân viên không phải đóng
KPCĐ.

- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTT) Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức
đóng BHTT được quy định như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng
1% tiền lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương,
tiền công, tiền công tháng đóng BHTT của những người lao động tham gia.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng tháng. Một phần
các khoản chi thuộc quỹ BHXH doanh nghiệp được cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ
trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhưng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó
hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối
thiểu nhằm giúp đỡ người lao động trong trường hợp ốm đau, tai nạn lao động.
1.4.

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương của công ty

Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ... do công ty sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán
tốt lao động, trên cơ sở đó tính chính xác thù lao cho người lao động đúng, thanh
toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan. Từ đó khuyến khích người lao động
quan tâm đến thời gian, kết quả lao động, chất lượng lao động, chấp hành kỷ luật

lao động, nâng cao năng suất lao động, đóng góp tiết kiệm chi phí lao động sống, hạ
giá thành sản phẩm - hàng hoá, tăng năng suất lao động tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động.Tính đúng, thanh toán kịp thời đầy đủ tiền lương và các
khoản trích khác có liên quan đến thu nhập của người lao động trong công ty. Kiểm
tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong công ty, việc chấp hành chính
sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương .
8


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ, đúng chế độ
ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động
tiền lương đúng chế độ tài chính hiện hành.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi phí tiền
lương, các khoản trích theo lương vào các chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ
phận, của các đơn vị sử dụng lao động .
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ lương, đề xuất
biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong công ty, ngăn chặn các
hành vi vi phạm chế độ chính sách về lao động, tiền lương.
Để thực hiện tốt việc quản lý lao động và tiền lương tại công ty thì các bộ phận của
công ty đều đóng vai trò quan trọng:
- Chủ tịch HĐQT: là người đại diện theo pháp luật và điều hành mọi hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, đồng thời là người trực tiếp xét duyệt kế hoạch tiền
lương và hợp đồng lao động trong việc truyển dụng. Quyết định tuyển dụng sẽ do chủ
tịch HĐQT và trưởng phòng Nhân sự quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng

hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới người
lao động và phòng tổ chức hành chính sẽ sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử
việc tại các bộ phận của công ty, bản kế hoạch đó sẽ được trình lên Tổng giám đốc và
phải được Tổng giám đốc kí quyết định.
- Phòng Nhân sự : Là phòng nghiệp vụ giúp Chủ tịch HĐQT Công ty quản lý cán bộ
công nhân viên theo chính sách chế độ, xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ phát triển công ty. Khi công ty cần tuyển chọn tăng thêm người lao động để
phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, phòng tổ chức hành chính có
trách nhiệm thông báo đầy đủ, công khai các điều kiện tuyển dụng, quyền lợi và trách
nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình làm việc, giấy
khám sức khoẻ, sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ có liên quan…
Phòng Nhân sự xét nếu thấy phù hợp thì soạn thảo hợp đồng lao động đệ trình
Chủ tịch HĐQT. Sau khi đã giao kết hợp đồng lao động, người lao động được công ty
điều động về các đơn vị trong công ty và phải tuân thủ đúng theo các điều khoản đã
giao kết trong hợp đồng lao động.
9


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức cán bộ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ đã
được xác định, xây dựng mối quan hệ công tác, biên chế tổ chức theo yêu cầu nhiệm
vụ, giúp Chủ tịch HĐQT Công ty quyết định về nhân sự, cơ cấu tổ chức cho phù hợp.
Sắp xếp, đề bạt cán bộ, đào tạo nâng bậc, bố trí sử dụng, điều động, khen thưởng, kỷ
luật cán bộ công nhân viên trong công ty, giải quyết các chế độ hưu trí, mất sức lao
động và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên Công ty.
Phòng Nhân sự có thể đề bạt những công nhân viên có thành tích trong sản xuất
kinh doanh, trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền lương

căn cứ vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và hệ
số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh, tiết kiệm vật
tư, tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.

- Phòng tài chính kế toán :
Tham mưu cho Chủ tịch HĐQT về quản lý hoạt động tài chính. Hạch toán kinh
tế toàn công ty. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình
hình sử dụng tài chính, vật tư, tiền vốn, bảo đảm quyền chủ động trong kinh doanh.
Ngoài ra, phòng tài chính kế toán còn thực hiện quản lý hồ sơ , kịp thời bổ xung
vào hồ sơ thay đổi về bản thân, gia đình cán bộ công nhân, lập báo cáo về lao động tiền lương.
Hàng năm, tham mưu cho ban giám đốc nâng bậc lương cho cán bộ công nhân
viên theo hướng dẫn của ngành, Nhà Nước. Lập kế hoạch lao động - tiền lương theo
kỳ sản xuất kinh doanh, tính chi trả tiền lương theo tiến độ sản xuất, hàng tháng xây
dựng qui chế trả lương, thưởng, phạt, duyệt công, nghiên cứu các chế độ chính sách,
luật lao động, xây dựng qui chế để áp dụng vào công ty và phổ biến cho cán bộ công
nhân được biết.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, thực hiện tốt yêu cầu kiểm toán thanh tra về
tài chính của cấp trên.
Phản ánh chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời, rõ ráng, dễ hiểu toàn bộ các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên nguyên tắc độc lập về nghiệp vụ.
10


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Quỹ tiền lương: Đối với mọi công ty thuộc bất kỳ loại hình sản xuất nào, việc

thành lập quỹ tiền lương kế hoạch là một yêu cầu rất cấn thiết. Xác định quỹ lương kế
hoạch là căn cứ để xây dựng đơn giá tiền lương và tổng quỹ lương chung để lập kế
hoạch tổng chi về tiền lương cho công ty mình.
Do đặc thù kinh doanh trên các lĩnh vực du lịch lữ hành, khách sạn... Vì vậy không
thể xác định kết quả lao động bằng sản phẩm cụ thể như các doanh nghiệp sản xuất.
việc tính thù lao lao động trong công ty căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và kết
quả kinh doanh thực tế của công ty.

11


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SÁNG TẠO ĐÔNG DƯƠNG
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Sáng tạo Đông
Dương
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Tiền lương có vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Nó là công cụ
khuyến khích người lao động và là một bộ phận cấu thành nên chi phí của doanh
nghiệp. Hệ thống chứng từ kế toán tiền lương tại các doanh nghiệp bao gồm:
TT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Số hiệu

Tên CT

CT

LĐ tiền lương
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

12

01a-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL

06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL

Dạng
HD
HD
HD
HD
HD
HD
HD
HD
HD
HD


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 3/2016
BẢNG CHẤM CÔNG – PHÒNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2016
Ngày trong tháng
TT


HỌ VÀ TÊN
1

1
2
3
4
5
6
7
8

Q.

2

K
K
Lê Tuấn Phương
K
K
Phạm Thị Hương Thơm
K
K
Trần Văn Hảo
K
K
Nguyễn Thị Duyên
K
K

Trần Thị Quỳnh Trang
K
K
Trần Thị Trang
K
K
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
K
K
Phạm Thị Nguyệt
NGƯỜI CHẤM CÔNG

3

4

5

6

7 8 9 10 11 12 13 ..

31

công
LTG

Ký hiệu
- Lương khoán: K


K

K

K

CN

P Ro K

K

K

K

CN

K

K

24

- Ốm, điều dưỡng: Ô

K

K


K

CN

K

K

K

K

K

K

CN

K

K

20

- Con ốm: Cô

K

K


K

CN

K

K

K

K

K

K

CN

K

K

26

- Thai sản: TS

K

K


K

CN

K

K

K

K

K

K

CN

K

K

25

- Nghỉ chủ nhật: CN

K

K


K

CN

K Ro K

K

K

K

CN

K

K

24

- Ngừng việc: N

K

K

K

CN


K Ro K

K

K

P

CN

K

K

24

- Nghỉ không lương: Ro

K

P

K

CN

K

K


K



K

K

CN

K

K

23

- Nghỉ phép: P

K

K

K

CN

K

K


K

K

K

K

CN

K

K

26

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN

NGƯỜI DUYỆT

( Nguồn phòng Nhân sự)

13


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2: bảng theo dõi xét thưởng tháng 3 năm 2016

Đơn vị: Công ty CP Đầu tư và Phát triển sáng tạo Đông Dương
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
BẢNG THEO DÕI XÉT THƯỞNG THÁNG 3 NĂM 2016

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Họ Tên
Lê Tuấn Phương
Phạm Thị Hương Thơm
Trần Văn Hảo
Nguyễn Thị Duyên
Trần Thị Quỳnh Trang
Trần Thị Trang
Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Phạm Thị Nguyệt

Chức Vụ
Trưởng phòng
NV
NV
NV
NV

NV
NV
NV

Xếp loại
B
B
B
B
Ngày 31 tháng 3 năm 2016

Phụ Trách Bộ Phận

Người Duyệt

(Đã ký)

(Đã ký)

14


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.3: Trích “ Bảng thanh toán lương” phòng kinh doanh tháng 3 / 2016

16


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vi: Công ty CP Đầu tư Phát

Mẫu số: 03 – TT

triển và sáng tạo Đông Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-

Bộ phận: Phòng kinh doanh

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 09 tháng 3 năm 2016

Số: 61

Kính gửi: Ban giám đốc

Tên tôi là: Trần Văn Hảo
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 2.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên.
Thời hạn thanh toán: Ngày 31 tháng 03 năm 2016
Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

Người đề nghị thanh

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

toán

KT.PGĐ

An Thị Mai

Lê Tuấn Phương

Nguyễn Xuân Thanh


17

(Ký, họ tên)
Trần Văn Hảo


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vi: Công ty CP Đầu tư và Phát
triển sáng tạo Đông Dương

Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Bộ phận: Phòng kinh doanh

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 52
PHIẾU CHI

Số: 78

Ngày 09 tháng 3 năm 2016

Nợ:334
Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Hảo

Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng lương kỳ I cho CNV trong tháng
Số tiền: 2.000.000 đồng

(viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn

Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Ngày 09 tháng 3 năm 2016
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Xuân Thanh

An Thị Mai

Lê Thị Vinh


Trần Văn Hảo

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá
quý): .............................................................................
+ Số tiền quy
đổi: .........................................................................................................

18


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 703
Đơn vị: Công ty CP Đầu tư và Phát triển sáng tạo

Mẫu số S02a - DNN

Đông Dương

(Ban hành
theoQĐsố48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của BT – BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 703
Tháng 3 năm 2016


ĐVT: 1000 Đồng
Chứng từ
Số

Trích yếu

Số hiệu TK

Ngày
31/3

Nợ
Tạm ứng lương kỳ 1 cho nhân viên
- Nhân viên các cơ sở KD



111

334

2.0

Cộng

2.0

( Kèm theo… chứng từ gốc)
Ngày 31 tháng 3 năm 2016
Người lập


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

19


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Phương pháp tính lương
Phương pháp tính lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng từ
hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối
lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền lương tiến
hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc tính lương, tính
thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương
đang áp dụng tại công ty, kế toán lao động tiền lương lập bảng thanh toán tiền
lương (gồm lương chính và lương phụ), các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho
từng lao động), bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ
cấp cho người lao động theo hình thức trả lương đang áp dụng tại công ty, kế toán
lao động tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương (gồm lương chính và lương phụ,
các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền
thưởng.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ
cấp cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Bảng thanh

toán tiền lương được thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban…) tương ứng với
bảng chấm công. Trong bảng thanh toán tiền lương, mỗi công nhân viên được ghi
một dòng căn cứ vào bậc, mức lương, thời gian làm việc để tính lương cho từng
người. Sau đó kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương tổng hợp cho toàn
doanh nghiệp, phòng ban mỗi tháng một tờ.
Bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế
toán trưởng, ban giám đốc ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi và
thanh toán lương cho từng bộ phận.
 Trả lương cho bộ phận gián tiếp (lương theo hợp đồng)
Chế độ lương này áp dụng để tính lương cho các bộ phận hỗ trợ gián tiếp của
công ty tuy theo tính chất công việc Ban giám đốc đưa ra các mức lương cụ thể đã
ký hợp đồng với người lao động khi nhận vào làm việc trong công ty (kế toán, nhân
sự, hành chính, công nghệ, nhân viên bán hàng..) Theo hình thức này tiền lương
trả cho người lao động dựa vào:
20


×