Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.93 KB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----------------------------------------

Chu Thị Thu Giang – C00069

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH KINH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Vietluanvanonline.com

Page 1


Hà Nội - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----------------------------------------

Chu Thị Thu Giang – C00069

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH KINH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ KIM SƠN

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tác giả đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo
điều kiện của rất nhiều người, dưới đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả:
Trước tiên, xin gửi lời tri ân đến các quý thầy cô đã giảng dạy trong
chương trình Cao học Tài chính Ngân hàng Khoá 2 trường Đại học Thăng
Long, những người đã truyền đạt cho tác giả lượng kiến thức hữu ích về Tài
chính Ngân hàng làm cơ sở cho tác giả thực hiện tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cảm TS. Đỗ Kim Sơn, người hướng dẫn khoa
học, đã tận tình giúp đỡ tác giả về mọi mặt để hoàn thành Luận văn.
Xin cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Khắc Minh - Trưởng khoa
Kinh tế Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tại trường cũng như trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế Quản lý, Phòng
Sau đại học đã hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Luận
văn.
Xin chân thành cám ơn CBCNV Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng
Chi nhánh Kinh Đô đã dành thời gian cho tác giả thực hiện điều tra về hoạt
động tín dụng của Chi nhánh, giúp tác giả có số liệu để phân tích và đánh giá,
sẵn sàng cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong qúa trình thực hiện Luận
văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
và được Tiến sĩ Đỗ Kim Sơn hướng dẫn khoa học. Các thông tin và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách
trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Chu Thi Thu Giang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KTXH

Kinh tế xã hội

NH

Ngân hang

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

SME


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDNH

Tín dụng ngân hang

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

USD

Đồng đô la Mỹ


VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

VND

Đồng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở một số quốc gia........................................5
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam.................................................. 6
Bảng 2.1: Quá trình phát triển của VPBank qua các năm..................................30
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của VPBank Chi nhánh Kinh Đô
từ năm 2011 đến 2014...............................................................................................35
Bảng 2.3. Hoạt động huy động vốn.........................................................................36
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh….................................38
Bảng 2.5 : Nợ quá hạn DNV&N của chi nhánh Kinh Đô.....................................43
Bảng 2.6. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế...............................................45
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng DNV&N của chi nhánh VPBank Kinh Đô......47
Bảng 2.8: Cơ cấu DNV&N có quan hệ tín dụng với chi nhánh Kinh Đô chia
theo loại hình sở hữu................................................................................................49
Bảng 2.9: Doanh số cho vay DNV&N của VPBank Kinh Đô..............................50
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ đối với DNV&N tại VPBank Kinh Đô..................53
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N của VPBank Kinh Đô phân theo

loại tiền tệ...................................................................................................................56
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ DNV&N theo thành phần kinh tế...............................57
Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N theo ngành.........................58
Bảng 2.14: Lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng của chi nhánh Kinh Đô........60
Bảng 2.15: Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại
VPBank Kinh Đô...................................................................................................... 61

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. Tổ chức của VPBank Chi nhánh Kinh Đô....................................31
Hình 2. Quy trình xét duyệt tín dụng đối với khách hàng SME.........................46


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................
DANH

MỤC

BẢNG,

BIỂU

........................................................................................ DANH MỤC HÌNH VẼ,


ĐỒ,

ĐỒ


THỊ,

BIỂU

ĐỒ.............................................

MỤC

LỤC....................................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG BỐI CẢNH
KINH TẾ HIỆN NAY................................................................................................ 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH TẾ
HIỆN NAY.................................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................................................4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện nay..............7
1.1.2.1. DNV&N góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước, tạo
công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định xã hội.........................7
1.1.2.3.

Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế...............7

1.1.2.4. Góp phần tạo ra một môi trường cạnh tranh sôi động, nhưng vẫn đồng thời hỗ
trợ cho các Doanh nghiệp lớn.................................................................................... 8
1.1.3. Vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................. 8
1.1.3.1. Nguồn tài chính phi chính thức...........................................................................................8
1.1.3.2. Nguồn tài chính chính thức................................................................................................. 9
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA

VÀ NHỎ...................................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng NH đối với DNV&N trong nền kinh tế hiện
nay

9

1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng............................................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N........................................................10
1.2.2. Vai trò của tín dụng NH đối với DNV&N...................................................11

[Type text]

Page 8


1.2.2.1. TDNH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của DNV&N, đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.........................................................12
1.2.2.2. TDNH giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường sức cạnh tranh
cho DNV&N...............................................................................................................12
1.2.2.3. Tín dụng ngân hàng là công cụ tích tụ tập trung vốn hỗ trợ cho các DNV&N tái
sản xuất mở rộng theo cả chiều rộng và chiều sâu.................................................13
1.3. MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N..........................................................13
1.3.1. Quan điểm về mở rộng tín dụng đối với DNV&N......................................13
1.3.2. Sự cần thiết mở rộng tín dụng đối với DNV&N......................................... 14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng tín dụng đối với DNV&N............15
1.3.3.1. Mở rộng doanh số cho vay với DNV&N.....................................................15
1.3.3.2. Mở rộng dư nợ tín dụng đối với DNV&N...................................................16
1.3.3.3. Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N................................................18
1.3.3.4. Mức độ đa dạng sản phẩm, đa dạng lĩnh vực, ngành nghề cho vay đối với
DNV&N...................................................................................................................... 19

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các
DNV&N..................................................................................................................... 19
1.3.4.1. Nhân tố khách quan:.................................................................................................19
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................................... 23
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VỀ MỞ
RỘNG TÍN DỤNG CHO DNV&N.........................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế...................................................................................... 25
1.4.2. Bài học áp dụng đối với Việt Nam................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG I......................................................................................... 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ...........................................................30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ......................................................................... 30
2.1.1. Giới thiệu chung....................................................................................................... 30


2.1.2. Các loại sản phẩm, dịch vụ chính của VPBank cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ 31
2.1.2.1. Nhận tiền gửi tiết kiệm.................................................................................31
2.1.2.2. Cho vay SME................................................................................................ 32
2.1.2.3. Bảo lãnh........................................................................................................33
2.1.2.4. Các sản phẩm thanh toán............................................................................34
2.1.2.5. Dịch vụ thẻ.................................................................................................... 34
2.1.2.6. Các sản phẩm ngoại hối...............................................................................34
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh Kinh Đô.............................34
2.1.3.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh Kinh Đô.................................34
2.1.3.2. Tình hình hoạt động của chi nhánh một số năm.......................................35
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH KINH ĐÔ..........................................................................................46

2.2.1. Các sản phẩm cho vay DNV&N tại chi nhánh............................................46
2.2.2. Số lượng DNV&N có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Kinh Đô...............47
2.2.3. Doanh số cho vay đối với DNV&N tại chi nhánh Kinh Đô.......................50
2.2.4. Dư nợ tín dụng đối với DNV&N tại chi nhánh Kinh Đô...........................52
2.2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N tại VPBank chi nhánh Kinh Đô
...................................................................................................................................55
2.2.5.1. Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N theo kỳ hạn.............................................. 55
2.2.5.2. Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo loại tiền tệ...............................56
2.2.5.3. Cơ cấu dư nợ DNV&N tại VPBank Kinh Đô theo thành phần kinh tế. ..57
2.2.5.4. Cơ cấu dư nợ đối với DNV&N theo ngành nghề tại VPBank Kinh Đô ...58
2.2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N.....................................60
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N TẠI VPBANK CHI NHÁNH KINH ĐÔ...............................................62
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................62
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................64
2.3.2.1. Hạn chế......................................................................................................... 64


2.3.2.2. Nguyên nhân................................................................................................ 65
- Nguyên nhân khách quan.........................................................................................65
- Nguyên nhân chủ quan từ phía chi nhánh............................................................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................68
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ......................................................................... 69
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRONG THỜI GIAN TỚI...........................................................69
3.1.1. Khó khăn của DNV&N trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay..................69
3.1.2. Chủ trương phát triển DNV&N của Nhà nước..........................................72

3.1.3. Phương hướng hoạt động chung của VPbank chi nhánh Kinh Đô

74

3.1.4. Định hướng đầu tư tín dụng DNV&N của VPbank chi nhánh Kinh Đô .75
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DNV&N TẠI VPBANK CHI NHÁNH
KINH ĐÔ...................................................................................................................76
Nhóm giải pháp trực tiếp:....................................................................................... 76
3.2.1. Xây dựng chiến lược tín dụng riêng đối với khách hàng DNV&N

77

3.2.1.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cho DNV&N.......................................77
3.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng đối với DNV&N theo hướng nâng cao chất
lượng dịch vụ truyền thống, phát triển dịch vụ mới............................................... 77
3.2.1.3. Xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt cho DNV&N:......................................79
3.2.1.4. Xây dựng chiến lược marketing hướng tới các DNV&N, tăng cường mối quan hệ
chặt chẽ giữa VPBank chi nhánh Kinh Đô với DN................................................79
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNV&N, thực hiện đúng quy
trình tín dụng, tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp .82 Nhóm
giải pháp hỗ trợ.........................................................................................................83
3.2.3. Tổ chức tốt công tác huy động vốn tại Chi nhánh để đáp ứng cân đối vốn của
toàn Ngân hàng......................................................................................................... 83
3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng..............84


3.2.5. Mở rộng cho vay đối với nhiều loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh
khác nhau 85
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với DNV&N theo hướng mở rộng...............85
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin, phát triển công nghệ ngân hàng...86

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ......................................................................................... 87
3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước..............................................87
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước........................................................90
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng VPbank..........................................................91
3.3.4. Kiến nghị đối với hiệp hội DNV&N..............................................................93
3.3.5. Kiến nghị đối với các DNV&N......................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG III......................................................................................95
KẾT LUẬN................................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................98


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chiếm gần 97% trong tổng số các doanh nghiệp đăng ký hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, DNV&N cùng đội ngũ gần 3 triệu hộ kinh doanh cá
thể và 133.000 trang trại, hợp tác xã đã đóng góp 60% GDP của cả nước. Thế
nhưng việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức từ các tổ chức tín dụng của
DNV&N còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế để
đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội.
Ra đời từ năm 1993, Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là
Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt
Nam (VPBANK) là một trong số những ngân hàng đã đồng hành cùng các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ khi mới bắt đầu mở cửa nền kinh tế. Với
định hướng ngân hàng bán lẻ cùng mục tiêu chiến lược là nằm trong top 5
ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, đối tượng khách hàng của
VPBank là nhóm khách hàng cá nhân và các DNV&N. Từ năm 2012 theo chỉ
thị 01 của NHNN ngày 13/2/2012, kiểm soát tỷ trọng dư nợ cho vay đối với
các lĩnh vực không khuyến khích so với tổng dư nợ cho vay, đồng thời
NHNN khuyến cáo các ngân hàng tập trung vốn cho vay các lĩnh vực ưu tiên

như cho vay DNV&N, lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất nhập khẩu … thì
việc mở rộng dư nợ cho vay DNV&N đối với VPBank lại càng trở nên quan
trọng nhằm đảm bảo lợi nhuận của ngân hàng cũng như góp phần giúp đỡ
DNV&N, đảm bảo lợi ích của cả hai bên.
Thấy được tính cấp thiết của đề tài: “Mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Kinh
Đô”, em đã chọn đề tài này để nghiên cứu làm luận văn cao học của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.

10
1


- Thứ nhất, đề tài hệ thống hóa kiến thức về tín dụng đối với DNV&N, qua đó
thấy được tầm quan trọng của việc mở rộng tín dụng đối với DNV&N ở các
NHTM.
- Thứ hai, đề tài xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt
động tín dụng cho các DNV&N ở Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Kinh Đô thời gian qua.
- Cuối cùng, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng đối
với DNV&N tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu thực trạng tình hình mở rộng tín dụng đối với
DNV&N tại VPBank chi nhánh Kinh Đô giai đoạn 2011-2014.
Vốn huy động đề cập đến trong bài là vốn huy động của chi nhánh
thông qua tiền gửi, loại trừ các hình thức huy động như vốn cổ phần, trái
phiếu…do đề tài giới hạn trong phạm vi chi nhánh, không phải toàn bộ các
nguồn vốn ngân hàng.
Giới hạn khác là hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ không
bằng ngoại tệ.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động tín dụng, các loại sản
phẩm, dịch vụ chính, các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNV&N), số lượng lượng DNV&N có quan hệ tín dụng, doanh số cho vay
đối với DNV&N, dư nợ tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N của
VPBank – Chi nhánh kinh đô giai đoạn 2011-2014 thông qua các chỉ số:
Doanh số, Dư nợ tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng đối với DNV&N… để có những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng


hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại VPBank – chi nhánh Kinh Đô nói
riêng và tại hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các kí hiệu viết tắt, danh mục
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô.

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ HIỆN NAY
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN
KINH TẾ HIỆN NAY.

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trước hết ta cần tìm
hiểu thế nào là Doanh nghiệp. Tại Việt Nam, theo luật Doanh nghiệp 2014:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao
dịch ổn đinh, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Mỗi quốc gia đều có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, và có
những đặc điểm riêng biệt. Sự phân loại doanh nghiệp vì thế không thống
nhất ở các quốc gia trên thế giới. Khái niệm quy mô doanh nghiệp nói chung
và khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng chỉ có ý nghĩa trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia, tại những thời điểm nhất định. Tuy vậy việc đưa ra định
nghĩa về DNV&N cho riêng mình lại đóng vai trò quan trọng trong chiến lược
phát triển của mỗi quốc gia, giúp cho các chính sách hỗ trợ đưa ra đạt hiệu
quả cao theo từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Nhìn chung trên thế giới việc xác định DNV&N chủ yếu căn cứ vào hai
nhóm tiêu chí phổ biến là tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.
Tiêu chí định tính: nhóm chỉ tiêu này dựa vào những đặc trưng cơ bản
của DN như: trình độ chuyên môn hóa thấp, trình độ quản lý chưa chuyên
nghiệp....Việc sử dụng tiêu chí này rất khó xác định một cách chính xác trên

1
6


thực tế và mang nặng tính chủ quan bởi vậy mà nó mang tính tham khảo, ít
được sử dụng trong thực tế.
Tiêu chí định lượng: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh các chỉ tiêu định
lượng được sử dụng độc lập hay kết hợp với nhau, bao gồm: số lao động định
biên, giá trị tài sản, vốn kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận. Có nhiều nước sử

dụng chỉ tiêu định lượng và mỗi nước sử dụng những tiêu chuẩn khác nhau.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở một số quốc gia
Quốc gia/
Khu vực

1. Hoa Kỳ

2. Nhật

3. EU

Số lao động
Vốn đầu tư
bình quân
A.NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

Phân loại DN vừa và nhỏ

Không quy
Không quy định
định
1-300
¥ 0- 300 triệu
Đối với ngành sản xuất
1-100
¥ 0- 100 triệu Không quy định
Đối với ngành thương mại
1-100
¥ 0- 50 triệu
Đối với ngành dịch vụ

< 10
Không quy định
Siêu nhỏ
Không quy
< 50
< €7 triệu
Nhỏ
định
< 250
< €27 triệu
Vừa
B.NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Nhỏ và vừa

0-500

1. Thái Lan Nhỏ và vừa

Không quy
định

2. Malaysia Nhỏ và vừa

0-150

2. Trung
Quốc
3. Hungary

< Baht 200

triệu
Không quy
định

Peso 1,5- 60
triệu
C.NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1-249
Nhỏ
Không quy
250-999
Vừa
định
50-100
Nhỏ
Không quy
101-500
Vừa
định
1-10
Siêu nhỏ
Không quy
11-50
Nhỏ
định
51-250
Vừa

3. Philippin Nhỏ và vừa


1. Nga

Doanh thu

< 200

Nguồn : 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998

Không quy định
RM 0-25 triệu
Không quy định

Không quy định
Không quy định

Không quy định


5


2) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD,2000

Tại Việt Nam, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đưa ra định nghĩa DNV&N như
sau: “DNV&N là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam

Doanh nghiệp
Quy mô/ Khu vực

siêu nhỏ
Số lao động

I. Nông lâm nghiệp
và thủy sản

II.Công nghiệp và
xây dựng

III. Thương mại và
dịch vụ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

nguồn vốn


động

nguồn vốn

động

Từ trên 20

Từ trên

tỷ đồng

200 người

đến 100 tỷ

đến 300

đồng

người

Từ trên 20

Từ trên

tỷ đồng

200 người


đến 100 tỷ

đến 300

đồng

người

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống


trở xuống

Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 50
người đến
100 người

( Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)

Trên cơ sở nghị định này, các cơ quan ban ngành dần đã xây dựng được
những chính sách phù hợp hỗ trợ các DNV&N trên đà phát triển.

Thang Long University Libraty



1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện
nay
1.1.2.1. DNV&N góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế đất nước, tạo công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định
xã hội.
Phân bố rộng khắp và không đòi hỏi nhân lực trình độ chuyên môn cao
nên DNV&N có khả năng thu hút một số lượng lao động lớn, thông qua đó
giải quyết các vấn đề xã hội và làm tăng thu nhập quốc dân, tạo ra hơn một
triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an
sinh xã hội, đóng góp một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu; chiếm hơn 30%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội… Số tiền thuế và phí mà các DNV&N tư nhân đã
nộp cho Nhà nước đã tăng 18.4 lần sau 10 năm.
1.1.2.2. DNV&N góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư, tận dụng mọi nguồn
lực của xã hội.
Với đặc trưng về quy mô, các DNV&N có thể thu hút dân cư tham gia
đầu tư với các nguồn vốn nhỏ lẻ, các nguồn vốn nhàn rỗi. Nếu như DN lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp
nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương, với mạng lưới phân bổ rộng
khắp trên cả nước, DNV&N có thể tận dụng mọi nguồn lực, mọi nguồn
nguyên liệu kết hợp với tiềm năng về nguồn lực, thế mạnh của từng địa
phương, từng vùng kinh tế.
1.1.2.3. Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế
Phát triển DNV&N sẽ làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ,
thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông nghiêp trong cơ cấu nền kinh tế. Với mạng
lưới rộng khắp, lại có truyền thống gắn bó với nông nghiệp và kinh tế xã hội
nông thôn, DNV&N sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, tác động chuyên môn


7



hóa nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hơn nữa, các
DNV&N còn đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành thủ
công truyền thống nhằm sản xuất các loại hàng hóa mang đậm bản sắc dân
tộc.
1.1.2.4. Góp phần tạo ra một môi trường cạnh tranh sôi động, nhưng vẫn đồng thời hỗ
trợ cho các Doanh nghiệp lớn.
Với mô hình sản xuất kiểu vệ tinh trong đó các DNV&N là vệ tinh của
các doanh nghiệp lớn, hỗ trợ và cung cấp đầu vào cho các ngành này,
DNV&N tỏ ra không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng
hợp tác mở rộng ngày càng tăng. Đồng thời, sự tồn tại của nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc quyền và
buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau, liên tục đổi mới, đa dạng
hóa mặt hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để tồn tại và phát triển, đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng.
1.1.3. Vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Vốn là một trong ba nhân tố quan trọng không thể thiếu khi tiến hành
sản xuất kinh doanh. Do năng lực tài chính còn yếu, DNV&N gặp rất nhiều
khó khăn khi hoạt động trên cùng thị trường với các doanh nghiệp lớn.
DNV&N hầu như không đáp ứng được các điều kiện để huy động vốn trên thị
trường chứng khoán, vì vậy DNV&N chỉ có thể xem xét huy động vốn trên
một số nguồn sau:
1.1.3.1. Nguồn tài chính phi chính thức
- Vay từ họ hàng, bạn bè: chi phí lãi suất thấp nhưng lượng vốn không có nhiều
và không phải lúc nào cũng có sẵn.
- Vay từ những người chuyên cho vay nặng lãi: tuy không cần tài sản thế chấp
và có thể đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp những chi phí lãi rất cao.

2

2


- Vay thông qua hình thức trả chậm, chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp hoặc giữa các DN và nhà cung cấp.
Ưu điểm của nguồn vốn phi chính thức này là nguồn vốn khá linh hoạt,
chi phí giao dịch thường thấp, hơn nữa giao dịch chủ yếu trên cơ sở lòng tin
giữa người đi vay và người cho vay nên thường không có tài sản thế chấp.
Tuy nhiên nguồn vốn tài chính này bộc lộ những hạn chế là quy mô
nguồn vốn nhỏ, ngắn hạn, chi phí phát sinh cao, chỉ phù hợp tài trợ cho những
hoạt động mua sắm tài sản cố định có quy mô nhỏ.
1.1.3.2. Nguồn tài chính chính thức
- Nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước thực hiện chủ yếu thông qua hoạt
động của Ngân hàng phát triển và Ngân hàng chính sách xã hội.
- Nguồn vốn từ hệ thống các tổ chức tín dụng hiện hành bao gồm các NHTM
quốc doanh, các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các quỹ tín dụng nhân dân và công ty cho thuê
tài chính.
- Các chương trình tín dụng của các tổ chức và Chính phủ nước ngoài.
- Nguồn vốn huy động trên thị trường chứng khoán thông qua việc niêm yết và
phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Nguồn vốn này được đánh giá là nguồn vốn ổn
định cao, rất dồi dào nhưng do khó khăn về tài chính không minh bạch mà các
DNV&N rất khó huy động được nguồn vốn này.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng NH đối với DNV&N trong nền kinh tế
hiện nay
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các



9


chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển quyền sử dụng cho bên đi vay trong
một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
(TS. Hồ Diệu – 2001)
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.
Nhìn chung tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có những đặc trưng cơ bản sau:
-

Quan hệ tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin.

- Tính hoàn trả. Giá trị hoàn trả của khoản vay thông thường phải lớn hơn giá trị
ban đầu, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn
gốc.
- Tính thời hạn: trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở
cam kết hoàn trả vô điều kiện trong một khoảng thời gian nhất định.
- Tính rủi ro: hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro tín dụng do thông tin
không cân xứng, tình hình tài chính của bên đi vay trở nên xấu đi hoặc vấn đề
liên quan thiện chí trả nợ…
Ngoài những đặc trưng trên, tín dụng ngân hàng đối với DNV&N nói
riêng lại bao gồm những đặc điểm khác biệt:
Thứ nhất, giá trị các khoản vay thường nhỏ. Các DNV&N có quy mô
vừa phải, nhu cầu vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh không quá
lớn, do đó nhu cầu của từng món vay đối với loại hình doanh nghiệp này cũng
không lớn như ở các DN có hoạt động sản xuất kinh doanh lớn trên thị

trường.
Thứ hai, loại hình cho vay chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Các DN
thường có nhu cầu vay vốn tạm thời cao, đáp ứng cho nhu cầu tài trợ vốn lưu
động, có khả năng quay vòng vốn nhanh như mua nguyên vật liệu..Các khoản

Thang Long University Libraty


×