Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.09 KB, 100 trang )


MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
MỤC LỤC ............................................................................................................................
i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ NGŨ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.....................................................................................vi
I. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiênNGUYỄN
cứu. ..................................................................................
2
VIỆT CƯỜNG
4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................ 2
II. NỘI DUNG.....................................................................................................................
2
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH

VỐN NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN PHÚC

NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................................. 3

THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.1 Khái niệm và vai trò NSNN, ngân sách cấp huyện..................................... 3

1.1.1. Khái niệm NSNN, hệ thống NSNN ........................................................ 3


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
1.1.2. Vai trò của NSNN ...................................................................................................... 4
1.2. Đầu tư và quản lý đàu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .... 6
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

1.2.1. Khái niệm về đầu tư và đặc điểm hoạt động đầu tư công trình xây dựng thuộc
MÃ SỐ

: 60340201

ngân sách Nhà Nước. ........................................................................................................... 6
1.2.2. Mục đích đầu tư và quản lý dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Nhà nước:................12
1.2.3. Đă ̣c điể m quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản:..................................................13

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1.2.4. Qui trình thực hiê ̣n dự án đầ u tư xây dựng. ............................................................16

PGS.TS. NGUYỄN VĂN ÁNG

1.2.5. Chức năng quản lý dự án đầ u tư xây dựng. ............................................................25
1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................30
1.3.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. ....................................................................30
1.3.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................31

NỘI -đầu
2015
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản HÀ
lý NSNN
tư cho XDCB. ..............................34

i

Thang Long University Libraty



1.4.1. Quản
3.2.3.
Nâng lý
caovihiệu
̃ mô.quả
..........................................................................................................34
quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB. .........................................86
1.4.2. Bộ
3.2.4.
Nâng
máy,
caonhân
nănglực
lựcvà
bộcơmáy
chếvà
quản
cánlý
bộviquản
mô. lý
...........................................................35
vốn đầu tư XDCB. .......................87
3.2.5.
Tăng2:

cường
công
tác kiểm
tra, giám
đối với
đầuNSNN
tư XDCB.....................87
CHƯƠNG
THỰC
TRẠNG
CÔNG
TÁCsát
QUẢN
LÝvốn
VỐN
ĐẦU TƯ
XÂY LUẬN
KẾT
DỰNGVÀ
CƠKIẾN
BẢN NGHỊ
CỦA HUYỆN
........................................................................................90
PHÚC THỌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2014......38
TAI chung
LIỆU THAM
2.1. Giới thiệu
về kinh KHAO
tế xã hội huyện phúc thọ ..................................................38
2.1.1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên huyện Phúc Thọ ............................................................38

2.1.2. Hiện trạng Kinh tế xã hội huyện Phúc Thọ ............................................................39
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của huyện Phúc Thọ
trong giai đoạn 2010-2014: ................................................................................................42
2.2.1. Thực trạng đầu tư. ....................................................................................................42
2.3. Thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB của huyện Phúc Thọ từ năm 2010 2014. ....................................................................................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................60
2.3.2. Nội dung và quy trình quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản của huyện
Phúc Thọ: ............................................................................................................................64
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế chủ yếu trong quản lý đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn NSNN của huyện Phúc Thọ.: ................................................................72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN PHÚC THỌ ĐẾN NĂM
2020 .....................................................................................................................................79
3.1. Định hướng và nhu cầu đầu tư XDCB huyện Phúc Thọ từ nay đến 2020 ..............79
3.1.1. Định hướng đầu tư XDCB huyện Phúc Thọ giai đoạn từ nay đến 2020..............79
3.1.2. Dự báo nhu cầu về vốn đầu tư XDCB của huyện Phúc Thọ giai đoạn đến 2020 .....80
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB của huyện phúc thọ giai
đoạn từ nay đến 2020 .........................................................................................................81
3.2.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch huy động vốn đầu tư XDCB...............................81
3.2.2. Tăng cường tính chủ động, sáng tạo của các cấp chính quyền địa phương về công
tác đầu tư XDCB ................................................................................................................85
.................................................................................................................................................

iii
ii

Thang Long University Libraty




DANH
LỜI
MỤC
CAM
BẢNG
ĐOAN
BIỂU
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện.
Bảng 2.1: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm từ 2010 - 2014 trên địa

Các số liệu, kết quả, đoạn trích dẫn nêu trong luận văn đều được dẫn

bàn huyện Phúc Thọ ...........................................................................................................44

nguồn và chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi.

Bảng 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB chia theo ngành. ....................................................45
Bảng 2.3: Danh mục các công trình quyết toán huyện Phúc Thọ năm
Tác
2010
giả-2014: .....52
Bảng 2.4: Tình hình nợ đọng XDCB của huyện Phúc Thọ tính đến thời điểm
31/12/2013: .........................................................................................................................53
NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
Bảng 3.1. Dự kiến vốn đầu tư huy động ...........................................................................81

iv
v

Thang Long University Libraty




DANH
DANHMỤC
MỤCTỪ
HÌNH
NGŨVẼ,
VIẾT
SƠ TẮT
ĐỒ

Hình 1.1: Cơ cấu hệ thống NSNN ....................................................................................... 4

VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

Hình 1.2: Trình tư đầ u tư xây dựng ...................................................................................17

Xây dựng cơ bản
XDCB
Hình 1.3: Chu trình của dự án đầ u tư xây dựng ...............................................................18
Hình
1.4: Nội dung báo cáo đầu tư Ngân
xây dựng.
sách..................................................................19
Nhà nước
NSNN
Hình 1.5: Nội dung lập dự án đầu tư .................................................................................21




Nghị định

Hình 1.6: Chức năng quản lý dự án đầ u tư XDCT...........................................................25

Chính phủ
CP
Hình 1.7: Cấ u trúc phân chia công viê ̣c. ...........................................................................26
Hình
1.8: Tổ chức hoa t ̣ đô n ̣ g quảnGiải
lý dựphóng
án. ....................................................................27
mặt bằng
GPMB
Hình 1.9: Quy trình kiể m soát và đánh giá dự án. ............................................................30

QLDA

Quản lý dự án

Hình 1.10: Các nhân tố chính có ảnh hưởng đế n công tác quản lý dự án ......................37

Xây dựng công trình
XDCT
Hình 2.1: Bộ máy cơ quan nhà nước tham gia quá trình quản lý vốn NSNN đầu tư
XDCB
Kinh tế xã hội
KTXHtrên địa bàn huyện Phúc Thọ.................................................................................55

Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia dự án đầu tư XDCT .........................66

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và phân bổ kế hoạch vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn

NSĐP
Ngân sách địa phương
huyện Phúc Thọ ..................................................................................................................58

đồ 2.2: Quy trình cấp phát thanhNgân
toán VĐT
XDCB ương
...................................................59
sách Trung
NSTW

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

GTGT

Thuế Giá trị gia tăng


TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

vii
vi

Thang Long University Libraty



2. Mục đích nghiên cứu củaI. đề
LỜI
tài.MỞ ĐẦU
-1.Hệ
Lýthống
do chọn
hoáđề
các
tài:vấn đề lý luận chung nhất về quản lý vốn đầu tư
xây dựng
Đầu
cơtưbản
xâybằng
dựng
nguồn
cơ bản
vốn
là NSNN.

một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng,
tạo ra hệ
- Đánh
thốnggiá
cơ thực
sở hạtrạng
tầng đầu
phụctưvụ
xây
cho
dựng
sự phát
cơ bản
triển
bằng
kinhnguồn
tế xã vốn
hội, NSNN
là tiền
đề cơđoạn
giai
bản 2010
để thực
- 2014
hiệncủa
công
huyện
nghiệp
Phúc
hoáThọ.

- hiện đại hoá đất nước. Quản lý đầu
tư xây dựng
- Đề xuất
cơ bản
giảilàpháp
một hoạt
tăng động
cườngquản
quảnlýlýkinh
vốntếngân
đặc sách
thù, phức
nhà nước
tạp và
cho
luôn
luôntưbiến
đầu
xâyđộng
dựngnhất
cơ bản
là trong
của huyện
điều kiện
Phúc
môi
Thọ
trường
đến năm
pháp2020.

lý, các cơ chế chính
sách quản
lý kinh
tế và
cònphạm
chưavi
hoàn
chỉnh
thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như
3. Đối
tượng
nghiên
cứu.
ở nước Đối
ta hiện
tượng
nay.nghiên cứu: Công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây
Phúcdựng
Thọcơ
là huyện
bản. ngoại thành thành phố Hà Nội, có truyền thống cách
mạng. Đóng
Phạm góp
vi nghiên
vào sựcứu:
thành
công
công
táccủa

quản
sự lý
nghiệp
vốn ngân
đổi mới
sáchnền
nhàkinh
nước
tế cho
và làm
đầu
thay

xây
đổidựng
bộ mặt
cơ bản
của của
huyện
huyện
phảiPhúc
kể đến
Thọvaigiai
tròđoạn
của các
2010
công
– 2014.
cụ tài chính trong
việc phân

bổ và sửpháp
dụngnghiên
hợp lýcứu.
các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh
4. Phương
tế tài chính,
Trên góp
cơ sởphần
phương
tăng pháp
cườngluận
quản
chung
lý vốn
duyngân
vật sách
biện chứng,
nhà nước
duyđầu
vậttưlịch
xây
dựng
sử,
luận
cơ văn
bản sử
củadụng
huyện
tổng
Phúc

hợpThọ.
các phương pháp: Thống kê, tổng hợp, phân
tích so Tuy
sánhnhiên,
để nghiên
trongcứu
vàilàm
nămrõgần
vấnđây
đề liên
tốc độ
quan
tăng
đến
trưởng
quản kinh
lý vốn
tế NSNN
còn chậm,
khối lượng
trong
hoạt động
vốn đầu
đầu tư
tư được
xây dựng
huy động
cơ bản
rấtcủa
hạnhuyện

hẹp soPhúc
với nhu
Thọ.cầu vốn đầu tư.
Mặt khác,
tình trạng
thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tư XDCB còn diễn
II. NỘI
DUNG
ra khá phổ
Ngoài
biến
phần
trênmở
phạm
bài vi
vàcả
kếtnước,
luận,làm
đề tài
chođược
vốn chia
đầu tư
thành
sử dụng
3 chương:
đạt hiệu quả
thấp. Đây
Chương
là một1:vấn
Cơđề

sở ngày
lý luận
càng
chung
trở nên
về quản
bức xúc
lý vốn
và là
ngân
điềusách
đáng
nhà
lo nước
ngại cần
cho
được sự quan tâm của
đầuĐảng,
tư xâyNhà
dựng
nước
cơ bản.
nói chung và các cấp, các ngành của
huyện Phúc
Chương
Thọ2:nói
Thực
riêng.
trạng công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
Để khắc phục

đầu
tình
tư trạng
xây dựng
trên,cơ
embản
chọn
củađềhuyện
tài: “Hoàn
Phúc thiện
Thọ giai
công
đoạn
tác 2010
quản lý vốn ngân sách
nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc
-2014.
Thọ, Thành
Chương
phố3:HàGiải
Nội”
pháp
để nghiên
tăng cường
cứu. quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ đến năm 2020

21

Thang Long University Libraty




CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Khái niệm và vai trò NSNN, ngân sách cấp huyện
1.1.1. Khái niệm NSNN, hệ thống NSNN
NSNN là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình thành và
phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ
quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy định các
khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng góp để
đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển
của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về NSNN đã được đề cập theo các góc
độ khác nhau.
NSNN là một văn kiện lập pháp hay một đạo luật chứa đựng hay có
kèm theo một bảng kê khai các khoản chi dự liệu cho một thời gian nào đó, là
một khuôn mẫu mà các cơ quan lập pháp, hành pháp cùng các cơ quan hành
chính phụ thuộc phải tuân theo. Ở Việt Nam, NSNN được quy định trong
Luật Ngân sách như sau: "NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước".
* Hệ thống NSNN: Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó
hữu cơ với nhau, có mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ thu chi của từng cấp ngân sách. Cơ cấu NSNN được mô tả
theo sơ đồ sau:

3



Ngân sách nhà n-ớc

Ngân sách Trung Ương

Ngân sách địa ph-ơng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp Quận, huyện, thị
xã (gọi chung là cấp huyện)

Ngân sách cấp xã, ph-ờng, thị
trấn ( gọi chung là cấp xã)

Hỡnh 1.1: C cu h thng NSNN
Tụ chc h thng NSNN luụn gn lin vi vic tụ chc b mỏy Nh
nc v vai trũ, v trớ b mỏy o trong quỏ trỡnh phỏt trin KTXH ca t
nc, trờn c s Hin phỏp, mi cp chớnh quyn co mt cp ngõn sỏch riờng,
cung cp phng tin vt cht cho cp chớnh quyn o thc hin chc nng,
nhim v ca mỡnh trờn vựng lónh thụ. Vic hỡnh thnh h thng chớnh quyn
Nh nc cỏc cp l mt tt yu khỏch quan nhm thc hin chc nng,
nhim v ca Nh nc trờn mi vựng ca t nc. S ra i ca h thng
chớnh quyn Nh nc l tin tụ chc h thng NSNN nhiu cp.
1.1.2. Vai trũ ca NSNN
Co nhng thi im Nh nc thng iu hnh kinh t bng mnh
lnh hnh chớnh v b qua cỏc quy lut kinh t c bn. S can thip o khụng
lm cho kinh t ca quc gia phỏt trin c v hu qu l nn kinh t trỡ tr,
t quan liờu xa ri thc t phỏt trin, trt t xó hi khụng ụn nh. S can

4


Thang Long University Libraty


thiệp của
chỉnh,
cácNhà
loạinước
thuế trực
tại các
thuquốc
và gián
gia thu
hiệnngoài
nay làmục
tôn đích
trọngtrên
cáccũng
quy luật
có tác
kinh
dụng
tế
cơ bản,dẫn
hướng
cáctiêu
quydùng
luật thị
hợptrường,
lý. sử dụng triệt để các công cụ, chính sách tài

chính tiền
Kinh
tệ phí
và các
củacông
NSNN
cụ được
khác chi
để tác
chođộng
các sự
vàonghiệp
nền kinh
quan
tế trọng
và thúc
củađẩy
Nhà
kinh
tế phátnhư:
nước
triển,
sựtrong
nghiệp
cáckinh
công
tế,cụ
sựtrên,
nghiệp
công

văncụhóa,
đặc sự
biệtnghiệp
quan trọng
giáo dục
luônvàđược
đào sử
dụngsựlànghiệp
tạo,
NSNN.khoa học... về hình thức là chi tiêu dùng nhưng thực chất là đầu
tư lâu dài
NSNN
đảm có
bảovai
cho
tròxãhuy
hộiđộng
phátnguồn
triển trong
tài chính
tương
đểlai,
đảm
ngang
bảo các
tầmchi
củatiêu
yêucủa
Nhàhội
cầu

nước,
nhập
giúp
và Nhà
phát nước
triển, có
vì đủ
vậysức
NSNN
mạnhcóđểvai
làm
tròchủ
rất và
lớnđiều
đối với
tiết thị
xã hội.
trường,
đảm bảo
Như
cácvậy,
cân NSNN
đối lớn là
của
công
nềncụ
kinh
rất tế;
quan
NSNN

trọnglàđểcông
tác động
cụ cóvào
tác động
nền kinh
mạnh
tế
mẽ đếnthực
nhằm
công
hiện
cuộc
mục
đổitiêu
mớităng
củatrưởng
một quốc
và công
gia, đưa
bằngquốc
xã hội,
gia đó
là hình
nhanh
thức
chóng
cơ bản
tiếnhình
để
tới các

thành
mục
vàtiêu
sử dụng
đã hoạch
có kếđịnh,
hoạch
thểquỹ
hiện
tiền
như
tệ sau:
tập trung nhằm mở rộng sản
xuất theo
(1)Về
địnhkinh
hướng
tế: NSNN
XHCN giữ
và thỏa
vai trò
mãn
điều
nhuchỉnh
cầu ngày
nền kinh
càngtếtăng
phátcủa
triển
nhân

cân
đối giữa
dân.
Ngân
các
sách
ngành,
đượccác
dùng
vùng,
để khuyến
lãnh thổ,khích
hạn chế
sử dụng
những
hợp
khuyết
lý tàitật
nguyên
của cơtrong
chế
thị cả
tất
trường
các thành
chốngphần
độc quyền,
kinh tế,chống
các ngành
liên kết

sảnnâng
xuất giá
xã hội,
hoặcphát
cạnh
huy
tranh
mặtkhông
tích cực
bìnhcơ
của
đẳng
chếlàm
thị trường.
tổn hại chung
NSNNđến
được
nền
sửkinh
dụngtế.không
NSNN
chỉcòn
nhằm
giành
đảm
một
bảo
phần
sự tăng
khác

đầu tư cho
trưởng
về của
cáccải
doanh
vật chất
nghiệp
màcông
còn cả
ích,
sựdoanh
phát triển
nghiệp
về cần
mặt thiết
văn hóa
cho xã
dânhội.
sinh;
NSNN (3)
đã đảm
Về thị
bảo
trường:
nguồnNSNN
kinh phí
có hợp
vai trò
lý để
quan

đầutrọng
tư cho
trong
xây việc
dựngthực
cơ sở
hiện
kết
cấu hạ
điều
tiếttầng,
thị trường,
tạo môibình
trường
ổn và
giáđiều
cả vàkiện
hạnthuận
chế lạm
lợi phát.
cho sựChính
hình việc
thànhsửcác
dụng
doanh nghiệp
nguồn
quỹ tài thuộc
chính,các
những
ngành

chính
thensách
chốt,
chicác
tiêu
tậptàiđoàn
chính
kinh
trong
tế, từng
các tổng
thờicông
điểm
ty, các
giúp
cho
doanh
việc nghiệp
hạn chếthuộc
lượngcác
tiềnthành
mặt phần
lưu thông
kinh góp
tế khác
phầnrakiềm
đời và
chế
phát
lạmtriển.

phát.
Cácđiều
Để
chính
tiếtsách
thị trường,
thuế cũng
bình
là ổn
mộtgiá
công
cả, cụ
Nhà
sắcnước
bén thường
để địnhsử
hướng
dụngđầu
cáctư
biện
nó có
tác dụng
pháp
như:kiềm
tạo lập
chếcác
hoặc
quỹ
kích
dự thích

trữ vềsản
hàng
xuất
hóa
kinh
và doanh,
tài chính,
xuất
tạokhẩu
lập và
haysửnhập
dụng
khẩu,Quốc
quỹ
có tác
giađộng
hỗ trợ
đếnviệc
tổng
làm…
cung, tổng cầu của kinh tế và điều tiết nền kinh tế
theo định
1.2.hướng
Đầu tưcủa
vàNhà
quảnnước.
lý đàu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
(2) nhà
Về xã
hội: Kinh phí của NSNN được cấp phát cho tất cả các lĩnh vực

ngân sách
nước
điều chỉnh
củaKhái
Nhàniệm
nước.vềKhối
lượng
và kết
quả
quản
lý, đầu
sử dụng
nguồn
kinh
1.2.1.
đầu tư
và đặc
điểm
hoạt
động
tư công
trình
phí này
cũng
quyết
định
mức
thành công của các chính sách xã hội. Trong
xây
dựng

thuộc
ngân
sách
NhàđộNước.
giải quyết
1.2.1.1.
các vấn
Khái
đềniệm
xã hội,
về Nhà
đầu tư:
nước cũng sử dụng công cụ thuế để điều

65

Thang Long University Libraty



động sản
Đầu
hoặc
tư nói
bất chung
động sản
là sự
để hy
tạosinh
nên các

cácnguồn
khoản lực
thu hiện
lớn hơn.
tại để tiến hành các
hoạt động
Nhưnào
vậyđódùnhằm
theo thu
quan
vềđiểm
các kết
nàoquả
đi nữa,
nhất thì
định
chúng
trongvẫn
tương
có những
lai lớncái
hơn các
nguồn lực
chung,
đó là:
đã Đầu
bỏ ratưđểlàđạt
hoạt
được
động

cácbỏkết
vốn
quả
trong
đó. Như
một khoảng
vậy, mục
thời
tiêu
gian
củanhất
mọiđịnh
công
cuộc
để
đạtđầu
được
tư là
mục
đạtđích
đượccủa
cácchủ
kếtđầu
quảtưlớn
thông
hơn qua
so với
hoạt
những
độnghy

đầusinh
tư. về
Vốn
nguồn
ở đâylực
mà người
chúng
ta có
đầu
thểtưhiểu
phảirằng
gánhđóchịu
là tiền
khi hoặc
tiến hành
tài sản
đầu
hoặc
tư. thời gian lao động, còn
mục đích
Nguồn
của chủ
lực đầu
hy sinh
tư làđó
mang
có thể
lạilàlợitiền,
ích là
thông

tài nguyên
qua hoạt
thiên
động
nhiên,
đầu tư.
là sức
Lợilao
ích
động
có
thểvà
tính
trí bằng
tuệ. tiền hoặc không thể tính được bằng tiền. Tính sinh lời là đặc
trưng của
Những
đầu tư.
kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm của các tài sản chính (tiền
vốn), Từ
tài sản
nhậnvật
xétchất
trên,
(nhà
chúng
máy,tađường
có thể xá,
đi đến
bệnh

kếtviện,
luận:trường
Đầu tưhọc,...),
là hoạttài
động
sản bỏ
trí
tuệ (trình
độ thể
vănbằng
hoá, tiền,
chuyên
môn,hoặc
quản
lý, gian
khoalao
họcđộng)
kỹ thuật,...)
và nguồn
vốn
(vốn có
tài sản
thời
để đạt được
mục nhân
lực cósinh
đủ lợi
điềucủa
kiện
làm

viêc
với năng
động
cao
đích
Chủ
đầu
tư thông
quasuất
hoạtlao
động
đầu
tư.hơn.
ĐểCho
có thể
đếnđược
nay,gọi
có nhiều
là hoạtđịnh
động
nghĩa
đầu về
tư cần
đầu phải
tư, tuỳ
có thuộc
ba điều
vào
kiện
quan

cơ điểm
bản sau:

mục đích
- Lượng
nghiênvốn
cứu.bỏ ra phải đủ lớn.
-+Thời
Theogian
quankhai
điểm
thác
kinh
kếttế:
quả
Đầu
đầutưtưlàphải
sự bỏtương
ra một
đốilượng
dài (lớn
vốnhơn
để tạo
mộtra
một tài sản dưới một hình thức nào đó (có thể là hình thức vật chất cụ thể như
năm).
nhà cửa,- Hoạt
máy móc
độngthiết
đầu bị,

tư phải
hoặchướng
là hìnhtới
thức
mục
tàiđích
chính
củanhư
Chủ
mua
đầucổtư.phần, cho
vay... ) 1.2.1.2.
nhằm khai
Khái
thác
niêvà
m
̣ sử
dựdụng
án: nó, để tài sản này có khả năng sinh lời hay
thoả mãn
Theo
mộtđanhu
̣i bách
cầu khoa
nhất định
toàn nào
thư, đó
từ của
“Project

người– bỏ
Dựvốn
án” trong
đươ ̣cmột
hiể khoảng
u là “điềthời
u
gian
có
ý định
nhất định
làm” trong
hay “đă
tương
̣t kếlai.
hoaNói
̣ch cho
cáchmô
khác,
̣t ý đồ
theo
, quá
quan
trình
điểm
hành
nàyđô
thì:n ̣ g”.
ĐầuNhư
tư là

hoạt

̣y,động
dự ánbỏ
cóvốn
kháiđểniê
tạom
̣ ravừa
mộtlàtài
ý tưởng,
sản để ýtàiđồsản
, nhu
nàycầ
cóuthể
và tham
có ý năng
gia vào
đô nhiều
̣ng,
chu kỳnsản
chuyể
đô xuất
̣ng hành
nối tiếp
đô ̣nnhau
g. Chinh
để đạt
vì lẽ
được
đó mà

mụccóđích
khácủa
nhiềngười
u kháibỏniê
vốn.
̣m về thuâ ̣t t
ngữ này,
+ Theo
cu ̣ thểquan
: điểm tài chính: Đầu tư là làm bất động một số vốn, để sau
đó rút ra
Dự
với
ánmột
là viê
khoản
̣c thực
tiềnhiê
lãin ̣ ởmô
thời
̣t mu
kỳ ̣ctiếp
đích
theo.
hayNói
nhiêmột
̣m vu
cách
̣ công
chi viê

tiết ̣chơn,
nàođó
đó
là mộtsựchuỗi
dưới
ràng hành
buô ̣cđộng
về yêu
chicầtiền
u và
của
nguồ
chủnđầu
lựctư,
đã từ
định.
đó, Thông
chủ đầuqua
tư viêc
sẽ nhận
thựcđược
hiên ̣
mộtánchuỗi
dự
để cuố
tiềni cùng
tệ để đa
đảm
̣t đươ
bảo ̣choàn

mu ̣ctrả
tiêu
vốn
nhấ
vàttrang
định đã
trảiđề
mọi
ra và
chikế
phít quả
có liên
củaquan
nó có
và có
thể
là lãi.
mô ̣t sản phẩ m hay mô ̣t dịch vu ̣ mà ba n ̣ mong muố n.
+ Theo
Dự
án làquan
mô ̣tđiểm
tâ ̣p hơ
kế ̣ptoán:
các Đầu
đề xuấ
tư tlàđểgắn
thực
liềnhiê
với

̣n mô
một ̣t số
phầ
khoản
n haychi
toàn
vàobô ̣

87

Thang Long University Libraty



công
kế
t thúc,
viê ̣cđươ
nhằ ̣cmtiếđan ̣thành
đươ ̣cđểmu
đa ̣c ̣t tiêu
đươ hay
̣c môyêu
̣t mu
cầ ̣cu tiêu
nào phù
đó trong
hơ p ̣ mô
với ̣tcác
thờiyêu

gian
cầ u
nhấ tđịnh,
quy
địnhbao
dựagồ
trên
m nguồ
cả cácn ràng
vố n buô
xác định.
̣c về thời gian, chi phí và nguồ n lực.
Dự án
Nói
môlà ̣t mô
cách ̣t quá
chung
trinh
nhấmang
t, có đă
thể ̣c hiể
thùuriêng
dự ánbao
là mô
gồ m
̣t linh
mô vực
̣t loahoa
̣t các ̣t đô
hoa ̣ng ̣t ̃

đô ̣cngthù,
đă
đươmô
̣c phố
̣t nhiê
i hơ
̣m p ̣ vuvà ̣ cu
kiể ̣ thể
m soát,
cầ n phải
có định
đươngày
̣c thực
khởi
hiên
đầvới
u vàphương
kế t thúc,
pháp
đươ
riêng, ̣
̣c
thực hiên
nguồ
n lựcvới
riêng
những
và theo
ha n ̣ mô
chế ̣t về

kế thời
hoa ̣cgian,
h tiế chi
n đôphí
̣ xác
và định.
nguồ n lực nhằ m đa ̣t đươ ̣c ̣
mu ̣c tiêu
1.2.1.3.
phù hơ
Khái
̣p với
niênhững
m
̣ dự yêu
án đầcầuutư:
cu ̣ thể .
Dự Dự
án làánđốđầi utươ
tư ̣nlàg mô
của ̣tquản
tâ ̣p hơ
lý và
̣p đề
là xuấ
mô ̣t nhiê
bỏ vố ̣mnvu
trung
̣ mang
và dài

tinhhachấ
̣n để
t mô
tiế ̣tnlầ n,t
có mucác
hành
̣c tiêu
hoarõ
̣t đô
ràng
̣ngtrong
đầ u tư
đótrên
baođịa
gồ bàn
m chức
cu ̣ thể
năng,
, trong
số lươ
khoảng
̣ng, tiêu
thời
chuẩ
giann xác
chấ t
lươ ̣ng yêu cầ u phải đươ ̣c hoàn thành trong mô ̣t khoảng thời gian quy định, có
định.
dự toánNhư
tài chinh

vâ ̣y dự
từ trước
án đầ và
u tưnói
cóchung
thể xem
không
xét từ
đươ
nhiề
̣c vươ
u góc
̣t qua
đô dự
̣ khác
toán
nhau:
đó.t
Theomă
-Về
“Cẩ
̣t hinh
m nang
thứccác
nó kiế
là mô
n thức
̣t tâ ̣pcơhơbản
̣p hồ
về sơ

quản
tài lý
liêu
dựtrinh
án” bày
của Viên
mô ̣t cácḥ
nghiên
chi
tiế tcứu
và có
quản
hê ̣ lý
thốdựngáncác
quốhoa
c tế ̣t đô
(PMI)
̣ng và
thìchi
“Dự
phíántheo
là mô
mô ̣t ̣tnỗ
kếlực
hoata ̣ch ̣mđể
thời
đa ̣t
đươ ̣c những
thực hiên
kế để

t quả
ta ̣ovàrathực
mô hiên
̣t sản đươ
phẩ ̣cmnhững
hay mô
mu ̣t dịch
̣c tiêuvunhấ
̣ duy
t định
nhấ trong
t”. ̣ tương ̣
lai.

Theo định nghia này thì dự án có hai đă ̣c tinh: ̃t
- Trên
Ta ̣m góc
thờiđô
(hay
̣ quản
có thời
lý, dự
haán
̣n):đầNghia
u tư là
là mô
mo ̣t ̣i công
dự áncuđề ̣ quản
u có điể
lý sử

mdu
bắ ̣nt gđầ ũ

và kế
vố
n, vâ
t thúc
̣t tư,xác
laođịnh.
đô ̣ngDự
để án
ta ̣okếrat các
thúckế
khi
t quả
mu tài
̣c tiêu
chính,
dự án
kinh
đã tế
đa– ̣t xã
đươ
hô ̣c ̣ihoă
trong
̣c khi
mô ̣t
xác định
thời
gian đươ

dài. ̣c rõ ràng là mu ̣c tiêu không thể đa ̣t đươ ̣c và dự án bị chấ m dứt.
Trong mo
- Trên
̣i trường
góc đô
hơ ̣ kế
̣p, đô
hoa ̣ dài
̣ch, của
dự án
dựđầ
ánulàtưxác
là mô
định,
̣t công
dự áncukhông
̣ thể hiên
phảikế
là hoa
sự ̣cḥ
cố gắ
chi
tiếng
t của
liênmô
tu ̣ct ,công
tiế p cuô
diễn. ̣c đầ u tư sản xuấ t kinh doanh, phát triể n kinh tế – xã
hô ̣i, làm
- Duy

tiề nnhấ
đề cho
t: Nghia
các quyế
là sảnt định
phẩ m
đầhoă
u tư ̣cvà
dịch
tài vu
trơ ̣ duy
. ̣
nhấ t đó khác biêṭ sõ
với những
- Vềsản
măphẩ
̣t nôm ̣i đã
dung,
có hoă
dự án
̣c dịch
đầ u vu
tư ̣làkhác.
mô ̣tDự
tâ ̣pánhơliên
p ̣ các
quan
hoa
đế ̣t nđôviê
̣ng ̣ccó

gì liên
đó
chưa từng
quan
với nhau
làm đươ
trước ̣c đây
kế hoa
và do
̣ch vâ
hoá ̣y nhằ
là duy
m đa
nhấ ̣t các
t. mu ̣c tiêu đã khẳ ng định bằ ng
viêc ta Theo
̣o ra các
định
kế nghia
t quả cu
của ̣ thể
tổ chức
trongquố
mô c ̣t tế
thời
vềgian
tiêu nhấ
chuẩt định,
n hoá thông
ISO, trong

qua viêc
tiêũsự ̣
chuẩ
du
̣ngncác
ISOnguồ
9000:2000
n lực xác
vàđịnh.
theo tiêu chuẩ n Viê ̣t Nam (TCVN ISO 9000:2000)
thì dự án
1.2.1.4.
đươ ̣c Công
định nghia
trình xây
như dựng:
sau: Dự án là mô ̣t quá trinh đơn nhấ t, gồ m mô ̣t ̃
tâ ̣p hơ Công
̣p các trình
hoa ̣t xây
đô n ̣ dựng
g có phố
là một
i hơloại
̣p và
công
đươviệc
̣c kiểcómđặc
soát,
trưng

có thời
điểnha
hình
̣n bắcủa
t đầ u và
một dự án. Cho dù đó là một khu tập thể, một tòa nhà văn phòng hay là một

10
9

Thang Long University Libraty



chiếctừ
trình
cầu
đầu
thìdự
cũng
án đến
đều lúc
là một
nghiệm
nhiệm
thuvụcông
mang
trình
tínhvàmột
bànlần,

giao
đều
sửcó
dụng.
chứcCông
năng
và tiêu
việc
quản
chuẩn
lý dự
chất
án lượng
công trình
nhấ tdo
đinh,
đơnđều
vị thiết
có yêu
kế cầu
tiến về
hành
kỳ chỉ
hạntrong
của công
phạmtrìnḥ
vi
và cóđoạn
giai
dự toán

thiếtđã
kếphê
và được
duyệt,gọi
vì là
vậy,
quản
nó lý
đều
dựcóánthể
thiết
trởkế.
thành
Công
đốiviệc
tượng
quản
củalý dự
quản
án
công
lý dự
trình
án.do đơn vị thi công tiến hành thuộc phạm vi giai đoạn thi công
dự án công
1.2.1.5.
trìnhKhái
và được
niê m
̣ gọi

dựlàánquản
đầ ulýtưthi
xâycông.
dựngCông
côngviệc
trình:
quản lý dự án
công trình
Theo
doLuâ
chủ ̣tđầ
xâyu dựng
tư tiến(số
hành,
16/2003/QH
nếu ủy thác
11)cho
thì đơn
“dự vị
án giám
đầ u tư
sátxây
tiếndựng
hành
công lý
quản
trình
giám
là tâ
sát ̣p được

hơ ̣p các
gọi là
đềtư
xuấ
vất ncógiám
liên sát
quan
xâyđếdựng
n viêcông
̣c bỏ trình.
vố n để xây dựng
mới, mở
rô n ̣ gMục
hoă đích
̣c cảiđầu
ta ̣otưnhững
công
nhằ m
mu ̣cvốn
đíchNhà
phát
1.2.2.
và quản
lý trinh
dự ánxây
đầudựng
tư thuộc
nguồn
triể n, duy trì, nâng cao chấ t lươ ̣ng công trình hoă ̣c sản phẩ m, dich vu ̣ trong ̣
nước:

mô ̣t thời
Vềha
phương
̣n nhấ tdiện
đinh.chung
Dự án
mục
đầ uđích
tư xây
của dựng
đầu tưcông
thể hiện
trìnhmục
bao đích
gồ mcủa
phầchủ
n
thuyế
đầu
tưtlà:
minh
Thông
và phầ
quanhoạt
thiế động
t kế cơ
đầu
sở.”
tư để thu được một số lợi ích nào đó. Xét về
mặt lợi 1.2.1.6.

ích thì mục
Quảnđích
lý dự
củaánviệc
đầuđầu
tư công
tư được
trình
thểxây
hiện
dựng:
trên các khía cạnh sau:
-Quản
Lợi ích
lý dự
kinh
án tế
đầ- utàitưchính.
xây dựng là quá trình lâ ̣p kế hoa ̣ch, điề u phố i thời
gian, nguồ
- Lợin ích
lực chính
và giám
trị sát
- xãquá
hội.trinh phát triể n của dự án nhằ m đảm bảo chò
công trình
- Lợi
hoàn
ích thành

trực tiếp,
đúng
lợithời
ích ha
gián
̣n, tiếp,
tronglợi
pha
íchm
̣ trong
vi ngân
ngành,
sáchlợi
đươ
ích ̣c duyê
ngoài ̣t, đa ̣t
đươ ̣c các yêu cầ u đã đinh về kỹ thuâ ̣t, chấ t lươ ̣ng, đảm bảo an toàn lao đô ̣ng, ̣
ngành.
vê ̣ sinh- môi
Lợi ích
trường
trước
bằmắt,
ng phương
lợi ích lâu
pháp
dài.
và điề u kiên tố t nhấ t cho phép. ̣
Chứcvới
Đối

năng
cáccủa
dự án
quản
đầulýtưdựthuộc
án cóNSNN
thể khái
mục
quát
đích
thành
đầu chức
tư cácnăng
côngquyết
trình xây
định, nhiệm
dựng
cơ bản vụ
thuộc
lên nguồn
kế hoạch,
vốntổngân
chức,
sách
điều
Nhà
hành,
nước,
khống
thể hiện

chế dự
trênán.các
Nếu
mục
tách
tiêu:
rời các +chức
Đảmnăng
bảonày
chothì
phúc
dự lợi
án công
khôngcộng
thể vận
dài hạn,
hànhnhư
có hiệu
đầu tư
quả,
cho
mục
cáctiêu
cơ sở
quản lýcứu
nghiên
cũngkhoa
không
họcthực
- công

hiện
nghệ,
được.
cácQuá
công
trình
trình
thực
thuộc
hiệncơmỗi
sở dự
hạ tầng
án đều
kỹcần
thuật
có
tính sáng
phục
vụ phát
tạo, triển
vì thếkinh
chúng
tế đất
ta thường
nước hoặc
coi việc
khu vực.
quản lý dự án là quản lý sáng
tạo.


+ Đảm bảo cho an ninh, quốc phòng,
Quản
+
Đảmlýbảo
dự các
án công
yêu cầu
trìnhvềphải
môilàtrường.
các tổ chức tham gia vào hoạt động

xây dựng,
+ Đầu
trong
tư đó
vàobao
cácgồm
lĩnh chủ
vựcđầ
màucác
tư, đơn
doanh
vị nghiệp
thiết kếNhà
và đơn
nước
vị riêng
thi công.
lẻ, các
Thông nghiệp

doanh
thường,tưchủ
nhân
đầ không
u tư là thể
đơnđầu
vị tiến
tư dohành
nhiều
quản
nguyên
lý chung
nhândự
khác
án công
nhau:trình,
vốn
tức làđộquản
lớn,
rủi ro,
lý toàn
mạo bộ
hiểm
quácao
trình.
nhưng
Công
cácviệc
lĩnhquản
vực này

lý này
lại bao
có ýgồm
nghĩa
toàn
rấtbộ
lớnquá
rất lớn

11
12

Thang Long University Libraty



đối uvới
điề
kiên
sự ổphát
n định
triểntrong
kinhnhà
tế đất
xưởng,
nước về
và chủng
đời sống
loacủa
̣i, kích

nhân
thước,
dân. mẫu ma, ky ̃
thuâ ̣t và
Nhìn
côngchung,
nghê ̣theo
đươ góc
̣c tiêu
độchuẩ
quốcngia,
hóa.đầu
Sảntưphẩ
từ ngân
m xâysách
dựng
nhà
giao
nước
thông
nhằm
vào hai đươ
thường
mục ̣ctiêu
sảnchính
xuấ t là:
theo
Tăng
đơntrưởng
đă ̣t hàng

kinh
đơn
tế đất
chiếnước
c, đươ
và ̣ctăng
sản thu
xuấnhập
t ta ̣i quốc
những
dânđiể
địa
và cải
m và
thiện
điề đời
u kiêsống,
̣n khác
phân
nhau,
phốichi
thuphí
nhập
cũng
quốc
thường
dân để
khác
đạtnhau
đượcđố

công
i vớibằng
cùng
xã hội.

̣t loa ̣i hinh sản phẩ m. Khả năng trùng lă p ̣ về mo ̣i phương diên kỹ thuâ ̣t, ̣
công nghê
Như ̣, chi
vậyphí,
việcmôi
quảntrường...
lý dự ánlàđầu
rấ ttư
ít.các công trình xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn
+ Sản
ngân
phẩsách
m công
Nhàtrình
nước,xây
nhằm:
dựng bao giờ cũng gắ n liề n với mô ̣t địa
điể m, mô
+ Đảm
̣t địabảo
phương
việc đầu
nhấ tư
t định.

theo Công
đúng kế
trinh
hoạch
xây Nhà
dựngnước
chủ yế
đã uđịnh
thi công
ra. ngoàì
trời. Vì+vâĐảm
̣y phải
bảophù
chấthơlượng
̣p vớicông
đă ̣c trình
điể m,với
điềtiến
u kiên
độ theo
cu ̣ thể
yêucủa
cầuđịa
thiết
phương
kế. đó. ̣
Những +điề
Đảm
u kiên
bảođó

tránh
baohiện
gồ m:
tượng
địa lý,
lãng
khíphí
hâ và
̣u, thất
thời thoát
tiế t, môi
trongtrường,
quá trình
tâ ̣pđầu
quán
tư.
phong tu
+ Đảm
̣c của bảo
địa phương....
hiệu quả đầu
Đătư ̣c điể
và khai
m đóthác
chi hiệu
phố iquả
tới công
viê ̣c trình
thực hiê
đầu ̣ntưcác

theo
hoa ̣t
đúng
đô
̣ngmục
sản xuấ
đícht đầu
kinhtư.
doanh như: khảo sát thiế t kế , lựa cho ̣n phương án thi công.
Sản phẩ1.2.3.
m cóĐă
liên ̣c quan
n nhiề
ngành
diêbản:
̣n cung cấ p các yế u
điểm đế
quản
lý dựu án
đầu cả
tư về
xâyphương
dựng cơ
tố đầ u Sản
vào phẩ
và cảmvề
xây
phương
dựng công
diên khai

trình thác
là những
sử ducông
̣ng công
trìnhtrinh. ̣
xây dựng như cầ u,
đường, +cốTính
ng, cảng,
chấ t đơn
nhà,chiế
kè, kho,
c và bãi...vv.
chịu ảnhBên
hưởng
ca ̣ncủa
h những
nơi xây
đădựng
̣c điể làm
m chung
cho chi
nhưsản
phí
sảnxuấ
phẩtm
từng
củasản
cácphẩ
ngành
m xây

công
dựng
nghiêp
rấ t khác,
khác nhau:
nó cònNgay
mangcùng
những
môđă
̣t loa
̣c điể
̣i sản
m
riêng,
phẩ
m đó
có là:
kế t cấ u giố ng nhau thì cũng có sự khác nhau về chi phí sản xuấ t đó
là các hao
phíphẩ
về m
laoxây
đô dư
̣ng, ̣nchi
phí máy,
côngtheo
củayêu
từng
- Sản
g công

trình điề
đươu ̣ckiên
muathi
trước
cầcông
u định
̣
trước với
trinh.
Vì thế
giáviê
định
̣c xác
trước:
định
Các
chiyêu
phícầ
sản
u định
xuấ ttrước
và giánhư
thành
yêusản
cầ phẩ
u vềmkỹxây
thuâ
dựng
̣t,
chấ t tiế

phải
lươn n ̣ hành
g công
riêng
trinh,
biêtiế
̣t đố
n đô
i với
̣ bàn
từng
giao
loacông
̣i sảntrinh,
phẩ m.
giá cả của công trinh. Các
yêu cầ u- Sản
này phẩ
đươ m
̣c thể
hơ ̣ptrình
đồ ng
kinh
tế giữa
u tưtiêu
và nhà
xâyhiên
dư ̣ntrên
g công
đươ

̣c sản
xuấ tchủ
ra tađầ ̣i nơi
thu thầ
̣: ụ
xây dựng.
Các
công trình
Từ đăxây
̣c điể
dựng
m này
đươcông
̣c sảntác
xuấquản
t ta ̣ilýmô
dự ̣t án
địađầu
điể tư
m công
mà nơi
trình
đó xây
đồ ng
dựng
thời
phải
gắ
n liề
đă ̣cn biêṭ

với viê
chú ̣cýtiêu
đế nthu
biên
̣ vàpháp
thựckỹ
hiên
thuâ
giá ̣t trị
xâysửdựng
du ̣nđể
g của
đảm
sản
bảo
phẩ
chấ
m.t Địa
lươ ̣nđiể
g ̣ m
xây dựng
tiêu
thu ̣ sản
công
phẩtrinh,
m sẽrút
dongắ
người
n thời
chủgian

sở hữu
thi quyế
công,t ha
định.
̣ giáVì
thành
vâ ̣ysản
nế uphẩ
đươ
m. ̣c định
Sản ̣ sản
phẩm
g công
trình
có xác
tínhđịnh
đơn nơi
chiếsản
c và
chịu
ảnhphẩ
củam. Do
nơi tiêu- thu
phẩxây
m dư
thì ̣nđồ
ng thời
cũng
xuấ
t sản

điề khi
đó
u kiên
tiế nđịa
hành
lý, tư
quản
̣ nhiên,
lý đầu
kinh
tư xây
tế - xã
dựng
hô phải
̣i củachú
nơi ýtiêu
ngay
thutừ ̣: trong
khâu lâ
khi ̣p sản
dự án
phẩcho
để
m của
̣n địangành
điể mcông
xây nghiêp
dựng, khảo
và các
sátngành

thiế t kế
khác
vàsản
tổ chức
xuấ tthi
hàng
công
loaxây
̣t với
dựng
các ̣

13
14

Thang Long University Libraty



công- Sản
trìnhxuất
sao xây
cho dựng
hơ p ̣ lý,
thiếu
tránh
tínhphải
ổn định,
phá đicólàm
tínhlalưu

̣i, hoă
động
̣c sửa
cao:chữa
Khác
gây thiêṭ
với nhiều ngành khác, trong hoạt động xây dựng, nhân lực và máy móc trang
ha
̣i vố
đầ uphải
tư và
tuổtừi tho
trinh.
thiết
bị nluôn
di giảm
chuyển
công ̣ công
trường
này đến công trường khác, còn các
công trình
xâygian
dựngsửcódutính
chấttrinh
cố định,
nơithuâ
sản xuất
vớiYêu
nơi tiêu
- Thời

̣ng dài,
đô ̣ kỹ
̣t, mỹgắn
thuâliền
̣t cao:
cầ ù
thụ sản phẩm. Do quá trình quản lý xây dựng phải dự tính được biến động,
lực
lượng
động,
thiết
bị sử
thidu
công,
phục
vụphẩ
thi m
công,
tư thường
kỹ thuật…
về đô
̣ bề nlao
vững,
thời
gian
̣ng của
sản
xâyvật
dựng
rấ t luôn

lớn, mô ̣t
phải di chuyển địa điểm làm cho việc tổ chức xây dựng không ổn định. Dẫn
số
̣i sản
lên tới
trăm
̣c lâuvấn
hơnđềnữa.
tới loa
công
tácphẩ
quảnmlýxây
thidựng
côngcó
gặpthểnhiều
khóhàng
khăn,
nảynăm
sinhhoă
những
mới
cần
giải
Mă ̣tphải
khác,
môquyết.
̣t sản phẩ m xây dựng sau khi hoàn thành đưa vào sử du ̣ng còn có
tác du ̣ng tô điể m thêm, vẽ đe ̣p cho vùng nơi nó đươ ̣c xây dựng và nó cũng là
trong những cơ sở quan tro ̣ng để đánh giá trình đô ̣ phát triể n kinh tế ,
Dự ̣cán

xây
dựng
đòitừng
hỏi nhiều
lực ̣nlượng
cùng
hợpmô
tác ̣tđể
tham
gia
khoa- ho
- kỹ
thuâ
̣t của
giai đoa
phát triể
n của
quố
c gia.
thực hiện: Dự án xây dựng nói chung và đặc biệt là xây dựng công trình có
- Chi
sản ngành,
xuấ t sản
phẩđịa
m phương.
lớn và khác
theo
công
trinh:
liên quan

đếnphí
nhiều
vùng
Mặtbiêṭ
khác,
dựtừng
án xây
dựng
công
trình mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ thuật
Giá
trị của
sản phẩ
dựng
thường
t lớnthuẫn,
hơn rấmất
t nhiề
so trong
với những
và quốc
phòng.
Từ m
đóxây
dễ dẫn
đến
nhữngrấmâu
cân uđối
quan sản
hệ

hợp hóa
đồngthông
bộ giữa
các khâu
công
từcho
quácông
trình trinh
chuẩnthường
bị đầukéo
tư, dàì
phẩphối
m hàng
thường.
Chi phí
đầtác
u tư
chuẩn bị xây dựng cũng như quá trình thi công xây dựng.
trong mô ̣t thời kỳ dài. Nhà thầ u nhiề u khi phải có mô ̣t lươ ̣ng vố n đủ lớn để
đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng trong mô ̣t thời gian chờ vố n thanh toán của chủ đầ u tư.
Qui trình
thực hiê
n ̣ dự
ánhiện
đầ utheo
tư xây
Mỗi 1.2.4.
công trình
xây dựng
được

thực
mộtdựng.
đơn đặt hàng của chủ đầu
1.2.4.1. Trinh tự đầ u tư xây dựng
tư thông qua đấu thầu, do vậy mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, đòi hỏi công
Trình tự đầ u tư xây dựng đươ ̣c hiể u như là mô ̣t cơ chế để tiế n hành các
tác quản lý thi công phải luôn được hoàn thiện, sáng tạo để phù hợp với từng
hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư xây dựng, trong đó định rõ thứ tự, nô ̣i dung các công viê ̣c,
trá
ch tại
nhiêcác
̣m địa
và mố
i quan
hê ̣ giữa
cácĐặc
bênđiểm
hữu quan
trong
viê ̣cnhiều
thực hiê
dự án
điểm
thi công
cụ thể.
này ảnh
hưởng
đếnn ̣ các
công viê ̣c đó. Cơ sở khoa ho ̣c của cơ chế này là lý thuyế t quản lý và lý thuyế t
công

tác đời
quản
lý dự
thi án,
công
dựng
công
Cụ thểphải
nhưđươ
sau: ̣c diễn ra theo
về
vòng
của
màxây
theo
đó đầ
u tưtrình.
xây dựng
mô ̣t quá trình từ khởi đầ u, vâ ̣n hành đế n kế t thúc về mă ̣t pháp lý theo quy
định. + Vốn đầu tư xây dựng của chủ đầu tư và vốn sản xuất của các tổ chức
Theo thường
Nghị định
12/2009/NĐ-CP,
ngày 12/02/2009 của Chính phủ và
xây dựng
bị ứsốđộng
lâu tại công trình.
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổ i, bổ sung mô ̣t số điề u
+ Thanh
giải ngân vốnngày

đầu 12/02/2009
tư gặp nhiềuvềkhó
khăn,
bị kéo
của Nghị
định sốtoán,
12/2009/NĐ-CP
quản
lý dự
án đầdài.
u tư
xây dựng công trình thì hoa ̣t đô n ̣ g đầ u tư xây dựng phải thực hiê ̣n theo trinh
Thời ̣n,gian
xâyChuẩ
dựngn kéo
tự 3 giai+ đoa
gồ m:
bị đầdài.
u tư, thực hiên đầ u tư và kế t thúc xây dựng, ̣
đưa công
trình
vào
khai
thác
sử
du
n
̣
g. lớn, tro ̣ng lươ ̣ng lớn, có quy mô
- Sản phẩ m thường có kích thước

lớn kế t cấ u phưc ta p ̣ , hoă ̣c trải dài theo tuyế n và khu vực: Số lươ n ̣ g,t
chủng loa ̣i vâ ̣t tư, thiế t bị xe máy thi công và lao đô ̣ng phu ̣c vu ̣ cho mỗi công
trinh cũng rấ t khác nhau, la ̣i luôn thay đổ i theo tiế n đô ̣ thi công. Bởi vâ ̣y giá
thành sản phẩ m rấ t phức ta p ̣ thường thay đổ i theo từng khu vực, từng thời kỳ.

15
16

Thang Long University Libraty



×