Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo phú quốc đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------

HUỲNH QUANG HƯNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC ĐẾN 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------

HUỲNH QUANG HƯNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC ĐẾN 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 01 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS -TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS.
KHÁNH HÒA - 2015

KHOA SAU ĐẠI HỌC


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Xây dựng chiến lược phát triển
du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan, có
nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Huỳnh Quang Hưng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình
của quý Thầy Cô công tác tại Khoa Kinh tế và Khoa Sau đại học - Trường Đại học
Nha Trang.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh, Cô
đã có những gợi ý, hướng dẫn rất quý giá để hoàn thiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của Đại học Nha Trang đã cung cấp
kiến thức, nền tảng cơ bản để tôi có thể ứng dụng vào luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện và động viện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ đã
có những góp ý quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Trân trọng.

Tác giả

Huỳnh Quang Hưng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .... 5
1.1 Chiến lược ................................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về chiến lược.................................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược ..................................................................... 5
1.1.3 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện.............................................................. 5
1.1.4 Khung phân tích SWOT .................................................................................. 7
1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh.................................................................................... 7

1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................. 7
1.2.2. Mô hình kim cương của Michael Porter ........................................................ 10
1.2.3. Lợi thế cạnh tranh trong ngành du lịch.......................................................... 11
1.3 Phát triển du lịch........................................................................................................ 11
1.3.1 Khái niệm tài nguyên du lịch, du lịch bền vững ............................................. 11
1.3.2 Khái niệm phát triển và phát triển du lịch....................................................... 13
1.3.3 Những điều kiện cơ bản đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững .................. 14
1.3.4. Những nguyên tắc để phát triển du lịch bền vững.......................................... 16
1.4 Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển du lịch .............................................. 16
1.4.1. Phát triển du lịch của Singapore.................................................................... 16
1.4.2. Phát triển du lịch của Malaysia ..................................................................... 18
1.4.3. Phát triển du lịch của Indonesia .................................................................... 18
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và Phú Quốc nói riêng ............... 19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH CỦA HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC....................................................................... 21
2.1 Môi trường vĩ mô tác động đến du lịch huyện đảo Phú Quốc ..................................... 21
2.1.1 Môi trường kinh tế......................................................................................... 21
2.1.2 Môi trường chính trị pháp luật ....................................................................... 21
2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội.......................................................................... 22
2.1.4 Môi trường kỹ thuật công nghệ ...................................................................... 22


iv
2.1.5 Môi trường tự nhiên....................................................................................... 23
2.1.6. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 23
2.2 Tiềm năng phát triển du lịch của huyện đảo Phú Quốc............................................... 25
2.2.1 Điều kiện tự nhiên của Phú Quốc................................................................... 25
2.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Phú Quốc. ....................................................... 26
2.2.3 Dân cư, nguồn nhân lực của Phú Quốc........................................................... 28
2.2.4 Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.......................................................... 30

2.2.5 Tài nguyên du lịch biển, đảo và nhân văn tại Phú Quốc. ................................ 33
2.2.6 Tiềm năng phát triển hiện tại của Phú Quốc................................................... 41
2.2.7 Triển vọng phát triển của Phú Quốc............................................................... 41
2.3 Thực trạng du lịch của huyện đảo Phú Quốc. ............................................................. 42
2.3.1 Tình hình khách du lịch. ................................................................................ 42
2.3.2 Doanh thu du lịch. ......................................................................................... 44
2.3.3 Cở sở vật chất phục vụ du lịch. ...................................................................... 46
2.3.4 Giá sản phẩm, dịch vụ du lịch và kênh phân phối........................................... 48
2.3.5 Lao động của ngành du lịch. .......................................................................... 48
2.3.6 Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch ...................................................... 50
2.3.7 Đầu tư vào ngành du lịch tại Phú Quốc. ......................................................... 50
2.3.8 Việc quảng bá, thông tin, tiếp thị, xúc tiến du lịch và phát triển du lịch ............ 51
2.3.9 Công tác quản lý nhà nước về du lịch ............................................................ 52
2.3.10 Công tác an ninh trật tự, vệ sinh môi trường................................................. 53
2.4 Tình hình khai thác sản phẩm du lịch biển đảo tại Phú Quốc...................................... 53
2.4.1 Các dạng sản phẩm du lịch biển đảo .............................................................. 53
2.4.2 Hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch biển đảo ............................................ 54
2.4.3 Ảnh hưởng môi trường do hoạt động du lịch biển đảo.................................... 55
2.5 Tình hình khai thác sản phẩm du lịch văn hóa tại Phú Quốc....................................... 55
2.5.1 Một số sản phẩm du lịch văn hóa tại Phú Quốc.............................................. 55
2.5.2 Hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ........................................... 56
2.5.3 Ảnh hưởng môi trường do hoạt động du lịch văn hóa..................................... 56
2.6 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về phát triển du lịch của huyện Phú Quốc. ................ 57
2.6.1 Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 57
2.6.2 Kết quả thu được từ việc khảo sát thông tin của doanh nghiệp ....................... 57
2.6.3. Nhận xét về kết quả khảo sát......................................................................... 59
2.7 Nhận định cơ hội – thách thức, điểm mạnh – điểm yếu của du lịch Phú Quốc................... 60
2.7.1 Điểm mạnh.................................................................................................... 60
2.7.2 Điểm yếu ....................................................................................................... 60



v
2.7.3 Cơ hội ........................................................................................................... 63
2.7.4 Thách thức..................................................................................................... 64
2.8. Phân tích SWOT cho việc định hướng chiến lược phát triển bền vững du lịch sinh thái
biển đảo........................................................................................................................... 65
2.8.1. Tổng hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O), thách thức.................. 65
2.8.2. Xây dựng các định hướng chiến lược S-O, O-W, S-T, W-T .......................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 67
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC
ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 ............................................................................... 68
3.1 Quan điểm phát triển ................................................................................................. 68
3.2 Mục tiêu phát triển..................................................................................................... 68
3.3 Quy hoạch phát triển du lịch ...................................................................................... 69
3. 3. 1 Về tổ chức không gian phát triển Đảo: ......................................................... 69
3.3.2 Quy hoạch củng cố quốc phòng, an ninh:....................................................... 76
3.3.3 Quy hoạch phát triển đảo Phú Quốc:.............................................................. 76
3.3.4 Quy hoạch phát triển du lịch Phú Quốc:......................................................... 77
3.4. Chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc và chiến lược phát triển các nghành
hướng tới phục vụ du lịch huyện đảo đến 2020 tầm nhìn 2030......................................... 77
3.4.1. Phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển du lịch ................................. 78
3.4.2. Phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp hướng tới phục vụ phát triển du lịch....... 79
3.4.3. Phát triển thủy sản kết hợp phục vụ tham quan, du lịch. ................................ 80
3.4.4. Phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hướng về phục vụ phát triển du lịch.. 80
3.4.5. Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch...................................... 81
3.4.6. Phát triển công viên cây xanh hướng về phục vụ phát triển du lịch................ 84
3.5. Kiến nghị đối với chính phủ, các nghành và chính quyền địa phương để thực hiện
chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2010 tầm nhìn 2030. .................... 84
3.5.1 Đối với Chính phủ ......................................................................................... 84
3.5.2. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: .................................................... 85

3.5.3. Đối với Bộ Tài chính: ................................................................................... 85
3.5.4. Đối với Bộ Công an: ..................................................................................... 85
3.5.5. Đối với Tổng cục Du lịch: ............................................................................ 85
3.5.6. Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 88
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á.
- APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương.
- GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội.
- SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Điểm mạnh, Điểm yếu,
Cơ hội và Thách thức.
- UNWTO (United National World Tourist Organization): Tổ chức du lịch thế giới.
- WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới.


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Khung phân tích SWOT .......................................................................... 7
Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch đến Phú Quốc giai đoạn 2010- 2014 ................ 42
Bảng 2.2: Doanh thu du lịch huyện Phú Quốc giai đoạn 2010 – 2014.................... 44
Bảng 2.3: Số lượng lao động của ngành du lịch huyện Phú Quốc giai đoạn năm
2010-2014 ............................................................................................................. 49

Bảng 2.4: Bảng kết quả khảo sát đánh giá của doanh nghiệp ................................. 57
Bảng 2.5: Tổng hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O), thách thức (T) chủ
yếu cho việc phát triển bền vững du lịch sinh thái biển đảo Phú Quốc. ...................... 65
Bảng 2.6: Xây dựng các định hướng chiến lược S-O, O-W, S-T, W-T ................... 66


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện....................................................... 6
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................... 8
Hình 1.3: Mô hình "kim cương" của Michael Porter .............................................. 10
Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014 ... 26
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện dân số Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014....................... 29
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch đến Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014......... 42


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phú Quốc, được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam,
địa hình thiên nhiên thoai thoải chạy từ bắc xuống nam với 99 ngọn núi đồi, nằm
trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú
Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Năm 2006, Khu dự trữ sinh quyển ven biển và
biển đảo Kiên Giang bao gồm cả huyện này được UNESCO công nhận là khu dự
trữ sinh quyển thế giới. Địa thế Phú Quốc từ lâu đã nổi tiếng bởi cảnh quan đẹp,
thuận lợi trong phát triển kinh tế biển nói chung và du lịch biển nói riêng. Phú Quốc
có khí hậu ôn hòa, thời tiết mát mẻ mang tính nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt.
Cùng với môi trường tuyệt vời, bãi biển xanh, sạch, đẹp, lại có nhiều di tích lịch sử,

văn hóa... là tiềm năng lợi thế, phát triển du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, giáo
dục truyền thống.
Bên cạnh đó cùng với các chính sách phát triển du lịch quốc tế của huyện đảo
như: chính sách miễn thị thực cho khách quốc tế và việc ngày càng hoàn thiện hơn
cơ sở hạ tầng trong đó có quy hoạch cảng hàng không quốc tế Dương Tơ là cảng
hàng không quốc tế cấp 4E. Việc kết nối các đường bay quốc tế đã góp phần thu hút
khách du lịch đến từ nhiều nước, trong đó có Nga, các nước châu Âu, xây dựng
đường cáp ngầm Hà Tiên –Phú Quốc để đưa được điện lưới quốc gia về Phú Quốc
sẽ góp phần giảm chi phí dịch vụ tại địa phương…
Những yếu tố nêu trên là điều kiện thuận lợi để Phú Quốc được chọn là một
trong những địa điểm du lịch quốc gia cần tập trung đầu tư trong chiến lược phát
triển của du lịch Việt Nam; đồng thời là cơ sở nền tảng tạo dựng các loại hình du lịch,
hình thành các tuyến, điểm, khu du lịch với nhiều sản phẩm du lịch thu hút khách.
So với một số điểm du lịch biển nổi tiếng trên thế giới như Bali (Indonesia),
Phuket (Thái Lan), tiềm năng du lịch của đảo Phú Quốc không hề thua kém. Việc
Indonesia và Thái Lan gặp bất ổn về chính trị, nạn khủng bố, sóng thần…bên cạnh
đó sự bất ổn ở biển Đông cũng có thể làm cho khách du lịch e ngại du lịch ở các
vùng biển truyền thống như Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang… đó có thể là cơ hội để
du lịch Phú Quốc bức phá, thu hút du khách về địa phương mình. Cùng với mục
tiêu phát triển du lịch Phú Quốc trở thành ngành kinh tế quan trọng, là một trong
những trung tâm du lịch trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, kết nối sâu rộng


2
với khu vực ASEAN và để đạt được mục tiêu này, Phú Quốc cần tiếp tục chú trọng
đầu tư: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch như xây dựng chính sách thu
hút nhân lực chất lượng cao cho ngành; ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng du
lịch như: đầu tư phát triển đồng bộ, có chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch,
các dịch vụ vui chơi giải trí phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước; tập trung
xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng, đặc thù của huyện đảo gắn với thị trường

khách du lịch như: du lịch sinh thái gắn với tài nguyên du lịch biển đảo, du lịch gắn
với các di tích lịch sử, các công trình văn hoá và danh lam thắng cảnh, du lịch làng
nghề, du lịch gắn với lễ hội, tín ngưỡng; tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng
bá du lịch; thực hiện tốt vai trò đầu mối giúp các doanh nghiệp du lịch trong địa
phương liên kết phát triển với các đơn vị du lịch trong khu vực và nước ngoài.
Để ngành du lịch Phú Quốc phát triển theo hướng bền vững, trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương
đối đồng bộ, hiện đại, sản phẩm du lịch đa dạng, có chất lượng cao, có thương hiệu,
mang đậm bản sắc văn hóa địa phương, cạnh tranh được với các vùng miền khác
trong nước, các nước trong khu vực và thế giới, thì cần phải có những chiến lược cụ
thể. Đây chính là lý do, tác giả chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược phát triển du lịch
huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung:
Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích thực trạng hoạt động của ngành du lịch Phú Quốc giai đoạn 2009 – 2013.
+ Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài, nhận định được cơ hội – thách
thức tác động đến ngành du lịch Phú Quốc.
+ Phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh của du lịch Phú Quốc, từ
đó nhận định điểm mạnh – điểm yếu của du lịch Phú Quốc.
+ Đề ra mục tiêu và chiến lược phát triển du lịch của Phú Quốc đến 2020, tầm
nhìn đến 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến xây dựng chiến lược phát triển du lịch.


3
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

Số liệu thứ cấp của ngành du lịch được thu thập giai đoạn 2009-2013.
Số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn và điều tra của tác giả trong phạm
vi huyện Phú Quốc vào tháng 9, 10 và 11/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích so sánh dựa trên số liệu thứ cấp, phương
pháp phỏng vấn chuyên gia kết hợp với phương pháp điều tra khảo sát ý kiến một số
doanh nghiệp kinh doanh du lịch và khách du lịch đến du lịch tại Phú Quốc.
Phương pháp thu thập dữ liệu của đề tài:
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo của các đơn vị quản lý ngành du
lịch như UBND tỉnh và huyện, Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch Đầu tư, Chi cục Thống kê Phú Quốc, Tạp chí, báo, trang web, các nghiên cứu có
liên quan,…
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa về khoa học: đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chiến lược
và phát triển du lịch.
- Ý nghĩa thực tiễn: thông qua nghiên cứu, giúp ngành du lịch Phú Quốc thấy
được điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – thách thức. Từ đó, ngành sẽ chủ động xây
dựng những chương trình hành động và phân bổ nguồn lực hợp lý để thực hiện
những mục tiêu và chiến lược phát triển du lịch Phú Quốc.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Một số luận văn thạc sĩ đề cập đến vấn đề nghiên cứu tương tự như luận văn
này mà tác giả biết như sau: “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm
2015”, tác giả Nguyễn Thị Phương Anh, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh,
thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010; “Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn
Quốc gia Phong Nha, Kẻ Bàng”, tác giả Hoàng Hải Vân, Đại học Kinh tế Huế, thành
phố Huế, năm 2009; “Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch Lâm Đồng đến 2015”,
tác giả Nguyễn Văn Võ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí
Minh, năm 2007.
Qua các đề tài luận văn trên, đóng góp chính của cả ba đề tài trên là đã cung
cấp một cách khái quát cơ sở lý luận về du lịch và phát triển sản phẩm du lịch; phân
tích được tiềm năng và thực trạng, kết quả hoạt động của ngành du lịch tại địa



4
phương. Từ đó đưa ra các nhóm chiến lược phát triển du lịch để có thể ứng dụng tại
địa phương trong việc định hướng và phát triển ngành du lịch theo mục tiêu đã đề ra
trong những giai đoạn tiếp theo. Kết quả nghiên cứu của hai đề tài này có tính ứng
dụng trong phạm vi tại Phong Nha – Kẻ Bàng và tỉnh Lâm Đồng.
Cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề nghiên
cứu tương tự như luận văn này tại địa bàn huyện Phú Quốc.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,…luận văn
được kết cấu gồm 3 chương chính như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và phát triển du lịch.
- Chương 2: Đánh giá về tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch Phú Quốc.
- Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển du lịch Phú Quốc đến 2020, tầm
nhìn đến 2030.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1 Chiến lược
1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007) của tác giả Nguyễn Thị Kim Anh
có đưa ra các khái niệm về chiến lược của các tác giả như sau:
- Theo Jame B.Quinn, thuộc trường Đại học Dartmouth: “Chiến lược là một
dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các
trình tự hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
- Theo William J.Glueck, trong giáo trình Business Policy & Strategic

Management: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện
và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp sẽ được thực hiện”.
Như vậy, chiến lược là tổng thể các lựa chọn có gắn bó chặt chẽ với nhau
và các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị.
1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược
Trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007), tác giả Nguyễn Thị Kim Anh
cũng đã đưa ra khái niệm về quản trị chiến lược: “Quản trị chiến lược là quá trình
nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như trong tương lai, hoạch định các mục
tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm
đạt được các mục tiêu đó”.
1.1.3 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
Mô hình quản trị chiến lược toàn diện gồm 3 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn hình thành chiến lược: là một quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh
doanh, thực hiện điều tra, nghiên cứu để xác định các yếu tố khuyết điểm bên trong
và bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn giữa những chiến lược thay thế.
- Giai đoạn thực hiện chiến lược: là giai đoạn hành động của quản trị chiến
lược, huy động quản trị viên và nhân viên để thực hiện các chiến lược đã được lập
ra. Ba hoạt động của thực hiện chiến lược là thiết lập các mục tiêu hàng năm, đưa
ra các chính sách và phân phối các nguồn tài nguyên. Thường được xem là giai
đoạn khó khăn nhất trong quá trình quản trị chiến lược, việc thực thi chiến lược đòi


6
hỏi tính kỷ luật, sự tận tụy và đức hy sinh của mỗi cá nhân.Việc thực thi chiến lược
thành công xoay quanh ở khả năng thúc đẩy nhân viên của quản trị gia vốn là một
nghệ thuật hơn là một khoa học. Kỹ thuật tay nghề giữa các nhân viên đặc biệt cần
thiết cho việc thực thi chiến lược thành công. Việc thực thi chiến lược gồm việc
phát triển ngân quỹ ủng hộ cho chiến lược, các chương trình, môi trường văn hóa
và đồng thời liên kết việc thúc đẩy nhân viên với hệ thống thưởng đối với các mục

tiêu dài hạn và mục tiêu hàng năm. Các hoạt động thực thi chiến lược ảnh hưởng
đến tất cả nhân viên và quản trị viên trong tổ chức.
- Giai đoạn đánh giá chiến lược: tất cả các chiến lược tùy thuộc vào thay đổi
tương lai và các yếu tố bên trong và bên ngoài thay đổi đều đặn. Ba hoạt động
chính của giai đoạn này là: (1) xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược
hiện tại; (2) đo lường thành tích; (3) thực hiện các hoạt động điều chỉnh. Giai đoạn
đánh giá chiến lược là cần thiết vì thành công hiện tại không đảm bảo cho thành
công trong tương lai.

Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh(2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang)


7
1.1.4 Khung phân tích SWOT
- Mô hình phân tích SWOT được áp dụng trong việc đánh giá một đơn vị kinh
doanh, một đề xuất hay một ý tưởng. Đó là cách đánh giá chủ quan các dữ liệu được
tổ chức theo một trình tự lô-gíc nhằm giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề, từ đó có thể
thảo luận và ra quyết định hợp lý và chính xác nhất.
- Khung phân tích SWOT giúp ta suy nghĩ một cách chuyên nghiệp và đưa ra
quyết định ở thế chủ động chứ không chỉ dựa vào các phản ứng bản năng hay thói
quen cảm tính.
- Khung phân tích SWOT thường được trình bày dưới dạng lưới, bao gồm 4
phần chính thể hiện 4 nội dung chính của SWOT: Điểm mạnh - Điểm yếu, Cơ hội Nguy cơ, một số các câu hỏi mẫu và câu trả lời được điền vào các phần tương ứng
trong khung. Một điều cần hết sức lưu ý, đó là đối tượng phân tích cần được xác
định rõ ràng, vì SWOT chính là tổng quan của một đối tượng – có thể là một công
ty, một sản phẩm, một dự án, một ý tưởng, một phương pháp hay một lựa chọn…
Bảng 1.1 Khung phân tích SWOT
Điểm mạnh


Điểm yếu
Nhân tố bên trong nội bộ, hiện tại

Cơ hội

Thách thức
Nhân tố ảnh hưởng bên ngoài nội bộ, tương lai

(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh (2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang)
1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh.
1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Mô hình cạnh tranh hoàn hảo ngụ ý rằng tốc độ điều chỉnh lợi nhuận theo mức
rủi ro là tương đương nhau giữa các doanh nghiệp và ngành kinh doanh. Tuy nhiên,
vô số nghiên cứu kinh tế đã khẳng định rằng các ngành khác nhau có thể duy trì các
mức lợi nhuận khác nhau và sự khác biệt này phần nào được giải thích bởi cấu trúc
khác nhau của các ngành.


8

Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản
xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau:
a. Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Mức độ tập trung của các nhà cung cấp,
- Tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp,
- Sự khác biệt của các nhà cung cấp,
- Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm,
- Chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành,
- Sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế,

- Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp,
- Chi phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành.
b. Nguy cơ thay thế thể hiện ở:
- Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm,
- Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
- Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.


9
c. Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
- Các lợi thế chi phí tuyệt đối,
- Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường,
- Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào,
- Chính sách của chính phủ,
- Tính kinh tế theo quy mô,
- Các yêu cầu về vốn,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh,
- Khả năng tiếp cận với kênh phân phối,
- Khả năng bị trả đũa,
- Các sản phẩm độc quyền.
d. Sức mạnh khách hàng thể hiện ở:
- Vị thế mặc cả,
- Số lượng người mua,
- Thông tin mà người mua có được,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính nhạy cảm đối với giá,
- Sự khác biệt hóa sản phẩm,
- Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành,
- Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế,

- Động cơ của khách hàng.
e. Mức độ cạnh tranh thể hiện ở:
- Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành,
- Mức độ tập trung của ngành,
- Chi phí cố định/giá trị gia tăng,
- Tình trạng tăng trưởng của ngành,
- Tình trạng dư thừa công suất,
- Khác biệt giữa các sản phẩm,
- Các chi phí chuyển đổi,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh,
- Tình trạng sàng lọc trong ngành.


10
1.2.2. Mô hình kim cương của Michael Porter
Mô hình kim cương của Giáo sư Michael Porter phân tích các yếu tố quyết
định lợi thế cạnh tranh đồng thời đánh giá một quốc gia hay vùng lãnh thổ có môi
trường kinh doanh vi mô lành mạnh hay không. Mô hình đưa ra 4 nhân tố tác động
qua lại lẫn nhau và quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia/vùng lãnh thổ đó là:

Hình 1.3: Mô hình "kim cương" của Michael Porter
- Điều kiện đầu vào sẵn có: Điều kiện sẵn có của một môi trường kinh doanh
bao gồm tính hiệu quả, chất lượng và sự chuyên môn hóa của các điều kiện sẵn có
cho doanh nghiệp. Các điều kiện này sẽ có tác động đến năng lực sáng tạo và năng
suất lao động, bao gồm: vốn, con người, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng vật
chất và hành chính, công nghệ thông tin. Các yếu tố này cần được kết hợp một cách
đầy đủ để tạo cơ sở hình thành lợi thế cạnh tranh.
- Chiến lược cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty: Các quy định, quy tắc, cơ
chế khuyến khích và áp lực chi phối loại hình, mức độ cạnh tranh địa phương tạo ra

những ảnh hưởng lớn tới chính sách thúc đẩy năng suất.
- Các điều kiện về nhu cầu: Nhu cầu thị trường ảnh hưởng tới quy mô và tăng
trưởng thị trường đồng thời liên quan đến cả tính chất khách hàng. Nhìn chung, môi
trường kinh doanh lành mạnh sẽ có mức cầu cao từ các nhóm khách hàng địa
phương phức tạp, do đó buộc các doanh nghiệp phải cung cấp hàng hóa và dịch vụ
chất lượng cao hơn mới có khả năng thành công.


11
- Các ngành hỗ trợ và có liên quan: Để có được sự thành công của môi trường
kinh doanh vi mô cần có được số lượng lớn nhà cung cấp có năng lực tại địa
phương và thay vì từng ngành công nghiệp riêng lẻ cần có các cụm ngành.
1.2.3. Lợi thế cạnh tranh trong ngành du lịch
Năng lực cạnh tranh của ngành du lịch là tập hợp các yếu tố nguồn lực như tài
nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính , các chính
sách, thể chế và con người của một điểm đến tạo ra một hình ảnh về sự phát triển du
lịch bền vững, có hiệu quả, hình thành nên khả năng hấp dẫn thu hút khách du lịch
và đáp ứng làm thỏa mãn nhu cầu của họ một cách tốt nhất.
Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch
Crouch và Ritchie đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động của điểm đến bằng 4
chỉ tiêu: i) Kết quả hoạt động kinh tế; ii) Tính bền vững; iii) Sự hài lòng của khách
du lịch; iv) Hoạt động quản lý và sử dụng một số chỉ số dựa trên bốn yếu tố này để
xác định khả năng cạnh tranh của điểm du lịch.
Phân tích khả năng cạnh tranh ở các cấp độ cạnh tranh khác nhau
Cấp doanh nghiệp
Cạnh tranh ngành quốc gia
Nền kinh tế quốc gia
(Năm lực lượng cạnh tranh của (Mô hình Kim cương của
(WEF-GCR, IMD-GCY)
Porter)

Porter)
- Các đối thủ cạnh tranh hiện tại - Chiến lược công ty, cấu trúc - Quy mô kinh tế
- Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng ngành và đối thủ cạnh tranh - Nguồn nhân lực
- Các điều kiện yếu tố đầu - Nguồn vốn
- Các nhà cung cấp thay thế
- Quyền mặc cả của nhà cung cấp vào
- Nguồn công nghệ
- Quyền mặc cả người mua

- Các điều kiện cầu

- Cơ sở hạ tầng

- Các ngành bổ trợ và có
liên quan

- Cạnh tranh và Mở cửa
- Quản lý chính phủ
- Quản trị doanh nghiệp

Phân tích mô hình cạnh tranh của Porter về các yếu tố có ảnh hưởng tới khả năng
cạnh tranh của một ngành, các điều kiện về nguồn lực sẵn có là một trong bốn yếu tố xác
định khả năng cạnh tranh của một ngành.

1.3 Phát triển du lịch
1.3.1 Khái niệm tài nguyên du lịch, du lịch bền vững
1.3.1.1 Khái niệm tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng,
giá trị nhân văn, công trình lao động, sáng tạo của con người có thể được sử dụng



12
nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch. Là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu
du lịch, nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch (điều 10 pháp lệnh du lịch Việt Nam 1999)
Vai trò của tài nguyên du lịch
+ Tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các sản phẩm du lịch, chất
lượng của sản phẩm và hiệu quả của hoạt động du lịch.
+ Tài nguyên du lịch là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch.
+ Tài nguyên du lịch là một bộ phận cấu thành quan trọng của tổ chức lãnh thổ
du lịch.
+ Tài nguyên du lịch còn ảnh hưởng đến quy mô, thứ bậc của khách sạn và quyết định
tính mùa vụ đi du lịch của khách du lịch.
Phân loại tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân
văn đang được khai thác và chưa được khai thác.
 Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí
hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục
đích du lịch.
 Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn
hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công
trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác
có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
1.3.1.2 Khái niệm du lịch bền vững
Du lịch bền vững là du lịch mà giảm thiểu các chi phí và nâng cao tối đa các
lợi ích của du lịch cho môi trường tự nhiên và cộng đồng địa phương và có thể được
thực hiện lâu dài nhưng không ảnh hưởng xấu đến nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào.
Theo World Conservation Union 1996 thì định nghĩa: Du lịch bền vững là việc
di chuyển và tham quan đến các vùng tự nhiên một cách có trách nhiệm với môi
trường để tận hưởng và đánh giá cao tự nhiên (và tất cả những đặc điểm văn hóa
kèm theo, có thể là trong quá khứ và hiện tại) theo cách khuyến cáo về bảo tồn, có

tác động thấp từ du khách và mang lại lợi ích cho sự tham gia chủ động về kinh tế
xã hội của cộng đồng địa phương”
Theo World Committee on Enviroment and Development 1996 định nghĩa Du
lịch bền vững là đáp ứng nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn đảm
bảo những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ tương lai”.


13
Tuy có nhiều khái niệm về du lịch bền vững nhưng tập trung lại nó phải có
những nội dung chủ yếu sau đây:
• Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và môi trường
nhân văn. Du lịch phải thân thiện với môi trường.
• Đảm bảo lợi ích nhiều mặt của công đồng dân cư địa phương. Tăng thu nhập
cho địa phương.
• Phải có trách nhiệm về phát triển du lịch hôm nay và cả mai sau. Vì vậy du
lịch bền vững đồng nghĩa với du lịch trách nhiệm.
Để phát triển du lịch bền vững, chúng ta cần thực hiện các giải pháp sau đây:


Bảo vệ và khai thác hợp lý môi trường tự nhiên (bãi biển, dòng sông, cánh

rừng, hệ sinh thái,…)


Bảo vệ và tôn tạo môi trường nhân văn (danh lam thắng cảnh, di sản văn hóa

lịch sử, truyền thống bản sắc dân tộc và địa phương,…)


Xây dựng kế hoạch quy hoạch khu du lịch một cách khoa học và xây dựng tầm nhìn.




Tính toán kỹ và quản lý chặt chẽ sức chứa du khách (không lạm dụng và tăng

số lượng du khách quá sức chứa).


Đào tạo cán bộ và nhân viên du lịch có tính chuyên nghiệp cao (Kể cả ngành

hướng dẫn du lịch và ngành khách sạn –nhà hàng –resort).


Gắn kết chặt chẽ giữa các tổ chức, hiệp hội du lịch, công ty du lịch và chính

quyền địa phương trong việc quản lý du lịch bền vững ở các khu du lịch.


Nâng cao trách nhiệm bảo vệ môi trường đối với khách du lịch.



Đảm bảo phúc lợi xã hội và thu nhập cho cộng đồng dân cư địa phương.

Giáo dục truyền thống hiếu khách và giao lưu văn hóa.


Nâng cao vai trò quản lý giám sát của các cấp chính quyền từ trung ương đến

địa phương đối với các khu du lịch.

1.3.2 Khái niệm phát triển và phát triển du lịch
Phát triển, được hiểu là một quá trình tăng trưởng của nhiều yếu tố cấu thành
khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá, khoa học - kỹ thuật...; Đây là xu thế
tự nhiên tất yếu của thế giới vật chất nói chung và xã hội loài người nói riêng. Phát
triển KTXH là quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống cả về vật chất và tinh thần
bằng cách phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, nâng cao chất lượng giáo
dục, chất lượng cuộc sống, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá.


14
Khái niệm phát triển bền vững được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo
cáo “Tương lai của chúng ta” của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới
(WCED). Báo cáo này ghi rõ: Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng
được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.”
Phát triển du lịch, là việc đầu tư các yếu tố vật chất và con người để khai thác
loại hình du lịch dựa vào những sản phẩm văn hóa, những lễ hội truyền thống dân
tộc, những phong tục tập quán, tín ngưỡng, tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh
học, thông qua đó để tạo sức hút đối với khách du lịch bản địa và khách du lịch từ
khắp nơi trên thế giới, tạo ra nhiều công ăn việc làm, thúc đẩy ngành du lịch nói
riêng và nền kinh tế nói chung phát triển, bảo tồn nguyên vẹn các tài nguyên thiên
nhiên, giá trị văn hóa lịch sử.
1.3.3 Những điều kiện cơ bản đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững
Xây dựng chính sách phát triển du lịch hướng đến sự bền vững. Một quốc gia
hay một địa phương giàu tiềm năng về tài nguyên du lịch, nhưng không có chính
sách phát triển hợp lí thì cũng không phát huy một cách hiệu quả các tiềm năng.
hoạt động du lịch diễn ra một cách tự phát sẽ dẫn đến tình trạng chạy theo mục tiêu
lợi nhuận, gây tổn hại đến tài nguyên và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác.. để đảm
bảo phát triển du lịch bền vững cần phải có chính sách phát triển hợp lí, phát huy
được tiềm năng thế mạnh, thu được lợi ích kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, bảo

vệ được tài nguyên môi trường.
Phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật đảm bảo cho phát triển du lịch bền
vững. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những phương tiện vật chất của xã hội. Đối với
ngành du lịch cơ sở hạ tầng là yếu tố khai thác tiềm năng du lịch và nâng cao chất
lượng dịch vụ du lịch. Muốn phát triển du lịch bền vững, cơ sở hạ tầng cần phải đi
trước một bước, phải được đầu tư hiện đại đồng bộ.
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm: hệ thống nhà hàng, khách sạn, khu
vui chơi giải trí và cơ sở vật chất kỹ thuật của một số ngành kinh tế quốc dân tham
gia phục vụ du lịch: thương nghiệp, dịch vụ… Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng vai trò
quyết định trong quá trình tạo ra và thực hiện sản phẩm du lịch cũng như quyết định
mức độ khai thác tài nguyên du lịch, thoả mãn nhu cầu của khách du lịch. Để đảm
bảo cho việc phát triển du lịch bền vững, cơ sở vật chất kỹ thuật cần được xây dựng


15
một cách hoàn thiện, đồng thời chú trọng mối quan hệ với tài nguyên du lịch, đặc
biệt là tài nguyên du lịch có tính nhạy cảm cao .
Xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển du lịch bền vững:.
Chất lượng đội ngũ lao động là nhân tố quan trọng trong việc quyết định chất lượng
sản phẩm du lịch, chất lượng dịch vụ và kết qủa cuối cùng là ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh, đến sự tăng trưởng du lịch nhìn từ góc độ kinh tế. Như vậy, chất
lượng cao của đội ngũ lao động không chỉ là yếu tố thu hút khách, nâng cao uy tín của
ngành, của đất nước mà còn là một yếu tố quan trọng trong cạnh tranh thu hút khác.
Đầu tư cho du lịch đảm bảo phát triển bền vững: Xuất phát từ điều kiện của
Việt Nam, đầu tư cho du lịch chú trọng huy động nguồn vốn trong nước phát triển
hệ thống các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thích nghi với những thay đổi trong
nền kinh tế thị trường để hạn chế rủi ro, tỷ lệ “rò rỉ” lợi nhuận du lịch, tạo điều
kiện để người lao động địa phương có việc làm. Đảm bảo phát triển bền vững, đầu
tư cho du lịch cần chú ý đến tỷ lệ vốn đấu tư cho công tác bảo vệ tài nguyên du lịch,
ỷ lệ tái đầu tư từ thu nhập du lịch, tỷ lệ doanh thu trích lại cho cơ quan chủ quản các

nguồn tài nguyên du lịch để tái đầu tư. Những tỷ lệ này càng cao thì hoạt động du
lịch càng gần với mục tiêu phát triển bền vững.
Quản lí các hoạt động du lịch đảm bảo phát triển bền vững: Trong quá trình tổ
chức và quản lý các hoạt động phát triển du lịch, việc xây dựng quy hoạch đóng vai
trò quan trọng. Quy hoạch là quá trình phân tích các tiềm lực tài nguyên và các điều
kiện có liên quan để xác định phương án phát triển phù hợp, đảm bảo việc khai thác
có hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch và có được các giải pháp hạn chế tác động
của hoạt động phát triển đến môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội.
Việc kiểm soát các hoạt động du lịch đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững,
được thông qua các biện pháp quản lý và giảm thiểu chất thải, tiến hành các thủ tục
đánh giá tác động môi trường tại các khu, điểm du lịch. Phát triển du lịch bền vững
phải đảm bảo xác định được cường độ hoạt động của các điểm du lịch sao cho
không vượt quá ngưỡng tiêu chuẩn về môi trường, tiêu thụ năng lượng và sức chứa.
Phát triển du lịch bền vững cần chú ý đến độ hài lòng của cộng đồng địa
phương. Mức độ hài lòng của cộng đồng đối với hoạt động du lịch sẽ phản ánh
trạng thái bền vững của hoạt động du lịch. Để đạt được điều đó, vai trò của cộng
đồng phải được phát huy, lợi ích cho cộng đồng phải được xem trọng. Phát huy


×