Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................................4
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ.............................................................................................................4
1.1. Tên của cơ sở:.......................................................................................................................4
Quán ăn KIM CHI II....................................................................................................................4
1.2. Chủ cơ sở:.............................................................................................................................4
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở:...........................................................................................................4
1.4. Quy mô / công suất, thời gian hoạt động của cơ sở:.............................................................5
Quán ăn Kim Chi II đã được toàn quyền sử dụng các hạng mục trên và tận dụng các hạng mục
này để mở quán............................................................................................................................5
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................................8
NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ / XỬ LÝ......................................................8
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường........................................................................................8
2.2. Nguồn chất thải lỏng.............................................................................................................9
2.3. Nguồn chất thải khí.............................................................................................................11
2.4. Nguồn chất thải nguy hại:...................................................................................................12
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung:....................................................................................................13
2.6. Các tác động khác...............................................................................................................13
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...................................................................................15
1. Kết luận..................................................................................................................................15
2. Kiến nghị................................................................................................................................15
3. Cam kết..................................................................................................................................15
1
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
MỞ ĐẦU
Ngày nay, nhu cầu về du lịch của con người ngày càng tăng cao. Ở Việt
Nam hiện nay có rất nhiều địa danh du lịch nổi tiếng, trong đó có khu du lịch biển
mũi né Phan Thiết. Cùng với hoạt động du lịch, nhu cầu về ăn uống giải khát cũng
phát triển mạnh. Đáp ứng nhu cầu này, nhiều cơ sở quán ăn, nhà hàng được mở ra
dọc các tuyến đường ở phường Hàm Tiến thành phố Phan Thiết, trong đó có quán
ăn Kim Chi II.
Quán ăn Kim Chi II được thành lập trên cơ sở giấy phép đăng ký kinh doanh
số 48A80010018, đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 12 năm 2011.
Quán ăn Kim Chi II đã chính thức đi vào hoạt động từ tháng 1 năm 2012
nhưng chưa có giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
Nhằm tuân thủ Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, quán ăn Kim Chi II đã
thực hiện đề án bảo vệ môi trường tại lô đất số 163-164 khu phố 1, Phường Hàm
Tiến, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Cơ sở pháp lý để thực hiện đề án:
- Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành.
3
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở:
Quán ăn KIM CHI II
1.2. Chủ cơ sở:
- Người đại diện: Nguyễn Thị Kim Hiển
Chức vụ: Chủ quán
- Địa chỉ liên hệ: 63 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Hàm Tiến, Thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Điện thoại:
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở:
Quán ăn Kim Chi II được xây dựng tại số 63 Nguyễn Đình Chiểu, thuộc địa
phận khu dân cư phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, có tọa
độ và vị trí tiếp giáp như sau:
BẢNG KÊ TỌA ĐỘ LÔ ĐẤT
ĐIỂM
GÓC
A
B
C
D
HỆ TỌA ĐỘ VN 2.000 – Khu vực Bình Thuận
X (m)
1210515
1210533
1210641
1210609
Y (m)
466864
466900
466868
466831
BẢNG KÊ TỌA ĐỘ QUÁN ĂN KIM CHI II
ĐIỂM
GÓC
1
2
3
4
HỆ TỌA ĐỘ VN 2.000 – Khu vực Bình Thuận
X (m)
1210528
1210531
1210598
1210598
Y (m)
466890
466895
466873
466865
Tứ cận của dự án như sau:
- Phía Đông giáp : quán ăn Hoa Phượng:
4
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Phía Tây giáp
: quán Kim Huệ;
- Phía Nam giáp
: đưòng Nguyễn Đình Chiểu;
- Phía Bắc giáp
: khu đất còn lại.
1.4. Quy mô / công suất, thời gian hoạt động của cơ sở:
- Quy mô / công suất:
Tổng diện tích đất thực hiện cho dự án là 4300 m 2, có 722.5 m2 đã chuyển
thành đất cơ sở sản xuất kinh doanh (có kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND
ngày 28/01/2010 của UBND thành phố Phan Thiết), đây là đất của ông Nguyễn
Xuân Huy, và là cha của bà Nguyễn Thị Kim Hiển chủ dự án, trong số diện tích đất
sản xuất kinh doanh đó thì có 100 m2 đất sử dụng cho quán Kim Chi II, còn lại là
đất đã chia cho các con của ông Huy, quán ăn bao gồm các hạng mục:
- Khu nhà buôn bán có diện tích khoảng 75m2;
- Nhà vệ sinh diện tích khoảng 5m2;
- Bếp nấu ăn khoảng 20m2.
- Ngoài ra ngoài sau quán ăn còn có 1 nhà ở cấp 4 do cha mẹ chủ quán ở,
sau nhà còn có khu đất trồng cây lâu năm.
Quán ăn Kim Chi II đã được toàn quyền sử dụng các hạng mục trên và tận
dụng các hạng mục này để mở quán.
Quy mô hoạt động của cơ sở như sau:
+ Quán ăn Kim Chi II: quy mô hiện tại là 72 ghế ngồi, 18 bàn, hoạt động
ngày cao nhất khoảng 60 lượt khách, thấp nhất là 20lượt, trung bình khoảng 40
lượt khách/ngày đêm.
+ Nhà bếp: phục vụ chế biến các món ăn bình dân phục vụ cho quán.
* Số lượng nhân viên làm việc tại quán là 4 người làm việc 1 ca, không
sinh hoạt trực tiếp tại quán, là người lao động tại địa phương và ngoài ra nhà sau
còn có 4 người nhà chủ quán đang ở.
* Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước của quán chủ yếu phục vụ cho việc rửa tay, vệ sinh của
khách, nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên đang làm việc tại quán, nhu cầu sinh
hoạt hàng ngày của 4 người nhà…Quán ăn Kim Chi II sử dụng nguồn nước bơm từ
5
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
giếng khoan để sử dụng cho việc sinh hoạt, tưới cây. Riêng nấu ăn thì dùng nguồn
nước máy. Theo tiêu chuẩn cấp nước được tính theo TCVN 4513-1988 Cấp nước
bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế và TCXDVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới
đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế. Như vậy, lượng nước cần dùng cho
sinh hoạt của quán ngày lớn nhất là:
Qtđ =
Qtđ
(q gb × N gb ) + ( q cb × N cb ) + ( q na × N na × n )
1000
(150 × 4) + (12 × (60 + 4)) + (18 × 60 × 1) =
=
1000
2,45 m3/ngày đêm
Lượng nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường, phòng cháy,...)
Qcc = 10%Qtđ = 10% × 2,45 = 0,25 m3/ngày đêm
Lượng nước thất thoát:
Q tt = 10%(Qtđ + Qcc ) = 10% × (2,45 + 0,25) ≈ 0,27 m3/ngày đêm
Chú giải:
Qtđ: Lượng nước sinh hoạt sử dụng tối đa trong ngày (m3).
qgb: Tiêu chuẩn dùng nước nhà ở bên trong mỗi căn hộ có trang thiết bị vệ
sinh: vòi tắm, rửa, xí trong 1 căn hộ khép kín theo TCVN 4513-1988 (150
lít/người.ngày).
Ngb: Số người nhà chủ quán (người).
qcb: Tiêu chuẩn dùng nước của nhà vệ sinh tập thể có xí, tiểu, TCVN 45131988 (12 lít/người.ngày).
Ncb: Số khách phục vụ tại quán và nhân viên làm việc (người).
qna: Tiêu chuẩn dùng nước của quán ăn của 1 người cho 1 bữa ăn TCVN
4513-1988 (18 lít/người).
Nna: Số lượng khách phục vụ tối đa của quán (người).
n: Số bữa ăn/ngày
Qcc: Lượng nước phục vụ công cộng (m3)
Qtt: Lượng nước thất thoát (m3)
Như vậy, lượng nước sạch tối đa cần cấp cho cơ sở là:
Qmax = Qtđ + Qcc + Qtt = 2,45 + 0,25 + 0,27 ≈ 3 m3/ngày đêm
Chú giải:
6
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
Qmax: Lượng nước sạch tối đa cần dùng của cơ sở trong ngày (m3).
* Nhu cầu sử dụng nguyên liệu:
Là một quán ăn bình dân, dịch vụ chủ yếu là chế biến các món ăn mua sẵn
nguyên liệu về chế biến, hàng ngày chủ quán mua các thực phẩm có sẵn trên thị trường
như: bánh mì, thịt heo, thịt bò, rau, các loại nước giải khát... theo quy mô kinh doanh
hàng ngày của quán. Quá trình chế biến sử dụng thêm các loại gia vị như: đường,
muối, tiêu, bột ngọt, tuyệt đối không sử dụng các loại thực phẩm màu hoặc hóa chất
khác trong chế biến thức ăn làm ảnh hưởng đến sức khỏe của khách hàng.
* Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu:
Điện: 1000KW/tháng được mua từ điện lực thành phố Phan Thiết. Điện sử
dụng chủ yếu cho hệ thống quạt máy, máy lạnh, máy bơm, thắp sáng…
Gaz: 3 bình/tháng (loại 20kg)
* Thiết bị máy móc sử dụng trong kinh doanh:
Máy phát điện: sử dụng máy phát điện công suất 15 KVA, cung cấp cho
quạt và thắp sáng khi mất điện.
Quạt máy: 10 cái quạt quay, 2 quạt trần.
Ghế nhựa: 72 cái.
Bàn: 18 cái.
Ngoài ra còn có thau, xoong chảo, chén bát, tủ lạnh, bếp gas và trang thiết bị
phục vụ cho quán ăn Kim Chi II, ...
* Tổng vốn đầu tư: 50.000.000 đồng
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào hoạt động: cơ sở đã khai trương và chính thức
đi vào hoạt động từ tháng 12 năm 2011.
7
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
CHƯƠNG 2
NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ / XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.1.1. Nguồn phát sinh:
- Phát sinh từ khu chế biến thức ăn như các loại gốc rễ, thân các loại rau quả,
bao nilông, …
- Phát sinh từ khách hàng ăn uống như thức ăn dư thừa, lon bia, chai nhựa,
giấy ăn, hộp thuốc lá...
- Phát sinh từ khâu xuất nhập các loại nguyên liệu như bao bì, hộp giấy,…
- Phát sinh từ quá trình sinh hoạt của nhân viên và khách hàng.
2.1.2. Tổng lượng thải:
Vào thời điểm cơ sở hoạt động hết công suất sẽ có tổng cộng khoảng 68
lượt người/ngày (bao gồm cả khách hàng, nhân viên và chủ nhà của cơ sở) và
trung bình thì có khoảng 48 lượt người/ngày. Định mức mỗi người thải ra
khoảng 0,2 kg rác/ngày thì tổng lượng thải tại cơ sở tối đa khoảng 13,6 kg
rác/ngày và trung bình khoảng 9,6 kg/ngày.
2.1.3. Biện pháp quản lý, xử lý:
- Đã thực hiện các biện pháp thu gom và phân loại tại nguồn như đặt các thùng
rác tại nhà bếp, tại khu vực quán ăn, khu tập trung chất thải rắn,… để thu gom rác
thải sinh hoạt của công nhân viên, gia đình và khách hàng. Cuối ngày sẽ được
người nhà của quán tập trung về nơi quy định trong khu vực của quán để công ty
công trình đô thị thành phố Phan Thiết đến thu gom và vận chuyển rác thải của quán
chở đi đổ đúng nơi quy định.
- Rác thải tái sử dụng, tái chế được như chai nhựa, lon bia, chai thủy tinh,…
sẽ được thu gom và lưu giữ trong nhà kho và định kỳ bán phế liệu.
- Đối với phế phẩm và thức ăn thừa như các loại gốc rễ, thân các loại rau
quả,… được thu gom cho vào thùng chứa và cuối ngày sẽ được người chăn nuôi
gia súc đến lấy về sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi.
8
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Chủ quán đã ký hợp đồng với Ban quản lý công trình đô thị thành phố Phan
Thiết cuối mỗi ngày sẽ đến thu gom và vận chuyển rác thải của quán chở đi đổ đúng
nơi quy định.
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.2.1. Nguồn phát sinh:
Nguồn chất thải lỏng của cơ sở chủ yếu là nước thải sinh hoạt.
- Nước thải sinh ra trong quá trình tắm rửa, chế biến thức ăn, rửa dụng cụ và
vệ sinh nhà bếp. Thành phần nước thải có chứa các hợp chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng, các chất dinh dưỡng, chất tẩy rửa, dầu mỡ.
- Nước thải từ nhà vệ sinh, lavabo, bồn tiểu trong quán và trong nhà gia đình
chủ quán. Thành phần nước có chứa các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, các chất
dinh dưỡng và vi sinh.
2.2.2. Lượng nước thải:
Lượng nước thải sinh hoạt thải ra trong ngày nhiều nhất bằng 80% lượng
nước sạch cần cấp cho cơ sở (20% còn lại trong đó 10% là nước phục vụ công
cộng và 10% thất thoát nên không được tính vào lượng nước thải cần xử lý theo
TCXDVN 33-2006):
Qth. max = 80%Q max = 80% × 3 ≈ 2,4 m3/ngày đêm
Do quán trung bình hoạt động chỉ đạt có 50% (40 lượt người/ngày) thiết kế vì
vậy lượng nước thải trung bình ngày khoảng:
Qth.tb = 50%Qth. max = 50% × 2,4 ≈ 1,2 m3/ngày đêm
Chú giải:
Qth.max: Lượng nước thải tối đa trong ngày (m3/ngày.đêm).
Qth.tb: Lượng nước thải trung bình trong ngày (m3/ngày.đêm).
Như vậy: Lượng nước thải mà quán ăn Kim Chi II cần phải xử lý trước khi
thải ra môi trường tính cho ngày cao điểm nhất là khoảng: 2,4 m3/ngày.
9
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
2.2.3. Biện pháp quản lý, xử lý:
Sơ đồ tổng thể các biện pháp quản lý, xử lý nước thải tại quán như sau:
Nước thải phát sinh từ
nhà bếp
Nước thải phát sinh từ
nhà vệ sinh, bồn tiểu
Song chắn rác
Bể tự hoại 3 ngăn
Bùn thải
Rác thải
Hầm thu gom nước
Thu gom
Hút bùn
Hố tự thấm hoặc sử dụng
tưới vườn dừa vào mùa khô
Thuyết minh:
Nước thải tại quán ăn Kim Chi II được thu gom tách biệt tùy vào nguồn phát
sinh và thành phần ô nhiễm cũng như điều kiện của quán mà có những biện pháp
quản lý, xử lý phù hợp, cụ thể:
Đối với nước thải phát sinh từ khu nhà bếp, vệ sinh sàn nhà, các lavabo, bồn
tiểu,... Trước khi được thu gom về bể tự hoại, nước thải sẽ được cho đi qua song
chắn rác để loại bỏ các loại rác thải có kích thước lớn. Phần rác thải này sẽ được
thu gom và xử lý cùng với chất thải rắn thông thường. Sau khi qua song chắn rác
nước thải sẽ được thu gom theo hệ thống đường ống cùng với nước thải từ khu nhà
vệ sinh chảy về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý trước khi thải ra môi trường. Nước thải
sau khi được xử lý qua bể tự hoại được chảy về hầm chứa nước thải, hầm chứa này
vừa có tác dụng thu gom nước thải vừa có tác dụng làm giảm cặn lắng có trong
10
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
nước thải. Nước thải sau khi qua bể tự hoại được chảy sang hầm thu gom nước thải
để tiếp tục lắng cặn. Nước từ hầm thu gom được đưa về hố tự thấm hoặc gia đình
chủ quán Kim Chi II sẽ dùng máy bơm hút nước tưới vườn dừa phía sau nhà vào
mùa khô.
Nước
thải sinh
hoạt
Máy
bơm hút
nước
NGĂN CHỨA
NƯỚC
NGĂN LẮNG
NGĂN LỌC
Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn
lắng. Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và theo BOD5 là 60 – 65%.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải, đồng
thời điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải vào. Phần lớn
các cặn sẽ được lắng xuống và bị phân hủy yếm khí.
Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy qua ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn
lơ lửng tiếp tục lắng xuống đáy, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, các
chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành
các chất vô cơ hòa tan. Nước thải chảy qua ngăn cuối cùng là ngăn lọc yếm khí, có
tác dụng làm sạch bổ sung nước thải trước khi chảy ra hầm thu gom.
Phần bùn cặn này, theo chu kỳ 1 năm chủ quán sẽ hợp đồng với đơn vị có chức
năng trên địa bàn đến hút và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
Nước thải sau khi được xử lý bằng bể tự hoại sẽ chảy về hầm thu gom nước
trước khi chảy về bể tự thấm hoặc dùng máy bơm hút nước tưới vườn dừa phía sau nhà
vào mùa khô.
2.3. Nguồn chất thải khí
2.3.1. Nguồn phát sinh:
11
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Khí thải phát sinh từ khu vực nhà bếp chế biến thức ăn.
- Khí thải từ máy phát điện dự phòng, từ các phương tiện giao thông ra vào
khu vực quán sẽ gây ra ô nhiễm bụi, SO2, NO2, CO, CO2,...
- Ngoài ra, còn mùi hôi sinh ra trong quá trình phân hủy các chất hữu cơ từ
các thùng chứa chất thải sinh hoạt của cơ sở.
2.3.2. Biện pháp quản lý, xử lý:
- Đối với nhà bếp được gắn quạt thông gió để hút khí thải tại nhà bếp đảm
bảo sức khỏe cho nhân viên chế biến.
- Bêtông hóa toàn bộ khu vực sân bãi, quét dọn, vệ sinh, tưới nước hàng
ngày để giảm thiểu bụi.
- Khí thải từ hoạt động của máy phát điện: gắn bầu giảm thanh, lắp bộ lọc
khí (được thiết kế đồng bộ với máy) để khử các khí độc phát sinh khi đốt cháy
nhiên liệu.
- Các thùng chứa chất thải rắn chờ vận chuyển ra khỏi khu vực của quán
Kim Chi II sẽ được bố trí tại khu vực cuối hướng gió có trang bị nắp đậy và vận
chuyển xử lý trong ngày.
2.4. Nguồn chất thải nguy hại:
2.4.1. Nguồn phát sinh:
- Từ hoạt động hàng ngày tại quán như các loại bóng đèn huỳnh quang, dụng
cụ thủy tinh bị vỡ,… bị hư hỏng, thải bỏ trong quá trình sử dụng.
2.4.2. Biện pháp quản lý, xử lý:
- Các loại chất thải này sẽ được gia đình chủ quán thu gom và bảo quản
riêng biệt không để lẫn với các loại chất thải khác và dành một vị trí thích hợp
trong khu vực cơ sở để lưu giữ. Quá trình thu gom, bảo quản loại chất thải này chủ
quán sẽ tuân thủ theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14
tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải
nguy hại.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ (06 tháng/lần) đến thu gom và
vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.
12
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung:
2.5.1. Nguồn phát sinh:
- Tiếng ồn phát ra từ các khách hàng, nhân viên của quán, từ máy phát điện
dự phòng.
- Từ các phương tiện giao thông ra vào quán.
2.5.2. Biện pháp quản lý, xử lý:
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của máy phát điện dự phòng
để phát hiện sự cố kịp thời, máy phát điện dự phòng được đặt trong phòng kín và
gắn ống giảm thanh để giảm tiếng ồn.
- Ngoài ra, thời gian hoạt động của quán không quá 22 giờ theo quy định.
Tiếng ồn đảm bảo giới hạn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư không
vượt quá 55 đến 70 dBA theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn
2.6. Các tác động khác
2.6.1. Sự cố cháy nổ và an toàn lao động:
Là quán kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát, nếu không có biện pháp
phòng ngừa rất dễ xảy ra cháy nổ, các sự cố xảy ra thường là do không tuân thủ về
an toàn lao động, không có nội quy vận hành chặt chẽ, thiếu sự kiểm tra thường
xuyên đối với hệ thống điện, bếp gas, không tuân thủ quy phạm về phòng cháy
chữa cháy. Nếu không có biện pháp quản lý đề phòng sự cố thì khi sự cố xảy ra sẽ
gây ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Vì vậy, để giảm thiểu các tác động xấu có thể xảy ra quán ăn Kim Chi II sẽ
áp dụng các biện pháp phòng ngừa như sau:
Khu nhà thiết kế đúng theo các quy phạm về phòng cháy chữa cháy và trang
bị đầy đủ các thiết bị về PCCC như: bình chữa cháy các loại, thùng cát, phuy nước
100lít, xô xách nước, hệ thống đèn chiếu sáng chỉ đường khi xảy ra hỏa hoạn.
- Các dụng cụ, thiết bị PCCC thông tin luôn luôn được kiểm tra thường
xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng.
13
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Hệ thống điện chiếu sáng cho quán ăn Kim Chi II được thiết kế riêng biệt,
tách biệt các công trình khác nhằm dễ dàng trong việc sửa chữa, chống bị chập
mạch gây cháy nổ.
- Bình chứa gas sử dụng cho khu chế biến thức ăn được đặt xa các cầu dao
điện, có biện pháp phòng chống cháy nổ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thường xuyên
kiểm tra tình trạng kỹ thuật. Trang bị dụng cụ, thiết bị bảo hộ an toàn điện cho
nhân viên vận hành, sữa chữa điện. Nhân viên được huấn luyện để thao tác đúng
kỹ thuật và nắm vững phương pháp sự cố cháy nổ.
- Trong nhà bếp chủ quán treo các biển cảnh báo dễ cháy, nội quy về PCCC.
- Phải tuân thủ thực hiện các nội quy về an toàn lao động.
2.6.2. Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm:
Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho khách hàng chúng tôi chấp hành
đúng các văn bản, yêu cầu của ngành chức năng về Y tế và thực hiện các biện pháp
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm như:
- Học lớp kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm do ngành y tế tổ chức
- Khám sức khỏe cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên chế biến và phục vụ,
tuyệt đối không sử dụng người mắc bệnh truyền nhiễm và tổ chức khám sức khỏe
định kỳ 6 tháng/lần cho công nhân.
- Chọn mua thực phẩm uy tín, chất lượng tránh tình trạng thức ăn bị dịch
bệnh, rau quả nhiễm thuốc sâu, rầy.
- Đồ uống giải khát phải có địa chỉ rõ ràng được nhà nước cho phép lưu
hành trên thị trường và còn hạn sử dụng.
- Thức ăn phải được che đậy cẩn thận.
- Làm vệ sinh nhà bếp, vệ sinh dụng cụ ăn uống hàng ngày.
- Tăng cường công tác diệt chuột, ruồi, muỗi.
14
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Quán ăn Kim Chi II kinh doanh dịch vụ ăn uống giải khát với quy mô nhỏ
nên các vấn đề có liên quan đến chất thải của quán ăn Kim Chi II không quá
nghiêm trọng. Khối lượng các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của
quán là không lớn, quán ăn Kim Chi II đủ khả năng kiểm soát và xử lý triệt để nên
các tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội do hoạt động của
quán đã được hạn chế đến mức tối đa.
Ngoài ra, các vấn đề về môi trường khác như phòng ngừa các sự cố môi
trường hay vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm cũng được chủ quán hết sức chú
trọng và có các biện pháp khả thi nhằm hạn chế các tác động tiêu cực có thể xảy ra.
2. Kiến nghị
Các biện pháp quản lý và xử lý, khống chế các vấn đề về môi trường nhằm
giảm thiểu các tác động tiêu cực có thể xảy ra do hoạt động của quán ăn Kim Chi
II trong Đề án bảo vệ môi trường đơn giản này đã được trình bày đầy đủ, có cơ sở
khoa học và có tính khả thi cao.
Đề nghị UBND thành phố Phan Thiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Phan Thiết sớm xem xét và cấp cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản này nhằm tạo điều kiện cho quán ăn Kim Chi II thực hiện tốt
Pháp luật của Nhà nước.
3. Cam kết
Quán ăn Kim Chi II cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các biện
pháp bảo vệ môi trường như đã trình bày trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản
này và cam kết các nguồn thải sẽ được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là các nội dung
về xử lý chất thải, cụ thể:
- Các loại chất thải rắn thông thường được thu gom hàng ngày và hợp đồng
với Ban Quản lý công trình đô thị thành phố Phan Thiết đến thu gom vận chuyển
đi xử lý theo đúng quy định;
15
Đề án bảo vệ môi trường – Quán ăn Kim Chi II
- Các loại chất thải nguy hại sẽ được thu gom, bảo quản riêng biệt và hợp
đồng với đơn vị có chức năng định kỳ đến thu gom vận chuyển đi xử lý theo đúng
quy định;
- Các loại nước thải phát sinh sẽ có các biện pháp thu gom và xử lý phù hợp
trước khi thải ra môi trường;
- Đối với tiếng ồn rung phát sinh do hoạt động của quán ăn Kim Chi II cũng
sẽ được khống chế và hoạt động theo đúng thời gian qui định để không ảnh hưởng
đến cuộc sống của người dân sống xung quanh quán;
- Các vấn đề về phòng cháy, chữa cháy cũng sẽ được chủ quán tuân thủ theo
đúng quy định của Luật phòng cháy, chữa cháy;
- Các vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm cũng sẽ được quán ăn Kim Chi II
tuân thủ theo đúng các quy định về an toàn thực phẩm.
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên
quan đến quán.
Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy
ra các sự cố trong quá trình hoạt động của quán ăn Kim Chi II .
PHỤ LỤC
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 28/01/2010 của UBND thành phố Phan
Thiết.
4. Bản đồ vị trí (kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 28/01/2010 của
UBND thành phố Phan Thiết).
5. Bản đồ vị trí quán ăn Kim Chi II .
16