Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THỰC tế tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH một THÀNH VIÊN APATIT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.69 KB, 15 trang )

Lời nói đầu
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang có những bớc chuyển mình lớn, chúng ta
đang trên con đờng hội nhập với nền kinh tế lớn mạnh của thế giới, tỷ lệ tăng trởng
kinh tế cao, có đợc thành tựu đáng mừng ấy phải kể đến phần đóng góp không nhỏ
của những doanh nhân, những nhà tài chính đã và đang hoạt động trong guồng máy
kinh tế của đất nớc. Và sẽ trở thành nhà kinh tế trong tơng lai gần, em cũng mong
muốn sau này có thể đóng góp một phần nhỏ bé sức mình cho sự phát triển đất nớc.
Giảng đờng Đại Học đã cung cấp cho em vốn kiến thức rất phong phú và bổ ích, đó
chính là hành trang đầu tiên cho e bớc vào cuộc sống. Tuy nhiên, nếu những kiến
thức chúng ta có đợc chỉ là qua lời giảng, qua sách vở thì rất có thể vào làm thực tế
làm việc, ta sẽ gặp phải nhiều bỡ ngỡ lúng túng và thiếu sót. Chính vì thế, thực tập
tốt nghiệp là một yêu cầu thiết yếu đối với sinh viên sắp tốt nghiệp ra trờng nh
chúng em. Qua quá trình đi thực tập, chúng em sẽ đợc trải nghiệm thực tế, có cái
nhìn trực quan giữa lý thuyết và thực tế.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH một thành viên APATIT Việt Nam,
dới sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Quang Hng cùng các bác, cô
chú và anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng Tài chính-Kế toán đã giúp em hoàn
thành bản báo cáo thực tập này.

Sinh viên
Nguyễn Văn Thành


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Phần 1
Khái quát về công ty THNH một thành viên APATIT Việt
Nam
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam
- Thành lập theo QĐ số: 116/20/04/QĐ-TTg, ngày 29/06/04 của Thủ tớng Chính
phủ cấp.


- Tên rút gọn: Công ty Apatit Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Apatit Limited Company.
- Tên viết tắt tiếng Anh: VINAAPACO.
- Trụ sở giao dịch chính: Phờng Pom Hán Tp Lào Cai Tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 0203.852.252, Fax: 0203.852.399
- Email: apacohn.vnn.vn, - Web: www.vinachem.com.vn
- Đăng kí kinh doanh số: 12 04 000 005
- Vốn điều lệ: 364.675.000.000 VNĐ
- Mã số thuế: 5300100276
- Tài khoản: 421101010001 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát Đờng, Lào Cai
triển nông thôn Cam Đờng.
Mỏ Apatit Lào Cai, nay là Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam
đợc thành lập năm 1956. Công ty thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là khai thác, chế
biến, làm giàu quặng. Sản phẩm của Công ty là nguyên liệu chính cho các nhà máy
để sản xuất phân lân trong nớc và xuất khẩu. Trải qua 56 năm phát triển, dới sự
lãnh đạo của Đảng, Bộ Công nghiệp, Tổng công ty hóa chất Việt Nam, Công ty đã
giành đợc nhiều thắng lợi về mọi mặt: Sản lợng ngày một tăng, doanh thu ngày một
lớn, đời sống CBCNVC dần đợc ổn định.
Quặng Apatit nguyên khai đợc phát hiện năm 1924 do một dân tộc thiểu số
làng Hẻo xã Cam Đờng Huyện Bảo Thắng Lào Cai phát hiện. Tiếng đồn đến
ngời Pháp, thực dân Pháp ở nớc ta lúc bấy giờ đã tiến hành thăm dò, nên Mỏ Apatit
đợc phát hiện từ đó. Đến năm 1940 thực dân Pháp mới băt đầu khai thác. Trong
thời gian từ năm 1940 đến năm 1944 thực dân Pháp, rồi đến phát xít Nhật khai
thác, chúng lấy đi 196.717 tấn quặng apatit loại 1. Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp Mỏ ngừng hoạt động. Sau năm 1954, khi hòa bình đợc lập lại ở Miền
Bắc; Đảng, Nhà nớc ta nhờ Liên Xô giúp đỡ đầu t, thăm dò, đánh giá trữ lợng
quặng apatit, tiến hành xây dựng và khai thác Mỏ.

Nguyn Vn Thnh


MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Năm 1975 nhà nớc đã quyết định phê duyệt phơng án mở rộng mỏ và xây
dựng Nhà máy Tuyển quặng Apatit Lào Cai có công suất 760.000 tấn/năm (quy
khô), tuyển quặng apatit loại 3 có hàm lợng P2O5 là 15,8 1% lên 32%.
Năm 1994, dự án mở rộng mỏ hoàn thành giai đoạn 1 với giá trị gần 100 triệu
USD.
Từ năm 1995, ngoài sản lợng quặng 1 và 2, Công ty đã đa nhà máy Tuyển
quặng vào sản xuất (giai đoạn 1) với công suất 400.000 tấn/năm.
Năm 2002, Công ty đã lập phơng án đầ t mở rộng sản xuất đến năm 2005 và
2010 vốn mục tiêu tăng sản lợng quặng apatit đáp ứng nguyên liệu cho sản xuất,
vốn trữ lợng 1.600.000 tấn/năm. Chủ trơng đã đợc chính phủ đồng ý. Hiện nay
Công ty đang đợc triển khai công tác đầu t theo đúng quy định của nhà nớc.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành
viên Apatit Việt Nam.
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ SXKD của Công ty:
* Chức năng của công ty Apatit Việt Nam: Công ty TNHH một thành viên
Apatit Việt Nam (còn gọi là công ty Apatit Việt Nam) là thành viên của Tổng Công
ty hoá chất Việt Nam có vai trò quan trọng trong chiến lợc phát triển nông nghiệp,
nông thôn nớc ta trong những năm qua. Công ty Apatit Việt Nam có chức năng
chính là sản xuất khai thác và tuyển quặng đảm bảo cung cấp ổn định nguồn
nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp hoá chất trong nớc
* Nhiệm vụ: Công ty Apatit Việt Nam là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng
công ty hoá chất Việt Nam nên có nhiệm vụ nh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh đã đợc Tổng công ty giao cho theo từng thời kỳ phát triển phù
hợp, quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả nhằm đạt lợi nhuận tối
đa, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách pháp luật của Nhà Nớc về công tác tài

chính nh chế độ báo cáo các thông tin định kỳ, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích,
đúng chế độ nhằm bào đảm an toàn và phát triển vốn, sử dụng và bố trí hợp lý hiệu
quả không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ ngời lao động, chăm lo
đời sống vật chất tinh thành cho ngời lao động.
1.2. 2. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam là công ty với nhiều lĩnh vực
kinh doanh nh: Khai thác và tuyển quặng, chế tạo, lắp đặt các sản phẩm công
nghiệp, xây dựng cơ bản, chế biến các sản phẩm trong lĩnh vực hóa chất...
Công ty đã và đang khai thác, chế biến, cung cấp cho nền kinh tế đất nớc một
số sản phẩm chính sau:

Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
+ Quặng Apatit các loại (chủ yếu là Quặng loại I, II, quặng tuyển)
+ Các sản phẩm khác: Phân bón hỗn hợp NPK, Fenspat, Cao linh, Phụ gia
các loại.
+ Đá xây dựng các loại.
+ Phốt pho vàng (P4)
Thị trờng tiêu thụ quặng các loại của Công ty chủ yếu tập trung vào những
Công ty sản xuất và kinh doanh phân bón chứa lân trong Tổng Công ty Hoá chất
VN thuộc Bộ Công Thơng. Mặt khác Công ty còn đang thực hiện mở rộng thị trờng
thiêu thụ Quặng ra nớc ngoài, hiện nay Công ty đã ký kết hợp đồng và xuất khẩu
Quặng với mộ số nớc thuộc khu vực Châu á- Thái bình Dơng nh: Nhật Bản, Trung
Quốc, ấn độ, Inđônêsia, Malaysia, úc...
1.2.3.Quy trình công nghệ sản xuất quặng Apatit tuyến:(phụ lục 12)
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý

kinh doanh:
1.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh:
Hệ thống bộ máy tổ chức Công ty áp dụng hình thức quản lý theo kiểu trực
tuyến, chức năng mở rộng và chia thành hai cấp quản lý: Cấp Công ty và dới là các
đơn vị thành viên.(phụ lục 02)
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
- Hội đồng quản trị Công ty (hay Hội đồng thành viên) : là cơ quan quản lý
Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới
quản lý và quyền lợi của Công ty trừ các quyền của HĐQT Tổng công ty quy định.
- Ban tổng giám đốc Công ty:chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo trực tiếp các
phòng ban công ty, xí nghiệp.
- Phó tổng Giám đốc: Giúp Giám đốc Công ty điều hành Công ty theo phân công,
ủy quyền và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về nhiệm vụ đợc phân công
hoặc ủy quyền.Phó TGĐ công ty do HĐQT
- Kế toán trởng Công ty: Giúp tổng giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác hoạch toán kế toán, thống kê, tài chính của Công ty.
- Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mu, giúp việc cho
HĐQT Công ty, tổng giám đốc Công ty.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua xem xét bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần
đây (chi tiết phụ lục 01), ta thấy doanh thu thuần năm 2012 so với năm 2011 tăng
214.748.752.568 đồng, tơng đơng với 14.06%; lợi nhuận gộp tăng 186.261.007.353
đồng, tơng đơng với 38,22%; lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2012 so với
năm 2011 tăng 38.510.244.422 đồng, tơng đơng với 15%; tổng lợi nhuận trớc thuế
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip

tăng 76.052.660.231 đồng và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng
50.220.046.699.
Xét một cách tổng quan trong năm 2012, công ty đã vợt chỉ tiêu đề ra, lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh đã tăng mạnh so với năm 2011. Có đợc thành quả
nh trên là do sự cố gắng, nỗ lực của toàn bộ các cán bộ, thành viên trong công ty.
Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần quản lý tốt hơn nữa các khoản chi phí để
thu đợc lợi nhuận cao hơn.

Phần 2
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH một thành viên Apatit Việt Nam
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Apatit Việt Nam:
Với việc áp dụng hình thức kế toán tập trung, tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
(phụ lục 03) đảm nhận các công việc sau:
- Kế toán trởng: Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, trợ giúp tổng giám đốc về
công tác chuyên môn; chịu trách nhiệm chỉ đạo về công tác TKKTTC của toàn
Công ty; phụ trách công tác tổ chức của phòng; trực tiếp phụ trách công tác tài
chính tín dụng; tham gia thẩm định về mặ kinh tế các dự án đầu t XDCB của Công
ty; tham gia hội đồng giá và thanh lý vật t tài sản; duy trì tốt mối quan hệ công tác
với cấp trên và các cơ quan quản lý; làm trực tiếp công tác tiêu thụ và bán hàng;
quý năm thực hiện giao ban tài chính với thờng trực Đảng ủy Công ty; hàng năm
thực hiện phân tích hoạt động kinh tế toàn Công ty; chỉ đạo công tác kiểm tra, kiểm
toán bộ của Công ty.
- Phó phòng kế toán:
+ Phó phòng 1 kiêm kế toán tổng hợp giá thành: Có nhiệm vụ giúp kế toán trởng hớng dẫn, đôn đốc các kế toán viên trong phòng, đồng thời có nhiệm vụ tổng
hợp giá thành cho sản phẩm tiêu thụ.
+ Phó phòng 2 kiêm kế kiêm KTTK và quản lí vốn ĐT ra ngoài: Có nhiệm vụ
giúp kế toán trởng hớng dẫn, đôn đốc các kế toán viên trong phòng, đồng thời thực
hiện việc ghi chép và lập báo cáo tình hình xuất nhập tồn kho.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: Có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát nhân viên thống

kê tại các xí nghiệp, so sánh, kiểm tra, đối chiếu số liệu thống kê thu nhập đợc
phục vụ cho công tác kế toán. Đồng thời có nhiệm vụ lập bảng tính lơng và theo
dõi BHXH.
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Kế toán tiền mặt và TGNH: có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ thanh toán tiền
mặt, lập báo cáo thu, chi, nhật ký, bảng kiểm kê liên quan, xây dựng kế hoạch thu,
chi tài chính đồng thời có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ thanh toán TGNH và số
d tiền gửi tại ngân hàng.
- Kế toán xây dựng cơ bản và vốn vay ngắn hạn: Có nhiệm vụ theo dõi tình hính
xây dựng cơ bản và các khoản tiền vay ngắn hạn của Công ty.
- Kế toán TSCĐ và sửa chữa lớn: Thực hiện việc ghi chép, phản ánh chính xác,
kịp thời tình hính biến động TSCĐ cả về số lợng và giá trị, trích và phân bổ khấu
hao TSCĐ cho các dối tợng sử dụng. Đồng thời theo dõi tình hình sửa chữa lớn
TSCĐ của Công ty.
- Kế toán tạm ứng và hành chính: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng, hành
chính phí, công tác phí của các CBNV trong Công ty.
- Kế toán thuế và thu nộp ngân sách: Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép các hóa đơn
chứng từ liên quan đến thuế, kê khai thuế và nộp thuế cho cơ quan có thẩm quyền.
- Kế toán đầu t: Có nhiệm vụ tham mu giúp ké toán trởng về công tác đầu t và
xây dựng cơ bản, phụ trách theo dõi công tác đầu t xây dựng mới.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý tiền mặt của Công ty căn cứ vào chứng từ hợp
lý, hợp lệ thủ quỷ tiến hành xuất, nhập quỹ tiền mặt cho kịp thời. Hằng ngày thực
hiện việc khóa sổ đối chiếu với kế toán quỹ tiền mặt tránh để xảy ra chênh lệch,
thiếu hụt.
- Các nhân viên kế toán xí nghiệp: Có nhiệm vụ giúp phòng kế toán tổng hợp các

hóa đơn chứng từ và một số việc khác.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng ở công ty:
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngy 01/01/N kết thúc vo ngy 31/12/N d ơng
lịch.
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng l Việt nam đồng (VNĐ).
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngy 20/03/2006 về việc ban hnh chế độ kế toán DN.
Hình thức kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán
Nhật ký chứng từ (phụ lục 04).
Phơng pháp kế toán hng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo Phơng pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo Lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.3. Các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty:
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.3.1.1. Tiền mặt:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bản kiểm kê quỹ
- Tài khoản sử dụng: Tiền Việt Nam_TK 1111
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ 1: Phiếu thu số PT 163 ngày 21/12/2012 (phụ lục 06) Công ty rút tiền gửi
ngân hàng : Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Cam Đờng, Lào Cai về nhập quỹ
số tiền là 850.000.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 111(1)

: 850.000.000 đ
Có TK 1121AGB : 850.000.000 đ
Ví dụ 2: Phiếu chi số 478 ngày 10/3/2012 (phụ lục 07) công ty chi tiền cho anh
Nguyễn Minh Trờng mua laptop số tiền 19.250.000 đ (gồm 10% thuế GTGT). Kế
toán ghi:
Nợ TK 211
: 17.500.000 đ
Nợ TK 133(2)
: 1.750.000 đ
Có TK 111(1)
: 19.250.000 đ
2.3.1.2. Tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK112 tiền gửi ngân hàng
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ 1: Phiếu báo có 160560731951334.000001 ngày 16/12/2012 (phụ lục 08),
Công ty phân bón Việt Nhật thanh toán tiền quặng I số tiền 18.983.000.000
đồng.Kế toán ghi:
Nợ TK 1121APT
: 18.983.000 đ
Có TK 131
: 18.983.000 đ
Ví dụ 2: Phiếu báo nợ số 160560731951334.000001 ngày 16/12/2011 (phụ lục
09), Công ty TNHH Apatit Việt Nam thanh toán tiền mua xăng dầu cho Công ty
xăng dầu petrolimex Lào Cai, số tiền 300.000.000 đồng. Kế toán ghi:
Nợ TK 331(Ptro lc)
: 300.000.000 đ
Có TK 112APT
: 300.000.000 đ
2.3.2. Kế toán tài sản cố định:

2.3.2.1. Đặc diểm tài sản cố định:
Các loại tài sản cố định của công ty: Tài sản chủ yếu của công ty là tài sản cố
định hữu hình nh: Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải,
truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, quyền sử dụng đất, nhà xởng của công ty
2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá = Giá mua thực tế cửa TSCĐ + chi phí vận chuyển
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
(không bao gồm thuế GTGT)
lắp đặt chay thử
Ví dụ 1: Ngày 30/09/2011, công ty mua một máy khoan tay Aiman. Giá mua cha
thuế GTGT 20.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển và lắp đặt là
150.000đ.
Nguyên giá máy khoan = 20.000.000 + 150.000 = 20.150.000đ
Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại TSCĐ= Nguyên giá - số khấu hao lũy kế TSCĐ
Ví dụ 2 : Một TSCĐ có nguyên giá 43.000.000 đồng, số khấu hao lũy kế
13.000.000 đồng. Tài sản đợc đánh giá lại theo nguyên giá mới là 50.000.000 đồng.
Giá trị còn lại của TSCĐ = 43.000.000 13.000.000 = 30.000.000
Công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 211 TSCĐ hữu hình
- TK 214 Hao mòn TSCĐ
- TK 213 TSCĐ vô hình
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ, phiếu tăng TSCĐ,
quyết định thanh lý, nhợng bán, điều tiết của các cấp có them quyền quyết định.

2.3.2.3 Phơng pháp kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
Ví dụ 1: Ngày 10/03/2012 mua một laptop Hp, trị giá mua cha thuế là 17.500.000
đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt (chi tiết phụ lục 07)
Bút toán: Nợ TK 211
: 17.500.000 đ
Nợ TK 133(2)
: 1.750.000 đ
Có TK 111(1)
:19.250.000 đ
Ví dụ 2 : Ngy 2/3/2013 công ty nhợng bán một xe ô tô benlaz nguyên giá là :
4.200.000.000 đ, đã khấu hao 200.000.000 đ. Giá thanh lý l 3.750.000.000 đ (đã
bao gồm thuế GTGT 10 %). Kế toán thực hiện nh sau :
BT 1:
Nợ TK 811
: 4.000.000.000 đ
Nợ TK 214
: 2.00.000.000 đ
Có TK 211
: 4.200.000.000 đ
BT 2:
Nợ TK 111:
: 3.750.000.000 đ
Có TK 711:
: 3.409.090.909 đ
Có TK 333(11):
: 340.909.091 đ
2.3.3. Kế toán tiền lơng và các khoản phải trích theo lơng :
2.3.3.1. Quy mô, cơ cấu lao động:
Hiện nay công ty có tổng số 3000công nhân viên trong đó:
- Lao động gián tiếp ( nhân viên văn phòng ): 1000 ngời, chiếm 33% trên tổng

số công nhân viên.
- Lao động trực tiếp ( công nhân sản xuất ): 2000 ngời, chiếm 67% trên tổng số
công nhân viên.
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.3.3.2. Hình thức trả lơng:
Hiện nay công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng là: Trả lơng theo sản phẩm và
Trả lơng theo thời gian.
* Trả lơng theo thời gian: Đợc sử dụng cho nhân viên các phòng ban, lực lợng
lao động gián tiếp ở các phân xởng.
Công thức tính: Lơng = Mức lơng tháng
* Số ngày thực tế
26
* Trả lơng theo sản phẩm: Công ty áp dụng hình thức trả lơng theo sản phẩm
cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Công thức tính: Lơng = Đơn giá tiền lơng theo sản phẩm * Số lợng sản
phẩm hoàn thành
2.3.3.3. Các khoản phải trích theo lơng:
Theo chế độ hiện hành, các khoản phải trích theo lơng bao gồm BHXH, BHYT,
BHTN đợc trích theo tỉ lệ phù hợp với quy định hiện hành. Khoảng trích theo lơng
là 32.5% (Gồm 24% BHXH, 4.5% BHYT, 2% BHTN, KPCĐ 2%). Trong đó công
ty đa vào chi phí quản lý kinh doanh 23% còn 9.5% trừ vào lơng của cán bộ CNV.
2.3.3.4. Phơng pháp Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản phải trích theo lơng:
- Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lơng, bảng phân bổ tiền lơng và BHXH,
BHYT, KPCĐ
- Tài khoản sử dụng:

+ TK 334 Phải trả ngời lao động
+ TK 338 Phải trả phải nộp khác
Chi tiết: TK 338(2): KPCĐ
TK 338(3): BHXH
TK 338(4): BHYT
TK 338(9): BHTN
+ Các tài khoản liên quan nh TK 622, 627, 111, 112
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng và khoản trích theo lơng quý IV năm
2012 (phụ lục 13). Ta có: Chi phí sản xuất chung là 313.683.777 đ, chi phí nhân
công trực tiếp là 1.416.092.704 đ, các khoản trích theo lơng là 124.519.070 đ. Kế
toán ghi sổ:
BT 1: Tiền lơng phải trả:
Nợ TK 622
: 1.416.092.704 đ
Nợ TK 627
: 313.683.777 đ
Có TK 334: 1.729.776.481 đ
BT 2: Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Nợ TK 622
: 325.701.322 đ
Nợ TK 627
: 72.147.269 đ
Nợ TK 334

: 146.001.001 đ
Có TK 338
: 543.849.592 đ
2.3.4. Kế toán vật t:
* Đặc điểm vật t tại công ty: Do đặc điểm sản xuất của ngành nên VL ở
Công ty chỉ bao gồm VL phụ, nhiên liệu và phụ tùng thay thế.Vật liệu phụ nh:
thuốc nổ, dung dịch ác quy, que hàn, sơn các loạiNhiên liệu bao gồm: Các loại
xăng, mỡ, dầuPhụ tùng thay thế: Săm lốp, răng gầu, chòong khoan
* Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
* Tài khoản sử dụng:
+ TK 152: Nguyên vật liệu
+ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Phơng pháp kế toán:
- Kế toán giảm NVL: Khi xut NVL cho cỏc phõn xng k toỏn hch toỏn
theo giỏ thc t ớch danh nghĩa là giá xuất kho của VL thuộc lô nhập lần nào sẽ
tính theo giá của lô nhập lần đó.
+ Giá thực tế VL tồn kho cuối kỳ = Số lợng tồn kho cuối kỳ x Đơn giá của
các lần nhập cuối.
+ Giá trị NVL đa vào SX= Giá XK NVL đa vào SX x Khối lợng NVL đa
vào SX.
Ví dụ: Trên thẻ kho phản ánh số d cuối quý III/2012 của dầu Mazut là 1.750
lít với đơn giá là 14.260 đ/l. Nhập kho ngày 3/10/2012 là 1.725 lít, đơn giá là
14.500 đ/l (phụ lục 11)
Tổng giá trị xuất kho là:
1.750 x 14.260 = 24.955.000 (đ)
1.725 x 14.500 = 25.012.500 (đ)
Kế toán ghi : Nợ TK 621 ( 4)
:
49.967.500 đ
Có TK 152 (3) : 49.967.500 đ

- Kế toán tăng NVL:
Ví dụ: Ngày 20/10/2012 xí nghiệp khai thác I nhập kho 5 búa khoan đơn
giá 866.660 (cha thuế GTGT 10 %), tổng tiền thanh toán là 4.766.630 đ.( phụ
lục số 10). Kế toán định khoản:
Nợ TK 152(4) : 4.333.300 đ.
Nợ TK 133(1) : 433.330 đ
Có TK 111
Nguyn Vn Thnh

:

4.766.630
MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.3.5.1.Phơng thức bán hàng: Công ty áp dụng hình thức bán hàng theo hợp đồng.
2.3.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng:
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có
-Tài khoản sử dụng: TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
các tài khoản khác liên quan: TK 111, TK 112, TK131
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 14/10/2012 hóa đơn GTGT 02210 bán 4080 tấn quặng I cho công ty
Supe photphat Lâm Thao với tổng giá thanh toán là 76.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 30.758.955 đồng, đã thanh toán bằng chuyển
khoản.(phụ lục 05)
Hạch toán:
Nợ TK 112:
76.000.000 đ

Có TK 511:
69.090.901 đ
Có TK 333(1):
6.909.099 đ
2.3.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
- Kế toán sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán.
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 02/10/2011 hóa đơn GTGT số 02148 bán 3500 tấn quặng II cho Công
ty ELTEC - VN với tổng cộng tiền thanh toán là 67.000.000 đồng, thuế suất GTGT
10%, giá vốn hàng xuất bán là 27.632.664 đồng, đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Hạch toán:
Nợ TK 632
: 27.632.664 đ
Có TK 155
: 27.632.664 đ
2.3.5.3. Kế toán chi phí bán hàng:
- Nội dung: Gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao gói, khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 641 Chi phí bán hàng
+ Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác nh: TK 111, TK 112, TK 214, TK
334, TK 338
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 30/10/2012 công ty xác định lơng phải trả nhân viên bán hàng tháng
10 là 124.966.413 đồng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 641(1):
124.966.413 đ
Có TK 334:

124.966.413 đ
Ví dụ 2: Ngày 5/6/2012 công ty thanh toán tiền thuê ngoài sửa chữa tái sản cố định
là latop Aus là 750.000 đ bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 641
: 750.000 đ
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Có TK 111
: 750.000 đ
2.3.5.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý của công ty gồm: Chi lơng phụ cấp, BHXH cho nhân viên
quản lý, các khoản vật liệu, công cụ dụng cụ văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài thuê sử dụng vốn, các khoản chi bằng tiền khác
- Kế toán sử dụng TK 642(2) chi phí quản lý doanh nghiệp, TK liên quan
111, 112, 214, 334
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lơng, bảng trích BHXH, trích khấu hao
TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu chi và các chứng từ liên quan
- Phơng pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 30/11/2011 công ty xác định lơng phải trả cho nhân viên văn phòng
số tiền 10.081.543.303 đ.
Nợ TK 642(2)
: 10.81.543.303 đ
Có TK 334
: 10.81.543.303 đ
Ví dụ 2: Trong tháng 12/21012 Công ty có số liệu tài liệu sau: Chi phí quản lý
doanh nghiệp tổng hợp đợc và tính cho hàng bán ra là 5.250.430.000 đ, trong đó

chi phí nhân viên là 4.200.000.000 đ, các khoản trích theo lơng là 50.430.000 đ, chi
phí khác bằng tiền là 1.000.000.000 đ. Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 642 (2)
: 5.250.430.000 đ
Có TK 334
: 4.200.000.000 đ
Có TK 338
: 50.430.000 đ
Có TK 111
: 1.000.000.000 đ
2.3.5.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
KQBH= Doanh thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng- Chi phí QLDN
Tài khoản sử dụng 911 Xác định kết quả kinh doanh
Phơng pháp kế toán: Kết quả bán hàng tháng 12/2012 tại công ty đợc xác định
nh sau:
+ DTT: 174.633.265.509 đ
+ Giá vốn hàng bán: 106.044.344.504 đ
+ Chi phí bán hàng: 2.876.855.384 đ
+ Chi phí QLDN: 7.498.320.921 đ
KQBH=174.633.265.509 - 106.044.344.504 - 28.769.855.384 = 58.313.744.700 đ
Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQBH:
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nguyn Vn Thnh

: 106.044.344.504 đ
: 106.044.344.504 đ
MSV: 09A37464N



i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511
: 174.633.265.509 đ
Có TK 911
: 174.633.265.509 đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
: 7.498.320.921 đ
Có TK 642:
: 7.498.320.921 đ
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:
: 2.876.855.384 đ
Có TK 641:
: 2.876.855.384 đ
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911:
: 215.625.106.821 đ
Có TK 421:
: 215.625.106.821 đ

Phần 3
Thu hoạch và nhận xét
3.1. Thu hoạch bản thân:
Trải qua 8 tuần thực tập vừa qua,tuy thời gian thực không nhiều, nhng em đã
học hỏi rất nhiều điều từ thực tế, hiểu hơn về những kiến thức mà thầy cô giáo đã
giảng dạy. Đợc sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Tài Chính Kế toán của
công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam, em đã đợc chỉ bảo nhiều hơn một

số phần hành kế toán mà em đã đợc học nh kế toán lơng, kế toán chi phí sản xuất,
kế toán giá thành Đợc xem và biết một số chứng từ và hoá đơn quan trọng trong
Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
ngành kế toán nh hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi , Uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, phiếu xuất kho, nhập kho Những điều em đợc biết, đợc học hỏi tuy
không nhiều lắm, nhng là những kiến thức thiết thực bản giúp em hiểu hơn về
ngành kế toán sản xuất của công ty nói riêng và của các doanh nghiệp khác nói
chung.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:
3.2.1. Ưu điểm:
- Về bộ máy quản lý: công ty đã áp dụng mô hình quản lý khoa học, hợp lý
có hiệu quả phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trờng với mô hình quản lý đó
đã tạo điều kiện cho việc quản lý chủ động trong sản xuất, đảm bảo đứng vững
trong cạnh tranh và phát triển công ty bền vững.
- Về tổ chức bộ máy kê toán: Việc xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình
tập trung phù hợp với tổ chức bộ máy quản lý xủa công ty. Đội ngũ nhân viên kế
toán đều là những ngời có năng lực, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, làm việc với
tinh thànn trách nhiệm cao. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm một phần công
việc khác nhau đã tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá nâng cao năng suất lao
động trí óc. Điều này giúp cho mỗi nhân viên đi sâu tìm hiểu công việc đợc giao,
nâng cao nghiệp vụ phát huy hết khả năng của mình.
- Việc áp dụng hình thức kế toán máy: Đã giúp cho công ty gọn nhẹ hoá quy
trình xử lý chứng từ, vào sổ sách kế toán, lập BCTC phù hợp mục tiêu tổ chức công
tác kế toán gọn nhẹ đảm bảo hiệu quả. Việc áp dụng phần mềm ASIA vào kế toán
đã giúp cho công việc kế toán đợc thuận lợi.

Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức hạch toán Nhật ký chứng từ, một loại
hình hạch toán không những phù hợp với quy mô của công ty mà còn thụân tiện
cho việc cơ giới hoá tính toán. Cùng với sự không ngừng đợc hoàn thiện, tham mu
và giúp đỡ cho ban giám đốc điều hành thông tin về tài chính của công ty chính
xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty có quyết định đúng đắn về quản lý điều hành
các khoản của công ty.
3.2.2. Hạn chế:
Bên cạnh những u điểm đã đạt đợc, công tác kế toán tại công ty còn tồn tại một
số hạn chế nh sau:
- Trong quá trình hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của công
nhân sản xuất trong công ty vẫn cha thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép
của công nhân sản xuất. Tất cả các khoản tiền lơng nh nghỉ phép, ngày lễ và
các khoản phụ cấp đều đợc hạch toán cùng lơng chính. Trong khi đó số lao
động trực tiếp chiếm tỉ lệ lớn, có thể phát sinh những đợt nghỉ phép mà hàng

Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N


i hc Kinh doanh v cụng ngh H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
loạt công nhân cùng nghỉ. Nh vậy tháng nào công nhân nghỉ nhiều thì việc
không trích trớc tiền lơng nghỉ phép sẽ làm chi phí nhân công trực tiếp của
tháng đó tăng lên là ảnh hởng tới công tác tính chi phí giá thành.
- TSCĐ trong công ty hầu hết là các máy móc thiết bị và phơng tiện vận tải có
giá trị lớn nh ô tô, tàu hỏa, máy xúc, máy khoan nhng thờng xuyên phải
làm việc trong những điều kiện khắc nghiệt, địa hình hiểm trở rất nguy hiểm
và dễ bị hỏng hóc. Tuy nhiên công ty lại cha trích lập sửa chữa lớn TSCĐ
điều này ảnh hởng không nhỏ đến tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm
trong kỳ. Bởi vì nếu trong tháng khi có phát sinh sửa chữa lớn tài sản cố

định, lợng tiền đầu t vào tơng đối lớn, nếu không tiến hành trính trớc làm
mất cân đối chi phí phát sinh giữa các kỳ kinh doanh hàng tháng dựa vào kế
hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định.
Kết luận
Trong suốt những năm gần đây cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh
doanh, hệ thống kế toán Việt Nam đã có những đổi mới tích cực góp phần vào sự
phát triển của đất nớc, áp dụng hệ thống kế toán mới có nhiều điểm phù hợp hơn
với cơ chế quản lý, giúp cơ quan quản lý và các doanh nghiệp quản lý tốt hơn về
nguồn tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua đợt thực tập tốt nghiệp tại công ty, em xin chân thành cảm ơn sự hớng
dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo Nguyễn Quang Hng cùng các bác, các cô, các
chú, anh chị trong phòng Tài chính kế toán của công ty đã giúp em nắm vững đợc
kiến thức và trau dồi đợc kinh nghiệm quý báu phục vụ công việc sau này và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, cha nắm bắt đợc nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn báo cáo không thể tránh
những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô để
nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Quang Hng cùng
các bác, cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng Tài chính Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyn Vn Thnh

MSV: 09A37464N



×