Tải bản đầy đủ (.doc) (242 trang)

tìm hiểu tình hình tài chính của xí nghiệp phân bón và hoá chất thuộc công ty tnhh 1 thành viên apatít việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 242 trang )

Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt nội dung thực tập và viết báo cáo. Trong thời gian thực tập
ở XÝ nghiÖp, cũng như trong học tập ngoài sự cố gắng của bản thân , em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ tập thể cá nhân trong và ngoài nhà trường.Lời đầu tiên
em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn : Dương Văn Huyên , thày là người trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường , các cô, chú , anh,
chị trong phòng kế toán của công ty Cổ Phần song toàn đã giúp đỡ em để em có thể
hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV : Hoàng Thị Hằng
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
1
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
Li núi u
Nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự điều khiển của bàn tay vô hình cùng
với sự chi phối của các quy luật kinh tế đặc trng nh quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu đã tạo nên môi trờng kinh doanh hấp dẫn, sôi động mà cũng
đầy rẫy những rủi ro và không kém phần khốc liệt. Để tồn tại và phát triển, đòi hỏi
doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh và kinh doanh một cách có hiệu quả mà biểu
hiện là chỉ tiêu lợi nhận.
Để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phaie tìm mọi cách thu hút
khách hàng, tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm và đạt đợc nhiều lợi nhận. Trên cơ sở đó
doanh nghiẹpp mới thu hồi đợc vốn, trang trải đợc các khoản nợ, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nớc, ổn định tình hình tài chính và thực hiện tái đầu t theo cả
chiều rộng lẫn chiều sâu.
Từ những kiến thức đã đợc học tập trong nhà trờng, em xin tập trung nghiên cu
chuyờn thc tp tt nghip ti xớ nghip phõn bún v húa cht
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề báo cáo thc tp ngh nghip
đợc trình bầy làm 3 phần với kết cấu nh sau.


Phần I: Giới thiếu khái quát chung về Xí nghiệp Phân bón và Hoá chất thuộc
Công ty TNHH 1 thành viên Apatít Việt Nam.
Phần II: Tỡm hiu tỡnh hỡnh ti chớnh ca Xí nghiệp
Phần III: Thc hnh cụng tỏc k toỏn
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp Phân bón và Hoá chất thuộc Công ty
TNHH 1 thành viên Apatít Việt Nam, qua tìm hiểu thực tế, và đợc sự giúp đỡ tận tình
của thày giáo CN. Dơng Văn Huyên cùng với sự giúp đỡ của các cô chú trong phòng
kết toán tổng hợp, với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thiện chuyên đề thc tp
ngh nghip. Do trình độ hạn chế cùng với kiến thức thực tế còn cha nhiều, bởi vậy nội
dung đề cập đến trong báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót và cha hoàn chỉnh
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
2
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các cô chú trong phòng kế toán và các
thầy cô trong trờng để chuyên đề tốt nghiệp đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHNG I
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
3
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
TNG QUAN V CễNG TC QUN Lí TI Xí NGHIP PHN
BểN V HểA CHT THUC CễNG TY APATT VIT NAM
1.1 QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA X NGHIP PHN
BểN V HểA CHT
1.1.1 : Gii thiu chung v cụng ty Apatớt Vit Nam
Công ty Apatít Việt Nam là doanh nghiệp nhà nớc hạng I, là đơn vị thành viên
thuộc Công ty hoá chất Việt Nam. Đợc thành lập từ năm 1995 với tên gọi là Mỏ
Apatít Lào Cai.
Nhiệm vụ chính của Công ty là khai thác tuyển quặng Apatít, cung cấp nguyên
liệu cho các nhà máy sản xuất phân bón phục vụ Nông, Lâm nghiệp trong cả nớc

sản xuất các loại phân bón tổng hợp NPK và các hoá chất nh: Phốt pho vàng có
nguồn gốc từ quặng Apatít , phục vụ trong qua trinh sản xuất - kinh doanh - dịch vụ tại
công ty.
Về cơ cấu tổ chức của công ty hiện nay gồm: 10 xi nghiệp thành viên hoạt động
theo chuyên môn hoá và 16 phòng ban quản lý kinh tế, kỹ thuật , hành chính. tổng
số cán bộ công nhân viên của công ty có trên 3.400 ngời. Tổng số vốn hiện có trên
400 tỷ đồng, doanh thu hàng năm đạt trên 320 tỷ đồng. Thu nộp ngân sách nhà nớc đạt
gần 10 tỷ đồng. Đây là Doanh nghiệp có vốn , tổng doanh thu, số lao động lớn trong
nghành hoá chất Việt Nam.
1.1.2: Quá trình hình thành và phát triiển của xí nghiệp phân bón và Hoá chất
thuộc công ty Apatít Việt Nam.
Với chủ trơng đa dạng hoá nnghành nghề sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm,
nhằm tạo ra tốc độ tăng trởng của Doanh nghiệp , tạo thêm việc làm, nâng cao thu
nhập và đời sống cho cán bộ công nhân viên. Công ty đã đầu t và phát triển thêm nhiều
sản phẩm mới để biến vùng mỏ Apatít không chỉ là nơi cung cấp nhiên liệu mà còn là
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
4
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
địa bàn công nghiệp cung cấp ra thị trờng nhiều sản phẩm phân bón và các sản phẩm
công nghiệp khác.
Năm 1997 công ty Apatít Việt Nam quyết định thành lập xí nghiệp phân bón và hoá
chất với chức năng và nhiệm vụ nh sau:
a. Vị trí, chức năng.
- Xí nghiệp phân bón và Hoá chất là đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trực
thuộc tổng công ty Apatít Việt Nam, là cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ một số hàng
hoá đã đăng kí theo quyết định của pháp luật.
- Địa điểm trụ sở: Phờng Pom Hán - TP Lào Cai Tỉnh Lào Cai.
b. Nhiệm vụ.
- Tổ chức sản xuất tiêu thụ sản phẩm chính, đồng thời thanh toán công nợ với
khách hàng bao gồm các loại phân bón NPK đã đợc đăng kí và đợc phép lu thông trên

lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức sản xuất một số sản phẩm phụ gồm:
+ Chế biến thức ăn gia súc, gia cầm.
+ Tự sản xuất một số mặt hàng thiết bị bảo hộ lao động phục vụ cho nội bộ xí
nghiệp.
+ Gia công may, làm đệm ghế cho các loại xe ô tô thuộc nội bộ xí nghiệp.
+ Các loại sản phẩm hoá chất phục vụ cho sản xuất ở công ty nh thuốc tuyển,
thuỷ tinh lỏng, sun phát sắt, xà phòng kem, chất tẩy rửa, dung dịch ắc quy.
+ Sử dụng phế thải của phân xởng sản xuất phốt pho, để sản xuất các sản phẩm
khác đáp ứng nhu cầu thị trờng.
- Tổ chức công tác đại lý và một số loại sản phẩm.
+ Là nguồn nguyên liệu đầu vào, để phục vụ sản xuất phân bón NPK, phốt pho
vàng và một số loại vật t phục cho sản xuất, sản phẩm phụ.
+ Là các sản phẩm hàng hoá thuộc tổng công ty hoá chất Việt Nam sản xuất.
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
5
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Tổ chức hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch sản xuất kinh doanh từngthời
kỳ của Giám đốc công ty giao.
- Quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn lực: Thiết bị nhà xởng, vật t, lao động,
tiền vốn của công ty giao, đảm bảo đúng phân cấp quản lý của công ty đã quy định.
- Thực hiện công tác thanh toán nội bộ ở công ty và các xí nghiệp thành viên
khác đợc giao chi phí sản xuất.
Thực hiện các nhiệm vụ và phong trào khác của công ty giao.
Qua chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của xí nghiệp, xí nghiệp Phân bón và Hoá
chất tổ chức sản xuất cơ bản theo hình thức chuyên môn hoá, sản phẩm chính và chủ
yếu của xí nghiệp là các loại phân bón tổng hợp NPK và đợc sản xuất theo tiêu chuẩn
ngành số 64/TCN-42-88 đợc bộ Nông nghiệp va phat triển nông thôn cho phép lu hành
sản phẩm phân bón NPK trên toàn quốc (tại quy định số:123/1998-QĐ-BNN-KHCN
ngày 25/08/1998 và quyết định số 219/1998-QĐ-BNN_KHCN ngày 30/12/1998).

1.2: C CU T CHC B MY QUN Lí CA X NGHIP
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
6
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp:
- Giám đốc xí nghiệp: Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn xí nghiệp, điều hành mọi
hoạt động trong xí nghiệp, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty đồng thời đại diện
cho quyền lợi của cán bộ nhân viên.
- Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý về tình hình kinh doanh của xí
nghiệp.
- Phòng kỹ thuật công nghệ (KTCN): Tham mu giúp việc cho giám đốc xí
nghiệp về mặt kỹ thuật tổng hợp cơ điện, công nghệ, đầu t mở rộng sản xuất, an toàn
vệ sinh môi trờng và một vấn đề có liên quan khác tạo điều kiện cho việc sản xuất kinh
doanh trong xí nghiệp liên tục phát triển, ổn định, có hiệu quả, giao dịch với các phòng
ban theo nghành dọc.
- Phòng kế toán tổng hợp: Cập nhật giải quyết sử lý các thông tin về nghiệp vụ
kế toán và báo cáo lên giám đốc, ngoài ra con t vấn, kiến nghị về tài chính.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp giao dịch, liên hệ với khách hàng và bán hàng.
- Phân xởng NPK: Chuyên sản xuất NPK.
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
7
Giám đốc xí nghiệp
P.Giám đốc xí nghiệp
Phòng
KTTH
Phòng
KTCN
PX
vận tải
PX sản

xuất
phụ
PX sản
xuất
NPK
Phòng
kinh
doanh
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Phân xởng sản xuất phụ: Sản xuất các sản phẩm để phục vụ sản xuất.
- Phân xởng vận tải: Chuyên chở sản phẩm hoàn thành nhập kho, đem bỏn
1.3: C IM QUY TRèNH CễNG NGH
Để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các loại phân bón tổng hợp NPK từ các nguồn
nguyên liệu đầu vào. Quy trình công nghệ sản xuất phải trải qua 4 giai đoạn công nghệ
sau:
Sơ đồ: Quy trình sản xuất phân bón NPK.
* Thu mua nguyên vật liệu.
Nhiệm vụ thu mua nguyên vật liệu là do Giám đốc công ty uỷ nhiệm cho Xí
nghiệp thu mua theo kế hoạch sản xuất, đợc giao hàng kỳ gồm các nguyên liệu là:
- Đạm Urê: CO(NH
2
)
2
: 46% N
- Đạm SA: (NH
4
)
2
SO
4

: 20,5% ữ 21%
- Kaly : KCl : 60% KO
- Supe Lân: Ca(H
2
PO
4
)
2
2H
2
O : 16% ữ 16,5% POHH
- Than bùn hữu cơ:
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
8
Thu mua nguyên vật liệu
Công đoạn đóng gói và nhập
kho thành phẩm
Gia công chế biến nguyên liệu
Phối trộn vê viên, tạo hạt
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Quặng Apatít: CaF
5
(PO
4
)
3
- Vỏ bao PP có lớp tráng.
Các nguyên liệu này đợc tập kết về xởng xếp thành từng lô 200 tấn đợc phòng
KCS Công ty lấy mẫu đi phân tích chính xác chất lợng các loại nguyên liệu để làm cơ
sở cho việc tính toán phối trộn.

* Gia công chế biến.
Xí nghiệp đã tổ chức phân xởng khai thác và chế biến phụ gia, chủ yếu tổ chức
khai thác quặng apatít và than bùn hữu cơ tại địa phơng, phơi, sấy, nghiền, chế thành
phụ gia chuyển cho phân xởng sản xuất phân bón.
* Phối trộn vê viên, tạo hạt, đóng gói và nhập kho thành phẩm.
Các nguyên liệu đợc đa qua các loại máy đập chuyên dùng và máy đập sàng liên
hợp khi đạt kích thớc nhỏ hơn 0,2mm đợc chuyển qua hệ thống cân định lợng. Sau đó
nguyên liệu đợc lần lợt đa vào thùng trộn, máy trộn quay từ 5 ữ 8 phút nguyên liệu đợc
trộn đều rồi nhờ cơ cấu đảo chiều quay. Nguyên liệu đợc tháo ra khỏi máy trộn cấp
qua hệ thống băng tải đa vào bunke trung gian. Bunke trung gian có nhiệm vụ cấp đều
nguyên liệu cho 02 chảo quay có đờng kính 4.000mm để vê viên, với tốc độ quay của
chảo là 15 vòng/phút hỗn hợp nguyên liệu đợc lăn tròn trên bề mặt, đáy chảo bằng
thép trắng nhẵn bóng, kết hợp với công nghệ phun hơi dạng sơng mù. Sản phẩm NPK
đợc tạo viên săn chắc, bóng đẹp. Những hạt phân đạt kích thớc nổi lên trên bề mặt tràn
qua thành chảo, nhờ hệ thống băng tải đa sản phẩm vào tang đánh bóng, tại đây sản
phẩm đợc đánh bóng bề mặt làm cho viên phân đợc hong khô bằng khí nóng và hệ
thống quạt. Khi đó sản phẩm đợc đánh bóng bề mặt làm cho viên phân đợc tròn và
bóng đẹp hơn sau đó sản phẩm đợc chuyển sang công đoạn sàng phân loại nhờ thiết bị
sàng kép, những hạt phân đạt tiêu chuẩn có kích thớc từ 2-4mm đợc băng tải đa lên
Bunke thành phẩm qua hệ thống đóng bao, cân đo bán tự động, sản phẩm đợc đóng
bao xếp kho. Những hạt phân không đạt kích thớc đợc sàng phân loại đa ra hồi lu quay
về thiết bị nghiền để quay lại sản xuất
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
9
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
1.4: KHI QUT TèNH HèNH SN XUT KINH DOANH CA X NGHIP
Cùng với sự chuyển đổi của cơ chế quản lý mới , Xí nghiệp Phân bón và Hoá chất
cũng đang tự khẳng định mình , từng bớc cải tiến quản lý trên mọi lĩnh vực, trong đó
có chú trọng tăng số lợng, chủng loại và chất lợng sản phẩm phân bón NPK, nhằm đáp
ứng yêu cầu của thị trờng và tăng cờng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí

nghiệp.
Phân bón tổng hợp NPK của Xí nghiệp Phân bón và Hoá chất , có đầy đủ các thành
phần: Đạm , Lân , Ka li và đợc phối trộn tổng hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên
sẵn có của vùng núi Tây bắc Tổ quốc : nh các loại Quặng Apatít, Mùn hữu cơ Vì
vậy hàm lợng phân bón NPK của Xí nghiệp đợc tăng thêm các nguyên tố trung , vi l-
ợng nh: ô xuýt Can xi , Ô xuýt Ma nhê , Lu huỳnh , Măng Gan , Đồng , Sắt vv Nhất
là tỷ lệ hữu cơ , A xít Hu míc trong mùn hữu cơ rất cao , giúp cho cải tạo đợc đất trồng
và sự tăng trởng của cây trồng - Bảo vệ đợc môi trờng. Phân NPK sẽ giúp cho bà con
nông dân giảm đợc nhiều chi phí trong sản xuất , đảm bảo đợc tính khoa học , kỹ thuật
- tính cân đối , phù hợp với các loại cây trồng , không chỉ đối với cây Lúa , Ngô ,
Khoai , Sắn , mà còn phù hợp với cây trồng công nghiệp nh : Chè -Cà Phê - Mía -Dứa
- các cây ăn quả - các cây họ Đậu , Rau màu , Hoa và cây cảnh vv
Không những đem lại năng suất cao , nâng cao chất lợng nông sản , tăng khả
năng thích nghi với thời tiết khắc nghiệt, mà còn tăng khả năng chống chịu sâu bệnh
của cây trồng.
Hiện nay sản phẩm NPK của Xí nghiệp đang đợc Nhà Nớc và UBND Tỉnh Lào
cai cấp phép sản xuất gồm 7 loại cụ thể nh sau:
- Phân bón Tổng hợp NPK: 5-10-3 + 3 Hữu cơ
- Phân bón Tổng hợp NPK: 5-20-5+ Hữu cơ
- Phân bón Tổng hợp NPK: 8-6-4+ Hữu cơ
- Phân bón Tổng hợp NPK: 8-4-6+ Hữu cơ
- Phân bón Tổng hợp NPK: 10-5-5+ Hữu cơ
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
10
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Phân bón Tổng hợp NPK: 12-2-8 + Hữu cơ
- Phân bón Tổng hợp NPK: 12-2-12 + Hữu cơ
Ví dụ: Chất lợng Phân bón NPK 5-10-3 + 3 Hữu cơ, do Nhà Nớc quy định lấy tên theo
hàm lợng dinh dỡng chính , các loại nguyên liệu đợc phối trộn lần lợt là:
- 5 đơn vị N ( Ni tơ trong Phân Đạm hoặc trong phân đạm S.A )

- 10 đơn vị P
2
O
5
Hữu hiệu ( Trong Phân lân Lâm thao hoặc Văn điển )
- 3 đơn vị K
2
O ( Trong Phân Ka Li Clo rua )
- 3 % Hữu cơ có trong than bùn hữu cơ.
Các loại Phân bón NPK khác cũng tơng tự nh trên
* Về mẫu mã sản phẩm: dạng viên tròn có kích thớc từ 02mm đến < 04mm
màu nâu đen.
* Về chất lợng: Đợc thực hiện theo tiêu chuẩn của Ngành phân bón và Hoá chất
số: 64/TCN-42-88 và tiêu chuẩn do Công ty công bố đã đợc UBND Tỉnh Lào Cai phê
duyệt và đợc đa vào danh mục cho phép lu hành trên toàn quốc của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
* Về Bao bì: Đầy là loại sản phẩm cần bao gói, chống ẩm ớt là chủ yếu:
Xí nghiệp đã sử dụng bao PP có tráng nhựa 1 lớp bên trong. Sản phẩm đợc đóng bao
50 kg/bao, 25kg/bao, 15 kg/bao phù hợp với nhu cầu của ngời sử dụng, vỏ bao có màu
sắc vàng tơi bắt mắt, có trang trí lô gô - nhãn mác, địa chỉ, thành phần sản phẩm -
công dụng và bảo quản theo đúng quy chế quản lý của Nhà Nớc.
- Sản phẩm Phân bón tổng hợp NPK của Xí nghiệp cùng với Doanh nghiệp
khác , có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lợc an ninh lơng thực quốc gia, cũng
nh phục vụ phát triển Nông, Lâm nghiệp, Nông thôn của cả nớc. Để đáp ứng nhu cầu
thị trờng, Xí nghiệp và Công ty đã và đang đầu t nâng cấp quy mô sản xuất, tăng
nhanh số lợng và nâng cao chất lợng, nhằm phục vụ cho phát triển Nông, Lâm
nghiệp , không những của các Tỉnh Miền núi phía Bắc, mà còn mở rộng thị trờng tiêu
thụ tại các vùng Trung du và vùng Đồng Bằng Sông Hồng , cũng nh cả nớc.
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
11

Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Qua công tác tổ chức sản xuất - tổ chức tiêu thụ sản phẩm - công tác nghiên
cứu xây dựng và mở rộng thị trờng tại Xí nghiệp từ nhiều năm qua đã nhận thức thấy:
Muốn tham gia tốt trong nền kinh tế thị trờng thì sản phẩm phải hội đủ 3 yếu tố cơ bản
đó là:
+ Chất lợng sản phẩm tốt
+ Giá cả hợp lý
+ Phơng thức phục vụ , cũng nh công tác chăm sóc khách hàng sau bán hàng
phải tận tình chu đáo.
Nhận thức đợc tầm quan trong đó, Xí nghiệp luôn chỉ đạo phơng thức xây dựng
và mở rộng thị trờng, không những phải phát triển cả chiều rộng để tăng thị phần mà
còn quan tâm phát triển cả chiều sâu, chú trọng xây dựng các thị trờng truyền thống,
ổn định và bền vững. Mặt khác công tác thị trờng phải đợc xây dựng từ khâu sản xuất
mà ra, Xí Nghiệp luôn chỉ đạo đảm bảo uy tín sản phẩm, thực hiện theo phơng châm
Chữ tín quý hơn vàng
- Trong sản xuất đảm bảo đủ số lợng, chủng loại, chất lợng sản phẩm khi đa đi
tiêu thụ. Xí nghiệp đã thực hiện công bố chất lợng sản phẩm, đăng ký mẫu mã, bao bì
hàng hoá theo quy định , sản phẩm đợc kiểm tra chất lợng ngay sau khi sản suất hàng
ca và theo lô tại cơ sở , khi sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng mới cho xuất bán.
- Trong tiêu thụ với phơng châm bán hàng mềm hoá , tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng , xác định rõ mọi điều kiện của khách hàng đều có thể thoả thuận đợc
- Sử dụng phơng pháp bán hàng trả chậm và có tỷ lệ khuyến khích tiêu thụ sản phẩm ,
nhằm kích cầu và xây dựng lòng tin bền vững với khách hàng. Luôn đáp ứng tốt các
yêu cầu của khách hàng cả về số lợng , chủng loại , chất lợng , địa điểm giao hàng ,
đảm bảo tiến độ thời gian kịp thời vụ , hớng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm tận
tình , chu đáo vv
- Thực hiện giá bán sản phẩm phù hợp , đảm bảo cạnh tranh thị trờng , bù đắp
đủ chi phí sản xuất , tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
12

Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
- Hàng năm Xí nghiệp đã thực hiện điều tra, khảo sát thị trờng tiêu thụ sản
phẩm phân bón tổng hợp NPK của các tỉnh . Ngay từ đầu quý 1 năm truớc Xí nghiệp
đã tiến hành công việc tiếp xúc, làm việc với các đơn vị mua hàng trên các tỉnh, thành
mà Xí nghiệp đang tiêu thụ . Thực hiện chiến lợc Vết dầu loang , tổ chức các Hội
nghị giới thiệu sản phẩm cho các vùng và địa bàn bên cạnh địa bàn đang tiêu thụ sản
phẩm của Xí nghiệp . Đồng thời nghiên cứu định hớng sản xuất phân bón do Tổng
Công Ty Hoá Chất Việt nam chỉ đạo thông qua Công Ty Apatít Việt Nam. Từ đó để
làm cơ sở cho dự kiến kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho năm sau và định ra kế hoạch
sản xuất phục vụ cho công tác tiêu thụ.
Nm 2009 cụng ty kinh doanh t hiu qu hn nm 2008.doanh thu ca cụng
ty tng lờn th hin trong bng sau:
bng kt qu tiờu th sn phm ca xớ nghip theo s lng
Tờn sn
phm
VT
Khi lng sn phm
So sỏnh khi lng gia
cỏc nm
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
13
Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
năm
2007
năm
2008
năm
2009
2008-2007 2009-2008
NPK 5-10-3 tấn 10460 12477 15580 2017 3103

NPK 8-6-4 tấn 1295 1656 2329 361 673
NPK 10-5-5 tấn 1265 1734 2250 469 516
NPK 12-2-8 tấn 230 650 1000 420 350
NPK 5-20-5 tấn 2 46 23 44 -23
Tổng 13252 16563 21182 3311 4619
Qua bảng tiêu thụ sản phẩm trên ta thấy khối lượng sản phẩm NPK bán ra năm
2008 so với năm 2007 tăng lên là 3311 tấn phân bón và năm 2009 so với năm 2008
tăng lên là 4619 tấn phân bón. So sánh khối lượng sản phẩm phân bón tiêu thụ trong 3
năm ta thấy
năm 2009 so với năm 2008 khối lượng sản phẩm phân bón tiêu thụ được nhiều hơn
năm 2008 so với năm 2007 là : 4619 - 3311 = 1308 tấn.
bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp theo giá trị
Tên sản
phẩm
ĐVT Giá trị sản lượng (1.000.000đ)
So sánh khối lượng giữa
các năm
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
2008-2007 2009-2008
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
14
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
NPK5-10-3 ng 34831 40208 51881 5377 11673
NPK8-6-4 ng 4804 6144 8641 1340 2497
NPK10-5-5 ng 4959 6797 8820 1838 2023

NPK12-2-8 ng 1065 3009 4630 1944 1621
NPK5-20-5 ng 6 138 69 132 -69
Tng 45665 56296 74041 10631 17745
Qua bng giỏ tr tiờu th sn phm phõn bún trờn cho ta thy. Sn lng tiờu th
nm 2008 so vi nm 2007 tng hn v s tuyt i l: 10.631.000.000 v nm 2009
so vi nm 2008 tng hn v s tuyt i l: 17.745.000.000. So sỏnh giỏ tr sn
phm phõn bún tiờu th trong 3 nm ta thy nm 2009 so vi nm 2008 giỏ tr sn
phm phõn bún tiờu th c nhiu hn nm 2008 so vi nm 2007 l:
17.745.000.000 10.631.000.000 = 7.114.000.000
1.4.1: Cỏc yu t nh hng n hot ng sxkd ca xớ nghip
a- lao ng :Tổng số CBCNV: 220 ngời
Trong đó: có trình độ Đại học và tơng đơng là 17 ngờ , trình độ Trung cấp 20 ng-
ời, công nhân kỹ thuật là: 110 ngời, số còn lại là lao động phổ thông.
Xí nghiệp có : Giám đốc xí nghiệp - 02 Phó giám đốc xí nghiệp, 03 Phòng ban quản lý
và 03 phân xởng sản xuất cụ thể là:
+ Phòng Kỹ thuật công nghệ
+ Phòng Kinh tế -Hành chính Tổng hợp
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
15
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
+ Phòng Kinh doanh -Tiêu thụ sản phẩm
- Các Phân xởng sản xuất gồm:
+ Phân xởng sản xuất phân bón , là phân xởng sản xuất chính của xí nghiệp , có
nhiệm vụ sản xuất các loại Phân bón tổng hợp NPK.
+ Phân xởng Khai thác và chế biến phụ gia: có nhiệm vụ khai thác các loại
Quặng Apatít nhập kho Công ty - đồng thời nhập kho xí nghiệp để chế biến làm phụ
gia, cùng với nhiệm vụ khai thác than bùn hữu cơ , gia công chế biến để làm phụ gia
cho phân bón NPK.
+ Phân xởng Vận tải và sửa chữa: Làm nhiệm vụ vận chuyển các nguyên vật liệu
phục vụ cho quá trình sản xuất của Xí nghiệp. Đồng thời vận chuyển sản phẩm -hàng

hoá của Xí nghiệp đi tiêu thụ và tổ chức công tác sửa chữa các máy móc, thiết bị trong
nội bộ xí nghiệp.
b- Năng lực máy móc thiết bị chủ yếu của xí nghiệp:
Hiện nay xí nghiệp có trên 100 thiết bị máy móc các loại trong đó các thiết bị
chủ yếu gồm:
- Hệ thống công nghệ sản xuất Phân bón Tổng Hợp NPK vê viên tạo hạt bằng
chảo quay : Công suất 25.000 tấn/năm
- Hệ thống công nghệ sản xuất Phân bón Tổng hợp NPK vê viên bằng thùng quay
và hơi nớc , do Trung Quốc chế tạo : Công suất 30.000 tấn/năm.
- Hệ thống sấy -nghiền gia công chế biến nguyên liệu và phụ gia.
- Xe ô tô vận chuyển các loại từ 2,5 tấn đến 25 tấn gồm : 20 xe ô tô các loại
-Xởng sửa chữa , trung tu xe ô tô và máy móc thiết bị
- Xí nghiệp Phân bón và Hoá chất là Xí nghiệp thành viên thuộc Công ty Apatít
Việt Nam - Hạch toán nội bộ và thực hiện các nội dung uỷ quyền của Giám đốc Công
ty, đợc chủ động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do Công ty giao trong kỳ kế
hoạch.
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
16
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
Qua sơ đồ trên ta thấy: Xí nghiệp đợc tổ chức thành 2 cấp quản lý đó là: Cấp Xí
nghiệp và cấp các Phân xởng.
- Cấp xí nghiệp gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc xí nghiệp và hệ thống phòng
ban quản lý chuyên môn, tiêu thụ sản phẩm. Trong quản lý xí nghiệp tập trung quản lý
về mặt kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, tài chính, lao động và tiền lơng , tiêu thụ sản
phẩm, cung ứng vật t vv và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Công ty.
- Cấp phân xởng: Đợc xí nghiệp giao nhiệm vụ sản xuất hàng tháng, quý, năm và
đợc phân cấp quản lý cụ thể các khâu , để có điều kiện thực hiện nhiệm vụ nh
+ Đợc xí nghiệp giao tài sản là: Nhà xởng, máy móc thiết bị, vật t nguyên, nhiên,
vật liệu , lao động vv và chủ động sử dụng tài sản đó vào trong quá trình sản xuất
theo kế hoạch giao.

+ Chủ động cân đối sử dụng lao động theo định biên của xí nghiệp
+ Đợc giao đơn giá và tổng quỹ lơng, chủ động phân phối tiền lơng theo đơn giá
và sản lợng thực hiện.
+ Đợc giao chi phí sản xuất và giá thành công đoạn kế hoạch tơng ứng với nhiệm
vụ trong kỳ vv
* Các tổ chức chính trị xã hội cũng đợc tổ chức từ Xí nghiệp đến các phân xởng,
phòng ban trong nội bộ Xí nghiệp. Hiện tại các tổ chức này có:
- Tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Tổ chức Công đoàn
- Tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
- Tổ chức Hội Cựu Chiến Binh
- Tổ chức Hội Chữ thập đỏ.
Tổ chức bộ máy quản lý hiện tại của Xí nghiệp đã đợc điều chỉnh qua thực tế và
đang phát huy tác dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh . Song với yêu cầu đổi
mới, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nớc theo tinh thần nghị quyết TW3 khoá IX. Công
Ty Apatít Việt Nam đang triển khai thực hiện chuyển đổi thành Công ty Trách Nhiệm
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
17
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
Hữu Hạn một thành viên hjvà Công ty đang chỉ đạo Xí nghiệp chuyển đổi thành Công
ty Cổ phần.
* Nhìn chung: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp hiện tại theo phân cấp
quản lý của Công ty và uỷ nhiệm của Giám đốc Công ty. Vì vậy có phần nào cha chủ
động trong các hoạt động sản xuất - kinh doanh . Sản phẩm của Xí nghiệp tuổi đời cha
cao - uy tín còn hạn chế , lại chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng , phơng thức bán
hàng trả chậm dẫn đến công nợ tồn đọng lớn , vòng luân chuyển vốn chậm. Mặt khác
có những hạn chế trong quan hệ với các cấp chính quyền địa phơng , xây dựng chiến l-
ợc mở rộng thị trờng, cũng nh những hạn chế về thiết bị , công nghệ đầu t kéo dài ,
chậm đổi mới , số lao động nhiều và lao động thủ công cũng còn lớn , năng suất lao
động thấp - hiệu quả sử dụng vốn không cao. Dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

của xí nghiệp còn hạn chế , cha phát huy hết đợc tiềm năng.

1.4.2: Kt qu SXKD nm 2009
A - Doanh thu v giỏ tr sn lng:
- Tng doanh thu: 56,424 t/53,58 t ng
So vi k hoch t 105% k hoch
So vi nm 2008 tng 19,5 %
Trong ú:- Phõn bún NPK : 47,236 t ng
- Cỏc Dch v v thu nhp bt thng: 1,106t ng
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
18
Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
- Kinh doanh vật tư: 8,082 tỷ đồng
B - Sản lượng hiện vật:
1 - Sản xuất:
- SX Phân bón NPK các loại: 17.321,tấn/17.000 tấn đạt 102 % KH
- Khai thác quặng thủ công: 21.606,tấn/27000,tấn đạt 80% KH
- Nghiền, sấy quặng làm phụ gia: 2.997 tấn
-Khai thác và thu mua than bùn: 2.231 tấn
-Sấy và dóng quặng xuất khẩu: 59.330 tấn
2- Tiêu thụ:
- Tiêu thụ phân bón NPK các loại: 13.631,6 tấn/16.000 tấn đạt 85,2% KH
C – Công tác vận tải sửa chữa và xây dựng cơ bản:
- Vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất: đạt
2.923.721 Tkm
1. SCL nhà chứa sản phẩm NPK: 76.466.858 đồng
2. Bảo dưỡng một thiết bị các loại: 61 lần
3. Bảo dưỡng 3 xe ôtô và máy nghiền: 8 lần
4. Bảo dưỡng 3 dây truyền SX NPK 30 vạn tấn: 1 lần.
D- Công tác bán hàng và thu tiền

- Thu tiền bán hàng đạt: 59,406 tỷ đồng trong đó thu tiền bán hàng NPK là:
50,791 tỷ đồng so với năm 2008 tăng 7,3%, giảm dư nợ so với năm 2008 1,19
tỷ đồng. Đây là sự cố gắng rất lớn của xí nghiệp trong công tác bán hàng thu
tiền, song so với yêu cầu thì chưa đạt cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
E- Các khoản thu nộp công ty năm 2009:
Tổng số: 10.842.759.463 đồng
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
19
Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
- Khấu hao cơ bản: 1.239.772.962,đ
- BHXH + BHYT +KPCĐ: 463.494.783,đ
-Thuế GTGT: 2.840.055.943,đ
- Lãi vay Cty: 1.000.000.000,đ
- Thu nhập bất thường nộp Cty: 5.160.000,đ
- Lãi kinh doanh NPK: 5.294.275.775,đ
+ Gồm: - Chi phí trang phục: 86.500.000,đ
- Thưởng năng xuất tết 2010: 634.500.000,đ
- Thưởng tiết kiệm chi phí 2009: 1.000.000.000,đ
- Đã HT khấu hao dây truyền SX của TQ vào CFSX:307.521.758,đ
- Còn lại nộp Cty: 3.265.753.990,đ
F- Thu nhập bình quân CBCNV: 7.224.731, đồng/ người/ tháng/
tăng 1,83 lần so năm 2008.
Đây là thành tích đặc biệt quan trọng sau nhiều năm SXKD theo cơ chế thị
trường. Mặc dù lợi nhuận chưa cao nhưng cũng đã thể hiện chủ trưong đa dạng hóa
sản phẩm ,sự đầu tư đúng hướng của công ty và những nỗ lực phấn đấu trong SXKD
của tập thể CBCNV Xí nghiệp.
1.4.3:Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh
a- khó khăn:
- Năm 2009 là năm chịu tác động rất lớn của nền kinh tế thị trừơng, đặc biệt ảnh
hưởng của sự suy thoái của nền kinh tế thế giới. Giá các nguyên liệu, vật tư và một số

yếu tố đầu vào tăng, giảm đột biến làm cho việc cân đối về giá thành sản phẩm hết
súc khó khăn, tác động không nhỏ đến thị trường tiêu thụ Về công nghệ và nhà
xưởng khu vực Phân xưởng sản xuất phân bón chất lượng của một số thiết bị chưa
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
20
Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
cao, chưa đồng bộ thường phải đầu tư cải tạo, có lúc phải ngừng sản xuất . Do đó đã
có những ảnh hưởng nhât định đến năng suất ,chất lượng của sản phẩm.
- Đối tượng mua hàng chủ yếu là nông dân , mức thu nhập còn thấp, chịu nhiều
ảnh hưởng của cơ chế thị trường, giá nông sản thấp sức tiêu dung trong nhân dân có
hạn, khó khăn trong xuất khẩu laị cộng thêm thiên tai, bão lũ. Do đó công tác thanh
toán luôn gặp nhiều khó khăn, nảy sinh công nợ kéo dài, vòng quay vốn lưu động thấp
b- Những thuận lợi
- Công nghiệp chế biến thuộc ngành công nghiệp luôn được Đảng và nhà nước ta
quan
tâm, nhất là ngành chế biến phân bón phục vụ cho ngành Nông, Lâm nghiệp nước
nhà. Do nước ta là nước nông nghiệp, diện tích đất trồng trọt lớn khoa học kỹ thuật
phục vụ cho nông nghiệp nhìn chung còn chưa phát triển cao. Để phục vụ cho sự phát
triển nông nghiệp nước nhà, thì việc tổ chức sản xuất phân bón là rất cần thiết , nó
không những sử dụng phát huy nội lực của đất nước, tiết kiệm được nguồn ngoại tệ
cho nhập khẩu phân bón , mà còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh
lương thực quốc gia – đẩy mạnh nâng cao năng suất cây trồng, chất lượng nông sản,
nhằm xuất khẩu hàng nông sản lương thực ra thị trường khu vực và thế giới. Nắm bắt
được nhu cầu đó của xã hội, Xí nghiệp phân bón và hóa chất ra đời nhằm đáp ứng
những nhu cầu cấp thiết của xã hội.
- Nhiều năm hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường Xí nghiệp đã có một số
kinh nghiệm đúc rút từ thực tế . Là người sản xuất và trực tiếp tiêu thụ sản phẩm đến
người tiêu
dung nên cũng đồng thời nắm bắt được tâm tư nguyện vọng của khách hàng kịp thời
điều chỉnh mặt hàng, chọn lọc khách hàng phù hợp với nhu cầu thị trường và điều

kiện thực tế của Xí nghiệp.
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
21
Chuyên đề Kế toán doanh nghiệp trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex
- Một thuận lợi cơ bản nữa là Xí nghiệp thường xuyên nhận được sự lãnh đạo chỉ
đạo sâu sát của Đảng ủy công ty, Tổng Giám đốc Công ty, cũng như các tổ chức đoàn
thể trong Công ty . Sự giúp đỡ của các phòng ban, các xí nghiệp trong công ty kịp
thời, do đó đã tạo nhiều điều kiên thuận lợi cho Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ
SXKD năm 2009.

CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN -
VÀ HÓA CHẤT THUỘC CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
APATIT VIỆT NAM
A. Tình hình sản xuất kinh doanh đầu quý III/2009 tại xí nghiệp như sau:
SVTH: Hoàng Thị Hằng Lớp CĐ2KT18
22
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
I:Danh mc khỏch hng
Stt Mó KH Tờn n v Mó s thu a ch
1
KC0037 HND xã Lâm
Giang
5201222389
xã Lâm Giang
huyện Văn Yên - Yên
Bái
2
KC0035
HND xã Xuân

Giang
5101532213
xã Xuân Giang - Hà
Giang
3
KL0021
Công ty chè Trần
Phú
5201124345
Văn Chấn - Yên Bái
4
KC0003
Nông trờng chè
Thanh Bình
5300101544
Xó thanh Bình - Lào
Cai
5
KL0031
Công ty TNHH
VTKT NN Lai
Châu
5401768542 Yờn vit lai chõu
6
KL0035
Công ty Cổ phần
VTNN tổng hợp
5301656433
ng hong liờn
thnh ph lo cai

7
KC0039
HND huyện Yên
Bình - tỉnh Yên
Bái
5201536453
huyện Yên Bình - tỉnh
Yên Bái
8
KC0040 HTX Thắng Lợi
5201767547
Châu Quế Hạ -Văn
Yên -Yên Bái
9
KL0037
Công ty TNHH
Việt Nga - Yên Bái
5201431484
huyện Yên Bình - tỉnh
Yên Bái
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
23
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
II: Danh mc nh cung cp
Stt Mó NCC Tờn nh cung cp Mó s thu a ch
1
VIB
Công ty đầu t và
phát triển VIB Lào
Cai

5300547965
ng hong so thnh
ph lo cai
2
HL
Công ty TNHH
Hoa Lợi
5310103722
Số nhà 576 Đờng
Hoàng Liên - thành
phố Lào Cai
3
NA
Công ty TNHH
Nghĩa Anh
2701010006
A58 khu ụ th mi-
Lo cai

4
TN Công ty Thanh Nga
5307436895
Phng pom hỏn th xó
cam ng
5 LA Cụng ty Lan Anh 5346895376
Khu cụng nghip mi
phng duyờn hi
1/ S d u quý III /2009 ca mt s ti khon k toỏn nh sau:
Số hiệu tk tên tài khoản d nợ d có
111 Tiền mặt 1.170.711.700

112 Tièn gửi ngân hàng 3.801.692.500
128 Đầu t ngắn hạn 530.600.000
131 Phải thu của khách hàng 10.027.196.200
141 Tạm ứng 185.650.000
152 Nguyên vật liệu 8.632.905.800
154 Chi phí sản xuất KDDD 3.851.636.000
155 Thành phẩm 24.500.892.000
211 TSCĐ hữu hình 5.103.979.300
222 Góp vốn liên doanh 1.148.789.700
228 Đầu t dài hạn khác 469.400.000
214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 4.925.780.400
331 Phải trả ngời bán 114.665.000
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
24
Chuyờn K toỏn doanh nghip trng cao ng ngh kinh t k thut Vinatex
334 Phải trả công nhân viên 1.789.763.600
336 Phải trả nội bộ 29.508.205.200
338 Phải trả khác 317.494.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 27.693.334.400
414 Quỹ đầu t và phát triển 5.125.353.6000
421 Lợi nhuận cha phân phối 257.600.800
431 Quỹ khen thởng phúc lợi 391.800
441 Nguồn vốn đầu t XDCB 1.789.367.200
2/ Số d chi tiết trên một số tài khoản
* TK 131: Phải thu của khách hàng.
Mã KH Tên khách hàng D nợ
KC0037
KC0035
KL0021
KC0003

KL0031
KL0035
KC0039
KC0040
KL0037
HND xã Lâm Giang - huyện Văn Yên - Yên Bái
HND xã Xuân Giang - Hà Giang
Công ty chè Trần Phú - Văn Chấn - Yên Bái
Nông trờng chè Thanh Bình - Lào Cai
Công ty TNHH VTKT NN Lai Châu
Công ty Cổ phần VTNN tổng hợp Lào Cai
HND huyện Yên Bình - tỉnh Yên Bái
HTX Thắng Lợi - Châu Quế Hạ -Văn Yên -Yên Bái
Công ty TNHH Việt Nga - Yên Bái
130.585.600
29.028.500
1.360.256.800
37.333.300
260.666.600
1.190.028.500
1.290.109.300
1.300.476.200
1.428.711.400
Cộng 10.027.196.200
* TK 154: Chi phớ sn xut kinh doanh trong k
- NPK 5-10-3: 90.000.000
CF NVLTT: 50.000.000
CF NCTT: 35.000.000
SVTH: Hong Th Hng Lp C2KT18
25

×