Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

TAI LIEU ON THI LY THUYET MON TOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.62 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ÔN THI LÝ THUYẾT GVDG MÔN TOÁN
CÂU 1: Hướng đổi mới PPDH toán hiện nay ở trường THCS là:
+ Tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh.
+ Khơi dậy và phát triển năng lực tự học.
+ Hình thành cho học sinh tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo.
+ Nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+ Tác động đến tình cảm, đem lại niềm tin, hứng thú học tập của học
sinh.
CÂU 2:Những đặc trưng cơ bản của PPDH đổi mới trong môn
toán bậc THCS :
1. Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của học sinh.
+ Dạy học toán thực chất là dạy hoạt động toán học,
+HS - chủ thể của hoạt động học cần phải được cuốn hút vào những
hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo,
+HS tự lực khám phá những điều mình chưa biết chứ không phải thụ
động tiếp thu những tri thức có sẵn.
- GV tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động:
+củng cố kiến thức cũ, tìm tòi phát hiện kiến thức mới,
+ luyện tập vận dụng kiến thức vào các tình huống khác nhau, rèn
luyện kỹ năng, hình thành thói quen vận dụng kiến thức toán học vào
thực tiễn và vào việc học tập các môn học khác.
2. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
GV truyền thụ cho HS những tri thức về phương pháp (quy tắc, quy
trình, tìm đoán..) để HS biết cách học,
3. Dạy học thông qua tăng cường học tập cá thể phối hợp với học
tập hợp tác
4. Dạy học thông qua kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá
của HS
CÂU 3: Các bước của quy trình biên soạn đề kiểm tra theo hướng
đổi mới kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo là:


Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm, đáp án và thang điểm
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
CÂU 4:Những yêu cầu quan trọng trong việc đổi mới phương
pháp dạy học ?
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò
chủ đạo của giáo viên
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên
và học sinh
+ Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học một
cách hợp lý.
+ Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động.
+ Dạy học sát đối tượng
+ Chú ý đến kiến thức thực tế và liên hệ thực tế theo từng bộ môn.
CÂU 5: Hãy nêu một số cách thông dụng để tạo tình huống gợi
vấn đề.
1. Dự đoán nhờ nhận xét trực quan, thực hành hoặc hoạt động thực
tiễn.
2. Lật ngược vấn đề
3. Xem xét tương tự

4. Khái quát hóa
5. Tư duy hàm
6. Khai thác kiến thức cũ đặt vấn đề dẫn đến kiến thức mới
7. Nêu một bài toán mà việc giải quyết cho phép dẫn đến kiến
thức mới
8. Tìm sai lầm trong lời giải và sửa chữa sai lầm đó

CÂU 6:dạy học môn Toán THCS nhằm giúp học sinh đạt
được các kỹ năng cơ bản sau:
- Thực hiện được các phép tính đơn giản trên số thực.
- Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất; hàm số y = ax2.
- Giải thành thạo phương trình ( bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai),
bất
phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài, góc, diện tích, thể tích.
- Thu thập và xử lí số liệu thống kê đơn giản.
- Uớc lượng kết quả đo đạc và tính toán.
- Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính toán.
- Suy luận và chứng minh.
- Giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời
sống
CÂU 7:
Anh (Chị) hãy nêu những ứng dụng, vai trò của việc ứng
dụng công nghệ thông tin và chức năng của máy vi tính trong
dạy học Toán ở THCS.
+ Ứng dụng:
- Dùng trong phần mềm toán học.
- Các phần mềm toán học trợ giúp.
- Phần mềm trong các khâu hoạt động.....
+ Chức năng:
- Hiển thị lên màn hình các thông tin.
- Hoạt động khám phá giải quyết vấn đề.
- Trực quan hoá, minh hoạ, kiểm nghiệm
- Đo sự lưu trữ các biểu đồ....
* Vai trò của việc ứng dụng CNTT trong dạy học toán.
- Hình thành kiến thức toán học.
- Rèn kỷ năng thực hành.

- Rèn luyện và phát triển tư duy.
- Hình thành phẩm chất, đạo đức, tác phong của người lao động
trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá....
CÂU 8:
a) Anh (chị) hãy nêu những con đường tiếp cận khái niệm
toán học thường dùng trong dạy học toán THCS.
b) Theo anh (chị) để tiếp cận khái niệm hàm số thì sẽ tiếp cận
theo con đường nào? Nêu quy trình tiếp cận khái niệm hàm
số.
Có 2 con đường thường dùng trong dạy học toán THCS:
- Con đường suy diễn;
- Con đường qui nạp. (Ngoài ra còn con đường kiến thiết nhưng ít
dùng).
Để tiếp cận khái niệm hàm số ta tiếp cận theo con đường qui nạp.
Qui trình như sau:
i) Giáo viên nêu lại một số kiến thức mà học sinh đã được học ở
lớp dưới để học sinh xem xét, ví dụ:
+ Quãng đường đi trong chuyển động đều tỉ lệ thuận với thời gian


+ Thi gian hon thnh mt khi lng cụng vic t l nghch vi
nng sut thc hin cụng vic ú.
ii) Giỏo viờn dn dt hc sinh phõn tớch, so sỏnh cỏc vớ d trờn thy c rng mi trng hp u cú mt i lng nhn giỏ tr v mt
i lng na cú giỏ tr tng ng thuc tp hp s th hai. Nờu bt c c im chung sau: Vi mi phn t x thuc tp hp s A u
tng ng mt phn t xỏc nh y thuc tp hp s B.
iii) Trờn c s nhn xột t c ii), giỏo viờn gi ý hc sinh phỏt
biu khỏi nim hm s.
CU 9:
Nhng u im ca PPDH DA TRấN GQV
1. Thuc nhúm phng phỏp dy hc ly hc sinh lm trung tõm

2. Gn ni dung mụn hc vi thc tin
3. Kớch thớch hng thỳ hc tp ca hc sinh
4. Rốn luyn kh nng t nh hng, t hc cho hc sinh
5. Phỏt trin t duy phờ phỏn, k nng gii quyt vn , ra quyt nh
6. Thỳc y lm vic hp tỏc, phỏt trin k nng sng
CU 10
Anh (ch) hóy nờu cỏc mc cn t c v kin thc trong dy
hc mụn toỏn. Mi mc ly mt vớ d minh ho
Nhn bit: L hc sinh nh cỏc khỏi nim c bn, Vớ d: Ch ra õu
l mt phng trỡnh bc hai
Thụng hiu: L hc sinh hiu cỏc khỏi nim c bn. Vớ d: Cho
c vớ d v phõn s.
Vn dng:
- Vn dng cp thp l hc sinh cú th hiu c khỏi nim
mt cp cao hn thụng hiu
Vớ d: Dựng cụng thc nghim gii phng trỡnh bc hai.
- Vn dng cp cao cú th hiu l hc sinh cú th s dng cỏc
khỏi nim v mụn hc, ch gii quyt cỏc vn miVớ d:
Bin lun nghim ca phng trỡnh cú tham s
CU 11
Theo anh (ch) th no l mt tỡnh hung gi vn (hay tỡnh
hung cú vn ) trong dy hc Toỏn? Ly mt vớ d minh ho.
+ Tỡnh hung gi vn , hay tỡnh hung cú vn l mt tỡnh hung
gi ra cho hc sinh nhng khú khn v lý lun hay thc tin m h
thy cn thit v cú kh nng vt qua, nhng khụng phi ngay tc
khc nh mt thut gii m phi tri qua mt quỏ trỡnh tớch cc suy
ngh, hot ng bin i i tng hot ng hoc iu chnh kin
thc sn cú.
+ Vớ d: Sau khi hc nh lý tng ba gúc trong ca mt tam giỏc bt
k bng 1800, GV cú th t cho HS cõu hi: Tng cỏc gúc trong

ca mt t giỏc cú phi l mt hng s khụng
CU 12: Nhng u im v nhc im ca PP dy hc hp tỏc
theo nhúm
u im ca dy hc hp tỏc theo nhúm:
Mi hc sinh u c lm vic, khụng khớ hc tp trong
lp thõn thin.
Hiu qu lm vic ca HS cao, nhiu HS c dp th hin
kh nng cỏ nhõn v tinh thn giỳp nhau.
HS khụng ch hc tp kin thc k nng m cũn thu nhn c kt
qu v cỏch lm vic hp tỏc cựng nhau. iu ny gúp phn thc hin
mt trong bn mc tiờu v hc tp ca th k XXI l hc cỏch lm
vic cựng nhau.
Hn ch ca dy hc hp tỏc theo nhúm:

Hiu qu hc tp ph thuc hot ng ca cỏc thnh viờn, nu cú
HS trong nhúm bt hp tỏc thỡ hiu qu thp.
Kh nng bao quỏt ca GV l khú khn, nht l khi s
hc sinh trong lp, trong nhúm cũn ụng.
Xỏc nh nhim v mi nhúm v mi cỏ nhõn trong
nhúm tu thuc vo nhiu yu t, trong ú cú yờu cu chung ca
chng trỡnh v c im c th ca HS. ú l vic khụng d
dng.
Nhng dng thun li cho vic trin khai hot ng dy hc hp
tỏc theo nhúm:
Cỏc bi tp rốn luyn k nng tớnh toỏn.
Mt s bi tp dng trc nghim.
Mt s hot ng thc hnh trong lp nh dựng mỏy
tớnh, o gúc...
Mt s hot ng thc hnh ngoi tri.
CU 13: Yờu cu, trỡnh t, cỏc con ng tip cn khi dy

hc khỏi nim toỏn hc
Yờu cu ca dy khỏi nim toỏn hc:
- Nm vng cỏc c im c trng cho mt khỏi nim.
- Bit nhn dng v th hin khỏi nim
- Bit phỏt biu rừ rng chớnh xỏcnh ngha khỏi nim.
- Bit vn dng khỏi nim trong nhng tỡnh hung c th trong
hot ng gii toỏn v ng dng vo thc tin.
- Bit phõn loi kn, nm c mi quan h ca mt khỏi nim vi
mt khỏi nim khỏc trong cựng mt h thng.
Cỏc hot ng trỡnh t trong quỏ trỡnh dy hc khỏi nim
- H1: Tip cn khỏi nim - H2: nh ngha khỏi nim
- H3: Cng c khỏi nim
Cỏc con ng tip cn khỏi nim:
- Con ng suy din; - Con ng quy np;
- Con ng kin thit;
CU 14
dy hc bi tp toỏn cú cỏc chc nng:
- chc nng dy hc, -chc nng giỏo dc,
-chc nng phỏt trin - chc nng kim tra
CU 16: Anh ch hóy cho bit vic son giỏo ỏn theo tinh thn
i mi phng phỏp dy hc mụn toỏn cn cú nhng thay
i nh th no?
* Trong việc soạn giáo án theo tinh thần đổi mới PPDH môn
Toán, cần có những thay đổi quan trọng sau:
+ Thay i cỏch xỏc nh mc tiờu bi hc theo hng ch rừ mc
HS phi t c sau bi hc v kin thc, k nng, thỏi
lm cn c ỏnh giỏ kt qu bi hc, chỳ ý ti mc tiờu xõy
dng phng phỏp hc tp, c bit l t hc.
+ Thay i cỏch son giỏo ỏn, chuyn trng tõm t thit k cỏc
hot ng ca thy sang thit k hot ng ca trũ, tng cng t

chc cỏc cụng tỏc c lp hoc lm vic theo nhúm nh bng
phiu hc tp, tng cng giao tip thy trũ, m rng giao tip
thy trũ.
+ Nõng cao cht lng cỏc cõu hi trong giỏo ỏn, gim s cõu hi
tỏi hin kin thc, tng cỏc cõu hi yờu cu t duy tớch cc, c
lp, sỏng to. Chỳ trng nhn xột, sa cha cỏc cõu tr li ca hc
sinh. H thng cõu hi phi c chn lc phc v cho vic thc
hin PPDH mi ( chng hn cỏc cõu hi to tỡnh hung cú vn ,
cõu hi giỳp hc sinh phỏt hin kin thc mi, cõu hi to iu


kiện cho học sinh giải quyết vấn đề, câu hỏi giúp đào sâu khai thác
kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tiễn...)
CÂU 18: Nêu những yêu cầu đối với giáo viên trong việc bám sát
chuẩn kiến thức, kỹ năng đổi mới phương pháp dạy học ?
- Bám sát chuẩn KT, KN để thiết kế bài giảng, với mục tiêu là đạt
được những yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, dạy không
quá tải và không lệ thuộc hoàn toàn vào SGK. Việc khai thác sâu kiến
thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của HS.
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập với
các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc
trưng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể của
lớp, trường và địa phương.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được tham
gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá,
phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức; chú ý khai thác vốn kiến thức,
kinh nghiệm, kĩ năng đã có của HS; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu
hành động và thái độ tự tin trong học tập của HS; giúp HS phát triển
tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân.
- Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát

triển tư duy và rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng các thiết bị dạy
học; tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành; hướng dẫn HS có thói
quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách
hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn
học; nội dung, tính chất của bài học; đặc điểm và trình độ HS; thời
lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, địa phương
CÂU 19:
Hãy nêu ưu điểm, nhược điểm của dạy học phát hiện và giải quyết
vấn đề.
* Ưu điểm: (Đối với học sinh)
- So sánh với các phương pháp truyền thống thì PPDH này
tạo điều kiện tốt hơn để đưa HS vào vị trí trung tâm nhằm hình thành
và phát triển ở HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Giúp HS tích cực, tự giác, chủ động, hứng thú trong học
tập → làm cho HS năng động, sáng tạo → hình thành năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Góp phần hình thành ở các em nếp nghĩ, làm việc sáng tạo,
độc lập, sự nhanh nhạy và linh hoạt. Về lâu dài, hoạt động học tập sẽ
hình thành ở HS những năng lực khác nhau, trong đó, có năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Gợi nhu cầu nhận thức cho người học, kích thích sự ham
mê khám phá của học sinh, đồng thời tạo điều kiện tạo cho học sinh
niềm tin có thể giải quyết được vấn đề nếu các em nổ lực hoạt động.
HS tập trung, chú ý hơn vào bài học, các em hăng say kiến tạo tri thức
mới, lĩnh hội một cách chủ động, không bị áp đặt miÔn cưỡng. Do đó
học sinh nhớ bài sâu và lâu hơn.
* Thuận lợi: (Đối với giáo viên)
- GV chủ động đưa ra tình huống dạy học, lựa chọn nội
dung, phương pháp dạy học kết hợp với các phương pháp khác (vấn

đáp, trực quan…), có thể thay đổi trật tự nội dung bài dạy.
- Tất cả HS trong lớp đều phải tích cực hoạt động, tập trung
tối đa để hoàn thành nhiệm vụ được giao, tạo điều kiện thuận lợi cho
GV bao quát lớp tốt hơn.
- GV không phụ thuộc hoàn toàn vào SGK và sách hướng
dẫn để truyền đạt kiến thức một cách cứng nhắc, khô khan.

Bên cạnh một số ưu điểm và thuận lợi trên thì phương
pháp này còn tồn tại có một số nhược điểm, khó khăn như sau:
2. Nhược điểm, khó khăn
- GV phải đầu tư nhiều công sức để nghiên cứu tài liệu
và chuẩn bị bài dạy, đồ dùng dạy học.
- GV phải đưa ra tình huống dạy học phù hợp ( nội dung
dạy học, mục tiêu dạy học, thời gian ): nội dung tích hợp vừa phải,
thời điểm đưa ra câu hỏi phải đúng lúc, lựa chọn câu hỏi mang
tính tổng quát và câu hỏi mang tính gợi mở sao cho phù hợp.
- GV không linh hoạt, chủ động trong từng tình huống
cụ thể, GV khó kiểm soát được lớp học, và bị động trước những
tình huống mà học sinh nêu ra dẫn đến tình trạng “ cháy giáo án”.
- GV phải có khả năng điều khiển, tổ chức, dự kiến các
tình huống có thể xảy ra, dự kiến được thời gian.
CÂU 20: Trình tự dạy học định lí bao gồm các hoạt động sau:
-HĐ1: Tạo động cơ học tập định lí.
-HĐ2: Phát hiện định lí.
-HĐ3: Phát biểu định lí.
-HĐ4: Chứng minh định lí. -HĐ5: Củng cố định lí.
-HĐ6: Bước đầu vận dụng định lí trong giải bài tập đơn giản.
-HĐ7: Vận dụng định lí trong bài tập tổng hợp
Vận dụng vào dạy học định lí “Tổng ba góc của một tam
giác”:

-HĐ1: Cho 2 tam giác có hình dạng khác nhau, yêu cầu HS đo
các góc trong mỗi tam giác và tính tổng ba góc trong mỗi tam
giác đó.
-HĐ2: Từ kết quả của phép đo, các em phát hiện định lí.
-HĐ3: Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ định lí.
-HĐ4: Hướng dẫn chứng minh định lí.
-HĐ5: Vận dụng và củng cố.
CÂU 21:
1. Nêu những yêu cầu đối với giáo viên trong việc bám sát
chuẩn kiến thức, kỹ năng đổi mới phương pháp dạy học ?
- Bám sát chuẩn KT, KN để thiết kế bài giảng, với mục tiêu là đạt
được những yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, dạy
không quá tải và không lệ thuộc hoàn toàn vào SGK. Việc khai
thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của
HS.
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù
hợp với đặc trưng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều
kiện cụ thể của lớp, trường và địa phương.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được
tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình
khám phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức; chú ý khai thác
vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của HS; tạo niềm vui,
hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập của
HS; giúp HS phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân.
- Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập
phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng các
thiết bị dạy học; tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành; hướng
dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các
vấn đề thực tiễn.

- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một
cách hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp
học, môn học; nội dung, tính chất của bài học; đặc điểm và trình


độ HS; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của
trường, địa phương
CÂU 22: Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra:
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;

Thế nào là dạy học hợp tác theo nhóm? Nêu nội dung các
bước của quá trình dạy học hợp tác theo nhóm. Phân tích ưu
điểm và hạn chế của việc dạy học hợp tác theo nhóm.
Ưu điểm của dạy học hợp tác theo nhóm:
Mọi học sinh đều được làm việc, không khí học tập trong lớp thân
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
thiện.
Hiệu quả làm việc của HS cao, nhiều HS được dịp thể hiện khả
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội
năng cá nhân và tinh thần giúp đỡ nhau.
dung, chương.
HS không chỉ học tập kiến thức kĩ năng mà còn thu nhận được
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
kết quả về cách làm việc hợp tác cùng nhau. Điều này góp phần
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với
thực hiện một trong bốn mục tiêu về học tập của thế kỷ XXI là
tỉ lệ
học cách làm việc cùng nhau.
B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn
Hạn chế của dạy học hợp tác theo nhóm:

tương ứng
Hiệu quả học tập phụ thuộc hoạt động của các thành viên, nếu có
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
HS trong nhóm bất hợp tác thì hiệu quả thấp.
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
Khả năng bao quát của GV là khó khăn, nhất là khi số học sinh
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
trong lớp, trong nhóm còn đông.
CÂU 23:
Xác định nhiệm vụ mỗi nhóm và mỗi cá nhân trong
Những tiêu chí cơ bản nhất trong việc đánh giá một tiết dạy thực
nhóm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có yêu cầu chung của
hiện tốt yêu cầu về phương pháp dạy- học theo hướng tích cực
chương trình và đặc điểm cụ thể của HS. Đó là việc không dễ
a.Về tổ chức dạy học của giáo viên:
dàng.
-Thể hiện rõ nét vai trò tổ chức, hướng dẫn, hợp tác với
Những dạng thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy học hợp
HS trong mọi hoạt động học
tác theo nhóm:
-Đa dạng hoá nhiều hình thức tổ chức dạy học: cá nhân-nhóm-lớp; có Các bài tập rèn luyện kỹ năng tính toán.
tổ chức nhóm lớn (3-5 học sinh), nhóm đôi.
Một số bài tập dạng trắc nghiệm.
-Giáo viên quản lý, tổ chức hoạt động nhóm có hiệu quả.
Một số hoạt động thực hành trong lớp như dùng máy tính, đo góc...
-Giáo viên phản hồi, đánh giá, khuyến khích khen ngợi học sinh sau
Một số hoạt động thực hành ngoài trời
khi các em trao đổi, chia sẻ; đưa ra các kết luận sau mỗi hoạt động
CÂU 25: Bản chất của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
gọn, rõ đầy đủ các thông tin cần thiết.

là gì?
-Huy động sự tham gia của tất cả học sinh vào tiết học, không có học
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề có bản chất cơ bản sau
sinh ngoài lề tiết học.
đây:
-Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ kinh nghiệm, tự sửa lỗi,
- HS được đặt vào một tình huống có vấn đề chứ không
trình bày sản phẩm trong tiết học.
phải được thông báo dưới dạng tri thức có sẵn.
-Giáo viên không quản lý lớp bằng hình thức đe doạ.
- HS hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, huy
-Giáo viên liên hệ thực tế cuộc sống với bài học.
động tri thức và khả năng của mình để phát hiện và giải quyết vấn
-Giáo viên có sử dụng các câu hỏi mở.
đề chứ không phải nghe thầy giảng một cách thụ động.
-Giáo viên sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học có hiệu quả.
- Mục tiêu dạy học là phát triển khả năng tiến hành
b.Học tập của học sinh
những quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề. HS không phải
- HS học tập tự tin, hứng thú, tự giác, hợp tác với thầy cô giáo, bạn bè
chỉ được học nội dung vấn đề mà còn nắm được con đường và
để tham gia giờ học
cách thức tiến hành dẫn đến những kết quả đó, tạo cho các em
- HS được học tập theo nhiều hình thức: cá nhân, nhóm, lớp;
hứng thú học tập.
- HS phối hợp với nhau trong các hoạt động nhóm để chia sẻ, trao đổi,
-Sau khi nắm vững bản chất của phương pháp dạy học
làm việc hiệu quả.
phát hiện và giải quyết vấn đề, chúng ta cần có sự nhận thức một
- Hơn 80% hoặc tất cả HS tích cực tham gia trong mọi hoạt động học.

cách thấu đáo những đặc điểm của phương pháp này đề từ đó có
- Học sinh có đủ đồ dùng học tập và sử dụng chúng có hiệu quả.
thể vận dụng linh hoạt vào quá trình dạy học.
c. Môi trường học tập
CÂU 26: qui trình các bước của PP pháp dạy học phát hiện và
- Có đủ đồ dùng, thiết bị dạy học
giải quyết vấn đề là gì?
- Lớp học sạch sẽ, ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; thân
Bước 1: Phát hiện và thâm nhập vấn đề:
thiện, có sản phẩm của học sinh.
- Từ tình huống gợi vấn đề, HS phát hiện, suy nghĩ, tìm tòi.
- Bàn ghế phù hợp với đối tượng học sinh, được bố trí phù hợp với
- Giải thích và chính xác hoá tình huống.
nội dung, phương pháp tổ chức, tăng cường kĩ năng giao tiếp, làm
- Phát hiện vấn đề và đặt mục đích giải quyết vấn đề đó.
việc nhóm có hiệu quả.
Bước 2: Tìm giải pháp:
- Tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh trưng bày sản phẩm trong tiết học.
- Tìm cách giải quyết vấn đề. Việc này thường được
- Đáp ứng yêu cầu trang trí lớp học theo yêu cầu của Bộ GD
thực hiện theo sơ đồ:
CÂU 24:


đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực
tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của
môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số
đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung
học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học
sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận

Bắt đầu
dụng vào thực tiễn.
CÂU 29: Điểm tương đồng giữa dạy học chủ đề và dạy học
Phân tích vấn đề
truyền thống là gì?
dddddddddddddd
là VẪN COI VIỆC LĨNH HỘI NỘI DUNG LƯỢNG KIẾN
dđddddddd®đeee
THỨC NỀN TẢNG, vì thế dạy học theo chủ đề là mô hình dạy
Đề xuất và thực hiện hướng giải quyết
học có thể vận dụng vào thực tiển hiện nay dễ dàng hơn một số
eeđề
mô hình khác. Điều cần làm để có thể vận dụng nó là phải tổ
Hình thành giải pháp
chức lại một số bài học thành một chủ đề được cho là sự tích hợp
tốt hơn, có ý nghĩa thực tiễn hơn cách trình bày của sách giáo
khoa mà chúng ta đang có.
Giải pháp đúng
CÂU 30: Các bước cơ bản xây dựng chủ đề và tiến trình
soạn giảng chủ đề
Kết thúc
Bước 1: Xác định nội dung, phạm vi kiến thức muốn đưa vào
chủ đề. Nội dung có thể là sự tích hợp một đơn vị kiến thức trong
Khi phân tích vấn đề cần làm rõ mối quan hệ giữa cái đã biết
một bài, nhiều bài, một môn, nhiều môn.
và cái cần tìm. Từ đó đề xuất và thực hiện hướng giải quyết. Kết quả
Yêu cầu: Có sự liện hệ tri thức gần nhau, giao thoa hoặc trùng lặp
của việc đề xuất và thực hiện hướng giải quyết là hình thành một giải
hay có độ liên đới lũy tiến, đi lên phù hợp trình độ nhận thức của
pháp.

học sinh.
Việc tiếp theo là kiểm tra giải pháp có đúng hay không. Nếu
Bước 2: Căn cứ các nội dung đã được xác định tích hợp, giáo
giải pháp đúng thì đi đến kết thúc ngay. Nếu giải pháp sai thì lại phải
viên tiến hành xây dựng chủ đề.
bắt đầu từ bước phân tích vấn đề. Nếu có nhiều phương pháp đúng thì
Yêu cầu: Tên chủ đề bao quát các đơn vị kiến thức muốn tích
cũng có thể so sánh để chọn giải pháp tối ưu.
hợp, kết cấu nội dung chủ đề phải hợp lý, các đơn vị kiến thức
Bước 3: Trình bày giải pháp
trong chủ đề phải theo trình tự nhận thức từ dễ đến khó, đơn giản
-Khi đã giải quyết được vấn đề đặt ra, HS trình bày toµn bộ
đến phức tạp hoặc nhóm thành các chủ đề nhỏ phù hợp với
quá trình tiến hành dẫn đến giải pháp đúng.
nhiệm vụ học tập được giao cho học sinh.
Bước 4: Nghiên cứu sâu giải pháp
Chủ đề xây dựng vừa đúng, đủ, phù hợp và đảm bảo các yêu cầu
- Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả.
về chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình chuẩn, cũng như
- Đề xuất những vấn đề mới có liên quan.
các năng lực cần xây dựng, kiểm tra, đánh giá đối với học
CÂU 27: Thế nào là dạy học theo chủ đề?
sinh.Bước 3: Tiến hành soạn giáo án theo chủ đề đã xây dựng.
Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tư tưởng,
đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương
CÂU 17 Tiến trình giải bài tập toán gồm các bước sau:
Giải BTT là thực hiện một loạt các hoạt động liên tục và khá phức tạp vì BTT là sự kết hợp đa dạng nhiều khái niệm , quan hệ toán
học... Vì vậy để giải được BTT đòi hỏi học sinh nắm chắc các khái niệm, định lý, quy tắc... các kiến thức trong mối quan hệ toán học của
chương trình đã học.



CÂU 28: Ưu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay là gì?
Dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay
Dạy học theo chủ đề
1- Tiến trình giải quyết vấn đề tuân theo chiến lược giải quyết vấn 1- Các nhiệm vụ học tập được giao, học sinh quyết định chiến lươc học tập
đề trong khoa học vật lý: logic, chặt chẽ, khoa học.. do giáo viên với sự chủ động hỗ trợ, hợp tác của giáo viên (Học sinh là trung tâm).
(SGK) áp đặt (G.viên là trung tâm).
2- Hướng tới các mục tiêu: chiếm lĩnh nội dung kiến thức khoa học, hiểu
2- Nếu thành công có thể góp phần đạt tới mức nhiều mục tiêu biết tiến trình khoa học và rèn luyện các kĩ năng tiến trình khoa học như:
của môn học hiện nay: chiếm lĩnh kiến thức mới thông qua hoạt quan sát, thu thập thông tin, dữ liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân loại, liên
động, bồi dưỡng các phương thưc tư duy khoa học và các
hệ…thông tin); suy luận, áp dụng thực tiễn.
phương pháp nhận thức khoa học: PP thực nghiệm, PP tượng tự, 3- Dạy theo một chủ đề thống nhất được tổ chức lại theo hướng tích hợp từ
PP mô hình, suy luận khoa học…)
một phần trong chương trình học.
3- Dạy theo từng bài riêng lẻ với một thời lượng cố định.
4- Kiến thức thu được là các khái niệm trong một mối liên hệ mạng lưới
4- Kiến thức thu được rời rạc, hoặc chỉ có mối liên hệ tuyến tính với nhau.
(một chiều theo thiết kế chương trình học).
5- Trình độ nhận thức có thể đạt được ở mức độ cao: Phân tích, tổng hợp,
5- Trình độ nhận thức sau quá trình học tập thường theo trình tự đánh giá.
và thường dừng lại ở trình độ biết, hiểu và vận dụng (giải bài tập).


6- Kt thỳc mt chng hc, hc sinh khụng cú mt tng th
kin thc mi m cú kin thc tng phn riờng bit hoc cú h
thng kin thc liờn h tuyn tớnh theo trt t cỏc bi hc.
7- Kin thc cũn xa ri thc tin m ngi hc ang sng do s
chm cp nht ca ni dung sỏch giỏo khoa.
8- Kin thc thu c sau khi hc thng l hn hp trong

chng trỡnh, ni dung hc.
9- Khụng th hng ti nhiu mc tiờu nhõn vn quan trng
nh: rốn luyn cỏc k nng sng v lm vic: giao tip, hp tỏc,
qun lý, iu hnh, ra quyt nh

6- Kt thỳc mt ch hc sinh cú mt tng th kin thc mi, tinh gin,
cht ch v khỏc vi ni dung trong sỏch giỏo khoa.
7- Kin thc gn gi vi thc tin m hc sinh ang sng hn do yờu cu
cp nht thụng tin khi thc hin ch .
8- Hiu bit cú c sau khi kt thỳc ch thng vt ra ngoi khuụn
kh ni dung cn hc do quỏ trỡnh tỡm kim, x lý thụng tin ngoi ngun
ti liu chớnh thc ca hc sinh.
9- Cú th hng ti, bi dng cỏc k nng lm vic vi thụng tin, giao
tip, ngụn ng, hp tỏc.

CU 15
Vic dy nh lý toỏn hc cú th thc hin theo hai con ng: con ng suy din v con ng cú khõu suy oỏn. Anh (ch) hóy v s
minh ha hai con ng ny bng mt s .
Con đờng có khâu suy đoán

Con đờng suy diễn

Gợi động cơ và phát biểu vấn đề

Dự đoán và phát biểu định lý

Chứng minh định lý

Suy diễn dẫn tới định lý


Phát biểu định lý

Vận dụng định lý để giải quyết vấn đề

Củng cố định lý



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×