Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH nam vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.72 KB, 35 trang )

1

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của cả thế giới, Việt Nam cũng đang chuyển
mình bước theo nhịp tiến về kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, viễn thông...Có thể
nói, Việt Nam đang ngày càng hoàn thiện mình để hoà nhập vào nền kinh tế mở
trên toàn cầu.
Với xu thế phát triển chung, các doanh nghiệp ngày càng nhận thấy vai
trò, nhiệm vụ và mục tiêu của mình. Đó là, phải dành được vị thế trên vũ đài
kinh tế không chỉ trong nước mà phát triển ra ngoài thế giới, để đạt được mục
tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động quản lý và kinh doanh
công tắc quản lý kế toàn tài chính ngày càng được coi trọng và được tổ chức một
cánh chuyên nghiệp hơn nhằm phản ánh một cách chính xác tình hình tài chính
của công ty, từ đó để nhà quản lý đưa ra một quyết định chính xác, hệu quả nhất.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận chung của
công ty.
Trong thời gian thực tập của mình tại Công ty TNHH Nam Vinh em đã
tìm hiểu một số thực tiễn về mô hình tổ chức và quản lý công tác kế toán tài
chính tại công ty .
Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Ths.
Nguyễn Hữu Đồng và với sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của phòng Tài chính kế
toán tại Công ty TNHH Nam Vinh em đã hoàn thành được báo cáo này. Do thời
gian thực tập ngắn, kinh nghiệp thực tế còn ít nên bài viết không tránh khỏi
những sai sót. Em xin gửi tới các thầy giáo và toàn thể cán bộ, nhân viên Công
ty TNHH Nam Vinh lời cảm ơn chân thành nhất.


Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


2

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
CHƯƠNG I:

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NAM VINH

I.Tổng quan về Công ty TNHH Nam Vinh
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nam Vinh được Uỷ ban Tỉnh Nghệ An cấp
giấy phép thành lập ngày 23 tháng 1 năm 1998.
Tên gọi

:Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nam VInh

Tên giao dịch quốc tế

: Nam Vinh Co, Ltd

Trụ sở chính

:39 Lê Hồng Phong, Vinh, Nghệ An


Số giấy phép thành lập

:3375/GP /TLDN

Số đăng ký kinh doanh

:043644

Điện thoại

:(84- 4) 37331677

Fax

:84- 4) 38232086

Mã số thuế

:0100281474-1

Tài khoản số

:102010000003520

Mở tại

:Ngân hàng Công thương Nghệ An

Vốn điều lệ


:3.000.000.000 VNĐ (Ba tỷ đồng Việt Nam)

Trước khi thành lập công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán các sản phẩm
các linh kiện điện tử. Sau đó cửa hàng quyết định mở rộng quy mô kinh doanh
cho nên đã thành lập lên Công ty Nam Vinh. Việc kinh doanh của công ty ngày
phát triển nên Công ty đã mở thêm các cửa hàng bán lẻ và giới thiệu sản phẩm,
đó là:
39A Quang TRung - Vinh (ĐT: 0383- 40985)
39 Nguyễn Phong sắc – Vinh (ĐT: 0383- 331677)
Đến đầu năm 2006 hai cửa hàng trên đã tách ra thành một công ty riêng
cho nên hiện nay Công ty chỉ có trụ sở chính ở 39 Quanh Trung. Hiện nay, do
đặc thù của ngành nghề kinh doanh của công ty là các sản phẩm công nghệ cao
chuyên dụng (thiết bị âm thanh, ánh sáng ) do đó công ty chỉ mới có các đại lý
cấp I.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

3

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

2.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
2.1.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Vinh là doanh nghiệp chuyên cung cấp
các thiết bị và dịch vụ kỹ thuật trong các lĩnh vực: Thiết bị âm thanh ánh sáng

chuyên dụng; Thiết bị Phát thanh – Điện tử; Thiết bị chuyên dụng phục vụ trình
diễn và giải trí; Tư vấn kỹ thuật và thực hiện các chương trình biểu diễn chuyên
nghiệp; Tư vấn thiết kế và thi công các hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên
nghiệp; Ngoài ra Công ty còn thực hiện sửa chữa và bảo hành các sản phẩm của
công ty khi khách hàng có nhu cầu. Có thể nói rằng hoạt động chủ yếu của công
ty chính là hoạt động mua bán thương mại và các hoạt động tư vấn kỹ thuật đi
kèm nhằm gia tăng giá sự hài lòng cho khách hàng.
2.1.2.Đặc điểm qui mô hoạt động, thị trường kinh doanh
Công ty TNHH Nam Vinh là đại lý và là đại diện độc quyền cho nhiều
hãng sản xuất thiết bị kỹ thuật nổi tiếng trên thế giới, đặc biệt là các nhà sản xuất
thiết bị âm thanh ánh sáng hàng đầu thế giới như: BOSE, B-52, CARVIN,
ROLAND, MARTIN, LEXICON, FURMAN, BLUE VANE….
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực
nói trên, công ty không chỉ cung cấp các thiết bị mà còn tư vấn, đưa ra các giải
pháp tối ưu cho từng nhu cầu của khách hàng, cũng như bảo hành thiết bị sau bán
hàng điều này đã tạo niềm tin cũng như uy tín của công ty đối với khách hàng.
Do đó hiện nay, thị trường của Công ty không chỉ là các khách hàng trên
địa bàn Hà Nội mà hoạt động của Công ty đã và đang mở rộng đến thị trường ở
các tỉnh lân cận như Hà Tĩnh, Thanh hóa, Quảng Bình…
2.1.3 Quan hệ của Công ty với các bên liên quan
Với các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, các cơ quan luật pháp của
Nhà nước: Công ty Nam Vinh đã hoàn thành tốt các yêu cầu như thực hiện đóng
thuế, thực hiện các Luật do Nhà nước đề ra và đã hoàn thành tốt mọi công việc.
Với các đối tác như khách hàng: Luôn nâng cao uy tín với khách hàng bằng
việc kinh doanh sản phẩm chính hãng chất lượng cao, có những chính sách giảm
giá hay có chiết khấu thanh toán cho những khách hàng mua với sổ lượng nhiều
hay thanh toán trước hạn. Đối với bạn hàng bên nhập khẩu hàng hoá thì trong việc
ký kết hợp đồng luôn rõ ràng và chính xác theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó


Líp : KTBN_K17


4

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

2.2.Hiệu quả hoạt động của Công ty một số năm gần đây
Sau đây là bảng tổng kết một số chỉ tiêu trong các năm 2005, 2006, 2007.
Bảng cân đối kế tóan
Chỉ tiêu
1
Tổng tài sản
TS lưu động và đầu tư ngăn hạn
Các khoản phải thu
Hàng hóa tồn kho
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Vày dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Năm 2006
2
6.756

602
2.564
3.329
266
6.958
3.042
3.000
64
3.917

Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2007
9 / 2008
3
4
8.074
9.902
811
1.192
2.682
2.686
4.382
5.924
200
100
8.961
9.961
4.011
4.011
4.000

4.000

4.950

5.950

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây
(Đơn vị: VND)

Chỉ tiêu
1
1.Doanh thu
2.các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí bán hàng
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận hoạt động kd
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16.Lợi nhuận sau thuế

Năm 2006
2
12.698.674.00

0
0
12.698.674.00
0
10.714.569.45
0
1.984.104.550
0
382.695.725
216.985.579
1.034.061.725
0
0
0
1.034.061.725
289.537.283
744.524.442

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Năm 2007
9 / 2008
3
4
11.275.065.00
0 10.189.057.000
0
0
11.275.065.00
0 10.189.057.000

9.305.348.158
1.969.716.842
0
359.563.298
259.762.341
1.001.125.361
0
0
0
1.001.125.361
280.315.101
720.810.259

8.387.588.257
1.801.146.743
0
321.698.741
207.987.524
951.865.607
0
0
0
951.865.607
266.522.369
685.343.238

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp


5

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Từ bảng cân đối kế toán ba năm gần đây ta có:
Chỉ tiêu
1.Các chỉ tiêu về hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát
Hệ số thanh tóan hiện hành
Hệ số thanh tóan nhanh
2. Các chỉ tiêu về tình hình hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Vòng quay vốn lưu động
3.Hệ số vốn chủ sở hữu
4.Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuần thuần/tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuần thuần/doanh thu

Năm 2006

Năm 2007

9 / 2008

2.3
2.01
1.05


2.3
2.01
0.87

2.4
2.33
0.87

72.68
55
3.75
0.55

85.62
138
1.45
0.55

94.88
209
1.1
0.55

14.96%

11.16%

9.62%

5.9%


6.4%

6.7%

Từ bảng trên ta thấy:
Tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là “Hàng tồn kho” và “ các khoản

-

phải thu”: năm 2006 là 38%; năm 2007 là 54% và 9 tháng đầu năm 2008 là
60%. Như vậy có thể thấy lượng vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng rất
lơn.
-

Các chỉ số thanh tóan của doanh nghiệp khá cao, cho thấy khả năng
thanh toán của doanh nghiệp tốt.

-

Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp có xu hướng tăng: năm 2006 là
73 ngày ; năm 2007 là 86 ngày; 9 tháng đầu năm 2008 là 156 ngày.

-

Vòng quay vốn lưu động giảm: năm 2006 là 3,75 vòng; năm 2007 là
1.45 vòng.

-


Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản có xu hướng giảm: năm 2006 là
14.96%; năm 2007 là 11.16%

-

Như vậy, có thể thấy hoạt động của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu
quả và có xướng giảm lợi nhuận qua các năm.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


6

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

II Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh của Công ty
1. Đặc điểm lao động và cơ cấu lao động trong Công ty
Do vào đầu năm 2007 hai cửa hàng của Công ty tách ra thành công ty mới
cho nên số lượng nhân viên của Công ty bị giảm sút. Hiện nay lao động trong
Công ty là 9 nhân viên trong đó mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một số công
việc khác nữa ngoài công việc chính của mình. Ngoài hai nhân viên có trình độ
cao đẳng các nhân viên khác đều là trình độ đại học. Các nhân viên đều có nhiều
kinh nghiệm và đều làm tốt các công việc được giao.
Dưới đây là mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ: Bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc


Trợ lý Giám đốc

P.Kinh doanh

P.Tài chính, kế
toán

P.Giám đốc

P.Kĩ
Thuật

P.Bán hàng

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
-

Giám đốc Công ty: giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty; là người

có quyền cao nhất trong Công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác đối nội
và đối ngoại, công tác tài chính và các phòng ban trong Công ty đồng thời vạch
ra chiến lược phát triển, tìm đối tác kinh doanh. Giám đốc thay mặt Công ty ký
kết các Hợp đồng kinh tế. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh và đại diện cho Công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

7

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Nhà nước và phát triển vốn của Công ty; chăm lo đời sống cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
-

Phó Giám đốc: Là người tham mưu cho Giám đốc về hoạt động kinh

doanh của đơn vị và được uỷ quyền của Giám đốc, giúp đỡ Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực mình phụ trách.
-

Trợ lý Giám đốc: Là người luôn đi theo Giám đốc và làm tốt các công

việc của mình như soạn thảo các Hợp đồng mua bán hàng và soạn thảo các đơn
từ ...
-

Phòng Kinh doanh: Nghiên cứu tìm hiểu, khảo sát khai thác thị trường

để mở rộng quan hệ thương mại với các đối tác trong và ngoài nước. Mặt khác
giúp đỡ Giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
-

Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Công ty như


sửa chữa, bảo hành các thiết bị. Mặt khác còn chịu trách nhiệm tư vấn, thiết kế,
lắp đặt theo các hợp đồng hay các dự án.
-

Phòng Tài chính, kế toán:
+Tổ chức các công việc tài chính kế toán như: Hạch toán lỗ, lãi; cân đối

thu chi theo hệ thống tài khoản và chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước; theo
dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty.
+Thực hiện chế độ báo cáo kế toán định kỳ, phản ánh những bất thường
để lãnh đạo có những biện pháp xử lý kịp thời.
+Có trách nhiệm kê khai thuế, nộp thuế và các khoản nghĩa vụ khác với
Ngân sách Nhà nước.
-

Phòng bán hàng: Chịu trách nhiệm về mặt tiêu thụ sản phẩm cũng như

việc xuất nhập hàng hoá của công ty.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


8

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
CHƯƠNG II:


GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH NAM VINH

I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
1 Phương thức tổ chức bộ máy kế toán.
Nội dung quan trọng để tổ chức công tác kế toán là lựa chọn một hình thức tổ
chức bộ máy kế toán sao cho phù hợp với tính chất, quy mô, đặc điểm của Công
ty cũng như phù hợp với trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán, điều kiện thông
tin liên lạc và mức độ phân cấp quản lý.
Xuất phát từ đặc điểm đó, là một công ty có quy mô nhỏ, hoạt động trên
một địa điểm nhất định nên bộ máy kế toán của Công ty chỉ có 4 nhân viên và
được tổ chức theo hình thức tập chung. Việc áp dụng hình thức kế toán này sẽ
cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phát huy được tính tự chủ trong kinh
doanh. Để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán, kế toán của Công ty được
phân thành các bộ phận có chức năng và nhiệm vụ cụ thể được bố trí theo sơ đồ
sau:
2.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Nam Vinh

Kế Toán
Trưởng
Kế Toán Tổng
hợp

Ktoán thanh
toán theo
theo dõi tiền
hàng


Ktoán theo
dõi nghiệp
vụ mua bán
hàng hoá

Ktoán
nguồn
hàng

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Thủ
quỹ

Kế
toán
kho

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

9

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Chức năng của các nhân viên phòng kế toán:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các thông tin tài chính của

doanh nghiệp thành các báo cáo có ý nghĩa đối với quá trình ra các quyết định
quan trọng trong việc phát triển của Công ty. Kế toán trưởng kiểm tra, theo dõi
theo đúng trách nhiệm và quyền hạn của mình, kịp thời phát hiện các sai sót
trong quá trình thực hiện công việc.
Kế toán tổng hợp của Công ty đồng thời kiêm nhiệm các công việc

-

của kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng; kế toán thanh toán tiền lương; kế toán
ngân hàng. Do đó kế toán tổng hợp ngoài việc theo dõi về sự tăng, giảm, hao
mòn của TSCĐ mà kế toán tổng hợp phải theo dõi tốt các phần hành từ đó tổng
hợp, đối chiếu để cuối tháng, quí, năm lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của kế
toán trưởng .
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt tại quỹ, bảo toàn tiền tại quỹ,

-

bảo quản số dư trên cơ sở tiền mặt.
Kế toán kho kiêm thủ kho: chịu trách nhiệm về vấn đề nhập, xuất hàng

-

hoá ngoài ra còn ghi sổ các quá trình đó.
3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
3.1. Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán.
Tổ chức chứng từ là thiết kế khối lượng công tác hạch toán ban đầu trên hệ
thống bảng chứng từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luân chuyển chứng từ
nhất định.Việc áp dụng hệ thống chứng từ rất quan trọng đối với mỗi Công ty
trong việc tổ chức quản lý cũng như quá trình tổ chức hạch toán kế toán tại
Công ty. Đối với Công ty TNHH Nam Vinh hệ thống chứng từ mà công ty áp

dụng là:
Danh mục chứng từ kế toán mà Công ty đang sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương: MS 02- LĐTL
- Hoá đơn GTGT: MS 01/GTKT- 3LL
- Hoá đơn bán hàng: MS 02/GTTT- 3LL
- Phiếu thu: MS 01- TT
Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

10

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

- Phiếu chi:MS 02-TT
- Biên bản giao nhận TSCĐ: MS 01- TSCĐ
- Nhập hàng dựa vào hoá đơn
- Phiếu xuất kho: MS 01-VT
- Phiếu nhập kho:MS 02-VT
- ….
3.2.Đặc điểm tổ chức tài khoản kế toán.
Tổ chức tài khoản kế toán là quá trình thiết lập một hệ thống tài khoản
hạch toán kế toán cho các đối tượng hạch toán kế toán nhằm cung cấp các thông
tin tổng quát về từng loại Tài sản, Nguồn vốn và quá trình kinh doanh của đơn
vị. Chế độ kế toán tại Công ty như sau:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái

Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong
năm được quy đổi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, số dư các khoản
tiền, công nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm thanh toán.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111, TK 112, TK 156, TK 211, TK 214, TK 311, TK 334, TK 338, TK 411,
TK133, TK 3331, TK 511, TK 515, TK 641, TK 632, TK 642, TK 911... và các
tài khoản liên quan khác.
3.3. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán.
Bộ phận kế toán tại Công ty sử dụng phần mềm kế toán bằng Excel nhằm
giúp cho công tác kế toán được nhanh và chính xác. Hình thức sổ kế toán doanh
nghiệp lựa chọn là hình thức Nhật ký Sổ cái được thể hiện như sau:

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


11

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Trình tự ghi sổ Nhật ký - Sổ cái
Chứng Từ
Sổ quỹ

Sổ Ktoán Chi tiết


Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký_sổ cái

Báo cáo tài chính
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống các loại sổ chi tiết mà doanh nghiệp đang sử dụng:
- Sổ chi tiết Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết Bán hàng
- Bảng theo dõi công nợ
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ
- …….
3.3.Đặc điểm báo cáo tài chính.
Xếp vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ cho nên Báo cáo tài chính của
Công ty được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Doanh nghiệp
tiến hành lập Báo cáo tài chính vào cuối mỗi năm. Báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01- DNN

- Kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02-DNN

- Thuyết minh báo cáo tài chính


Mẫu số B 03- DNN

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

12

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Doanh nghiệp không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ vì đây là báo cáo không
bắt buộc đối với doanh nghiệp.
4. Đặc điểm qui trình kế toán của các phần hành kế toán tại Công ty.
Dựa trên những quyết định, chế độ chung do Bộ tài chính quy định, mỗi một
doanh nghiệp sẽ có cách vận dụng khác nhau như thêm hoặc bớt chứng từ, chi
tiết các tài khoản nhằm phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình. Đối với công ty TNHH Nam Vinh do hoạt động kinh doanh với quy mô
nhỏ do đó các chứng từ và sổ sách sử dụng là không nhiều. Để hiểu biết về tình
hình tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán tại công ty TNHH Nam Vinh
4.1.Đặc điểm phần hành kế toán theo dõi về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Bên cạnh một số mặt hàng Công ty mua trong nước để bán thì hầu hết hàng
hoá tại Công ty là hàng nhập khẩu từ các nước. Do vậy việc mua bán bằng tiền
Việt và bằng ngoại tệ qua ngân hàng là thường xuyên và liên tục.
• Chứng từ sử dụng:
-


Giấy báo số dư

-

Uỷ nhiệm chi

-

Đơn xin mua ngoại tệ

-

Uỷ nhiệm thu

-

Lệnh chuyển có

-

Giấy nộp tiền ngân phiếu thanh toán

• Tài khoản sử dụng:
-

TK 111: Tiền mặt tại quỹ

-

TK 112 : Tiền gửi ngân hàng


• Sổ tài khoản sử dụng
-

Sổ chi tiết tiền mặt

-

Sổ tiền gửi ngân hàng

• Quy trình luân chuyển chứng từ:

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


13

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Đối với việc nhập khẩu hàng hoá trực tiếp quá trình luân chuyển chứng

-

từ phụ thuộc vào phương thức thanh toán quy định trong Hợp đồng nhập khẩu
mà Công ty ký kết với bên xuất khẩu. Phương thức thanh toán chủ yếu được áp
dụng tại Công ty là phương thức thanh toán bằng L /C. Căn cứ vào các điều

khoản trong hợp đồng, kế toán sẽ tiến hành mở L /C và chịu phí mở L /C do
Ngân hàng nơi mở L /C quy định.
- Đối với việc thu, chi tiền mặt thì quy trình luân chuyển như sau:
+ Quy trình thu tiền mặt:
Người
nộp tiền

Kế toán
tiền mặt

Giám
đốc

Thủ
quỹ

Kế
toán
Lưu
giữ

Lập
phiếu
thu

Đề
nghị
nộp



phiếu

Thu
tiền

Ghi
sổ

+ Quy trình chi tiền mặt:
Người
nhận tiền

Kế
toán

Thủ
quỹ

Kế toán
trưởng
Lưu
giữ

Đề nghị
chi

Lập
phiếu
chi


Xuất
quỹ


phiếu
chi

• Một số nghiệp vụ chính phát sinh
Thu tiền bán sản phẩm hàng hóa nhập quỹ tiền mặt của đơn vị
Nợ TK

: tiền mặt ( tổng giá trị thanh toán )

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

14

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Có TK 3331

:Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511


: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111
Có TK 112

: Tiền mặt
: Tiền gửi ngân hàng

Có TK 311, 341…
Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ doanh nghiệp
Nợ TK 111

: Tiền mặt

Nợ TK 112

: Tiền gửi ngân hàng

Có TK 131

: Phải thu của khách hàng

Có TK 138

: Phải thu khác

Có TK 141

: Tạm ứng


Xuất tiền thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 331

: Phải trả cho người bán

Nợ TK 333

: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước

Nợ TK 334

: Phải trả người lao động

Có TK 111
: Tiền mặt
Có TK 112
: Tiền gửi ngân hàng
Xuất tiền mua hàng hóa
Nợ TK 156
: Hàng hóa
Nợ Tk 157
: Hàng gửi bán
Nợ TK 133
: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 635
: Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá)
Có TK 111
: Tiền mặt
Có TK 112

: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515
: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá)
4.2.Đặc điểm phần hành kế toán Tài sản cố định.
Đối với Công ty TSCĐ gồm TSCĐ hữu hình là: thiết bị vận chuyển (ô tô),
thiết bị văn phòng (đó là các máy tính), và TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất..
Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao đường thẳng.
• Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ: MS 01- TSCĐ
Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

15

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

- Biên bản thanh lý TSCĐ : MS 02- TSCĐ
• Tài khoản sử dụng
- TK 211 : TSCĐ hữu hình
- TK 214 : Hao mòn TSCĐ
• Một số nghiệp vụ phát sinh
Khi mua sắm mới tài sản cố định kê toán ghi
Nợ Tk 211

: TSCD hữu hình


Nợ TK 213

: TSCD vô hình (quyền sử dụng đất)

Nợ TK 133

:Thuế GTGT

Có TK 331

: Phải trả cho người bán;

Có TK 111,112 : Số tiên phải thanh toán
Hàng năm ghi giảm khấu hao TSCD
Nợ TK 214
Có TK 211

: Hao mòn TSCD
: TSCD Hữu hình

Khi thanh lý TSCD
Nợ TK 214

: Hoa mòn TSCD ( Số hao mòn đã được trích Ư

Nợ TK 811

: Chi phí khác

Có TK 211


: TSCD

Có TK 0711

: HTu nhập khác

Quy trình luân chuyển chứng từ

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


16

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Chủ DN

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång
Kế toán

Bảo quản lưu
giữi

Nghiệp vụ
TSCĐ

QĐ về TSCĐ




Ghi sổ chi tiết tăng
giảm, tính khấu hao
TSCĐ

Quy trình ghi sổ
Chứng từ tăng, giảm
TSCĐ

Nhật ký
sổ cái

Sổ TSCĐ

Bảng cân đối
Báo cáo Kế toán

Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Theo quy trình này, sau khi các chứng từ TSCĐ hoàn thành bàn giao kế
toán ghi vào sổ TSCĐ của đơn vị. Sổ được lập theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính. Sổ TSCĐ của Doanh nghiệp phản ánh sự tăng giảm của TSCĐ tuy nhiên
trong sổ TSCĐ lại không phản ánh tỷ lệ khấu hao, Doanh nghiệp đã sử dụng kế

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

17

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

hoạch khấu hao TSCĐ giúp cho quá trình tính khấu hao TSCĐ được đúng đắn
và dễ dàng hơn.
4.3.Đặc điểm tổ chức lao động tiền lương.
Doanh nghiệp tiến hành tính lương, thưởng, tính trợ cấp phải trả cho nhân
viên trong Công ty vào cuối tháng. Kế toán tiến hành khấu trừ vào lương của
nhân viên là 5% để trích lập quỹ BHXH còn lại 15% do Công ty đóng góp. Do
số lượng nhân viên là không nhiều (10 nhân viên1) nên kế toán tiến hành trả
lương vào cuối tháng. Mặt khác công ty có cho nhân viên của công ty được tạm
ứng trước lương của mình từ ngày mùng 10 trở đi.
• Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Sổ tạm ứng lương
• Tài khoản kế toán
- TK 334 : Phải trả CNV
- TK 3382: Kinh phí công đoàn; TK 3383: Bảo hiểm XH và TK 3384:
Bảo hiểm y tế.

Một số nghiệp vụ phát sinh
Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
Nợ TK 334


: Tiền lương nhân viên

Nợ Tk 338

: Kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, BHXH

Có TK 111, 112 : số tiền chi trả
• Quy trình luân chuyển

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


18

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp
Bảng chấm
công
c«ng

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

phê duyệt

Kế toán
nghiệp vụ

Thủ Quỹ


Trả lương
CBCNV

- Quá trình ghi sổ
Chứng từ lao động tiền
lương, nghiệp tvụ thanh toán

Nhật ký sổ cái

Báo cáo kế toán
4.4.Đặc điểm kế toán theo dõi mua bán hàng hoá.
Mặt hàng kinh doanh của công ty là các thiết bị âm thanh thiết bị ánh sáng
như BOSE, B-52, CARVIN... nhập khẩu từ các nước như Mỹ, Italy. Việc theo
dõi loại hàng hoá này được theo dõi trên các sổ chi tiết sau:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Phiếu nhập, xuất kho
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
• Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT đầu vào
- Hoá đơn GTGT đầu ra
- Thông báo thuế
- Tờ khai Hải quan
- Thuế nhập khẩu

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17



19

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

- Hợp đồng nhập khẩu
• Tài khoản sử dụng
- TK 131 : Phải thu khách hàng
- TK 331 : Phải trả khách hàng
- TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
- TK 3333 : Thuế nhập khẩu
- TK 511 : Doanh thu tiêu thụ
• Phương pháp tính giá
Công ty sử dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Hàng hoá nhập kho tính theo giá thực tế:
Hàng hoá xuất kho tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Giá thực tế hàng hoá
mua trong nước
Giá thực tế
hàng hoá nhập
khẩu

=

Giá mua
hàng hoá
nhập kho


Giá mua ghi
trên hoá đơn

=

+

Thuế
nhập
khẩu

Chi phí
mua hàng

+

Chi phí
+ mua hàng
nhập
khẩu

• Quy trình luân chuyển.

Các khoản
+ CK TM,
giảm giá
hàng mua
được hưởng

+ Quá trình mua hàng nhập khẩu: Sau khi nhận được giấy báo hàng đã về

đến cảng hoặc sân bay, Công ty sẽ sử dụng bộ chứng từ gốc để làm giấy phép
nhập khẩu và mở tờ khai Hải quan. Khi cơ quan Giám định hàng hoá
Vinacontrol giám định xong lô hàng, công ty sẽ tổ chức vận chuyển hàng về
nhập kho. Kế toán kho sẽ lập phiếu nhập kho trong đó 1 liên được đưa cho kế
toán thanh toán, một liên lưu và một liên đưa cho thủ kho.
+ Quá trình mua hàng trong nước:

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


20

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

Thủ kho

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Kế toán

Nghiệp vụ
nhập kho

bảo quản
lưu trữ
Nhập hàng

Ghi chứng từ

ghi sổ

• Quy trình ghi sổ
Với việc nhập khẩu và mua hàng hoá trong nước để bán thì quy trình ghi
sổ như sau:
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ quá trình mua hàng và thanh toán với người bán
Chứng từ gốc

Nhật ký sổ
cái

Sổ chi tiết thanh
toán

Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng bao gồm có sổ chi tiết thanh toán
với người bán và sổ chi tiết thanh toán với người mua được lập theo quy định
của Bộ Tài Chính ban hành. Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng được mở theo
từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán nhằm giúp cho kế toán theo dõi
một cách sát sao các khoản nợ đã trả, đã thu và còn phải trả, phải thu của doanh
nghiệp mình từ đó có những kế hoạch trả nợ, thu nợ kịp thời.
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ quá trình bán hàng và thu tiền

Chứng từ bán hàng
thanh toán
Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17



21

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Nhật ký sổ cái

Sổ chi tiết

Báo cáo kế toán

• Phương pháp hạch toán
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nước:
Nợ TK 111,112- Đã thanh toán theo gía có thuế
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng theo giá có thuế
Có TK 511- Doanh thu theo giá chưa có thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
-

Kế toán bán lẻ

Khi xuất kho bán lẻ hàng hoá cho khách kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán
ra như sau:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá xuất bán

Khi nhận được báo cáo (bảng kê) bán hàng và báo cáo tiền nộp cuối ngày, kế
toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt nộp
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


22

B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Trường hợp thừa, thiếu tiền hàng chưa xử lý, căn cứ biên bản lập ghi số tiền
thừa:
Nợ TK 111- Số tiền thừa
Có TK 338 ( 3381)- Tiền thừa so với doanh số bán
Trường hợp thiếu tiền, ghi số thiếu chờ xử lý, nếu chưa biết nguyên nhân:
Nợ TK 111- Thực thu
Nợ TK 138 ( 1381)- Tiền thiếu chờ xử lý
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
4.5.Xác định kế quả kinh doanh
4.5.1. Giá vốn hàng bán
Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá

vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn.
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định
kết quả.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

23

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
- Khi xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng kế toán phản ánh giá vốn
của số hàng bán ra như sau:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng xuất bán
Có TK 156: Hàng hoá xuất kho
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào tài khoản xác định
kết quả.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4.5.2. Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính
• Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí, doanh thu và kết quả của hoạt động tài chính, kế toán sử
dụng các tài khoản sau:

Tài khoản 515- “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
- Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính (giảm giá hàng
báng, chiết khấu thương mại và doanh thu hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính.
Bên Có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635- “ Chi phí hoạt động tài chính”
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ, tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo
từng hoạt động tài chính tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý.

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

24

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

• .Phương pháp kế toán
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động tài chính được tiến hành theo
trình tự sau:

- Tập hợp chi phí lãi vay, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí lãi vay
Có TK 111,112: Thanh toán bằng tiền
- Phản ánh lãi về cho vay
Nợ TK 111,112: Thanh toán bằng tiền
Có TK 515: Doanh thu tài chính
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trừ vào kết quả vào cuối kỳ:
Nợ TK 911 (hoạt động tài chính h)
Có TK 635: Kết chuyển chi phí tài chính
Đồng thời, kết chuyển thu nhập thuần về hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: Kết chuyển doanh thu thuần tài chính
Có TK 911 (hoạt động tài chínhh)
- Kết chuyển số lãi về hoạt động tài chính:
Nợ TK 911 (hoạt động tài chínhh)
Có TK 421 (4212): ghi tăng lợi nhuận năm nay
Nếu hoạt động tài chính bị lỗ, kế toán ghi ngược lại bằng bút toán:
Nợ TK 421 ( 4211): ghi giảm lợi nhuận năm nay
Có TK 911 (hoạt động tài chínhh)
4.5.3. Kế toán chi phí bán hàng
• Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên Nợ: Các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí phát sinh.
o Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
TK 641 không có số dư cuối kỳ

Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17



B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp

25

GVHD : ThS. NguyÔn H÷u §ång

TK 641 được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 641.1: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 641.8: Chi phí khác bằng tiền
• Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng dịch vụ mua ngoài
- Các chứng từ khác có liên quan
• Trình tự hạch toán chi phí bán hàng.
- Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, kế
toán ghi:
Nợ TK 641: ghi tăng chi phí bán hàng
Có TK 334: Lương của bộ phận bán hàng
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tổng số tiền
lương phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641: ghi tăng chi phí bán hàng
Có TK 338: Các khoản trích theo lương
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng (phương tiện vận chuyển)
Nợ TK 641: ghi tăng chi phí bán hàng
Có TK 214: khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng

- Chi phí bảo hành thực tế phát sinh:
Nợ TK 641: ghi tăng chi phí bán hàng
Có TK 111,112: chi phí bằng tiền
Có TK 152: chi vật liệu sửa chữa
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641: tập hợp chi phí khác bằng tiền
Có TK liên quan ( 111,112...)
Sinh viªn thùc hiÖn : Lª ThÞ CÈm Tó

Líp : KTBN_K17


×