Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẢI DƯƠNG 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 146 trang )

Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

mở đầu
ã S cn thiết lập quy hoạch.
Hải Dương là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc bộ, nằm giữa
tam giác phát triển kinh tế (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh) tiếp giáp với 6
tỉnh, thành phố như: Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình
và Hưng n. Vị trí của Hải Dương có nhiều hướng tác động mang tính liên
vùng, có vai trị quan trọng làm cầu nối thủ đơ Hà Nội với thành phố cảng Hải
Phịng, thành phố du lịch Hạ Long.
Với tiềm năng, thế mạnh sẵn có; được ðảng và Nhà nước quan tâm chỉ
đạo, ñược các Bộ, ngành Trung ương giúp ñỡ, ðảng bộ, chính quyền và nhân
dân trong tỉnh đã phát huy truyền thống đồn kết và cách mạng, vượt qua nhiều
khó khăn thử thách, liên tục phấn ñấu ñạt ñược nhiều tiến bộ trong sự nghiệp
xây dựng, phát triển KTXH. Hạ tầng KTXH ngày càng ñược quan tâm ñầu tư,
ñã ñáp ứng bước ñầu cho phát triển kinh tế và phục vụ ñời sống của nhân dân.
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tăng tỷ trọng phát triển công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nơng
nghiệp. ðời sống của đại bộ phận nhân dân được cải thiện; cơng tác xố đói
giảm nghèo đạt kết quả cao, ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, giữ
vững an ninh chính trị và ổn ñịnh xã hội.
Trong những năm qua tỉnh Hải Dương đã có nhiều nỗ lực trong cơng tác
quản lý và ñầu tư phát triển hệ thống GTVT của tỉnh.
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến năm 2010 và
ñịnh hướng ñến năm 2020 ñã ñược Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương phê duyệt
tại quyết ñịnh số 1909/2005/Qð-UB ngày 06/5/2005 và ñã triển khai thực hiện.
Kể từ đó đến nay, tình hình phát triển KTXH, hạ tầng kỹ thuật của cả
nước nói chung và Hải Dương nói riêng, cũng như các tỉnh lân cận trong vùng
đã có nhiều thay ñổi lớn. Một số quan ñiểm, phương hướng phát triển và một số
vấn ñề nêu ra trong quy hoạch khơng cịn phù hợp với tình hình hiện tại và triển
vọng sắp tới, khi Hải Dương ñã là một tỉnh có nhiều tiềm năng và điều kiện phát


triển nhanh, mạnh, nhất là trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phát triển
dịch vụ, với khả năng đơ thị hố cao.
Năm 2020 được dự báo là mốc thời gian quan trọng ñể Việt Nam “cơ bản
trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại”. Năm 2020 cũng là mốc
thời gian ñủ ñể tạo dựng hạ tầng kinh tế – kỹ thuật, đưa Hải Dương trở thành
một tỉnh có nền công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Ở cấp trung ương, một số quy hoạch phát triển GTVT ñã ñược Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch ñến năm 2020, ñịnh
hướng ñến năm 2030: Quyết ñịnh số 35/2009/Qð- TTg ngày 3/3/2009 về việc “
Phê duyệt ñiều chỉnh Chiến lược GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triÓn GTVT (TDSI)

1


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Quyt ủnh s 1686/Q- TTg ngày 20/11/2008 về việc “ Phê duyệt Chiến lược
phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2050”; Quyết định số 13/2008/Qð- BGTVT ngày 06/8/2008 về việc “Phê duyệt
ðiều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể phát triển GTVT ñường thuỷ
nội ñịa Việt Nam ñến năm 2020”; Quyết ñịnh số 1436/Qð-TTg, ngày 10/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “ ðiều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Quyết ñịnh số 1327/Qð-TTg, ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ Việt Nam ñến năm 2020 và
ñịnh hướng ñến năm 2030”.
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñược phê duyệt
trước đây có mốc thời điểm đến 2010, chỉ ñịnh hướng ñến 2020, hầu hết các
mục tiêu của quy hoạch được duyệt đã được thực hiện và hồn thành trong giai

đoạn 2006-2009, trong đó có đầu tư xây dựng các tuyến ñường tỉnh và các tuyến
quốc lộ, ñường cao tốc và phát triển mạng lưới vận tải. Tuy nhiên trong thời
gian thực hiện quy hoạch do nguồn lực có hạn nên việc đầu tư xây dựng cịn
chưa đồng bộ, nguồn vốn cho cơng tác đầu tư xây dựng GTVT theo quy hoạch
mới chỉ ñáp ứng ñược một phần nên có hạn chế nhất định đến kết quả thực hiện
chung.
Trước thực tế đó, để đáp ứng u cầu phát triển KTXH của tỉnh Hải
Dương ñến năm 2020 và những năm tiếp theo, việc lập “Quy hoạch tổng thể
phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030”
là rất cần thiết.
• Căn cứ lập quy hoạch.
- Các căn cứ ñược sử dụng ñể lập quy hoạch phát triển GTVT là những
quy ñịnh chung về luật pháp, chính sách của nhà nước, cũng như chiến lược và
quy hoạch các ngành, các lĩnh vực có liên quan trong giai ñoạn quy hoạch. Các
căn cứ chủ yếu làm cơ sở lập quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Hải Dương như
sau:
- Quy hoạch phát triển KTXH của cả nước;
- Quy hoạch phát triển KTXH tỉnh Hải Dương ñến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển KTXH của các vùng liên quan;
- Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực có liên quan;
- Quy hoạch chung xây dựng vùng thủ đơ Hà Nội;
- Quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Hải Dương ñến năm 2015 và ñịnh hướng
ñến năm 2020, kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Hải Dương ñến năm 2015, quy
hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2020. Quy hoạch
phát triển nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch tỉnh Hải Dương ñến nm 2020;
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Ph¸t triĨn GTVT (TDSI)

2



Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

- Quy hoch phỏt triển KT-XH các huyện, thành phố, thị xã, quy hoạch
chung xây dựng đơ thị và quy hoạch các khu chức năng;
- Các Nghị ðịnh, Quyết định của Chính phủ về các vấn ñề liên quan ñến
KTXH của ñịa phương, ñặc biệt là chiến lược, quy hoạch phát triển ngành
GTVT, Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ, ñường sắt, ñường thuỷ nội địa,
đường biển, hàng khơng, cụ thể như sau: Quyết ñịnh số 35/2009/Qð- TTg ngày
3/3/2009 về việc “ Phê duyệt ñiều chỉnh Chiến lược GTVT ñến năm 2020, tầm
nhìn ñến 2030”; Quyết ñịnh số 1686/Qð- TTg ngày 20/11/2008 về việc “ Phê
duyệt Chiến lược phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2050”; Quyết ñịnh số 13/2008/Qð- BGTVT ngày 06/8/2008 về
việc “Phê duyệt ðiều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổng thể phát triển
GTVT ñường thuỷ nội ñịa Việt Nam ñến năm 2020”; Quyết định số 1436/QðTTg, ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “ ðiều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT ñường sắt Việt Nam ñến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030”; Quyết định số 1327/Qð-TTg, ngày 24/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển GTVT ñường bộ Việt
Nam ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030”;
- Các Nghị quyết của Tỉnh uỷ, Quyết ñịnh của UBND tỉnh liên quan ñến
phát triển KTXH, phát triển GTVT, các quy hoạch chuyên ngành trong tỉnh:
Văn bản số 1266/UBND-VP ngày 9/9/2009;
-Các số liệu thống kê, khảo sát, ñiều tra cơ bản về các lĩnh vực có liên
quan ở địa phương và trong phạm vi cả nước;
- Các nghiên cứu của các tổ chức quốc tế ñã thực hiện liên quan ñến phát
triển KTXH của ñịa phương và các vùng lân cận, cũng như các dự án về phát
triển GTVT;
- Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH. Trong Nghị ñịnh này quy

định trách nhiệm và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội cả nước, các vùng, các tỉnh, thành phố cho tới
các cấp quận, huyện và thị xã; trong ñó bao gồm quy hoạch phát triển các ngành,
các lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Nghị ñịnh số 04/2008/Nð-CP ngày 11/01/2008 sửa ñổi, bổ sung một số
ñiều của Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KTXH;
- Quyết ñịnh số 281/2007/Qð-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ KH-ðT về
việc ban hành định mức chi phí lập quy hoạch, thơng tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 1/7/2008 của Bộ KH-ðT;
- Nghị định số 11/2010/Nð-CP ngày 24/02/2010 Quy ñịnh về quản lý và
bảo vệ KCHT giao thơng đường bộ;
- Quyết định phê duyệt ñề cương nhiệm vụ quy hoạch số 209/Qð-UBND
ngày 21/01/2010 của UBND tnh.
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Ph¸t triĨn GTVT (TDSI)

3


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

ã i tng, phm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ phạm vi hành chính tỉnh Hải Dương và các
tỉnh lân cận.
- ðối tượng nghiên cứu là toàn bộ hệ thống GTVT tỉnh Hải Dương bao
gồm: KCHT giao thông, vận tải và dịch vụ vận tải, cơng nghiệp GTVT trên địa
bàn tỉnh.
• Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch.
Mục tiêu:
Nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến

năm 2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030 nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển KTXH
của tỉnh (ñảm bảo phát triển GTVT phải ñi trước một bước ñể tạo ñà cho phát
triển KTXH). GTVT là bộ phận rất quan trọng của KCHT, vì vậy phát triển
GTVT phù hợp với định hướng phát triển KTXH của tỉnh, ñồng thời ñảm bảo
liên kết với vùng và cả nước.
Nhiệm vụ lập quy hoạch GTVT:
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển KCHT giao thông ñường bộ, ñường sắt
và ñường thuỷ nội ñịa.
+ Về ñường bộ tập trung vào hệ thống ñường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh
(bao gồm cả cơng trình trên đường như cầu,..); giao thơng tĩnh, hệ thống bến bãi
đỗ xe liên tỉnh, nội tỉnh, tổng thể về giao thông các huyện, thành phố, giao thơng
nơng thơn.
+ Về đường sắt tập trung vào mạng ñường sắt quốc gia và các ga ñường
sắt trên ñịa bàn Hải Dương;
+ Về ñường thuỷ nội ñịa tập trung vào các tuyến đường thuỷ nội địa có
khai thác vận tải, trong đó có hệ thống thủy nơng Bắc Hưng Hải, các bến bãi
phục vụ vận tải.
- Nghiên cứu quy hoạch vận tải (phương tiện vận tải, luồng tuyến vận tải,
dịch vụ vận tải,...)
- Quy hoạch công nghiệp GTVT trên ñịa bàn tỉnh.
- Quản lý khai thác cơ sở hạ tầng, bảo trì đường bộ, cơng tác quản lý Nhà
nước trong các lĩnh vực xây dựng CSHT, khai thác vận tải, kiểm ñịnh chất
lượng phương tiện.
- Kiến nghị các giải pháp ñể thực hiện quy hoạch (giải pháp về huy ñộng
vốn, phân kỳ thực hiện, ñảm bảo ATGT,...).

Së GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

4



Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Phần I
Hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Hải Dơng
1.1. Hin trng phỏt trin kinh tế – xã hội.
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên.
• Vị trí địa lý-kinh tế.
Hải Dương là tỉnh thuộc đồng bằng sơng Hồng, nằm trong vùng Kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ có vị trí điểm cực bắc tại 21015’ độ vĩ bắc, ñiểm cực nam tại
200 36’ ñộ vĩ bắc; ñiểm cực đơng tại 106036’ độ kinh đơng; điểm cực tây tại
106006’ độ kinh đơng. Hải Dương tiếp giáp với 6 tỉnh, thành phố: Bắc Ninh,
Bắc Giang, Quảng Ninh, Thái Bình, Hưng n và Hải Phịng.
Với trí địa lý thuận lợi, ñiều kiện tự nhiên ưu ñãi lại có nhiều tuyến giao
thông quan trọng và huyết mạch chạy qua thuộc 2 trục hành lang kinh tế: Lào
Cai – Hà Nội – Hải Phòng; Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng, Quảng Ninh.
• ðặc điểm địa hình.
Tổng diện tích tự nhiên của Hải Dương là 165.477 ha. Trong đó: Diện
tích đất nơng nghiệp là 106.577ha chiếm 64,42%, đất phi nơng nghiệp là 58.165
ha chiếm 35,15% cịn lại là đất chưa sử dụng với diện tích 375 ha chiếm khoảng
0,44% diện tích.
ðịa hình nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống ðơng Nam. Phía ðơng
của tỉnh có một số vùng trũng, thường bị ảnh hưởng của thuỷ triều và bị ngập
vào mùa mưa. ðịa hình của tỉnh được chia ra làm hai vùng chính: vùng đồi núi
chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên bao gồm diện tích một phần thị xã Chí
Linh và huyện Kinh Mơn, chủ yếu là đồi, núi thấp phù hợp với việc xây dựng
các cơ sở công nghiệp, du lịch và trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và các loại cây
cơng nghiệp. Vùng đồng bằng bao gồm các huyện, thị cịn lại có độ cao trung
bình khoảng từ 3- 4 m so với mực nước biển, ñất ñai bằng phẳng, màu mỡ phù
hợp với việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Với phần lớn

diện tích vùng đồng bằng với thổ nhưỡng đặc trưng của vùng đồng bằng sơng
Hồng, Hải Dương có thể đa dạng hoá và phát triển thế mạnh trong việc trồng và
chế biến nhiều loại nông sản khác nhau, bên cạch ñó có thể xem xét và trồng
một số loại cây cơng nghiệp khác.
• ðặc điểm khí hậu, thuỷ văn.
Hải Dương nằm trong vùng nhiệt đới khí hậu gió mùa, nóng ẩm, ñược
chia thành 4 mùa rõ rệt. Nhiệt ñộ trung bình hàng năm là 230C, thuận lợi cho
cây trồng sinh trưởng. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1100-1800mm. Tuy
nhiên lượng mưa phân bố khơng đều, tập trung vào tháng 6, 7, 8 dễ gây úng lụt,
ảnh hưởng không tốt ñến vận tải, dân sinh và sản xuất. ðộ ẩm khơng khí trung
bình cao từ 78-87%, các tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 3 và tháng 4 lên ti 89

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Ph¸t triĨn GTVT (TDSI)

5


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

- 92%. c bit, về mùa đơng mưa nhỏ rất thuận lợi cho việc phát triển cây rau
màu thực phẩm, nhất là rau xuất khẩu.
• Tài ngun kháng sản
Hải Dương khơng phải là tỉnh có nhiều loại tài ngun khống sản, nhưng
lại có một số loại khống sản có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có giá trị kinh tế
cao, là ngun liệu đầu vào ñể sản xuất các loại vật liệu xây dựng như: ðá vơi;
cao lanh, sét chịu lửa... Ngồi ra cịn có một số ngun vật liệu khác như: đá,
cát, sỏi, than bùn, đất sét, bơ xít, thuỷ ngân. ðây là nguồn tài nguyên lớn phục
vụ công nghiệp vật liệu xây dựng. Các tài ngun như: đá vơi, xi măng, đất sét,
than ñá, cao lanh tập trung chủ yếu ở khu vực ðơng Bắc của tỉnh.
Với các điều kiện như trên, Hải Dương trong tương lai sẽ hội ñủ các yếu

tố ñể có thể xây dựng và phát triển một hệ thống giao thơng hiện đại, đồng bộ
nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách ngày càng tăng, qua đó
phục vụ tốt cho q trình phát triển kinh tế, ñưa Hải Dương thành một trong các
tỉnh phát triển của vùng KTTð phía bắc.
1.1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội.
• Tổ chức hành chính
Tính đến thời điểm hiện tại tỉnh Hải Dương có 12 huyện, thị xã và thành phố
bao gồm: thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các huyện Nam Sách; Kinh
Môn; Kim Thành; Thanh Hà; Cẩm Giàng; Bình Giang; Gia Lộc; Tứ Kỳ; Ninh
Giang; Thanh Miện.
• Dân số, lao động.
Dân số tồn tỉnh theo số liệu tổng ñiều tra dân số 01/4/2009 là 1.703.492
người, trong đó dân số đơ thị là 324.930 người, chiếm 19,1%, dân số nông thôn
là 1.378.562 người, chiếm 80,9%, tỷ lệ tăng dân số là 0,3%. Ước tính dân số
năm 2010 tồn tỉnh có 1.715.989 người, trong đó dân số thành thị là 374,429
người, chiếm 21,8%, dân số nông thôn 1.341.560 người, chiếm 78,2%. Tốc ñộ
tăng dân số dân số bình qn trong giai đoạn 2000 - 2010 của tồn tỉnh là
0,3%/năm.
Lực lượng lao ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2010 là
971.600 người, trong đó lao ñộng nông lâm thuỷ sản chiếm 54,5%; công nghiệp
xây dựng chiếm 27,3%; dịch vụ chiếm 18,2%.
Lao động có việc làm hiện ñang làm việc tại các ngành trong nền kinh tế
quốc dân tăng khá, song cơ cấu còn chưa hợp lý. Số lao động làm việc tại các
ngành cơng nghiệp – xây dựng, dịch vụ đã có bước tăng trưởng nhanh. Tuy
nhiên, tỷ lệ này vẫn còn khá khiêm tốn, tỷ lệ lao động ở khu vực nơng thơn vẫn
cịn khá cao khoảng 60%. Nguồn lao ñộng làm việc trong các ngành kinh tế
hàng năm tuy có tăng. Tuy nhiên, tỷ lệ lao động qua đào tạo mới đạt khoảng
40%.
• Hin trng phỏt trin kinh t
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)


6


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Cựng vi s tng trưởng của kinh tế cả nước, kinh tế Hải Dương ñã có
bước tăng trưởng cao. Tốc ñộ tăng trưởng GDP trong giai ñoạn 2000 -2010 ñạt
10,31%. GDP theo giá trị hiện hành năm 2000 là 6.175 tỷ ñồng, năm 2010 là
30.732 tỷ ñồng.
Cơ cấu kinh tế của Hải Dương trong những năm qua có sự chuyển biến
tích cực theo hướng tỷ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản giảm dần và tăng dần tỷ
trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Nếu như năm 2000 ngành nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỷ trọng 34,8% thì năm 2010 ngành này chỉ cịn
chiếm 23%, năm 2000 ngành cơng nghiệp xây dựng có tỷ trọng 37,20%, năm
2010 tỷ trọng ngành này 45,28 %, ngành dịch vụ năm 2000 có tỷ trọng 28%
năm 2010 là 31,73%.
Nông, lâm, thuỷ sản:
Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản có mức tăng trưởng 3,45% trong
giai đoạn 2000 -2010 với giá trị năm 2000 là 2.943.217 triệu ñồng, năm 2010 là
4.133.000 triệu đồng. Trong ngành nơng, lâm, thuỷ sản thì ngành thuỷ sản có
tốc độ tăng trưởng mạnh nhất với tốc độ tăng trưởng bình qn 11,75%, tiếp đó
là ngành nơng nghiệp với tốc độ 2,85% cuối cùng ngành lâm nghiệp có tốc độ
tăng trưởng 0,78%.
Trong ngành nơng, lâm,thuỷ sản tỷ trọng của ngành nông nghiệp vẫn
chiếm vai trị chủ đạo, tỷ trọng lĩnh vực này thường xun chiếm hơn 90%, khu
vực lâm nghiệp có tỷ trọng khá thấp chiếm chưa tới 1% trong tổng số, lĩnh vực
thuỷ sản tỷ trọng thay ñổi theo hướng tăng dần tuy nhiên, tỷ trọng mới đạt
khoảng 10%. Các sản phẩm nơng, lâm nghiệp thuỷ sản của tỉnh chủ yếu vẫn là
lúa, rau ñậu, cây ăn quả, gia cầm, gia súc như: trâu, bị, lợn, gà...

Cơng nghiệp.
Cơng nghiệp đóng vai trị rất quan trọng ñối với việc phát triển kinh tế
mỗi ñịa phương. Trong những năm gần đây việc phát triển cơng nghiệp của Hải
Dương đã có những bước tiến lớn. Hiện tại, đã có nhiều khu cơng nghiệp phát
triển với quy mơ vừa và lớn trên địa bàn tỉnh.
Cơng nghiệp trong giai đoạn qua có bước tăng trưởng vượt bậc, tốc ñộ
tăng trưởng thời kỳ 2000 - 2010 ñạt 17,92% năm. ðóng góp vào sự tăng trưởng
mạnh mẽ này, khu vực kinh tế ngoài nhà nước và khu vực vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngồi có vị trí và ý nghĩa rất lớn. Tốc ñộ tăng trưởng của khối kinh
tế ngồi nhà nước là 23,02%, khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài tăng 34,74%.
Bên cạnh sự tăng trưởng mạnh của hai khu vực trên khu vực kinh tế nhà nước
tốc độ tăng trưởng cịn chậm (đặc biệt tại bộ phận kinh tế địa phương cịn tăng
trưởng âm - 4,87%)
Các sản phẩm cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh tương ñối phong phú và ña
dạng, các sản phẩm này thuộc ba nhóm ngành chính: cơng nghiệp khai thác
như: Khai thác ñá, khai thác các loại mỏ; ngành công nghiệp chế bin nh: sn

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

7


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

xut thc phm v ñồ uống, dệt, sản xuất trang phục, chế biến gỗ... cơng nghiệp
sản xuất và phân phối điện, nước,...
Thương mại, Dịch vụ.
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường cùng với nhiều chính sách mới
trong lĩnh vực thương mại được ban hành đã làm cho thị trường Hải Dương có
nhiều thay đổi, hàng hố đa dạng và phong phú. Tổng mức lưu chuyển hàng hố

bán lẻ trên địa bàn tỉnh liên tục tăng. Tốc ñộ tăng trưởng trong thời kỳ 2000 2010 ñạt 16,14%
Cùng với sự phát triển KTXH hoạt ñộng thương mại của tỉnh nói chung
và tổng mức lưu chuyển hàng hố nói riêng trên địa bàn tỉnh khơng ngừng phát
triển cả về quy mô, khối lượng lẫn giá trị. Với sự ra đời của nhiều chính sách
khuyến khích phát triển nên cơ cấu lưu chuyển hàng hoá trong thời gian vừa
qua có sự dịch chuyển đáng kể. Tỷ trọng kinh tế từ khu vực ngoài nhà nước
ngày càng chiếm một tỷ trọng lớn và có tốc độ phát triển khá cao, trong khi đó
kinh tế từ khu vực nhà nước tuy có tăng nhưng với tốc độ thấp hơn.
Nếu phân theo cơ cấu hiện tại, trong tổng mức bán lẻ và doanh thu trên
địa bàn tỉnh thì khu vực thương mại chiếm tỷ trọng chủ yếu với 83%, khu vực
khách sạn, nhà hàng chiếm 8% còn lại khu vực du lịch, dịch vụ chiếm 9%.
Xuất, nhập khẩu.
Hoạt ñộng xuất nhập khẩu của tỉnh trong những năm qua có nhiều thuận
lợi và thời cơ mới, trong những năm trở lại ñây quan hệ thương mại giữa Việt
Nam với các nước trên thế giới và khu vực ngày càng mở rộng. Nhà nước ta có
nhiều chính sách khuyến khích xuất nhập khẩu, nhất là về xuất khẩu như: Tín
dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu, về kim ngạch xuất nhập khẩu, về thanh toán ngân
hàng… nên xuất nhập khẩu của Hải Dương ñã thu ñược một số thành tựu nhất
ñịnh. Xuất khẩu của Hải Dương năm 2000 đạt 45.325 nghìn USD thì năm 2010
con số này ước đạt 1.030.000 nghìn USD tốc ñộ tăng trưởng giai ñoạn này ñạt
36,66%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : da, giày, quần áo, bánh kẹo, hố
chất,...
Du lịch:
Hải Dương là địa phương có rất nhiều thế mạnh về du lịch. Với các danh
lam thắng cảnh nổi tiếng, các làng nghề truyến thống và các lễ hội... ñã tạo ra
nét ña dạng và hấp dẫn của du lịch Hải Dương.
Hoạt ñộng du lịch trong những năm vừa qua trên địa bàn có tốc độ phát
triển mạnh, điều này đã có tác động rất lớn ñến hoạt ñộng KTXH của Hải
Dương, lượng khách du lịch hàng năm đến với Hải Dương ngày càng tăng
khơng những làm tăng thêm mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ, mà cịn làm tăng

khả năng xuất khẩu hàng hố tại chỗ đối với các du khách nước ngồi.

Së GTVT H¶i Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

8


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Tuy doanh thu t hoạt động du lịch cịn khiêm tốn, song tốc độ của ngành
này tăng trưởng rất cao. Trong giai ñoạn 2000 -2010 tốc ñộ tăng trưởng ñạt 94%
với giá trị năm 2010 ước ñạt 930.000 triệu ñồng.
Lượng khách du lịch Hải Dương cũng có mức tăng khá với 18% giai
đoạn 2000-2010 (ñặc biệt ñối với khách quốc tế, tốc ñộ tăng trưởng ước ñạt
37%).
Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược trong giai đoạn qua, ngành du lịch
vẫn cịn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục như: Tốc ñộ phát triển còn
chưa tương xứng với các tiềm năng, hiệu quả kinh tế mang ñến từ các hoạt ñộng
chưa lớn, chưa tạo ra được các sản phẩm du lịch có chất lượng cao, chưa tạo ra
ñược các tour du lịch khép kín. Tính vụ mùa trong hoạt động du lịch vẫn tồn tại,
các dịch vụ, sản phẩm du lịch chưa cao, chưa có khả năng thu hút khách du lịch
ở lại dài ngày...
1.1. Hiện trạng giao thông vận tải.
1.2.1. Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải của tỉnh.
Hải Dương là một tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều tuyến giao thơng
quan trọng chạy qua như Quốc lộ 5, QL18, QL10, QL37, QL38, ñường cao tốc
Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Hạ Long – Móng Cái (quy hoạch), đường sắt Hà
Nội – Hải Phịng, đường sắt Kép – Hạ Long, có nhiều tuyến sơng trung ương
chạy qua, ñây là ñiều kiện thuận lợi ñể Hải Dương có thể giao lưu và trao đổi
thuận lợi với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh là các tỉnh phát triển kinh tế của

khu vực trọng ñiểm Bắc Bộ và cả nước.
Mạng lưới giao thơng được phân bố tương ñối hợp lý trên ñịa bàn tỉnh, có
3 phương thức vận tải là ñường bộ, ñường thuỷ nội ñịa và đường sắt rất thuận
tiện cho việc lưu thơng hàng hố và hành khách trong và ngồi tỉnh.
Mạng lưới đường bộ bao gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường đơ thị và ñường
giao thông nông thôn. Tổng cộng chiều dài ñường hiện có khoảng 9332 km.
Mạng lưới sơng ngịi phong phú là ưu thế của GTVT thuỷ tỉnh Hải
Dương. Trong tỉnh có 12 tuyến sông do Trung ương quản lý dài 274,5 km gồm
những sơng lớn như: Sơng Luộc, sơng Thái Bình, sơng Kinh Thầy…tạo điều
kiện cho Hải Dương tiếp cận với các tỉnh phía bắc và lưu thơng với đường biển.
Sơng ñịa phương ñang quản lý có 6 tuyến dài 122 Km.
1.2.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông trong tỉnh.
1.2.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thơng đường bộ.
Mạng lưới giao thơng đường bộ bao gồm các quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, đường đơ thị và đường GTNT được phân bố tương ñối hợp lý trên ñịa
bàn với tổng số khoảng 9332 km; trong đó: quốc lộ có 5 tuyến dài 143,6km,
đường tỉnh có 17 tuyến dài 381,06km, đường đơ thị có 275 tuyến dài 192,73km;
đường huyện có 110 tuyến dài 432,48 km, đường xã có tổng chiều dài 1353,28

Së GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

9


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

km; ngoi ra cũn khoảng 6829,21 km đường thơn, xóm, đường trên đê và ñường
ra ñồng.
Biểu ñồ tỷ lệ phần trăm về số km ủng b ton tnh


Quốc lộ
1,5%

Đờng
thôn, xóm,
ra đồng
73,2%

Đờng
tỉnh
4,1%

Đờng đô
thị
2,1%

Đờng
huyện
4,6%

Đờng xÃ
14,5%

(1). Hin trạng hệ thống Quốc lộ
Trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có 5 tuyến quốc lộ chạy qua với tổng chiều
dài 143,6km, trong đó có 121,5 km mặt đường bê tơng nhựa, 2,3 km mặt đường
bê tơng xi măng và 19,8 km mặt ñường ñá dăm. Trong số 5 tuyến quốc lộ có 5
tuyến do Trung ương quản lý: QL5, QL10, QL37, QL18 và QL38; chỉ có 1
đoạn tuyến QL37 (khoảng 30,2 km), Trung ương uỷ thác cho tỉnh quản lý.
So với vùng ðồng Bằng Sông Hồng và cả nước, mật ñộ ñường quốc

lộ/diện tích (100 km2) của Hải Dương cao hơn mức trung bình của vùng. Mật
độ đường quốc lộ/1000 dân số của Hải Hương cũng cao hơn bình quân vùng
ðBSH nhưng lại thấp hơn bình quân chung của cả nước.
1. Quốc lộ 5
Quốc lộ 5 chạy cắt ngang qua tỉnh Hải Dương từ phía Tây sang phía
ðơng, trên địa phận tỉnh Hải Dương, tuyến QL5 xuất phát từ Hưng Thịnh (Km
33+720) - giáp ranh giữa Hưng Yên và Hải Dương đến Kim Lương
(Km77+830) – giáp ranh giữa Hải Phịng và Hải Dương, dài 44,1km ; QL5 là
tuyến ñường quan trọng, đóng vai trị chiến lược trong vùng trọng điểm Bắc Bộ,
nối thủ đơ Hà Nội với các tỉnh Hưng n, Hải Dương, Hải Phịng; trên địa phận
tỉnh, tuyến đi qua nhiều khu trung tâm và khu dân cư đơng ñúc, ñặc biệt là trung
tâm (thị trấn) các huyện Cẩm Giàng, thành phố Hải Dương và Kim Thành.
Tuyến cắt qua nhiều quốc lộ và ñường tỉnh: QL38, QL37, ðT394, ðT391,
ðT399, T390, T390B, T389 v T388.

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

10


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Tỡnh trng k thut: ðoạn tuyến qua ñịa bàn tỉnh Hải Dương ñạt tiêu chuẩn
ñường cấp I, một số ñoạn qua trung tâm thị trấn có tiêu chuẩn đường đơ thị; kết
cấu mặt đường BTN; riêng ñoạn ñường gom QL5 ñạt tiêu chuẩn ñường cấp V,
mặt ñường BTN.
Cầu cống: Trên tuyến QL5, cầu cống ñược thiết kế vĩnh cửu, tải trọng lớn (H30XB80) theo ñúng cấp hạng kỹ thuật tuyến ñường.
Khả năng thông qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm, cầu cống có
tải trọng lớn đảm bảo cho tất cả các loại xe thơng dụng đi qua, lưu lượng thơng
xe trên 55.612 xcqñ/ ngày ñêm.

2. Quốc lộ 18
Quốc lộ 18 qua ñịa phận tỉnh Hải Dương bắt ñầu từ Phả Lại (Km26+433) giáp ranh giữa Bắc Ninh và Hải Dương, qua thị trấn Sao ðỏ đến Hồng Tiến
(Km46+300) – giáp ranh Hải Dương và Quảng Ninh, dài 19,87km. QL18 cũng
là một trục quan trọng chạy song song với QL5 về phía Bắc; tuyến giao cắt với
các quốc lộ và ñường tỉnh: QL37, ðT398, ðT398B.
ðịa hình: Nói chung, tuyến chạy qua vùng địa hình đồng bằng, nhiều đoạn qua
khu dân cư đơng đúc, đặc biệt là đoạn qua thị xã Chí Linh.
Tình trạng kỹ thuật: ðoạn quốc lộ 18 qua ñịa phận tỉnh Hải Dương ñạt các cấp
kỹ thuật II, III - ñồng bằng, mặt đường bê tơng nhựa, có một đoạn ngắn có kết
cấu mặt đường bê tơng xi măng; chất lượng đường ở mức trung bình – xấu, có
những đoạn rất xấu.
Cầu cống: Trên tuyến QL18, cầu cống ñược thiết kế theo tiêu chuẩn H30-XB80,
đảm bảo lưu thơng an tồn.
Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, lưu lượng xe thơng qua khoảng
trên 10.839 xcqđ/ ngày đêm.
3. Quốc lộ 37
Quốc lộ 37 là tuyến quốc lộ thuộc vành ñai III – biên giới, trên ñịa phận
tỉnh Hải Dương, tuyến bắt ñầu từ bến phà Chanh (Km30+087) - giáp ranh giữa
Hải Dương và Hải Phịng, tuyến đi qua thị trấn Ninh Giang, ngược lên phía Bắc
qua thị trấn Gia Lộc rồi ñi chung QL5, qua thị trấn Nam Sách, cắt qua QL18 tới
cầu Trung Quê (Km95+180) – giáp ranh Hải Dương và Bắc Giang; tổng chiều
dài tuyến trên ñịa phận tỉnh Hải Dương là 64,8km. Tuyến QL37 là tuyến ñường
quan trọng trong phát triển KTXH cũng như ñảm bảo an ninh quốc phòng, tuyến
là giao cắt với các quốc lộ và ñường tỉnh: QL5, QL18, ðT391, ðT396, ðT392,
ðT393, ðT395, ðT399, ðT390, ðT398.
ðịa hình: Tồn tuyến đi qua vùng đồng bằng, một số thị trấn tập trung đơng dân
cư hai bên đường.
Tình trạng kỹ thuật: Tồn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III - đồng bằng, mặt
đường bê tơng nhựa và đá nhựa, chất lượng đường nói chung ở mức tốt và trung
bỡnh.

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triÓn GTVT (TDSI)

11


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Nng lc thụng qua: Tuyến thông xe quanh năm, hệ thống cầu, cống tốt, bảo
ñảm tải trọng xe 13 - 18 tấn qua lại an tồn. Lưu lượng xe thơng qua khoảng
714-1500-3000 xcqđ/ ngày ñêm từng ñoạn .
4. Quốc lộ 38
Trên ñịa phận tỉnh Hải Dương, QL38 bắt ñầu từ Cẩm Hưng (Km22+465)
ñi xuống phía Nam, cắt qua QL5 đi tới thị trấn Kẻ Sặt – huyện Bình Giang đến
địa phận xã Thúc Kháng (Km36+275 – giáp ranh giữa Hải Dương và Hưng
Yên); Tuyến QL38 giao cắt với các quốc lộ và ñường tỉnh: QL5, ðT392, tổng
chiều dài 13,81km.
ðịa hình: Tồn tuyến chạy qua vùng ñồng bằng, ñặc biệt tuyến chạy qua thị trấn
Kẻ Sặt, dân cư đơng đúc hai bên đường.
Tình trạng kỹ thuật: Tuyến ñường chủ yếu ñạt tiêu chuẩn ñường cấp IV, chỉ có
một đoạn ngắn (1,9km) đường đạt tiêu chuẩn cấp III; kết cấu mặt đường bê tơng
nhựa; chất lượng đường nói chung ở mức tốt và trung bình.
Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, hệ thống cầu, cống tốt, bảo
ñảm tải trọng xe 13 - 18 tấn qua lại an tồn.
5. Quốc lộ 10
Trên địa phận tỉnh Hải Dương, QL10 ñi qua một ñoạn rất ngắn khoảng
1km, thuộc ñịa phận Quý Cao - xã Nguyên Giáp, trong đó có cầu Q Cao vượt
sơng Luộc, huyện Tứ Kỳ (Km43+000 – Km44+000. ðoạn tuyến ñạt tiêu chuẩn
cấp III - ñồng bằng, mặt ñường bê tông nhựa. Lưu lượng xe thơng qua khoảng
2825 xcqđ/ ngày đêm.
(2). Hiện trạng và đánh giá hệ thống đường tỉnh

Hiện tại, Hải Dương có 17 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 381,06km;
trong đó có 92,06km mặt đường bê tơng nhựa; 272,15 km mặt đường ñá dăm
láng nhựa; 7,44km mặt ñường bê tông xi măng; 6,2 km mặt đường cấp phối và
3,22 km đường có kết cấu mặt khác.
Biểu ñồ biểu thị tỉ lệ loại mặt đường đối với đường tỉnh

Cấp phối
1,6%

Loại
khác
0,8%

BTXM
2,0%

BTN
24,2%

ðá dăm
nhựa
71,4%
Së GTVT H¶i Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

12


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

1. ng tnh 388

Tuyn ðT388, bắt đầu từ thị trấn Mạo Khê, ðơng Triều, Quảng Ninh
(ñiểm giao với QL18) ñi theo hướng Tây – Nam, qua Phú Thứ, Hiệp Sơn huyện
Kinh Môn, cắt qua QL5 đi vịng theo hướng ðơng – Nam về Tam Kỳ đi sang
thành phố Hải Phịng, kết thúc tại điểm giao với QL10 tại Ngọ Dương, An Hải,
Hải Phòng; tuyến ñi qua các huyện ðông Triều (tỉnh Quảng Ninh), Kinh Mơn,
Kim Thành (Hải Dương) và An Hải Hải Phịng, với tổng chiều dài 31,3km (trên
ñịa bàn tỉnh Hải Dương 30 Km). ðường tỉnh 388 cắt qua các quốc lộ, ñường
tỉnh: QL5, ðT389, ðT389B.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Cầu ðá Vách - An Thái qua khu vực ñồi núi thấp thuộc các xã của
huyện Kinh Mơn, dân cư đơng đúc có các thị trấn Minh Tân, Phú Thứ, An Lưu
và Phú Thái. Có các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác khống sản
như: Xi măng Hồng Thạch, Xi măng Phúc Sơn, Xi măng Trung Hải, Cơng ty
Khai thác Khống sản Hải Dương, các nhà máy sản xuất xi măng lị đứng cơng
suất nhỏ.
- ðoạn An Thái - Ngọ Dương qua khu vực ñồng bằng, thuộc các xã của
huyện Kim Thành, dân cư đơng đúc xen kẽ ruộng sản xuất nơng nghiệp. Có thị
trấn Phú Thái và các xã Kim ðính, ðồng Gia.
- ðoạn Ngọ Dương - Quốc lộ 10 thuộc huyện An Hải - Hải Phịng qua
khu vực đồng bằng dân cư xen kẽ ruộng sản xuất nơng nghiệp.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Cầu ðá Vách - ngã ba An Thái được xây dựng mới có chiều dài
12,64 Km theo tiêu chuẩn ñường cấp III: Nền ñường rộng 12m, mặt đường 9m;
mặt đường thảm bê tơng nhựa. Riêng đoạn từ Km3 - Km5 do Cơng ty XM
Hồng Thạch ñầu tư xây dựng qua thị trấn Phú Thứ mặt ñường bằng BTXM dầy
25cm; móng ñường bằng cấp phối ñá dăm.
- ðoạn từ ngã ba An Thái ñến QL5 dài 2 Km (1,7 Km ñường và cầu An
Thái dài 300m) ñược ñầu tư xây dựng lần 1 hoàn thành năm 2000 theo tiêu
chuẩn ñường cấp III và ñược cải tạo nâng cấp hồn chỉnh năm 2008. Nền đường
12m, mặt đường 7m, mặt đường thảm bê tơng nhựa.

- ðoạn từ An Thái - Ngọ Dương: ñược xây dựng phân kỳ từ 1998 - 2006
chủ yếu với tiêu chuẩn ñường cấp IV châm chước: Nền ñường rộng 7,5m; mặt
ñường 5,5m; mặt ñường ñá dăm nhựa. Riêng ñoạn qua thị trấn Phú Thái ñược
xây dựng mở rộng mặt ñường rộng 10,5 m có vỉa hè hai bên, trải thảm bê tông
nhựa. Chất lượng tồn tuyến cơ bản cịn tốt, một số đoạn xuất hiện lún, rạn nứt
nhỏ khơng ảnh hưởng nhiều đến cơng tác bảo ñảm ATGT. Kết cấu mặt ñường
ñoạn này chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa.
- ðoạn Ngọ Dương - Quốc lộ 10: Nền ñường rộng 7m, mặt ñường 5m
ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp năm 2003, chất lng k thut tt.
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

13


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Cu cng: Trờn tuyn có 5 cầu/ 1730m.
Năng lực thơng qua: ðường thơng xe quanh năm, cầu cống ñảm bảo xe H13-30
tấn qua lại an tồn; lưu lượng xe thơng qua khoảng trên 3315 xcqñ/ngày ñêm.
2. ðường tỉnh 389
ðường tỉnh 389 xuất phát từ ñiểm giao QL5 tại thị trấn Lai Khê, Kim
Thành, Hải Dương đi vịng lên phía Bắc đến Thất Hùng thì quay ngược lại
hướng Nam cắt ðT388 tại thị trấn An Lưu - Kinh Mơn, kết thúc giao với
ðT388. Tuyến đi qua địa phận các huyện Kim Thành, Kinh Mơn, với tổng chiều
dài 26,4km.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Lai Khê - Bến Tuần Mây: ñầu tuyến từ QL5 ñến bến phà Tuần
Mây dài 2Km qua thị trấn Lai Khê thuộc huyện Kim Thành dân cư hai bên đơng
đúc, hình thành dãy phố; ñoạn này phải vượt sông Kinh Môn bằng bến phà Tuần
Mây.

ðoạn từ bến Tuần Mây ñến bến Phà Triều qua khu vực ñịa hành ñồng
ruộng xen kẽ khu dân cư và một số đồi núi như: núi Vũ, núi Sâu...ngồi ra cịn
có các nhà máy, xí nghiệp nhỏ, trường học, doanh trại quân ñội.
ðiểm bến Phà Triều thuộc xã Thất Hùng huyện Kinh Mơn đi thẳng qua
phà sang Quảng Ninh (Phà Triều do tỉnh Quảng Ninh quản lý). Khu vực này dân
cư đơng đúc, hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn từ Phà Triều ñến Hiệp Thượng chủ yếu qua khu vực ñồng ruộng,
dân cư thưa thớt. Bên phải tuyến là dãy núi An Phụ (có các di tích ðền Cao,
tượng đài Trần Hưng ðạo); bên trái tuyến là sơng Kinh Thầy.
- ðoạn từ Ngã ba Hiệp Thượng ñến hết Thị trấn Kinh Mơn qua khu vực
dân cư đơng đúc hình thành dẫy phố hai bên; trong đoạn này tuyến vượt qua dốc
ñèo ngựa núi An Lưu thuộc thị trấn Kinh Mơn.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt đường tồn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng đường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
Chất lượng nhìn chung cịn tốt; những ñoạn bị hư hỏng hiện ñang ñược ñầu tư
cải tạo nâng cấp với tiêu chuẩn ñường cấp IV, mặt trải đá dăm TNN, móng bằng
cấp phối đá dăm.
Trên tuyến còn 2 cầu An Lưu 1 và An Lưu 2 ñang xây dựng với tải trọng
H30-XB80, rộng 9m, còn lại chủ yếu là những cầu bản nhỏ có khẩu độ từ 3 5m; ñược xây dựng từ những năm 90, tải trọng thiết kế chủ yếu là H13-X60;
trên tuyến có bến phà Tuần Mây Km1+500; ngồi ra tại Km14+300 có bến Phà
Triều sang Quảng Ninh.
Cầu cống: Trên tuyến có 6 cu/ 57,44md.

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Ph¸t triĨn GTVT (TDSI)

14


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030


Nng lc thụng qua: Tồn tuyến nhìn chung thơng xe quanh năm; lưu lượng xe
thơng qua khoảng trên 1455 xcqđ/ ngày đêm.
3. ðường tỉnh 389B
ðường tỉnh 389B gần như tuyến nhánh của ðT389, bắt ñầu từ ñiểm giao
ðT388 tại Thị trấn Kinh Môn ñi theo hướng Tây và kết thúc giao với ðT389 tại
xã Phúc Thành - Kinh Mơn, Hải Dương. Tuyến nằm hồn tồn trong huyện
Kinh Mơn, với tổng chiều dài 13,81km. Tuyến cắt qua các đường tỉnh 388 và
389.
ðịa hình tuyến: Tuyến chạy trong vùng ñồng bằng và qua một số khu vực trung
tâm xã, dân cư tập trung đơng đúc.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt đường tồn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa, ñạt tiêu
chuẩn ñường cấp IV, chất lượng đường ở mức trung bình.
Cầu cống: cầu cống đảm bảo lưu thơng an tồn
Khả năng thơng qua: Tuyến thông xe quanh năm, lưu lượng xe thông qua
khoảng trên 987 xcqñ/ngày ñêm.
4. ðường tỉnh 390
ðường tỉnh 390, bắt ñầu từ chân ñê bến Nấu Khê, Nam Sách, Hải Dương,
tuyến đi xuống phía Nam đi qua thị trấn Nam Sách, rồi cắt qua QL5, tuyến tiếp
tục đi vịng xuống phía ðơng – Nam, qua thị trấn Thanh Hà và kết thúc tại phà
Quang Thanh, Thanh Hà, Hải Dương. Tuyến ñi qua các huyện, thành phố: Nam
Sách, TP. Hải Dương, Thanh Hà, với tổng chiều dài 38,9km.
ðT390 cắt qua các quốc lộ, đường tỉnh: QL5, ðT390B
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Nấu Khê - Ngã Ba Chè: ðây là một ñoạn thuộc tuyến ñường quốc
lộ 17A cũ; bắt ñầu từ chân ñê bến đị Nấu Khê thuộc xã Nam Hưng huyện Nam
Sách; ñoạn tuyến qua khu vực chủ yếu là ñồng ruộng, xen kẽ dân cư, trường
học. ðoạn nằm trong thị trấn Nam Sách hai bên dân cư đơng đúc hình thành dãy
phố (ñoạn này dài khoảng 1,5 Km).

- ðoạn Ngã Ba Chè - QL5: địa hình đoạn nằm trong thị trấn qua khu vực
dân cư đơng đúc hình thành dãy phố hai bên; ñoạn từ bến Hàn ñến QL5 ñi song
song với đê sơng Thái Bình, phía bên trái là đồng ruộng xen kẽ dân cư.
- ðoạn QL5 - Trường Hàng Giang: địa hình hai bên chủ yếu là đồng
ruộng xen kẽ dân cư.
- ðoạn Trường Hàng Giang - Thị trấn Thanh Hà: địa hình qua các khu
dân cư xen lẫn ñồng ruộng, mương thủy lợi và ao hồ. Các khu dõn c bỏm sỏt

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

15


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

ủng khụng bo ủm bề rộng hành lang ATðB. ðoạn nằm trong thị trấn dân
cư đơng đúc hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn Thị trấn Thanh Hà - Cầu Hợp Thanh: ñoạn này chủ yếu qua khu
vực cánh ñồng xen kẽ một số khu dân cư. Các khu dân cư bám sát ñường khơng
bảo đảm bề rộng hành lang ATðB. Hiện đang xây dựng cầu Hợp Thanh.
- ðoạn Cầu Hợp Thanh - Phà Quang Thanh: ñi qua 6 xã khu ñảo của
huyện Thanh Hà; địa hình chủ yếu là đồng ruộng xen lẫn dân cư, mương thủy
lợi và ao hồ nhỏ.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt đường tồn tuyến chủ yếu là ñá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng đường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
Chất lượng ở mức trung bình;
Một số đoạn qua thị trấn Nam Sách, thị trấn Thanh Hà mặt ñường ñược
mở rộng 12 - 14m, mặt đường thảm bê tơng nhựa.
Cầu cống: Tồn tuyến có 3 cầu/ 390m.

Năng lực thơng qua: Tuyến đường thơng xe quanh năm; lưu lượng xe thơng qua
khoảng 1074 – 2561 xcqñ/ ngày ñêm, tùy ñoạn.
5. ðường tỉnh 390B
ðường tỉnh 390B là tuyến nối giữa QL5 và ðT390, bắt ñầu từ QL5 tại xã
Hồng Lạc, Thanh Hà và kết thúc giao với ðT390 tại thị trấn Thanh Hà, Hải
Dương với tổng chiều dài 11km.
ðịa hình tuyến:
ðiểm đầu tuyến giao với QL5 tại xã Hồng Lạc - Thanh Hà , giáp ñường
ñầu cầu Lai Vu (QL5), cắt qua ñường sắt Hà Nội - Hải Phòng; ñoạn ñầu tuyến từ
Km0 - Km1 đi trùng với đê sơng Rạng. ðoạn Km1-Km7 qua khu vực chủ yếu
là ñồng ruộng xen kẽ các khu dân cư; đoạn Km7-Km9 qua khu vực đơng dân cư
xen kẽ mương và ao hồ; ñoạn Km9-Km10 qua khu vực ruộng trồng vải, cây ăn
quả ngắn ngày; ñoạn Km10-Km10+700, qua cầu Hương thuộc ñịa phận thị trấn
Thanh Hà dân cư đơng đúc hình thành dãy phố hai bên.
Các ñọan tuyến qua các khu dân cư hành lang ATðB đều bị lấn chiếm,
xây dựng các cơng trình phụ tạm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thốt nước mặt
đường. Những đoạn có rãnh dọc thường bị bồi lắng và bịt kín các cửa thu nước.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Kết cấu mặt đường tồn tuyến chủ yếu là đá dăm thấm nhập nhựa dầy
trung bình 12 - 15cm; móng đường bằng cấp phối dầy trung bình 25 - 30cm.
ðọan tuyến trên đê mặt đường BTXM chất lượng nhìn chung cịn tốt; những
ñoạn bị hư hỏng hiện ñang ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp với tiêu chuẩn đường

Së GTVT H¶i Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

16


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030


cp IV, mt tri ñá dăm TNN, móng bằng cấp phối ñá dăm. ðoạn qua thị trấn
Thanh Hà mặt ñường ñược mở rộng 7,0 m thảm bê tơng nhựa.
Cầu cống: Tồn tuyến có 2 cầu/ 115 m.
Khả năng thông qua: Tuyến thông xe quanh năm.
6. ðường tỉnh 391
ðường tỉnh 391 chạy theo hướng Bắc - Nam, bắt ñầu tại ñiểm giao QL5
tại Ngã tư bến Hàn - TP Hải Dương, tuyến đi xuống phía Nam, qua thị trấn Tứ
Kỳ ñến sát ranh giới giữa tỉnh Hải Dương và Hải Phịng, tuyến chuyển hướng đi
sang phía Tây và kết thúc tại điểm giao QL37 tại bến Chanh – thị trấn Ninh
Giang, Hải Dương. Tuyến ñi qua ñịa phận các huyện: TP Hải Dương, Tứ Kỳ và
Ninh Giang, với tổng chiều dài 40km.
Tuyến ñường tỉnh 391 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, QL37,
ðT395, ðT392.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn QL5 - Ngã tư Phúc Duyên: ðây là ñoạn thuộc ñịa bàn Thành phố
Hải Dương, ñoạn tuyến này cịn có tên phố là ðiện Biên Phủ và một phần phố
Lê Thanh Nghị; địa hình dân cư hai bên là dẫy phố ngồi ra tuyến phải qua điểm
giao với đường sắt Hà Nội - Hải Phịng và ngã tư Máy Sứ có hệ thống đèn tín
hiệu.
- ðoạn Ngã tư Phúc Duyên - Cống Câu: ñoạn này cũng thuộc ñịa bàn
thành phố Hải Dương có tên phố là Yết Kiêu, dân cư hai bên đơng đúc hình
thành dãy phố.
- ðoạn Cống Câu - Quý Cao: thuộc ñịa bàn thành phố Hải Dương và
huyện Tứ Kỳ, địa hình chủ yếu qua các khu dân cư, thị tứ, thị trấn xen kẽ đồng
ruộng, mương thủy lợi, ao hồ, vườn tược...;có hai thị trấn: Thị trấn Tứ Kỳ và Thị
trấn Quý Cao, các thị tứ Ngã tư mắc, Mũ. Các khu thị trấn, thị tứ dân cư đơng
đúc hình thành các dãy phố hai bên tuyến.
- ðoạn Quý Cao - Ninh Giang ñi chung với ñê tả Sông Luộc bên phải
tuyến chủ yếu là ñồng ruộng xen kẽ dân cư thưa thớt, mương thủy lợi dọc tuyến
và một số ao hồ nhỏ. Bên trái tuyến là đê sơng luộc có cao độ 2,5 - 3 m so với

mặt đường.
Nhìn chung tồn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng cơng trình phụ, lều qn, trồng cây ảnh hưởng đến ATGT
và thốt nước cơng trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
ðoạn từ QL5 – cầu Cất, mặt ñường có bề rộng từ 12 - 14m được đầu tư
qua dự án Nâng cao hiệu quả khai thác QL5 từ năm 2000 và 2002, mặt đường
thảm bê tơng AtFal. ðoạn cầu Cất - Ngã tư Phúc Duyên ñược cải tạo nâng cấp
bảo ñảm các tiêu chuẩn kỹ thuật theo dự án WB4, chất lượng cơ bản cịn tốt.
Së GTVT H¶i Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

17


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

on t Ngó t Phúc Duyên ñến Quý Cao ñược Bộ GTVT ñầu tư cải tạo
nâg cấp toàn tuyến năm 2005 theo dự án nâng cao hiệu quả khai thác QL10; quy
mơ đường cấp IV mở rộng (nền 9m; mặt đường 7m) móng đường bằng cấp phối
đá dăm, mặt đường thảm bê tơng Atfal, các yêu cầu kỹ thuật khác bảo ñảm.
ðoạn từ Quý Cao - Ninh Giang được thảm bê tơng nhựa tồn tuyến năm
2000 theo dự án nâng cao hiệu quả khai thác QL10, chất lượng kỹ thuật đến nay
cơ bản cịn tốt.
Cầu cống: Tồn tuyến có 6 cầu/ 340,37m dài, cầu cống các loại ñảm bảo cho các
phương tiện qua lại an tồn.
Năng lực thơng qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm; lưu lượng
khoảng 3821 xcqñ/ngày ñêm.
7. ðường tỉnh 392
ðường tỉnh 392 đi theo hướng vịng cung, bắt đầu tại điểm giao QL38 tại
thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, tuyến đi xuống phía Nam đến địa phận xã

Lam Sơn, huyện Thanh Miện (ñiểm giao với ðT392B), tuyến ñi vịng sang phía
ðơng giao với QL37 (tại xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang), tuyến ñi chung với
QL37 một ñoạn khoảng 1km rồi tách ra và kết thúc tại ñiểm giao ðT391 tại thị
trấn Tứ Kỳ. Tuyến ñi qua các huyện Bình Giang, Thanh Miện, Gia Lộc, Ninh
Giang, Tứ Kỳ, với tổng chiều dài 37,63km.
ðường tỉnh 392 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL38, QL37, ðT395,
ðT394, ðT393, ðT392B, ðT399, ðT396B, ðT391.
ðịa hình tuyến:
- ðịa hình ðoạn Sặt - Phủ đi qua khu dân cư xen kẽ ñồng ruộng, mương
thủy lợi; ñoạn nằm trong thị trấn Sặt dân cư ñông ñúc, hình thành dãy phố hai
bên; đoạn qua khu các cơ quan chun mơn của huyện có đường gom dọc chạy
song song và mương thủy lợi bên trái tuyến, bên phải là ruộng canh tác nông
nghiệp. ðoạn trong thị tứ Phủ dân cư đơng đúc, hình thành dãy phố hai bên;
điểm trong thị trấn Sặt giao cắt với ñường tỉnh 394 và 394B.
- ðoạn Phủ - Chương địa hình dân cư xen lẫn ruộng canh tác, ao hồ,
mương thủy lợi.
- ðoạn Chương - Bóng: địa hình chủ yếu qua khu vực ruộng canh tác, xen
kẽ khu dân cư, tại ngã tư Bóng dân cư đơng đúc hình thành dãy phố hai bên.
- ðoạn Bóng - Cầu Ràm: địa hình chủ yếu qua khu vực ruộng canh tác
xen kẽ dân cư nhỏ, mương thủy lợi, ao hồ nhỏ. ðoạn qua khu vực xã Vạn Phúc
đi chung với đê sơng Mới, đoạn đi qua xã Nghĩa An đi chung với đê sơng Cửu
An; ,bên trái là vườn tược, dân cư xen kẽ.
- ðoạn cầu Ràm - Tứ Kỳ: ñây là ñoạn tuyến mở mới qua khu vực ruộng
canh tác, địa hình bằng phẳng, ñoạn ñầu và cuối qua khu dân cư; ñoạn trong thị
trấn Tứ kỳ qua khu vực các cơ quan huyện, trng hc, bnh vin, sõn vn ủng.
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

18



Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Nhỡn chung ton tuyn các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang ñường bị
lấn chiếm xây dựng cơng trình phụ, lều qn, trồng cây...ảnh hưởng đến ATGT
và thốt nước cơng trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðịa hình ðoạn Sặt - Phủ: được cải tạo nâng cấp tồn bộ theo tiêu chuẩn
đường cấp III, nền ñường rộng 12,0m; mặt ñường 11m mặt ñường thảm bê tơng
nhựa, móng đường bằng cấp phối đá dăm; chất lượng kỹ thuật tương ñối tốt. Hệ
thống cầu cống bảo ñảm tải trọng H30-XB80.
- ðoạn Phủ - Chương: ðã ñược cải tạo nâng cấp đường cấp III, cịn 01 km
giao với ñường cao tốc HN-HP (Km8-Km9) ñang chờ ñầu tư cùng với nút giao
cao tốc.
- ðoạn Chương - Bóng: đạt tiêu chuẩn ñường cấp IV châm trước ; bề rộng
nền ñường 7,5m; mặt ñường 5,5m; kết cấu mặt ñường bằng ñá dăm thấm nhập
nhựa, móng ñường bằng cấp phối. Chất lượng đoạn này ở mức độ trung bình,
khả năng thơng xe tốt.
- ðoạn Bóng - Cầu Ràm: đạt tiêu chuẩn ñường cấp IV châm trước ; bề
rộng nền ñường 7,5m; mặt ñường 5,5m; kết cấu mặt ñường bằng ñá dăm thấm
nhập nhựa, móng đường bằng cấp phối. Chất lượng đoạn này ở mức độ trung
bình, khả năng thơng xe tốt.
- ðoạn cầu Ràm - Tứ Kỳ: ðược ñầu tư xây dựng mới năm 2003- 2004 ñạt
tiêu chuẩn ñường cấp IV nền ñường 9m; mặt ñường 6m; kết cấu mặt ñường
bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, móng ñường bằng cấp phối. Chất lượng đoạn này
ở mức độ trung bình, khả năng thơng xe tốt.
Cầu cống: Tồn tuyến có 9 cầu/ 158,45m dài; hệ thống cầu cống bảo ñảm tải
trọng H13-X60 (một số cầu cống bảo ñảm tải trọng H30-XB80) ñảm bảo
phương tiện qua lại an tồn.
Năng lực thơng qua: Tuyến đường thơng xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 4130 xcqñ/ngày ñêm.

8. ðường tỉnh 392B
ðường tỉnh 392B ñi theo hướng Bắc - Nam, bắt ñầu tại ñiểm giao với
ðT392 tại Ngã ba Chương, tuyến đi xuống phía Bắc qua thị trấn Thanh Miện và
kết thúc tại Bến Trại - Tiền Phong - Thanh Miện. Tuyến nằm hoàn toàn trong
huyện Thanh Miện, với tổng chiều dài 12,53km.
ðường tỉnh 392B giao cắt với các đường tỉnh 392, 392C, 399, 396.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Chương - TT Thanh Miện địa hình bên phải qua khu dân cư đơng
đúc hình thành dãy phố bên trái mương thủy nơng chạy dọc theo tuyến.

Së GTVT H¶i Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

19


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

- on nm trong thị trấn Thanh Miện (cầu Lê Bình - Ngã ba Thanh
Miện) và ñoạn ñi chung với ñường tỉnh 399 (38B) tới ngã ba An Nghiệp qua
khu vực các cơ quan huyện Thanh Miện dân cư hai bên đơng đúc, nhiều cửa
hàng, siêu thị.
- ðoạn từ ngã ba An Nghiệp ñến hết tuyến qua khu vực địa hình đồng
ruộng xen kẽ dân cư, mương thủy lợi và ao hồ.
Nhìn chung tồn tuyến các ñoạn qua khu vực dân cư hành lang đường bị
lấn chiếm xây dựng cơng trình phụ, lều qn, trồng cây...ảnh hưởng đến ATGT
và thốt nước cơng trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Chương đến Cầu Lê Bình được cải tạo năm 2004 mặt đường rộng
10m thảm bê tơng nhựa, chất lượng tốt;
- ðoạn từ cầu Lê Bình đến Ngã ba An Nghiệp mặt ñường rộng 10 - 14m

bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, chất lượng cơ bản còn tốt;
- ðoạn cịn lại kết cấu mặt bằng đá dăm thấm nhập nhựa, xây dựng 5 - 10
năm, chất lượng trung bình, có đoạn chất lượng kém (Km3-Km4; ); đoạn cuối
tuyến Km11+500-Km12+700 đã được cải tạo nâng cấp.
Cầu cống: Tồn tuyến có 4 cầu/ 35 m dài, tải trọng H10- H13 không thuận thuận
tiện cho phương tiện cơ giới qua lại.
Năng lực thơng qua: Tuyến đường thơng xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 2142 xcqđ/ngày đêm.
9. ðường tỉnh 392C
Tuyến ñường tỉnh 392C gần như một tuyến nhánh ñi theo hướng vịng
cung, kết nối giữa hai đường tỉnh 393 và 392B; tuyến bắt ñầu tại ñiểm giao
ðT392B – thị trấn Thanh Miện, đi vịng về phía Tây tới xã ðồn Kết thì vịng
ngược lên phía Bắc, kết thúc tại ñiểm giao với ðT393 - Hồng Quang – Thanh
Miện. Tuyến nằm hoàn toàn trong huyện Thanh Miện, với tổng chiều dài
10,5km.
ðịa hình tuyến: Tuyến đường tỉnh 392C nằm hồn tồn trong vùng ñồng bằng,
ñi qua một số khu dân cư đơng (tập trung tại trung tâm các xã dọc tuyến).
Tình trạng kỹ thuật tuyến: Tồn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt
ñường ñá dăm nhựa.
Cầu cống: Cấp tải trọng đạt H10-H13 khơng thụận tiện cho phương tiện cơ giới
qua lại .
Năng lực thơng qua: Tuyến đường thơng xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 1210 xcqđ/ngày ñêm.
10. ðường tỉnh 393
Tuyến ñường tỉnh 393, bắt ñầu từ Chợ Cuối - thị trấn Gia Lộc, tuyến ñi
theo hương Tây – Nam tới cầu Từ Ô - Thanh Miện (ủim giỏp ranh gia tnh
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

20



Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

Hi Dng v Hng Yên). Tuyến ñi qua các huyện Gia Lộc, Thanh Miện, với
tổng chiều dài 20km.
ðường tỉnh 393 giao cắt với QL37 và các đường tỉnh 399, 392, 392C
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Chợ Cuối - Cầu Gỗ dài 1Km thuộc ñịa phận thị trấn Gia Lộc, địa
hình hai bên là khu dân cư, khu các cơ quan chuyên môn của huyện; dân cư hình
thành các dãy phố đơng đúc.
- ðoạn từ cầu Gỗ ñến cầu ðáy qua ñịa phận xã Phương Hưng và Lê Lợi
địa hình bên trái chủ yếu dân cư xen kẽ ao hồ mương thủy lợi; bên phải là sơng
trung thủy nơng.
- ðoạn từ cầu ðáy đến ngã ba Chương qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ
dân cư, ao hồ.
Nhìn chung tồn tuyến các đoạn qua khu vực dân cư hành lang đường bị
lấn chiếm xây dựng cơng trình phụ, lều qn, trồng cây...ảnh hưởng đến ATGT
và thốt nước cơng trình.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn trong Thị trấn Gia Lộc: ñược cải tạo nâng cấp năm 2000 mặt
ñường rộng 10,5 m + block vỉa hè hai bên; thảm bê tơng nhựa.
- ðoạn cầu Gỗ đến cầu ðáy qua ñịa phận xã Phương Hưng và Lê Lợi
ñược ñầu tư cải tạo năm 1999 - 2001 chất lượng hiện tại ñã bắt ñầu xuống cấp,
chiều rộng mặt ñường hẹp (3,5-4,5m);
- ðoạn Cầu ðáy ñến ðT392 mới ñược cải tạo nâng cấp chất lượng kỹ
thuật cịn tốt, chiều rộng mặt đường 5,5 m;
- ðoạn từ ðT392 đi cầu Từ Ơ được cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 2002, chất lượng hiện ña bắt ñầu xuống cấp, xuất hiện rạn nứt, lún lõm cục bộ.
Cầu cống: Tồn tuyến có 2 cầu/ 139m dài, thiết kế với tải trọng H13-X60, H30XB80, cầu cống ñảm bảo cho phương tiện cơ giới qua lại an tồn.
Năng lực thơng qua: Tuyến đường thơng xe quanh năm, lưu lượng xe trung bình
khoảng 1678 xcqđ/ngày đêm.

11. ðường tỉnh 394
ðường tỉnh 394 đi theo hướng vịng cung, bắt ñầu tại Phú Lộc - Cẩm
Giàng, tuyến ñi xuống phía Nam tới thị trấn Cẩm Giàng, tuyến đi vịng theo
hướng Tây - Nam và kết thúc tại Hà Chợ - Bình Giang (giáp ranh giữa hai tỉnh
Hải Dương và Hưng n), phía tỉnh Hải Dương, tuyến tiếp tục đi một đoạn
khoảng 2km thì giao với QL38. Tuyến đi qua các huyện: Cẩm Giàng, Bình
Giang, với tổng chiều dài 19,9 km.
ðường tỉnh 394 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL5, T395, T392.
a hỡnh tuyn:
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

21


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

- on Phỳ Lc - Lai Cách: ðiểm ñầu tuyến giao với ñường huyện 5B tại
Phú Lộc, địa hình đoạn này chủ yếu đồng ruộng, bên phải là hệ thống mương
thủy lợi, ao hồ và dân cư; ñoạn qua thị trấn Lai Cách dân cư đơng đúc, tuyến
vượt qua QL5 bằng cầu vượt được xây dựng theo dự án nâng cao hiệu quả khai
thác QL5 do TW đầu tư hồn thành năm 2004.
- ðoạn Lai Cách - Cậy: địa hình bên trái là mương trung thủy nơng, bên
phải là đồng ruộng xen kẽ khu dân cư, trường học, nhà máy; ñoạn trong thị tứ
Cậy dân cư đơng đúc hình thành dãy phố hai bên;
- ðoạn Cậy - Phủ: địa hình chủ yếu là dân cư xen kẽ một số đoạn ruộng
canh tác nơng nghiệp; bên trái tuyến ngồi dãy nhà dân có hệ thống sơng trung
thủy nơng phục vụ sản xuất nơng nghiệp; đoạn qua Phủ cũ dân cư đơng đúc,
đoạn này đi chung với ðT.392 300m
- ðoạn Phủ - Hà Chợ: địa hình bên trái là sông trung thủy nông, bên phải
chủ yếu là đồng ruộng xen kẽ các khu dân cư.

Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Phú Lộc - Lai Cách ñược cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 2002, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa. Hiện tại có
những đoạn đã bắt đầu xuất hiện rạn nứt nhỏ, lún lõm. ðoạn hai bên ñầu cầu
vượt QL5 do TW đầu tư hồn thành năm 2005 theo dự án nâng cao hiệu quả
khai thác QL5; quy mô nền ñường rộng 9m, mặt ñường rộng 8 m thảm bê tơng
nhựa.
- ðoạn từ Lai Cách - đầu Cầu Cậy do TW đầu tư hồn thành năm 2005
quy mơ nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 8 m thảm bê tơng nhựa.
- ðoạn Cậy - Phủ: ñoạn này ñang ñược ñầu tư cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV nền ñường rộng 9m, mặt ñường 6m mặt ñường thấm nhập
nhựa, hiện nay mặt ñường ñã bị xuống cấp (Km8-Km10), một số ñoạn ñã ñược
ñầu tư cải tạo nâng cấp năm 2007-2009; ñoạn trong Phủ cũ mặt ñường rộng 7m
+ block vỉa hà hai bên và mặt ñường ñược thảm bê tơng nhựa.
- ðoạn Phủ - Hà Chợ: được cải tạo nâng cấp từ những năm 1998 - 2002,
nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa;. Hiện tại có
những đoạn đã bắt đầu xuất hiện rạn nứt nhỏ, lún lõm.
Cầu cống: Tồn tuyến có 4 cầu/ 288,65m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13X60, H30-XB80, ñảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an tồn.
Khả năng thơng qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm, lưu lượng
trung bình đạt khoảng 3489 xcqđ/ngđ.
12. ðường tỉnh 395
ðường tỉnh 395 đi theo hướng ðơng - Tây, bắt ñầu từ Ngọc Sơn - Tứ Kỳ
(ñiểm giao với ðT391), tuyến ñi theo hướng Tây qua thị trấn Gia Lc v kt

Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

22


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030


thỳc ti th trn Sặt - Bình Giang. Tuyến đi qua các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Bình
Giang, với tổng chiều dài 24,4km.
ðường tỉnh 395 cắt qua các quốc lộ, ñường tỉnh: QL37, ðT391, ðT399,
ðT394, ðT392.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn Ngọc Sơn - Thị trấn Gia Lộc: địa hình qua khu vực đồng ruộng
xen kẽ ao hồ, khu dân cư; ñoạn qua thị trấn Gia Lộc dân cư đơng đúc hình thành
dãy phố hai bên;
- ðoạn Thị trấn Gia Lộc - ðập Bá Thủy: ñịa hình qua khu vực đồng ruộng
xen kẽ ao hồ, mương thủy lợi dọc tuyến và các khu dân cư đơng ñúc;
- ðoạn ðập Bá Thủy - Cậy: ñịa hình qua khu vực ñồng ruộng xen kẽ ao
hồ, các khu khu dân cư đơng đúc;
- ðoạn Cậy - Sặt: địa hình qua khu vực chủ yếu ñồng ruộng xen kẽ ao hồ,
mương thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp các khu khu dân cư đơng đúc;
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
- ðoạn Ngọc Sơn - Thị trấn Gia Lộc ñang ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m
thấm nhập nhựa.
- ðoạn Thị trấn Gia Lộc - ðập Bá Thủy: ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu
chuẩn ñường cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m
thấm nhập nhựa;.
- ðoạn ðập Bá Thủy - Cậy: ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường
cấp IV châm trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập
nhựa.
- ðoạn Cậy - Sặt: ñang ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp
IV, nền ñường rộng 9,0m, mặt đường rộng 6,0m thấm nhập nhựa.
Cầu cống: Tồn tuyến có 5 cầu/ 100m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13-X60,
H30-XB80, cầu - cống các loại, ñảm bảo cho các phương tiện giao thơng qua lại
an tồn.
Khả năng thơng qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm, lưu lượng

trung bình đạt khoảng 3357 xcqđ/ngđ.
13. ðường tỉnh 396
ðường tỉnh 396 ñi theo hướng ðông - Tây, bắt ñầu tại ñiểm giao QL37 tại
cống Me - Ninh Giang, tuyến ñi theo hướng Tây và kết thúc tại ðảo Cò - Xã Chi
Lăng Nam, huyện Thanh Miện. Tuyến ñi qua các huyện Ninh Giang, Thanh
Miện, với tổng chiều dài 19,5km.
ðường tỉnh 396 giao cắt với các quốc lộ, ñường tỉnh: QL37, ðT396B,
ðT392B.
Së GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

23


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

a hỡnh tuyn:
- on cống Me đến Ngũ Hùng qua địa hình khu vực ñồng ruộng xen kẽ
ao hồ, khu dân cư; mương thủy lợi dọc theo hai bên.
- ðoạn Ngũ Hùng - Cống Tiêu Lâm qua địa hình khu vực đồng ruộng xen
kẽ ao hồ, khu dân cư; mương thủy lợi dọc theo hai bên. Phần tiếp giáp giữa
mương thủy lợi với ñường ñược trồng nhiều cây bạch ñàn cao không ảnh hưởng
nhiều đến tầm nhìn.
- ðoạn Cống Tiêu Lâm - ðảo Cị: Qua khu vực ñồng ruộng và mương
thủy lợi dọc theo ñường. ðoạn ðảo Cò qua khu vực dân cư xã Chi Lăng Bắc
tương đối đơng đúc.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Tồn tuyến ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp IV châm
trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thấm nhập nhựa. Mặt ñường
ñã xuất hiện nhiều hư hỏng như cao su, rạn nứt, nhiều ñoạn ñã ñược ñầu tư sửa
chữa vừa bù vênh vá láng. Một số vị trí nền đường bị sạt đã được đắp phụ kịp

thời.
Cầu cống: Tồn tuyến có 10 cầu/ 82,92m dài, tải trọng thiết kế H13-X60, vẫn
ñảm bảo cho các phương tiện giao thơng qua lại an tồn.
Khả năng thơng qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm, lưu lượng
trung bình ñạt khoảng 2345 xcqñ/ngñ.
14. ðường tỉnh 396B
ðường tỉnh 396B ñi theo hướng Bắc – Nam, bắt ñầu từ ñiểm giao ðT392
tại ðức Xương - Gia Lộc, tuyến đi xuống phía Nam tới Văn Hội tuyến ñi chung
với ðT396 một ñoạn khoảng 2km rồi tách ra và kết thúc tại bến Phà Hiệp Hưng Long - Ninh Giang (giáp ranh giữa tỉnh Hải Dương và Thái Bình). Tuyến
đi qua các huyện Gia Lộc, Ninh Giang, với tổng chiều dài 11,6km.
ðường tỉnh 396B giao cắt với các đường tỉnh 392, 396.
ðịa hình tuyến:
- ðoạn xã ðức Xương - Tân Quang nối từ ðT392 sang ðT396: địa hình
qua khu vực đồng ruộng xen kẽ các khu dân cư nhỏ;
- ðoạn từ xã Tân Quang - Hưng Thái ñi chung với ñường tỉnh 396 bên
trái là mương sâu, bên phải là ñồng ruộng xen kẽ dân cư, trường học.
- ðoạn xã Hưng Thái - Hưng Long qua khu đồng ruộng sản xuất nơng
nghiệp, cuối tuyến là đê Sơng Luộc, bến Phà Hiệp qua sơng Luộc sang Thái
Bình. Hiện đang xây dựng cầu Hiệp thay thế bến Phà Hiệp hiện nay.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:
Tồn tuyến ñược cải tạo nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp IV châm
trước, nền ñường rộng 7,5m, mặt ñường rộng 5,5m thm nhp nha. Mt ủng
Sở GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

24


Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dơng đến 2020 và định hớng đến 2030

ủó xut hin nhiu hư hỏng như cao su, rạn nứt, lún lõm, nhiều ñoạn ñã ñược

ñầu tư sửa chữa vừa bù vênh vá láng. Một số vị trí nền đường bị sạt đã ñược ñắp
phụ kịp thời.
ðoạn Hưng Thái - Hưng Long ñang ñược ñầu tư theo tiêu chuẩn ñường
cấp IV ñồng bằng.
Cầu cống: Tồn tuyến có 2 cầu/ 118,45m dài, tải trọng thiết kế cầu cống H13X60, ñảm bảo cho các phương tiện giao thơng qua lại an tồn. Hiện đang xây
dựng cầu Hiệp thay thế bến Phà Hiệp hiện nay.
Khả năng thơng qua: Tuyến đường đảm bảo thơng xe quanh năm, lưu lượng
trung bình đạt khoảng 1100 xcqđ/ngđ.
15. ðường tỉnh 398
ðường tỉnh 398 gồm nhiều đoạn tách rời nhau (có thể chia thành 4 ñoạn);
ñoạn 1 là ñoạn kết nối QL18 và QL37 (có dạng hình vịng cung); đoạn 2 cũng có
dạng vịng cung có điểm đầu, điểm cuối giao với QL37 (thuộc xã Cộng Hồ);
đoạn 3 bằt đầu tại điểm giao QL37 (tại xã Lê Lợi) tới Kiếp Bạc và ñoạn 4 từ
tách ra từ ñoạn 3 ra và kết thúc tại bến phà ðồng Việt (giáp ranh tỉnh Bắc
Giang), sau khi qua bến phà, tuyến kết nối với ðT398 (Bắc Giang) đi về phía
Bắc qua thị trấn Neo – Yên Dũng, Bắc Giang, rồi kết nối với QL1. Tuyến chạy
hồn tồn trong huyện Chí Linh, với chiều dài 23,5km.
ðịa hình tuyến:
- Nhánh Chu Văn An: điểm đầu giao QL18, ñiểm cuối giao QL37. Tuyến
qua khu vực ñồi núi thuộc xã Văn An huyện Chí Linh; địa hình hai bên là rừng
núi cây cối um tùm xen kẽ dân cư thưa thớt;
- Nhánh Cơn Sơn: điểm đầu giao QL37, điểm cuối giao QL37 đi vịng
quanh hồ Cơn Sơn; địa hình qua khu vực đồi núi khu di tích Cơn Sơn xen kẽ
một vài nhà nghỉ và dân cư thưa thớt;
- Nhánh Kiếp Bạc: ñiểm ñầu giao QL37 tại ngã ba An Lĩnh, điểm cuối
khu di tích đến Kiếp Bạc: địa hình qua khu vực đồng ruộng xen kẽ dân cư thưa
thớt;
- Nhánh Phà ðồng Việt: địa hình qua khu vực ñồi núi thấp xen kẽ dân cư
thưa thớt; ñoạn cuối ra bến phà qua khu bãi sơng trùng với đê sơng Thương.
Tình trạng kỹ thuật tuyến:

- Nhánh Chu Văn An: ðường thiết kế theo tiêu chuẩn giao thơng nơng
thơn, đi qua khu vực ñồi núi thấp, nhiều ñường cong gấp, có những đoạn dốc
>8%, hệ thống an tồn bao gồm các tường bê tơng hộ lan xây dựng khơng bảo
đảm độ chắc chắn, khơng có đường tránh nạn tại các vị trí dốc nguy hiểm. Bề
rộng mặt đường từ 3,5 - 5m bằng ñá dăm thấm nhập nhựa, hiện tại ñã xuất hiện
rạn nứt lún lõm, cao su. Tải trọng khai thác trục 6T, vận tốc hạn chế 15Km/h.

Së GTVT Hải Dơng - Viện Chiến lợc và Phát triển GTVT (TDSI)

25


×