Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần cát tường long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 118 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................................................1
PHẦN 1...................................................................................................................................................3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN.............................................................................................3
CÁT TƯỜNG LONG..................................................................................................................................3
1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cát Tường Long............................................3
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.......................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................................................5
PHẦN 2...................................................................................................................................................8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÁT TƯỜNG LONG...........................8
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................8
2.2 Các chế độ, sổ và phương pháp kế toán tại công ty..........................................................................9
PHẦN 3.................................................................................................................................................11
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÁT TƯỜNG LONG................................11
3.1. Kế toán vốn bằng tiền....................................................................................................................11
3.1.1. Đặc điểm:....................................................................................................................................11
3.1.2 Hạch toán vốn bằng tiền:.............................................................................................................11
3.2 Kế toán hàng tồn kho......................................................................................................................30
3.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho................................................................................................................30
3.2.2. Chứng từ sử dụng:......................................................................................................................30
3.2.3 Tài khoản sử dụng:.......................................................................................................................30
3.2.4. Sổ sách sử dụng:.........................................................................................................................31
3.3 Kế toán tài sản cố định....................................................................................................................51
3.3.1 Đặc điểm tài sản cố định tại công ty:...........................................................................................51
3.3.2 Tài sản cố định hữu hình..............................................................................................................51
3.3.2.1 Tài khoản sử dụng.....................................................................................................................51
3.3.2.2. Sổ sách sử dụng:......................................................................................................................52
3.3.2.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................................................52
3.3.2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:...................................................................................................52
3.3.2.5. Tổ chức kế toán tăng, giảm TSCĐ tại công ty cổ phần Cát Tường Long....................................53


3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................................67
3.4.1 Đặc điểm tiền lương....................................................................................................................67
Trang :


3.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng:..........................................................................................................68
3.4.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................................................68
3.4.4 Sổ sách sử dụng:..........................................................................................................................68
3.4.5 Quy trình luân chuyển chứng từ :................................................................................................69
3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm............................................................79
3.5.1 Hạch toán chi phi nguyên vật liệu trực tiếp ( TK621)...................................................................79
3.5.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ( TK 622).........................................................................80
3.5.3 Hạch toán chi phi sản xuất chung ( TK627)..................................................................................80
3.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................................93
3.6.1. Tài khoản sử dụng:......................................................................................................................93
3.6.2. Chứng từ sử dụng:......................................................................................................................93
3.6.3. Sổ sách sử dụng:.........................................................................................................................93
3.6.4 Khảo sát tình hình tại công ty......................................................................................................93

KẾT LUẬN.............................................................................................................86

Trang :


LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới của đất nước, trong nền kinh tế thị trường, môi
trường kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào cũng ngày càng cạnh tranh quyết
liệt. Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều tự tìm cho mình một hướng đi, một
chiến lược phát triển riêng. Xong cho dù áp dụng bất kỳ chiến lược nào thì hạch
toán kế toán luôn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ

quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong các công ty hoặc
doanh nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một
lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức
thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt
quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn vô cùng cần
thiết và quan trọng với hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ của khoa, của trường giao, là một sinh
viên năm cuối trường Đại học Hải Phòng, em đã liên hệ và tiến hành thực tập
nghiên cứu tình hình hoạt động tại công ty Cổ phần Cát Tường Long. Qua quá
trình thực tập và nghiên cứu em nhận thấy trong chiến lược phát triển của công
ty, hạch toán kế toán luôn là bộ phận được coi trọng và được đặt lên hàng đầu.
Đồng thời việc thực tập, nghiên cứu đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán
thực tế tại công ty, áp dụng được các bài giảng trên lớp và đặc biệt được sự dẫn
dắt nhiệt tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu vào công việc đã giúp em nhanh
nhạy hơn trong việc tiếp xúc với số liệu trên sổ sách.
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng quan gồm 3 phần chính:
Phần 1 : Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Cát Tường Long.
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Cát
Tường Long.
Phần 3 : Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty Cổ phần Cát Tường Long.
Do thời gian thực tập có hạn, điều kiện nghiên cứu chưa sâu, kiến thức của em
còn hạn hẹp, chủ yếu dựa trên những số liệu, tài liệu thu thập được trong suốt
Trang :


quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời qua quá trình tìm hiểu kết
hợp với những kiến thức đã học, các loại sách, các bài giảng ở trường…nên
không thể tránh được những thiếu sót và bất cập. Rất mong sự giúp đỡ từ các
thầy cô, từ khoa cũng như từ nhà trường để em có thể hoàn thành tốt bản báo
cáo này.

Xin chân thành cám ơn thầy cô!

Trang :


PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁT TƯỜNG LONG
1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cát Tường
Long
Công ty Cổ phần Cát Tường Long có trụ sở chính tại số 488 Phạm Văn
Đồng, khu Ninh Hải 3, Phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, Thành phố Hải
Phòng.
Công ty được thành lập vào tháng 02 năm 2013, số đăng ký kinh doanh
0201387117 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hải Phòng cấp ngày 25/02/2013, với
số vốn điều lệ là 18.000.000.000 (Mười tám tỷ đồng).
Địa điểm kinh doanh:
- Số 488 Phạm Văn Đồng, Quận Dương Kinh, Thành Phố Hải Phòng.
- Số 130 Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Điện Biên.
- Số 488 Vạn Kiếp, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Công ty Cổ phần Cát Tường Long đã có rất nhiều cố gắng trong việc xây
dựng, phát triển và hoàn thiện bộ máy tổ chức. Cùng với sự hình thành và phát
triển chung của Thành phố Hải Phòng. Công ty đã không ngừng phát triển, biết kế
thừa và phát huy được các mặt mạnh, Công ty liên tục tiếp nhận và đào tạo công
nhân có tay nghề cao, đội ngũ cán bộ giỏi để sản xuất các mặt hàng. Cho đến nay
công ty đã có 2 xí nghiệp, 1 xưởng và các đội công nhân trực thuộc của công ty.
Trên cơ sở những kết quả đã đạt được trong hoat động sản xuất kinh doanh,
Công ty được đánh giá là một trong những Công ty có tiềm năng sản xuất và
phát triển. Tuy mới hình thành mô hình quản lý theo cơ chế công ty cổ phần
nhưng với sự lãnh đạo đúng hướng của tập thể lãnh đạo, cán bộ công ty đã làm

thay đổi những định kiến, tư tưởng ỷ lại theo cơ chế cũ. Đến nay với thành quả
hiện tại, Công ty Cổ phần Cát Tường Long đã được xếp vào 1 trong những
công ty phát triển nhanh, bền vững của Thành phố Hải Phòng.
Trang :


Để đứng vững trong cơ chế thị trường, Công ty gặp không ít khó khăn,
nhưng bằng tài năng, trí tuệ, sự năng động trong công việc của tập thể cán bộ
công nhân viên và không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, trẻ hóa đội ngũ cán
bộ khoa học kỹ thuật, Công ty không ngừng phát triển lớn mạnh cả về số lượng
và chất lượng.
Công ty Cổ phần Cát Tường Long là một doanh nghiệp phát triển bền
vững, sẵn sàng hòa nhập thị trường sản xuất, Công ty còn đào tạo được một đội
ngũ công nhân viên và cán bộ thông thạo nghiệp vụ, có trình độ và kinh nghiệm
quản lý để điều hành sản xuất theo các quy trình công nghệ tiên tiến. Chính vì
vậy Công ty được các bạn hàng đánh giá là một Công ty làm ăn có hiệu quả, một
bạn hàng đáng tin cậy, một đối tác đầy tiềm năng.
Với bộ máy lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm, có chuyên môn sâu, giàu nhiệt
huyết nên Công ty đã sản xuất được một khối lượng công việc tương đối nhiều.
Là Công ty sản xuất chuyên ngành đã từng sản xuất nhiều sản phẩm phục vụ cho
các đối tác như: Phục vụ cho các ngành xuất khẩu da giầy, may mặc, đồ gỗ xuất
khẩu, xi măng, vật liệu xây dựng,..…
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
Trong những năm qua Công ty đã không ngừng phát triển mở rộng về quy
mô sản xuất đạt sản lượng ngày càng cao. Những ngành nghề kinh doanh chính
của công ty:
+ Sản xuất bao bì
+ Sản xuất bìa cát tông
+ Sản xuất giấy
+ Gia công cơ khí

+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
+ Xây dựng công trình công ích
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
Trang :


+ Phá dỡ
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí.
+ Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
+ ....
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty theo hình thức trực tiếp.
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI
CHÍNH

PHÒNG TCHC

PHÒNG KẾ
HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ


PHÒNG KỸ
THUẬT VẬT


XƯỞNG SẢN
XUẤT

Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng:
* Giám Đốc Điều Hành
Chỉ đạo quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, và các mặt
hàng công tác khác trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ
về mọi hoạt động của công ty trước UBND thành phố.
* Phó Giám Đốc
Là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
phần việc được phân công , chủ động giải quyết các công việc đã được giám đốc
ủy quyền và phân công theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
- Khối nghiệp vụ: có các phòng ban
Trang :


* Phũng k toỏn ti chớnh
Có nhiệm vụ lập các kế hoạch tài chính, lập báo cáo biểu quyết từng quý,
từng năm theo quy định, kiểm tra hớng dẫn các đơn vị trong công ty về công tác
hạch toán kế toán , tổ chức công tác hạch toán kế toán, đóng góp ý kiến xây
dựng trong công ty.
* Phũng t chc hnh chớnh
+ Qun lý i ng cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, thc hin ch
tin lng, bo him xó hi v cỏc ch , chớnh sỏch theo quy nh.
+ Tham mu cho giỏm c v sn xut, t chc b mỏy, chc nng nhim

v ca cụng ty v cỏc phũng, ban. Thc hin vic tip nhn, iu ng, b trớ,
sp xp, nõng lng, b nhim khen thng v k lut theo quy nh ca Nh
nc.
+ Lp k hoch tin lng v xõy dng c ch khoỏn qu lng hng nm.
- Phũng k toỏn ti v:
+ Thc hin ch k toỏn theo quy nh hin hnh.
+ Qun lý vn, ngun vn, ti sn, vt t, hng húa, bo ton v phỏt trin
vn.
+ Hch toỏn kinh doanh chớnh xỏc, phõn tớch hot ng kinh doanh xut,
nhp khu hng nm
+ Xõy dng k hoch ti chớnh hng nm.
* Phũng k hoch v u t
+ Lp k hoch sn xut, kinh doanh
+ Thm nh cỏc d ỏn u t v theo dừi thc hin u t xõy dng c
bn.
+ Tham mu cho Giỏm c v cỏc k hoch sn xut kinh doanh v
trỡnh cỏc d ỏn u t.
* Phũng vt t k thut
Có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc kỹ thuật, công nghệ sản xuất; thực hiện các
hoạt động mua săm vật t, nguyên nhiên vật liệu đầu vào; theo dõi kiểm tra chất lợng sản phẩm của hoạt động sản xuất dịch vụ.
Trang :


Giữa các phòng ban này có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng hỗ trợ
nhau góp phần hoàn thành nhiệm vụ của Công ty.
- Khi sn xut:
+ Nh mỏy sn xut bao bỡ, cỏt tụng, giy
+ Xng gia cụng c khớ

Trang :



PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÁT TƯỜNG LONG
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của công ty gồm 5 người: đứng đầu là kế toán trưởng, chỉ đạo
hoạt động của các kế toán viên trong phòng kế toán. Các kế toán viên gồm: kế
toán tổng hợp, kế toán ngân hàng, kế toán thanh toán và công nợ, tiền lương và
thủ quỹ. Mỗi nhân viên kế toán làm tròn bổn phận của mình trong mối quan hệ
với cấp trên và các phân xưởng, đội ở phía dưới.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Cát Tường Long.
Kế toán trưởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán Ngân
hàng

Kế toán thanh
toán và công nợ

Thủ quỹ +
TSCĐ, CCDC

* Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung về thông tin do phòng tài chính
– kế toán cung cấp, tổ chức kế toán tại công ty, tham mưu cho ban lãnh đạo
công ty về công tác quản lý tiền vốn, vật tư, tài sản và các khoản có liên quan.
* Kế toán tổng hợp: Kê khai thuế và các khoản đóng góp của công ty với

ngân sách nhà nước, kiểm tra, đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán, tổng
hợp số liệu kế toán từ các phần hành để lập báo cáo tài chính và các báo cáo
quản trị khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
* Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi công nợ các hợp đồng mua
bán, thanh toán cho các nhà cung cắp vật liệu và các khoản chi phí quản lý khác,
hạch toán tiền lương cho công nhân.
* Kế toán ngân hàng: Phản ánh trung thực, rõ ràng, đầy đủ và kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong hoạt động ngân hàng, giám sát quá

Trang :


trình vận động vốn kinh doanh của ngân hàng, tổ chức các nghiệp vụ giao dịch
với khách hàng, đảm bảo an toàn tài sản và tạo điều kiện tối đa cho khách hàng.
* Thủ quỹ: Tiến hành thu chi tại doanh nghiệp, cuối ngày lập báo cáo quỹ,
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ và công cụ dụng
cụ.
2.2 Các chế độ, sổ và phương pháp kế toán tại công ty
- Hình thức kế toán áp dụng theo hình thức nhật ký chung. Chế độ kế toán áp
dụng theo QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng là : VNĐ
- Phương pháp tính thuế, nộp thuế giá trị gia tăng công ty áp dụng theo phương
pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị thực tế
+ Phương pháp tính giá hành xuất kho: Bình quân sau mỗi lần nhập
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn
kho nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự

phòng.
+ Căn cứ vào giá trị hàng tồn kho
+ Mức độ giảm giá trên thị trường
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
+Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng theo quyết định của bộ tài chính.
- Kỳ kế toán và niên độ kế toán
+ Kỳ kế toán là 3 tháng ( hay còn gọi là 1 quý)
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đên 31/12 hàng năm (hay còn gọi là
năm niên độ).

Trang :


Sơ đồ 2.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết các tài khoản

Trang :


PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁT TƯỜNG LONG
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Đặc điểm:
Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Cát Tường Long là một bộ phận của tài
sản lưu động trong công ty tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao
nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng . Với tính lưu hoạt cao, vốn
bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của công ty, thực hiện việc
mua sắm hoặc thanh toán các loại chi phí phát sinh hàng ngày của công ty.
3.1.2 Hạch toán vốn bằng tiền:
- Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
+ Phiếu thu tiền mặt; Phiếu chi tiền mặt;
+ Lệnh chi, Giấy báo có; Giấy báo nợ; ủy nhiệm chi
+ Giấy đề nghị thanh toán; đề nghị tạm ứng
+ Các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
Trong đó phiếu thu được ghi thành 2 liên, 1 liên do kế toán giữ, 1 liên giao cho
người thanh toán. Phiếu chi được ghi thành 1 liên lưu kẹp chứng từ gốc.

- Tài khoản sử dụng
* TK 111: Tiền mặt
* TK112: Tiền gửi ngân hàng
- Trình tự ghi sổ hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Cát Tường Long:
Mọi trường hợp thu, chi bằng tiền mặt tại công ty đều phải làm đầy đủ các
chứng từ và được kế toán phản ánh thường xuyên tại thời điểm phát sinh. Hàng
ngày, sau khi nhận và kiểm tra độ hợp lệ của các hoá đơn chứng từ gốc như :
Giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn GTGT, kế toán ghi phiếu thu, phiếu chi và tiến
hành thu chi tiền mặt cho khách hàng.

Trang :


Phiếu thu, phiếu
chi, UNC, Giấy báo
nợ, Giấy báo có

Sơ đồ 3.1:

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK
111,112

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp

chi tiết TK
111, 112

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Nhập ( ghi) hàng ngày
Nhập ( ghi) cuối tháng( hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Ví dụ 1:

Ngày 02/10/2013, Nguyễn Văn Bộ – NV vật tư lĩnh tiền mặt tại

quỹ công ty để mua vật tư phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 10
với số tiền là: 10.934.000 đồng. Lập phiếu chi số : PC 11;
Nợ TK 642:

9.940.000

Nợ TK 133:

994.000

Có TK 1111: 10.934.000

Trang :



Ví dụ 2 : Ngày 20/10/2013, Quách Thị Nga lĩnh tiền gửi Ngân Hàng về nhập
vào quỹ tiền mặt là: 300.000.000 đồng để chi trả tiền lương tháng và các khoản
chi khác lập phiếu thu số: PT10
Nợ TK 1111:

300.000.000

Có TK 1121: 300.000.000
Ví dụ 3 : Ngày 25/10/2013, trả tiền điện tháng 12 cho Công ty điện lực
Dương Kinh bằng tiền gửi Ngân Hàng là: 138.456.642 đồng. Lập lệnh chi số:
LC 08
Nợ TK 3311:

138.456.642

Có TK 1121: 138.456.642

Trang :


Đơn vị:Công ty CP Cát Tường Long
TT
Địa chỉ:488 Phạm Văn Đồng – Hải Phòng
15/2006/QĐ-BTC

Mẫu số 02 –
(Ban hành theo QĐ số:
ngày 20/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Số

Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:

: 11

Quyển số: 08
Nợ: TK 642
TK 13311
Có: TK 1111

Nguyễn Văn Bộ
Phòng kỹ thuật – vật tư

Thanh toán tiền mua vật tư cho văn phòng

Số tiền: 10.934.000 đồng (Viết bằng chữ):Mười triệu chín trăm ba mươi tư
nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 03 Chứng từ gốc
Giám đốc
Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Người nhận tiền
Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu chín trăm ba mươi tư nghìn
đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................................................
+ Số tiền quy đổi:................................................................................................................

Trang :


Đơn vị:Công ty CP Cát Tường Long
TT
Địa chỉ:488 Phạm Văn Đồng – Hải Phòng
15/2006/QĐ-BTC

Mẫu số 01 –
(Ban hành theo QĐ số:
ngày 20/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU

Ngày 20 tháng 10 năm 2013
Số: 10
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:

Quyển số: 05
Nợ: 1111
Có: TK 1121

Quách Thị Nga – Thủ quỹ

Phòng kế toán
Lĩnh tiền gửi nhân hàng nhập vào quỹ tiền mặt

Số tiền: 300.000.000

(Viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn

Kèm theo : 0 Chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 10
năm 2013
Giám đốc
Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................................................

+ Số tiền quy đổi:................................................................................................................

Trang :


Trang :


LỆNH CHI
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
08

Số :

Tên đơn vị trả tiền: Công ty cổ phần Cát Tường Long
Tài khoản nợ : 36010000109099
Tại ngân hàng : Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam – Hải Phòng

Số tiền bằng số:138.456.642, đ
Số tiền bằng chữ : Một trăm ba mươi tám triệu bốn trăm lăm mươi sáu nghìn
sáu trăm bốn mươi hai đồng
Tên đơn vị nhận tiền : Điện lực Dương Kinh
Tài khoản có : 36010000336855
Tại ngân hàng : Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam – Hải Phòng
Nội dung:
Tiền điện kỳ 1 tháng 10
Ngày hạch toán: 25/10/2013

Đơn vị trả

tiền
Giao dịch viên
( Đã ký)
( Đã ký)

Kiểm soát viên
( Đã ký)

Kế toán

Chủ tài khoản
( Đã ký)

Trang :


NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM

CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

SỐ : 025/2013

GIẤY BÁO NỢ
Ngày 25 tháng 10 năm
2013.
Kính gửi
Đại chỉ
Mã số
thuế

: Cty CP Cát Tường Long
: 488 Phạm Văn Đồng - HP
: 0201387117

Số tài khoản
Loại tiền
Loại tài khoản

: 36010000109099
: VND
: tiền gửi thanh toán

Số bút toán hạch toán: FT1101800329
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết
sau:
Nội dung

Số tiền


Chuyển khoản

138.456.642

Tổng số tiền

138.456.642

Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu chín trăm năm mươi tám nghìn năm trăm hai
mươi năm đồng./
Trích yếu: Công ty CP Cát Tường Long thanh toán tiền điện cho công ty điện
lực Dương Kinh.
Lập phiếu
(Ký, họ tên )

Kiểm soát
(Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Trang :


Đơn vị:Công ty CP Cát Tường Long
Mẫu số S05-DN
Địa chỉ: 488 Phạm Văn Đồng – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng 10/2013
Ngày
tháng
ghi sổ
A

Ngày, Số hiệu Diễn giải
tháng chứng từ
chứng từ Th Chi
u
B

E

Số tiền
Thu

Chi

Tồn

1

2

3

Tồn đầu kỳ
……………


02/10/2 02/10/20 9
013
13

Rút TGNH
100.000.00
nhập quỹ
0
tiền mặt
……………

02/10/2 02/10/20
013
13
………

11 Thanh toán
tiền mua vật
tư cho văn
phòng
……………

20/10/2 20/10/20 10
013
13

G

10.202.664


………

………

Ghi
chú

110.202.66
4

10.934.000

Lĩnh TGNH
nhập quỹ
300.000.00
0
.................

Cộng phát sinh

450.000.00 421.634.00
0
0

Tồn cuối kỳ

38.568.664

- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……

Ngày 31 tháng 10 năm
Trang :


Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vi:Công ty CP Cát Tường
Long
Địa chỉ:488 Phạm Văn Đồng - HP

Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm:2013
Đơn vị tính: .........VNĐ........

Ngà
y,
thán
g ghi
sổ

A

Chứng từ
Số Ngày,
hiệu tháng
B

C

Diễn giải

D

Đã
Số hiệu
ghi STT
TK đối
Sổ dòng
ứng
Cái

Số phát sinh
Nợ


2

E

G


H

1

x

x

642

9.940.00
0

Số trang trước chuyển
sang
……………………….
……………………….
02/1 PC 11 02/10 Nguyễn Văn Bộ-NV
0
Phòng kỹ thuật vật tư lĩnh
tiền mặt mua vật tư cho
quản lý doanh nghiệp
Chi phí vật tư, phụ tùng
cho sản xuất
Thuế GTGT được khấu
trừ
Tiền mặt Việt Nam
20/1 PT 10 20/10 Lĩnh tiền gửi ngân hàng


13311
1111

994.00
0

10.934.0
00

Trang :


0

nhập vào quỹ tiền mặt
công ty điện lực HP
Tiền mặt Việt Nam
TGNH Công Thương
Hồng Bàng. HP

1111
11212

300.000.
000 300.000.
000

x

x


x

125.869.
6278 674
x 13311 12.586.9
138.456.
11212
68
642

x

x

……………………….
25/1 LC 08 25/10 Tiền điện kỳ 1 tháng 10
0
(Điện lực Dương KinhCông ty điện lực HP)
Tiền điện cho sản xuất
Thuế GTGT được KT
TGNH Công thương
Dương Kinh-HP
………………………
Cộng chuyển sang trang
sau

x

449.390. 449.390.

642
642

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày 31 tháng 10 năm 2013.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trang :


Đơn vi:Công ty CP Cát Tường

Mẫu số: S03b-DN

Long

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ:488 Phạm Văn Đồng - HP

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản :Tiền mặt
Số hiệu : 111
Ngà
y,
thán
g
ghi
sổ
A

Nhật ký
chung

Chứng từ
Số Ngày,
hiệu Tháng
B

C

Diễn giải

D

Số
hiệu
TK
Trang STT đối
sổ dòng ứng

E

G

H

Số dư đầu tháng 10

Số tiền

Nợ



1

2

10.202.664

Số phát sinh trong tháng 10
02/1 PT09 02/10 Rút TGNH nhập
0
quỹ tiền mặt
02/1 PC11 02/10 Thanh toán tiền
0
mua vật tư
……
…………………
.

….
20/1 PT10 20/10 Lĩnh tiền gửi
0
ngân hàng nhập
vào quỹ tiền mặt
Tổng cộng số p/s

111

100.000.000

111

112

10.934.000

300.000.000

450.000.000

421.634.000

Số dư cuối kỳ
38.568.664
- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: .............
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ
Kế toán trưởng

Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trang :


Trang :


×