HƯỚNG DẪN
Câu
1
Hướng dẫn giải
a
x2 + 5x + 6 = 0
∆ = 52 − 4.1.6 = 1
−5 + 1
−5 − 1
⇒ x1 =
= −2; x2 =
= −3
2.1
2.1
b
x + y = 2
3 x = 6
x = 2
x = 2
⇔
⇔
⇔
2 x − y = 4
x + y = 2
2 + y = 2
y = 0
A=
2
a
b
(
(
)
= 2 7−2 7+ 7 . 7
= 7. 7
=7
ab
1
B = a b −b a :
=
ab
a+ b
=
(
a− b
= a−b
3
a
b
)
28 − 2 7 + 7 . 7
)(
a+ b
)
a− b
ab
).
(
a+ b
)
x
-2
-1
0
1
2
y = x2
4
1
0
1
4
Pt hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x 2 = 2 x − m ⇔ x 2 − 2 x + m = 0 (1)
(P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi pt (1) cí hai nghiệm phân biệt
⇔ ∆ ' > 0 ⇔ (−1) 2 − 1.m > 0
⇔ 1− m > 0
⇔ m <1
Vậy với m < 1 thì (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt
4
a
(
Xét tứ giác OBMC có:
µ =C
µ = 900 (t/c tiếp tuyến)
B
µ +C
µ = 1800
⇒B
⇒ Tứ giác OBMC nội tiếp
b
c
d
Xét ∆ MAB và ∆ MBD có:
¶ chung
M
µA = B
µ = 1 sd BD
»
÷
2
⇒ ∆ MAB ∆ MBD (g.g)
1 »
µ = BCM
·
Ta có: E
1
= sd BC ÷
2
·BCM = O
µ ( vì OBMC noi tiep )
1
µ =O
µ
⇒E
1
1
⇒ MO // EC ( vì hai góc E1 và O1 ở vị trí đồng vị)
·
·
·
Khi BAC
= 600 thì ∆ BMC là tam giác đều (vì MB = MC và MBC
= BAC
= 600 )
Gọi H là giao điểm của BC và OM. Khi quay ∆ BMC quanh cạnh BC thì hình sinh ra là hai
hình nón bằng nhau có chung mặt đáy bán kính là HM, đường cao là BH.
Ta có : OM là trung trực của BC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ OM ⊥ BC tại trung điểm H.
1·
·
BAC
= BOC
(quan hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn 1 cung)
2
µ = 1 BOC
·
⇒O
= 600 (OM là phân giác của góc BOC)
1
2
µ = R.sin 600 = R 3
Trong ∆ BOH vuông tại H có: BH = OB.sin O
1
2
¶M + O
µ = 900 ( ∆ OBM vuông tại B)
1
1
¶
µ = 300
⇒ M = 900 − O
1
1
R 3
Trong ∆ BMH vuông tại H có: MH = BH = 2 = 3R
¶
tan 300
2
tan M
1
2
1
1 3R R 3 3 3π 3
Thể tích hai hình nón là: V = 2. π .MH 2 .BH = 2. π .
=
R
÷.
3
3 2
2
4