Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Luận văn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH truyền thông quảng cáo hoàng nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.04 KB, 71 trang )

Lời Mở Đầu
Lao động có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Các chế độ chính sách của nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi
của ngời lao động, đợc thể hiện cụ thể bằng luật lao động,chế độ tiền lơng,
chế độ BHXH BHYT KPCĐ.
Tiền lơng có tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngời
lao động ,chi phí nhân công chiếm ty trongj tơng đối lớn trong tổng chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Tiền lơng là thù lao lao đông thể
hiện hao phí đã bỏ ra cả bằng trí và lực của ngờilao động nay đợc lấy lại dới
hình thức thu nhập. Đối ới doanh nghịêp về việc thanh toán tiền lơng cho
công nhân viên mang một ý nghĩa rất quan trọng nó đảm bảo cho nhu cầu
tiêu dùng sinh hoạt hàng ngày của ngời lao động .Ngoài việc thực hiện các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lơng của doanh nghiệp vừa thực hiện
đúng chế độ lại vừa thể hiện sự quan tâm chăm lo đến đời sống sức khoẻ
của ngời lao dộng mỗi khi họ ốm đau ,tai nạn hay tử tuấtChính những
khoản lơng thởng ,phụ cấp kịp thời đúng lúc và sự quan tâm của doanh
nghiệp là sợi dây gắn chặt hơn ngời lao động với doanh nghiệp .Nhận thức
đợc vấn đề này các doanh nghiệp đã không ngừng nghiên cứu để xây dựng
lên các phơng pháp tính lơng cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.Bên
cạnh đó công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng luôn đợc
coi trọng vì tiền lơng cũng là một bộ phận cấu thành lên giá trị sản
phẩm.Việc tính toán chi phí nhân công vào giá thành của sản phẩm nhiều
hay ít cũng ảnh hởng đến giá thành cao hay thấp .Vì vậy doanh nghiệp
phẳitng cờng công tác quản lý lao động , công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng cần chính xác kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngời
lao động ,đồng thời tạo điều kiện tăng năng xuất lao động,tiết kiệm chi phí
nhân công đẩy mạnh hoạt động sản xuất hạ giá thành sản phẩm . Trong điều
kiện nền kinh tế thị trờng đầy năng động cạnh tranh gay gắt chỉ có chỗ
đứng cho doanh nghiệp làm ăn hiệu quả biết tiết kiệm chi phí biết hài hoà
lợi ich của ngời lao động với lợi ích của doanh nghiệp.
Thấy đợc tầm quan trọng của tiền lơng cũng nh công tác quản lý và


hạch toán tiền lơng đối với hoạt động sản xuất của dongnghiệp nên em đã
chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng qua đợt thực
tập tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn.


Đề tài này đã giúp em hiểu rõ hơn vè thực tiễn công tác kế toán tièn
lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty .Song do nhạn thức nghiên cứu
còn hạn chế và thời gian thực tập tơng đối ngắn lên trong quá trình nghiên
cứu ,xem xét em không tránh đợc những thiếu sót .Em rất mong nhận đợc
sự góp ý bổ xung
của thầy cô giáo cùng toàn bộ nhân viên công ty để bài viết này đầy đủ
hoàn thiện hơn .
Nội dung của báo cáo bao gồm :
Chơng 1: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 2: Thực tế công tác kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng
tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo HoàngNguyễn
Chơng 3:Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty

Chơng I
Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng

1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Lao động là hoạt động chân tay và tri óc của con ngời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng nhu càu của con
ngời. Lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài ngời là yếu tố cơ bản nhất quyết định nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh ở các doanh nghiệp . Để quá trình sản xuất kinh doanh đợc diễn ra
thờng xuyên liên tục thì một vấn đề đặt ra là phải tái sản xuất sức lao

động.Ngời lao động phải cóvật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao
động .Vì vậy khi họ tham gia hoạt động sản xuất ở các doanh nghiệp thì các
doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ . Trong nền kinh tế hàng
hoá , thù lao lao động đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị gọi là tiền lơng,


1.

Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh

Trong doanh nghiệp SXKDlao động đợc chia thành 3 hình thức lao
động cơ bản :
- Lao động theo thời gian lao động :đợc chia thành 2 hình thức
Lao động thờng xuyên trong danh sách :là lao động chính thức chủ yếu của
doanh nghiệp thuộc biên chế chính thức của công ty .
Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ :thời hạn hợp đồng của họ là rất
ngắn chỉ tập chung vào sản xuất lúc cao điểm.
- Lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất bao gồm:
Lao động trực tiếp sản xuất:là lao động tham gia vào quá trình sản xuất trực
tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá trong doanh nghiệp .
Lao động gián tiếp sản xuất :không trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá mà
chỉ tham gia vào quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp .
- Lao động theo chức năng trong quá trình sản xuất kinh doanh :
Lao động thực hiện chức năng sản xuất :là lao động tham gia vào qúa
trình tạo ra sản phẩm hàng hoá cho doanh nghiệp .
Lao động thực hiện chức năng bán hàng :là bộ phận thức hiện chức
năng giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng.
Lao động thực hiện chức năng quản lý: là bộ phận phân tích đánh gía,
đa ra những phơng hớng , đờng lối phát triển doanh nghiệp .


2. ý nghĩa , tác dụng của công tác quản lý lao động , tổ chức
lao động
- Đôí với doanh nghiệp :công tác quản lý lao động , tổ chức lao động
tốt sẽ tiết kiệm đợc tối đa chi phí nhân công, giúp phần hạ giá thành sản
phẩm. Công tác quản lý nguồn nhân lực tốt sẽ tạo ra uy tín cho công ty
,doanh nghiệp tạo đợc niềm tin sự gắn bó đối với ngời lao động .Đó cũng
chính là cách doanh nghiệp giữ chân ngời lao động chủ chốt của mình với
thời gian lâu nhất có thể.
- Đói với ngời lao động: Công tác quảnlý ngời lao động sẽ giups ngời
lao động có môi trờng làm việc tốt nhất, khuyến khích tinh thần làm việc
của ngời lao động, công tác này sẽ giúp ngời lao động có chế độ lơng bổng
hợp lý, đợc thực hiện các quyền của mình.

3. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
3.1 Khái niệm


- Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời
lao động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến.
- Khái niệm nội dung và các khoản trích theo lơng:
Bảo hiểm xã hội :Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
địnhtrên tiền lơng phải trả CNV trong kỳ .theo quy định hiện hành hàng
tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng
số lơng phải trả công nhân viên trong tháng.Trong đó 15% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh,5% trừ vào lơng ngời lao động.Quỹ BHXH đợc trích
lập nhằm trợ cấp CNV tham gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất
khả năng lao động
- Bảo hiểmy tế :đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy

định3% trên tiền lơng phải trả CNV,trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động ,1% trừvào lơng của ngời lao
động.Quỹ BHYT đợc thiết lập để tài trợ cho ngời lao động qua mạng lới y
tế.
- Kinh phí công đoàn :đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tiền lơng phải trả CNVtrong kỳ , theo chế độ hiện hành hàng
tháng DN trích 2% trên tổng số lơng thực tế phải trả CNVtrong tháng tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao
động.KPCĐ đợc sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của CNVtrong
donh nghiệp.
- Tríchtrớc tiền lơng nghỉ phép: theo chế độ hiện hành CNVđợc nghỉ
phép và DNphải tả long nghỉ phép cho CNV, khoản lơng này đợc tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh. Trích trớc tiền lơng nghỉ phép là để tránh
những biến động lớn vào chi phí sản xuấ tvà giá thành sản phẩm do việc
nghỉ phép của CNVgiữa các tháng là không đều.

3.2 ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động,các doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần tích
cực lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng xuất lao động .Đối với DN
tiền lơng phảỉ trả cho ngời lao động là một bộ phận cấu thành lên giá trị của
sản phẩm dịch vụ do DN sáng tạo ra. Do vậy DNphải sử dụng lao động có
hiệu quả để tíêt kiệm chi phí tiền lơng.


3.3

Quỹ tiền lơng

Quỹ tiền lơng của DN là toàn bộ số tiền lơng phải trả CNV của DN,

do DN quản lý sử dụng và chi trả lơng .Quỹ lơng của DN gồm :
-Tiền long trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế(lơng
thời gian,lơng sản phẩm)
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên :phụ cấp làm đêm,làm thêm
giờ,phụ cấp trách nhiệm,phụ cấp khu vực
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan ,thời gian đi học,nghỉ phép .
Về phơng diện hạch toán ké toán ,quỹ tiền lơng của DN đợc chia làm 2 loại:
- Tiền lơng chính :là tiền lơng là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thòi gian họ làm việc bao gồm các khoản tiền lơng,phụ cấp,thởng
- Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thờigian họ
làm nhiệm vụ khác ngoaì nhiệm vụ chính nh: Hội họp,nghỉ phép ,lễ tết
,nghỉ ngừng sản xuất
Khi hạch toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc hạch toán
trực tiếp vào chi phí sản xuắt từng loại sản phẩm ,tiền lơng phụ của công
nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổgián tiếp vào chi phí sản xuất các
loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp .

4. Các chế độ về tiền lơng trích lập và sử dụng BHXH BHYT
KPCĐ tiền ăn ca giữa ca của nhà nớc quy định
4.1
Chế độ nhà nớc quy định về tiền lơng
Theo quy định chung trong điều 68 Bộ luật lao động thì số ngày làm
việc là 22 ngày,số giờ làm việc tối đa là 8 giờ.
Quyết định số 15 quy đinh mức lơng tối thiểu cho ngời lao động là
540.000 đồng/tháng. áp dụng cho các đối tợng.
Căn cứ vào luật tổ chức chính phủ ngày 23/12/2001về chế độ tiền lơng
về làm thêm:
Tiền lơng Làm thêm giờ=tiền lơng giờ x 200%(300%) x số giờ thực tế
làm thêm

Trong đó :200% áp dụng với giờ làm thêm thứ 7 thông thờng
300% khi thứ 7 trùng với ngày nghỉ lễ tết
Nếu ngờilàm thêm giờ, làm đêm hởng lơng thời gian thì tiền lơng trả
cho thời gian làm đêm ,làm thêm giờ bằng 150%lơng cấp bậcvà các khoản
phụ cấp .Đói với thòi gian làm đêm từ 22 giờ đêm đến 6 giờ sáng ngời làm


đêm đợc hởng phụ cấp làm đêm .
Lao động trả theo đơn giá tiền lơng hoặc tiền lơng thực trả của công việc:
Đang làm ngày thờng :150%
Ngày nghỉ hàng tuần :200%
Ngày lễ:300%
Đêm trả bằng :30% tiền lơng ngày

4.2

Chế độ nhà nớc quy định về các khoản trích theo lơng

- BHXH: Đựơc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phai trả CNV trong kỳ. Đợc tính theo tỷ lệ 20% tổng tiền lơng thực tế:
15% Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ DN chịu
5% trích từ tiền lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc sử dụng trong trờng hợp sau : ốm đau ,thai sản , tai
nạn lao động ,bệnh nghè nghiệp ,hu trí ,mất
- BHYT đợc hình thành do việc trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả CNV trong kỳ đợc tính theo tỷ lệ 3%của tổng tiền lơng thực tế .
Quỹ BHYT đợc sử dụng trong trờng hợp khám chữa bệnh , thuốc thang
viện phí cho ngời lao động.
- KPCĐ:đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
tiền lơng phải trả CNV trong kỳ.Đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lơng

thực tế phải trả CNV, 2% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh(DN phải
trả).
KPCĐ đợc sử dụng để bảo vệ quyền lợi của ngời lao động theo quy
định, một phần KPCĐ đợc dùng để phục vụ hoạt động công đoàn tại DN,
một phần nộp cơ quan công đoàn cấp trên .

4.3

Chế độ tiền ăn giữa ca

Ngoài tiền lơng theo gạch bậc ngời lao động còn đợc hởng tiền ăn ca
đợc thực hiện theo nghị định số 30 của chính phủ ngày 04/ 06 /2001.
Thông t số 18 của bộ tài chính ra ngày 20/ 02 /2002 quy định nh sau :
Tiền ăn ca trong doanh nghiệp do giámđốc DN quyết định và phù hợp
với kết quả kinh doanh của DN và phải nhỏ hơn hoặc bằng mức lơng tối
thiểu.

4.4

Chế độ tiền thởng quy định

Ngoài chế độ tiền lơng các DN còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thởng cho cá nhân tập thể có thành tích trong sản xuất kinh doanh.
Tiền thởng thực chất là khoản tiền bổ xung nhằm quán triệt đầy đủ nguyên


tắc phân phối lao động .
Thởng có tính chất thờng xuyên :thởng tăng năng suất lao động
Thởng định kỳ :sơ kết ;tổng kết

5.

5.1

Các hình thức tiền lơng
Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động

Hình thức tiền lơng trả theo thời gian thực hiện việc trả lơng cho ngời
lao động theo thời gian làm việc theo nghành nghề trình độ kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn của ngời lao động.
Theo hình thức này tiền lơng phải trả cho ngời lao động tính theo thời gian
làm việc , cấp bậc chức danh thang lơng quy định , tuỳ theo tính chất lao
động khác nhau mà mỗi nghành nghề cụ thể có một thang lơng riêng,trong
mỗi thang lơng lại tuỳ thuộc theo trình độ thành thạo nghiệp vụ kỹ thuật
chuyên môn mà chia thành nhiều bậc lơng, mõi bậc lơng có một thang lơng
nhất định .Có 2 cách trả lơng là trả lơng thời gian giản đơn vàlơng thời gian
có thởng .
Lơng theo thời gian giản đơn :là tiền lơng đợc tính theo thời gian làm
việc và đơn giá thời gian .Long thời gian giản đơn đợc chia thành :
Lơng tháng :đợc tính trên cơ sở bậc lơng của ngời lao động bao gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp nếu có. Lơng tháng đợc quy định sẵn đối
với từng bậc lơng thang lơng. Lơng tháng thờng đợc áp dụng để trả lơng
cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế , quản lý hành chính và các
nhân viên thuộc nghành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lng thỏng : c tớnh trờn c s bc lng ca ngi lao ng bao
gm tin lng cp bc v cỏc khon ph cp nu cú. Lng thỏng c
quy nh sn i vi tng bc lng thang lng. Lng thỏng thng
c ỏp dng tr lng cho nhõn viờn lm cụng tỏc qun lý kinh t,
qun lý hnh chớnh v cỏc nhõn viờn thuc nghnh hot ng khụng cú tớnh
cht sn xut.
Lng thỏng = Tin lng + Cỏc khon ph cp nu cú.
Lng Ngy : c tớnh bng cỏch ly lng thỏng chia cho s ngy
lm vic theo ch , lng ngy l cn c tớnh lng CNV trong nhng

ngy hi hp, hc tp, tr lng hp ng v lm cn c tớnh tr cp
BHXH.


sè gi
tron
sè l ¬ng ph¶ i tr¶ trong th¸ng
22
Sè tiÒn l ¬ng ph¶ i
tr¶ trong th¸ng

Mức lương 1 ngày =

= số ngày làm việc x mức lương một ngày
møc l ¬ng 1 ngµy
8

Lương Giờ: Được tính

Sè tiÒn l ¬ng ph¶ i bằng cách lấy lương ngày
tr¶ trong th¸ng chia cho số giờ làm việc

theo chế độ. Lương giờ là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ hoặc trả

lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng
lương sản phẩm.

Mức lương1 giờ (lương giờ) =
=


x mức lương 1 giờ

Lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần xác định trên cơ sở tiền

lương tháng nhân với 12 tháng chia cho 52 tuần.

Hình thức tiền theo thời gian giản đơn có mặt hạn chế là mang tính bình

quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao
động. Vì vậy chỉ những trường hợp không đủ điều kiện để thực hiện hình thức
tiền lương sản phẩm mới áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian.

Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương thời gian giản đơn

kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất. Cách trả lương này chú ý đến
chất lượng công tác của người lao động nên nó kích thích tính tích cực và

tinh thần trách nhiệm, khắc phục được nhược điểm của hình thức tiền


lng gin n.
Khi ú:
Tiền l tiền
ơnglphả
ơng
i trả
cho ngtheo
ời lao
thờiđgian
ộng


=

+ tin thng

5.2

Hình thức trả

lơng theo sản phẩm
- Theo hỡnh thc ny tin lng tr cho ngi lao ng c tớnh theo
s lng v cht lng ca sn phm hon thnh hoc khi lng cụng
vic ó lm song c nghim thu. õy l hỡnh thc tin lng phự hp
vi nguyờn tc phõn phi theo lao ng, gn cht nng sut lao ng vi
thự lao lao ng, cú tỏc dng khuyn khớch ngi lao ng nõng cao nng
sut lao ng gúp phn tng thờm sn phm cho xó hi, tin hnh tr
lng theo sn phm cn phi xõy dng nh mc lao ng, n giỏ lng
tr cho tng loi sn phm cụng vic. Hỡnh thc tin lng sn phm gm:
Tr lng theo sn phm trc tip: L hỡnh thc tin lng tr cho
ngi lao ng c tớnh theo s lng sn phm hon thnh ỳng quy
cỏch, phm cht
V n giỏ lng sn phm.
ợng
sả
nl phả
đsố
ơnltiền
giá ltiền
ơngi
Số

ơng
phẩm
thành
trả
tháng
cho
1trong
sảhoàn
n phẩm

=

x

Tr lng theo sn

phm giỏn tip : c ỏp dng tr lng cho cụng nhõn lm vic phc
v sn xut nh: Vn chuyn NVL, SP, bo dng mỏy múc Cỏch tớnh
lng ny ph thuc vo kt qu sn xut ca lao ng trc tip.
Tin lng = i% x tin lng ca ngi lao ng sn xut trc tip
Trong ú: i% l t l tin lng ca cụng nhõn ph vi tin lng ca
cụng nhõn sn xut trc tip.
Tr lng sn phm cú thng: L kt hp tr lng sn phm trc
tip v giỏn tip v ch thng trong sn xut.
Lng sn phm cú thng = Tin lng sn phm trc tip ( giỏn
tip) + tin thng tin pht.


Tr lng sn phm lu tin: Bao gm tin lng chớnh theo sn phm
trc tip v tin lng tớnh theo t l ly tin. Cn c vo mc vt

nh mc lao ng. Hỡnh thc tin lng ny cú tỏc dng kớch thớch ngi
lao ng duy trỡ cng lao ng mc ti a, nhng hỡnh thc ny ch
lờn ỏp dng nú trong nhng trng hp cn thit vỡ nú s lm tng khon
mc chi phớ nhõn cụng trong giỏ thnh sn phm ca doanh nghip.
Tr lng sn phm tp th: Trng hp mt s cụng nhõn cựng lm
chung mt cụng vic nhng khụng hch toỏn riờng c kt qu lao ng
ca tng ngi thng ỏp dng phng phỏp ny.
Tin lng c nhúm = n giỏ lng x khi lng sn phm hon thnh.
Phõn phi tin lng cho mi cỏ nhõn cn c theo cp bc, trỡnh k
thut v thi gian lm vic ca tng ngi.
Tr lng sn phm khoỏn gn: Tin lng c tớnh theo n giỏ
tng hp cho sn phm hon thnh n cụng vic cui cựng. Hỡnh thc tin
lng ny ỏp dng cho tng b phn sn xut.

6. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
T chc hng dn nhõn viờn k toỏn cỏc b phn sn xut v cỏc
phũng ban thc hin ch ghi chộp ban u v lao ng v tin lng.
Ghi chộp phn ỏnh, tng hp s liu v s lng, thi gian v kt qu
lao ng. Tớnh v phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
Lp v phõn tớch cỏc bỏo cỏo v tỡnh hỡnh s dng lao ng v tin
lng, nng sut lao ng nhm giỳp doanh nghip s dng lao ng cú
hiu qu.

7. Nội dung và phơng pháp tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất
Theo ch hin hnh, cụng nhõn viờn c ngh phộp v doanh
nghip phi tr lng ngh phộp cho cụng nhõn viờn. Khon lng ny
c tớnh vo chi phớ SXKD. Trớch trc tin lng ngh phộp l trỏnh



s bin ng ln vo chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm do vic ngh
phộp ca cụng nhõn gia cỏc thỏng khụng u nhau.
Trớch trc tin lng ngh phộp c xỏc nh nh sau:
Mc trớch trc TL ngh phộp = TL thc t tr cho cnv x t l trớch trc
T ỷ số
l ệ TL
t r nghỉ
ích tphép
r ớccủa
TLcnsx
nghỉtrong
phépnăm
=
tổng
tổng số TL chính kh của cnsx trong năm Phng phỏp k

toỏn :
K toỏn s dng ti khon 335 chi phớ phi tr v cỏc ti khon khỏc
k toỏn khon tin trớch trc ca cụng nhõn ngh phộp:
Khi trớch trc tin lng ngh phộp ca CNSX:
N Tk 622.
Cú Tk 335.
Khi tr tin lng ngh phộp cho CNSX:
N Tk 335.
Cú Tk 334.
Cui liờn k toỏn tớnh toỏn :
- Nu s ó trớch nh hn s tin lng ngh phộp thc t phỏt sinh thỡ
iu chnh tng chi phớ:
N Tk 622.
Cú Tk 335.

- Nu s ó trớch ln hn s tin lng ngh phộp thc t phỏt sinh thỡ
iu chnh gim chi phớ, hon nhp s chờnh lch.
N Tk 335.
Cú Tk 622.


S k toỏn trớch trc tin lng ngh phộp trang 59

8. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
8.1 Chứng từ lao động tiền lơng


Hng thỏng cn c vo chng t ban u nh:
Bng chm cụng, phiu xỏc nhn sn phm v cụng vic hon thnh,
phiu bỏo lm thờm gi, hp ng giao khoỏn, giy chng nhn ngh vic
hng BHXH, bng thanh toỏn tin thng, danh sỏch ngi lao ng
hng tr cp BHXHK toỏn lp bng tớnh lng v thanh toỏn lng,
BHXH cho ngi lao ng.
Tt c nhng chng t liờn quan trờn phi c k toỏn kim tra trc
khi tớnh lng, tớnh thng v phi m bo c cỏc yờu cu ca chng t
k toỏn.

8.2

Tính lơng và trợ cấp BHXH

Hng ngy cỏc trng phú phũng ban hoc cỏc t trng sn xut theo dừi
CNV i lm v lp bng vit chm cụng, vit phiu xỏc nhn sn phm
hon thnh n cui thỏng chuyn v cho k toỏn.
Cn c vo chng t ny k toỏn s lp bng thanh toỏn lng vit

phiu chi lng v tớnh BHXH cho ngi lao ng ri chuyn cho th qu.
Th qu nhn c bng thanh toỏn lng, phiu chi lng s tin hnh tr
lng cho ngi lao ng. Thụng thng tin lng doanh nghip c
chia lm 2 k:
K 1: Tm ng.
K 2: Thanh Toỏn Lng.

9. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
9.1 Tài khoản sử dụng
Ti Khon : 334- phi tr CNV.
Ti Khon: 338- phi tr phi np khỏc.
Ti Khon: 335- chi phớ phi tr nu cú.

9.2

Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


* Kế Toán Các Khoản Trích Theo Lương:
- Để hạch toán các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng tài khoản 338
"phải trả và phải nộp khác" dùng để phản ánh tình hình thanh toán, trích
lập, sử dụng các quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ.
Kết cấu TK 338
Bên Nợ:
- BHXH phải trả CNV.
- KPCĐ chi tại doanh nghiệp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ
Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD.
- Khấu trừ BHXH, BHYT, vào lương của CNV.

- BHXH, KPCĐ được chi cấp bù.
Dư Có:
- BHXH, BHYT, KPCĐ, đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý.
Dư Nợ (nếu có):
-Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
TK 338 chi tiết làm 6 tiểu khoản:
+338.1: Tài sản thừa chờ giải quyết
+338.2: KPCĐ
+338.3: BHXH
+338.4: BHYT
+ 338.7: Doanh thu nhận trước
+ 338.8: Phải nộp khác
* Phương pháp hạch toán. -Hàng tháng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
được trích theo tỷ lệ quy định là 25% trong đó:
+19% được tính vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338:

Trong đó:

338.2: 2%


338.3: 15%
338.4: 2%
+ 6% trừ vào tiền lương của công nhân
Nợ TK 334:
Có TK 338:
Trong đó:


338.3: 5%
338.4: 1%

- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân
Nợ TK 338(338.3)
Có TK 334
- Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338
Trong đó: 338.2: 1%
338.3: 20%
338.4: 3%
Có TK 111, 112...
- Chi tiêu KPCĐ để lại Doanh nghiệp
Nợ TK 338(338.2): 1%
Có TK 111, 112
Trường hợp về số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH lớn hơn số phải trả,
phải nộp được cấp bù, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338(338.2, 338.3).
 S¬ ®å h¹ch to¸n thanh to¸n BHXH,BHYT,KFC§ trang 60
* Kế Toán Tổng Hợp Tiền Lương:
- Để hạch toán tiền lương, kế toán sử dụng tài khoản 334 "phải
trả công nhân viên". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán
với công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp,


BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc thu nhập của họ.
Kết cấu TK 334
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của nhân viên

-Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên
-Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh
Bên Có:
-Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên
chức
Dư Có:
-Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên
chức.
Dư Nợ (nếu có):
-Số trả thừa cho công nhân viên chức.
* Phương pháp hạch toán:
-Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tính ra tổng số tiền lương
phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 622(chi tiết đối tượng)
Nợ TK 627(6271)
Nợ TK 641(6411)
Nợ TK 642(6421)
Có TK 334
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622,627,641,642(19%)
Nợ TK 334(6%)
Có TK 338(25%)
-Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 431(4311)
Có TK 334


-Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 333(3338)

Có TK 141
Có TK 138
-Số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên
+Nếu lấy từ quỹ phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 431(4312)
Có TK 334
+Nếu tính vào chi phí kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334
- Khi Doanh nghiệp thanh toán tiền lương và các khoản khác cho công
nhân viên
+Nếu Doanh nghiệp trả bằng tiền mặt
Nợ TK 334
Có TK 111
Có TK 112
+Nếu Doanh nghiệp thanh toán bằng vật tư hàng hoá
Bút toán 1: Ghi nhận giá vốn vật tư hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 154, 155...
Bút toán 2: Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333(333.1.1)
-Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338(338.2, 338.3, 338.4)
Có TK 111, 112


-Chi tiêu KPCĐ để lại Doanh nghiệp
Nợ TK 338

Có TK 111, 112
-Cuối kỳ kết chuyển số tiền công nhân viên đi vắng chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338(338.8)
-Trích trước tiền lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
-Khi công nhân nghỉ phép phản ánh tiền lương phép phải trả
Nợ TK 335
Có TK 334
- Nếu số trích trước nhỏ hơn số thực tế phải trả thì phải tính thêm vào chi
phí
Nợ TK 622
Có TK 335
- Nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phải trả thì sẽ giảm chi phí
Nợ TK335
Có TK622
 S¬ ®å h¹ch to¸n tæng hîp tiÒn l¬ng trang 61
* Hệ thống sổ áp dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Tuỳ theo quy mô, loại hình và điều kiện hoạt động mà các Doanh
nghiệp lựa chọn cho mình một hình thức sổ kế toán phù hợp. Trên thực tế,
các doanh nghiệp thường lựa chọn 1 trong 4 hình thức sổ sau để áp dụng
trong công tác kế toán:
 Hình thức nhật ký chung trang 62
 Hình thức nhật ký sổ cái trang 63


Hỡnh thc nht ký chng t trang 64
Hỡnh thc chng t ghi s trang 65

Do vy, cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng cng
c phn ỏnh trờn h thng s phự hp vi hỡnh thc s vn dng n v

Chơng 2:Thực tế công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH
Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn
1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
Cụng ty c cp giy phộp vo ngy 30 thỏng 05 nm 2006.V chớnh thc
i vo hot ng thỏng 06 nm 2006.
Cụng ty TNHH truyn thụng quảng cáo Hoàng Nguyễn l mt t chc kinh
t cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn kinh t c lp theo nguyờn tc dõn ch,
thng nht nhm mc ớch phỏt trin sn xut kinh doanh, gii quyt vic


lm v i sng cho ngi lao ng.
Ngnh ngh sn xut kinh doanh ca cụng ty:
-Phát hành và phân phối thẻ Game ,Game trực tuyến
- Dịch vụ GTGT.S MS trên ĐTDD
- Phim
- Dịch vụ t vấn thiết kế triển khai giải pháp CNTT
- Dịch vụ t vấn xây dựng mạng lới đa liên kết giữa các đài truyền hìnhvà
các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Internet
- Cung cấp nội dung thông tin trên mạng Internet
- P.R;tổ chức sự kiện
- Quảng cáo trực tuyến
-Báo điện tử
Tri qua gn ba nm hot ng, cụng ty sn xut kinh doanh ngy
cng cú hiu qu v ngy cng phỏt trin. Doanh thu v li nhun ca cụng
ty ngy mt tng nhanh. iu ú l nh s ch o ti tỡnh v nhng quyt

nh ỳng n ca ban giỏm c cụng ty, bờn cnh ú cũn do s n lc c
gng lm vic ca ton th nhõn viờn ca cỏc phũng ban vỡ s nghip
chung ca cụng ty.
Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn mi c thnh lp trong thi gian
cha di nhng đã có những bớc phát triển tơng đối và nhanh chóng ổn
định.. Chớnh vỡ vy quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty cú th c
chia thnh cỏc giai on sau:
Giai on 1 t nm 2006- 2007:
Trong giai on ny cụng ty mi c thnh lp nờn cụng ty phi u t
mua sm trang thit b, xõy dng c s vt cht nờn gp nhiu khú khn v
cụng vic kinh doanh v qun lý. Chớnh vỡ vy doanh thu trong nhng nm
u cũn hn ch.
Giai on 2 t nm 2007 n nay:
Cú th núi õy l giai on m cụng ty ang kinh doanh phỏt trin bt nhp
vi c ch th trng v cụng ngh in t. Cụng ty ó lp k hoch m
rng tm nh hng ca mỡnh, to nim tin, uy tớn i vi khỏch hng,


không ngừng đưa công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, vững chắc nắm
bắt kịp thời xu hướng phát triển của đất nước. Cạnh tranh có hiệu quả trên
thị trường mang lại lợi nhuận cho công ty, từng bước phát triển sản xuất
kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ban giám đốc công ty đã vận
dụng linh hoạt có trọn lọc nhiều mô hình quản lý nhằm đúc rút kinh nghiệm
và hướng tới một mô hình quản lý đặc thù, ưu việt, đủ sức đáp ứng những
yêu cầu và mục tiêu hoạt động mà công ty đề ra.

1.2

Nguån lùc


C«ng ty TNHH TTQC Hoµng NguyÔn khi thành lập tính đến thời điểm này
có 100 cán bộ công nhân viên.
Quyền và nghĩa vụ của người lao động ở C«ng ty TNHH TTQC Hoµng
NguyÔn
Quyền được hưởng các chế độ chính sách:
- Người lao động được trả lương vào ngày 05 của tháng kế tiếp, mức tiền
lương do người lao động thoả thuận với công ty căn cứ vào công việc và
năng lực của mỗi người nhưng đảm bảo không thấp hơn mức lương tối
thiểu nhà nước đề ra.
- Được trang bị các phương tiện dụng cụ cần thiết phục vụ cho công việc
mà mình đảm nhiệm nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Được hưởng các khoản phụ cấp phương tiện đi lại, phụ cấp trách nhiệm
chức vụ…..Mức phụ cấp cụ thể sẽ do công ty quyết định trên cơ sở mặt
bằng thu nhập và công việc mà người lao động phụ trách.
Người lao động được quyền tham gia đóng bảo hiểm xã hội.
Nghĩa vụ của người lao động :
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của công ty về thời gian làm
việc, thời gian nghỉ ngơi và các quy định về an toàn lao động, vệ sinh
lao động.
- Tuân thủ sự chỉ đạo của người điều hành, phụ trách, quản lý.


- Gi gỡn bo qun cỏc s liu ti liu trong phm vi trỏch nhm c
giao, gi gỡn cỏc trang thit b ó c cp nhm m bo vn hnh an
ton.

1.3

Vốn và cơ sở vật chất


* vn: Vn iu l ca cụng ty c úng gúp theo quy nh ca lut
doanh nghip .
Vn iu l ca cụng ty c úng gúp bng nh ca hin vt, phng tin
sn xut hoc cỏc ti khoa hc, bng vng bc, tin mt.Công ty
TNHH TTQC Hoàng Nguyễn : vn phỏp nh hin ti ca cụng ty hin nay
bng ti sn vi tr giỏ l 2.000.000.000 vn ng.
*C s vt cht: Cụng ty gm cú tr s chớnh ti.
S nh 23 B10 Tập thể Đại Học S Phạm qun Cầu Giấy-H Ni
khụng ngng a cụng ty cú ch ng trờn th trng, ban giỏm c v
cỏc thnh viờn ó la chn ỳng n ng ni chớnh sỏch linh hot, bt
nhp vi th trng, vi cỏc i th cnh tranh ca mỡnh. Cụng ty ó vt
qua bao khú khn t thnh tớch nh hin nay, úng gúp vo ngõn sỏch
to cụng n vic lm v thu nhp cho ngi lao ng.

2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lơng,
các khoản trích theo lơng
2.1 Công tác tổ chức và quản lý lao động ở doanh
nghiệp
Hin ti cụng ty cú 100 cỏn b cụng nhõn viờn vi nhu trỡnh khỏc nhau
v c phõn chia nhu b phn khỏc nhau nh b phn qun lý, b phn
kinh doanh bỏn hng, b phn ti chớnh k toỏn
Chc nng v nhim v ca Hi ng qun tr l hoch nh cỏc chin lc cho cụng ty
v a ra ng li phỏt trin cụng ty.
Chc nng v nhim v ca tng giỏm c: Ra cỏc quyt nh v hng dn cỏc phũng
ban thc hin cỏc chin lc cụng ty.


- Giám đốc là ngời có quyền cao nhất trong Công ty có trách nhiệm
quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty.
- Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành một số hoạt động đợc giao trong

lĩnh vực quản lý.
Ngoi ban giỏm c s cũn li chia thnh cỏc phũng ban:
-Phũng t chc hnh chớnh qun tr: cú nhim v t chc qun lý cỏc b
phn trong cụng ty, v iu hnh cỏn b cụng nhõn viờn. Tổ chức bộ máy
và đào tạo đội ngũ lao động, tham mu và trợ giúp giám đốc thực hiện công
tác quản lý cũng nh đạo tạo và bố trí lao động. Giải quyết công việc hành
chính hàng ngày nh : xây dựng lịch làm việc, tiếp khách, thực hiện các thủ
tục hành chính khác. Làm công tác tổ chức cán bộ (sắp xếp cán bộ công
nhân viên theo đúng chức năng). Lập kế hoạch tiền lơng và chi phí cho ngời
lao động, tổ chức việc đào tạo, bồi dỡng kiến thức, nghiệp vụ và nâng bậc lơng hàng năm cho ngời lao động, thực hiện công tác hành chính quản trị .
-Phòng tài chính kế toán: theo quy nh ca nh nc. tổ chức thực hiện
công tác kế toán, kiểm tra phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, xác
định và phân phối kết quả kinh doanh, lập số liệu thống kê báo cáo tài
chính theo quy nh ca nh nc.. Thờng xuyên phản ánh và cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho Giám đốc để có quyết định kịp thời cho
hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Phũng kinh doanh thng mi: có nhiệm vụ thu thập, khai thác thông tin,
tổ chức tiếp cận thị trờng trực tiếp thực hiện các hợp đồng tiêu thụ hàng
hoá.
- Phòng kỹ thuật: tổ chức hoạt động cho các nhà máy, kiểm tra kiểm soát
hoạt động của nhà máy, sửa chữa những hỏng hóc về kỹ thuật của Công ty.
Bổ sung và hoàn thiện các kỹ thuật mới phục vụ cho sản xuất nhằm nâng
cao năng suất lao động.
B mỏy qun lý c t chc khỏ gn nh, nng ng phự hp vi c cu
hot ng kinh doanh ca cụng ty.

Mụ hỡnh t chc b mỏy qun lý ca cụng ty.


HI NG QUN TR


GIM C

Phũng
t chc
hnh chớnh

Phũng
ti chớnh
k toỏn

Phũng
kinh doanh

Phũng k
thut

c im t chc hot ng kinh doanh:
Trung tâm SMS: Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại là dịch vụ
cung cấp các giá trị gia tăng sử dụng cho máy điện thoại di động theo
nhu cầu của ngời sử dụng điện thoại di động.
Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại:
- Tin nhắn ngắn SMS (đối với các dịch vụ nội dung)
- Tin nhắn đa phơng tiện MMS (đối với các dịch vụ ứng dụng)
- Kết nối Internet qua WAP Push (đối với các dịch vụ ứng dụng và thơng mại di động).
Các chức ứng dịch vụ của TT SMS:
- Nhóm nội dung: dự đoán và bình chọn thể thao, lịch vạn sự, tra cứu
địa chỉ ATM, tra cứu tên bài hát, từ điển, thông tin thị trờng, kết bạn,
báo giá, báo điểm thi vv
- Nhóm ứng dụng: Hình nền, tin nhắn hình, logo mạng, nhạc chuông

đa âm, nhạc chuông đơn âm, ảnh ứng dụng, game mobile vv
- Nhóm thơng mại di động: mua vé xem phim, đặt chỗ nhà hàng khách
sạn, vé máy bay, đặt chỗ du lịch, mua xổ số, xem phim trực tuyến
vv
Trung tâm Onpay:


- Là mạng thanh toán điện tử sử dụng đồng tiền chung Oncash. Thông
qua hệ thống, ngời sử dụng có thể thực hiện đợc các giao dịch điện tử
nh: chơi Game Online, nạp tài khoản trả trớc các mạng điện thoại,
học trực tuyến, gọi điện thoại quốc tế và nhiều dịch vụ thơng mại
điện tử khác bằng hình thức thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp
dịch vụ hoặc thông qua ngân hàng điện tử Onbank.
Trung tâm Game Online:
- Phát hành Game Online lành mạnh, bổ ích mang lại lợi ích cho xã
hội, cộng đồng ngời chơi game, đồng thời tạo ra nét văn hoá Game và
giải trí ở Việt Nam.
- Cung cấp, phát hành Game trực tuyến
- Quảng cáo trong Game
- Hợp tác sản xuất Game.
Các trung tâm trên đợc giao nhiệm vụ hàng năm, đợc cấp phát kinh phí hoạt
động đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, có chế độ quản lý, khen thởng, xử phạt
rõ ràng, nghiêm minh. Hoạt động trong lĩnh vực truyên thông, lĩnh vực thời
trang, Game đòi hỏi công việc phải đợc chuyên môn hóa rất sâu, mô hình tổ
chức phải thể hiện đợc tính chất linh hoạt, chuyên sâu, quản lý tổng thể.
Nhìn chung cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn đợc
bố trí chặt chẽ, gọn nhẹ nhằm đáp ứng, thích nghi với môi trờng kinh doanh
đầy biến động.

2.2


Đặc điểm bộ máy kế toán công ty

Phũng k toỏn ca cụng ty gm 5 ngi trong ú cú:
- K toỏn trng.
- k toỏn tng hp.
- k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh.
- k toỏn giao dch vi ngõn hng.
- k toỏn tin lng v th qy.
* Vai trũ ca tng k toỏn:
- K toỏn trng: L ngi chu trỏch nhm chung trong phũng vi nhm
v t chc giỏm sỏt, kim tra cụng vic ca b mỏy k toỏn. Kim tra tỡnh
hỡnh bin ng ti sn vt t, tin vn trong cụng ty.


- Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Có nhiệm vụ xác định kết quả kinh
doanh mà công ty đạt được lãi hay lỗ lên sơ đồ đưa lên cấp trên tìm giải
pháp kinh doanh tốt hơn.
- Kế toán giao dịch với ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng
về các khoản công nợ mà công ty đã có hay việc thanh toán tiền hàng qua
ngân hàng.
- Kế toán tiền lương: Có trách nhệm tính lương và thanh toán lương cũng
như các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên.
-Cuối cùng là kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm kiểm soát các quyết toán
của công ty, tổng hợp bảng kê khai nhật ký của kế toán phần hành, tiến
hành lập các báo cáo kết chuyển, tính toán các tài khoản cụ thể và lên báo
cáo tài chính

Sơ đồ phòng tài chính kế toán của công ty
Kế toán trưởng


kế toán
tổng hợp

kế toán
xác định
kết quả
KD

kế toán
giao dịch
với ngân
hàng

kế toán
tiền
lương và
thủ quỹ


×