Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Luận văn kế toán tổng hợp tại công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.23 KB, 51 trang )

Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

LI M U
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành
xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nớc ta tiến hành công
cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá một cách sâu rộng , toàn diện công cuộc
xây dựng và phát triển nền kinh tế đang đợc tiến hành với tốc độ và quy mô lớn
thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất
nớc. Vì nó tạo ra Bộ xơng sống- là cơ sở, nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ
ở cả tầm quản lý vi mô và vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi
hỏi các đơn vị phải trang trải đợc chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các
công trình xây lắp cơ bản đang đợc tổ chức theo phơng pháp đấu thầu, đòi hỏi
doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng
phí vốn đầu t. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm.
Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào
giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định đợc kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó
kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính
vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
yêu cầu thiết thực và là vấn đề đợc đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay
Ti thc tp ti cụng ty U T XY LP V THNG MI 36 ó
giỳp cho em hiu bit hn cụng tỏc hch toỏn ti cụng ty ng thi bit trỡnh by
mt cỏch cú h thng cỏc hỡnh thc, phng phỏp s sỏch, chng t ti cụng ty
v s giỳp hng dn ca cụ giỏo Lấ TH CHUYấN v cỏc cụ chỳ t k
toỏn, em ó nhn thy mi quan h cht ch gia lý thuyt v thc t t ú rỳt ra
uc nhiu kinh nhim hn. Em hon thnh bn bỏo cỏo gm 6 phn nh sau:
Phn I : Tỡnh hỡnh chung ca cụng ty
Phn II : Ngip v chuyờn mụn


Phn III : Nhn xột v khuyn ngh
Phn IV : Kt lun
Phn V : Nhn xột ca cụng ty
Phn VI : Nhn xột ca giỏo viờn
Vỡ thi gian thc tp cú hn nờn bỏo cỏo ca em vn khụng trỏnh khi nhng
thiu sút , vỡ vy mong cụ giỏo v cỏc cụ chỳ trong b phn k toỏn gúp ý kin
bỏo cỏo ca em c hon thnh tt.
Em xin chõn thnh cm n !

PHN I : TèNH HèNH CHUNG CA CễNG TY


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

I.Tổng quan về Công ty Đầu t Xây lắp và Thơng mại 36.
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Đầu t Xây lắp và Thơng mại 36.
- Căn cứ Nghị định số 63/2001/ NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2001 và Nghị
định số 145/2005/ NĐ - CP ngày 21 tháng 11 năm 2005 của Thủ tớng Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2001/NĐ-CP về việc chuyển
đổi doanh nghiệp nhà nớc, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Xét đề nghị của Bộ Tổng Tham mu tại công văn 229/TM ngày 27 tháng 02
năm 2006 đã quyết định :
+ Chuyển Xí nghiệp xây dựng công trình 36 thuộc Tổng Công ty Thành An/
Tổng cục Hậu cần thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên
Đầu t xây lắp và Thơng mại 36.
+ Tên gọi đầy đủ : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Đầu t
xây lắp và Thơng mại 36.
+ Tên viết tắt : Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36.

+ Tên giao dịch bằng tiếng Anh: INVESTMENTS CONSTRUCTION AND
TRADING LIMITED COMPANY No.36.
+ Tên viết tắt bằng tiếng Anh : INCOTRA Co.,Ltd.
+ Trụ sở :Số 141 Hồ Đắc Di - Phờng Nam Đồng - Quận Đống Đa- Hà Nội.
+ Điện thoại : 043.532471
Fax: 043.5332472
+ Lng vc kinh doanh : Xõy dng dõn dng, cụng trỡnh thy li, thng mi.
+ Mó s thu : 0100108663001
+ Vn iu l : 30.000.000.000 ng ( 30 t ng)
Với số vốn điều lệ này: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên
Đầu t xây lắp và Thơng mại 36 là doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc do Chủ sở hữu
đầu t, có con dấu riêng, đựơc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp
luật, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
- Từ khi chuyển tên và thành lập Công ty cho đến nay Công ty Đầu t xây lắp và
Thơng mại 36 là một doanh nghiệp Nhà nớc do Bộ Quốc Phòng quản lý đã thực
hiện thi công xây lắp và quản lý các Công trình đặc biệt của Nhà nớc và Quân
đội. Các công trình do Công ty thi công đều đợc Chủ đầu t đánh giá cao về chất lợng, tiến độ, kỹ mỹ thuật, giá thành hợp lý.
- Công ty đã đợc nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động Hạng III vì đã đạt
thành tích xuất sắc trong thi công công trình Đập thuỷ lợi Môn Sơn Nghệ An
(2003) , Hội trờng lớn khu B SCH cơ quan Bộ Quốc Phòng (2005) , Nhà
làm việc của các ban Đảng (2006). . .
2. Kết quả tình hình hoạt động của Công ty.
_ Nhng ch tiờu phn ỏnh kinh t quan trng m cụng ty ó t c trong


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn


nhng nm gn õy (2006_2007).
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Giá trị sản xuất
Vốn lu động
Lợi nhuận thực hiện
Lợi nhuận trứơc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp NSNN và cấp trên
Thu nhập của ngời LĐ (BQ ng/ tháng)
Thu nợ thờng xuyên
Thu nợ khó đòi
Thu nợ cá nhân

Đơn vị tính : Triệu đồng

Năm 2006
Năm 2007
200.969
259.054
247.756
295.362
301.007
350.000
14.460
16.682
2.052
3.718
2.073
3.912
1.518
2.817
12.452
18.545
1,83
2,38
240.947
295.696
2.136
9.415
599
353

_ Qua nhng ch tiờu kinh t trờn cho ta thy cụng ty ang trờn phỏt trin tt,
cụng ty luụn hch toỏn kinh doanh ly thu bự chi ụnr nh m bo cú lói. Vi
tỡnh hỡnh hot ng phỏt trin tt nh vy ó ly c nim tin ni khỏch hang,

ngi lao ng thỡ yờn tõm lm vic hn, ngy cng phỏt trin cụng ty. Vi
quy mụ ngy cng m rng trờn khp cỏc ni trong nc s ngy cng cú nhiu
uy tớn trong cụng vic.

II. C CU T CHC B MY QUN Lí CA DOANH NGHIP
1. c im t chc b mỏy ca cụng ty


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

mô hình biên chế tổ chức công
Ty đầu t xây lắp và thơng mại 3
GIM C CễNG TY

PHể GIM C
K HOCH - TNG

VN
PHềNG

PHềNG
TRNH
TR

XN C
KH LP
T
THIT

B

I
XY
LP
S 1

PHềNG
TI
CHNG
K
TON

PHể GIM C
CHNH TR

PHềNG
D N
U T

XN XY
DNG
H
TNG 63

I
XY
LP
S 2


PHềNG
KH
TNG
HP

TRM
TRN BT
THNG
PHM

I
20

PHềNG
T
CHC
LAO
NG

PHềNG
THIT
B VT
T

I THI
CễNG
C GII

I
XY

LP
S 3

I
XY
LP
S 18

* Gii thớch s
_ Do chủ sở hữu trực tiếp Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36 là Bộ Quốc
Phòng, đại diện chủ sở hữu là Tổng công ty Thành An nên cơ cấu tổ chức bộ máy
của Công ty bao gồm các cấp quản lý sau.
_ Giám đốc công ty: là ngời đại diện pháp nhân của công ty để ký kết các hợp


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

đồng kinh tế, hợp tác liên doanh, trực tiếp lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc.
_ Phó giám đốc chính trị : Do Công ty trực thuộc Bộ Quốc Phòng cho nên mọi
hoạt động luôn đợc Phó giám đốc theo sát, hỗ trợ Phó giám đốc Kế Hoạch- Tổng
hợp để trực tiếp chỉ đạo theo đờng lối chính trị của Đảng và nhà nớc.
_Phó giám đốc Kê Hoạch Tổng Hợp : trực tiếp chỉ đạo công tác hợp đồng
mua, bán, quản lý vật t kinh doanh, kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh
dịch vụ tổng hợp. Phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật, chất lợng, bảo hộ lao
động, khoa học kỹ thuật, công nghệ và môi trờng.
_Kế toán trởng : (Kiêm trởng phòng kế toán tài vụ của công ty) phụ trách chung
phòng tài vụ , trực tiếp theo dõi khâu tài chính bao gồm việc lập kế hoạch tài

chính hàng năm để cân đối tình hình thu chi. Cháp hành chế độ chính sách về tài
chính, pháp lệnh thống kê kế toán trong công ty, cung cấp số liệu báo cáo cho các
cơ quan hữu quan.
_Các phòng ban chức năng: là cơ quan giup việc cho Ban giám đốc, các phòng
ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Ban giám đốc.
_Các xí nghiệp trực thuộc Công ty: chịu trách nhiệm thực hiện và thi công các dự
án của Công ty.

2. S quy trỡnh cụng ngh sn xut kinh doanh.
S Quy Trỡnh Cụng Ngh


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

u Thu

Ký hp ng vi bờn ch u t (Bờn A)

T chc thi cụng

Nghim thu k thut v tin thi cụng vi bờn B

Bn giao thanh toỏn v quyt toỏn cụng trỡnh
* Gii thớch s d
_ Sau khi bờn k hoch ca cụng ty ng ra u thu, Sau khi ký hp ng vi
bờn ch u t cựng cú li. Tip n t chc thi cụng cụng trỡnh. Sau khi ó thi
cụng hon thnh thỡ cụng ty s nghim thu k thut v tin thi cụng vớ bờn A.
Cui cuựng cụng ty bn giao thanh toỏn quyt toỏn vi bờn A.


II. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty Đầu t xây lắp và Thơng
mại 36.

1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

Tổ chức bộ máy kế toán
K TON TRNG

KT
TI
SN

KT
XN
62

KT
TNG
HP

KT
XN
63


KT
CHUYấN
QUN

KT
I
THANG
MY

KT
I
1

K
TON
CễNG
N

KT
I
2

K
TON
THU

KT

3


KT
NGN
HNG
V TH
QU

KT
I
4

* Gii thớch s
_ Bộ máy của công ty gồm có 13 ngời đợc tổ chức theo hình thức tập trung, xuất
phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phù hợp vơí yêu
cầu quản lý và trình độ kế toán tại Công ty.
_ Mọi công việc kế toán đều đợc thực hiện ở bộ phận kế toán của Công ty từ việc

KT
I 5


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

thu thập chứng từ , lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết đến lập báo cáo kế toán. Kế
toán ở các tổ, đội sản xuất chỉ tập hợp các chi phí thực tế phát sinh, trên cơ sở các
chứng từ gốc đợc công ty phê duyệt, không có tổ chức hạch toán riêng. Chính nhờ
sự tập trung của công tác kế toán này mà Công ty nắm đợc toàn bộ thông tin từ đó
có thể kiểm tra, đánh giá chỉ đạo kịp thời. Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty có đặc trng là mọi nhân viên kế toán đều đợc điều hành từ một ngời lãnh

đạo là kế toán trởng.
_ Với chức năng nắm bắt toàn bộ tài chính, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong công ty, kế toán đã là một công cụ thực sự quan trọng trong công ty.
Hình thành tổ chức kế toán tài chính của Công ty Đầu t xây lắp và Thơng mại 36
gồm có:
+ Một kế toán trởng : Phụ trách nắm bắt, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của phòng kế
toán, là ngời soát xét mọi chứng từ sau cùng khi các kế toán chuyên quản chuyển
chứng từ sang.
+ Kế toán tổng hợp: là ngời vào máy tất cả các chứng từ và kiểm tra chứng từ sau
cung khi kế toán chuyên quản đã ký kế toán trởng và chuyển sang, ngoài ra còn
có trách nhiệm thanh lý hợp đồng sau khi các hợp đồng hoàn thành, bàn giao đa
vào sử dụng.
+ Kế toán tài sản: ghi chép tổng hợp và chi tiết tài sản cố định, công cụ dụng cụ
tồn kho, theo dõi và tính khấu hao tài sản cố định , lập báo cáo về tăng giảm tài
sản cố định, báo cao nguyên vật liệu tồn kho theo hàng tháng, quý.
+ Kế toán công nợ và kế toán thuế : có trách nhiệm hang tháng phải đôn đốc đơn
vị, bên A thanh toán nợ phải thu, đôn đốc việc nộp chứng từ của các đơn vị để
làm kế toán vốn, duyệt vốn và có kế hoạch nộp thuê đầy đủ đúng hạn với cơ quan
nhà nớc.
+ Kế toán ngân hàng và thủ quỹ: kế toán ngân hàng sẽ lên bảng kê tổng hợp, trình phê
duyệt kế toán trởng và giám đốc duyệt vốn. Ngoài ra còn làm uỷ nhiệm chi, khế ớc và
hợp đồng vay vốn và đi vay.
+ Kế toán chuyên quản : theo dõi các công việc chung của cả phòng, báo cáo và
giúp kế toán trởng nắm bắt tình hình để có kế hoạch và biện pháp cụ thể.

2. Chính sách kế toan áp dụng tại Công ty.
_ Vi quy mụ, c im kinh doanh v trỡnh nhõn viờn qun lý cụng ty ó
chn hỡnh thc k toỏn l chng t ghi s.



Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

S¬ ®å kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ
Chứng từ kế toán

Sổ Quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp kế
toán

Số, Thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

* Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự và phương pháp ghi sổ


_ Hàng ngày căn cứ váo chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ, sau đó được dung để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
_ Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối phát sinh.
_ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng làm báo cáo tài chính.
_ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ số phát sinh có
cuả tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số
tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.


Trng C Kinh T Cụng Nghip HN

Khoa K Toỏn

3. ĐáNH GIá ƯU NHƯợC ĐIểM Về CÔNG TáC HạCH TOáN Kế TOáN
TạI CÔNG TY

3.1. Ưu điểm:
Có đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, năng động sáng tạo có môi trờng làm việc
chuyên nghiệp
áp dụng công nghệ thông tin vào trong qua trình làm việc, giúp quá trình làm việc
nhanh chính xác.
Bộ máy kế toán nhanh gọn không cồng kềnh
Hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quá trình SXKD của công ty
- Công ty đã hạch toán chi tiết về các khoản trích theo lơng và các khoản liên

quan khac cho ngời lao động trong công ty. Tính toán phân bổ chính xác, đúng
đối tợng chi phí.
_ Hình thức trả lơng hiện đang áp dụng ở công ty đã gắn với kết quả lao động
sản xuất của chính họ và kết qủa sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức trả lơng này có tác dụng khuyến khích ngời lao động đi làm đầy đủ và họ phải có
trách nhiệm cùng phấn đấu để tăng quỹ lơng chung cho toàn công ty, đồng thời
nó khuyến khích ngời lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề.
Bên cạnh đó công ty lại có một đội ngũ kế toán có hình thức trình độ, nghiệp
vụ vững vàng với sự phân công, công việc một cách hợp lý để tạo đợc sự nhịp
nhàng trong quản lý, đem lại hiệu quả cao trong công việc.
3.2.Nhợc điểm ;
_ Kế toán công ty là kế toán kiêm nghiệm nhiều phần hành kế toán nên khối lợng
công việc nhiều chịu áp lực công việc cao
_ Về vấn đề tiền lơng: công ty cha thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất..
_ Trong việc quản lý lao động ở công ty thực hiện hầu nh là ở phòng tổ chức, các
chứng từ, sổ sách về biến động số lợng lao động đều đợc cán bộ ở phòng tổ chức
công ty lập và quản lý. Nh vậy thì việc quản lý khá vất vả và hiệu quả không cao,
do không trực tiếp đi sâu , đi sát tình hình biến động lao động, đồng thời cũng gây
khó khăn cho ngời lao động trong việc thay đổi công tác của mình. Do vậy cán bộ
quản lý cần bố trị lại công việc này.

PHN II : NGHIP V CHUYấN MễN
I. K TON LAO TIN LNG
1. Phng phỏp tớnh v t lng ca cụng ty TXL & TM 36
_ Vi tỡnh hỡnh kinh t th trng hin nay thi cụng ty DTXL & TM 36 ó v


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán


đang áp dụng hình thức tiền lương thời gian, đây là khoản tiền lương trả cho
người lao động theo thời gian thực tế mà công nhân làm việc được
_ Căn cứ để tính tiền lương thời gian là, thời gian lao động , số ngày công nhân
đã lao động trên bảng chấm công, mức lương tối thiểu và hệ số phụ cấp
+ Tiền lương thời gian được xác định theo công thức sau :
ti ền lương thời gian = thời gian làm việc X đơn giá tiền lương thời gian
Trong đó : thời gian làm việc quy định băng ngày
Đơn giá lương thời gian = Đơn giá tiền lương ngày
Đơn giá
Mức lương tối thiểu hiện hành x hệ số lương
tiền lương =
thời gian
Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng
VD : Chị Nguyễn Như Linh ( thủ quỹ ) có hệ số lương là 1,74 thời gian làm việc
là 27 ngày và mức lương tối thiểu hiện hành là 270.000 đ
Vậy chị Nguyễn Như Linh nhận được mức lương theo thời gian l à :
1,74 X 270.000
X 27 = 469.800 (đ/ tháng)
27
2. Phương pháp tính BHXH, trả lương được công ty áp dụng như sau :
_ Theo chế độ quy định, BHXH trả thay lương được áp dụng tại công ty tính theo
công thức sau
Hệ số lương của
người được
X
hưởng BHXH

Mức lương tối
thiểu quy định

hiện hành

BHXH
Số ngày
Tỷ lệ %
trả thay = nghỉ hưởng X
X hưởng
lương
BHXH
Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng
BHXH
VD : Anh Đào Xuân Tú ( kế toán viên ) nghỉ để về quê chăm mẹ ốm 2 tháng vói hệ
số lương là 1,54 mức lương tối thiểu hiện hành là 280.000 đ.
Vậy anh Đào Xuân Tú được nhận số tiền trong thời gian nghỉ chăm mẹ ốm là
1,54 x 280.000
60 ngày x
x 100% = 862.399 (đ )
30
3. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty
3.1 BHXH phải trích taị công ty được tính bằng 20% tiền lương cơ bản việc trích
BHXH được tính theo công thức sau:
BHXH = Tổng số lương phải trả CNV toàn doanh nghiệp x 20%
Trong đó : Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = Tiền lương cơ bản x 5%
Người lao động đóng góp = Tiền lương cơ bản x 5%


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán


VD1 : Tháng 7/2008 tổng số tiền lương cơ bản của công ty là 94.876.900đ trong
đó lương của công nhân trực tiếp sản xuất là 46.388.600đ và bộ phận qủan lý là
48.401.310đ
Vâỵ công ty đã trích trong tháng như sau :
_ BHXH được trích vào bộ phận trực tiếp sản xuất là :46.388.600 x 15% =
69.582.900(đ)
_ BHXH tính vào bộ phận QLDN là : 48.401.310 x 15% = 72.601.965(đ)
_ BHXH người lao động đóng góp là : 94.876.900 x 5% = 47.438.450(đ)
3.2 BHYT được trích theo tỷ lệ 3% theo tiền lương của công ty
BHXH = tổng số tiền lương thực tế trả cho CNV toàn doanh nghiệp x 3%
Trong đó : BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = Tiền lương cơ bản x 2%
BHYT người lao động đóng góp = Tiền lương cơ bản x 1%
VD2 : lấy số liệu ở công ty tại (VD1) đã trích BHYT là
_ BHYT tính cho bộ phận trực tiếp sản xuất = 46.388.600 x 2% = 9.277.720(đ)
_ BHYT tính cho bộ phận QLDN = 48.401.310 x 2% = 9.680.262(đ)
_ BHYT người lao động đóng góp = 94.876.900 x 1% =9.487.690(d)
3.3 Kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% tiền tổng số tiền lương của công
ty và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
VD3 : lấy số liệu taị (VD1) công ty trích KPCĐ như sau:
_ KPCĐ tính cho bộ phận trực tiếp sản xuất = 46.388.600 x 2% = 9.277.720(đ)
_ KPCĐ tính cho bộ phận QLDN = 48.401.310 x 2% = 9.680.262(đ)

4. Quy trình hạch toán tại công ty
Sơ Đồ Quy Trình Hạch Toán


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán


_ Bảng chấm công
_ Biên bản nghiệm thu công trình
_ Bảng thanh toán lương
_ Phiếu nghỉ hưởng BHXH
_ Bảng thanh toán trợ cấp BHXH
_ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

Sổ chi tiết TK
3382,3383,3384

Bảng tổng hợp chi
tiết TK 338

Sổ đăng ký chứng từ ghi

Chứng từ ghi sổ lien quan đén TK

sổ TK 3382,3383,3384

334 ( 338,3382,3383,3384)
Sổ cái TK
334,TK338

Báo cáo tài chính

Bảng cân đối tài khoản
* Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
_ Hàng ngày kế toán tập hợp các bảng nghiệm thu công trình. Đồng thời căn cứ

vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ phép tập hợp vào bảng chấm công . Cuối tháng căn
cứ vào bảng chấm công, nghiệm thu công trình kế toán lập bảng thanh toán lương
cho từng đội xây dựng và bảng thanh toán lương cho toàn công ty.
5. Kế toán chi tiết tiền lương và BHXH tại công ty
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán công ty sử dụng
chứng từ sau:
5.1 bảng chấm công : là chứng từ kế toán để theo dõi ngày công làm việc thực
tế, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH và đó chính là căn cứ để tính trả lương cho
cán bộ công nhân viên
_ Phương pháp lập bảng chấm công
+ Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công
+ Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi tên một dòng


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

+ hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định
+ Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán
_ Bảng chấm công tháng 7/2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : CNTTSX

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7/2007
S

1
2

3


27
28

Họ Và Tên

Chức Vụ

Ngày Trong Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … 24
Nguyễn Văn Tú
Thợ Lắp Máy x x x x x x x x x x x o … x
Trần Hữu Cảnh
Lái Xe Lu
o x x x x x x x x o x x … x
Trần Đức Minh
Lái Máy Xúc
x x x x x x x x x x x x … x
………………..
…………….
… … … … … … … … … … … … … …
………………..
…………….
… … … … … … … … … … … … …
Đoàn Minh Đức
Lái Máy San
x x x x x o x x x x x x … x
Trần Văn Cường Thợ Sửa Chữ x x x x x x x x x x x x … o

Người Duyệt
Phụ Trách Bộ Phận
Người Chấm Công
(Đã Ký)
(Đã Ký)
(Đã Ký)
* Giải thích : - x là số ngày làm việc thực tế của công nhân
- o là số ngày nghỉ của công nhân
5.2 Bảng thanh toán tiền lương
là 1 chứng từ hạch toán chi tiết lương là 1 căn cú để thanh toán phụ cấp cho
người lao động, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động. Đồng thời là
căn cứ hạch toán về lao động tiền lương.
_ Phương pháp lập
+ Lập cho từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công.
+ Cơ sở lập: Là bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp.
+ Bảng do kế toán tiền lương lập và căn cứ lập phiếu chi và phát lương.
_ Khi nhận lương công nhân phải ký nhận và bảng chấm công được bảo lưu laị
phòng kế toán .
_ Tháng 7/2007 công ty ĐTXL & TM 36 lập bảng thanh toán tiền lương như sau
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : CNTTSX
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng

ST
T
1
2
3

27
28

Họ Và Tên

HS
L

TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên
Lương
Các Khoản
Cộng
Chính
PK
Nguyễn Văn Tú 1,4 785.077
321.046
1.106.123
Trần Hữu Cảnh 1,46 849.046
473.893
1.322.939
Trần Đức Minh 1,52 947.077
561.770
1.508.847
………………


………
………….
…………
Đoàn Minh Đức 1,7 882.692
491.201
1.373.893
Trần Văn Cường 1,6 897.231
498.326
1.395.557
Cộng
30.361.123 19.568.245
49.929.368

Các Khoản Khấu Trừ
BHXH 5
BHYT 1
Cộng
%
%
55.306
11.061
66.367
66.147
13.229
79.376
75.442
15088
90.530
………..

………
……..
68.695
13.739
82.434
69.778
13956
83.734
2.496.468 499.294
2.995.762

5.3 Bảng chấm công
_ Phương pháp chấm công .
+ Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công .
+ Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi một dòng.
+ Hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định
+ Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán .

_ Bảng chấm công tháng 7 / 2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau:
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 / 2007
STT
1
2
3


Họ Và Tên

Lê Mai Trang
Nguyễn Thị Ly
Mai Thị Hằng
……………..

Chức Vụ

Ngày Tro
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1
Thủy quỹ
x x x x x x x x x x x
Cán bộ quản lý x x x x x x x x x x x
Kế toán
x x x x x x x o x x x
…………….
… … … … … … … … … … …


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

27
28

Đỗ Thị Nga
Trần Mạnh Hùng

Kế toán
Bảo vệ

Khoa Kế Toán


x
x

x
x

x
x

x
o

x
x

x
x

Người Duyệt
Phụ Trách Bộ Phận
(Đã ký)
(Đa ký)
* Giải thích : - x là số ngày làm việc của công nhân viên
- o là số ngày nghỉ việc của công nhân viên

x
x

x

x

x
x

x
x

o
x

Người Chấm Công
(Đã ký)

5.4 Bảng thanh toán lương
Công ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT
1
2
3

27
28

Họ Và Tên


HSL TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên
Các Khoản Khấu Tr
Lương Chính Khoản Phụ KhácCộng
BHXH 5 % BHYT
Lê Mai Trang
1,8 971.999
898.077
1.870.076 93.504
18.701
Nguyễn Thị Ly 1,87 1.203.992
1.022.387
2.226.379 111.319
22.264
Mai Thị Hằng 2,3 1.385.308
987.362
2.373.670 118.634
23.727
…………..
…. ……….
………..
……….. ………
…….
Đỗ Thị Nga
2,1 1.221.231
898.552
2.119.783 105.989
21.198
Trần Mạnh Hùng 1,7 988.615
997.822
1.986.437 99.322

19.864
Cộng
39.850.089 21.789.252
61.639.3413.081.967 616.393


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

Kế Toán Thanh Toán
( Ký, ghi rõ họ tên)

Kế Toán Trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

- Phương pháp lập : tương tự phương pháp ở trang ( 12 )
5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác.
_ Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ tiền lương và các khoản phải thu khác của bộ phận tron
toàn doanh nghiệp và là cơ sở để lập bảng phân bổ và bảo hiểm.
_ Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương của từng bộ
phận kế toán lấy số liệu của dòng cộng dể ghi vào bảng này ở các cột tương ứng, mỗi bộ phận
một dòng, sau đó tiến hành cộng tổng toàn doanh nghiệp.
_ Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở các bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp tiền
lương như sau :

Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng

STT Bộ Phận
1

2

Tiền Lương

Khoản Phụ

Cộng Lg Phải

BHXH

Chính
Bộ phận CNTTSX ( 622 ) 30.361.123
- Tổ mộc
7.582.321
- Tổ cơ khí
6.627.540
- Tổ bê tông thép
7.084.823
- Tổ san lấp mặt bằng
9.066.439
Bộ phận QLDN ( 642 )
39.850.089
- Phong Kh vật tư
9.750.000
- Phòng tài vụ
9.897.267
- Phòng hành chính

8.569.378
- Phòng kỹ thuật
11.633.444
Cộng
70.211.212

Khác
19.568.245
4.750.000
3.987.263
4.324.560
6.506.422
21.789.252
5.250.000
6.780.000
4.121.000
5.638.252
41.357.497

Trả
49.929.368
12.332.321
10.614.803
11.409.383
15.572.861
61.639.341
15.000.000
16.677.267
12.690.378
17.271.696

111.568.709

6%
2.995.7
739.939
636.888
684.563
934.372
3.698.3
900.000
1.000.6
761.423
1.036.3
6.694.1

Kế Toán Thanh Toán

Kế Toán Trưởng


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

* Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương
_Cơ sở:Căn cứ vào bảng thanh toán lương của doanh nghiệp ta lập bảng phân bổ.
_ Phương pháp lập
+ hàng tháng căn cứ vào chứng từ về lao động tiền lương kế toán tiến hành tổng

hợp phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sư dụng lao động.
+ Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về các khoản trích
BHXH 5%, BHYT 2%, KPCĐ 2% để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Căn cứ vào tỷ lệ BHXH phải thu 5%, BHYT 1% khấu trừ vào lương để ghi vào
cột Có TK 338, Nợ TK 334
Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng

STT

Bộ Phận

1

Bộ Phận CNTT SX
- Tổ mộc
- Tổ cơ khí
- Tổ bê tông thép
- Tổ san lấp mặt =
Bộ Phận QLDN
- Phòng KH vật tư
- Phòng tài vụ KT
- Phòng hành chính
- Phòng kỹ thuật
Cộng

2


Khoa Kế Toán

TK 334 : Phải trả công nhân viên
Lương chính Khoản phụ khác
30.361.123
19.568.245
7.582.321
4.750.000
6.627.540
3.987.263
7.084.823
4.324.560
9.066.439
6.506.422
39.850.089
21.789.252
9.750.000
5.250.000
9.897.267
6.780.000
8.569.378
4.121.000
11.633.444
5.638.252
70.211.212
41.357.497

TK 338 : Phaỉ trả, phải nộp k
Cộng TK 334 KPCĐ : 3382 BHXH : 338
49.929.368

998.587
7.489.405
12.332.321
246.646
1.849.848
10.614.803
212.296
1.592.220
11.409.383
228.188
1.711.407
15.572.861
311.457
2.335.929
61.677.267
1.233.545
9.251.590
15.000.000
300.000
2.250.000
16.677.267
333.545
2.501.590
12.690.378
253.808
1.903.557
17.271.696
345.434
2.590.754
111.568.709 2.231.374

16.735.306

* Một số nghiệp vụ kế toán lương và BHXH tại công ty ĐTXL & TM 36
_ Số dư đầu tháng 7 / 2007 về quỹ tiền lương như sau :
TK 334 : 72.834.000
TK 338 : 10.030.825
Trong đó : TK 3382 : 802.466
TK 3383 : 8.024.660
TK 3384 : 1.203.699


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

_ Trong tháng 7 / 2007 có các nghiệp vụ sau
1) Căn cứ vào phiếu chi 91 ngày 5 / 7 / 2007 về việc chi trả lương tháng 6 / 2008 cho
công nhân viên số tiền là 72.834.000 đ
Nợ TK 334 : 72.834.000
Có TK 111 : 72.834.000
2) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4 / 2007 về việc nộp 20% BHXh tháng 6 /
2008 cho cơ quan BHXH Hà Nôị số tiền là 8.024.660 đ
Nợ TK 3383 : 8.024.660
Có TK 112 : 8.024.660
1) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4/ 2007 về việc nộp 3% BHYT tháng 6 /
2007 cho trung tâm y tế TP Hà Nội số tiền là 1.203.699 đ
Nợ TK 3382 : 802.466
Có TK 112 : 802.466
2) Căn cứ vào phiếu chi số 97 ngày 6/7/2007 nộp 1% KPCĐ tháng 7/2007 cho lao
dộng TP Hà Nội số tiền 1.203.699đ

Nợ TK 3384 : 1.203.699
Có TK 112 : 1.203.699
5) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương tháng 7/2007 tổng số tiền lương phải trả là
70.211.212đ trong đó CNTTSX : 30.361.123đ, Bộ phận QLDN : 39.850.089đ
Nợ TK 622 : 30.361.123
Nợ TK 642 : 39.850.089
Có TK 334 : 70.211.212
6) Căn cứ vào bảng tiền lương và BHXH tháng 7 / 2007 kế toán định khoản sau :
Nợ TK 622 : 9.486.579
Nợ TK 642 : 11.718.680
Nợ TK 334 : 6.694.123
Có TK 338 : 27.899.382
Có TK 3382 : 2.231.374
Có TK 3383 : 22.313.741
Có TK 334 : 3.347.061
7) Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH phải trả thay lương tháng 7 / 2007 số tiền
phải trả thay lương là 6.694.123đ
Nợ TK 3383 : 6.694.123
Có TK 334 : 6.694.123
_ Do công ty aps dụng hìng thức chứng từ ghi sổ nên sổ kế toán tiền lương và
chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiế TK 3382,3383,3384 sổ cái
TK 334,338.
_ Căn cứ vào các nghiệp vụ tính lương khấu trừ vào lương trích BHXH, BHYT,
KPCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ .


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán


Mẫu Sổ
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 41
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Số Ngày
91

Diễn giải

Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Nợ Có Nợ

Trả lương cho 334
72.834.000
111
72.834.000
Cộng
72.834.000 72.834.000

Kèm theo 1 chứng t ừ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 42

Ngày 31 / 7 / 2007

Chứng Từ
Số

Ngày

72

7/4

Diễn giải

Số hiệu TK
Nợ

N ộp 20% BHXH
C ơ quan BHXH
Cộng

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )



3383

Số Tiền
Nợ




8.024.660
112
8.024.660

8.024.660
8.024.660

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

Chứng Từ Ghi Sổ
Số 43
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải
Số hiệu TK
Số Ngày
Nợ Có Nợ
73
Nộp 3% BHYT 3382
802.466
112
Cộng

802.466

Số Tiền


Ghi chú

802.466
802.466

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 44
Ngày 31 / 7 / 2007

Chứng Từ
Số
97

Diễn giải

Ngày

Số hiệu TK
Nợ


Nộp 1% KPCĐ
Cho LĐTP Hà Nội
Cộng

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )



3384

Số Tiền
Nợ



1.203.699
111
1.203.699

1.203.699
1.203.699

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN


Khoa Kế Toán

Chứng Từ Ghi Sổ
Số 45
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số Ngày
Nợ Có Nợ

Trả lương cho CNV622
30.361.123
642
39.850.089
tháng 7 / 2007
334
70.211.212
Cộng
70.211.212 70.211.212
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )

Chứng Từ Diễn giải
Số Ngày
Trích BHXH,


C ộng

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 46
Ngày 31 / 7 / 2007
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Nợ Có Nợ

622
9.486.579
642
11.718.680
334
6.694.123
338
27.899.382
27.899.382 27.899.382

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 47

Ngày 31 / 7 / 2007

Chứng Từ Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Số Ngày
Nợ Có Nợ

BHXH trả thay 3383
6.694.123

Ghi chú


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

334
Cộng

6.694.123

6.694.123
6.694.123

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )


Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)

_ Căn cứ vào các chứng từ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số Tiền
Số
Ngày tháng
41
31/7
72.834.000
42
31/7
8.024.660
43
31/7
802.466
44
31/7
1.203.699
45
31/7
70.211.212
46
31/7
27.899.382
47
31/7

6.694.123
Vào sổ chi tiết số TK 3382, TK 3383, TK 3384
Sổ Chi Tiết
TK 3382 – KPCĐ
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Trích Yếu
TK Số Phát Sinh
Số Dư
Số
Ngày
Nợ

Nợ
Đ.Ư
Dư đầu tháng 7/2007
97
Nộp 1% KPCĐ cho
111 802.466
622
CNV
642
2.231.374
Trích KPCĐ tháng
334
Cộng PS tháng 7/2007
802.466 2.231.374
Dư cuối tháng 7/2007
Sổ Chi Tiết

TK 3383 – BHYT


802.466

2.231.374


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Khoa Kế Toán

Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Trích Yếu
TK Số Phát Sinh
Số Dư
Số
Ngày
Nợ

Nợ
Dư đầu tháng 7/2007
72
_N ộp 20% BHXH
112 8.024.660
622
31/7 _Trích BHYT
642

22.313.741
tháng 7/2007
334
334
Cộng
tháng 7/2007
31/7 PS_Thanh
toán BHXH
Dư cuối tháng 7/2007
thay lương


8.024.660

14.718.78322.313.741
15.619.618

Sổ Chi Tiết
TK 3384 – BHYT
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Số
Ngày
73

31/7

Trích Yếu


TK

Dư đầu tháng 7/2007
_Nộp 3% BHYT cho

Đ.Ư
112

Số Phát Sinh
Nợ


Số Dư
Nợ


1.203.699

1.203.699

TTYT TP Hà Nội
31/7
_Trích NHYT tháng
Cộng PS tháng 7/2007
Dư cuối tháng 7/2007

622
642
334


3.347.061
1.203.699 3.347.061
3.347.061

_ Căn cứ vào sổ chi tiết TK 3382, 3383,3384 ta ghi vào bảng tổng hợp sổ chi tiết
sau
Bảng Tổng Hợp Sổ Chi Tiết
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Năm 2007
ĐVT : Đ ồng
STT Cáckhoản

Dư đầu tháng 7

Số phát sinh tháng 7

Số dư cuối tháng 7


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp HN

Nợ
1
2
3

KPC Đ
BHXH
BHYT
C ộng


Khoa Kế Toán


802.466
8.024.660

Nợ
802.466
14.718.78


2.231.374
22.31.741

1.203.699
10.030.82

3
1.203.699 3.347.061
16.724.948 22.892.176

Nợ


2.231.374
15.619.618
3.347.061
21.198.053


5
Sổ Cái
TK 334 - Phải trả CNV
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Số
Ngày
41
45
46
47

Diễn Giải

TK
ĐƯ

Số Tiền
Nợ


10.030.825

5/7

Số dư đầu tháng 7 / 2007
Thanh toán lương tháng 7/2007 cho

31/7


CNV
Tổng tiền lương tháng 7 / 2007 phải

622

30.361.123

642
338
338

39.850.089

31/7
31/7

trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPC Đ
BHXH trả thay lương cho cán bộ
CNV
Số phát sinh tháng 7 / 2007
Số dư cuối tháng 7 / 2007

111

72.834.00
0

6.694.123

6.694.123

3
79.528.123

76.905.335
7.408.037


×