I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian qua, vấn đề đổi mới phương pháp dạy học đã được đề cập và
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, quản lý giáo dục, giáo viên trực tiếp giảng
dạy. Nhìn chung đều khẳng định, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính
tích cực của học sinh là rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Với quan điểm đó, trong những năm qua đã dấy lên một cuộc vận động đổi mới
phương pháp dạy học trong hệ thống giáo dục nói chung và các trường phổ thơng nói riêng.
Đồng thời nhiều đợt tập huấn, hội thảo đổi mới phương pháp dạy học đã được tổ chức ở
những cấp độ khác nhau, nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên. Từ đó đã có nhiều
phương pháp mới đã được giáo viên ứng dụng trong việc dạy học và đã dấy lên một phong
trào thi đua dạy học, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn trong đội ngũ giáo viên ở các trường
học. Những hoạt động trên đã góp phần tích cực nâng cao chất lượng giáo dục trong thời
gian qua.
Với tình hình chung, đổi mới phương pháp giảng dạy của bộ môn Lịch sử cũng đã
được sự quan tâm đúng mức. Nhiều phương pháp mới theo hướng phát huy tính tích cực của
học sinh đã được sử dụng, đặc biệt là ứng dụng CNTT trong dạy học.
Cũng phải thấy rằng, việc nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Lịch sử là sự kết hợp
hài hoà, nhuần nhuyễn của cả hệ thống phương pháp, mỗi phương pháp đều có vai trị nhất
định riêng. Trong đó phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học lịch
sử góp phần tích cực đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, bởi lẽ phương pháp lập bảng
hệ thống kiến thức và so sánh là một nguồn cung cấp kiến thức cho học sinh. Vì một số bài
viết trong sách giáo khoa cịn có nhiều nội dung để bỏ ngỏ, yêu cầu học sinh thông qua làm
việc với bảng hệ thống kiến thức để tìm tịi, khám phá những kiến thức mới, cần thiết liên
quan đến nội dung bài học. Ngoài ra việc lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh sẽ tạo nên
một không gian sinh động trong giờ học, giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức và học
sinh sẽ nhớ kĩ, hiểu sâu hơn những kiến thức đã học. Bên cạnh đó, cịn góp phần phát triển kĩ
năng phân tích, nhận xét, đánh giá và tư duy ngơn ngữ cho học sinh...
Trang 1
Trong dạy học Lịch sử, phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức có vai trị hết sức
quan trọng: Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức, phát triển các thao tác tư duy và khả
năng tư duy sáng tạo của học sinh. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi xin trinh bày một số kinh
nghiệm sử dụng phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học môn
Lịch sử lớp 10. Với việc nghiên cứu đề tài này, tơi mong muốn sẽ góp phần giúp giáo viên
tiến hành một giờ dạy học hiệu quả tốt hơn, học sinh tích cực chủ động trong việc tiếp thu
lĩnh hội kiến thức của bài học. Đây cũng là lí do tơi thực hiện đề tài:
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
VÀ SO SÁNH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ 10
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA
KIẾN THỨC VÀ SO SÁNH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
II.1. Cơ sở lí luận
Lịch sử lồi người là một q trình phát triển khơng ngừng từ thấp đến cao: từ chế
độ nguyên thủy dã man, mông muội đến chế độ xã hội chủ nghĩa văn minh. Nhận thức của
học sinh ở bậc THPT không dừng lại ở cảm tính mà là nhận thức lý tính. Nhận thức là cơ sở
để hình thành tư tưởng, tình cảm. Nhận thức càng chắc chắn, sâu sắc thì tư tưởng tình cảm
càng đúng đắn, tốt đẹp. Bộ mơn Lịch sử ở trường phổ thơng có vai trị đặc biệt quan trọng
trong việc giáo dục nhận thức để hình thành thế giới quan, nhân sinh quan cho học sinh.
Vì vậy, phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức và so sánh trong dạy học Lịch sử góp
phần rất quan trọng cho việc nhìn nhận đúng về vị trí, vai trị của việc hệ thống hóa kiến thức
trong đổi mới phương pháp dạy và học. Từ đó có thể tăng cường đưa loại câu hỏi lập bảng
niên biểu vào việc đánh giá kết quả học tập của học sinh để rèn cho các em kĩ năng hệ thống
hóa kiến thức, đánh giá trình độ và kĩ năng thực hành của học sinh.
Trang 2
Hơn nữa, phương pháp hệ thống hóa và so sánh còn giúp cho việc củng cố kiến thức,
đánh giá, phân tích vấn đề, củng cố tư duy lo gíc cho học sinh, góp phần nâng cao tư duy của
các em.
Vận dụng những phương pháp này cũng có tác động lớn tới khơng khí của tiết học Lịch
sử, nó khiến cho môn Lịch sử trong con mắt của học sinh không cịn khơ khan, cứng nhắc
nữa bởi vì vẫn cịn nhiều kiến thức phải đào sâu, liên hệ và tìm tịi.
II.2. Cơ sở thực tiễn.
Là một giáo viên đã dạy học lịch sử, tơi đã cố gắng tìm tịi những cách thức,
phương pháp để giúp học sinh ôn tập và làm bài tốt. Tôi đề cao việc hướng dẫn học sinh
phương pháp nắm được kiến thức nhanh nhất, sâu sắc nhất và nhớ lâu bằng những cách càng
đơn giản càng tốt. Nhờ đó học sinh có thể vận dụng làm bài hiệu quả. Qua thực tế giảng dạy,
tôi nhận thấy việc hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức bằng cách lập bảng niên biểu có
tác dụng rất lớn, nhất là mơn học có nhiều sự kiện như mơn Lịch sử. Cụ thể là:
- Với giáo viên: Nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học, nâng cao năng lực chuyên môn của
mình.
- Với học sinh:
+ Giúp học sinh nắm được một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về lịch sử để dễ nhớ,
nhớ lâu, hiểu sâu sắc lịch sử và vận dụng làm bài tập, bài thi hiệu quả.
+ Rèn luyện các kĩ năng tư duy, thực hành ( tổng hợp, khái quát kiến thức, kĩ năng lập bảng
biểu).
+ Giáo dục các em lịng say mê, u thích học tập môn lịch sử, ý thức học tập chủ động và
tích cực.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG PHÁP HỆ THỐNG HÓA VÀ SO SÁNH
Trang 3
III.1. Khái quát về việc lập bảng hệ thống kiến thức lịch sử.
Bảng hệ thống kiến thức lịch sử còn được gọi là bảng niên biểu. Thực chất đó là
bảng hệ thống kiến thức theo thứ tự thời gian, hoặc nêu các mối liên hệ giữa các sự kiện cơ
bản của một nước hay nhiều nước trong một thời kì. Hệ thống kiến thức bằng bảng niên biểu
giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, tạo điều kiện cho tư duy lơgíc, liên hệ tìm ra bản
chất của sự kiện, nội dung lịch sử. Trên cơ sở đó vận dụng làm các bài tập đòi hỏi kĩ năng
thực hành hoặc yêu cầu tổng hợp kiến thức.
Niên biểu được tạm chia thành 3 loại chính:
- Niên biểu tổng hợp: bảng liệt kê những sự kiện lớn xảy ra trong thời gian dài. Loại niên
biểu này giúp học sinh không chỉ ghi nhớ những sự kiện chính mà cịn nắm được các mốc
thời gian đánh dấu mối quan hệ của các sự kiện quan trọng.
- Niên biểu chuyên đề: đi sâu trình bày nội dung một vấn đề quan trọng nổi bật nào đó của
một thời kì lịch sử nhất định nhờ đó mà học sinh hiểu được bản chất sự kiện một cách tồn
diện, đầy đủ. Ví dụ niên biểu “ Các giai đoạn chính trong cách mạng tư sản Pháp thế kỉ
XVIII”.
- Niên biểu so sánh dùng để đối chiếu, so sánh các sự kiện xảy ra cùng một lúc trong lịch sử,
hoặc ở thời gian khác nhau nhưng có những điểm tương đồng, dị biệt nhằm làm nổi bật bane
chất, đặc trưng của các sự kiện ấy, hoặc để rút ra một kết luận khái quát. Bảng so sánh là
một dạng của niên biểu so sánh nhưng có thể dùng số liệu và cả tài liệu sự kiện chi tiết để
làm rõ bản chất, đặc trưng của các sự kiện cùng loại hoặc khác loại.
III.2. Cách thức lập bảng niên biểu hệ thống hóa kiến thức.
Có thể tiến hành việc lập bảng theo các bước sau:
Trước hết, giáo viên tìm hoặc hướng dẫn học sinh tìm những vấn đề, những nội dung có
thể hệ thống hóa bằng cách lập bảng. Đó là các sự kiện theo trình tự thời gian, các lĩnh
vực… Tuy nhiên chỉ nên chọn những vấn đề tiêu biểu giúp việc nắm kiến thức tốt nhất, đơn
giản nhất, không nên đưa ra quá nhiều các loại bảng làm việc hệ thống kiến thức trở nên rối.
Thứ hai, lựa chọn hình thức lập bảng với các tiêu chí phù hợp.
Trang 4
- Với bảng niên biểu sự kiện: có thể lập theo các tiêu chí thời gian, sự kiện. kết quả - ý
nghĩa…
- Với bảng niên biểu tổng hợp: Tùy vấn đề mà xác định tiêu chí phù hợp.
- Niên biểu so sánh: các nội dung so sánh càng cụ thể thì ý nghĩa khoa học càng cao: vấn đề
được đặt ra để làm nổi bật bản chất sự kiện lịch sử. Có thể so sánh ở các mặt:
+ Tích cực, tiến bộ với tích cực, tiến bộ.
+ Tiến bộ, tích cực với tiêu cực, phản động.
+ Tiêu cực, phản động với tiêu cực, phản động.
Nhờ đó giúp học sinh nhận thức được chân lí lịch sử một cách cụ thể, có tính thuyết phục.
Nếu là bảng so sánh hai phong trào có thể lập với các tiêu chí: hồn cảnh, nhiệm vụ - mục
tiêu, lãnh đạo, động lực, kết quả, xu hướng phát triển…
Thứ ba, lựa chọn kiến thức, đảm bảo các yêu cầu cơ bản, chính xác, ngắn gọn. Có rất
nhiều sự kiện, vì vậy phải biết chọn lọc những gì cơ bản nhất, sử dụng từ ngữ chính xác, cô
đọng nhất. Không nên ôm đồm quá nhiều kiến thức khiến việc lập bảng trở nên nặng nề, khó
theo dõi nội dung và lôgic vấn đề. Điều kiện lập bảng hệ thống kiến thức càng cụ thể, phong
phú thì kết quả giáo dục, giáo dưỡng, phát triển càng cao. Điều kiện đó là:
+ Sự kiện hình thành phải rõ ràng, chân thực.
+ Số liệu phải chính xác, đầy đủ, có chọn lọc.
+ Vấn đề đưa ra cần được phân tích sâu sắc, biện chứng để rút ra nhận xét chính xác, khoa
học.
III.3. Hướng dẫn lập bảng hệ thống hóa kiến thức trong chương trình Lịch sử 10:
Đề tài này thực hiện trong phạm vi chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10. Tuy
nhiên, kiến thức cũng rất nhiều nên cần định hướng được nội dung cần thiết và phù hợp, có
tính giáo dục, giáo dưỡng cao để lập bảng hệ thống hóa kiến thức. Nếu như khơng có sự
chọn lọc kĩ càng sẽ dẫn tới "loãng" kiến thức, mất thời gian, thậm chí cịn nhàm chán cho tiết
Trang 5
học Lịch sử. Cho nên, không phải bài nào hoặc phần nào cũng lập niên biểu. Trong đề tài
của mình, tôi mạnh dạn lựa chọn lập bảng hệ thống ở những bài, những phần như sau:
III.3.1. Hệ thống hóa kiến thức bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Lập bảng so sánh các giai đoạn tiến hóa của lồi người:
Nội dung
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
Thời gian
6 triệu năm
1 triệu năm trước
4 vạn năm trước
xuất hiện
Đặc điểm
trước
- Có thể đi,
- Hầu như hồn tồn đi
- Xương cốt nhỏ hơn người tối
cơ thể
đứng bằng hai
đứng bằng hai chân.
cổ
chân
- Trán thấp, bợt ra sau.
- Bàn tay nhỏ, khéo léo, các
- Dùng tay để
- U mày nổi cao.
ngón tay linh hoạt
cầm, nắm, ăn
- Người có lớp lơng
- Hộp sọ, thể tích não phát
hoa quả, củ, lá
mỏng.
triển
và động vật nhỏ
- Hộp sọ lớn hơn vượn
- Trán cao, mặt phẳng.
cổ.
- Cơ thể gọn, linh hoạt
- Hình thành trung tâm
Đời sống
- Sống phụ
phát tiếng nói.
- Biết chế tác cơng cụ
vật chất
thuộc tự nhiên
(ghè đẽo) để tìm kiếm
hình cơng cụ
- Chưa biết chế
thức ăn
- Chế tạo cung, tên, khoan, cưa
tạo công cụ
- Tìm ra lửa
đá
- Biết mài đá sắc, nhẵn thành
- Biết dựng lều
- Biết làm gốm, lưới
Đời sống
Chưa có
- Biết trồng trọt, chăn ni
- Biết dùng trang sức (vịng
Chưa có
tinh thần
bằng ốc, đá...)
Trang 6
- Biết dùng nhạc cụ (sáo, đàn,
trống)
III.3.2: Hệ thống hóa kiến thức chương I: gồm 2 bài:
- Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
- Bài 2: THỊ TỘC VÀ BỘ LẠC
TG
4 triệu
1 triệu
4 vạn
1 vạn
5500
4000
3000
năm
năm
năm
năm
năm
năm
năm
ND
Sự tiến
trước
Vượn
trước
Người
trước
Người
trước
trước
trước
trước
hóa
giống
thượng
tinh khơn
lồi
người
cổ
người
Chế tạo
Dùng
Ghè hịn
Ghè hịn
Ghè
Đồng
Đồng
Sắt
cơng
hịn đá,
đá vừa
đá 2 rìa
hịn đá
đỏ
thau
cụ
cành cây
tay cầm:
cạnh: Đá
→ mài
có sẵn
Đá cũ sơ
cũ hậu kì.
sắc: Đá
trong
kì.
mới.
thiên
nhiên.
Phương
Hái
Cung tên,
Cách
Trồng
Nơng
Nơng
thức
lượm, săn
săn bắn.
mạng
lúa
nghiệp,
nghiệp,
kiếm
bắt.
Ở lều
đá mới.
nước
thủ
thủ
Trồng
ven
cơng
cơng
rau
sơng
nghiệp.
nghiệp,
sống
củ,chăn
thương
ni,
nghiệp
làm
biển.
gốm,
Trang 7
Quan
Bầy
Bầy
Thị tộc
hệ xã
vượn
người
hội
giống
nguyên
đánh cá
Bộ lạc
Xã hội
Nhà
nguyên
có giai
nước
thủy.
cấp, nhà
mở
người.
thủy.
nước.
III.3.3. Hệ thống hóa kiên thức chương II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
rộng
Gồm 2 bài:
- Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Bảng 1: Mơ hình xã hội cổ đại phương Đơng và xã hội cổ đại phương Tây.
Nội dung
Xã hội cổ đại phương Đông
Xã hội cổ đại phương Tây
so sánh
Điều kiện
Lưu vực các dịng sơng lớn ở
Bờ bắc Địa Trung Hải, gồm bán đảo
tự nhiên
châu Á và châu Phi.
và nhiều đảo nhỏ. Khí hậu ấm áp
Thuận lợi: đất đai phù sa ven
Thuận lợi: hoạt động hàng hải, ngư
sơng, mềm, màu mỡ; khí hậu ấm
nghiệp, thương nghiệp biển.
nóng thuận lợi phát triển động
Khó khăn: đất trồng ít, khơ cứng chỉ
thực vật; nước tưới dồi dào.
thích hợp các lọa cây lưu niên.
Trình độ
Khó khăn: thiên tai, lũ lụt
- Biết sử dụng đồ đồng thau, chưa
- Biết sử dụng đồ sắt sớm nhất thế giới
kỹ thuật
loại trừ đá, tre, gỗ. Biết làm thủy
( 1000 TCN), năng suất lao động tăng.
lợi (đắp đê, đào kênh mương…).
- Thúc đẩy xã hội phát triển với tốc độ
- Ra đời sớm nhưng phát triển với
nhanh hơn, trình độ cao hơn phương
trình độ thấp, tốc độ chậm hơn
Đơng.
Đặc điểm
các nước phương Tây.
- Ngành chủ yếu: nông nghiệp lúa
- Ngành chủ yếu: thủ công nghiệp,
kinh tế
nước; trồng cây ăn quả, chăn nuôi
thương nghiệp biển.
gia súc.
- Nơng nghiệp giữ vai trị thứ yếu.
Trang 8
- Có thủ cơng nghiệp, trao đổi sản
Cơ cấu giai
phẩm.
- Quý tộc ( vua, quan lại, tăng lữ,
- Giai cấp thống trị: chủ nô ( chủ
cấp
chỉ huy quân đội)
xưởng, chủ lị,chủ thuyền, chủ đại
- Thành phần chủ yếu: nơng dân
trại).
cơng xã. Đây là lực lượng ni
- Bình dân ( nơng dân, thợ thủ công).
sống xã hội.
Chủ yếu sống vào trợ cấp xã hội.
- Nô lệ: nguồn gốc( tù binh chiến
- Nơ lệ: hồn tồn là nơ lệ ngoại tộc,
tranh, người nghèo không trả
số lượng hết sức đông đảo. Giữ vai trị
được nợ). Góp phần cùng nơng
quyết định trong tất cả các ngành kinh
dân công xã nuôi sống xã hội.
Chuyên chế cổ đại
tế. Là lực lượng ni sống xã hội.
Cộng hịa dân chủ chủ nơ (khơng có
nhà nước
Trình độ
Có những tri thức về khoa học
vua, chính quyền thuộc về cơng dân)
Khoa học thực sự trở thành khoa học
phát triển
Thành tựu về nghệ thuật
(tốn học, vật lý học, sử học).
văn hóa
Thời gian
Khoảng thiên niên kỉ IV – III
Văn học – nghệ thuật phát triển rực rỡ.
Đầu thiên niên kỉ I TCN đến năm 476.
tồn tại
TCN đến những thế kỉ tiếp giáp
Thể chế
công nguyên.
Bảng 2: Hệ thống về văn hóa cổ đại phương Đơng và văn hóa cổ đại phương Tây.
Nội
Văn hóa cổ đại phương Đơng
Văn hóa cổ đại phương Tây
dung
Lịch
Một năm có 365 ngày.
Một năm có 365 ngày và 1/4
pháp
Có nơng lịch: năm chia thành mùa
Chữ
để tính thời vụ gieo trồng.
Chữ tượng hình, chữ tượng ý gồm
Chữ viết đạt trình độ khái quát cao:
viết
quá nhiều kí hiệu phức tạp.
ít kí kiệu nhưng cách ghép linh hoạt,
Trang 9
ngữ pháp chặt chẽ. Có thể thể hiện
mọi kết quả của tư duy. Là cơ sở của
Toán
Giải những bài toán riêng biệt
học
nhiều loại chữ viết ngày nay.
Có các nhà tốn học có tên tuổi. Để
lại những định lý, định đề có giá trị
khái quát cao, là những thành phần
Sử học
Sử biên niên: ghi chép sự kiện
căn bản của toán học.
Tập hợp sự kiện, chỉnh lý, phân tích,
trình bày có hệ thống lịch sử một
Văn học
nước hay một cuộc chiến tranh.
Chủ yếu là văn học viết, có các nhà
Chủ yếu là văn học dân gian.
văn có tên tuổi, có giá trị nhân văn.
Nghệ
Các cơng trình điêu khắc, kiến trúc
Đạt trình độ hồn thiện về ngơn ngữ.
Các cơng trình điêu khắc tinh tế,
thuật
đồ sộ, thâm trầm, bí ẩn.
kiến trúc nhẹ nhàng, thanh thốt,
tươi mát, trình độ tuyệt mĩ.
III.3.4. Hệ thống hóa kiên thức chương IV: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Gồm 2 bài:
- Bài 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
- Bài 7: SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
Lập bảng so sánh về Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn.
Nội
Vương triều Hồi giáo Đê-li
Vương triều Mô-gôn
dung
Sự
Người Hồi giáo gốc Trung Á chinh
Một bộ phận dân Trung Á, cũng theo
thành
phục các tiểu quốc Ấn, lập nên
đạo Hồi tấn công Ấ Độ lập Vương
lập
Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, đóng
triều Mô-gôn.
Giống
đô ở Đê-li
- Đều là người ngoại tộc vào cai trị.
- Đều thống nhất được lãnh thổ Ấn Độ.
Trang 10
- Đều tồn tại mâu thuẫn giai cấp.
- Đều xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc Hồi giáo đặc sắc.
Khác
Chính sách kì thị tơn giáo.
Chính sách hịa đồng tơn giáo.
III.3.5. Hệ thống hóa kiến thức bài 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ LÀO
Bảng hệ thống kiến thức Vương quốc Lan xang với Vương quốc Cam pu chia.
Nội dung
Vương quốc Cam-pu-chia.
Vương quốc Lan Xang
so sánh
Điều kiện
Xung quanh là rừng núi và cao
Sông Mê cơng: đồng bằng ven sơng,
tự nhiên
ngun, có Biển Hồ ( Thuận lợi: đất
tài nguyên thủy văn, đường giao
Dân tộc
đai, nước tưới, thủy sản, lâm sản )
Người Khơ-me – một nhóm của
thơng huyết mạch của đất nước.
Người Lào Thơng – cư dân bản địa,
người Môn cổ.
chủ nhân của nền văn hóa đồ đá, đồ
đồng. Người Lào Lùm
Thế kỉ VI đến đầu thế kỉ IX
( Lào Thái)
1353 Pha Ngừm lập nước (thuộc thế
hình thành
Thời kì
Từ năm 802 đến 1432
kỉ XV)
Thế kỉ XV – XVII
phát triển
Biểu hiện:
Biểu hiện:
- Nông nghiệp phát triển, có hệ
- Nơng nghiệp phát triển, khai thác
thống thủy lợi hồn chính.
các sản vật q, bn bán phát triển.
- Đánh cá, săn bắt thú, khai thác lâm
- Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
sản.
- Chấn chỉnh quân đội, kiên quyết
- Thủ công nghiệp phát triển.
chống xâm lược bảo vệ lãnh thổ.
- Xây dựng nhiều cơng trình kiến
Hoạch định biên giới.
trúc đồ sộ.
- Là trung tâm phật giáo của Đông
- Mở rộng lãnh thổ.
Nam Á
Thời kì suy
Từ thế kỉ XV.
Từ thế kỉ XVII.
thoái
Biểu hiện:
Biểu hiện:
Thời gian
Trang 11
- Bị người Thái xâm chiếm tàn phá.
-Tranh chấp ngôi báu trong hồng
- Nội bộ chính quyền chia rẽ: mưu
tộc.Bị Xiêm thống trị.
sát, tranh giành quyền lực.
- 1893 thành thuộc địa của Pháp.
Chữ
- 1863 thành thuộc địa của Pháp.
Học chữ Phạn. Thế kỉ VII sáng tạo
Dựa treen chữ Cam-pu-chia và Miến
viết
Tơn
ra chữ viết riêng của dân tộc
Thời kì đầu tiếp thu Hin đu giáo.
Điện, sáng tạo ra chữ viết riêng
Thế kỉ XIII đạo Phật truyền bá vào
giáo
Văn
Thế kỉ XII – Phật giáo
Văn học dân gian, văn học viết phát
Lào.
Văn học dân gian
Văn
học
Kiến
triển phong phú
Kiến trúc Hin đu giáo, phật giáo:
Công trình kiến trúc phật giáo tiêu
hóa
trúc
Ăng-co Vát, Ăng-co Thom.
biểu: Tháp Thạt Luổng.
III.3.6. Hệ thống hóa kiến thức bài 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU
Bảng 1: So sánh chế độ phong kiến phương Đông với chế độ phong kiến phương Tây:
Nội dung
Chế độ phong kiến phương Đông
Chế độ phong kiến phương Tây
so sánh
Cở sở
Sử dụng đồ sắt, năng suất lao động
Kết hợp hai nhân tố: sự khủng hoảng
hình
tăng dẫn đến phân hóa xã hội → hình
của chế độ chiếm nơ và sự tan rã chế
thành
thành quan hệ bóc lột mới → là sự
độ nguyên thủy của người Giéc man
phát triển đi lên so với thời cổ đại ở
→ là sự đi xuống so với thời cổ đại ở
Thời
phương Đơng.
Hình thành sớm: những thế kỉ tiếp
phương Tây.
Hình thành muộn: 476. Kết thúc
gian tồn
giáp của công nguyên. Tồn tại dai
sớm.
tại
dẳng. Khủng hoảng thế kỉ XVIII –
Khủng hoảng thế kỉ XVI – khi chủ
XIX.
nghĩa tư bản ra đời.
Nguyên nhân: còn tàn dư của chế độ
Nguyên nhân: khơng cịn tàn dư của
cơng xã ngun thủy nên chủ nghĩa tư
chế độ công xã nguyên thủy, tư hữu
Trang 12
bản bị kìm hãm.
triệt để nên chủ nghĩa tư bản có điều
Đặc
Mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự
kiện phát triển.
Mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự
điểm
túc.
túc.
kinh tế
Chủ yếu là nông nghiệp ( Văn minh
Chủ yếu là nông nghiệp ( Văn minh
nông nghiệp ). Tư liệu sản xuất chủ
nông nghiệp ). Tư liệu sản xuất chủ
yếu là ruộng đất.
yếu là ruộng đất.
Có các nghề thủ cơng truyền thống,
Đến thế kỉ XI, khi thành thị trung đại
buôn bán.
ra đời, xuất hiện và phát triển sản
Hai giai cấp chính đối kháng:
xuất hàng hóa giản đơn.
Hai giai cấp chính đối kháng:
địa chủ > < tá điền.
lãnh chúa > < nông nô.
Quan hệ bóc lột chủ yếu: địa tơ. Đời
Quan hệ bóc lột chủ yếu: địa tô.
sống nông dân đầu mỗi triều đại tương
Mức độ bóc lột khắc nghiệt, tàn nhẫn
Chính trị
đối dễ chịu.
Quân chủ chuyên chế trung ương tập
hơn ở phương Đông.
Chế độ phong kiến phân quyền; đến
( thể chế
quyền.
thời kì phát triển, chuyển sang chế
Xã hội
nhà
độ quân chủ chuyên chế trung ương
nước)
Nền tảng
Tôn giáo: Nho giáo, Hin đu giáo, Phật
tập quyền
Tôn giáo: Ki-tơ giáo. Là tơn giáo có
tư tưởng
giáo, Hồi giáo… là những tơn giáo có
trước chế độ phong kiến
trước chế độ phong kiến.
Bảng 2: Lập bảng so sánh lãnh địa với thành thị trung đại.
Nội dung
Lãnh địa phong kiến
Thành thị trung đại
so sánh
Thành
Lãnh chúa, nông nô.
Thị dân: thợ thủ công, thương nhân.
phần dân
Trang 13
cư
Đặc
Đóng kín: mang tính chất tự nhiên, tự
điểm
cấp tự túc.
kinh tế
Chính trị
Là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản
Là cơ sở để xóa bỏ chế độ phong
của chế độ phong kiến phân quyền ở
kiến phân quyền, xây dựng chế độ
Đặc
châu Âu.
Lãnh chúa và nông nô đều mù chữ.
phong kiến tập quyền.
Mở mang tri thức cho mọi người, tạo
điểm văn
Văn hóa kém phát triển.
tiền đề hình thành các trường đại học
Kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển
hóa
lớn ở châu Âu.
Bảng 3: So sánh một số hình thức kinh doanh ban đầu của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu với
chế độ phong kiến Tây Âu.
Nội dung
Thành thị phong kiến
Chủ nghĩa tư bản
so sánh
Thủ
Phường hội thủ công.
Công trường thủ công.
công
Giống nhau: đều sản xuất bằng tay.
Giống nhau: đều sản xuất bằng tay.
Khác nhau:
Khác nhau:
- Quy mô xưởng nhỏ.
- Quy mô xưởng lớn.
- Người thợ làm từ đầu đến cuối tạo ra
- Người thợ chỉ làm một khâu trong
một sản phẩm.
quá trình tạo ra sản phẩm ( chuyên
- Tư liệu sản xuất là của thợ cả và thợ
mơn hóa theo từng công đoạn ) →
bạn, chia nhau sản phẩm, mức độ
năng suất cao hơn, chất lượng tốt
nhiều ít khác nhau giữa thợ cả, thợ
hơn.
bạn, thợ học việc.
- Tư liệu sản xuất là của chủ. Thợ chỉ
nghiệp
là người bán sức lao động. Làm thuê,
ăn lương.
Nông
Nông nô nhận ruộng đất của lãnh
Trang 14
Trang trại, đồn điền. Chủ là tư sản
nghiệp
Thương
chúa, nộp tô, thuế.
nông nghiệp, quý tộc mới; người làm
Thương hội.
là công nhân nông nghiệp.
Công ty thương mại, phạm vi họat
nghiệp
động rộng hơn thương hội.
III.3.7. Hệ thống hóa kiến thức bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
Bảng 1: So sánh các mốc thời gian giữa lịch sử thế giới thời nguyên thủy
với mốc thời gian lịch sử Việt Nam thời nguyên thủy.
Mốc thời gian
Dấu tích Người
Thế giới thời nguyên thủy
Cách ngày nay 1 triệu năm.
Việt Nam thời nguyên thủy
Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm.
tối cổ.
Dấu tích Người
Cách ngày nay 4 vạn năm.
Cách ngày nay 2 vạn năm.
tinh khôn.
Thời đá mới.
Cách ngày nay 1 vạn năm.
Cách ngày nay 6000 – 12000 năm.
Bảng 2: Thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc
Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Nội dung
Bộ lạc Phùng Nguyên
Bộ lạc Sa Huỳnh
Bộ lạc Đồng Nai.
so sánh
Địa bàn
Lưu vực sông Hồng.
Nam Trung Bộ.
Nam Bộ.
cư trú
Công cụ
Chủ yếu bằng đá, tre,
Đồng thau. Bắt đầu biết
Chủ yếu bằng đá, có một
lao động
gỗ, xương. Sơ kì đồng
chế tác và sử dụng công
số hiện vật bằng đồng.
thau ( cục đồng, dây
cụ sắt.
Hoạt
đồng, dùi đồng …).
Trồng lúa nước. Chăn
Trồng lúa nước. Làm
Trồng lúa nước. Làm
động
nuôi gia súc, gia cầm.
gốm, dệt vải, làm đồ
gốm, dệt vải, làm thủy
kinh tế
Làm đồ gốm bằng bàn
trang sức bằng đá quý,
tinh…
xoay, xe chỉ, dệt vải.
thủy tinh…
Khai thác sản vật rừng.
Trang 15
III.3.8. Hệ thống hóa kiến thức bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC
VIỆT NAM
Bảng so sánh những điểm giống nhau, khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng
của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, Lâm Ấp – Chăm pa, Phù Nam.
Nội dung
Cư dân Văn Lang –
Cư dân Lâm Ấp – Chăm
Cư dân Phù Nam
so sánh
Thời
Âu Lạc
Đầu thiên niên kỉ I
pa
Cuối thế kỉ II đến thế kỉ
Thế kỉ I đến cuối thế kỉ
gian tồn
TCN đến năm 179
XVII.
VI.
tại
Đời sống
TCN.
Chủ yếu là nông
Chủ yếu là nông nghiệp
Chủ yếu là nông nghiệp
kinh tế
nghiệp lúa nước
lúa nước ( dùng cày).
lúa nước ( dùng cày).
( dùng cày). Công cụ
Công cụ chủ yếu bằng
Công cụ chủ yếu bằng
chủ yếu bằng đồng, có
sắt. Làm vườn. Chăn ni
sắt. Làm vườn. Chăn
một ít đồ sắt. Làm
gia súc, gia cầm. Các
nuôi gia súc, gia cầm.
vườn. Chăn nuôi gia
nghề thủ công rất phát
Đánh cá. Các nghề thủ
súc, gia cầm.
triển. Khai thác lâm thổ
công.
sản.
Các nghề thủ cơng
Bn bán với bên ngồi
Ngoại thương đường
truyền thống, trong đó
phát triển.
biển rất phát triển.
Đời sống
luyện, mĩ thuật tinh vi.
- Ăn: gạo nếp, gạo tẻ
- Ăn: gạo nếp, gạo tẻ nấu
- Ăn: gạo nếp, gạo tẻ
vật chất
nấu thành cơm, rau,
thành cơm, rau, củ, cá,
nấu thành cơm, rau, củ,
củ, cá, thịt, mắm tôm
thịt.
cá, thịt.
tép.
- Ở: nhà sàn.
- Ở: nhà sàn.
- Ở: nhà sàn.
- Mặc: nữ mặc áo, váy;
- Mặc: nữ mặc áo,
nam đóng khố, cởi trần.
nghề đúc đồng đạt đến
trình độ kĩ thuật điêu
Trang 16
váy; nam đóng khố,
- Ăn trầu cau, thích dùng
cởi trần.
đồ trang sức. Hỏa táng
- Nhuộm răng đen, ăn
người chết.
trầu, xăm mình, thích
Văn hóa,
dùng đồ trang sức.
Tín ngưỡng: thờ thần
Phật giáo, Hin đu giáo.
Phật giáo, Hin đu giáo.
tín
linh sơng, núi; thờ
Có chữ viết riêng.
Ca, múa, nhạc phát
ngưỡng
cúng tổ tiên, anh hùng
triển.
hào kiệt, tục phồn
thực.
III.3.9. Hệ thống hóa kiến thức bài 16: THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU
TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Bảng so sánh ý nghĩa một số cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc
Tên cuộc
Ý nghĩa lịch sử.
khởi nghĩa,
kháng chiến.
Hai Bà Trưng
Lý Bí - Ngơ
Mở đầu cho các cuộc đấu tranh chống đô hộ phương Bắc
Phát triển truyền thống yêu nước. Là điểm đột phá lớn trong lịch sử hơn
Quyền
một nghìn năm chống Bắc thuộc của nhân dân ta. Nói lên sự trưởng thành
của ý thức dân tộc, lịng tự tin vững chắc ở khả năng tự mình vươn lên
phát triển một cách độc lập, ngang nhiên phủ định quyền làm “ bá chủ
thiên hạ” của hoàng đế phương Bắc, củng cố niềm tin vào thắng lợi cuối
cùng của người dân Việt trên con đường đấu tranh lâu dài, gian khổ giành
Khúc Thừa
độc lập.
Cuộc đấu tranh giành độc lập chống Bắc thuộc giành thắng lợi căn bản,
Dụ
Ngô Quyền –
tạo điều kiện đi đến giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.
Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại: là trận chung kết lịch sử, chấm dứt hồn
chiến thắng
tồn thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài, phát triển rực rỡ của
Bạch Đằng.
dân tộc ta.
Trang 17
III.3.10. Hệ thống hóa kiến thức bài 17: Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
Bảng so sánh nhà nước phong kiến qua một số triều đại.
Nội dung
Thời Đinh – Tiền Lê
Thời Lý – Trần – Hồ
Thời Lê Sơ
so sánh
Kinh đô.
- Hoa Lư
- Thăng Long
- Thăng Long
Quốc hiệu.
Chính
- Đại Cồ Việt.
- Đứng đầu: Hồng
- Đại Việt – Đại Ngu.
- Đứng đầu: Hoàng đế.
- Đại Việt
- Đứng đầu: Hoàng đế.
quyền
đế.
Giúp vua: Tể tướng,
Bỏ chức Tể tướng, các
trung
- Ba ban: Văn ban, Võ
các Đại hành khiển.
Đại hành khiển.
ương.
ban, Tăng ban.
- Các sảnh, viện, đài.
- 6 bộ do các thượng thư
đứng đầu. Quyền của
Hàn lâm viện, Ngự sử
- Lộ, trấn.
đài cao hơn trước.
- 13 đạo thừa tuyên
quyền địa
- Phủ huyện, châu.
( có 3 ti ).
phương.
- Xã ( đứng đầu là xã
- Phủ huyện, châu.
quan )
- Xã ( đứng đầu là xã
- Thời Lý: Hình thư.
trưởng )
- Quốc triều hình luật
- Thời Trần: Hình Luật.
( luật Hồng Đức) gồm
Tổ chức theo hướng
Tổ chức quy củ: quân
722 điều.
Tổ chức quy củ: quân
chính quy.
chính quy, ngoại binh
chính quy, ngoại binh
( chế độ “ ngự binh ư
( chế độ “ ngự binh ư
nông” ). Thời trần khi
nơng” ).
có chiến tranh có qn
Trang bị vũ khí đầy đủ,
của các vương hầu.
có vài loại súng.
Chính
Luật pháp.
Qn đội.
- 10 đạo
Chưa có.
Trang bị vũ khí đầy đủ.
Trang 18
III.3.11. Hệ thống hóa kiến thức bài 19: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
XÂM LƯỢC Ở CÁC THẾ KỈ X - XV
Bảng 1: So sánh cuộc kháng chiến chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý.
Nội dung
Kháng chiến chiến chống Tống
Kháng chiến chiến chống Tống thời
so sánh
thời Tiền Lê( 981 ).
Lý ( 1075 – 1077).
Hoàn
- Nhà Tống thành lập năm 860 nên
- Nhà Tống bước vào giai đoạn khủng
cảnh.
đang ở thời kì thịnh đạt.
hoảng: trong nước nơng dân nổi dậy
- Triều đình nhà Đinh gặp khó
nhiều nơi, bên ngồi bị Liêu, Hạ xâm
khăn: Vua Đinh bị sát hại, vua mới
lấn.
lên ngơi cịn nhỏ tuổi.
- Nhà Lý: chính trị vững chắc, quân đội
hùng mạnh, kinh tế phát triển, nhân dân
Khác
Đánh tan quân Tống trên vùng
ấm no.
Chủ động tấn công để tự vệ: tập kích
biệt
Đơng Bắc của tổ quốc, nhiều tướng
thẳng sang đất Tống, sau đó chủ động
trong
giặc bị bắt.
rút về nước tổ chức chống xâm lược.
Làm chùn một bước ý chí xâm
Đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ thù.
diễn
biến.
Ý nghĩa.
lược của kẻ thù.
Bảng 2: So sánh trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 và 1288.
Nội dung
Trận chiến trên sông Bạch Đằng
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm
so sánh
Khác
năm 938.
- Đánh quân Nam Hán trên đường
1288.
- Đánh quân Nguyên trên đường rút
nhau
tiến vào nước ta nên vẫn còn hung
khỏi nước ta, chúng mang nặng tâm lý
hăng.
thất bại nên tinh thần chiến đấu giảm
- Thủy quân là thế mạnh của quân
sút.
Nam Hán: thuyền chiến to khỏe,
- Thủy quân là điểm yếu của quân
Trang 19
quân Nam Hán dày dạn chiến trận.
Nguyên: không thiện chiến, chở theo
một số quân bộ không quen tác chiến
trên sồng nước. Trong khi đó, thủy
chiến lại là sở trường của quân đội nhà
Trần.
- Trong diễn biến có sử dụng chiến thuật
Giống
hỏa công.
- Xây dựng trận địa: Lợi dụng chế độ thủy triều để xây dựng trận địa cọc. Lợi
nhau
dụng địa hình: các nhánh sơng, ghềnh núi, rừng cây hai bên bờ sông để giấu
quân mai phục. Tạo sức mạnh tổng hợp giữa quân thủy với quân bộ, giữa yếu
tố “ thiên tạo” với yếu tố “nhân tạo”.
- Cách đánh: khiêu chiến nhằm kìm chế, nghi binh, dụ địch vài trận địa bày
sẵn đúng thời điểm nước triều bắt đầu rút, sau đó tấn cơng, truy kích.
- Thời gian: trận chiến chỉ diễn ra trong một ngày, kịch chiến chỉ nửa ngày.
- Ý nghĩa: đều là trận quyết chiến chiến lược có ý nghĩa kết thúc chiến tranh.
Đè bẹp hẳn ý chí xâm lược của kẻ thù.
III.3.12. Hệ thống hóa kiến thức bài 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ
XIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân nửa đầu TK XIX
Tên
Thời
Khởi
gian
nghĩa
Phan
1821-1827
Địa bàn
Lực lượng
Thái Bình, Nam Định, Quảng Đa số là nông dân
Trang 20
Kết quả
Thất bại
Bá
Ninh, Hải Phịng
Vành
Lê Văn 1833-1835
Gia Định
Binh lính là chủ yếu
Thất bại
Khôi
Cao Bá 1854-1856
Hà Tây
Nông dân nghèo
Thất bại
Quát
Nông
Tuyên Quang, Cao Bằng
Nhân dân các dân tộc
Thất bại
1833-1835
Văn
thiểu số
Vân
Lê Duy 1833-1834
Hồ Bình, Hưng Hố
Nhân dân các dân tộc
Thất bại
Lương
thiểu số
III.3.13. Hệ thống hóa kiến thức bài 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
Bảng thống kê về các cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc
TT Niên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Vương
Tên cuộc
Người lãnh đạo
Kết quả
đại
TK III TCN
triều
Năm 938
Năm 981
Năm 1077
Thế kỷ XVIII
Nhà Ngô
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
kháng chiến
Chống Tần
Chống Triệu
Chống Nam Hán
Chống Tống
Chống Tống
Chống Nguyên
Nhân dân tiến hành
An Dương Vương
Ngơ Quyền
Lê Hồn
Lý Thường Kiệt
Vua Trần
Thắng lợi
Thất bại
Thắng lợi
Thắng lợi
Thắng lợi
Thắng lợi
Mông
(lần1), Trần Hưng
Chống Minh
Chống Minh
Chống Xiêm
Chống Thanh
Đạo (lần 2, 3)
Hồ Qúy Ly
Lê Lợi
Nguyễn Huệ
Nguyễn Huệ
1407
1418-1427
1785
1789
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
Tây Sơn
Tây Sơn
Trang 21
Thất bại
Thắng lợi
Thắng lợi
Thắng lợi
III.3.14. Hệ thống hóa kiến thức bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ
XVIII
Bảng hệ thống các giai đoạn của cách mạng tư sản Pháp.
Giai
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Giai đoạn III
Giai đoạn IV
( 14/7/1789 –
( 10/8/1792 –
(2/6/1793 –
( 27/7/1794 –
ND
10/8/1792 )
2/6/1793 )
27/7/1794 )
1815)
So sánh
Đặc điểm
Cách mạng bùng
Cách mạng tiếp
Cách mạng đạt
Thoái trào của
giai đoạn.
nổ, lan rộng trong
tục phát triển.
đến đỉnh cao.
cách mạng.
Tầng lớp
cả nước.
Đại tư sản tài
Tư sản cơng
Tư sản cách
Tư sản mới giàu
lãnh đạo
chính.
thương nghiệp.
mạng.
lên trong cách
– chính
Thiết lập nền
Thiết lập nền
Thiết lập nền
mạng.Thiết lập
quyền.
quân chủ lập
cộng hịa
chun chính
chế độ đốc
dân chủ cách
chính.
mạng Gia cơ
- Na-pơ-lê-ơng
banh.
lên ngơi Hồng
đọan
hiến.
Thực hiện
- 8/1789 thơng
- Phổ thơng đầu
- Chia đất đai
đế.
- Thủ tiêu một
nhiệm vụ
qua Tuyên ngôn
phiếu bầu Quốc
thành từng
số thành quả
cách mạng.
Nhân quyền và
ước.
mảnh nhỏ và
cách mạng.
Dân quyền.
- Thiết lập nền
bán, trả trong
- Các cuộc đấu
- Xóa bỏ một số
Cộng hòa, xử tử
thời hạn 10 năm
tranh của Na-
nghĩa vụ phong
vua Lui XVI.
- Xóa bỏ hồn
pơ-lê-ơng làm
kiến; thu ruộng
- Chiến tranh
tồn mọi đặc
lung lay chế độ
đất của Giáo hội
bảo vệ tổ quốc.
quyền phong
phong kiến chấu
bán cho nông dân
kiến.
Âu.
với giá cao.
- Sắc lệnh tổng
Trang 22
- Thông qua hiến
động viên.
pháp năm 1791,
- Đạo luật
bầu ra Quốc hội
những người
lập pháp, hạn chế
tình nghi.
quyền vua.
- Luật giá tối đa
- Thống nhất thị
với nhu yếu
trường dân tộc.
phẩm, tiền
- 4/1792 chiến
lương tối đa của
tranh của nhân
công nhân.
dân chống sự can
Kết quả: đánh
thiệp của Áo –
bại thù trong
Phổ.
giặc ngoài.
III.3.15. Hệ thống hóa kiến thức chương I,II (PHẦN III: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN
ĐẠI)
Gồm các bài:
- Bài 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH
- Bài 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
- Bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII
- Bài 33: HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ GIỮA THẾ KỈ
XIX
Bảng hệ thống kiến thức một số cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.
Nội
Anh.
Bắc Mỹ.
Pháp.
I-ta-li-a.
Đức.
Nội chiến
dung
1640-1688
1775-1783
1789-1815
1859-
1864-
Mỹ.
1871
Quý tộc
1861-1865
Tư sản
miền Bắc.
so sánh
Giai
Tư sản.
Tư sản.
Tư sản
1871
Tư sản.
cấp
Quý tộc
Chủ nô
( ba tầng
Quý tộc
quân
lãnh
mới. (chủ
(chue
lớp thay
tư sản
phiệt
đạo.
chốt).
chốt).
nhau).
hóa.
Phổ.
Trang 23
Nhiệm
- Lật đổ
Đánh đổ
- Lật đổ
- Lật đổ
- Thống
- Giải
vụ cách
chế độ
chế độ thực
chế độ
chế độ
nhất đất
quyết
mạng.
phong
dân Anh
phong
phong
nước, mở
ruộng đất
kiến, mở
giành độc
kiến, mở
kiến, xóa
đường
cho nơng
đường cho
lập, mở
đường cho
bỏ sự đơ
cho
dân.
CNTB phát
đường cho
CNTB phát
hộ của
CNTB
- Xóa bỏ
triển.
CNTB phát
triển.
Áo.
phát
chế độ nơ
- Giải
triển.
- Giải
- Thống
triển.
lệ.
quyết
- Giải
quyết
nhất đất
ruộng đất
quyết
ruộng đất
nước, mở
cho nông
ruộng đất
cho nông
đường
dân.
cho nơng
dân.
cho
dân.
- Bảo vệ tổ
CNTB
quốc.
phát
Thống
- Giải
Kết
- Lật đổ
Giành độc
Xóa bỏ tận
triển.
- Lật đổ
quả.
chế độ
lập, thành
gốc chế độ
chế độ
nhất đất
quyết
phong
lập quốc
phong
phong
nước, mở
ruộng đất
kiến. Lập
gia tư sản.
kiến, mở
kiến và
đường
cho nông
chế độ
đường cho
sự thống
cho
dân.
quân chủ
CNTB phát
trị của
CNTB
lập hiến.
triển.
Áo.
phát triển
Cịn nhiều
Giải quyết
- Thống
- Xóa bỏ
tàn dư của
thỏa đáng
nhất đất
chế độ nô
chế độ
vấn đề
nước, mở
lệ. Mở
Trang 24
phong kiến
ruộng đất.
đường
đường cho
chưa bị xóa
cho
CNTB phát
bỏ. Khơng
CNTB
triển nhanh
giải quyết
phát triển
chóng hơn.
ruộng đất
cho nơng
Tính
dân.
Cách mạng
Cách mạng
Cách mạng
Cách
Cách
Cách mạng
chất.
tư sản
tư sản.
dân chủ tư
mạng tư
mạng tư
tư sản triệt
khơng triệt
sản triệt để
sản
sản
để.
để.
điển hình.
khơng
khơng
triệt để.
triệt để.
III.3.16. Hệ thống hóa kiến thức bài 35: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ
BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA
Bảng hệ thống các đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc ở các nước
Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Đặc điểm
Đức
Anh
Pháp
Mĩ
Công ty độc
Ra đời sớm
Công ty độc
Công ty độc
Công ty độc
quyền
( thập kỉ 70 ).
quyền ra đời
quyền ra đời chi
quyền ra đời sớm.
Hình thức: Các
muộn ( thập kỉ
phối nền kinh tế
Mức độ độc
-ten, Xanh-đi-
90). Tập trung
nhưng các xí
quyền cao.
ca.
trong cơng
nghiệp vừa và
Hình thức: Tờ-
nghiệp ngân
nhỏ vẫn đóng
rớt. Khống chế về
hàng đạt mức
vai trị quan
kinh tế - xã hội.
cao.
trọng ( 70%).
Tập đoàn tư
Thế lực khá lớn
Thế lực lớn.
Trang 25