Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ở thị xã quảng trị, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.56 KB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CAO NGUYÊN VŨ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP Ở THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH
QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CAO NGUYÊN VŨ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP Ở THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH
QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số
: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

i


Thừa Thiên Huế, năm 2016

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng công bố bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Cao Nguyên Vũ

iii


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Khoa Tâm lí giáo dục, Phịng Đào
tạo sau đại học trường Đại học sư phạm – Đại học Huế; quý thầy giáo, cô giáo

giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục khóa XXIII đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS Phan
Minh Tiến,
Tiến người thầy trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn khoa học, quan tâm hướng
dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng
Trị, Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Quảng Trị, cán bộ quản lí, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tôi thu thập số liệu, khảo sát thực trạng để hoàn thành khóa học và luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã luôn động viên giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học rập và hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản thân đã rất
cố gắng nỗ lực, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót do điều kiện và
phạm vi nghiên cứu đề tài có hạn. Tơi kính mong được sự góp ý của Quý Thầy cô,
các đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, tháng 5 năm 2016
Tác giả
Cao Nguyên Vũ

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA.......................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iv

MỤC LỤC.........................................................................................................1
Trang.................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ..........................................6
Trang.................................................................................................................6
MỞ ĐẦU...........................................................................................................8
1. Lí do chọn đề tài..........................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................10
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................10
4. Giả thuyết khoa học..................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................11
7. Phạm vi nghiên cứu, đối tượng..................................................11
8. Cấu trúc luận văn......................................................................11

NỘI DUNG.....................................................................................................13
CHƯƠNG 1.....................................................................................................13
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ............................................13
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU..........................13
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP...............................................................................13
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................13
1.2. Các khái niệm cơ bản.......................................................................16
1.2.1. Giáo viên THCS và đội ngũ giáo viên THCS...........................16
1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.........................................17
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN.......19
1.2.4. Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
CNN.....................................................................................................20
1.3. Tiếp cận quan điểm phát triển nguồn nhân lực trong việc phát triển
đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN.....................................22
1.3.1. Phát triển nguồn nhân lực..........................................................22

1.3.2. Cơng tác quản lí nguồn nhân lực...............................................23
1.3.3. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN theo
tiếp cận sơ đồ quản lí nguồn nhân lực.................................................24
1


1.4. Vị trí, vai trị của giáo viên THCS trong thời kỳ CNH, HĐH đất
nước và những yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ giáo viên THCS.............24
1.4.1. Vị trí, vai trò của cấp học THCS trong hệ thống giáo dục quốc
dân.......................................................................................................24
1.4.2. Những đặc trưng cơ bản của GV THCS và những yêu cầu đặt ra
đối với đội ngũ giáo viên THCS trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước.25
1.5. Công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN
.................................................................................................................28
1.5.1. Tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp
ứng yêu cầu CNN................................................................................28
1.5.2. Mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo CNN...........29
1.5.3. Phịng Giáo dục và Đào tạo và cơng tác phát triển đội ngũ giáo
viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN......................................................31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên
THCS đáp ứng yêu cầu CNN..................................................................34
1.6.1. Yếu tố chủ quan.........................................................................34
1.6.2. Yếu tố khách quan.....................................................................35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..................................................................................35
CHƯƠNG 2.....................................................................................................37
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN..................................................37
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU........37
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ. . .37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT của thị
xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị..................................................................37

2.1.1. Khái quát về vị trí địa lí, kinh tế, xã hội....................................37
2.1.2. Khái quát về tình hình GD&ĐT................................................38
2.1.3. Tình hình GD THCS ở thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.........39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng............................................41
2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên THCS thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị............................................................................................................41
2.3.1. Số lượng....................................................................................41
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị........................................................................................................42
2.3.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên THCS thị xã Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị............................................................................................43
2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên THCS thị xã Quảng Trị,
tỉnh Quảng Trị.....................................................................................46
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu
cầu CNN..................................................................................................47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về CNN và ý nghĩa của
CNN trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS....................47
2.4.2. Công tác quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ giáo viên THCS. . .49
2


2.4.3. Thực trạng cơng tác bố trí, sử dụng và luân chuyển đội ngũ giáo
viên THCS...........................................................................................50
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu CNN.........................................................................51
2.4.5. Thực trạng công tác đánh giá đội ngũ giáo viên THCS theo
CNN.....................................................................................................53
2.4.6. Thực trạng thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với GV THCS
.............................................................................................................56
2.4.7. Thực trạng công tác xây dựng điều kiện và môi trường làm việc,

môi trường SP trong trường THCS.....................................................56
2.4.8. Nhận định chung về công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS
ở thị xã Quảng trị, tỉnh Quảng Trị.......................................................57
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..................................................................................62
CHƯƠNG 3.....................................................................................................64
CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ
SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở THỊ XÃ QUẢNG
TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................64
3.1. Cơ sở và nguyên tắc xác lập các biện pháp......................................64
3.1.1. Cơ sở xác lập các biện pháp......................................................64
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp..........................................67
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
CNN.........................................................................................................70
3.2.1. Nâng cao nhận thức về CNN, giáo dục ý thức học tập, phấn đấu
cho đội ngũ giáo viên THCS...............................................................70
3.2.2. Xây dựng quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu CNN.........................................................................71
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN......................................................76
3.2.4. Bố trí, sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên THCS một cách
hợp lí, khoa học...................................................................................80
3.2.5. Đổi mới cơng tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên THCS
theo hướng đáp ứng yêu cầu CNN......................................................82
3.2.6. Tổ chức các điều kiện hỗ trợ để phát triển đội ngũ giáo viên
THCS đáp ứng yêu cầu CNN..............................................................86
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................90
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.............................................................................................90
3.3.1. Khái quát quá trình tổ chức khảo nghiệm.................................90
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp

.............................................................................................................91
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................95
3


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................99
PHỤ LỤC..........................................................................................................1

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BD
CNH, HĐH
CBQL
CNN
CNTT
ĐT
ĐTB
ĐN
ĐNGV
GD
GD&ĐT
GD THCS
GV
GV THCS
HS
KT - XH

QL
QLGD
SP
THCS

Chữ viết đầy đu
Bồi dưỡng
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cán bộ quản lí
Chuẩn nghề nghiệp
Cơng nghệ thơng tin
Đào tạo
Điểm trung bình
Đội ngũ
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục trung học cơ sở
Giáo viên
Giáo viên trung học cơ sở
Học sinh
Kinh tế - xã hội
Quản lí
Quản lí giáo dục
Sư phạm
Trung học cơ sở

5



DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Số lượng ĐNGV THCS thị xã Quảng Trị từ năm học 2010 –
2011.................................................................................41
Bảng 2.2 Cơ cấu ĐNGV THCS thị xã Quảng Trị năm học 2014-2015
.........................................................................................42
Bảng 2.3 Trình độ lí luận chính trị của ĐNGV các trường THCS thị
xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị............................................43
Bảng 2.4 Trình độ ĐT của ĐNGV các trường THCS thị xã Quảng Trị,
.........................................................................................44
tỉnh Quảng Trị................................................................................44
Bảng 2.5 Đánh giá chung về các lĩnh vực cơ bản của GV THCS theo
CNN theo tự đánh giá của GV..........................................45
Bảng 2.6 Đánh giá chung của CBQL về các lĩnh vực cơ bản của GV
THCS theo CNN................................................................46
Bảng 2.7 Nhận thức của CBQL và GV THCS về mức độ cần thiết áp
dụng CNN trong đánh giá GV THCS.................................48
Bảng 2.8 Nhận thức của CBQL và GV về ý nghĩa của CNN đối với
việc phát triển GV THCS..................................................48
Bảng 3.1 Đánh giá của CBQL và GV THCS về tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất...................................91
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát mức độ đánh giá về phẩm chất và năng
lực của GV ở các trường THCS ở thị xã Quảng Trị theo các
tiêu chí của CNN..............................................................22
Bảng 2.10 Những khó khăn của CBQL và ĐNGV THCS trong q
trình thực hiện cơng tác phát triển ĐN đáp ứng yêu cầu
CNN..................................................................................24

Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ trong hoạt động quản lí......................................22
Sơ đồ 1.2 Quản lí nguồn nhân lực...........................................................24

Sơ đồ 3.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp....................................90
6


7


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Phát triển một nền giáo dục vững mạnh là nhân tố quyết định để thúc đẩy
sự phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc; là tiền đề cơ bản nhất nhằm phát huy
nguồn lực con người để phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH). Tổ chức UNESCO
đã chỉ rõ “Không có một sự tiến bộ và thành đạt nào có thể tách rời sự tiến bộ và
thành đạt trong lĩnh vực giáo dục của quốc gia đó”.
Nhận thức được vai trị và vị trí của giáo dục (GD) trong giai đoạn hiện
nay, Đảng và Nhà nước ta rất coi trọng sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).
Giáo dục Việt Nam đang tích cực đổi mới về nhiều mặt để đáp ứng các yêu cầu về
đào tạo, bồi dưỡng (ĐT, BD) nguồn nhân lực cho xã hội. Để thực hiện thành công
vấn đề này, công tác phát triển đội ngũ giáo viên (ĐNGV) là khâu then chốt.
Đội ngũ giáo viên là nhân tố quan trọng hàng đầu góp phần to lớn tạo nên
chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Cơng tác phát triển đội ngũ nhà giáo chính
là phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục nói chung và cho từng cấp học nói
riêng, là cơ sở có tính lí luận và có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển nguồn
lực tương lai của đất nước.
Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, căn cứ vào thực tiễn tình hình GD&ĐT
của đất nước, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng khẳng
định: “Phát triển GD là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD
Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển ĐNGV và cán
bộ quản lí (CBQL) là khâu then chốt”. Đây là quan điểm mang tính chiến lược, thể

hiện tính tồn diện, khách quan, khoa học của Đảng và Nhà nước đối với việc phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong công tác đào tạo của ngành giáo dục.
Phát triển ĐNGV vững mạnh, toàn diện, vừa hồng vừa chuyên là yêu cầu cấp thiết
của giáo dục Việt Nam hiện nay.
Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
"Xây dựng, nâng cao chất lượng ĐN nhà giáo và CBQL giáo dục" đã chỉ rõ: mục
tiêu là xây dựng ĐN nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc

8


quản lí, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước.
Giáo dục trung học cơ sở (THCS) là một trong ba cấp học phổ thông của hệ
thống giáo dục quốc dân, là nền móng cho sự phát triển về tư duy, thể chất, trí tuệ,
tình cảm, thẩm mỹ... cho học sinh, chuẩn bị nền tảng kiến thức căn bản cần thiết cho
học sinh bước vào cấp trung học phổ thông. Phát triển giáo dục THCS một cách vững
chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển của
giáo dục phổ thơng, sau phổ thơng. Vì vậy, việc xây dựng và phát triển ĐNGV cho
cấp học THCS là nhiệm vụ cấp bách trong quá trình đổi mới và phát triển sự nghiệp
GD&ĐT nước nhà. Tuy nhiên, trước nhu cầu phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo
dục quốc dân nói chung, giáo dục THCS nói riêng, ĐNGV THCS vẫn chưa đáp ứng
được yêu cầu của xã hội và của cấp học. Mất cân đối về cơ cấu, chất lượng, phân bố
chưa đồng đều ở các địa bàn, thậm chí vẫn có cả một bộ phận GV còn hạn chế về
năng lực, kiến thức, kỹ năng trong giảng dạy…
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 quy định chuẩn nghề nghiệp (CNN) giáo viên trung học cơ sở, trung học

phổ thông với mục tiêu làm cơ sở cho việc đánh giá, bồi dưỡng và phát triển ĐNGV
THCS. Mục đích của CNN GV THCS là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp,
trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo
đức, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ; là cơ sở để đánh giá GV THCS hàng
năm theo quy chế đánh giá xếp loại GV THCS cơng lập, phục vụ cho cơng tác quản lí,
bồi dưỡng và quy hoạch ĐNGV THCS. Bên cạnh đó, việc phát triển GV THCS đáp
ứng yêu cầu CNN còn là cơ sở để các cơ quan quản lí đề xuất các chế độ, chính
sách, đề bạt, bổ nhiệm đối với GV THCS.
Thị xã Quảng Trị là một thị xã trung tâm phía nam của tỉnh Quảng Trị, là
một thị xã có nhiều tiềm năng phát triển điển hình văn hóa. Trong thời gian qua,
ngành giáo dục và đào tạo thị xã nói chung và cấp học THCS nói riêng đã có
nhiều nỗ lực quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành và góp
phần không nhỏ vào sự phát triển văn hóa - xã hội của địa phương. Tuy nhiên,
trước nhu cầu đổi mới và sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân,
đội ngũ cán bộ giáo viên nói chung và ĐNGV THCS thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế so với CNN GV THCS; có sự chênh lệch lớn

9


về độ tuổi, chất lượng GV chưa đều ở các phường, xã; chưa đạt yêu cầu so với
trình độ đào tạo. Trong quản lí, cơng tác quy hoạch, lập kế hoạch chưa được chú
trọng đúng mức; việc đánh giá chưa đảm bảo, chính sách thu hút nhân tài chưa đủ
mạnh; vấn đề chất lượng và hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng chưa cao…
Trên cơ sở những hạn chế nêu trên, việc phát triển ĐNGV THCS đáp ứng
yêu cầu CNN trong giai đoạn hiện nay phải mang tính khoa học, chiến lược và là
yêu cầu tất yếu của thực tiễn. Chính vì vậy, tơi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phát
triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ở
thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành
quản lí giáo dục với mong muốn đóng góp nghiên cứu khiêm tốn của mình đối với

cơng tác nâng cao chất lượng ĐNGV THCS ở thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng ĐNGV THCS ở thị xã Quảng
Trị, đề xuất các biện pháp của Phòng GD&ĐT thị xã Quảng Trị đối với việc phát
triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển ĐNGV THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu
cầu chuấn nghề nghiệp ở thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển ĐNGV THCS hiện nay đã đạt được những kết quả tích
cực, nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế và bất cập. Nếu đề xuất và được thực hiện đồng
bộ các biện pháp phát triển ĐNGV THCS có tính hệ thống, khoa học và khả thi sẽ
xây dựng được một ĐNGV THCS trên địa bàn thị xã Quảng Trị đủ về số lượng,
đảm bảo tính bền vững về chất lượng đáp ứng yêu cầu CNN theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về cơng tác phát triển ĐNGV THCS đáp ứng
yêu cầu CNN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGV THCS đáp ứng
yêu cầu CNN ở thị xã Quảng Trị , tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN
trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.

10


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại, hệ thống

hoá tài liệu… nhằm xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, lấy ý
kiến chuyên gia… nhằm khảo sát, đánh giá, thực trạng vấn đề cần nghiên cứu và
khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí kết quả nghiên cứu.
Sử dụng cơng thức: x =

1 3
∑ xi ni để tính điểm trung bình (ĐTB)
N i =1

Với x : là ĐTB của từng biện pháp
xi : là điểm được tính ứng với từng mức độ của tính cấp thiết hoặc tính khả

thi, i ∈ { 1,2,3}
ni: là số người cho điểm, xi mức độ tương ứng.

Trong tất cả các phương pháp nghiên cứu trên, đề tài sử dụng phương pháp
điều tra bằng phiếu hỏi và thống kê tốn học là chủ yếu, các phương pháp cịn lại
chỉ mang tính hỗ trợ.
7. Phạm vi nghiên cứu, đối tượng
7.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu và đề xuất biện pháp của Phòng GD&ĐT thị xã Quảng Trị đối
với việc phát triển ĐNGV THCS đạt CNN.
7.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu trong vòng 5 năm (từ 2010-2011 đến 2014-2015)
7.3. Phạm vi về không gian
Bao gồm 05 trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Trị , tỉnh Quảng Trị.

8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần:
- Phần thứ nhất: Mở đầu
- Phần thứ hai: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN.
+ Chương 2: Thực trạng ĐNGV THCS và công tác phát triển ĐNGV ở các

11


trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Các biện pháp phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN ở
thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
- Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

12


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Sự phát triển của giáo dục luôn song hành với sự phát triển của ĐNGV trong
lịch sử phát triển của nhân loại.
Trên thế giới, đa số các quốc gia đều coi công tác phát triển GV là vấn đề
phát triển cơ bản trong phát triển GD. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi

người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung kiến
thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển KT - XH là
phương châm hành động của các cấp quản lí GD.
Năm 1998, tại Hội nghị của tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
Liên hiệp quốc (UNESCO) tổ chức tại Nepal về tổ chức quản lí Nhà nước đã khẳng
định “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển
giáo dục”.
Các quốc gia có nền kinh tế và GD phát triển ở mức độ cao trên thế giới như:
Phần Lan, Anh, Hà Lan, Thụy Sĩ, Pháp, Mỹ… hoặc các quốc gia ở châu Á như:
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore… xác định để có nền GD tốt thì phải chú trọng sự
phát triển của ĐNGV, chú trọng đến việc xây dựng chiến lược phát triển GD&ĐT,
thực sự xem đây là quốc sách hàng đầu để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao,
góp phần phát triển đất nước.
Trên thế giới đã có nhiều đề tài, nhiều công trình nghiên cứu, trong đó nội
dung chủ yếu xác định về vai trò của ĐNGV, giảng viên và biện pháp để phát triển
ĐNGV.
Ở nước ta, vấn đề phát triển ĐNGV đã được Đảng và Nhà nước đặc biệt
quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "… nếu khơng có thầy giáo thì
khơng có giáo dục…". Người cịn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề dạy học: “...
có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng chủ

13


nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản…”. Thực hiện tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh, suốt hơn nửa thế kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng chỉ đạo,
quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển ĐNGV.
Luật giáo dục (2005) quy định: “Nhà giáo giữ vai trò quan trọng trong việc
bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập và rèn luyện để
nâng cao đạo đức, trình độ chun mơn nghiệp vụ”[26].

Nghị quyết Trung ương 4 (khóa VII), Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII),
Kết luận Hội nghị Trung ương 6 (khóa IX)... về công tác GD&ĐT đều xem việc phát
triển ĐNGV là một trong những giải pháp trọng tâm để phát triển sự nghiệp GD.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề ra biện pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và
CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Đó là “xây dựng quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục gắn với
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc
tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo.
Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư
phạm…”. Với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo là “Nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi
với hành; lí luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”[17]. Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI rất coi trọng vấn đề
BD và phát triển đội ngũ GV để đáp ứng yêu cầu “đổi mới” nền GD là rất cấp bách.
Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng của ĐNGV có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) chỉ rõ: Nhà giáo phải có trách nhiệm: “Rèn
luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ để nâng cao
chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học

14


theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự
học của học sinh” [9].
Trong Chương trình hành động của ngành GD thực hiện “Chiến lược phát triển

giáo dục Việt Nam 2011-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT xác định một trong những
nhiệm vụ phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL GD là: “Triển khai quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên nhằm nâng
cao năng lực nghề nghiệp của đội ngũ theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên
các cấp. Hướng dẫn cơ sở tự xác định nhu cầu bồi dưỡng và xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ”[10].
Theo đó, nhiều công trình nghiên cứu về ĐNGV đã được triển khai dưới sự
chỉ đạo của Bộ GD&ĐT. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những cơng trình
nghiên cứu về mơ hình nhân cách của ĐNGV các cấp học, bậc học và mơ hình
nhân cách của người QL nhà trường trong hệ thống GD quốc dân.
Nghiên cứu về ĐNGV còn được thực hiện dưới góc độ QLGD ở cấp độ vĩ
mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề ĐNGV dưới góc độ QLGD theo
ngành, bậc học; các công trình, đề tài nghiên cứu khoa học được thực hiện ngày
càng nhiều. Có thể kể đến các cơng trình, đề tài của một số tác giả như sau: Vấn đề
về giáo viên, những nghiên cứu lí luận và thực tiễn của tác giả Trần Bá Hoành
(2006); Làm thế nào để có một đội ngũ giáo viên giỏi ở Việt Nam của tác giả
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010); Rèn luyện kĩ năng sư phạm của các tác giả Hà Nhật
Thăng và Lê Quang Sơn (2010).
Tác giả Vũ Bá Thể trong cuốn “Phát huy nguồn lực con người để công
nghiệp hóa, hiện đại hóa – Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam” đã có bài
viết “Nâng cao chất lượng ĐNGV, đổi mới cơng tác quản lí và đào tạo cán bộ quản
lí giáo dục phổ thơng” đã đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực để thực
hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Trong
đó, có những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thông: “Xây dựng ĐNGV
đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu”[29, tr.66].

15



Tác giả Phạm Minh Hạc trong “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của
thế kỷ XXI” đã khẳng định: “ĐNGV là một yếu tố quyết định sự phát triển sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và đưa ra những chuẩn quy định đào tạo GV” [19, tr.18]
Ngày 22 tháng 10 năm 2009, Bộ GD&ĐT với Thông tư số 30/2009/TTBGDĐT ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên trung
học phổ thông; không chỉ tạo cơ sở cho việc thiết kế chương trình đào tạo GV,
chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo mà còn là cơ sở để các GV tự đánh giá năng
lực, phẩm chất của mình, là căn cứ để cán bộ quản lí giáo dục quản lí, phát triển
ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN.
Trong chương trình đào tạo cao học chun ngành Quản lí giáo dục, đã có
nhiều luận văn nghiên cứu đến vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV như:
- Nguyễn Sĩ Thư (2001), Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên của hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Lê Thị Huyên (2012), Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung
học cơ sở thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Hồng Việt Trung (2013), Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường
trung học cơ sở huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng theo hướng chuẩn hóa.
Tuy nhiên, các cơng trình đó chỉ chun sâu vào từng lĩnh vực nhất định của
vấn đề hoặc gắn với từng địa phương cụ thể mà chưa có cơng trình nào đề cập đến
vấn đề phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN ở thị xã Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên THCS và đội ngũ giáo viên THCS
1.2.1.1. Giáo viên THCS
Theo Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học, GV là: “Người dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tương đương” [32, tr.395].
Luật Giáo dục năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định tại
điều 70, chương IV: “Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thơng, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp
chuyên nghiệp gọi là GV. Nhà giáo dạy ở các cơ sở giáo dục đại học, trường cao
đẳng nghề gọi là giảng viên” [26].

Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:

16


a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lí lịch bản thân rõ ràng.
Từ những quy định trên, GV THCS có thể được hiểu là người làm nhiệm vụ
giảng dạy trong các trường THCS.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên THCS
Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam, đội ngũ được hiểu là tập thể người trong
một tổ chức có quy cũ [20, tr.661].
Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học nêu khái niệm “Đội ngũ là tập hợp
một số đông người, cùng chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng” [32, tr.328].
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi
như: đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, ĐNGV…
Tuy nhiên, ở một nghĩa chung nhất có thể hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số
đông người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể
cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhưng có chung mục đích xác định; họ làm việc
theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
Như vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng
đều thống nhất: Đó là một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành một lực lượng
để thực hiện mục đích nhất định.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: ĐNGV THCS là tập hợp những GV
giảng dạy trong các trường, các cơ sở giáo dục cấp THCS.
1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
1.2.2.1. Khái niệm “chuẩn”
“Chuẩn” là yêu cầu, tiêu chí có tính ngun tắc, cơng khai và mang tính xã

hội được đặt ra bởi quyền lực hành chính và cả chuyên mơn để làm thước đo đánh
giá trình độ đạt được về chất lượng, hoạt động của công việc, sản phẩm, dịch vụ…
trong lĩnh vực nhất định theo mong muốn của chủ thể quản lí nhằm đáp ứng nhu
cầu của người sử dụng.
“Chuẩn hoá” là chuẩn hoá tổ chức là tổ hợp các quá trình làm cho các cá
nhân, các bộ phận trong tổ chức và các hoạt động của chúng đáp ứng được các
chuẩn (chung và nội bộ) và hiệu lực của các chuẩn đã ban hành trong phạm vi tổ
chức. Chức năng của chuẩn hoá là định hướng hoạt động quản lí, làm cho việc thực

17


hiện các chức năng, các phương pháp, biện pháp quản lí được thống nhất theo
những nguyên tắc xác định.
1.2.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Theo Mục 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT về ban
hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học
phổ thông:
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ.
1.2.2.3. Cấu trúc chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
* Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Gồm 5 tiêu chí: Phẩm chất chính trị; đạo đức nghề nghiệp; ưng xử với học
sinh; ứng xử với đồng nghiệp; lối sống, tác phong.
* Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục
Gồm 2 tiêu chí: tìm hiểu đối tượng giáo dục; tìm hiểu mơi trường giáo dục.
* Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học

Gồm 8 tiêu chí: xây dựng kế hoạch dạy học; đảm bảo kiến thức mơn học;
đảm bảo chương trình mơn học; vận dụng các phương pháp dạy học; sử dụng các
phương tiện dạy học; xây dựng mơi trường học tập; quản lí hồ sơ dạy học; kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh.
* Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
Gồm 6 tiêu chí: xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục; giáo dục qua
môn học; giáo dục qua các hoạt động giáo dục; giáo dục qua các hoạt động trong
cộng đồng; vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục;
đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo
đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc
đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh.
* Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội

18


Gồm 2 tiêu chí: phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng; tham gia hoạt
động chính trị, xã hội.
* Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
Gồm 2 tiêu chí: tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện; phát hiện và giải quyết
vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN

1.2.3.1. Phát triển
Phép biện chứng duy vật đã khẳng định: Mọi sự vật hiện tượng không chỉ tăng
lên hay giảm đi về số lượng mà cơ bản chúng ln biến đổi, chuyển hố sự vật từ
hiện tượng này đến sự vật hiện tượng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế
thừa giai đoạn trước tạo thành quá trình phát triển tiến lên mãi mãi. Con đường, xu
hướng của sự phát triển khơng theo đường thẳng, cũng khơng theo đường trịn khép
kín mà theo đường xoay ốc tạo thành xu thế phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn giản đến

phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn.
Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam, phát triển tức là mở mang rộng rải làm
cho nó tốt lên [20, tr.1428].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Ở cấp độ chung nhất, phát triển được hiểu là
sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức của sự vận động hay là một
quá trình diễn ra có ngun nhân, dưới những hình thức khác nhau như tăng
trưởng, tiến hóa, phân hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng là tạo ra sự biến đổi về
chất” [19].
Như vậy theo cách tiếp cận trên, chúng tôi cho rằng phát triển bao hàm cả sự
gia tăng về lượng và sự biến đổi về chất, đó là quá trình làm cho số lượng và chất
lượng vận động theo hướng đi lên trong mối quan hệ bổ sung cho nhau tạo nên giá
trị mới trong một thể thống nhất.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu CNN
Phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN có quan hệ mật thiết với phát
triển ĐNGV nói chung. Phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu CNN là xây dựng
một ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng (có trình độ, được đào tạo đúng
quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong các hoạt động dạy học và giáo
dục học sinh ở các trường THCS theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp). Trên cơ sở

19


×