Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.7 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ

TÔN THẤT ÁI ĐẠM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ

TÔN THẤT ÁI ĐẠM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI VIỆT PHÚ

i


Thừa Thiên Huế, năm 2016

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa
được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TÔN THẤT ÁI ĐẠM

iii


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám Đốc, quý
Thầy Cô Phòng Đào Tạo sau Đại học, Khoa tâm lý giáo dục trường Đại học sư
phạm Huế đã tham gia giảng dạy và hướng dẫn học tập và nghiên cứu khoa học.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ biết ơn Thầy giáo Tiến sĩ Bùi Việt Phú đã tận tình chỉ
dẫn giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin cảm ơn quý Lãnh Đạo và chuyên viên phòng GDTX Sở GD-ĐT Tỉnh
Thừa Thiên Huế, Ban Giám đốc cùng quý thầy cô các trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là trung tâm GDTX huyện Phú Vang, gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện nghiên cứu và khả năng còn hạn chế nên luận văn chắc chắn
không tránh khỏi sai sót, rất mong được sự góp ý xây dựng của quý Thầy Cô và
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Tôn Thất Ái Đạm

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.................................................................................................................i
Lời cam đoan................................................................................................................ii
Lời cảm ơn...................................................................................................................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................................5
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................7

2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................................................8
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................................8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................................9
6. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................9
7. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................9
8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................................................9
NỘI DUNG.......................................................................................................................................11
Chương 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN................................................................................11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.....................................................................................11
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài........................................................................................11
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước............................................................................................12
1.2. Các khái niệm chính của đề tài.............................................................................................14
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường...............................................................14
1.2.2. Chất lượng.....................................................................................................................19
1.2.3. Đội ngũ giáo viên...........................................................................................................20
1.2.4. Chất lượng đội ngũ giáo viên.........................................................................................20

1


1.2.5. Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên............................................................................20
1.3. Trung tâm GDTX trong hệ thống giáo dục quốc dân.............................................................21
1.3.1. Giáo dục thường xuyên trong xu thế phát triển hiện nay..............................................21
1.3.2. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của trung tâm GDTX cấp huyện..........................................21
1.4. Chất lượng đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX......................................................................23
1.4.1. Vai trò của việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đối với trung tâm GDTX...........23
1.4.2. Đội ngũ giáo viên tại trung tâm GDTX cấp huyện...........................................................24
1.4.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX cấp huyện.............................................24

1.5. Quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trung tâm GDTX....................................25
1.5.1. Công tác xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên...........................................25
1.5.2. Quản lý các hoạt động sư phạm của Giáo viên..............................................................26
1.5.3. Quản lý công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo viên..............................................30
1.5.4. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá giáo viên.................................................................31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trung
tâm GDTX.....................................................................................................................................31
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................34
2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế........................34
2.1.1 Khái quát tình hình kinh tế-xã hội...................................................................................34
2.1.2 Vài nét về giáo dục đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................34
2.1.3. Khái quát về các trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh Thừa Thiên Huế...............36
2.2. Khái quát về quá trình điều tra thực trạng............................................................................37
2.2.1. Mục đích điều tra...........................................................................................................37
2.2.2. Đối tượng điều tra.........................................................................................................37
2.2.3. Phương pháp điều tra....................................................................................................37
2.2.4. Nội dung điều tra...........................................................................................................37
2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thừa Thiên Huế
.....................................................................................................................................................38

2


2.3.1. Về cơ cấu, số lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên các trung tâm GDTX..........................38
2.3.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên.......................38
2.3.3. Đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX theo chuẩn nghề nghiệp.........41
2.4. Thực trạng công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................42
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên..........................42

2.4.2. Thực trạng quản lý các hoạt động sư phạm của giáo viên.............................................46
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng giáo viên...................................51
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên..............................................54
2.5. Đánh giá chung về thực trạng...............................................................................................56
2.5.1. Điểm mạnh....................................................................................................................56
2.5.2. Điểm yếu........................................................................................................................56
2.5.3. Cơ hội............................................................................................................................57
2.5.4. Nguy cơ..........................................................................................................................57
2.5.5. Nguyên nhân..................................................................................................................58
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................60
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp......................................................................................60
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu..................................................................................................60
3.1.2. Đảm bảo tính nội dung..................................................................................................60
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống..................................................................................................60
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn..................................................................................................61
3.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................61
3.2.1. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức nghề nghiệp, giáo dục chính trị tư tưởng cho đội
ngũ giáo viên...........................................................................................................................61
3.2.2. Xây dựng và quản lý tốt công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm
GDTX........................................................................................................................................65
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý các hoạt động sư phạm của giáo viên..............................68

3


3.2.4. Quản lý công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng giáo viên.....................................................83
3.2.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên................................................................86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................................................................87

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..............................................88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................90
1. Kết luận....................................................................................................................................90
2. Khuyến nghị.............................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................92

PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV
CNH-HĐH
CNQL
CSVC
ĐNGV
GD

GD-ĐT
GDTX
GV
HT
HTCĐ
PPDH
TBDH
THCS
THPT

Cán bộ giáo viên

Công nghiệp hóa -Hiện đại hóa
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục
Giám Đốc
Giáo dục - Đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Hiệu trưởng
Học tập cộng đồng
Phương pháp dạy học
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông

DANH MỤC CÁC BẢNG

5


Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số liệu về trường, lớp của các cấp năm học 2014 - 2015.........................35
Bảng 2.2. Thống kê số lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên các trung tâm GDTX năm học 2015-2016
........................................................................................................................................................38
Bảng 2.3. Khảo sát phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý và giáo viên các trung tâm
GDTX................................................................................................................................................39
Bảng 2.4. Khảo sát chuyên môn nghiệp vụ (kiến thức và kỹ năng về ngành học)............................40
Bảng 2.5. Khảo sát biện pháp nâng cao nhận thức của ĐNGV và CBQL trong trung tâm GDTX cấp
huyện...............................................................................................................................................42
Bảng 2.6. Khảo sát biện pháp xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm.....45

Bảng 2.7. Khảo sát quản lý việc thực hiện kế hoạch, chương trình nội dung dạy học.....................46
Bảng 2.8. Khảo sát quản lý hoạt động và thực hiện quy chế chuyên môn của GV...........................48
Bảng 2.9. Khảo sát Quản lý về việc kiểm tra đánh giá xếp loại học viên..........................................50
Bảng 2.10. Khảo sát quản lý hoat động bồi dưỡng nâng cao chất lượng ĐNGV..............................52
Bảng 2.11. Khảo sát quản lý kiểm tra, đánh giá giáo viên................................................................55
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp........................................89

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy và nghiệp
vụ công tác cho đội ngũ giáo viên trong trung tâm là rất quan trọng. Trong thời đại
ngày nay, khi giáo dục đào tạo trở thành một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát
triển của các quốc gia thì vấn đề chất lượng giáo dục cần phải được chú trọng hơn
bao giờ hết.Trong đó, vai trò của người GV trong quá trình dạy học ngày càng phải
được nâng cao.
Thực hiện quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường
xuyên (ban hành kèm theo Quyết Định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01
năm 2007) của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Nhiệm vụ của trung tâm GDTX ngoài việc tổ chức các chương trình giáo dục
thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông còn có chương trình xóa
mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục đáp ứng nhu
cầu của người học ..., Điều tra học tập trên địa bàn, tổ chức các lớp học dành riêng
cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội, tổ chức dạy và thực hành kỹ thuật
nghề nghiệp các hoạt động lao động sản xuất và các lao động khác phục vụ học tập,
nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục góp phần phát triển hệ thống giáo dục thường xuyên GV ở mọi lĩnh
vực giáo dục, cả giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy đều đòi hỏi

những cơ hội thường xuyên, tiếp tục học tập nhằm hoàn thiện nhân cách và phát
triển nghề nghiệp để có thể duy trì động lực và nhiệt tình, cập nhật hóa kiến thức và
kĩ năng nghề nghiệp của mình.
Trong những năm vừa qua, GDTX ở Việt Nam đã có sự phát triển không
ngừng về quy mô và mạng lưới cơ sở. Tuy nhiên, chất lượng của đội ngũ GV còn
nhiều hạn chế, bất cập so với yêu cầu về phát triển quy mô của GDTX. Đội ngũ GV
của các trung tâm GDTX ở nước ta chủ yếu được đào tạo tại các trường sư phạm về
giáo dục chính quy, không được đào tạo về GDTX. Do đó, trong quá trình giảng
dạy và thực hiện nhiệm vụ của mình, GV gặp không ít khó khăn về phương pháp
7


dạy học, thực hiện chương trình, theo những đặc thù của trung tâm GDTX.
Trong thời gian qua, do nhiều nguyên nhân khác nhau, công tác bồi dưỡng
nhằm nâng cao chất lượng cho đội ngũ GV GDTX chưa thực sự được chú trọng,
chất lượng, hiệu quả công tác chưa cao, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng dạy
học ở các trung tâm GDTX. Trong khi đó, những công trình nghiên cứu, bài viết về
vấn đề bồi dưỡng GV GDTX, chưa tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác bồi
dưỡng cho GV dạy ở các trung tâm GDTX một cách đầy đủ. Vì vậy, việc nghiên
cứu thực trạng, công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng cho đội ngũ GV ở các
trung tâm GDTX là một vấn đề cần thiết và cấp bách.
Trong khi đó học viên được tuyển vào trung tâm có chất lượng đầu vào rất
thấp và đối tượng tham gia học theo nhu cầu không đồng đều nhiều hình thức học,
giáo viên trong cùng một bộ môn ít, sinh hoạt chuyên môn khó trao đổi kinh
nghiệm là bất cập lớn nhất .
Vớị những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên

trong các trung tâm GDTX, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của
đội ngũ giáo viên các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên
cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của các Trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đội ngũ tại các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế

8


hiện nay còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Nếu xây dựng và tổ chức thực
hiện đồng bộ các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại các
Trung tâm GDTX thì chất lượng giáo dục ở các Trung tâm GDTX sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý nâng cao chất lượng của đội
ngũ giáo viên trong các trung tâm GDTX.
Khảo sát đánh giá phân tích thực trạng các hoạt động chuyên môn, bố trí
công tác, cách quản lý của các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên
trong các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 09 Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Thời gian từ năm 2012 đến 2015.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận
về quản lý hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong trung tâm GDTX.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn sâu, phương
pháp nghiên cứu hồ sơ lưu trữ, phương pháp quan sát.
7.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ
- Phương pháp toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
- Phương pháp chuyên gia.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn chia làm 3 chương:

9


Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên của trung tâm giáo dục thường xuyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phần kết luận và khuyến nghị.
- Danh mục tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.

10



NỘI DUNG
Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CỦA TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong lịch sử GD, khi nghiên cứu về vai trò của ĐNGV các nhà tư tưởng
tiến bộ của mọi thời đại đều ca ngợi ý nghĩa cao cả và tính ưu việt của nghề dạy
học, vai trò cao quý của người giáo viên .Những tài liệu mô tả hoạt động của những
“người quản lý nhà trường” có thể coi là tài liệu đầu tiên đã xuất hiện vào thời phục
hưng trong cuốn sách của nhà giáo người Đức Johann Sturm(1507-1589). Vào thời
điểm đó nước Đức cần một “hiệu trưởng” để tổ chức một trường trung học địa
phương cho trẻ em trai. Họ đã “thuê” Johann Sturm một học giả phục hưng được
đào tạo theo lối cổ điển, với nhiệm vụ tổ chức nhà trường, xây dựng chương trình,
hình thành các phương pháp dạy học, thuê mướn và giám sát (quản lý) giáo viên
cho một trường trung học. Trong bài báo viết năm 1923, Ensign F.C đã nhận xét về
những cống hiến của Sturm như sau: “Chúng ta thấy trong công trình của Strum
những vấn đề rất hiện đại như: các nguyên lý giáo dục, việc tổ chức nhà trường, các
giá trị giáo dục, lương giáo viên, mối quan hệ của cha mẹ với nhà trường, kỷ luật
hành vi của học sinh, vấn đề tiếp cận với trẻ em nghèo, việc dạy học theo lớp thay
vì dạy học cho từng cá thể, trách nhiệm của giáo viên và nhiều vấn đề khác” [6].
J.Acomenxki đã coi chức vụ mà xã hội trao cho người giáo viên là chức vụ
vinh quang mà dưới ánh sáng mặt trời này không có chức vụ nào cao quý hơn. Mặc
khác, J.Acomenxki lần đầu tiên trong lịch sử giáo dục học đã nhấn mạnh đến sứ
mệnh cao cả của người giáo viên đồng thời cũng đặt ra yêu cầu đối với họ như là một
tấm gương trong việc giảng dạy giáo dục học sinh [6]. A.Dixtecvec cho rằng vai trò
của người GV là vô cùng quan trọng vì “ không có GV thế giới sẽ trở về thời đại dã
man”.K.Đ.Usinski nhà sư phạm vĩ đại người Nga, đánh giá sự nghiệp dạy học là sự
nghiệp vĩ đại nhất của lịch sử loài người, trong toàn bộ những công trình giáo dục


11


học đồ sộ của mình đã giành những phần đáng kể nghiên cứu về tính chất, mục tiêu
giáo dục của nhà trường, về tổ chức các hoạt động dạy học giáo dục trong nhà
trường. Đặc biệt những quan điểm giáo dục dân chủ, dân tộc và nhân dân của ông rất
gần gũi với những quan điểm quản lý giáo dục được phát triển trong thế kỷ XX.
Khi nghiên cứu về công tác quản lý chất lượng ĐNGV, các nhà nghiên cứu
GD Nga khẳng định: “kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc
rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của ĐNGV”[15]
V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra một số vấn đề
về quản lý của HT nhà trường như việc phân công nhiệm vụ, các tác giả thống nhất
khẳng định người HT phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong
công tác quản lý nhà trường để tránh được sự giẫm đạp lên công việc của nhau đồng
thời tránh được tình trạng buôn lơi một số công việc hoạt động của nhà trường [29].
V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa HT và các Phó HT để tìm ra
phương pháp quản lý tốt nhất, những cuộc trao đổi này như là đòn bẩy nảy sinh ra
những dự định mà sau này trong công tác quản lý được phát triển trong lao động sáng
tạo của tập thể sư phạm, tác giả thấy rõ tầm quan trọng của biện pháp dự giờ và phân
tích sư phạm bài dạy, chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm bài dạy
cho dù hoạt động dự giờ và góp ý của GV sau dự giờ của HT diễn ra thường xuyên.
Từ thực trạng đó tác giả đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho GV.
P.V Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.CSaxerđotop đi sâu nghiên cứu công tác
giảng dạy, GD trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động quản
lý của HT [21]. Trong công tác quản lý các nhà nghiên cứu thống nhất chỉ ra trong
những nhiệm vụ của HT thì nhiệm vụ hết sức quan trọng là phải biết xây dựng và
bồi dưỡng ĐNGV, phải biết lựa chọn ĐNGV bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi
dưỡng họ thành những GV theo chuẩn nhất định bằng những biện pháp khác nhau
Các tác giả cũng rất quan tâm đến biện pháp quản lý hoạt động dạy học để

nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, từ xưa người thầy giáo đã được nhân dân yêu mến, ca ngợi “
không thầy đố mầy làm nên”. Trong quan niệm nhân dân ta về dạy thì thầy giáo
trước hết là người tiếp thu đạo lý làm người của những thế hệ đi trước truyền cho

12


thế hệ sau. Dạy học không chỉ là “dạy chữ” mà còn dạy cho học sinh đạo lý làm
người. Thiên chức của người thầy giáo là phát huy và truyền lại cho thế hệ trẻ
những tinh hoa văn hóa dân tộc.
Trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam, Đảng và Nhà Nước ta luôn coi
ĐNGV là lực lượng cốt cán của sự nghiệp GD, người GV được đưa lên vị trí cao
của xã hội xứng đáng và được coi trọng, được thường xuyên chăm lo nâng cao uy
tín, cải thiện điều kiện lao động để GV phát huy hết tài năng sáng tạo của mình.
Nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học, quản lý xây
dựng đội ngũ và nâng cao chất lượng ĐNGV nhiều tác giả trong nước như Nguyễn
Ngọc Quang, Hoàng Chúng, Hà Sĩ Hồ-Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thế Hữu
nghiên cứu ở những bình diện khác nhau, nhưng đều nhằm giải quyết quan hệ giữa
người GV và người quản lý, nội dung hoạt động quản lý hoạt động dạy học của
ĐNGV, quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV …Khi nghiên cứu nghiệp vụ quản lý
GD của HT, giảng viên trường cán bộ quản lý đã rất chú trọng tới hoạt động quản
lý nâng cao chất lượng ĐNGV của HT.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang xác định “Dạy học và GD trong sự thống nhất
là hoạt động trung tâm của nhà trường”, “Quản lý nhà trường thực chất là quản lý
quá trình lao động sư phạm của thầy” [22-24], “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá

trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến
lên trạng thái mới về chất” [31].
Tác giả Hà Sĩ Hồ -Lê Tuấn đi sâu về mục tiêu, nội dung biện pháp quản lý
trong trường phổ thông cũng khẳng định “Việc quản lý hoạt động dạy học là nhiệm
vụ quản lý trung tâm của nhà trường và “Người HT phải luôn luôn phối hợp một
cách hữu cơ quá trình dạy và học” [12-28].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản
lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [61].

13


Các nhà quản lý giáo dục thực tiển còn quan niệm: Quản lý giáo dục theo
nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay với sứ
mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế
hệ trẻ mà còn rộng ra cho mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên
quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường
trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhìn chung các tác giả ở Việt Nam cũng như các tác giả trên thế giới đã
nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học, công tác quản lý nâng cao chất
lượng ĐNGV trong nhà trường. Một số luận văn thạc sĩ cũng đã quan tâm đến việc
nâng cao chất lượng ĐNGV nhưng chỉ đề cập đến các nhà trường phổ thông thuộc
hệ thống giáo dục chính quy nhưng “Biện pháp nâng cao chất lượng ĐNGV trong
trung tâm GDTX cấp huyện’’ chưa được nghiên cứu .
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
a. Quản lý
Có quan niệm cho rằng, quản lý là một thuộc tính lịch sử, nó phát triển theo

sự phát triển của xã hội loài người, thường xuyên biến đổi, nó là nội tại của quá
trình lao động, quản lý là một hiện tượng xuất hiện sớm là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia,
trong mọi thời đại, tùy cách tiếp cận mà quản lý được định nghĩa theo nhiều cách
hiểu khác nhau.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức có định hướng của chủ thể quản lý
về các mặt chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội , giáo dục bằng các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng [9].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác động có định
hướng có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý
(người bị quản lý) trong một tổ chức, làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục
tiêu của tổ chức” [1], có nghĩa là tiến hành một công việc, là làm cho một sự kiện

14


nảy sinh, là quá trình lôi cuốn tất cả mọi người và hoạt động của họ trong tổ chức,
“Quản lý là sự vận dụng các chức năng quản lý như kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo
và kiểm tra để tác động đến tổ chức nhằm đạt mục tiêu đề ra” [2] .
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức đạt được mục đích nhất định” [130].
Như vậy các khái niệm về quản lý đều hướng đến hiệu quả công tác quản lý,
từ đó nảy sinh các mối tác động tương hổ giữa chủ thể và khách thể quản lý.
Vậy cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý là cách thức
tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong
muốn và đạt được mục tiêu đề ra.
b. Quản lý giáo dục

Giáo dục là một hoạt động xã hội nhằm truyền đạt và lĩnh hội những kinh
nghiệm của thế hệ trước cho thế hệ sau, nhờ vậy mà xã hội loài người đã được duy
trì và phát triển, là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất
của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã
hội của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát
triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được kế thừa, bổ sung hoàn thiện và trên
cơ sở đó không ngừng phát triển.
Trong Việt ngữ, quản lý giáo dục được hiểu như việc thực hiện đầy đủ các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức lãnh đạo kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo
dục và tất nhiên là những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt động đó nữa.
Do đó quản lý GD là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo
dục đã đề ra Như vậy “Quản lý GD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD đạt tới mục tiêu
đã định trên cơ sở nhận thức và vận động đúng những quy luật khách quan của hệ
thống GD đạt tới kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất”[22].

15


Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý GD theo định nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp với các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”[31].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý GD thực chất là những tác động của chủ
thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh,
với sự hổ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội ) nhằm hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo nhà trường”[38].
Vì vậy sự tác động từ chủ thể quản lý đến khách thể quản lý có thể từ người
quản lý đơn vị cơ sở GD đến các đối tượng quản lý là người dạy, người học, cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học hay là sự tác động giữa các cấp quản lý GD từ Trung

Ương đến địa phương.
c. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thể chế xã hội-nhà nước, là một đơn vị tổ chức hoàn
chỉnh, một cơ quan GD chuyên biệt thực hiện chức năng GD -ĐT của nhà nước và
của cộng đồng xã hội chuẩn bị cho thế hệ mới bước vào cuộc sống.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc : “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [66].
“Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động dạy học, có tổ
chức được hoạt động dạy học, thực hiện được tính chất của nhà trường phổ thông
Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa mới quản lý được giáo dục”[22].
Như vậy quản lý nhà trường được hiểu là một hệ thống những hoạt động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trường
vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thể hiện tính chất nhà
trường Xã Hội Chủ Nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học GD thế hệ trẻ.
Chức năng quản lý nhà trường phải qua các khâu tạo thành chu trình quản lý
là: lập kế hoạch hoạt động, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo và kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch.

16


- Lập kế hoạch : HT phải xác định những việc làm, cách thức làm, thời gian
làm và thành phần tham gia thực hiện kế hoạch. Khi xác định mục tiêu lập kế hoạch
HT xác định hiện tại nhà trường mình đang ở đâu ? Gặp khó khăn và thuận lợi gì?
Điều kiện để thực hiện kế hoạch ? Kết quả kế hoạch? Xác định rủi ro, lường trước
những thất bại, khó khăn khi thực hiện kế hoạch và xác định phương án thay thế.
Thông thường việc lập kế hoạch có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn tiền kế hoạch gồm xác định nhu cầu và thu thập thông tin, thành

lập nhóm xây dựng kế hoạch, phân tích và xử lư thông tin phục vụ cho việc xây
dựng kế hoạch qua xác định nhu cầu số lượng người học, biên chế, tài chính, cơ sở
vật chất ...
+ Giai đoạn xây dựng kế hoạch sơ bộ tức là xây dựng hệ thống mục tiêu chỉ
tiêu cần đạt được, xây dựng các điều kiện cần thiết cho kế hoạch và dự thảo các
phương án và kế hoạch.
+ Giai đoạn xây dựng kế hoạch chính thức là trên cơ sở kế hoạch sơ bộ tiến
trình xây dựng chính thức, cho thảo luận tập thể.
-Tổ chức thực hiện kế hoạch: Kế hoạch được lập dù cho hoàn chỉnh tới đâu
cũng chỉ ở dạng lý thuyết, họ cần phải chuyển hóa những ý tưởng ấy thành hiện
thực, điều quan trọng là phải tổ chức thực hiện một cách khoa học, triển khai cụ thể
đến từng bộ phận của tổ nhóm chuyên môn và cá nhân. Tổ chức thực hiện kế hoạch
cụ thể qua việc sắp xếp phân định trách nhiệm cho đơn vị và cá nhân chịu từng việc
và quy định thời gian thực hiện, hoàn thành, đồng thời cung cấp cho họ phương
tiện, CSVC để họ thực hiện kế hoạch. Lập chương trình hoạt động, tức là kế hoạch
cụ thể cho việc thực hiện các việc đã nêu trong kế hoạch, giao kế hoạch cho các bộ
phận, truyền đạt giải thích nhiệm vụ cho các bộ phận các cá nhân thực hiện kế
hoạch và cuối cùng là ra quyết định thực hiện kế hoạch.
Nhờ việc tổ chức có hiệu quả người quản lý có thể phối hợp điều phối tốt
hơn nguồn nhân lực, vật lực và sử dụng các nguồn này có hiệu quả.
-Lãnh đạo (chỉ đạo): Sau khi kế hoạch được lập, cơ cấu bộ máy được hình
thành nhân sự được tuyển dụng thì phải có người đứng ra lãnh đạo dẫn dắt tổ chức,
điều khiển. Đó là quá trình liên kết các thành viên trong tổ chức, hướng dẫn, điều chỉnh

17


công việc hợp lý động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch và thiết kế bộ
máy đã hoàn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết định tới hai chức năng kia.

Chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong trường học là một hoạt động thường xuyên,
liên tục và được tiến hành trong suốt cả năm học. Đối với Hiệu trưởng phải tổ chức
chỉ đạo trên tất cả các hoạt động của nhà trường, trong phần nghiệp vụ quản lý
trường học, những chỉ đạo cơ bản là chỉ đạo các hoạt động dạy học, giáo dục.
- Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quản lý thông qua đó một cá nhân
một nhóm hoặc một tổ chức theo dỏi giám sát các thành quả hoạt động sữa chữa
uốn nắn cần thiết. Trong nhà trường HT phải kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của
cán bộ giáo viên một cách nghiêm túc đối chiếu, đo lường kết quả sự thành đạt so
với chuẩn mực đề ra để điều chỉnh kịp thời những sai lệch hoặc sữa lại chuẩn mực
nếu cần. Chính vì vậy HT nhà trường phải tuân thủ nguyên tắc kiểm tra, phải hết
sức tinh tế và linh hoạt vận dụng các hình thức kiểm tra khác nhau để không rơi vào
tình trạng của chủ nghĩa hình thức.
d. Quản lý trung tâm giáo dục thường xuyên
Quản lý trung tâm GDTX là quản lý theo quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm GDTX ban hành quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 7
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT “ Trung tâm GDTX là cơ sở giáo dục của hệ
thống giáo dục quốc dân” [1]. Như vậy quản lý trung tâm GDTX cũng như đặc
điểm, nội dung của quản lý một nhà trường.
Tuy nhiên, trong trung tâm GDTX có những đặc điểm riêng về mục tiêu, nội
dung, đối tượng, hình thức học, cách tổ chức điều hành khác các trường học trong
hệ thống giáo dục chính quy, do đó công tác quản lý của trung tâm GDTX cũng có
một số vấn đề khác với quản lý nhà trường nói chung.
Quản lý trung tâm là quản lý các mối quan hệ của trung tâm đối với người
học, có mục tiêu chung là tạo cơ hội học tập, giúp cho người học có được những
kiến thức kỹ năng cần thiết để họ lao động sản xuất, công tác tốt hơn, hòa nhập với
cộng đồng phát triển, mưu cầu cuộc sống, đồng thời cũng tạo cơ sở dể người học có
thể tiếp tục học lên bậc cao hơn, trong các hoạt động giáo dục phải mở ra nhiều lĩnh

18



vực và các trình độ khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu học tập của cộng đồng.
Mặt khác, người học là đối tượng của công tác quản lý giáo dục cho nên tùy
đối tượng người học cụ thể xác định rõ mục tiêu, yêu cầu giáo dục và có các
phương pháp giáo dục phù hợp, nhằm chuyển hóa giáo dục của trung tâm thành
quá trình tự giáo dục ở người học.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học là một trong những trọng tâm
của công tác quản lý. Đối với các hoạt động giáo dục của trung tâm GDTX nói
đến chất lượng là nói đến mức độ tăng tiến về kiến thức kỹ năng của người học
sau một quá trình học tập, hiệu quả là các yếu tố có ích của các kiến thức kỹ
năng của người học giúp người học ứng dụng vào cuộc sống, là tính hành dụng
của các kiến thức kỹ năng. Chất lượng và hiệu quả của giáo dục trong hệ thống
GDTX có được khi mọi hoạt động của giáo dục được quản lý chặt chẽ với những
chuẩn ở từng khâu công việc nhằm hướng mọi hoạt động của người dạy và
người học vào mục tiêu giáo dục.
Như vậy quản lý trung tâm GDTX là mối quan hệ giữa chất lượng các
hoạt động giáo dục và sự phát triển về số lượng người học, có người học mới có
hoạt động dạy và học.
1.2.2. Chất lượng
Theo triết học duy vật biện chứng chất lượng được hiểu là “ Cái làm nên
phẩm chất, giá trị của sự vật”. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính, chất lượng của sự
vật hiện tượng được biểu hiện thông qua các thuộc tính của nó và mỗi thuộc tính
tham gia vào việc quy định chất của sự vật không giống nhau, có thuộc tính bản
chất, có thuộc tính không bản chất, có thuộc tính tồn tại trong quá trình tồn tại
của sự vật giữ vai trò quy định sự vật làm cho nó khác với cái khác . Nếu thuộc
tính cơ bản bị mất đi thì sự vật không còn, trái lại thuộc tính không bản chất
không giữ vai trò, như vậy chất của sự vật còn được quy định bởi đặc điểm cấu
trúc của sự vật, đó là các yếu tố các bộ phận cấu thành một hệ thống của sự vật
là cấu trúc bên trong . Vì vậy khi xác định chất lượng cần phải tính đến đặc điểm
cấu trúc của sự vật.


19


1.2.3. Đội ngũ giáo viên
Trong lĩnh vực quân sự cách hiểu về đội ngũ là một tổ chức gồm nhiều
người và tổ chức thành một lực lượng hay một đội ngũ chỉnh tề. Ngày nay các quan
niệm về đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách rộng rãi như: Đội ngũ
cán bộ công chức, đội ngũ cán bộ khoa học, ĐNGV…Từ đó đội ngũ được hiểu là
một tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng, nghề nghiệp . Các quan niệm
về đội ngũ tuy khác nhau nhưng đều thống nhất ở chỗ đó là khối đông người được
tập hợp và tổ chức thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có
thể cùng nghề nghiệp hoặc không, nhưng cùng có chung mục đích nhất định.
Vậy đội ngũ giáo viên là tập hợp những GV được tổ chức thành một lực lượng
(có tổ chức) có chung lý tưởng, mục đích, nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu của GD.
1.2.4. Chất lượng đội ngũ giáo viên
Chất lượng là tiêu chí chủ yếu để đánh giá ĐNGV. Đội ngũ đáp ứng được yêu
cầu nhiệm vụ hay không, đội ngũ mạnh hay yếu, phụ thuộc rất nhiều vào quy mô số
lượng đội ngũ, sự đồng bộ của đội ngũ và năng lực phẩm chất của mọi thành viên
trong đội ngũ. Theo triết học duy vật biện chứng về khái niệm của chất lượng thì chất
lượng ĐNGV là toàn bộ phẩm chất giá trị, những đặc điểm cấu trúc (cơ cấu) của đội
ngũ GV, những thuộc tính, cấu trúc này gắn bó với nhau trong một chỉnh thể thống
nhất tạo nên giá trị và sự tồn tại của đội ngũ làm cho ĐNGV khác các đội ngũ khác.
Từ quan điểm trên chúng ta có thể hiểu chất lượng ĐNGV là toàn bộ phẩm
chất giá trị, những đặc điểm về cấu trúc được thể hiện ở các yếu tố sau đây: phẩm chất
chính tri, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, số lượng ĐNGV, cơ cấu ĐNGV.
1.2.5. Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên
Quản lý chất lượng ĐNGV là quá trình tổ chức tác động của người CBQL
làm cho ĐNGV ngày càng được hoàn thiện ở mức độ cao hơn về tất cả yếu tố cấu
thành từ phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đến số lượng

và cơ cấu ĐNGV, đồng thời quản lý chất lượng ĐNGV thực chất là quá trình phát
triển đội ngũ làm cho đội ngũ trưởng thành ngang tầm với yêu cầu, đòi hỏi của sự
nâng cao GD-ĐT nói chung và nhiệm vụ của từng trường học nói riêng.

20


×