Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích kết quả hoạt động đấu thầu thuốc tại sở y tế tỉnh bắc giang năm 2013 và năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGÔ HOÀNG ĐIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
ĐẤU THẦU THUỐC TẠI SỞ Y TẾ TỈNH
BẮC GIANG NĂM 2013 VÀ NĂM 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGÔ HOÀNG ĐIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
ĐẤU THẦU THUỐC TẠI SỞ Y TẾ TỈNH
BẮC GIANG NĂM 2013 VÀ NĂM 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC


MÃ SỐ 60720412

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng

HÀ NỘI - 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................................3
1.1. Quy định đấu thầu mua thuốc ...........................................................................3
1.1.1. Khái niệm đấu thầu ....................................................................................3
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ................................................................3
1.1.3. Các phương thức đấu thầu .........................................................................5
1.1.4. Các hình thức tổ chức thực hiện ................................................................5
1.1.5. Quy trình đấu thầu thuốc............................................................................7
1.1.6. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu mua thuốc ...........................8
1.1.6.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm ......................................8
1.1.6.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật ............................................................9
1.1.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp .................................................................9
1.1.6.4. Tiêu chuẩn xét duyệt thuốc trúng thầu..................................................10
1.2. Thực trạng hoạt động đấu thầu thuốc tại Việt Nam ........................................10
1.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đấu thầu ........................10
1.2.2. Một số đặc điểm trong các giai đoạn đấu thầu ........................................12
1.2.2.1. Giai đoạn 1 - Trước năm 2005 ..............................................................12
1.2.2.2. Giai đoạn 2 - Từ 2005 - 2007................................................................12
1.2.2.3. Giai đoạn 3 - Từ 2007 đến 01/6/2012 ...................................................13
1.2.2.4. Giai đoạn 4 - Từ 01/06/2012 đến 31/12/2013.......................................14

1.2.2.5. Giai đoạn 5 - Từ 01/01/2014 đến nay ...................................................17
1.3. Một số nghiên cứu về hoạt động đấu thầu thuốc đã công bố ..........................19
1.4. Giới thiệu về Sở Y tế Bắc Giang.....................................................................20
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ ...............................................................................20
1.4.2. Sơ đồ tổ chức ...........................................................................................21
1.4.3. Sơ lược về hoạt động đấu thầu của Sở Y tế Bắc Giang ...........................21


1.5. Giới thiệu về phần mềm quản lý đấu thầu của Sở Y tế Bắc Giang ................23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................26
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................26
2.1.1. Đối tượng .................................................................................................26
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................26
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................26
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................26
2.2.3. Biến số nghiên cứu ...................................................................................27
MỤC TIÊU 1: Phân tích kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại
Sở Y tế Bắc Giang..............................................................................................27
MỤC TIÊU 2: Phân tích việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm
2013, 2014 tại Sở Y tế Bắc Giang .....................................................................28
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................29
2.2.5. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................30
3.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại Sở Y tế Bắc
Giang ......................................................................................................................30
3.1.1. Phân chia nhóm thuốc đấu thầu ...............................................................30
3.1.2. Qui trình tổ chức đấu thầu thuốc..............................................................35
- Xây dựng kế hoạch đấu thầu thuốc ..................................................................35

- Xây dựng danh mục thuốc đấu thầu ...............................................................36
- Tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu .......................................................38
- Nhà thầu trúng thầu .........................................................................................39
- Tỷ lệ thuốc trúng thầu ......................................................................................39
3.1.3. Cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại trúng thầu ................................................40
3.1.4. Giá thuốc trúng thầu.................................................................................41
- Chênh lệch giá thuốc trúng thầu năm 2013 so với giá thuốc trúng thầu năm
2012 ....................................................................................................................41


- Chênh lệch giá thuốc trúng thầu năm 2014 so với giá thuốc trúng thầu năm
2013 ....................................................................................................................42
- Chênh lệch giá thuốc trúng thầu so với giá Kế hoạch .....................................42
3.1.5. Thuốc có hàm lượng không phổ biến với chi phí cao .............................43
3.2. Phân tích việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại
Sở Y tế Bắc Giang ..................................................................................................50
3.2.1. Sử dụng thuốc theo kết quả đấu thầu .......................................................50
- Số lượng thuốc sử dụng so với số lượng thuốc đã trúng thầu .........................51
- Cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại sử dụng ...........................................................53
3.2.2. Xử lý tình huống trong đấu thầu thuốc ....................................................53
- Tỷ lệ thuốc không trúng thầu ...........................................................................54
- Tỷ lệ thuốc mua ngoài danh mục đấu thầu tập trung bằng các hình thức khác
............................................................................................................................55
- Tỷ lệ thuốc phải hủy kết quả đấu thầu .............................................................56
3.2.3. Phân tích hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động đấu
thầu của Sở Y tế Bắc Giang ...............................................................................57
* Mô tả việc áp dụng ứng dụng CNTT vào hoạt động đấu thầu ........................57
* Một số kết quả bước đầu .................................................................................60
* Quản lý dữ liệu đấu thầu thuốc .......................................................................63
* Định hướng ứng dụng CNTT trong những năm tiếp theo ..............................63

Chương 4. BÀN LUẬN .............................................................................................67
4.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại Sở Y tế Bắc
Giang ......................................................................................................................67
4.1.1 Phân chia nhóm thuốc trúng thầu..............................................................67
4.1.2. Qui trình tổ chức đấu thầu thuốc..............................................................69
4.1.3. Cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại trúng thầu ................................................72
4.1.4. Giá thuốc trúng thầu.................................................................................72
4.1.5. Thuốc có hàm lượng không phổ biến với chi phí cao .............................74
4.2. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại Sở Y tế Bắc
Giang ......................................................................................................................75


4.2.1. Sử dụng thuốc theo kết quả đấu thầu .......................................................75
4.2.2. Xử lý tình huống trong đấu thầu ..............................................................76
4.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đấu thầu và phương hướng phát
triển cho những năm tiếp theo............................................................................80
4.3. Ưu điểm và hạn chế của Luận văn ..................................................................81
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
5.1. Kết luận ...........................................................................................................83
5.2. Ý kiến đề xuất .................................................................................................84
5.2.1. Đối với Sở Y tế Bắc Giang ......................................................................84
5.2.2. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh trong và ngoài công lập ...................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................86
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................90


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
TS. Đỗ Xuân Thắng - Phó Trưởng Bộ môn Quản lý kinh tế Dược, người
thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từng bước hoàn thành Luận văn
này.
GS.TS Nguyễn Thanh Bình - Phó Hiệu trưởng, Trưởng Bộ môn Quản lý
kinh tế Dược người đã cho tôi những đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện
Luận văn này.
PGS. TS. Nguyễn Thị Song Hà - Trưởng phòng Sau Đại học, TS. Nguyễn
Thị Thanh Hương - Phó Trưởng Bộ môn Quản lý kinh tế Dược đã luôn động viên,
khuyến khích tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tập thể các Thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Sau Đại học, Bộ môn Quản lý
Kinh tế Dược và các Bộ môn, các Phòng, Ban của Trường Đại học Dược Hà Nội
đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới mẹ, vợ, con tôi và chú tôi, các bạn
đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại để
tôi có thêm quyết tâm, vững vàng trong suốt thời gian học tập và thực hiện Luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn!

HỌC VIÊN

Ngô Hoàng Điệp


DANH MỤC VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu viết tắt


Diễn giải

1

Luật đấu thầu số 61

Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005

2

Luật đấu thầu số 43

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013

3

Nghị định số 85

Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009

4

Nghị định số 63

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014

5


Thông tư số 20

Thông tư liên tịch số 20/2005/TTLT-BYT-BTC
ngày 27/7/2005

6

Thông tư số 10

Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BYT-BTC
ngày 10/8/2007

7

Thông tư số 01

Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC
ngày 19/01/2012

8

Thông tư số 11

Thông tư số 11/2012/TT-BYT ngày 28/6/2012

9

Thông tư số 36

Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC

ngày 11/11/2013

10

Thông tư số 37

Thông tư số 37/2013/TT-BYT ngày 11/11/2013

11

Thông tư số 31

Thông tư số 31/2014/TT-BYT ngày 26/9/2014

12

HSĐXKT

Hồ sơ đề xuất kỹ thuật

13

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất tài chính

14

BHYT


Bảo hiểm Y tế

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

17

HSMT

Hồ sơ mời thầu

18

HSDT

Hồ sơ dự thầu

19

KQĐT


Kết quả đấu thầu

20

ICH (Internatinal
Conference on
Harmonization)

Hội nghị quốc tế về hài hòa hóa các thủ tục
đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu.......................................................................3
Bảng 1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua thuốc.............................4
Bảng 1.3. Các phương thức đấu thầu ................................................................................5
Bảng 1.4. Các hình thức tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc .......................................6
Bảng 1.5. Các giai đoạn về đấu thầu thuốc .....................................................................10
Bảng 1.6. Một số thuốc trúng thầu hàm lượng không phổ biến có chi phí cao ..............16
Bảng 1.7. Một số điểm thay đổi của Thông tư 36 so với Thông tư 01 ...........................17
Bảng 1.8. Một số nghiên cứu về hoạt động đấu thầu thuốc ............................................19
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu cho mục tiêu 1 ..........................................................27
Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu cho mục tiêu 2 ..........................................................28
Bảng 2.3. Các phương pháp phân tích số liệu được sử dụng trong đề tài .......................29
Bảng 3.1. Phân chia nhóm thuốc đấu thầu ......................................................................30
Bảng 3.2. Cơ cấu thuốc nhập khẩu trúng thầu ................................................................32
Bảng 3.3. Tỷ lệ thuốc sản xuất tại Việt Nam trúng thầu ở Nhóm 2 năm 2014 ...............35
Bảng 3.4. Kế hoạch đấu thầu thuốc .................................................................................36
Bảng 3.5. Cơ cấu giá trị thuốc mời thầu..........................................................................37
Bảng 3.6. Cơ cấu giá trị thuốc trúng thầu .......................................................................38

Bảng 3.7. Chỉ tiêu Tổ chức đấu thầu ...............................................................................38
Bảng 3.8. Tỷ lệ nhà thầu trúng thầu ................................................................................39
Bảng 3.9. Tỷ lệ thuốc trúng thầu .....................................................................................39
Bảng 3.10. Cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại trúng thầu .....................................................40
Bảng 3.11. Chênh lệch giá thuốc trúng thầu 2013 so với giá thuốc trúng thầu 2012 .....41
Bảng 3.12. Chênh lệch giá thuốc trúng thầu 2014 so với giá thuốc trúng thầu 2013 .....42
Bảng 3.13. Chênh lệch giá thuốc trúng thầu so với giá Kế hoạch ..................................43
Bảng 3.14. Danh mục thuốc trúng thầu có hàm lượng không phổ biến năm 2013 .........44
tại tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................44
Bảng 3.15. Danh mục thuốc trúng thầu có hàm lượng không phổ biến năm 2014 tại tỉnh
Bắc Giang ........................................................................................................................46
Bảng 3.16. Tỷ lệ giá trị trúng thầu của các thuốc hàm lượng không phổ biến ...............47
Bảng 3.17. Danh mục 10 thuốc có giá trị trúng thầu cao nhất năm 2013 .......................48


Bảng 3.18. Danh mục 10 thuốc có giá trị trúng thầu cao nhất năm 2014 .......................49
Bảng 3.19. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu trúng thầu.................................................50
Bảng 3.20. Tỷ lệ giá trị sử dụng so với giá trị trúng thầu năm 2013, 2014 ....................51
Bảng 3.21. Chênh lệch giữa giá trị sử dụng và giá trị trúng thầu ...................................52
Bảng 3.22. Cơ cấu thuốc nội, thuốc ngoại sử dụng theo kết quả trúng thầu ...................53
Bảng 3.23. Tỷ lệ thuốc không trúng thầu ........................................................................54
Bảng 3.24. Tỷ lệ thuốc mua ngoài kết quả đấu thầu tập trung ........................................55
Bảng 3.25. Các hình thức bổ sung, điều chuyển số lượng thuốc trúng thầu ...................55
Bảng 3.26. Tỷ lệ thuốc phải hủy kết quả đấu thầu tập trung ...........................................56
Bảng 3.27. Sai sót trong nhập dữ liệu nhà thầu...............................................................61
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát nhà thầu .............................................................................61
Bảng 3.29. So sánh hiệu quả phần mềm đánh giá HSDT ...............................................62
Bảng 3.30. Số lượng mã nhà thầu, mã thuốc được xây dựng năm 2014 ........................63



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu thuốc .........................................................................7
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức ngành Y tế Bắc Giang ..............................................................21
Hình 1.3. Giao diện phần mềm .......................................................................................24
Hình 1.4. Giao diện phần mềm .......................................................................................24
Hình 1.5. Giao diện phần mềm .......................................................................................25
Hình 1.6. Giao diện phần mềm .......................................................................................25
Hình 3.1. Tỷ lệ giá trị thuốc trúng thầu sản xuất tại một số nước ...................................34
Hình 3.2. Giao diện phần mềm dành cho nhà thầu .........................................................57
Hình 3.3. Giao diện nhập số liệu chào thầu ....................................................................58
Hình 3.4. Giao diện in danh mục chào thầu ....................................................................58
Hình 3.5. Giao diện phần mềm đánh giá HSDT .............................................................59
Hình 3.6. Giao diện in báo cáo đánh giá HSDT ..............................................................60
Hình 3.7: Mô hình đấu thầu thuốc offline .......................................................................65
Hình 3.8: Mô hình đấu thầu thuốc online........................................................................65
Hình 3.9: Mô hình chạy song song giữa chấm thầu thuốc offline và online ..................66


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là một yếu tố không thể thiếu trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe cho người dân, chi phí thuốc luôn chiếm tỉ trọng cao trong ngân sách y tế cũng
như trong chi phí khám chữa bệnh của người bệnh. Theo thống kê của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam, tỷ lệ chi phí thuốc chiếm khoảng 50% - 80% tổng chi phí [33], một
con số khá cao và phân bố chưa đồng đều trên các địa phương.
Những năm qua ngành y tế đã có nhiều nỗ lực trong cung ứng thuốc phục vụ
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Với mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả với
chi phí hợp lý, Bộ Y tế đã tham mưu với Chính phủ ban hành nhiều văn bản quan
trọng, trong đó đặc biệt quan tâm đến vấn đề đấu thầu thuốc.
Phương thức đấu thầu thuốc được sử dụng chủ yếu ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay là đấu thầu rộng rãi [27]. Trong nhiều năm tổ chức đấu thầu, các cơ sở y tế

đã có nhiều cơ hội lựa chọn được thuốc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, ổn định về
giá và nhu cầu mua thuốc trong thời gian dài. Đồng thời việc quản lý và thanh kiểm
tra công tác khám chữa bệnh cũng thuận lợi hơn cho các cơ quan chức năng thông
qua đấu thầu thuốc.
Sở Y tế Bắc Giang thực hiện đấu thầu tập trung từ năm 2005, các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh căn cứ kết quả đấu thầu của Sở Y tế thực hiện việc ký kết hợp đồng
với các nhà thầu và mua thuốc với mức giá thống nhất trong toàn tỉnh.
Phương thức đấu thầu này có nhiều ưu điểm như: Áp dụng giá thuốc chung
trong toàn tỉnh, hoạt động đấu thầu được chuyên nghiệp hóa, tăng cường hiệu quả
của công tác quản lý thuốc trên địa bàn… Song bên cạnh đó, với nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan, khi áp dụng phương thức đấu thầu này vẫn có những tồn
tại, vướng mắc nhất định, điều đó phần nào làm giảm hiệu quả đấu thầu và gây khó
khăn cho các cơ sở y tế trong việc mua thuốc phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh.
Tại Bắc Giang, năm 2013 thực hiện đấu thầu thuốc theo quy định của Thông
tư số 01, đến năm 2014 thực hiện đấu thầu thuốc theo quy định của Thông tư số 36
sửa đổi. Thông tư số 01 giúp cho giá thành thuốc giảm mạnh so với Thông tư số 10
do không còn gói thầu thuốc theo tên thương mại hoặc tương đương điều trị, tuy
1


nhiên việc phân nhóm theo Thông tư số 01 đã đưa các thuốc sản xuất tại Ấn Độ,
Trung Quốc vào cùng một nhóm cạnh tranh với các thuốc sản xuất tại các nước Anh,
Pháp, Đức, … điều này dẫn đến thuốc sản xuất tại Ấn Độ, Trung Quốc trúng thầu
với tỷ lệ tăng cao gây khó khăn cho các cơ sở y tế trong việc lựa trọn thuốc sử dụng.
Thông tư số 36 ra đời một phần nhằm khắc phục tồn tại này của Thông tư số 01.
Phân tích hoạt động đấu thầu thuốc, chỉ ra những tồn tại khó khăn trong việc
thực hiện đấu thầu, qua đó đưa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu, cải tiến về chất lượng, giảm thời gian và chi phí trong đấu thầu là một yêu cầu
cấp bách trong thời điểm hiện nay.
Để đánh giá thực trạng công tác đấu thầu thuốc tại Bắc Giang, góp phần nâng

cao chất lượng hoạt động cung ứng thuốc trong những năm tiếp theo, chúng tôi tiến
hành đề tài “Phân tích kết quả hoạt động đấu thầu thuốc tại Sở Y tế tỉnh Bắc
Giang năm 2013 và năm 2014” nhằm hai mục tiêu sau:
1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014 tại Sở Y tế Bắc
Giang.
2. Phân tích việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc trong hai năm 2013, 2014
tại Sở Y tế Bắc Giang.

2


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Quy định đấu thầu mua thuốc
1.1.1. Khái niệm đấu thầu
Luật đấu thầu số 43 [30] đã định nghĩa: “đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà
thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở
đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế’’.
Khác với luật đấu thầu số 61 [29], Luật đấu thầu số 43 có mục riêng (Mục 3,
Chương 5) quy định về việc mua thuốc, vật tư y tế sử dụng nguồn vốn nhà nước,
nguồn quỹ BHYT và nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở y tế. Điều này thể hiện
rõ sự quan tâm của Quốc hội và Chính phủ đến vấn đề đấu thầu thuốc trong giai
đoạn hiện nay.
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Luật đấu thầu số 43 và Nghị định số 63 ra đời thay thế Luật đấu thầu số 61 và
Nghị định số 85, trong đó chỉ ra một vài điểm mới về hình thức lựa chọn nhà thầu,
được tổng kết tại Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu

trong Luật đấu thầu số 61 [29]

Các hình thức lựa chọn nhà thầu
trong Luật đấu thầu số 43 [30]

- Đấu thầu rộng rãi

- Đấu thầu rộng rãi

- Đấu thầu hạn chế

- Đấu thầu hạn chế

- Chỉ định thầu

- Chỉ định thầu

- Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm
hàng hóa

- Chào hàng cạnh tranh

- Mua sắm trực tiếp

- Mua sắm trực tiếp

- Tự thực hiện

- Tự thực hiện


- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong

- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong
3


trường hợp đặc biệt

trường hợp đặc biệt

- Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc
công trình xây dựng
- Tham gia thực hiện của cộng đồng
- Đàm phán giá (Áp dụng đối với mua
thuốc trong trường hợp đặc biệt)
Bên cạnh đó, các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua thuốc cũng
được quy định như trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua thuốc

STT

Hình thức lựa chọn
nhà thầu

Phạm vi áp dụng
- Tất cả các cơ sở y tế thực hiện việc mua thuốc thanh

1

Đấu thầu rộng rãi


toán từ nguồn BHYT hoặc ngân sách nhà nước.
- Không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham
dự
- Áp dụng trong trường hợp đặc biệt: Mua thuốc triển

2

Chỉ định thầu

khai phòng chống dịch bệnh trong trường hợp cấp
bách, thiên tai …
- Có thể áp dụng cho gói thầu có giá trị dưới 01 tỷ
đồng.

3

Chào hàng cạnh tranh - Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng,
sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu
chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.
- Gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng
một dự án hoặc thuộc dự án mua sắm khác.

4

Mua sắm trực tiếp

- Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi
hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện
gói thầu trước đó.

- Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô
4


nhỏ hơn 130% gói thầu trước đó trong thời hạn
không quá 12 tháng.
- Áp dụng cho gói thầu mua thuốc chỉ từ một đến hai
5

Đàm phán giá

nhà sản xuất, thuốc biệt dược gốc, thuốc hiếm, thuốc
trong thời gian còn bản quyền và các trường hợp đặc
thù.

1.1.3. Các phương thức đấu thầu
Phương thức đấu thầu theo Luật đấu thầu số 43 được phân loại chi tiết và cụ
thể hơn so với Luật đấu thầu số 61 theo Bảng 1.3.
Bảng 1.3. Các phương thức đấu thầu
Luật đấu thầu số 61 [29]

Luật đấu thầu số 43 [30]

- Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ

- Phương thức một giai đoạn một túi hồ


- Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ


- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ


- Phương thức đấu thầu hai giai đoạn

- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ

- Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Trong giai đoạn hiện nay, đấu thầu mua thuốc được thực hiện chủ yếu theo
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Nhà thầu trong cùng thời điểm trước khi
đóng thầu phải nộp hai túi hồ sơ: Túi HSĐXKT và Túi HSĐXTC. Chủ đầu tư/bên
mời thầu đánh giá Túi HSĐXKT trước, nhà thầu nào đạt yêu cầu mới được tiếp tục
đánh giá Túi HSĐXTC, quy định này giúp cho quá trình đấu thầu chặt chẽ hơn về
việc tổ chức cũng như bảo mật thông tin.
1.1.4. Các hình thức tổ chức thực hiện
Thông tư số 01 quy định ba hình thức tổ chức đấu thầu mua thuốc tại các cơ
sở y tế, và gần đây nhất, áp dụng Luật đấu thầu số 43, Bộ Y tế đã có dự thảo về việc
đấu thầu quốc gia đối với một số danh mục thuốc [38].
5


Bảng 1.4. Các hình thức tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc
Hình thức

Nội dung

Tập trung

Sở Y tế tổ chức đấu thầu tập trung cho tất cả các cơ sở y tế trên địa

bàn. Các cơ sở y tế căn cứ vào kết quả thông báo trúng thầu của Sở
Y tế để thương thảo, ký hợp đồng cung ứng thuốc theo nhu cầu trong
năm.
Một trong các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh tổ chức đấu thầu hàng
năm. Các đơn vị khác trên địa bàn áp dụng kết quả Lựa chọn nhà
thầu của bệnh viện đó để mua thuốc theo hình thức mua sắm trực
tiếp.
Các CSYT tự tổ chức đấu thầu theo nhu cầu sử dụng thuốc của đơn
vị mình.

Đại diện

Riêng lẻ

* Hình thức đấu thầu tập trung là hình thức đấu thầu được Bộ Y tế khuyến
khích, và được các tỉnh thành trên toàn quốc áp dụng rộng rãi, đến năm 2012 đã có
khoảng 71,5% các tỉnh áp dụng hình thức này, hình thức này có nhiều ưu điểm
[22]:
- Nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả đấu thầu, giảm bớt thời gian và
chi phí phục vụ cho công tác đấu thầu.
- Thuận lợi cho công tác quản lý, giám sát, thanh tra kiểm tra trong đấu thầu.
- Thống nhất giá thuốc trúng thầu đối với tất cả các cơ sở y tế, góp phần bình
ổn thị trường giá trên địa bàn.
Tuy nhiên việc đấu thầu tập trung cũng còn nhiều mặt hạn chế:
- Luôn có một tỷ lệ danh mục thuốc trượt thầu nhất định, do đó khó khăn cho
các đơn vị trong việc mua các thuốc đã trượt thầu.
- Việc quản lý các đơn vị mua theo số lượng trúng thầu tương đối là khó khăn
trong giai đoạn này, trong khi việc áp dụng công nghệ thông tin mới bước đầu được
thực hiện.
- Thói quen sử dụng thuốc ở các đơn vị khác nhau là không đồng đều, dẫn

đến hiện tượng một số thuốc trúng thầu được sử dụng tại đơn vị này, song lại không
được sử dụng ở đơn vị khác.

6


* Hình thức đấu thầu đại diện rất ít được sử dụng, trong khi đó hình thức đấu
thuốc riêng lẻ được áp dụng chủ yếu tại các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến Trung
ương.
1.1.5. Quy trình đấu thầu thuốc
Trình tự các bước thực hiện công tác đấu thầu thuốc theo quy định của thông
tư 01 và Nghị định 63 được mô tả như sau [8] [16].
Chủ đầu tư/bên mời thầu

Lập, trình duyệt
KHĐT, HSMT, tiêu
chuẩn đánh giá
HSDT

Người/cơ quan có
thẩm quyền

Nhà thầu

Phê duyệt Kế
hoạch đấu thầu,
Hồ sơ mời thầu

Thông báo mời thầu
Chuẩn bị và

nộp HSDT

Bán HSMT
Tiếp nhận và
quản lý HSDT
Mở thầu

Thương thảo
hợp đồng

Đánh giá HSDT

Xét duyệt trúng thầu
Trình duyệt KQĐT
Phê duyệt KQĐT
- Ký thỏa thuận
khung
- Hoàn thiện, ký
kết hợp đồng

Thông báo KQĐT

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu thuốc
7


Quy trình đấu thầu theo Nghị định số 63 khác so với Nghị định số 61 ở điểm:
Sau bước đánh giá Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, và có kết quả sơ bộ, nhà thầu dự
kiến trúng thầu được mời lên để tiến hành thương thảo hợp đồng, sau khi thống nhất
các nội dung thương thảo giữa Chủ đầu tư/bên mời thầu với nhà thầu thì Kết quả đấu

thầu mới được phê duyệt. Nếu nhà thầu không thống nhất các nội dung thương thảo,
Chủ đầu tư/bên mời thầu có thể mời nhà thầu xếp hạng thứ hai lên thương thảo.
Đây là một nội dung cải tiến có chất lượng của Nghị định số 63, điều này giúp
cho Chủ đầu tư/bên mời thầu có thêm phương tiện để xác nhận nhà thầu có khả năng
hoàn thành công việc khi trúng thầu hay không.
1.1.6. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu mua thuốc
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được chia làm hai giai đoạn [37]:
- Đánh giá về kỹ thuật bao gồm: Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, tiêu chí
về kỹ thuật đối với hàng hóa tham dự thầu,
- Đánh giá về tài chính: Sau bước đánh giá về kỹ thuật, những nhà thầu đạt
bước này mới được đánh giá về giá.
Nghị định số 63 quy định rõ các tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu, Thông tư
37 và Thông tư 31 [9] quy định rõ việc đánh giá Hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua
thuốc.
1.1.6.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá từng nội dung về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu. Cụ thể:
- Điều kiện tiên quyết của nhà thầu: Tư cách nhà thầu, đảm bảo dự thầu, vi
phạm trong kinh doanh, …
- Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc cung ứng các mặt hàng tương tự;
- Năng lực của nhà thầu: Năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh.
Nhà thầu đạt tất cả nội dung nêu tại Khoản này được đánh giá đáp ứng yêu
cầu về năng lực và kinh nghiệm.

8


1.1.6.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100, cụ thể
như sau:

- Tỷ trọng đánh giá về chất lượng thuốc: Từ 60% đến 80% tổng số điểm;
- Tỷ trọng đánh giá về năng lực của nhà thầu (đóng gói, bảo quản, giao hàng,
...): Từ 20% đến 40% tổng số điểm;
- Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có
điểm về kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm và điểm của từng nội dung
không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó.
1.1.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
* Bước 1: Xác định điểm giá
Sử dụng thang điểm 100. Điểm giá được xác định như sau
Điểm giá đang xét = Giáthấp nhất X 100/ Giáđang xét. Trong đó:
- Điểm giá đang xét : Điểm giá của sản phẩm của nhà thầu đang xét
- Giáthấp nhất : Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) thấp nhất trong số các giá của các nhà thầu tham gia chào cùng một
danh mục.
- Giáđang xét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của của sản phẩm của nhà thầu đang xét
* Bước 2: Xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:
Điểm tổng hợp đang xét = K x Điểm kỹ thuật đang xét + G x Điểm giá đang
xét, trong đó:
- Điểm kỹ thuật đang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ
thuật;
- Điểm giá đang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định, trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ
lệ từ 20% đến 30%;
- G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ
70% đến 80%;
9



- K + G = 100%.
1.1.6.4. Tiêu chuẩn xét duyệt thuốc trúng thầu
- Mặt hàng có giá dự thầu không cao hơn giá kế hoạch và không cao hơn giá
bán buôn kê khai/kê khai lại còn hiệu lực tại thời điểm chấm thầu;
- Mặt hàng có điểm tổng hợp cao nhất;
- Trong trường hợp lớn hơn hai mặt hàng có điểm tổng hợp bằng nhau và cao
nhất thì ưu tiên theo thứ tự, thứ tự ưu tiên do Chủ đầu tư/bên mời thầu đặt ra theo
quy định của Pháp luật.
1.2. Thực trạng hoạt động đấu thầu thuốc tại Việt Nam
1.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đấu thầu
Việc mua thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước và nguồn BHXH bắt buộc phải thực hiện đấu thầu. Chính phủ và Bộ Y tế đã
ban hành một hệ thống các văn bản pháp quy, hướng dẫn việc thực hiện công tác
đấu thầu nói chung và đấu thầu mua sắm thuốc nói riêng.
Văn bản hướng dẫn đấu thầu thuốc ngày càng được bổ sung và hoàn thiện
theo thời gian, sự thay đổi này cho ra những kết quả tích cực, công tác đấu thầu
thuốc ngày càng trở nên minh bạch hơn, hiệu quả hơn và mang tính chất đặc thù
hơn. Có thể nói, căn cứ vào các văn bản pháp quy, quá trình đấu thầu thuốc tại Việt
Nam được chia làm 5 giai đoạn như sau [22]:
Bảng 1.5. Các giai đoạn về đấu thầu thuốc

Giai đoạn
Giai đoạn 1:
Trước năm
2005

Giai đoạn 2:

Thông tư hướng
Căn cứ pháp lý khác về đấu thầu

dẫn đấu thầu cung
ứng thuốc
Trước thông tư liên - Nghị định 14/2000/NĐ-CP;
tịch
số - Chỉ thị 05/2004/CT-BYT.
20/2005/TTLTBYT-BTC có hiệu
lực
(ngày
26/8/2005)
Thông tư liên tịch - Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày
10


Từ 2005 -

số 20/2005/TTLT- 1/9/1999 - Nghị định 66/2003/NĐ-CP;
BYT-BTC có hiệu - Nghị định số 120/2004/NĐ-CP
2007
lực
12/5/2004.
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
29/9/2006.
- Luật Dược số 34/2005/QH11;
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
9/8/2006.
Giai đoạn 3
Thông tư liên tịch - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
số 10/2007/TTLT- - Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
Từ 2007 đến

BYT-BTC có hiệu 29/9/2006.
01/6/2012
lực
(ngày - Luật Dược số 34/2005/QH11;
14/9/2007)
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
9/8/2006.
- Luật sửa đổi số 38/2009/QH12;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
15/10/2009.
Giai đoạn 4
Thông tư liên tịch - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
Từ 01/6/2012 số 01/2012/TTLT- - Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
tháng 12/2013 BYT-BTC có hiệu 29/9/2006.
lực
(ngày - Luật Dược số 34/2005/QH11;
01/6/2012)
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
9/8/2006.
- Luật sửa đổi số 38/2009/QH12;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
15/10/2009.
- Thông tư số 11/2012/TT-BYT
28/6/2012.
Giai đoạn 5
Thông tư liên tịch - Luật Dược số 34/2005/QH11;
số 36/2013/TTLT- - Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
Từ
BYT-BTC có hiệu 9/8/2006.
01/01/2014

lực
(ngày - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13;
đến nay
01/01/2014)
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
26/06/2014.
- Thông tư số 37/2013/TT-BYT
11/11/2013;
11

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày

ngày
ngày

ngày


ngày
ngày


- Thông tư số 31/2014/TT-BYT ngày
26/9/2014.
1.2.2. Một số đặc điểm trong các giai đoạn đấu thầu
1.2.2.1. Giai đoạn 1 - Trước năm 2005
Trong giai đoạn này, chưa có các văn bản pháp quy hướng dẫn việc đấu thầu
mua thuốc, việc mua thuốc trong các cơ sở y tế được coi như hình thức mua sắm
hàng hóa thường xuyên, các đơn vị mua thuốc theo nhu cầu sử dụng.
Các địa phương, các cơ sở y tế lựa chọn hình thức mua sắm phù hợp với điều
kiện và tình hình thực tế tại đơn vị:
+ Các cơ sở y tế tại Bắc Giang thực hiện việc mua theo hình thức chào hàng
cạnh tranh [23].
+ Bệnh viện Hữu Nghị tổ chức đấu thầu hạn chế từ năm 2000, từ tháng
7/2004 bệnh viện tổ chức đấu thầu rộng rãi, có thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
+ Bệnh viện Uông Bí - Thụy Điển (Quảng Ninh) áp dụng đồng thời nhiều
hình thức: Đấu thầu rộng rãi, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh [25].
1.2.2.2. Giai đoạn 2 - Từ 2005 - 2007
Thời điểm này sau khi Thông tư số 20 có hiệu lực, lần đầu tiên các cơ sở y tế
có một văn bản hướng dẫn về việc đấu thầu mua thuốc.
Điểm nổi bật trong Thông tư này là việc không giới hạn số lượng nhà thầu
tham gia đấu thầu, điều này vừa tạo nên sức cạnh tranh lớn cho các nhà thầu cũng
vừa tạo cơ hội cho các nhà thầu có đủ kinh nghiệm, năng lực tham gia vào các thị
trường mới, giúp cho các cơ sở y tế công lập tăng thêm cơ hội lựa chọn thuốc chất
lượng với giá cả hợp lý [25].
Vào cuối giai đoạn này, một loạt các văn bản quan trọng được ra đời, như:

Luật Đấu thầu số 61 [29]; Luật đấu thầu số 43 góp phần tăng cường thêm cơ sở pháp
lý, đưa hoạt động đấu thầu thuốc đến một giai đoạn mới, cụ thể hơn, chặt chẽ hơn
[30].
12


1.2.2.3. Giai đoạn 3 - Từ 2007 đến 01/6/2012
Luật Đấu thầu số 61 bắt đầu được cụ thể hóa, hàng loạt các văn bản dưới Luật
được ra đời như Nghị định số 111/2006/NĐ-CP, trong bối cảnh đó Thông tư 10
được Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn tương đối chi tiết các hoạt động
đấu thầu thuốc [29] [7].
Một số nội dung chính trong giai đoạn này:
* Thông tư 10 đưa ra 03 hình thức đấu thầu:
- Đấu thầu tập trung
- Đấu thầu đại diện
- Đấu thầu riêng lẻ
Các cơ sở y tế căn cứ vào điều kiện kinh tế, xã hội để lựa chọn hình thức phù
hợp. Trong đó, đấu thầu tập trung là hình thức phổ biến nhất.
Theo kết quả nghiên cứu về thực trạng đấu thầu thuốc BHYT, trong năm
2012, cả nước có 45 tỉnh thành tổ chức đấu thầu mua sắm thuốc tập trung, chiếm
71,5% [22].
* Cơ cấu thuốc trúng thầu trong giai đoạn này phản ánh năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước còn hạn chế và cơ chế đấu thầu
thuốc vẫn chưa khuyến khích được việc sản xuất trong nước.
Mặc dù thuốc sản xuất trong nước ngày càng được chú trọng phát triển, công
nghiệp dược Việt Nam đã đáp ứng được gần 50% nhu cầu thuốc trong nước [10].
Tuy nhiên, trong giai đoạn này tỉ lệ thuốc sản xuất trong nước trúng thầu vào các cơ
sở y tế công lập tương đối thấp, đặc biệt ở các tuyến trên và bệnh viện chuyên khoa.
Năm 2012, tỉ lệ thuốc sản xuất tại Việt Nam trúng thầu vào các bệnh viện tuyến tỉnh
chiếm khoảng 34%, tỉ lệ này giảm xuống còn 12% ở bệnh viện tuyến trung ương, và

thấp hơn nữa ở bệnh viện chuyên khoa [39].
Sau một thời gian thực hiện, thông tư 10 đã dần cho thấy một số hạn chế,
cần khắc phục [17], [22], [31].
- Giai đoạn này, nhiều đơn vị thực hiện đấu thầu theo tên thương mại hoặc
tương đương điều trị. Hình thức này về cơ bản giống như chỉ đích danh tên thương
mại của thuốc mời thầu, điều này dẫn đến tính cục bộ tại một số địa phương, các nhà
13


thầu có uy tín lâu năm, cung ứng thuốc nhiều năm trên địa bàn được ưu tiên lựa
chọn đấu thầu theo tên thương mại. Thậm chí, có những thuốc có chi phí hoa hồng
cao mới được ưu tiên đưa vào đấu thầu, đây là một biểu hiện không khách quan và
dễ dẫn đến tình trạng lạm dụng “biệt dược” trong quá trình lựa chọn thuốc [19], [7].
- Các quy định hướng dẫn đấu thầu mua thuốc mới chỉ dừng lại ở việc hướng
dẫn cách thức tổ chức thực hiện; qui định một số nội dung trong quá trình tổ chức
đấu thầu thuốc; chưa có mẫu HSMT thuốc, qui trình đánh giá cũng như chưa có một
tiêu chí chung đánh giá lựa chọn thuốc phù hợp với kinh phí của đơn vị [31].
- Tại một số tỉnh việc đấu thầu chỉ là hình thức, các tỉnh này có cơ chế đặc
biệt cho công ty dược địa phương, kết quả trúng thầu hàng năm đều do công ty này
trúng thầu là chủ yếu, tình trạng này làm cho giá thuốc bị tăng cao, tăng chi phí sử
dụng thuốc so với tổng chi phí chung.
Trước tình hình đó, Chính phủ và các bộ ngành liên qua đã triển khai nhiều
giải pháp quyết liệt nhằm cải cách công tác đấu thầu mua thuốc, kiểm soát chặt chẽ
giá thuốc, đặc biệt là vấn đề hoàn thiện cơ chế đấu thầu.
1.2.2.4. Giai đoạn 4 - Từ 01/06/2012 đến 31/12/2013
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế của giai đoạn trước Bộ Y tế - Bộ Tài
chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 01 hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các
cơ sở y tế nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
Điểm thay đổi quan trọng của Thông tư số 01 so với các văn bản trước đó là
quy định rõ việc phân chia gói thầu đối với gói thầu mua thuốc: Gói thuốc theo tên

generic và thuốc theo tên biệt dược.
Theo đó, các cơ sở y tế không được đấu thầu thuốc theo tên thương mại hoặc
tương đương điều trị, nếu muốn đấu thầu theo tên biệt dược thì danh mục thuốc biệt
dược phải được Bộ Y tế công bố. Điều này làm giảm thiểu tính cục bộ trong đấu
thầu thuốc như đã phân tích ở trên, tăng tính cạnh tranh trong đấu thầu, qua đó làm
giảm chi phí giá thuốc.
Khảo sát sơ bộ kết quả đấu thầu cho thấy việc đấu thầu thuốc theo thông tư
mới đã góp phần giảm 20% - 30% giá thuốc tại các cơ sở y tế; thuốc sản xuất trong
nước được sử dụng tăng gấp đôi [28].
14


×