Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đề cương môn học đường lối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.77 KB, 9 trang )

Câu1: Phân tích hoàn cảnh ra đời của ĐCSVN? Vì sao sự ra đời của Đảng là 1 sự kiện tất yếu của lịch sử?
*Hoàn cảnh quốc tế:


Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả: cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản dã chuyển từ tự do cạnh
tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Các nước đế quốc áp bức bóc lột nhân dân lao động, tăng cường xâm
chiếm và đàn áp các nước thuộc địa mâu thuẫn giữa dân tộc các nước thuộc địa và đế quốc gay gắt, phong
trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ.



Chủ nghĩa Mác- Lê-nin nêu rõ, muốn giành đc thắng lợi trong cuộc đấu tranh thực hiện sứ mệnh của mình,
giai cấp cn phải lập ra Đảng Cộng Sản. Sự ra đời của ĐCS là 1 yêu cầu khách quan đáp ứng cuộc đấu tranh
của giai cấp công nhân chống áp bức bóc lột.
Chủ nghĩa Mác- Lê-nin đc truyền bá vào VN thành lập ĐCS VN. Chủ nghĩa Mác- Lê-nin là nền tảng tư
tưởng của ĐCS VN.



1917, cm tháng 10 Nga thành công “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”. nêu
cao tấm gương sang trong viẹc giải phóng các dân tộc bị áp bức



3/1919, Quốc tế Cộng sản đc thành lập các nước tư bản thành lập Đảng cộng sản. đối với VN, QTCS có vai
trò rất quan trọng: truyền bá tư tưởng Mác- Lê-nin và thành lập ĐCS VN

*Hoàn cảnh VN:Xã hội: cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19, triều đình cấu kết với quân Pháp đê khôi phục ngai vàng, đàn áp,
trả thù các nghĩa binh tham gia cuộc đấu tranh của nông dân VN chống Triều đình. Về sau, triều đình sử dụng biện
pháp “bế quan tỏa cảng”  Pháp và TBN xâm lược nước ta.
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:




Kinh tế: Biến nước ta thành thuộc địa khai thác kinh tế.
Cho duy trì 2 phương thức sản xuất phong kiến song song với phương thức sản xuất tư bản vơ vét của cải,
giam hảm nền kinh tế lạc hậu
Pháp nắm độc quyền các ngành: khai thác mỏ, giao thông, tài chính, ngân hàng, rượu, thuốc phiện.Nền công
nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển què quặt, chưa tạo ra những thay đổi cơ bản về quan hệ sản xuất, kinh tế
phong kiến có bị phá vỡ nhưng chưa triệt để.



Chính trị: thiết lập ở VN chế độ chính trị chuyên chế điển hình, mọi quyền lực về tay Pháp. Nhà Nguyễn là bù
nhìn, mọi hoạt động bị Pháp giám sát. Nhân dân mất quyền tự do.
Thực hiện chính sách “chia để trị”,xóa tên nước ta trên bản đồ thế giới, lập ra 1 xứ Đông Dương thuộc Pháp.
Chia bán đảo Đông Dương thành 5 kỳ:bắc kỳ,trung kỳ,nam kỳ,lào và campuchia.
 Thường xuyên gây mối bất hòa giữa các dân tộc, tôn giáo để chia rẽ,kích động gây bất ổn trong nhân
dân.Trên thực tế mỗi kì là 1 quốc gia vì khi đi qua phải xuất trình giấy thông hành và thẻ căn cước.Chính
trị nước ta lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.



Văn hóa: thi hành chính sách ngu dân:Xây nhiều nhà tù hơn trường học, trường học dạy tiếng Pháp đào tạo
đội ngũ tai sai ở thuộc địa, cấm tiếng Hán-Nôm.
Ngăn chặn anh hưởng của nền văn hóa tiến bộ vào VN.
Đầu độc thuốc phiện và rượu cồn, đặt ra thuế rượu.
Kết quả 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội, tri thức bị giam hãm.

Tác động của chính sách thống trị đối vs xã hội:
Từ 1 nước phong kiến có 2 giai cấp: địa chủ và nông dân, Việt Nam thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến phân
hóa thành 5 g/c:địa chủ,công nhân,nông dân,tư sản và tiểu tư sản.

Xã hội VN biến đổi thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến. Tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: nông dân><địa chủ phong
kiến,toàn thể nhân dân VN><đế quốc Pháp(mâu thuẫn chủ yếu, ngày càng gay gắt, quyết liệt). 2 mâu thuẫn có quan hệ


chặt chẽ, yêu cầu cấp bách của cuộc đấu tranh VN là giải quyết đc các mâu thuẫn trên, tùy theo từng hoàn cảnh cụ thể
mà đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
*Các con đường cứu nước theo ý thức hệ phong kiến (4 giai cấp) đều thất bại, riêng còn giai cấp công nhân,có thể nói
chủ nghĩa đế quốc là một con đỉa 2 vòi, nếu mún cứu nước k có con đường khác ngoài CM vô sản.
Sự ra đời của Đảng là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và đấu tranh giải phóng giai cấp.
Câu2: Phân tích nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của
cương lĩnh đầu tiên với luận cương chính trị?
*Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Nguyễn Ái Quốc-3/2/1930):
Phương hướng chiến lược cảu cách mạng Việt Nam: “tư sản dân quyền cáhc mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản”
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam:


Chính trị: đánh đổ Đế quốc Pháp và phong kiến phản động, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập , lập
chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông



Kinh tế: thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc Pháp giao cho
Chính phủ công nông binh quản, tịch thu toànn bộ ruộng đấ của đế quốc chủ nghĩa chia cho dân nghèo, bỏ sưu
thuế cho dân cày nghèo, mở mang công và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8h.



Văn hóa-xã hội: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công nông hóa




Lực lượng cách mạng: phải thu phục đc đại bộ phận dân cày, dựa vào hạng dân cày nghèo làm thổ địa cách
mạng, đánh đổ đại địa chủ phong kiến, làm cho các đoàn thể thờ thuyền và dân cay khởi nghĩa dưới quyền
lực và ảnh hưởng cả bọn tư bản quốc gia, phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông, thanh niên,
tân Việt,…. Kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp, đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà
chưa rõ bộ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào dã ra
mặt phản cách mạng, phản bội lại nhân dân thì đánh đổ.



Lãnh đạo cách mạng: giai cấp VS là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam



Quan hệ của cách mạng việt nam: với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng việt nam là 1 bộ phận của
cách mạng thế giới.

* Những điểm khác nhau cơ bản của cương lĩnh đầu tiên với luận cương chính trị:
Cương lĩnh đầu tiên(3/21930)

Luận cương chính trị(10/1930)

Người sang lập

Nguyễn Ái Quốc

Trần Phú

Phương hướng chiến lược


Của cách mạng Việt Nam:”tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cáhc mạng
để đi tới xã hội cộng sản”

Của cách mạng Đông Dương:”tư sản dân
quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm
xã hội cách mạng”,”phát triển, bỏ qua thời
kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con
đường xã hội chủ nghĩa”

Nội dung của cương lĩnh có khả năg chiến thắng cao hơn là luận cương
Nhiệm vụ về Chính trị:

Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến
phản động, làm Việt Nam hoàn toàn
độc lập

Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc
Pháp, làm Đông Dương hoàn toàn độc lập

Về lực lượng cm

Toàn dânđề cao tinh thần dân tộc

Giai cấp vô sản đề cao tinh thần giai cấp

Luận cương sai lầm vì đưa ra nhiệm vụ đánh đổ phong kiến vì đánh phong kiến là
đồng nghĩa với người việt đánh người việt khó thành công.



Câu3: phân tích hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của đảng đề ra giai
đoạn 1939-1941?
*hoàn cảnh:
Thế giới: 1/9/1939,chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ do 2 tập đoàn Đức-Ý-Nhật và Anh-Pháp-Mĩ châm ngòi chiến
tranh chia lại thế giới và diệt chủng nhân loại.
Ngày 22/6/40, Pháp mất nước.22/6/41,Đức tấn công Liên xô,7/12/41, Nhật tấn công mỹ đã đẩy cuộc chiến tranh lên
đỉnh điểm.
Trong nước: Pháp tăng cường bắt lính, vơ vét, tăng thuế, tàn phá kinh tế nước ta.Lợi dụng Pháp thua Đức,22/9/1940,
Nhật nhảy vào đánh chiếm Hải Phòng và Sài Gòn.23/9/1940 Pháp đầu hàng Nhật.
Nhiều cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ(Bắc sơn,Nam kỳ,binh biến đo lương), tuy chưa giành thắng lợi nhưng đã báo hiệu
cuộc đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị tiến tới tổng khởi nghĩa toàn quốc bắt đầu.
*Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
Ban chấp hành trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 6(11/39), Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7(11/40), Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8(5/41). Trên cơ sở nhận định khả năng diễn biến của chiến tranh thế
giới lần thứ 2 và căn cứ vào tình hình cụ thể trong nước, Ban chấp hành trung ương đã quyết định chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược như sau:


Một là: Chế độ cai trị ở Đông Dương đã trở thành chế độ cái trị phát xít quân phiệt tàn bạo, dự báo quân Nhật
sắp nhảy vào Đông dương, quân Pháp sẽ đầu hàng Nhật, mâu thuẫn chủ yếu nhất ở Đông Dương là giữa nhân
dân Đd với đế quốc Nhật Pháp. Giải quyết vấn giải phóng dân tộc trong phạm vi mỗi nước Đông dương.
Mục tiêu chiến lược là đánh đổ đế quốc và tay sai bằng cuộc CM phản đế để GPDT. Chủ trương giương cao
ngọn cờ GPDT hơn bao h hết.
Tạm gác khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của g/c địa chủ.Thay khảu hiệu thành lập chính quyền Xô viết công
nông binh bằng khảu hiệu thành lập Chính phủ cộng hòa dân chủ.
• Hai là: thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh(Việt Minh). Báo Việt Nam độc lập là cơ quan ngôn
luận của mặt trận.
Các tổ chức nữ cứu quốc, thanh niên cứu quốc, tự vệ cứu quốc đã đc thành lập.Lực lượng chính trị ngày càng
đông và được rèn luyện qua thử thách.

• Ba là: nhiệm vụ cấp bách toàn dân tộc, duy trì lực lượng vũ trang bắc sơn, thành lập những đội du kích duy trì
căn cứ địa cách mạng lấy căn cứ Bắc Sơn-Vũ Nhai làm trung tâm. Chuẩn bị vũ khí, huấn luyện cán bộ.
- Dự kiến điều kiện để khởi nghĩa như:giai cấp thống trị ở đông dương khủng hoảng toàn din,cách mạng
pháp-nhật bùng nổ,…
- Xác định hình thái khởi nghĩa của nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần đi lên tổng khởi nghĩa,
Ý nghĩa:hội nghị TW 8 có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Hội nghị đã hoàn chỉnh chỉ đạo chiến lược nhằm giải quyết mục
tiêu số 1 của CMVN.Hội nghị có ý nghĩa quyết định thắng lợi cho Cm tháng 8
Câu4: Phân tích hoàn cảnh lịch sử, chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền(8/1945)? Ý nghĩa
thắng lợi của MC tháng 8 năm 45?
*Hoàn cảnh lịch sử:
-Thế giới: 30/4/1945, phát xít Đức,Ý đã bại trận hoàn toàn.Tháng 5/1945 Đức đã tuyên bố đầu hàng đồng minh.
Tháng 7/1945 Liên xô và các nước đồng minh tổ chức hội nghị pstdam kết thúc chiến tranh,chia lại thế giới.
-Ngày 6 và 9/8/45 mỹ thả 2 quà bom nguyên tử xuống hiroshima và nagasaki , tiếp theo là cuộc tấn công của hổng
quân lx với bộ binh nhật tại TQ bắt buộc đầu hàng vô điều kiện.13/8/1945 Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng vô điều
kiện
-Trong nước: 4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra đời chỉ thị tổ chức Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp, chọn Tân Trào làm
căn cứ chỉ đạo cách mạng, chuẩn bị Đại Hội quốc dân khi thời cơ trực tiếp xuất hiện.
*Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền:
Hội nghị tân trào:
13-14/8/1945, Hội nghị Tân Trào toàn quốc của Đảng đã họp tại Tân Trào, hội nghị nhận định thời cơ khởi nghĩa đã
chín muồi, tình thế vô cùng khẩn cấp, đòi hỏi phải hành động kịp thời k bỏ lỡ cơ hội.


Đảng ra quân lệnh số 1-Lệnh tổng khời nghĩa toàn quốc
Hội nghị bầu ra Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc do đồng chí Trường Chinh phụ trách, đề ra đường lối đối nội, và đối
ngoại của cm nước ta trong tình hình mới. Đề ra chính sách thêm bạn bớt thù, tránh xung đột quân sự vs Anh Mỹ
Tưởng
Ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc giành thắng lợi hoàn toàn 8/45, hội nghị đã khẳng định
vai trò tiên phong, sự lãnh đạo bản lĩnh kiên quyết của Đảng CSVN
Đại hội quốc dân tân trào:

16/8/45 Đại hội quốc dân tân trào họp ở Tân Trào và thông qua 10 chính sách cuả Việt Minh, tán thành chủ trương
khởi nghĩa và chính sách lớn của Việt Minh, thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam , quyết đinh Quốc kỳ là
nền đỏ sao vàng, bài hát “Tiến quân ca là quốc ca” là quốc ca.
Dưới sự lãnh đạo của đảng,hơn 20 triệu đã nhất tề vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
Ngày 23/8/45, khởi nghĩa giành thắng lợi ở huế, ngày 28/5/1945, khởi nghĩa giành thắng lợi ở sài gòn.Chỉ trong vòng
15 ngày(14 đến 28/8/1945) cuộc khởi nghĩa thành công trong cả nước.
Ngày 2/9/1945, tại cuộc mít tinh lớn tại quảng trường ba đình,thay mặt chính phủ lâm thời, chủ tịch hồ chí minh đã
đọc bản tuyên ngôn độc lập,tuyên bố với nhân dân trong nước và toàn thế giới;nước VN Dân Chủ cộng hòa ra đời.
*Ý nghĩa:





Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, lật nhào chế độ quân chủ và cách thống trị của phát xít Nhật. Lập
nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Đưa nước ta vào 1 kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội.
Cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và giành quyền dân
chủ
Cổ vũ mạnh mẽ dân tộc các nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân
giành độc lập tự do.

Câu5:phân tích chủ trương xd và bảo vệ chính quyền cách mạng giai đoạn 45-46? Kết quả đạt đc và ý nghĩa?
*Hoàn cảnh:


Thuận lợi: Trên thế giới, phong trào dân chủ hòa bình cũng đang vươn lên mạnh mẽ. Trong nước, chính quyền
dân chủ đc thành lập,có hệ thống từ TW đến cơ sở.Toàn dân tin tưởng Việt Minh, ủng hộ VN dân chủ cộng
hòa do HCM làm chủ tịch.
• Khó khăn:

-Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh đến tước khí giới của Nhật, quân đội các nước ồ ạt kéo vào nước ta và
khuyến khích bọn Việt gian chống phá CM nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nước ta.Nghiêm trông nhất là
quân Anh,Pháp đồng lõa với nhau đánh chiếm sg,tách Nam bộ ra khỏi VN.Quân Tưởng tràn ngập miền bắc
-Trong nước:khó khăn nghiêm trong nhất là nạn đói do hậu quả nhổ lúa trồng đay, miền bắc có 2 triệu đồng bào
chết đói. Nạn dốt rất nặng nề,hơn 90% dân số mù chữ,ngân quỹ quôc gia trống rỗng;kinh nghiệm quản lý đất nước
cùa các cán bộ còn non yếu;nền độc lập của nước ta chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao.Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc,tổ quốc lâm nguy.
*Chủ trương đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền:
25/11/45,Ban chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, vạch ra con đường đi lên cho cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn mới.




Về chỉ đạo chiến lược: Đảng xác định mục tiêu là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này vẫn là”dân tộc trên
hết, tổ quốc trên hết”, nhưng k phải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập dân tộc.
Về xác định kẻ thù: “kẻ thù chính của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa
đấu tranh vào chúng”  thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân pháp xâm lược, mở rộng mặt
trận Việt minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt-Miên-Lào.
Phương hướng, nhiệm vụ:”củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện
đời sống nhân dân”,phát động phong trào chống giặc đói, giặc dốt.
Thực hiện khẩu hiệu:”Hoa-Việt thân thiện” với quân Tưởng và “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”
với Pháp.


*Biện pháp, kết quả và ý nghĩa:
Biện pháp,kết quả:







Chính trị-xã hội:xây dựng nền móng cho chế độ xã hội mới. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp được thành
lập thông qua phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chủ nhân dân đc Quốc hội thông qua và ban hành.Bộ máy
chính quyền từ TW đến địa phương và các cơ quan tư pháp,toàn án và các cơ quan chuyên chính được thành
lập và mở rộng. Các đảng phái chính trị như Đảng dân chủ VN, Đảng xã hội VN đc thành lập.
Kinh tế, văn hóa: phát động phong trào gia tăng sản xuất, nhường cơm xẻ áo, cứu đói, xóa bỏ thuế vô lý của
chế độ cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xd ngân quỹ quốc gia.Trong tuần lẽ vàng thu được 370kg vàng và 60 triệu
đồng Đd,nạn đói cơ bản được đẩy lùi.Tháng 11/46 giấy bạc cụ hồ được phát hành. Các lĩnh vực sản xuất đc
phục hồi. Mở lại các trường lớp trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới. Cuối năm 46,có them 2,5
triệu người biết đọc,biết viết.
Chống giặc ngoại xâm: Đảng đã lãnh đạo nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến và phát động phong trào
Nam tiến chi viện Nam bộ, ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung bộ. ở miền Bắc,Đảng đã thực hiện sách
lược nhân nhượng với quân Tưởng và tay sai của chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống
Pháp ở miền nam

@Nội dung hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch:




Kinh tế: cho phép lưu hành tiền Quan kim và Quốc tệ(tiền in hình Tưởng Giới Thạch). Cung cấp lương thực
cho quân đội Tưởng.
Quân sự: tránh xung đột với quân Tưởng. Kiên trì chịu đựng khi có hành động khiêu khích
Chính trị: nhường cho quân Tưởng 70/403 ghế trong quốc hội không thông qua bầu cử với các chức lớn: Phó
chủ tịch nước: Nguyễn Hải Thần, Bộ trưởng bộ ngoại giao: Nguyễn Tường Tam( Nhất Linh)

@Nội dung hiệp đinh sơ bộ hòa hoãn với Pháp(6/3/1946):




Phía chính phủ:Cho phép 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng. Sau 5 năm sẽ rút về nước. Đồng ý
tạm ngừng bắn ở Việt Nam, chấp nhận ký kết chính thức tại Pháp.
Phía pháp:Phải công nhận Việt Nam là 1 quốc gia tự do. Phải công nhận chủ quyền, tài chính quân đội của
VN. Ngưng bắn ở VN. Tổ chức hội nghị chính thức tại Pháp.

*Ý nghĩa: Thành quả đấu tranh nói trên đã bảo vệ được độc lập đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng, xây dựng
nền móng đầu tiên và cơ bản cho 1 chế độ mới, chế độ VN dân chủ Cộng hòa, chuẩn bị đc những điều kiện cần thiết,
trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
Câu6: Phân tích quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp(46-54)?
*Hoàn cảnh:
Chủ tịch HCM cùng một số tri thức Việt Nam từ Pháp trở về tổ quốc. Người trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến.
11/46, Pháp tấn công chiếm đóng Hải Phòng và Lạng Sơn,cho quân đổ bộ lên Đà Nẵng, gây nhiều cuộc khiêu khích
tàn sát đồng bào ta ở Hà Nội.
19/12/46, Pháp gửi 3 tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ HN, kiểm soát an ninh trật tự thủ đô..ban thường vụ TW
đảng đã họp tại làng Vạn phúc(Hà Đông) dưới sự chủ trì của chủ tịch HCM để hoạch định chính sách và chủ trương
đối phó. Hội nghị cho rằng hành động của pháp chứng tỏ chúng muốn cướp nước ta lần nữa. Khả năng hòa hoãn
không còn. Hội nghị đã quyết định hạ quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong cả nước. mệnh lệnh được phát đi
trong đêm 19/12.46, tất cả các chiến trường trong nước đông loạt nổ súng.
Rạng sáng 20/12/46, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đc phát đi trên đài tiếng nói Việt Nam.
*Quá trình hình thành:
- Đường lối kháng chiến được hình thành trong quá trình chỉ đạo Nam Bộ kháng chiến, qua thực tiễn đối phó âm mưu,
thủ đoạn của địch cũng như tư rhuc75 tiễn chuẩn bị lực lượng về mọi mặt của ta.
-19/10/46, ban thường vụ trung ương Đảng mởi hội nghị quân sự toàn quốc lần thứ nhất do tổng bí thư Trường Chinh
làm chủ trì. Xác suất từ nhận định:”không sớm thì muộn, Pháp sẽ đánh mình và mình nhất định phải đánh Pháp”, Hội
nghị đề ra những chủ trương, biện pháp cụ thể cả tư tưởng và tổ chức để quân dân cả nước sẵn sang bước vào cuộc
chiến đấu mới.



-Đường lối kháng chiến của Đảng đc hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong 3 văn kiện lớn: “lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiên” của chủ tịch Hồ Chí Minh, “Toàn dân kháng chiến” cả ban thường vụ trung ương Đảng, tác phẩm
“kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
*Nội dung:



Mục đích: kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng tháng 8, “đánh phản động thức dân Pháp xâm lược giành
thống nhất và độc lập”
Tính chất: “ cuộc kháng chiến này chính là 1 công cuộc chiến tranh cách mạng có tính chất dân tộc độc lập và
dân chủ tự do… nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”

Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện,
lâu dài, dựa vào sức mình là chính.







Kháng chiến toàn dân: “bất kì đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo đảng phái,dân tộc, bất kì người già, người
trẻ. Hễ là người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng
xóm là 1 pháo đài.
Kháng chiến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị , quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao:
 Về chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân. Đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng tự do hòa
bình
 Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân. Bảo toàn thực lực, kháng chiến lâu dài… vừa đánh vừa vũ trang
thêm, vừa đánh vừa đào tạo thêm cán bộ
 Về kinh tế: thực hiện tiêu thổ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển nền nông nghiệp,

thủ công nghiệp, thương nghiệpvà công nghiệp quốc phòng
 Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ theo 3 quy nguyên tắc:
dân tộc, khoa học, đại chúng.
 Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, sẵn sang đàm phán với Pháp nếu Pháp công nhậnVN độc lập,
đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc và các nước khác
Kháng chiến lâu dài: do tương quan lực lượng của ta và địch, tránh kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của
pháp, hạn chế chỗ mạnh của địch, khắc phục chỗ yếu của ta
Dựa vào lực lượng trong nước là chủ yếu: chủ yếu là dựa vào sức minh. Chúng ta dựa vào nhân hòa,địa
lợi,thiên thời,phải tự cấp tự túc về mọi mặt,bị bao vây tứ phía. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh thủ sự giúp đỡ
của các nước, song lúc đó cũng không đc ỷ lại
Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, khó khăn, gian khổ song nhất định thắng lợi.

*Ý nghĩa:
-trong nước:Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp được Mỹ giúp sức, buộc chúng công nhận độc lập,chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương, làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của đế quốc
Mỹ,giải phóng miền bắc làm căn cứ địa để giải phóng miền nam, tăng thêm niềm tự hào dân tộc và nâng cao uy tín
VN trên trường quốc tế.
-Quốc tế: cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội
và cách mạng thế giới,mở ra sự sụp đổ của các chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của
thực dân Pháp.
Câu7: Phân tích hoàn cảnh và nội dung đường lối chiến lược của cm vn đc Đảng ta đề ra trong đại hội III
tháng 9/60?
*Hoàn cảnh:
Thuận lợi: chủ nghĩa xã hội tiếp tục lớn mạnh, phong trao giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển, miền Bắc nước ta
hoàn toàn giải phóng,làm căn cứ địa cho cả nước;thế và lục đã lớn mạnh hơn 9 năm kháng chiến-> căn cứ địa chung
cho cả nước.
Khó khăn: đế quốc mỹ có tiềm lực kinh tế,quân sự hùng mạnh,âm mưu làm bá chủ toàn cầu, Đưa ngô đình diệm lên
làm tổng thống chính quyền tay sai thân mỹ. Từ chối hiệp thương tổng tuyển cử với miền bắc. Đàn áp cuộc đấu tranh
của nhân dân miền nam. Đất nước bị chia cắt làm 2 miền,kinh tế nghèo nàn,lạc hậu, miền nam trở thành thuộc địa kiểu
mới của mỹ.

Một đảng lãnh đạo 2 cuộc cách mạng khác nhau, ở 2 miền đất nước có chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm lớn nhất
của cách mạng VN sau tháng 7/1954


*Nội dung đường lối chiến lược của cm Việt Nam đc Đảng đề ra trong đại hội III(9/1960):
Đại hội lần thứ III của Đảng họp tại thủ đô Hà Nội đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt
Nam trong giai đoạn mới cụ thể là:





Mục tiêu chung: kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc,
đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam,thực hiện thống nhất đất nước.
Nhiệm vụ chung: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà. Hai miền tuy có 2
nhiệm vụ chiến lược khác nhau song tiến hành đồng thời và cùng thực hiện mục tiêu chung.
Nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu
thuẫn cho cách mạng VN, chuẩn bị cho cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng VN và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Nhiệm vụ cách mạng miền nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Mối liên hệ giữa các nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền:




Xây dựng CNXH ở miền Bắc, miền Bắc trở thành căn cứ địa vững chắc cho sự nghiệp cách mạng cả nước 
nơi tipế nhận viện trợ của hệ thống XHCN,chi viện sức người và tinh thần cho miền Nam

Thắng lợi của cm dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam góp phần thống nhất nước nhà nâng cao uy tín của
CM XHCN miền bắc.
Nhiệm vụ chiến lược 2 miền phải gắn bó mật thiết với nhau, tác động và thúc đẩy nhau cùng hoàn thành
nhiệm vụ

*Ý nghĩa:






Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng:giương cao ngọc cờ độc lập dân tộc va chủ nghĩa xã hội,vừa phù hợp
với miền bắc, vừa phù hợp với miền nam,vừa phù hợp với cả nước và phù hợp với tình hình quốc tế nên đã
huy động và kết hợp được sức mạnh cả nước và sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến, sức mạnh cả nước và
sức mạnh của cách mạng trên thế giới, tranh thủ được sự đồng tình của LX và TQ
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sang tạo của Đảng trong việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ lịch
sử, đúng với thực tiễn việt nam, phù hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế thời đại
Cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành đc những thành tựu to lớn trong quá trình xây dựng chủ
nghia xã hội ở miền bắc và đấu tranh thắng lợi chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ và tay sai ở
miền nam

Câu8: Phân tích mục tiêu, quan điểm của Đảng ta về công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới? suy nghĩ
của anh(chị) về vấn đề này đối với bản thân và với thực tiễn của CMVN?
*Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Mục tiêu cơ bản: là cái tiến nước ta thành 1 nước công nghiệp có cơ sở vât chất kỹ thuật hiện đại,có cơ cấu kinh tế hợp
lí, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng-an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
Mục tiêu cụ thể: đại hội X xác định mục tiêu cụ thể hiện nay là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 đưa nước ta cơ

bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
* Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa:


Một là, công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức.
Hiện nay,tác động của cược CM KH-CN và xu thế hội nhập toan cầu hóa đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức đôi với
đất nước. Nước ta cần phải và có thể tiến hành CNH theo kiểu rút ngắn thời gian.
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với
sự phát triển kinh tế,tạo ra của cải,nâng cao chất lượng cuộc sống.
• Hai là,công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập kinh tế quốc tế.


Công nghiệp hóa là sự nghiệp của toàn dân. Phương thức phân bố nguồn lực để công nghiệp hóa đc thực hiện chủ yếu
bằng có chế thị trường, trong đó ưu tiên những ngành ,lĩnh vực có hiệu quả cao.
Hội nhập kinh tế nhằm khai thác thị trường thế giới để tiêu thụ những sản phẩm lợi thế của nước ta, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài, thu hút công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lí của thế giới
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để phát triển kinh tế.

Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh, bền vững. Trong 5 yếu tô
tăng trưởng kinh tế,con người là yếu tố quyết định nhất. Để nguồn lực con người đáp ứng nhu cầu,cần đặc biệt
chú ý đền phát triển giáo dục,đào tạo.

Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa. Khoa học công nghệ cùng với
giáo dục đào tạo đc xem là quốc sách hàng đầu , nền tảng và động lực cho CNH,HĐH

Năm là, phát triển nhanh, bền vững và hiệu quả, tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
 Mục tiêu của CNH là trang trưởng kt vì con người, dân giàu, nước mạnh, XH cb,dc,vm

 Bảo vệ mt tự nhiênvà bảo tồn đa dạng sinh học chính là bảo vệ điều kiện sống của con người là nội dung
của sự phát tiển bền vững
Câu9: phân tích cơ chế quản lý kinh tế ở VN thời kỳ trước đổi mới?
*Đặc điểm:







Thứ nhất, nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng các mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu
pháp lệnh từ trên xuống dưới. Tất cả phương hướng sản xuất, nguồn vật tư, tiền vốn,định giá sản phẩm, tổ
chức bộ máy, nhân sự, tiền lương,….đều do các cấp có thẩm quyền quyết định. Nhà nước giao chỉ tiêu kế
hoạch, cấp phát vốn, vật tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sản phẩm cho nhà nước. Lỗ nhà nước
bù, lãi thì nhà nước thu. Cơ chế này cho phép tập trung nguồn lực vào vào các mục tiêu chủ yếu trong từng
giai đọn cụ thể. Tuy nhiên nó cũng thủ tiêu động lực kinh tế đôi với người lao động.
Thứ 2, nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ cấp phát- giao nộp.các cơ quan nhà nước can thiệp sâu vào
hoạt đông kd,sx của doanh nghiệp nhưng chịu trách nhiệm về vật chất và pháp lí với quyết định của mình.
Thiệt hại về vật chất do những quyết định không đúng thì nhà nước gánh chịu. Doanh nghiệp k có quyền tự
chủ sx kinh doanh, k bị ràng buộc trách nhiệm vs kết quả
Thứ 3, quan hệ hàng hóa-tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu.Không thừa nhận sự
tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần,lấy kinh tế quốc doanh là chủ yếu,muốn nhanh chóng xóa sở hữu tư
nhân và kinh tế cá thể tư nhân;xây dựng nền kinh tế khép kín. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Thứ 4, bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian nừa kém năng động, vừa sinh ra đội ngũ quản lý kém
năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu.

*Hình thức: chế độ bao cấ được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu sau:





Bao cấp qua giá: nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực nhiều lần so
vs thị trường. Do hạch toán kt chỉ là hình thức
Bao cấp qua chế độ tem phiếu:nn quy định chế độ phân phối và vật phẩm tiêu dung cho cán bộ công nhân viên
theo dịnh mức qua hình thức tem phiếu.
Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối
với các đơn vị đc cấp vốntăng gánh nặng đối vơi ngân sách, làm sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế
“xin-cho”

Câu10: Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi
mới?
*hoàn cảnh:
Thế giới:






Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ
Các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng sâu sắc, chủ nghĩa xã hội ở các nước liên xô sụp đổ,… dẫn
đến những biến đổi to lớn về quan hệ quốc tế
Trên phạm vi thế giới, những cuộc chiến tranh cục bộ, xung đột, tranh chấp vẫn còn nhưng xu thế chung của
thế giới là hòa bình, hợp tác phát triển.
Các quốc gia ,các tổ chức và lực lượng chính trị quốc tế thực hiện điều chỉnh chiến lược đối nội đối ngoại
Xu thế chạy đua phát triển kinh tế khiến các nước, nhất là những nước đang phát triển, đổi mới tư duy đối
ngọai, thực hiện chính sách đa phương hóa,đa dạng hóa quan hệ quốc tế.





Các nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh vị thế quốc gia, kinh tế được đặt ở vị trí quan trọng hàng đầu

Việt Nam:



Sự bao vây chống phá của các thế lực thù địch từ nửa cuối thập kỉ 70 của thế ki XX tạo nên tình trạng căng
thẳng, mất ổn định trong khu vực và gây khó khăn, cản trở đối vs sự phát triển của cách mạng Việt Nam
Chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh và cá khuyết điểm chủ quan, nền kinh tế của chúng ta rơi vào khủng
hoảng nghiêm trọng. Nguy cơ tụt hậu xa hơn hơn về kinh tế là 1 thách thức lớn với CMVN

*Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế:










Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VI: “xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các nước, kể cả nước có chế
độ kinh tế-xã hội khác nhau cũng là những điều kiện rất quan trọng đối vs công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội nước ta”. Từ đó, đảng đề ra chủ trương phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,tăng
cường mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII:”Hợp tác bình đẳng và cùng nhau có lợi với tất cả các nước,
không phân biệt chế độ chính trị-xã hội khác nhau trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình”. Phương

châm:”Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đâu vì hòa bình, độc lập và
phát triển”
Đại hội VII: đổi mới chính sách đối ngoại với các đói tác cụ thể; Thúc đẩy quá trình bình thường hóa quan hệ
Việt Nam – Hoa Kì; với lào và campuchia, thực hiện đổi mới phương thức hợp tác,chủ yếu dựa trên tinh thần
bình đẳng; đảng chủ trương bình thường hóa quan hệ, đẩy mạnh mối quan hệ việt-trung.
Đại hội địa biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII:”tiếp tục mở rộng qua nhệ quốc tế, hợp tác nhiều mặt với các
nước, các trung tâm kinh tế, chính trị khu vực và quốc tế, đồng thời chủ trương xây dựng nền kinh tế mở và
đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới”.
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX:”Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, trước hết là độc lập tự chủ
về đường lối, chính sách, đồng thời có tiềm lức kinh tế đử mạnh. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ phải đi
đôi vs chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, kết hợp nội lực với
ngoại lực thành nguồn lực tổng hợp phát triển đất nước”.
Đại hội đại biêu Đảng toàn quốc lần X:”thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lậ tự chủ, hòa bình, hợp
tác và phát triển, chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế. Đồng thời,
đề ra chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” “.



×