Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG LÀM DẠNG BÀI TẬP HÌNH THÁI TỪ TIẾNG ANH DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.53 KB, 24 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ
.............................................................

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP CƠ SỞ

Đề Tài: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG LÀM DẠNG BÀI TẬP
HÌNH THÁI TỪ TIẾNG ANH DÀNH CHO HỌC SINH LỚP
12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ

Giáo viên thực hiện: Lê Thị Tuyết Sương
Tổ Ngoại Ngữ
PHONG ĐIỀN - THÁNG 04/2014

1

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
A.Đặt vấn đề………………………………………...………................................01
B.Nội dung………………………………………………………......................... 01
I. Thực trạng của vấn đề tại trường THPT Trần Văn Kỷ..................... 01


II. Biện pháp giải quyết........................................................................... 01
III. Thời gian và đối tượng thực hiện.................................................... 05
IV. Kết quả thực hiện.............................................................................. 06
C.Kết luận…………………………………………..……………........................ 14
D.Tài liệu tham khảo……………………………..……………........................... 14

2

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong xu thế nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay, vấn đề làm thế nào để học
sinh hứng thú học tập bộ môn trở thành một trong những vấn đề trọng tâm hàng đầu.
Người giáo viên vừa là người hướng dẫn, người định hướng, người cố vấn cho học sinh
đồng thời phải là người nghiên cứu, tìm tòi phát hiện phương pháp giúp học sinh dễ tiếp
cận tri thức, dễ ghi nhớ và dễ thực hiện trong quá trình học tập.
Như chúng ta đã biết, dạng bài tập về hình thái từ là một phần không thể thiếu trong
cấu trúc các đề kiểm tra thường xuyên, đề kiểm tra định kỳ đối với học sinh nói chung và
trong đề thi Tốt nghiệp, đề thi đại học, cao đẳng đối với học sinh 12 nói riêng. Tuy nhiên,
nội dung kiến thức về hình thái từ không được đưa vào tiết học chính khóa nào theo phân
phối chương trình THPT hiện hành. Học sinh chưa được hệ thống hóa kiến thức về hình
thái từ dẫn đến việc bối rối, lúng túng với dạng bài tập này.
Xuất phát từ nhu cầu cấp bách của việc học ngoại ngữ và tình hình học tập thực tiễn
của học sinh, tôi đã đưa nội dung kiến thức về hình thái từ vào các tiết dạy tăng tiết dành
cho học sinh lớp 12 tại trường THPT Trần Văn Kỷ với mục đích hỗ trợ các em dễ dàng
hơn trong viêc nhận biết các loại từ vựng tiếng Anh, vị trí của chúng trong câu và cách
dùng như thế nào.


B. NỘI DUNG:
I. Thực trạng của vấn đề ở trường THPT Trần Văn Kỷ:
Thông qua quá trình giảng dạy của bản thân và các tiết dự giờ đồng nghiệp tại
trường THPT Trần Văn Kỷ, tôi nhận thấy học sinh trong Nhà Trường nói chung và khối
12 nói riêng còn gặp một số khó khăn trong việc làm dạng bài tập về hình thái từ. Các em
còn bối rối, e ngại khi làm dạng bài tập này và cho rằng dạng bài tập này khó. Theo tôi có
2 lí do trực tiếp khiến các e làm sai dạng bài tập này. Thứ nhất là một số em không xác
định được loại từ vựng thích hợp cần điền là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. Thứ
hai là các em xác định được loại từ vựng thích hợp cần điền nhưng không biết được dạng
đúng của từ đó.
II. Biện pháp giải quyết:
Để giúp các em học sinh 12 làm được dạng bài tập hình thái từ, giáo viên phải hệ
thống hóa kiến thức về cấu tạo từ, vị trí của từ loại trong câu và rèn luyện kỹ năng thực
hành cho học sinh qua các bài tập về hình thái từ theo các chủ đề trong các unit của sách
giáo khoa Tiếng Anh 12.
Bài tập về hình thái từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, động từ,
tính từ, trạng từ. Theo tôi, để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một
3
Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
vốn từ vựng phong phú. Do đó, giáo viên hướng dẫn cho các em khi học một từ mới thì
phải học tất cả các từ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj),
unsuccessfully (adv).
Thứ hai là giáo viên phải hệ thống lại các dấu hiệu hay nói cách khác là các tiền tố, hậu tố
tạo nên các loại từ loại khác nhau. Để từ đó các em có thể xác định chính xác hình thái từ
loại nào là danh từ, động từ, tính từ, hay trạng từ khi gặp một từ bất kỳ. Thứ ba là giáo
viên hướng dẫn các em nhận biết từ loại dựa vào vị trí của nó trong câu. Để rèn được kỹ

năng này cho học sinh, giáo viên hệ thống lại vị trí của mỗi loại từ vựng trong câu thật rõ
ràng, đầy đủ kèm theo các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ nhớ hơn.
1. CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ
1.1. Danh từ: Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố trong bảng sau

Suffixes
-ion

Nouns
attention

-ment

achivement

-er

writer

-or

educator

- ar

beggar

-ist

guitarist


-ee

employee

-ant

applicant

-ing

learning

-age

marriage

-ship

sportsmanship

-ism

terrorism

-ity

responsibility

-ty


difficulty

-ness

attractiveness

-dom

freedom

-hood

neigbourhood
4

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm

1.2. Tính từ: Tính từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau
Suffixes
-y

Adjectives
yearly

-ic


romantic

-ical

technological

-al

contractual

-ful

stressful

-less

careless

-able

achievable

-ive

impressive

-ous

adventurous


- like

lifelike

-ish

selfish

Lưu ý học sinh một số tiền tố phủ định của tính từ:
Negative prefixes
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
indisun-

Adjectives
impatient
irregular
illegal
inconvenient
disloyal, dissimilar
uncomfortable, unsuccessful

1.3. Trạng từ: Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

Adj + ly → adv
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly etc.
Lưu ý:
-


Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
adj

adv

good

well

late

late/lately
5

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
- Một số tính từ không thay đổi hình thức khi chuyển sang trạng từ bao gồm: deep,
early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, strange, wrong.
- Hình thức trạng từ của các tình từ kết thúc bằng "-ic" là "ic" +" ally" = "ically"
E.g. romantic (adj) → romantically (adv)
1.4. Động từ: thường kết thúc bằng các hậu tố trong bảng sau
Suffixes
-ize/ -ise

Verbs
symbolize, industrialize

-en


deepen, strengthen

-ify

diversify, beautify

2. VỊ TRÍ CỦA TỪ LOẠI TRONG CÂU:
2.1. Danh từ: thường được đặt ở những vị trí sau
 Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
E.g. Biology is a branch of Natural Science, and is the study of living organisms and
how they interact with their invironment.

adj + n

 Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
E.g. - We are impressed by his willingness to help us with the hard mission.
- Before the 22nd SEA Games, Vietnam had made a good preparation in every
aspect.

v + n (o)

 Làm tân ngữ sau động từ:
E.g. Doctors have to assume responsibility for human life.
 Sau “enough”:

enough+ n

E.g: He didn’t have enough money to buy that car.
 Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no,

some, any, few, a few, little, a little.....
E.g. Are there any differences, between Vietnamese and American culture?
Lưu ý các em cấu trúc thường gặp:

a/an/the + adj + noun

E.g. For more than ten years, we have seen the significant developments in the
economy of our country.
preposition+ n
6

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
 Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
E.g. There is a wide range of selection in the education system of the USA.
2.2. Tính từ: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
 Trước danh từ:

adj + n

E.g. Despite many recent technological advances, there are parts where schools are not
equipped with computers.


Sau động từ liên kết:

tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj


Ex: Many young men prefer scuba-diving because it is adventurous.
Lưu ý các em cấu trúc thường gặp:

keep/make + O + adj

E.g. Failling job interview makes him disappointed.
 Sau “too”:

S + tobe/seem/look....+ too +adj...

E.g. He is too short to play basketball.
 Trước “enough”:

S + tobe + adj + enough...

E.g. She is tall enough to play volleyball.
 Trong cấu trúc so...that:

tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that

E.g. I am so nervous that I cannot say anything, but keep silent.
 Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more,
the most, less, as....as)
E.g. Johnny used to be one of the most successful athletes in my country.
The more confident and positive you look, the better you will feel.
 Tính từ trong câu cảm thán:

How +adj + S+V!
What + (a/an) + adj + N!


E.g. How nice it is!
What a beautiful house!
2.3. Trạng từ: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

7

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
 Trước động từ thường: (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually,
seldom....)
Adv + V(thường)
E.g. I personally think that scuba diving is more of danger than adventure.
 Giữa trợ động từ và động từ thường

Aux V + Adv + V(thường)

E.g. During the time of economic reforms, the economy has constantlygrown with
only a few major setback.
 Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ:
tobe/feel/look... + adv + adj
E.g.This book is not really informative. It is a waste of money buying it.
 Sau “too”:

V(thường) + too + adv

E.g. The teacher speaks too quickly.
 Trước “enough”:


V(thường) + adv + enough

E.g. The teacher speaks slowly enough for us to understand.
 Trong cấu trúc so....that:
V(thường) + so + adv + that
E.g. Jack drove so fast that he caused an accident.
 Đứng cuối câu
E.g.The doctor told me to breathe in slowly.
 Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành
phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
E.g. Surprisingly, the athlete broke the world's record with two attempts.
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
2.4. Động từ: thường đứng sau chủ ngữ. Lưu ý học sinh cẩn thận với câu có
nhiều mệnh đề, và phải xem xét thì của động từ cùng với chủ ngữ số nhiều hay ít để làm
cho đúng.
8

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
E.g. Many Vietnamese people sacrifice their lives for the revolutionary cause of the
nation.
Sau khi hệ thống lại lý thuyết về cấu tạo từ vựng, vị trí của từ trong câu, giáo viên
hướng dẫn các em làm một số bài tập về hình thái từ theo từng bước cụ thể theo cách dễ
hiểu, dễ làm nhất.
3. CÁC BƯỚC LÀM DẠNG BÀI TẬP HÌNH THÁI TỪ:
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ

cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của
đáp án.
Example 1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger

B. dangerous

C. dangerously

D. endanger

Vị trí của từ cần điền nằm giữa 3 giới từ vì vậy không thể là một từ loại nào khác
ngoài danh từ. Mặt khác ở đây ta có thành ngữ to be in danger (đang bị đe dọa, đang
trong tầm nguy hiểm).
Example 2:
Life here is very _____.
A. peace

B. peaceful

C. peacefully

D. peacefulness

Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ
mức độvery nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền yêu cầu học sinh quay lại quan sát 4
phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án.

Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính
từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy
nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu.
Lưu ý học sinh rằng:
Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có
những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ
sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences

B. different

C. difference
9

D. differently
Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các
phương án chúng ta lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới là
đúng? Lúc này chúng ta mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số
nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – differences.
III. THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
-

Từ đầu năm học mới, yêu cầu tất cả học sinh ôn lại hình thái từ và thông qua các
tiết tăng tiết, tôi đã thực hiện sáng kiến của mình.


-

Năm học 2013-2014: tôi đã rèn luyện cho 2 lớp: 12B5 (34 học sinh) và 12B7
(31 học sinh).

IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Qua thời gian áp dụng dạy sử dụng hình thái đúng của từ đối với 2 lớp 12B5 và
12B7, tôi nhận thấy rằng lúc đầu khả năng nắm bắt vận dụng loại từ vựng cuả học sinh còn
yếu, dần dần các em mới có khả năng vận dụng từ loại theo ngữ cảnh.Việc áp dụng các
phương pháp dạy “Sử dụng hình thái đúng của từ vựng” trong trường PTTH bước đầu
đã đem lại kết quả khả quan. Những chuyển biến được thể hiện rõ nhất qua kết quả 2 bài
kiểm tra khảo sát việc sử dụng hình thái từ vựng được thực hiện vào các tiết học tăng tiết
của 2 lớp 12B5 và 12B7. Bài kiểm tra khảo sát việc sử dụng hình thái từ số 1 được thực
hiện vào đầu tháng 10/2013 khi tôi chưa hệ thống lại mảng kiến thức về hình thái từ cho
học sinh. Lúc này, các em vừa học xong unit 3 nên nội dung đề khảo sát tập trung vào hình
thái từ vựng của unit 1, unit 2, và unit 3. Kết quả thu được rất thấp: Lớp 12B5 có 23% và
lớp 12B7 có 19% học sinh đạt điểm số từ trung bình trở lên. Đa số học sinh của 2 lớp còn
thiếu kiến thức về hình thái từ vựng và chưa có kỹ năng làm được dạng bài tập này.
Trong quá trình dạy tăng tiết, tôi đã hệ thống lại mảng kiến thức về cấu tạo từ, vị trí
của từ vựng trong câu và hướng dẫn các em vận dụng làm các bài tập về hình thái từ vựng
theo các chủ đề các unit trong sách Tiếng Anh 12. Kết quả bài khảo sát sử dụng hình thái
từ vựng số 2 được tiên hành vào cuối tháng 03/2014 tại 2 lớp 12B5, và 12B7 vào tiết tăng
tiết đã chứng tỏ sự tiến bộ rõ rệt: Lớp 12B5 có 85.3% và lớp 12B7 có 93.5% học sinh đạt
điểm số từ trung bình trở lên.
- Bảng thống kê: Điểm bài khảo sát cách sử dụng hình thái từ năm học 2013-2014.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ BÀI SỐ 1
NĂM HỌC 2013-2014
10

Lê Thị Tuyết Sương



Sáng kiến kinh nghiệm
Môn: Tiếng Anh

Lớp

TSHS

Giỏi

Khá

T Bình

Yếu

Kém

(8-10)
SL %

(6.5-7.8)
SL %

(5-6.3)
SL %
17.

(3.5-4.8)

SL %

(<3.5)
SL %
17.

TB trở lên
SL

%

12B5

34

0

0.0

2

5.9

6

6

20

58.8

58.

6

6
22.

8

23.5

12B7

31

1

3.2

3

9.7

2

6.5

18

1


7

6

6

19.4

KẾT QUẢ KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ BÀI SỐ 2
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh

Lớp

12B5
12B7

-

TSHS

34
31

Giỏi

Khá

T Bình


Yếu

Kém

(8-10)
SL %

(6.5-7.8)
SL %
29.

(5-6.3)
SL %

(3.5-4.8)
SL %
14.

(<3.5)
SL %

10
9

17
20

2
0


5.9
0.0

4
29.0

50.0
64.5

5
2

7
6.5

0
0

0.0
0.0

TB trở lên
SL

%

29
29


85.3
93.5

Đề và đáp án 2 bài kiểm tra khảo sát về cách sử dụng hình thái từ vựng số 1

và số 2 năm học 2013 - 2014

SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ

BÀI KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ SỐ 1
MÔN TIẾNG ANH 12
NĂM HỌC: 2013-2014
Thời gian làm bài: 45 phút
(28 câu trắc nghiệm và 6 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
11

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
Họ, tên học sinh:..................................................................................... Lớp: 12B....

I.

Multiple choice: (7 marks)

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each

sentence:
1. He has been very interested in doing research on _______ since he was at high school.
A. biology

B. biological

C. biologist

D. biologically

2. Are you sure that boys are more _______ than girls?
A. act

B. active

C. action

D. activity

3. You are old enough to take _______ for what you have done.
A. responsible

B. responsibility

C. responsibly

D. irresponsible

4. These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.
A. solve


B. solvable

C. solutions

D. solvability

5. It is _________ of you to leave the medicine where the children could get it.
A. care

B. caring

C. careless

D. careful

6. For ________ reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended.
A. secure
B. securely
C. security
D. securing
7. London is home to people of many _______ cultures.
A. diverse

B. diversity

C. diversify

D. diversification


8. John cannot make a _____ to get married to Mary or stay single until he can afford a
house and a car.
A. decide

B. decision

C. decisive

D. decisively

9. My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks pale.
A. beauty

B. beautiful

C. beautifully

D. beautify

10. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in
_____.
A. agree

B. agreeable

C. agreement

D. agreeably

11. The more _______ and positive you look, the better you will feel.

A. confide

B. confident

C. confidently

D. confidence

12. My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
A. marry

B. married

C. marriageable D. marriage

13. Many Vietnamese people ______ their lives for the revolutionary cause of the nation
12

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
A. sacrifice

B. sacrificed

C. sacrificial

D. sacrificially


14. Are there any _____, between Vietnamese and American culture?
A. differences

B. different

C. differently

D. differential

15. She_______ decided to walk home alone.
A. wise
B. unwise
C. wisdom
D. unwisely
16. Some people are concerned with physical _______when choosing a wife or husband.
A. attractive
17. What could

be

B. attraction
C. attractiveness
more_______ than a wedding on

A. romance
B. romantic
C. romanticizing
18. In my hometown, many people still believe
A. contract
19. Though


their

B. contractual
performance

was

a

D. romanticism
in_______ marriage.

C. contracts
not

perfect

yet,

D. attractively
tropical island?

D. contracting
the

students

held


the

audience's_____________ until the end.
A. attentive

B. attention

C. attentively

D. attentiveness

20. The survey will cover various ways of ___________ the different attitudes toward love

and marriage of today's youth.
A. determination

B. determine

C. determined

D. determining

C. discourteous

D. discourtesy

21. When we apologize, we admit our___________.
A. courtesy

B. courteous


22. His achievements were partly due to the____________ of his wife.
A. assist

B. assistant

C. assisted

D. assistance

23. They started, as ___ gatherings but they have become increasingly formalized in the
last few years.
A. informal

B. informally

C. informalize

D. informality

24. Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
A. communicate

B. communication

C. communicative

D. communicator

25. The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in response to

questions.
A. attention

B. attentive

C. attentively

D. attentiveness

26. I make no __________ for encouraging my children to succeed in school.
A. apologize

B. apologetic

C. apologies

D. apoplectic

27. It was very more __________of a chat than an interview.
A. formal

B. informal

C. formality

D. informality

28. It's no more than common__________ to hear what she has to say.
A. polite


B. impolite

C. politeness
13

D. impoliteness
Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
II.

Writing: ( 3 marks)
Use the proper form of the word in parentheses to fill in the blank.

1.

She acted in passive (obedient) _______ to her manager’s directions.

2.

She was very (support) ________ during my father’s illness.

3.

Going to university has made her more (confide) ________.

4.

Can I rely on you to behave (responsible) _______ when I’m away?


5.

The nurse is always kind and gentle to us. She is a very (careful) ______ person.

6.

The Chinese

(wide) __________ their eyes to express anger whereas the European regard

this expression a sign of respect.

ANSWER KEY 1:

I.

Multiple choice:

CAU HOI DAP AN CAU HOI DAP AN
1
A
15
D
2
B
16
C
3
B

17
B
4
C
18
B
5
C
19
B
6
A
20
B
7
A
21
A
8
B
22
D
14

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
9
10

11
12
13
14
II.

A
C
B
D
A
A

23
24
25
26
27
28

D
A
B
C
B
C

Writing:

1.


She acted in passive obedience to her manager’s directions.

2.

She was very supportive during my father’s illness.

3.

Going to university has made her more confident.

4.

Can I rely on you to behave responsibly when I’m away?

5.

The nurse is always kind and gentle to us. She is a very caring person.

6.

The Chinese

widen their eyes to express anger whereas the European regard this

expression a sign of respect.

15

Lê Thị Tuyết Sương



Sáng kiến kinh nghiệm
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ

BÀI KHẢO SÁT SỬ DỤNG HÌNH THÁI TỪ SỐ 2

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN KỶ

MÔN TIẾNG ANH 12
NĂM HỌC: 2013-2014
Thời gian làm bài: 45 phút
(28 câu trắc nghiệm và 6 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................................... Lớp: 12B....

I.

Multiple choice: (7 marks)

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each
sentence:
1. As an _______, Mr. Pike is very worried about the increasing of juvenile delinquency.
A. educate

B. education

C. educator


D. educative

2. The Minister of the Education and Training Department appeared on TV last night to
_______ his new policy.
A. public

B. publicly

C. publicize

D. publicizing

3. To Vietnamese students, the _______ examination to university is very difficult.
A. require

B. requirement

C. requiring

D. required

4. Military is______________ in this country. Every man who reaches the age of
18 has to serve in the army for two years.
A. compulsory

B. optional

C. illegal

D. unnecessary


5. The making of good habits _______ a determination to keep on training your child.
A. require

B. requires

C. requirement

D. required

6.Parents can express a _______ for the school their child attends.
A. prefer

B. preference

C. preferential

D. preferable

7.Not many places at the universities are left, so choice is on a severe _______.
A. limiting

B. limitation

C. delimitation

D. limited

8. Can you tell me about the_______ process to tertiary study in Vietnam?
A. applies


B. applying

C. application

D. apply

9. A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.
16

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
A. recommend

B. recommended

C. recommender

D. recommendation

10.He was offered the job thanks to his _______ performance during his job interview.
A. impress

B. impression

C. impressive

D. impressively


11. I don't like_________jobs. In fact, I never want to work under high pressure.
A. stress

B. stressed

C. stressing

D. stressful

12.No one can predict the future exactly. Things may happen _______.
A. expected

B. unexpected

C. expectedly

D. unexpectedly

13.In the future, the number of tiny but _______ computers you encounter every day will
number in the thousands, perhaps millions.
A. power

B. powerful

C. powerfully

D. powered

14.There are several places where residents face the threat of _______ every day.

A. terrorist

B. terrorism

C. terrorize

D. terror

15.Many people think that in some more years we will see the complete _______ of
newspapers and magazines due to the Internet.
A. disappear

B. disappearance

C. appear

D. appearing

16. Almost half of turtles and tortoises are known to be threatened with ______.
A. extinct

B. extinction

C. extinctive

D. extinctly

17. England was one of the first countries to ____________.
A. industry


B. industrial

C. industrialize

D. industrialization

18.Read the book ________ and you can find the information you need.
A. care

B. careful

C. carefulness

D. carefully

19.After leaving school, many of us only read for ________.
A. please

B. pleasant

C. pleasure

D. pleasing

C. romantically

D. romances

20.He talked ____________ of the past and his youth.
A. romance


B. romantic

21.Star Wars was created by a highly_________ writer.
A. imaginable

B. imaginative

C. imaginary

D. imagination

22.The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.
A. penalty

B. penalize

C. penal

D. penalization

23.The crowd cheered as the goalkeeper deflected the _______.
A. shoot

B. shooting

C. shooter

D. shot


24.The referee's _______ is the most important in any sport competition.
A. decide

B. decisive

C. decision

D. decider

25.ASEAN press praised the great ____ of Vietnamese athletes at the 22nd SEA Games.
17

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
A. sports

B. sportsman

C. sporting

D. sportsmanship

26.According to World Bank figures, 41 per cent of Brazilians live in absolute _______.
A. poor

B. poorer

C. poorly


D. poverty

27.____ players are not allowed to interfere with the opponent's movements unless the
player is holding the ball.
A. Defense

B. Defensive

C. Defender

D. DefensivelY

28.All payments to the International Committee of the Red Cross are _______ and are
received as donations.
A. volunteer
II.

B. voluntary

C. voluntarily

D. voluntariness

Writing: (3 marks)
Use the proper form of the word in parentheses to fill in the blank.

1. The (academy) __________year in Viet Nam runs from September to May and is divided into two terms.
2. Our school set up a project to (computer) __________ the library system
3. He filled in an (apply) __________form for the position of clerk.

4. Sometimes our teacher helps us (individual) _________.
5. California has an (stand) __________ system of community colleges.
6. Red Cross chapters provide (human) _____________ services to help people within
communities lead safer, healthier, more self-reliant lives.

ANSWER KEY 2:
18

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
I. Multiple choice:

CAU HOI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


DAP AN
C
C
B
A
B
B
B
C
D
C
D
D
B
B

CAU HOI
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28

DAP AN
B
B
C
D
C
C
B
A
D
C
D
D
B
B

\
II. Writing:
1. The academic year in Viet Nam runs from September to May and is divided into two terms.
2. Our school set up a project to computerize the library system
3. He filled in an application form for the position of clerk.
4. Sometimes our teacher helps us individually.
5. California has an outstanding system of community colleges.
6.Red Cross chapters provide humanitarian services to help people within communities lead
safer, healthier, more self-reliant lives.

19


Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm

Như đã trình bày từ ban đầu, phần bài tập hình thái từ là một phần không thể thiếu
trong các đề kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ. Như vậy sự tiến bộ của học sinh
trong kỹ năng làm bài tập về hình thái từ vựng cũng phần nào thể hiện trong kết quả các
bài kiểm tra này. Sau đây là bảng thống kê điểm kiểm tra định kỳ tập trung và điểm kiểm
tra học kỳ I năm học 2013 - 2014.

KẾT QUẢ KIỂM TRA TẬP TRUNG BÀI SỐ 1 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh

Lớp
12B5
12B7

TSHS
34
31

Giỏi

Khá

(8-10)
SL %
0 0.0
1 3.2


(6.5-7.8)
SL %
11 32.4
4 12.9

T Bình

Yếu

Kém

(5-6.3)
(3.5-4.8)
SL % SL %
19 55.9 3
8.8
17 54.9 9
29

(<3.5)
SL %
1 2.9
0 0.0

TB trở lên
SL
30
22


%
88.3
71.0

KẾT QUẢ KIỂM TRA TẬP TRUNG BÀI SỐ 2 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh

Lớp

TSHS

Giỏi

Khá

T Bình

Yếu

Kém

(8-10)
SL %

(6.5-7.8)
SL %

(5-6.3)
SL %


(3.5-4.8)
SL %
35.

(<3.5)
SL %

12B5

34

0

0.0

4

11.8

17

50.0
58.

12

3

1


12B7

31

0

0.0

6

19.4

18

1

7

22.5

0

TB trở lên
SL

2.9 21
0

24


%
61.8
77.5

KẾT QUẢ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh
Lớp

TSHS

Giỏi

Khá

T Bình
20

Yếu

Kém

TB trở lên

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
(8-10)
SL %


(6.5-7.8)
SL %
11.

12B5

34

1

2.9

4

8

12B7

31

1

3.2

0

0.0

(5-6.3)
SL %

14.

(3.5-4.8)
SL %

(<3.5)
SL
%

5

7
19.

17

50.0
58.

47

4

18

1

6

6


SL

20.6 10
19.
4

7

%
29.4
22.6

KẾT QUẢ KIỂM TRA TẬP TRUNG BÀI SỐ 3 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Anh
Giỏi
Lớp

TSHS

12B5
12B7

34
31

Khá

(8-10)
(6.5-7.8)

SL % SL %
3 8.8 24 70.6
4 12.9 21 67.7

T Bình

Yếu

Kém

(5-6.3)
SL %
7 20.6
5 16.2

(3.5-4.8)
SL %
0
0.0
1
3.2

(<3.5)
SL
%
0
0.0
0
0.0


TB trở lên
SL %
34 100.0
30 96.8

C. KẾT LUẬN:
Qua quá trình giảng dạy, nắm được tình hình học tập của học sinh trường THPT Trần
Văn Kỷ, cùng với sự tham khảo nhiều tư liệu, ý kiến nhằm nâng cao chất lượng quá trình
học tiếng Anh của học sinh ở vùng nông thôn, tôi đã mạnh dạng đưa ra những giải pháp
thực tế để áp dụng cho đối tượng học sinh của mình. Mặc dù kết quả là các em học sinh đã
có thể vận dụng được vốn từ vựng ngày càng hiệu quả hơn, nhưng việc nghiên cứu
phương pháp bồi dưỡng chắc chắn còn nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, tôi sẽ cố gắng
tiếp tục nghiên cứu, áp dụng thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để cho đề tài này đạt được kết
quả cao hơn. Nếu có những thiếu sót xin ý kiến phản hồi, hoặc có những giải pháp tối ưu
của các đồng nghiệp, ý kiến chỉ đạo của cấp trên bổ sung cho đề tài này được hoàn thiện
hơn.Trong thời gian sắp tới, tôi vẫn tiếp tục áp dụng đề tài này cho mọi đối tượng học sinh
nhất là học sinh yếu kém nhằm rèn luyện kiến thức cũng như ý thức học tập của các em.
Và tôi mong muốn đề tài về sử dụng hình thái từ của tôi sẽ có thể được áp dụng rộng rãi
trong thực tế.

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Raymond Murphy – English grammar in use – Cambridge university press.
21

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm
2. Đặng Kim Anh – Đỗ Bích Hà – Rèn Luyện Từ Vựng Tiếng Anh 12 – Nhà xuất bản
Giáo Dục.

3. Lữ Phúc Ánh – Lữ Thị Ngọc Lan (180 bài tập Tiếng Anh 12 luyện thi đại học) - Nhà
xuất bản đại học quốc gia TP. HCM.
4. Nguyễn Văn Ân – Ngữ pháp Tiếng Anh hiện đại- Nhà xuất bản đại học Quốc gia TP.
HCM- 2003
5. Đỗ Bích Hà – Thực Hành Kiến Thức Tiếng Anh 12 - Nhà xuất bản Giáo Dục.
6. Mai Lan Hương – Nguyễn Thanh Loan – Sách bài tập tiếng Anh 12 - Nhà xuất bản trẻ.
7. L.G. Alexander -

Longman English Grammar Practice for intermidiate students

-Longman Publisher
8. Nguyễn Hà Đoan Phương – Phạm Thị Trinh – Chuyên Đề Tiếng Anh 12 Ngữ Âm Và
Từ Vựng - Nhà xuất bản Giáo Dục
9. Tăng Bảo Thiều – Nguyễn Phú Thọ - Sách bài tập tiếng Anh bổ sung (tài liệu bổ trợ
nâng cao dùng kèm). Nhà xuất bản Thanh Hóa
10. Lưu Hoằng Trí – Bài tập Tiếng Anh 12 – Nhà Xuất Bản Đại Học Sư Phạm

Phong Điền, ngày 06 tháng 04 năm 2014
Giáo viên viết sáng kiến

Lê Thị Tuyết Sương

22

Lê Thị Tuyết Sương


Sáng kiến kinh nghiệm

NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ - XẾP LOẠI

1. Tổ chuyên môn:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………
2. Hội đồng khoa học trường:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………
3. Hội đồng khoa học Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thừa Thiên Huế:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………
23

Lê Thị Tuyết Sương



Sáng kiến kinh nghiệm

24

Lê Thị Tuyết Sương



×