Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá thực trạng bảo quản và tồn trữ thuốc tại kho 708 cục quân y bộ quốc phòng năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 88 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN XUÂN SƠN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BẢO QUẢN VÀ
TỒN TRỮ THUỐC TẠI KHO 708 - CỤC
QUÂN Y - BỘ QUỐC PHÒNG NĂM 2015

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - NĂM 2016


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN XUÂN SƠN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BẢO QUẢN VÀ
TỒN TRỮ THUỐC TẠI KHO 708 - CỤC
QUÂN Y - BỘ QUỐC PHÒNG NĂM 2015

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUÊN NGÀNH: Tổ chức Quản lý dược
MÃ SỐ: 60720412

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng

HÀ NỘI – NĂM 2016



LỜI CẢM ƠN

Được sự tận tình chỉ bảo của các Thầy, các Cô, sự nhiệt tình giúp đỡ của
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp tôi đã hoàn thành Luận văn này.

Em xin trân trọng cám ơn:
Ban giám hiệu Trường đại học Dược Hà Nội, Phòng Sau đại học, Bộ
môn Quản lý & Kinh tế dược, và toàn thể các thầy cô giáo cùng cán bộ các
phòng ban trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo TS. Đỗ Xuân Thắng ,Phó trưởng Bộ môn Quản lý & Kinh
tế dược, Trường đại học Dược Hà Nội, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cám ơn:
Các ban, kho, Thủ trưởng kho 708, Thủ trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc
Phòng và đồng đội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát lấy số
liệu tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè đồng nghiệp
và gia đình đã luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành tốt luận
văn này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 2016
Học viên

Nguyễn Xuân Sơn


MỤC LỤC
Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1

Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ THUỐC ............................................................. 3
1.1.1. Đảm bảo chất lượng thuốc ...................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm bảo quản và tồn trữ thuốc tốt

.................................... 4

1.1.3. Thực hành tốt bảo quản thuốc ................................................................. 5
1.1.4. Khái niệm tồn trữ thuốc .......................................................................... 9
1.1.5. Nội dung chủ yếu về tồn trữ thuốc........................................................ 10
1.1.6. Giao nhận, vận chuyển và gửi hàng ...................................................... 12
1.1.7. Hồ sơ tài liệu ......................................................................................... 12
1.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GSP TẠI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY ................................................................................................................ 13

1.3. VÀI NÉT VỀ KHO 708 - CỤC QUÂN Y ...................................................... 14
1.3.1. Vị trí ...................................................................................................... 15
1.3.2. Chức năng ............................................................................................. 15
1.3.3. Nhiệm vụ ............................................................................................... 15
1.3.4. Cơ cấu tổ chức của Kho 708- Cục Quân y ........................................... 16
1.3.5. Thiết kế , xây dựng................................................................................ 17
1.4. MỘT SỐ NÉT VỀ KHO THUỐC 1( kho GSP ) - KHO 708 ........................... 17
1.4.1. Tổ chức nhân lực kho ............................................................................ 17
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của kho thuốc 1 .................................................. 17
1.5. MỘT SỐ NÉT VỀ KHO THUỐC 2 - KHO 708 ............................................. 17
1.5.1. Tổ chức nhân lực kho ............................................................................ 17
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kho thuốc 2 .................................................. 18



Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 19
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 19
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 19
2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và biến số ....................................................... 19
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 23
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 27
2.2.3. Hạn chế của đề tài ................................................................................. 27

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 28
3.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO QUẢN THUỐC
THÀNH PHẨM TẠI KHO 708 - CỤC QUÂN Y NĂM 2015 .......................... 28

3.1.1. Nhân sự ................................................................................................. 28
3.1.2. Nhà kho, cách bố trí sắp sếp ................................................................. 29
3.1.3. Trang thiết bị bảo quản và PCCC, phòng chống bão lụt ...................... 35
3.1.4. Vệ sinh .................................................................................................. 47
3.2. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CÔNG TÁC TỒN TRỮ THUỐC
THÀNH PHẨM TẠI KHO THUỐC 1 VÀ KHO THUỐC 2 - KHO 708
CỤC QUÂN Y NĂM 2015 ............................................................................ 48

3.2.1. Chỉ tiêu thực hiện quy trình tiếp nhận .................................................. 49
3.2.2. Chỉ tiêu thực hiện quy trình cấp phát, quy tắc FEFO ........................... 52
3.2.3. Thuốc trả về........................................................................................... 55
3.2.4. Công tác giao nhận vận chuyển hàng ................................................... 56



Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................... 59
4.1. Về thực trạng công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Kho
thuốc 1 và Kho thuốc 2 - Kho 708 ........................................................ 59
4.1.1. Về nhân sự............................................................................................. 59
4.1.2. Về cơ sở vật chất nhà kho, cách bố trí sắp sếp .................................... 59
4.1.3. Về Trang thiết bị bảo quản và phòng cháy chữa cháy, phòng
chống bão lụt ......................................................................................... 60
4.1.4. Về công tác vệ sinh ............................................................................... 62
4.2. Về việc khảo sát công tác tồn trữ thuốc thành phẩm tại Kho
thuốc 1 và Kho thuốc 2 - Kho 708 ........................................................ 62
4.2.1. Thực hiện quy trình tiếp nhận, cấp phát ............................................... 62
4.2.2. Thuốc trả về và công tác giao nhận vận chuyển hàng .......................... 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 64

1. Kết luận ...................................................................................................... 64
1.1. Về công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Kho thuốc 1 và Kho
thuốc 2 Kho 708 năm 2015 ..................................................................... 64
1.2. Về việc khảo sát công tác tồn trữ thuốc thành phẩm tại Kho
thuốc 1 và kho thuốc 2 - Kho 708 ............................................................ 65
2. Kiến nghị .................................................................................................... 66
2.1. Đối với Kho 708....................................................................................... 66
2.2. Đối với Cục quân y và cơ quan cấp trên .................................................. 67


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT


Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

1

BQP

Bộ Quốc Phòng

2

BYT

Bộ Y tế

3

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4

CP

Chính phủ

5


CK1

Chuyên khoa 1

6

CQY

Cục Quân y

7

Đ/C

Đồng chí

9

FIFO

Nhập trước - xuất trước

10

FEFO

Hết hạn dùng trước xuất trước

11


NQ

Nghị quyết

12

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

13

PCBL

Phòng chống bão lụt

14

QCHQ

Quân chủng hải quân

15

QY

Quân Y

16




Quyết định

17

SSCĐ

Sẵn sàng chiến đấu

18

T

Tầng

19

Ths

Thạc sĩ

20

TB

Trung bình

21


T.T

Trung tâm

22

TW

Trung ương

23

TP

Thành phố

24

TT

Thông tư

25

GCP

Thực hành tốt thử lâm sàng thuốc

26


GDP

Thực hành tốt phân phối thuốc


STT

Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

27

GLP

Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc

28

GMP

Thực hành tốt sản xuất thuốc

29

GPP

Thực hành tốt nhà thuốc

30


GP

Thực hành tốt

31

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc

32

GUM

Thực hành tốt sử dụng thuốc

33

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

34

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

35


XNDP 120

Xí nghiệp Dược phẩm 120

36

XNDP 150

Xí nghiệp Dược phẩm 150


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Đánh giá và biến số các chỉ tiêu về công tác bảo quản thuốc

thành phẩm tại Kho thuốc 1 và Kho thuốc 2 ................................... 19
Bảng 2.2.Đánh giá và biến số các chỉ tiêu về công tác tồn trữ thuốc
thành phẩm tại Kho thuốc 1 và Kho thuốc 2 ................................... 22
Bảng 3.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ, nhân viên kho 1 và kho thuốc 2........ 28

Bảng 3.2. Diện tích xây dựng kho Thuốc 1 và nhà kho Thuốc 2. .................. 31
Bảng 3.3. Trang thiết bị bảo quản của Kho 1,kho 2 năm 2015 ..................... 36
Bảng 3.4. Trang thiết bị chiếu sáng, vận chuyển, bốc xếp ........................... 37
Bảng 3.5. Trang thiết bị PCCC, PCBL ........................................................... 38
Bảng 3.6. Nhiệt độ trung bình hàng tháng năm 2015trongnhà kho thuốc 1 ........... 40
Bảng 3.7. Nhiệt độ trung bình hàng tháng năm 2015 trong nhà kho thuốc 2 ...........42

Bảng 3.8. Kết quả theo dõi sổ nhiệt độ, độ ẩm kho Thuốc 1 và kho
Thuốc 2 năm 2015.......................................................................... 44

Bảng 3.9. Kết quả mô tả cắt ngang hoạt động theo dõi nhiệt độ - độ ẩm
của kho Thuốc 1 và kho Thuốc 2 ................................................... 45
Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra quy trình vệ sinh kho1 và kho 2 ....................... 47
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy trình tiếp nhận, quy tắc FEFO của Kho 1 ......... 50
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy trình tiếp nhận, quy tắc FEFO của Kho 2 ......... 51
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện quy trình cấp phát, quy tắc FEFO của Kho 1 .......... 53
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện quy trình cấp phát, quy tắc FEFO của Kho 2 .......... 54
Bảng 3.15. Nhiệt độ, độ ẩm của các chuyến hàng Kho 708 vận chuyển
tới các đơn vị năm 2015. .................................................................. 57


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Minh họa các khoảng cách an toàn trong kho .................................. 7
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Kho 708 - CQY năm 2015 ........................................ 16
Hình 3.1. Trình độ CBCNV của kho thuốc 1 và kho thuốc 2 năm 2015 ................ 29

Hình 3.2. Sơ đồ Kho thuốc 1........................................................................... 33
Hình 3.3. Sơ đồ Kho thuốc 2........................................................................... 34
Hình 3.4. Biến thiên nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng trong kho Thuốc 1 .... 41
Hình 3.5. Biến thiên nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng thángtrong kho Thuốc 2 ..... 43
Hình 3.6.Tỉ lệ mô tả cắt ngang hoạt động theo dõi nhiệt độ - độ ẩm của kho
Thuốc 1 và kho Thuốc 2 .............................................................................44
Hình 3.7. Tỉ lệ theo dõi nhiệt độ - độ ẩmcủa kho Thuốc 1 và kho Thuốc 2 ............46
Hình 3.8. Tỉ lệ kết thực hiện quy trình vệ sinh Kho1 và Kho 2 ................................48
Hình 3.9. Sơ đồ tóm tắt quy trình tiếp nhận vật tư quân y tại Kho 708 ....................49
Hình 3.10. Sơ đồ tóm tắt quy trình cấp phát vật tư quân y tại Kho 708 ..................52
Hình 3.11: Tỉ lệ thực hiện quy trình cấp phát, quy tắc FEFO của
Kho 1và Kho 2 ........................................................................................55
Hình 3.12: Tỉ lệ nhiệt độ, độ ẩm của các chuyến hàng vận chuyển năm 2015.. … .58



DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Biểu mẫu thu thập số liệu về trình độ chuyên môn của cán bộ, nhân viên kho
thuốc 1 và kho thuốc 2
Kho thuốc 1
STT

Trình độ CBCNV

Kho thuốc 2

Số

Theo

Tỷ lệ

Cần

Số

Theo

Tỷ lệ

Cần

lượng


yêu

đạt

bổ

lượng

yêu

đạt

bổ

thực tế

cầu

(%)

xung

thực tế

cầu

(%)

xung


Cộng

PHỤ LỤC 2
Biểu mẫu thu thập số liệu về diện tích xây dựng kho Thuốc 1 và nhà kho
Thuốc 2.
Kho Thuốc 1
STT

Kho Thuốc 2

Thông số
Diện tích

Tỷ lệ (%)

Diện tích

Tỷ lệ (%)


PHỤ LỤC 3
Biểu mẫu thu thập số liệu về các trang thiết bịbảo quản của kho thuốc 1 và kho
thuốc 2
Kho thuốc 1
Đơn
STT

Tên trang thiết bị


Số

vị

lượng

tính

thực
tế

Theo Tỷ lệ
yêu

đạt

cầu

(%)

Kho thuốc 2
Số
lượng
thực
tế

Theo Tỷ lệ
yêu

đạt


cầu

(%)

Cộng

PHỤ LỤC 4
Biểu mẫu thu thập số liệu về trang thiết bị chiếu sáng, vận chuyển, bốc xếp
kho thuốc 1 và kho thuốc 2
Kho thuốc 1
Đơn
STT

Số

Tên trang thiết

vị

lượng

bị

tính

thực
tế

Cộng


Theo

Tỷ lệ

yêu

đạt

cầu

(%)

Kho thuốc 2
Số
lượng
thực
tế

Theo Tỷ lệ
yêu

đạt

cầu

(%)


PHỤ LỤC 5

Biểu mẫu thu thập số liệu về danh mục các phương tiện, trang bị PCCC, PCBL
kho thuốc 1 và kho thuốc 2

ST
T

Đơn

Theo

vị

yêu

tính

cầu

Tên trang thiết bị

Kho thuốc 1

Kho thuốc 2

Số

Tỷ lệ

Số


Tỷ lệ

lượng

đạt

lượng

đạt

thực tế

(%)

thực tế

(%)

PHỤ LỤC 6
Biểu mẫu thu thập số liệu về nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng năm 2015
trong nhà kho thuốc 1
Kho thuốc 1
Nhiệt độ (oC)

Độ ẩm (%)

Tháng
Cao

Thấp


Trung

Cao

Thấp

Trung

nhất

nhất

bình

nhất

nhất

bình


PHỤ LỤC 7
Biểu mẫu thu thập số liệu về nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng năm 2015
trong nhà kho thuốc 2
Kho thuốc 2
Nhiệt độ (oC)

Độ ẩm (%)


Tháng
Cao

Thấp

Trung

Cao

Thấp

Trung

nhất

nhất

bình

nhất

nhất

bình

PHỤ LỤC 8
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả theo dõi sổ nhiệt độ, độ ẩm kho Thuốc 1
và kho Thuốc 2 năm 2015
Kho thuốc 1
Nhiệt độ


S
T

Kết quả theo dõi

T

Số

Ghi đúng qui định

2

Ghi không đúng qui định

3 Số ngày không theo dõi
Tổng

Độ ẩm
Số

Nhiệt độ
Số

Độ ẩm
Số

ngày


Tỉ lệ

ngày

Tỉ lệ

ngày

Tỉ lệ

ngày

Tỉ lệ

theo

(%)

theo

(%)

theo

(%)

theo

(%)


dõi

1

Kho thuốc 2

dõi

dõi

dõi


PHỤ LỤC 9
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả mô tả cắt ngang hoạt động theo dõi nhiệt
độ độ ẩm của kho Thuốc 1 và kho Thuốc 2
Kho thuốc 1
Nhiệt độ

S

Kết quả theo dõi

T
T

Số

2


Số

ngày

ghi

Độ ẩm

Nhiệt độ

Số

Số

Độ ẩm
Số

ngày

Tỉ lệ

ngày

Tỉ lệ

ngày

Tỉ lệ

ngày


Tỉ lệ

theo

(%)

theo

(%)

theo

(%)

theo

(%)

dõi

1

Kho thuốc 2

dõi

dõi

dõi


đúng

giờ,đúng kết quả
Số ngày ghi không đúng
giờ không đúng kết quả
Tổng

PHỤ LỤC 10
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả kiểm tra quy trình vệ sinh của kho Thuốc
1 và kho Thuốc 2

Thực hiện vệ sinh hàng ngày
Đơn vị

Kho 1
Kho 2

Số
ngày
kiểm
tra

Theo qui
định
Số
Tỉ lệ
ngày
(%)


Không theo
qui định
Số
Tỉ lệ
ngày
(%)

Thực hiện vệ vinh ngày thứ 5 hàng tuần
Số
ngày
kiểm
tra

Theo qui định
Số
ngày

Tỉ lệ
(%)

Không theo
qui định
Số
Tỉ lệ
ngày
(%)


PHỤ LỤC 11
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả thực hiện quy trình tiếp nhận,quy tắc

FEFO của Kho thuốc 1

Ngày
nhập

ST
T

Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng

Số lô,
hạn
nhập
trước
đó

Thực hiện quy trình tiếp
nhận, quy tắc FEFO
Số
khoản
đúng

Tỉ lệ
(%)

Số
khoản
sai

Tỉ lệ

(%)

Cộng
PHỤ LỤC 12
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả thực hiện quy trình tiếp nhận,quy tắc
FEFO của Kho thuốc 2

Ngày
nhập

ST
T

Cộng

Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng

Số lô,
hạn
nhập
trước
đó

Thực hiện quy trình tiếp
nhận, quy tắc FEFO
Số
khoản
đúng

Tỉ lệ

(%)

Số
khoản
sai

Tỉ lệ
(%)


PHỤ LỤC 13
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả thực hiện quy trình cấp phát,quy tắc
FEFO của Kho thuốc 1

Ngày
STT
xuất

Thực hiện quy trình cấp phát,
quy tắc FEFO
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng

Số
khoản
đúng

Tỉ lệ
(%)

Số

khoản
sai

Tỉ lệ
(%)

Cộng

PHỤ LỤC 14
Biểu mẫu thu thập số liệu về kết quả thực hiện quy trình cấp phát,quy tắc
FEFO của Kho thuốc 2

Ngày
STT
xuất

Cộng

Thực hiện quy trình cấp phát,
quy tắc FEFO
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng

Số
khoản
đúng

Tỉ lệ
(%)

Số

khoản
sai

Tỉ lệ
(%)


PHỤ LỤC 15
Biểu mẫu thu thập số liệu về Nhiệt độ, độ ẩm của các chuyến hàng vận chuyển
năm 2015

Nhiệt độ (oC)
Ngày
tháng

Đạt theo yêu
cầu

Độ ẩm (%)

Không đạt theo
yêu cầu

Nơi đến
Cao

Thấp

nhất


nhất

Cộng :

TB

Cao

Thấp

nhất

nhất

TB

Số

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ

chuyến

(%)

chuyến


(%)


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là những sản phẩm đặc biệt có liên quan trực tiếp đến sức khỏe
cộng đồng và là những thành phần thiết yếu trong các chính sách y tế quốc gia.
Chất lượng thuốc không chỉ phụ thuộc vào công nghệ sản xuất mà còn phụ
thuộc rất lớn vào quá trình phân phối, trong đó việc tồn trữ bảo quản có ý nghĩa
hết sức quan trọng. Tồn trữ hàng hoá là một điều kiện của lưu thông phân phối.
Phần lớn các sản phẩm sau khi sản xuất ra không trực tiếp đi ngay vào lĩnh vực
tiêu dùng mà phải qua trao đổi, lưu thông để sang lĩnh vực tiêu dùng tức là phải
qua giai đoạn dự trữ hàng hoá [20]. Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
và gió mùa thời tiết nóng,ẩm quanh năm nên việc bảo quản thuốc có phần bị
ảnh hưởng đến chất lượng về hình thức và hàm lượng dược chất,do ảnh hưởng
của độ ẩm,ánh sáng,oxy….
Trong Quân đội để đảm bảo chăm sóc và điều trị tốt sức khỏe cho bộ đội,nhân
dân thì chất lượng thuốc, hóa chất, nguyên liệu làm thuốc, vật tư quân y luôn
luôn được coi trọng và được đặt lên hàng đầu. Bộ y tế ban hành Quyết định
2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 về việc triển khai áp dụng "Nguyên tắc
thực hành tốt bảo quản thuốc"[2]. Ngày 17/12/2002 Cục Quân y có công văn số
1972/QY5 hướng dẫn thực hiện danh mục kiểm tra thực hành tốt, bảo quản
thuốc ở các đơn vị trong quân đội. và công văn số 341/QY15 ngày 08/03/2004
“Lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc”[13]
Kho 708 Cục quân y là kho quân y chiến lược lớn nhất toàn quân, được Bộ
quốc phòng giao nhiệm vụ bảo đảm thường xuyên cũng như đột xuất công tác
cấp phát, bảo quản thuốc,hóa chất,vật tư y tế cho các đơn vị phục vụ công tác
khám chữa bệnh và dự trữ sẵn sàng chiến đấu trong thời bình và thời chiến,
việc quản lý tồn trữ vật tư quân y tại kho có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng thuốc men, bông băng, dụng cụ, trang bị... của
các đơn vị trong toàn quân và tác động rất lớn đến chất lượng công tác phòng

và chữa bệnh cho bộ đội. Theo qui định, lượng vật tư quân y Kho 708 bảo
1


quản, cấp phát mỗi năm là vài ngàn tấn và tiếp tục tăng cao trong những năm
tiếp theo. Do vậy công tác quản lý tồn trữ phải được thực hiện ngày một tốt
hơn. Để đánh giá thực trạng bảo quản và tồn trữ thuốc tại kho 708 chúng tôi
tiến hành đề tài:
"Đánh giá thực trạng bảo quản và tồn trữ thuốc tại Kho 708 - Cục
Quân y - Bộ quốc phòng năm 2015"
Với các mục tiêu thực hiện như sau:
1. Khảo sát thực trạng công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Kho thuốc
1 và Kho thuốc 2- Kho 708 - Cục Quân y năm 2015.
2. Đánh giá một số chỉ tiêu công tác tồn trữ thuốc thành phẩm tại Kho
thuốc 1 và kho Thuốc 2 - Kho 708 - Cục Quân y năm 2015.
Từ đó đề xuất và kiến nghị 1 số ý kiến góp phần nâng cao hiệu quả hơn
nữa công tác bảo quản và dự trữ thuốc thành phẩm tại Kho 708 - Cục Quân y Bộ Quốc Phòng .

2


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1

BẢO QUẢN VÀ TỒN TRỮ THUỐC

1.1.1. Đảm bảo chất lượng thuốc
Chất lượng thuốc là tổng hợp các tính chất đặc trưng của thuốc thể hiện
mức độ phù hợp những yêu cầu định trước trong điều kiện xác định về kinh tế,
kĩ thuật và xã hội. Những yêu cầu định trước đó là:

- Có hiệu quả phòng và chữa bệnh.
- An toàn, ít tác dụng phụ có hại.
- Ổn định chất lượng trong một thời hạn xác định.
- Tiện dùng, dễ bảo quản.
- Hình thức gây được tin tưởng cho người dùng .
Đảm bảo chất lượng thuốc bao gồm từ việc nghiên cứu, triển khai trong
quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng, tồn trữ và phân phối đến các thông tin
cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Đảm bảo chất lượng thuốc bao gồm cả hai
hoạt động kỹ thuật và quản lý.
-Hoạt động kỹ thuật là việc đánh giá các tài liệu về sản phẩm dược, kiểm
tra chất lượng trong phòng thí nghiệm, giám sát thực hiện sản phẩm.
-Hoạt động quản lý là lựa chọn nguồn cung ứng, chuẩn bị hồ sơ cho hợp
đồng, giám sát thực hiện việc cung ứng, thúc đẩy qui trình thanh tra thuốc [19]
Ngày nay, các yếu tố và điều kiện liên quan đến việc hình thành, tái tạo
ra và duy trì chất lượng thuốc lần lượt được tiêu chuẩn hóa thành những bộ tiêu
chuẩn gọi là “Thực hành tốt ” (GPs). Khi kết thúc giai đoạn nghiên cứu phát
minh ra thuốc người ta đòi hỏi phải chứng minh tính hiệu quả, an toàn của sản
phẩm bằng việc “Thực hành tốt thử lâm sàng thuốc” (GCP). Quá trình tạo ra
loạt sản phẩm có chất lượng như đã nghiên cứu bắt buộc phải tuân theo tiêu
chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (GMP) và phải được kiểm tra chất lượng
bằng “Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc” (GLP). Khi đưa thuốc vào lưu thông
phải “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) và có hệ thống “Thực hành tốt phân
phối thuốc” (GDP). Thuốc đến với bệnh nhân thông qua “Thực hành tốt nhà

3


thuốc thuốc” (GPP). Muốn dùng thuốc an toàn hợp lí phải “Thực hành tốt sử
dụng thuốc” (GUP), [19].
1.1.2. Khái niệm bảo quản và tồn trữ thuốc tốt

- Khái niệm: Bảo quản ,tồn trữ thuốc là là các biện pháp đặc biệt, phù
hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai
đoạn sản xuất, bảo quản, dự trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho
thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
* Nội dung cơ bản của thực hành tốt bảo quản và tồn trữ thuốc
+ Nhân sự: Có đủ nhân viên, có trình độ phù hợp được đào tạo về “Thực
hành tốt bảo quản dự trữ thuốc”.,
+ Nhà kho và trang thiết bị: Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, trang
bị, sửa chữa và duy tu một cách hệ thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, bao bì
đóng gói tránh được các ảnh hưởng bất lợi có thể có.
+ Các quy trình bảo quản, tồn trữ: Các thuốc cần được bảo quản trong
các điều kiện đảm bảo được chất lượng của chúng. Các điều kiện bảo quản đặc
biệt là nhiệt độ, độ ẩm cần được duy trì trong suốt thời gian bảo quản, bao bì
thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt qúa trình bảo quản. Thuốc cần được
luân chuyển để cho những hàng nhận trước hoặc có hạn dùng trước sẽ đem sử
dụng trước. Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguên tắc
FIFO hoặc FEFO cần phải được thực hiện. (FIFO là từ viết tắt của tiếng Anh
"First In/First Out", nghĩa là "nhập trước- xuất trước" FEFO là từ viết tắt của
tiếng Anh "First Expired/First Out", nghĩa là "hết hạn dùng trước- xuất trước").
+ Tiếp nhận thuốc: việc tiếp nhận thuốc phải được thực hiện tại khu vực
riêng, thuốc trước khi nhập kho phải được kiểm tra nhà sản xuất, số lô, hạn
dung….đối chiếu so với các tài liệu chứng từ liên quan, các hồ sơ ghi chép phải
được lưu trữ cho từng lần nhập hàng.
+ Cấp phát - quay vòng kho:
- Chỉ được cấp phát các thuốc, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, còn
trong hạn sử dụng, lưu phiếu và ghi chép sổ sách (phiếu theo dõi xuất-nhập
thuốc, phiếu theo dõi chất lượng thuốc...) thể hiện tất cả các lần nhập kho, xuất
kho của thuốc, nguyên liệu phù hợp với số lô sản xuất, cấp phát cần phải tuân
4



theo các nguyên tắc quay vòng kho (nhập trước-xuất trước hoặc hết hạn trước xuất trước).
+ Thuốc trả về:
- Tất cả các thuốc trả về, sau khi được bộ phận bảo đảm chất lượng đánh
giá là không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng thì
không được đưa vào sử dụng và phải được xử lý theo qui định của pháp luật.
+ Hồ sơ tài liệu: Các SOP giao nhận, cấp phát, bảo quản, vệ sinh, sổ xuất
nhập, thẻ kho, kế hoạch kiểm định, theo dõi hạn dùng, hồ sơ theo dõi điều kiện
bảo quản và các loại tài liệu khác như : nội qui, hướng dẫn an toàn lao động,
danh mục kiểm tra kho[2].
1.1.3. Thực hành tốt bảo quản thuốc
- Khái niệm : “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (tiếng Anh: Good
Storage Practices, viết tắt : GSP) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc
bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất,
bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm
thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
- Bảo quản thuốc là việc cất giữ an toàn các thuốc, bao bì đóng gói, bao
gồm cả việc đưa vào sử dụng và duy trì đầy đủ các hệ thống hồ sơ tài liệu phù
hợp, kể cả các giấy biên nhận và phiếu xuất.
Nội dung cơ bản của thực hành tốt bảo quản thuốc :
1.1.3.1. Nhân sự
- Theo quy mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên với trình độ
phù hợp với công việc được giao làm việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải
thường xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về kỹ năng
chuyên môn đồng thời được qui định rõ trách nhiệm, công việc từng người bằng
văn bản.
- Các cán bộ kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực có
những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết và phải có trình độ nghề nghiệp và kỹ
thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao, đáp ứng các nhu cầu của nhà nước.


5


- Thủ kho phải là người có trình độ hiểu biết cần thiết về dược, về nghiệp
vụ bảo quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản lý sổ sách theo dõi
xuất nhập, chất lượng thuốc... [2]
1.1.3.2. Nhà kho và trang thiết bị
- Nhà kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn có diện tích phù
hợp với quy mô bảo quản, phải được thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa và
duy tu một cách hệ thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, nguyên liệu tránh
được các ảnh hưởng bất lợi có thể có, như: sự thay đổi nhiệt độ,độ ẩm, chất
thải mùi, các động vật, sâu bọ, côn trùng, đảm bảo thuốc có chất lượng đã
định,làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
+ Thiết kế, xây dựng:
-Kho phải đủ rộng, và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các
khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô
hàng theo yêu cầu Diện tích hữu ích (còn gọi là diện tích bảo quản) là toàn bộ
diện tích khu vực xếp hàng sau khi nhập kho và hàng lưu kho. Diện tích hữu ích
thường chiếm khoảng 1/3 đến 2/3 tổng diện tích kho

Tính diện tích hữu ích của kho dược:

S


1

T

P


Trong đó: S1: Diện tích hữu ích của kho (m2).
T: Lượng hàng chứa trong kho (tấn).
: Hệ số sử dụng.
P: Sức chứa tiêu chuẩn của 1m2 diện tích đối với từng loại hàng ( tấn/m2 ).
-Nếu xếp hàng hóa trên giá:  = 0,42 - 0,47
-Nếu xếp hàng trên bục:  = 0,65 - 0,7
-Nếu xếp hàng hóa thành khối đứng:  = 0,68 - 0,75 (m2)
- Kho cần phải có những khu vực xác định, được xây dựng, bố trí hợp lý, trang
bị phù hợp:
+ Khu vực tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản thuốc, nguyên liệu chờ nhập kho.
+ Khu vực lấy mẫu thuốc, nguyên liệu
+ Khu vực bảo quản thuốc.

6


+ Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu có yêu cầu bảo quản đặc biệt;
+ Khu vực bảo quản thuốc, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn, chờ xử lý;
+ Khu vực bảo quản nguyên liệu, thành phẩm đã xuất kho chờ đưa vào sản xuất
hoặc cấp phát;
+ Khu vực đóng gói, ra lẻ và dán nhãn;
+ Khu vực bảo quản bao bì đóng gói;
+ Khu vực bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu.[2].
+ Trang thiết bị:
Nhà kho phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có các phương tiện, thiết bị phù hợp: quạt thông gió, hệ thống điều hòa
không khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế, ẩm kế... để đảm bảo các điều kiện
bảo quản.
- Có đủ ánh sáng bảo đảm để các hoạt động trong khu vực kho được chính

xác và an toàn.
- Có đủ các trang bị, giá, kệ để sắp xếp hàng hoá. Không được để thuốc,
nguyên liệu trực tiếp trên nền kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giữa giá kệ với
nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra, đối chiếu, cấp
phát và xếp, dỡ hàng hóa.( hình minh họa 1.1 )
D

D

D
B

B
C

C

A

A

A

A: cách nền (phòng ẩm)

C: cách kệ (cho xe nâng)

B: cách tường (phòng ẩm/kiểm tra)

D: cách trần (an toàn).


Hình 1.1. Minh họa các khoảng cách an toàn trong kho

7


×