Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Khảo sát thực trạng tồn trữ thuốc tại phân kho quân y k60 cục hậu cần, quân khu 7 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 82 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HỐ THỊ KIM NHUNG
d

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TỒN TRỮ THUỐC
TẠI PHÂN KHO QUÂN Y K60 – CỤC HẬU
CẦN QUÂN KHU 7 NĂM 2017

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

HỒ THỊ KIM NHUNG

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TỒN TRỮ THUỐC
TẠI PHÂN KHO QUÂN Y K60 – CỤC HẬU
CẦN QUÂN KHU 7 NĂM 2017

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUY N NG NH: Tổ chức quản lý dược
M S : 60 72 04 12
Ngư i hư ng d n ho h c: PGS.TS.Nguyễn Thị Song Hà
Thời gi n thự hiện Tháng 7/2018 đến 11/2018

HÀ NỘI 2019




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình chuyên khoa I và luận văn tốt nghiệp này,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết sức tận tình củ các Thầy giáo, cô giáo trư ng
Đại h c Dược Hà Nội, Thủ trưởng Ban Giám hiệu Trư ng Quân sự Quân Khu
7, Thủ trưởng Phòng Hậu cần – Kỹ thuật Trư ng Quân sự Quân hu 7; Ban
lãnh đạo, cán bộ, nhân viên Phân kho Quân y K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7
cùng toàn thể các nh chị, các bạn đồng nghiệp.
Trư c hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc t i PGS.TS Nguyễn Thị
Song Hà – Ngư i đã luôn qu n tâm, giúp đỡ, hư ng d n, động viên và truyền
đạt những inh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân tr ng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong B n Giám hiệu,
Phòng Đào tạo s u đại h c, Bộ môn Quản lý và Kinh tế dược và các bộ môn
có liên qu n đến đề tài củ Trư ng Đại H c Dược Hà Nội đã tận tình giảng
dạy và hư ng d n nghiên cứu thực hiện luận văn bày.
Nhân dịp này, tôi chân thành cảm ơn t i Ban Giám hiệu Trư ng Quân
sự Quân khu 7, Phòng Hậu cần – Kỹ thuật Trư ng Quân sự Quân hu 7, Ban
lãnh đạo, cán bộ, nhân viên Phân kho Quân y K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7
tạo điều iện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và tr cứu số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối v i gi đình, bạn bè, đồng
nghiệp và tập thể l p chuyên ho 1, hó 20 - TP Hồ Chí Minh đã luôn luôn
bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Một lần nữ tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2018
Họ viên

Hồ Thị Kim Nhung



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tổng quan về tồn trữ thuốc .......................................................................... 3
1.1.1. Đảm bảo chất lượng thuốc ........................................................................ 3
1.1.2. Bảo quản thuốc. ............................................ .............................................3
1.2. Tổng quan về dự trữ thuốc. ......................................................................... .8
1.2.1. Khái niệm về dự trữ thuốc ....................................................................... .8
1.2.2. Sự cần thiết phải dự trữ thuốc .................................................................. 8
1.2.3. Nội dung chủ yếu về dự trữ thuốc .......... ...................................................9
1.2.4. Hồ sơ tài liệu ........ ...................................................................................11
1.3. Thực trạng tồn trữ thuốc tại Việt N m trong những năm gần đây .. ..........11
1.4. Vài nét về Phân ho Quân y K60- Cục Hậu cần Quân hu 7 ................ ....14
1.4.1. Lịch sử phát triển............................................................... ............. ........14
1.4.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ............................................ ................ ........15
1.4.3. Cơ cấu tổ chức củ Phân ho Quân y K60 - Cục Hậu cần QK7. ......... ..16
1.4.4. Tính cấp thiết củ đề tài....................................................... ........... ........17
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 18
2.1. Đối tượng, đị điểm và th i gi n nghiên cứu.. .................. ........................18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................. ................. ...........................18
2.1.2. Đị điểm nghiên cứu................................... ................. ...........................18
2.1.3. Th i gian nghiên cứu............................... ................. ..............................18
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................... ........... .............................18
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................... ........ .................................18
2.2.2. Biến số nghiên cứu.................................... ........... ...................................20
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu......................... ............. ............................21
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........ ............. .............................23


CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ........................... .........................24

3.1. Mô tả thực trạng công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Phân kho
Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân khu 7 năm 2017... ........... ............................24
3.1.1. Tổ chức nhân sự........................ ...................... ........................................24
3.1.2. Nhà kho, cách bố trí sắp xếp.... ................................ ...............................25
3.1.3. Trang thiết bị trong kho............ ........................ ......................................28
3.1.4. Công tác kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm... .............................. .......................33
3.1.5. Vệ sinh kho........................................... ........................ ..........................42
3.2. Mô tả thực trạng công tác dự trữ thuốc thành phẩm tại Phân kho
Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân khu 7 năm 2017...... . ...................................44
3.2.1. Danh mục hàng dự trữ trong kho.......... ...................... ............................44
3.2.2. Sự tuân thủ nguyên tắc xuất nhập........ .................... ...............................47
3.2.3. Sự kh p nhau giữ sổ sách và thực tế...... ..................... ..........................50
3.2.4. Hàng thiếu, hỏng vỡ................................... ...................... .......................52
3.2.5. Hàng trả về............................................... ............. ..................................53
3.2.6. Th i gi n thiếu thuốc trong ho................. ............. ................................54
CHƢƠNG IV BÀN LUẬN. .......................................................................... .55
4.1. Công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Phân kho Quân y K60 - Cục
Hậu cần Quân khu 7 năm 2017............................ ...................... .......................55
4.1.1. Về nhân sự.................................................. .............................................55
4.1.2. Về cơ sở vật chất nhà kho và trang thiết bị... ............. .............................56
4.1.3. Về bảo đảm các điều kiện bảo quản............................ ............................59
4.2. Công tác dự trữ thuốc thành phẩm tại Phân kho Quân y K60 - Cục
Hậu cần Quân khu 7 năm 2017............................. ...................... ......................60
4.2.1. Cơ cấu thuốc dự trữ trong kho.......... ......................... .............................60
4.2.2. Về sự tuân thủ nguyên tắc xuất, nhập.......... ................... ........................61
4.2.3. Về sự h p nh u giữ sổ sách và thực tế...... ........................ ..................62
4.2.4. Hàng thiếu, hỏng vỡ....................... ...................... ...................................63


4.2.5. Th i gi n hết thuốc trong ho........ ................... ......................................63

4.3. Một số hạn chế củ đề tài..................... ..................... .................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.... ............................... .....................................65
1. KẾT LUẬN...... ................................ ............................................................65
1.1. Công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Phân kho Quân y K60 - Cục
Hậu cần Quân khu 7 năm 2017..... ................. ...................................................65
1.2. Công tác dự trữ thuốc thành phẩm tại Phân kho Quân y K60 - Cục
Hậu cần Quân khu 7 năm 2017........... .... ..........................................................66
2. KIẾN NGHỊ..... .................... ........................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩ

BYT

Bộ Y tế

SSCĐ

Sẵn sàng chiến đấu

DSĐH

Dược sĩ đại h c

DSTH


Dược sĩ trung h c

CBCNV

Cán bộ, công nhân viên

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc

GDP

Thực hành tốt phân phối thuốc

GMP

Thực hành tốt sản xuất tốt

PCCC

Phòng cháy chữ cháy

PCBL

Phòng chống bão lụt

FIFO

Nhập trư c xuất trư c


FEFO

Hết hạn trư c xuất trư c

QK7

Quân khu 7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Bảng 1.1

Nội dung

Trang

Quy định về nhiệt độ trong các ho

7

Bảng 3.4

Các nội dung và biến số nghiên cứu về thực
trạng nhân lực, cơ sở vật chất và tr ng thiết bị
đảm bảo công tác bảo quản, tồn trữ tại ho
Các nội dung và biến số nghiên cứu về công tác
dự trữ tại ho thuốc
Cơ cấu trình độ chuyên môn củ ho năm 2017


Bảng 3.5

Diện tích ho thuốc

25

Bảng 3.6

Tr ng thiết bị văn phòng ho năm 2017
Tr ng thiết bị bảo quản hàng hó củ ho 2017
Tr ng thiết bị vận chuyển, bốc xếp củ ho 2017

28

Bảng 3.9

Tr ng thiết bị PCCC củ

31

Bảng 3.10

Hệ thống sổ sách trong ho thuốc năm 2017

Bảng 2.2
Bảng 2.3

Bảng 3.7
Bảng 3.8


Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16

ho năm 2017

Kết quả ghi chép theo dõi trong sổ nhiệt độ, độ
ẩm củ ho năm 2017
Nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng năm
2017 củ hu vực thuốc thư ng
Nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng năm
2017 củ hu vực thuốc háng sinh
Nhiệt độ, độ ẩm trung bình hàng tháng năm
2017 củ hu vực thuốc gây nghiện, hư ng thần
Kết quả theo dõi thực tế ghi chép đúng theo quy
định vào sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm
Kết quả theo dõi thực tế nhiệt độ, độ ẩm (21
ngày)

20
21
24

29
30


32
34
36
37
38
40
41

Bảng 3.17

Kết quả theo dõi công tác vệ sinh củ

ho thuốc

43

Bảng 3.18

D nh mục ho quản lý các mặt hàng năm 2017
Giá trị xuất, nhập, dự trữ các nhóm thuốc trong
ho năm 2017

44

Bảng 3.19

46


Bảng 3.20

Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24

Số lần nhập ho tuân theo nguyên tắc FEFO củ
20 hoản thuốc năm 2017
Số lần xuất ho tuân theo nguyên tắc FEFO củ
20 hoản thuốc năm 2017
Số các hoản hàng iểm ê h p nh u củ ho
năm 2017
Tỷ lệ thiếu, hỏng, vỡ củ một số hoản hàng
trong năm 2017
Số ngày hết thuốc củ một số thuốc trog ho
năm 2017

47
49
50
53
54

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Tên hình
Hình 1.1 Minh h

Nội dung

Trang


hoảng cách n toàn trong ho

6

Hình 1.2 Minh h

nguyên tắc FIFO

9

Hình 1.3 Minh h

nguyên tắc FEFO

9

Hình 1.4

Sơ đồ tổ chức củ Phân ho Quân y – Cục Hậu cần
Quân khu 7

16

Hình 3.5

Cơ cấu trình độ, CBCNV củ Phân ho Quân y –
Cục Hậu cần Quân hu 7

24


Hình 3.6 Sơ đồ bố trí mặt bằng ho thuốc

27

Hình 3.7

Biểu đồ theo dõi trong sổ nhiệt độ, độ ẩm củ
thuốc năm 2017

Hình 3.8

Biến thiên nhiệt độ, độ ẩm hàng tháng củ
thuốc gây nghiện, hư ng thần năm 2017

Hình 3.9

Kết quả theo dõi thực tế ghi chép đúng theo qui định
vào sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm (21 ngày)

Hình 3.10 Kết quả theo dõi công tác vệ sinh củ

ho
hu vực

ho năm 2017

35
39
40

43


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là sản phẩm đặc biệt có nguồn gốc đ dạng liên qu n đến sức
hỏe con ngư i, là phương tiện hông thể thiếu trong công tác phòng và chữ
bệnh. Chất lượng thuốc hông chỉ phụ thuộc vào công nghệ sản xuất mà còn
phụ thuộc rất l n vào quá trình phân phối, trong đó việc tồn trữ và bảo quản có
ý nghĩ hết sức qu n tr ng. Phần l n các sản phẩm hàng hó s u hi sản xuất r
hông trực tiếp đi ng y vào lĩnh vực tiêu dùng mà phải qu tr o đổi, lưu thông
để s ng lĩnh vực tiêu dùng tức là phải qu gi i đoạn dự trữ hàng hóa. Việt N m
nằm trong vùng hí hậu nhiệt đ i gió mù nên việc bảo quản thuốc có phần bị
ảnh hưởng đến chất lượng do ảnh hưởng củ độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng..
Công tác bảo quản hông chỉ có ý nghĩ về mặt chuyên môn , đảm bảo
chất lượng thuốc, mà còn có ý nghĩ về mặt inh tế xã hội củ một quốc gi
giúp sử dụng nguồn thuốc có hiệu quả, inh tế nhằm giảm chi phí hám chữ
bệnh từ ngân sách, cũng như củ bệnh nhân. Bởi vì, thuốc nếu bảo quản hông
tốt, hông đúng rất dễ bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong quá trình tồn trữ,
phân phối và sử dụng, điều này hông chỉ gây thiệt hại về mặt inh tế mà qu n
tr ng hơn có thể gây nguy hại cho tính mạng và sức hỏe củ ngư i dùng.
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (Good stor ge pr ctice - GSP) là các biện
pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm
ở tất cả các gi i đoạn sản xuất, bảo tồn, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm
bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng như đã định hi đến t y ngư i tiêu
dùng.
Để tăng cư ng công tác quản lý chất lượng thuốc trong hâu tồn trữ
nhằm đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến t y ngư i sử dụng, ngày
29/6/2001 Bộ Y tế đã b n hành Quyết định 2701/2001/QĐ-BYT về việc triển
h i áp dụng GSP "Nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc". Trên cơ sở đó
ngày 17/12/2002 Cục Quân y có công văn số 1972/QY5 hư ng d n thực hiện

1


d nh mục iểm tr thực hành tốt, bảo quản thuốc các đơn vị trong toàn quân và
công văn số 341/QY15 ngày 08/03/2004 “Lộ trình triển h i áp dụng nguyên
tắc thực hành tốt bảo quản thuốc”.
Kho Dược Quân hu 7 là một phân ho Quân y trực thuộc Kho Tổng
hợp K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7, tiền thân là ho B29 Cục Hậu cần Miền.
Tháng 9/1987 do yêu cầu nhiệm vụ ho sáp nhập v i Kho K18 ngành Do nh
trại và ho D13 ngành Quân nhu thành ho Tổng Hợp K60, ể từ đó Kho B29
đổi tên thành phân ho Quân y K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7. Phân ho
Quân y được gi o nhiệm vụ quản lý vật chất Hậu cần Quân y cho lực lượng vũ
tr ng Quân hu 7, đảm bảo cho nhiệm vụ thư ng xuyên và đột xuất. Bảo quản,
dự trữ cơ số sẵn sàng chiến đầu (SSCĐ) trong th i bình cũng như th i chiến.
Công tác quản lý chất lượng thuốc trong những năm vừ qu tại Phân
Kho Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7 v n còn nhiều bất cập, công tác
bảo quản v n còn nhiều hạn chế do chư có những quy định cụ thể trong việc
hư ng d n “Thực hành tốt bảo quản thuốc”. Để tìm hiểu, đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng và góp phần nâng c o chất lượng công tác bảo quản và dự trữ thuốc
tại ho, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát thự trạng tồn trữ thuố tại Phân kho Quân y K60 – Cụ
Hậu ần Quân khu 7 năm 2017”.
V i các mục tiêu thực hiện như s u:
1. Mô tả thực trạng công tác bảo quản thuốc thành phẩm tại Phân kho
Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7 năm 2017.
2. Mô tả thực trạng công tác dự trữ thuốc thành phẩm tại Phân kho Quân
y K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7 năm 2017.
Từ ết quả nghiên cứu đề tài đư r những đề xuất và iến nghị góp phần
nâng c o hiệu quả công tác bảo quản và dự trữ thuốc thành phẩm tại Phân kho
Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7 năm 2017 và những năm tiếp theo.


2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về tồn trữ thuốc
1.1.1. Đảm bảo hất lƣợng thuố
Chất lượng thuốc là tổng thể những tích chất, thuộc tính cơ bản củ thuốc
thể hiện ở mức độ hoàn thiện, thỏ mãn những yêu cầu định trư c trong điều
iện xác định về inh tế, ỹ thuật và xã hội thỏ mãn nhu cầu củ ngư i sử
dụng. Những yêu cầu định trư c đó là:
- Có hiệu lực tác dụng phòng và chữ bệnh.
- An toàn cho ngư i dùng, ít tác dụng phụ có hại.
- Có chất lượng ổn định, bền vững trong một th i gi n nhất định.
- Tiện dụng, dễ bảo quản, gây được tin tưởng cho ngư i dùng.
Đảm bảo chất lượng thuốc được hình thành qu nhiều gi i đoạn, từ
nguyên, vật liệu sản xuất t i hi thành sản phẩm, iểm tr chất lượng, tồn trữ,
phân phối đến t y ngư i sử dụng.
1.1.2. Bảo quản thuố
1.1.2.1. Khái niệm bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc là việc cất giữ an toàn các thuốc, nguyên liệu, bao gồm
cả việc đưa vào sử dụng và duy trì đầy đủ các hệ thống hồ sơ tài liệu phù, ể cả
các giấy biên nhận, phiếu xuất [2].
1.1.2.2. Nội dung thự hành tốt bảo quản thuốc
Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp
cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các gi i đoạn
sản xuất, bảo quản, dự trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho
thành phẩm thuốc có chất lượng đã định hi đến t y ngư i tiêu dùng [2].
Nội dung cơ bản củ thực hành tốt bảo quản thuốc:

* Nhân sự
3


- Theo quy mô củ đơn vị, ho thuốc phải có đủ nhân viên v i trình độ
phù hợp v i công việc được gi o làm việc tại hu vực ho. M i nhân viên phải
thư ng xuyên được đào tạo về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, về ỹ năng
chuyên môn đồng th i được quy định rõ trách nhiệm, công việc từng ngư i
bằng văn bản [2].
- Thủ ho: Phải có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung h c đối v i ho
thuốc tân dược. Thủ ho thuốc độc, thuốc gây nghiện và thuốc hư ng tâm thần
phải đáp ứng được đúng các qui định củ pháp luật có liên qu n [2]. Thủ ho
phải thư ng xuyên được đào tạo cập nhật những quy định m i củ nhà nư c về
bảo quản, quản lý thuốc, các phương pháp, tiến bộ ho h c ỹ thuật được áp
dụng trong bảo quản thuốc [2].
* Nhà kho và trang thiết bị
- Địa điểm:
+ Kho phải được xây dựng ở nơi c o ráo, n toàn, phải có hệ thống cống
rãnh thoát nư c, để đảm bảo thuốc, nguyên liệu tránh được ảnh hưởng củ
nư c ngầm, mư l n và lũ lụt...
+ Kho phải có một đị chỉ xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất
nhập, vận chuyển, bảo vệ.
- Thiết kế, xây dựng:
+ Diện tích: Diện tích để sử dụng cho công tác xuất nhập hàng hó , diện
tích hữu ích (còn g i là diện tích bảo quản) là toàn bộ diện tích hu vực xếp
hàng s u hi nhập ho và hàng lưu ho. Diện tích hữu ích thư ng chiếm 1/3
đến
Tính diện tích hữu ích củ

ho dược:


Trong đó:
S1: Diện tích hữu ích củ

ho (m2).

T: Lượng hàng chứ trong ho (tấn).
4

S

1



T

P


P: Sức chứ tiêu chuẩn củ 1m2 diện tích đối v i từng loại hàng (tấn/m2).
: Hệ số sử dụng.
Nếu xếp hàng hó trên giá:  = 0,42 - 0,47
Nếu xếp hàng trên bục:  = 0,65 - 0,7
Nếu xếp hàng hó thành hối đứng:  = 0,68 - 0,75 (m2)
+ Kho phải đủ rộng, bố trí hợp lý, tr ng bị phù hợp, đảm bảo các điều
iện cho các hoạt động s u:
- Khu vực tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản.
- Khu vực bảo quản các thành phẩm thuốc đã xuất ho ch cấp phát.
- Khu vực bảo quản b o bì đóng gói.

+ Nhà ho phải được thiết ế, xây dựng s o cho đảm bảo các yêu cầu về
đư ng đi lại, đư ng thoát hiểm, hệ thống tr ng bị phòng cháy, chữ cháy.
+ Trần, tư ng, mái phải được thiết ế xây dựng đảm bảo sự thông
thoáng, luân chuyển củ

hông hí, vững bền chống lại các ảnh hưởng củ th i

tiết nắng, mư , bão, lụt.
+ Nền ho phải đủ c o, phẳng, nhẵn, đủ chắc, cứng, được xử lý chống
ẩm, thấm đảm bảo hoạt động củ các phương tiện cơ gi i. Nền ho hông được
có các he, vết nứt g y là nơi tích luỹ bụi, trú ẩn củ sâu b , côn trùng [2].
- Trang thiết bị
Nhà ho phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Có các phương tiện, thiết bị phù hợp: quạt thông gió, hệ thống điều hò
hông hí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt ế, ẩm ế... để đảm bảo các điều kiện
bảo quản.
+ Có đủ ánh sáng bảo đảm để các hoạt động trong hu vực ho được
chính xác và an toàn.
+ Có đủ các trang bị, giá, kệ để sắp xếp hàng hóa. Khoảng cách giữ các
giá kệ, giữ giá kệ v i nền kho phải đủ rộng để đảm bảo cho việc vệ sinh kho,
kiểm tr , đối chiếu, cấp phát và xếp, dỡ hàng hóa (hình minh h
5

1.1).


D
D

D

D

D

C

B

A

B

C

A

A

A: Cách nền (phòng ẩm)

C: Cách kệ (cho xe nâng).

B: Cách tư ng phòng ẩm/kiểm tra.

D: Cách trần (an toàn).

Hình 1.1. Minh họa các khoảng cách an toàn trong kho
+ Có đủ các tr ng thiết bị, các bản hư ng d n cần thiết cho công tác
phòng chống cháy nổ như: hệ thống báo cháy và phòng chữ cháy tự động,
bình hí chữ cháy, thùng cát, vòi nư c, bình b t...

+ Có nội qui qui định việc r vào hu vực ho và phải có các biện pháp
phòng ngừ , ngăn chặn việc r vào củ những ngư i hông được phép. [2].
* Các điều kiện bảo quản trong kho
Về nguyên tắc các điều iện bảo quản phải là điều iện ghi trên nhãn
thuốc. Theo quy định củ Tổ chức Y tế thế gi i, điều iện bảo quản bình
thư ng là hô, thoáng và nhiệt độ từ 15 - 250 C hoặc tuỳ thuộc vào điều iện
hí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 300C. Phải tránh ánh sáng trực tiếp g y gắt, mùi
từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm hác [2].
Nếu trên nhãn hông ghi rõ điều iện bảo quản thì bảo quản ở điều iện
bình thư ng. Trư ng hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh... thì vận dụng
các quy định s u:
- Nhiệt độ:

6


Bảng 1.1. Qui định về nhiệt độ trong kho
Khu vự

STT

Nhiệt độ

1

Kho đông lạnh

≤ - 100C

2


Tủ lạnh

20C ÷ 80C

3

Kho lạnh

≤ 80C

4

Kho mát

80C ÷ 150C

5

Kho nhiệt độ phòng

150C ÷ 250C, có thể lên đến 300C
trong từng hoảng th i gi n

- Độ ẩm: điều iện bảo quản “ hô” được hiểu là độ ẩm tương đối hông
quá 70%. [2].
- Các điều iện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại b o bì, gi i hạn
nhiệt độ, độ ẩm. Việc bảo vệ tránh ánh sáng cần được duy trì trong suốt th i
gian bảo quản.
- Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hư ng tâm thần phải được bảo

quản theo đúng các qui định tại qui chế liên qu n.
- Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong b o bì ín. Các chất dễ
cháy, nổ phải được bảo quản tại ho riêng.
- Thuốc hông đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo
quản ở hu vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiện thuốc ch xử lý và có các
biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng.
- Định ỳ iểm tr chất lượng củ hàng lưu ho để phát hiện những biến
chất hư hỏng trong quá trình bảo quản do điều iện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các
yếu tố hác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
* Vệ sinh
- Khu vực bảo quản phải sạch, hông có bụi rác tích tụ và hông được có
côn trùng, sâu b . Phải có chương trình vệ sinh bằng văn bản xác định rõ tần số
và phương pháp được sử dụng để làm sạch nhà xưởng, ho. Tất cả thủ ho,
công nhân làm việc tại ho phải được iểm tr sức hỏe định ỳ. Ngư i mắc
7


các bệnh về đư ng hô hấp hoặc có vết thương hở đều hông được làm việc
trong hu vực bảo quản có trực tiếp xử lý thuốc thành phẩm...
- Nơi rử t y, phòng vệ sinh phải được thông gió tốt và bố trí phù hợp
(cách ly v i hu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lý thuốc).
- Công nhân làm việc trong hu vực ho phải mặc quần áo bảo hộ l o
động thích hợp [2].
1.2. Tổng qu n về dự trữ thuố
1.2.1. Khái niệm dự trữ thuố
- Dự trữ: là sự cất giữ tất cả các nguyên liệu, vật tư, b o bì dùng trong
sản xuất, m i bán thành phẩm trong sản xuất và thành phẩm trong ho.
- Dự trữ hông chỉ là việc cất giữ hàng hó ở trong ho mà còn là cả một
quá trình xuất nhập hợp lý, quá trình iểm tr , iểm ê, dự trữ và các biện pháp
ỹ thuật bảo quản hàng hó từ hâu nguyên liệu đến các thành phẩm hoàn chỉnh

trong ho. Công tác dự trữ là một trong các mắt xích qu n tr ng củ việc cung
cấp thuốc cho ngư i tiêu dùng v i số lượng đầy đủ nhất, chất lượng tốt nhất,
giảm đến mức tối đ tỷ lệ hư h o trong quá trình sản xuất và phân phối [2].
1.2.2. Sự ần thiết phải dự trữ thuố
Dự trữ thuốc là việc cất giữ thuốc trong

ho b o gồm cả một

quá trình xuất, nhập ho hợp lý, quá trình iểm tr , iểm ê, dự trữ và các biện
pháp ỹ thuật bảo quản. Chúng t cần phải dự trữ thuốc vì những lý do s u đây:
- Đảm bảo tính sẵn có: Tồn ho là lượng dự trữ cho sự d o động củ
cung và cầu, giảm nguy cơ hết hàng.
- Tránh tình trạng thiếu inh phí: Nếu hông tồn ho hoặc tồn ho hông
đủ sẽ d n đến tình trạng thiếu hàng, lúc đó đặt hàng hẩn cấp sẽ gặp phải sự
tăng giá củ các nhà cung cấp hoặc mức giá sẽ c o hơn mức giá hi đặt hàng
thư ng xuyên, d n đến tăng inh phí. Đáp ứng sự th y đổi củ nhu cầu thị
trư ng: Những th y đổi trong nhu cầu về loại thuốc chuyên ho

8

hông thể dự


đoán trư c được. Do đó, lượng tồn ho thích hợp sẽ giúp hệ thống đối phó v i
sự th y đổi đó.
1.2.3. Nội dung hủ yếu về dự trữ thuố
* Yêu cầu chung
- Để đảm bảo chất lượng thuốc trong quy trình dự trữ đòi hỏi ho phải có
cơ sở vật chất đáp ứng các yêu cầu bảo quản thuốc có quy trình thực hành bảo
quản thuốc tốt trong ho.

- Thuốc cần được luân chuyển để hàng nhập trư c hoặc hạn dùng trư c
cấp phát trư c.
- Tuân thủ 2 nguyên tắc: FIFO, FEFO, ưu tiên FEFO [2].
+ FIFO (First In First Out): Thuốc nhập trư c thì xuất trư c.
Nhập:

Xuất:

B

A

C

B

A

C

A

C

A

C

B


A: Nhập ho trư c B

B

B: Nhập ho trư c C

Hình 1.2. Minh họa nguyên tắc FIFO
+ FEFO (First Expires First Out): Thuốc hết hạn dùng trư c thì xuất trư c.
Nhập:

Xuất:

A

C

B

B

A

C

B: Hết hạn trư c A

A

C


A

C

B

A: Hết hạn trư c C

Hình 1.3. Minh họa nguyên tắc FEFO

9

A


- Thuốc ch loại bỏ cần phải có dấu hiệu nhận dạng và được iểm soát
biệt trữ cách ly hợp lý nhằm ngăn ngừ việc sử dụng chúng vào sản xuất, lưu
thông, sử dụng.
- Phải có một hệ thống sổ sách, các quy trình th o tác chuẩn đảm bảo cho
công tác iểm soát, theo dõi việc xuất, nhập và chất lượng thuốc [2].
* Nhãn và bao bì
- Các thuốc phải được bảo quản trong b o bì thích hợp, hông ảnh hưởng
xấu đến chất lượng củ thuốc, đồng th i có hả năng bảo vệ thuốc hỏi các ảnh
hưởng củ môi trư ng.
- Trên tất cả các b o bì củ thuốc phải có nhãn rõ ràng, dễ đ c, có đủ các
nội dung, hình thức đáp ứng các quy định củ pháp luật về nhãn và nhãn hiệu
hàng hoá củ thuốc. Không được sử dụng tên thuốc viết tắt, tên hoặc mã số
hông được phép [2].
* Tiếp nhận thuốc
- Phải có hu vực tiếp nhận thuốc riêng, đảm bảo được các điều iện bảo

quản để bảo vệ thuốc tránh hỏi các ảnh hưởng xấu củ th i tiết trong suốt th i
gi n ch bốc dỡ, iểm tr thuốc.
- Thuốc trư c hi nhập ho phải được iểm tr , đối chiếu v i các tài liệu
chứng từ liên qu n về chủng loại, số lượng, chất lượng và các thông tin khác
ghi trên nhãn như tên hàng , nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô , hạn dùng...
- Kiểm tr b o bì đóng gói: độ nhiễm bẩn và mức độ hư hại, và nếu cần
thiết, cần được làm sạch hoặc để riêng những b o bì nhiễm bẩn, bị hư hại để
xem xét tìm nguyên nhân.
- Các thuốc đòi hỏi điều iện bảo quản đặc biệt (các thuốc gây nghiện,
thuốc độc, các thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ lạnh...) phải nh nh chóng được
iểm tr , phân loại và bảo quản theo các chỉ d n ghi trên nhãn và theo các qui
định củ pháp luật.
- Phải có và lưu các hồ sơ ghi chép cho từng lần nhập hàng, v i từng lô
hàng. Các hồ sơ này phải thể hiện được tên thuốc, dạng thuốc, nồng độ hàm
lượng, chất lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, th i gi n nhận hàng, và
mã số (nếu có). Cần phải tuân thủ các qui định củ pháp luật về lưu trữ hồ sơ.
- Chế độ biệt trữ phải được thực hiện hoặc bằng việc sử dụng hu bảo quản
riêng biệt, hoặc bằng hệ thống xử lý dữ liệu điện tử [2]. [9].
10


* Cấp phát quay vòng kho
- Chỉ được cấp phát các thuốc, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, còn
trong hạn sử dụng. Không được cấp phát, phân phối các thuốc, nguyên liệu
không còn nguyên vẹn b o bì, hoặc có nghi ng về chất lượng.
- Phải có và lưu các bản ghi chép (phiếu theo dõi xuất-nhập thuốc, phiếu
theo dõi chất lượng thuốc...) thể hiện tất cả các lần nhập ho, xuất ho củ
thuốc, nguyên liệu phù hợp v i số lô sản xuất.
- Việc cấp phát cần phải tuân theo các nguyên tắc qu y vòng ho (FFIFO
và FEFO), đặc biệt là thuốc có hạn dùng ngắn.

- Các thùng, b o thuốc nguyên liệu bị hư hỏng, hông còn nguyên niêm
phong, mất nhãn hoặc nhãn bị rách, hông rõ ràng thì hông được bán, cấp
phát, và phải thông báo ng y v i bộ phận iểm tr chất lượng [2].
1.2.4. Hồ sơ tài liệu
- Quy trình th o tác: cần phải có sẵn, treo tại các nơi dễ đ c. Các quy
trình này cần mô tả chính xác nội dung công việc, phù hợp v i công việc.
- Phải có các loại hồ sơ, tài liệu s u:
+ Phiếu theo dõi xuất nhập thuốc
+ Phiếu theo dõi chất lượng thuốc
+ Các biểu m u hác theo quy định củ Bộ, Ngành có liên qu n
+ Phải có phiếu theo dõi xuất nhập thuốc riêng cho từng loại sản phẩm,
từng quy cách sản phẩm.
+ Đối v i việc cấp phát, tiếp nhận thuốc gây nghiện, thuốc hư ng tâm
thần phải tuân theo đúng quy định tại các quy chế liên qu n.
+ Phải có quy định lưu trữ hồ sơ tài liệu và tránh việc xâm nhập, sử
chữ số liệu bất hợp pháp [2].
1.3. Thự trạng tồn trữ thuố tại Việt N m trong những năm gần đây
Thuốc là loại hàng hoá đặc biệt, được sản xuất bằng các nguyên liệu v i
tính chất, đặc điểm rất đ dạng. Vì vậy, thuốc nếu bảo quản hông tốt, hông
đúng rất dễ bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong quá trình tồn trữ, lưu thông

11


và sử dụng, điều này hông chỉ gây thiệt hại về mặt inh tế mà qu n tr ng hơn
có thể gây nguy hại cho tính mạng và sức hoẻ củ ngư i dùng.
Công tác bảo quản hông chỉ có ý nghĩ về mặt chuyên môn, đảm bảo
chất lượng thuốc, mà còn có ý nghĩ về mặt inh tế xã hội củ một quốc gi
giúp sử dụng nguồn thuốc có hiệu quả, inh tế nhằm giảm chi phí hám chữ
bệnh từ ngân sách, cũng như củ bệnh nhân.

Việt N m là một nư c nằm trong vùng hí hậu nhiệt đ i nóng ẩm, các
yếu tố này có tác động xấu đến chất lượng thuốc nếu hông có biện pháp bảo
quản phù hợp.
Nư c t nói chung và ngành Dược nói riêng còn có nhiều hó hăn trong
việc xây dựng cơ sở vật chất, tr ng thiết bị tốt phục vụ cho công tác bảo quản
thuốc; trình độ chuyên môn về lĩnh vực này củ các cán bộ Dược còn hạn chế.
Do đó, công tác bảo quản lại càng qu n tr ng và cần được qu n tâm nhiều hơn
m i hắc phục được những hó hăn trên.
Trong điều iện Quốc tế hoá và hội nhập củ nền inh tế nói chung và
ngành Dược nói riêng, thuốc hông chỉ được sản xuất và sử dụng trong nư c mà
còn được xuất - nhập hẩu và gi o lưu v i nhiều nư c hác nh u. Do đó, việc
nghiên cứu đóng gói, bảo quản thuốc cho phù hợp v i điều iện mỗi nư c cũng
cần được qu n tâm để đảm bảo được chất lượng củ thuốc hi sử dụng [4].
Hiện n y nư c t đã gi nhập tổ chức thương mại Thế gi i (WTO), việc
nâng c o năng lực sản xuất và chất lượng hàng hó đ ng là vấn đề sống còn đối
v i các do nh nghiệp trong nư c. Ngày 29 tháng 6 năm 2001 Bộ trưởng Bộ Y
tế đã b n hành quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT về việc triển h i áp dụng “
Thực hành tốt bảo quản thuốc”. Đây là văn bản chính quy củ Việt N m hư ng
d n áp dụng các nguyên tắc bảo quản thuốc tốt. S u hi văn bản này r đ i đến
n y hệ thống sản xuất, đảm bảo chất lượng và lưu hành phân phối thuốc tiếp
tục thực hiện tiêu chuẩn hó theo tiêu chuẩn củ (WTO). Theo thống ê củ
ngành dược đến cuối năm 2016, cả nư c hiện có 191 cơ sở đạt GSP (Thực
12


hành tốt bảo quản thuốc) [3]. Khoảng gần 2.000 do nh nghiệp đạt GDP- Thực
hành tốt phân phối thuốc và được phép bán buôn, trên 39.000 cơ sở bán lẻ
thuốc trong đó có 10.000 nhà thuốc đạt GPP. Năm trung tâm phân phối thuốc
tại miền núi phí Bắc, Bắc Trung Bộ, N m Trung Bộ- tây Nguyên, Đông n m
Bộ và Tây N m Bộ là nhiệm vụ tr ng tâm trong phát triển hệ thống phân phối

thuốc Việt N m đã được đề r trong chiến lược phát triển ngành dược [4].
Cũng theo ết quả nghiên cứu củ đồng chí Nguyễn Xuân Sơn – Dược sỹ
chuyên ho cấp I – Kho 708 Cục Quân y, tính đến năm 2015 cả nư c có
hoảng hơn 100 xí nghiệp tân dược, đông dược đạt tiêu chuẩn GMP, gần 200
kho thuốc đạt tiêu chuẩn GSP [18]. Tuy nhiên trong quá trình triển h i áp
dụng theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, hông ít những cơ sở
còn gặp phải những hó hăn trong vấn đề tồn trữ thuốc.
Đối v i ngành Dược trong Quân đội nhân nhân dân Việt N m đến n y
cũng đã có nhiều ho thuốc đạt tiêu chuẩn GSP như: Xí nghiệp Dược phẩm
120, Xí nghiệp Dược phẩm 150, Kho bảo quản 708, ho bảo quản 706 và hầu
hết các nhà thuốc trong bệnh viện Quân đội đạt tiêu chuẩn thực hành bảo quản
thuốc tốt. Bên cạnh đó v n còn nhiều nhà ho cấp trung đoàn, sư đoàn chư đạt
tiêu chuẩn thực hành bảo quản thuốc tốt.
* Về bảo quản thuốc
- Về hệ số sử dụng ho: Theo một số tác giả thì tất cả các ho thuốc đều có
hệ số sử dụng diện tích, thể tích gấp nhiều lần độ cho phép, ho quá chật, thiếu
diện tích thông thoáng, nhiều ho vừ là nơi bảo quản vừ là nơi xuất nhập hàng.
- Tr ng thiết bị bảo quản: Theo ết quả nghiên cứu củ đồng chí Đặng
Thị Thu Phương tính đến năm 2015 có 3 ho có nhà lạnh để bảo quản thuốc
(công ty Dược phẩm TW1, công ty Ditherm, Công ty Zuellig). Các tr ng thiết
bị bảo quản b o gói, đồ b o gói r lẻ thuốc cũng còn thiếu nhiều. Tuy nhiên có
t i 80-90% các ho đã tr ng bị hệ thống quạt thông gió và máy điều hoà hông
hí nên đã đáp ứng được yêu cầu bảo quản tại các ho [16].
13


- Tr ng thiết bị vận chuyển, chất xếp hàng hoá: Cũng theo ết quả nghiên
cứu củ đồng chí Đặng Thị Thu Phương trên đị bàn Hà Nội mức độ cơ gi i
hoá củ


ho còn thấp, hầu như m i chỉ có 50% số ho đủ các loại xe nâng, xe

đẩy, xe chở hàng. Một số phương tiện rẻ tiền như giá ệ, tủ đựng thuốc cũng
m i được hoảng 50% các ho đầu tư đầy đủ [16].
- Điều iện nhiệt độ, độ ẩm tại các ho: hầu như tất cả các ho đều có
quạt thông gió và máy điều hoà hông hí đáp ứng được cả về điều iện nhiệt
độ và độ ẩm [16].
* Về dự trữ thuốc
- Chủ yếu dự trên inh nghiệm
- Thư ng hông áp dụng công thức chung.
1.4. Vài nét về Phân kho Quân y K60 – Cụ Hậu ần Quân khu 7
1.4.1. Lị h sử phát triển
Phân kho Quân y K60 - Cục Hậu cần Quân hu 7 được thành lập tháng
9/1975 tiền thân là ho Dược B29 trực thuộc Phòng Quân y - Cục Hậu cần Miền
n y là Phòng Quân y Quân hu 7 hình thành từ trại Đồng Tiến - căn cứ tồn trữ y
dược củ chính quyền Sài gòn tại đư ng Nguyễn Tri Phương, Phư ng 14, Quận
10 Thành phố Hồ Chí Minh. Kho B29 có nhiệm vụ tiếp quản, thu hồi, bảo vệ
chiến lợi phẩm và vật tư y tế từ tổng ho Long Bình, Tân Sơn Nhất và chiến hu
đư về. Năm 1987 để đáp ứng chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu trong gi i đoạn
m i. Kho B29 sát nhập v i Kho D13 ngành Quân nhu và Kho K18 ngành Do nh
trại thành Kho Tổng hợp K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7 và từ đó Kho B29 đổi
tên g i là Kho Quân y K60 – Cục Hậu cần – Quân hu 7. Nhiệm vụ củ

ho là

quản lý, tiếp nhận, cấp phát và bảo quản thuốc, vật tư tr ng thiết bị y tế theo chỉ
lệnh củ phòng Quân y Quân hu cho các đơn vị thuộc đị bàn 9 tỉnh thành
Miền Đông N m Bộ: từ Lâm Đồng đổ vào (Lâm Đồng, Bình Thuận, BRVT,
Đồng N i, Bình Phư c, Bình Dương, TPHCM, Tây Ninh, Long An). Trải qu


14


hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, Kho Quân y – K60 – Cục Hậu cần –
Quân hu 7 đã đạt được nhiều thành tích đáng ể trong công tác bảo quản, tiếp tế
quân y nhằm đảm bảo sức hỏe bộ đội trong th i bình cũng như th i chiến.
1.4.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
1.4.2.1. Vị trí
Phân kho Quân y – K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7 hoạt động dư i sự
lãnh đạo chỉ huy trực tiếp về m i mặt củ cấp ủy, B n Chủ nhiệm Kho Tổng
hợp K60 – Cục Hậu cần Quân hu 7 và thuộc sự chỉ đạo về ngành d c củ
Phòng Quân y Quân hu 7. Kho đóng quân trên đị bàn Phư ng Thảo Điền –
Quận 2, nằm gần cầu Sài gòn, đư ng rộng rãi thuận tiện cho xe ô tô củ các
đơn vị r vào xuất nhập hàng hó .
1.4.2.2. Chứ năng
Phân kho Quân y K60 – Cục Hậu cần là ho cấp chiến dịch củ Quân hu
7 có chức năng tổ chức tiếp nhận, quản lý, bảo quản, dự trữ, cấp phát vật tư
Quân y b o gồm: thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bông băng, vật tư tiêu h o, dụng
cụ, tr ng thiết bị y tế…thực hiện nhiệm vụ theo chỉ lệnh củ phòng Quân y.
- Chức năng bảo quản: Đây là chức năng chính, hàng hó trong ho được
bảo quản tốt về số lượng, chất lượng, hạn chế h o hụt, mất mát, hư hỏng, quá
hạn dùng.
- Chức năng dự trữ: Dự trữ hàng hó cần thiết đảm bảo phục vụ sức hỏe
bộ đội thuộc lực lượng vũ tr ng Quân hu 7 trong th i bình. Đặc biệt còn có
chức năng dự trữ các cơ số sẵn sàng chiến đấu (SSCĐ) trong bất ỳ tình huống
m ng đặc thù riêng hết sức qu n tr ng củ Quân đội.
- Chức năng điều tiết, cân đối nhu cầu: Phân kho Quân y K60 dự trữ hối
lượng l n vật tư Quân y đảm bảo tiếp tế quân y cho toàn Quân hu, nên có
chức năng điều hò hàng hó từ nơi thừ s ng nơi thiếu. Thu hồi từ nơi hông


15


có nhu cầu sử dụng để cấp phát cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng trong đị
bàn quân khu.
1.4.2.3. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận thuốc, hó chất, tr ng bị, vật tư quân y từ Kho 706 Cục Quân
y theo chỉ lệnh củ Phòng Quân y Quân hu 7, cấp phát vật tư quân y cho các
đầu mối Quân y 9 tỉnh, thành phố và 3 bệnh viện thuộc đị bàn Quân hu 7
quản lý, phục vụ cứu chữ thương bệnh binh, chăm sóc sức hỏe bộ đội, phòng
chống dịch bệnh, thiên t i…
- Tổ chức thực hiện việc dự trữ vật tư Quân y, đặc biệt dự trữ bảo quản
các cơ số phục vụ sẵn sàng chiến đầu. Dự trữ, đóng gói, luân lưu, đổi hạn các
cơ số sẵn sàng chiến đấu, phòng chống dịch, lụt bão, thiên t i…
Như vậy ngoài chức năng nhiệm vụ như một ho Dược thông thư ng
còn có chức năng đặc biệt là dự trữ vật tư quân y sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm
vật tư quân y phục vụ bộ đội trong m i tình huống.
1.4.3. Cơ ấu tổ hứ

ủ Phân kho Quân y K60 – Cụ Hậu ần QK 7

Phân kho Quân y K60 là ho quân y cấp chiến dịch củ Quân khu 7, có
cơ cấu tổ chức phù hợp v i chức năng nhiệm vụ do Bộ Tư lệnh Quân khu 7 quy
định. Kho hoạt động như một đơn vị hành chính độc lập trong hệ thống tiếp tế
quân y, có đầy đủ các bộ phận đảm trách nhiệm vụ chuyên môn và quân sự. Sơ
đồ tổ chức Phân kho Quân y K60 năm 2017 được thể hiện ở hình 1.4

B n chủ
nhiệm ho


Trưởng
kho

Phó kho

Thống kê
tổng hợp

Thống ê
kho

Nhân viên
kho

Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức Kho Quân y K60 – Cục Hậu Cần QK7 năm 2017
16


×