Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

KẾ TOÁN TIỀN CÁC KHOẢN PHẢI THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.4 KB, 13 trang )

7/23/2015

MỤC TIÊU
− Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền,
các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản
Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và
khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương
đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền,
khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định
kinh tế.

CHƢƠNG 2

KẾ TOÁN TIỀN &
CÁC KHOẢN PHẢI THU
Cash & Receivables

Lớp không chuyên ngành
1

2

NỘI DUNG

TÀI LIỆU SỬ DỤNG


• Chuẩn mực chung (VAS 01).
• Thông

200/2014/TT-BTC
ngày
22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các
lớp không chuyên ngành.
• Các văn bản pháp lý có liên quan.

3

2.1 KẾ TOÁN TIỀN (CASH)





Khái niệm
Kiểm soát nội bộ
Kế toán thu, chi tiền
Trình bày thông tin

2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLES)








Khái niệm
Kiểm soát nội bộ
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán phải thu khác
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Trình bày thông tin

4

1


7/23/2015

2.1. KẾ TOÁN TIỀN
(Accounting for Cash)
Nội dung:
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ tiền
• Tổ chức kế toán thu, chi tiền
• Trình bày thông tin trên BCTC

5

Khái niệm
Tiền

Nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ năng lực

Phân chia trách nhiệm
Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được
tổ chức chặt chẽ
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán
Hạn chế sử dụng tiền mặt

• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn
• Có tính thanh khoản cao nhất
• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị

Tiền mặt tại quỹ
Tiền VN

Tiền gửi ngân hàng hoặc
Ngoại tệ
các tổ chức tài chính
Tiền đang chuyển

Vàng tiền tệ
7

8

2


7/23/2015

Quy định kế toán


Lƣu ý:
• Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế
toán tại đơn vị.
• Không đƣa vào khoản mục này các loại tiền bị
giới hạn trong thanh toán
• Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp
dụng cho các DN không có chức năng kinh
doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

• Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế
toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ
trường hợp được phép sử dụng đvtt khác.
• Ngoại tệ: dùng tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền
để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi
nguyên tệ.
• Vàng: phải đổi sang đvtt thống nhất, đồng thời
theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất …

9

10

Tổ chức kế toán thu chi tiền
• Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Sao kê NH

- Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ...

11

Tài khoản sử dụng
1111

Tiền mặt

111

1112
1113

1121
1122

Tiền gửi NH

112

Tiền đang chuyển

113

1123

1131
1132
12


3


7/23/2015

Ví dụ 2.1

Sơ đồ hạch toán
111
112
131
511
515,
711
3381

Rút TGNH

Nộp vào NH

Thu nợ

Tăng

Giảm

T/toán

DT HĐTC, TN khác


Tạm ứng

• (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
này 10.000.000đ.

141

Kiểm kê thiếu

Kiểm kê thừa

• (a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu
tiền mặt.

331,
311…
15*

Mua hàng

Bán hàng, dvụ

Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:

112

Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán liên
quan.


1381
13

14

Ví dụ 2.1
Ảnh hƣởng đến các yếu tố của BCTC:
Bảng cân đối kế toán

Báo cáo KQHĐKD

TS =NPT+VCSH LN = DT - CP

(a)+20
(b)-10

(a)+20

Ví dụ 2.1
• (a)Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu
tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu:
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 511: 20.000.000

BC LCTT

L/c tiền
từ hđg
KD

(a) + 20

• (b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng
này 10.000.000đ , kế toán ghi nhận:
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000

(b)+10 (b)- 10

15

16

4


7/23/2015

Ví dụ 2.2:

Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:

Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng,
đã nhận được GBC: 20 trđ.
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho
doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ
nhập kho.
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi
ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ

Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.
17

18

Ví dụ 2.3

Ví dụ 2.4

Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các
thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị bằng
chuyển khoản 200.000.000đ

Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn
10.000.000đ
10.000.000 đ

Tiền

Vốn

TGNH

Nợ 112: 200.000.000

Có 112: 10.000.000
TK 112 ↑
TK 112 ↓

19


DH
Nợ 244: 10.000.000

Có 411: 200.000.000
TK 411 ↑

Ký quỹ

TK 244 ↑

20

5


7/23/2015

Tiền đang chuyển

Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ

Là một bộ phận tiền của đơn vị

DN nộp Sec, hoặc TM

DN chuyển tiền qua

vào NH nhưng chưa


bưu điện trả cho đơn

nhận giấy báo Có hay

vị khác nhưng người

Sao kê của NH

nhận chưa nhận

Một số thuật ngữ
• Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng
chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập BCTC.
• Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán
của một doanh nghiệp.
• Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác định

được

bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ.
22

Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ

Kế toán thu chi tiền liên quan đến ngoại tệ

Một số thuật ngữ
• Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị

Một số thuật ngữ

• Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền hiện có, các khoản phải thu,

tiền tệ.

hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc

• Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát

có thể xác định được.

sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng
một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán

• Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục
không phải là các khoản mục tiền tệ.

theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
23

24

6


7/23/2015

Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ

Ví dụ 2.6:

• Ngày 5: Khách hàng A chuyển trả 10.000 USD
qua tài khoản ngân hàng Vietcombank, đã nhận
được Giấy báo Có của ngân hàng , biết tỷ giá ghi
sổ của khoản phải thu khách hàng A là 20.870
VND/USD;Tỷ giá thực tế ngày 5 là 20.800
VND/USD.

•Khoản mục tiền tệ:
- Phát sinh tăng: TG thực tế
- Phát sinh giảm: TG ghi sổ
• Khoản mục phi tiền tệ: TG thực tế
=> CLTG: TK 635/ TK 515

25

• Kế toán ghi bút toán nhật ký:
Nợ TK 1122 : 208.000.000
Nợ TK 635 :
700.000
Có TK 131: 208.700.000
26

Trình bày trên BCĐKT

Trình bày thông tin về Tiền
• Trên Bảng cân đối kế toán
• Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Trên Thuyết minh báo cáo tài chính

27


28

7


7/23/2015

2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
(Accounting for Receivables)

Thông tin trình bày trên TMBCTC:

Nội dung:
• Khái niệm
• Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu
• Tổ chức kế toán Nợ phải thu
• Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Trình bày thông tin trên BCTC

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền
mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển.

Kiểm soát nội bộ

Khái niệm
Nợ phải thu


Là một phần tài sản của DN.
Do DN kiểm soát
Và sẽ thu được LIKT trong tương
lai

• Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối
tượng phải thu, chi tiết kỳ hạn thanh toán.
• Định kỳ thực hiện đối chiếu công nợ.
• Cuối kỳ, Kế toán xác định nợ khó đòi hoặc có khả
năng không đòi được để làm căn cứ xác lập mức dự

 Bán chịu cho người mua

phòng nợ phải thu khó đòi hoặc xử lý xóa sổ nợ phải

Phát sinh trong  Ứng trước tiền cho người bán
quá trình kinh  Khoản phải thu của nhà nước
doanh với các
 Khoản phải thu khác
đối tượng:
31

thu.

32

8



7/23/2015

Tổ chức kế toán Nợ phải thu

Ví dụ 2.7:
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:

• TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi

(a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với
giá bán 50.

khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng

(b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ
tiền hàng đã mua

• TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản
phải thu khác.

Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ
này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.

33

34

Ví dụ 2.7:


Ảnh hƣởng đến các yếu tố của BCTC:

Bảng cân đối kế toán
TS =

NPT + VCSH

(a) Phải thu

Báo cáo KQHĐKD

• Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá
bán 50, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu:
(a) Nợ TK 131: 50
Có TK 511: 50
• Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ
tiền hàng đã mua, kế toán ghi nhận:
(b) Nợ TK 112: 50
Có TK 131: 50

BC
LCTT

LN = DOANH THU -

LC tiền

CHI PHÍ

từHĐKD


(a)+50

-

+50
(b)Tiền : +50

(b)

Phải thu: -50

+50
35

36

9


7/23/2015

Ví dụ 2.8

Dự phòng Nợ phải thu khó đòi

Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:

Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa thuế
50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra

chính sách nếu cty B thanh toán trong vòng 10
ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số
tiền thanh toán.
Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản
tiền cty B chuyển trả cho đơn vị
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng
tiền mặt.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này
lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
37

• Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ
phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không
đòi được do khách nợ không có khả năng
thanh toán.
• Tài khoản sử dụng TK 2293 - Dự phòng
phải thu khó đòi.

38

Đối tƣợng và điều kiện:
• Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối
chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu công
nợ và các chứng từ khác.
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ
phải thu như trên phải xử lý như một khoản
tổn thất.


39

40

10


7/23/2015

Sơ đồ kế toán

Căn cứ
• Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp
đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết
nợ khác.
• Nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhưng tổ
chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc
đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ,
xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

41

42

Ví dụ 2.9:
Ngày 31/12/201X, DN có số dư khoản phải thu
khách hàng là 1 tỷ. Căn cứ vào nguyên tắc và
điều kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích

lập dự phòng 100 triệu.
Kế toán ghi nhận?

43

Ảnh hƣởng đến các yếu tố của BCTC:
Bảng cân đối kế toán
TS = NPT + VCSH
- 100tr

Báo cáo KQHĐKD
LN = DT -

CP
+ 100 tr

Bút toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
được ghi nhận:
Nợ TK 642: 100.000.000
Có TK 2293: 100.000.000
44

11


7/23/2015

Trình bày thông tin Nợ phải thu
Phải thu
Khách hàng


131

SD Có

Nợ
phải
trả

SD Nợ
Sổ chi
tiết
Tài
sản
45

46

Trình bày trên Thuyết minh BCTC

47

48

12


7/23/2015

Các hệ số


Ý nghĩa của thông tin
• Thông tin về tiền và nợ phải thu liên
quan đến việc:
- Đánh giá về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp
- Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và
chất lượng nợ phải thu của doanh
nghiệp

49

TÓM TẮT CHƢƠNG 2

• Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn /
Nợ ngắn hạn
• Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương
tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ
ngắn hạn
• Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương
đương tiền / Nợ ngắn hạn
• Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải
thu khách hàng
• Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng
quay nợ phải thu
50

TÓM TẮT CHƢƠNG 2
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ


‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong

thanh toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán

thanh toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Ghi nhận các nghiệp vụ thu, chi tiền trên các TK 111,112.

chịu và nguyên tắc cơ sở dồn tích .

‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán bằng tiền của DN.

‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng
hợp (KT phải thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi

‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả
năng tạo ra tiền và sử dụng tiền của DN.

tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC không áp dụng nguyên

51

tắc bù trừ.

52

13




×