Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN VAN 7 CUC HAY NH 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.68 KB, 29 trang )

Tun 1
Tit 1

Ngy son:
CNG TRNG M RA
(Lớ Lan)

I. MC CN T.
- Thy c tỡnh cm sõu sc ca m i vi con th hin trong mt tỡnh hung
c bit :ờm trc ngy khai trng.
- Hiu c nhng tỡnh cm cao quý ,ý thc trỏch nhim ca gia ỡnh i vi
tr em-tng lai nhõn loi.
- Hiu c giỏ tr ca nhng hỡnh thc biu cm ch yu trong mt vn bn
nht dng.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- Tỡnh cm sõu nng ca cha m,gia ỡnh vi con cỏi, ý ngha ln lao ca nh
trng i vi cuc i mi con ngi,nht l tui thiu niờn ,nhi ng.
- Li vn biu hin tõm trng ngi m i vi con trong vn bn.
2. K nng.
- c hiu vn bn biu cm c vit nh nhng dũng nht kớ ca mt
nhi m.
- Phõn tớch mt s chi tit tiờu biu t tõm trng ca ngi m trong ờm chun
b cho ngy khai trng u tiờn ca con
* Kĩ năng sống: :
- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những ngời đã sinh thành và dỡng dục mình.
- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của ngời
mẹ trong ngày khai trờng đầu tiên của con.
3. Thái độ
- Liờn h vn dng khi vit mt bi vn biu cm.
III. CHUN B.


- GV: SGK, bi son, sỏch GV, tranh SGK
- HS:SGK, bi son
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp.
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Kim tra bi c.
Kim tra s chun b ca HS (SGK)
3. Dy bi mi: Hoạt động 1:Khởi động
Vo bi: Gi li k nim ngy khai trng u tiờn vo lp 1 ca mi hc sinh
Bng bi hỏt Ngy u tiờn i hc. -> Ngy khai trng hng nm ó tr thnh
ngy hi ca ton dõn. Bi ngy ú bt u mt nm hc mi vi bao m c, bao
iu mong i trc mt cỏc em. Khụng khớ ngy khai trng tht nỏo nc vi tui
th ca chỳng ta. Cũn cỏc bc lm cha lm m thỡ sao ? H cú nhng tõm trng gỡ
trong ngy y ? Bi Cng trng m ra m chỳng ta hc hụm nay s giỳp chỳng ta
hiu c iu ú.


Ho¹t ®éng cña thÇy - trò
Ho¹t ®éng 2:h×nh thµnh kiÕn thøc míi
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý
đọc diễn cảm
GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS
đọc
? Em hãy xác định một vài từ khó?
(nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?)
GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ
địa phương.

Nội dung cần đạt

I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
* Háo hức: Ở trạng thái tình cảm
vui phấn khởi khi nghĩ đến một điều
hay và nóng lòng muốn làm ngay
điều đó
* Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh
và tinh bằng các giác quan ,bằng
cảm tính.
* Can đảm: Có tinh thần mạnh
mẽ ,không sợ gian khổ hay nguy
hiểm, khó khăn

“ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn
3. Thể loại: Văn bản nhật dụng
bản nào?
- Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật Thể kí
dụng”? Kể tên những văn bản nhật
dụng đã học ở lớp 6?
- GV: Giới thiệu nội dung văn bản nhật
dụng 7; là những vấn đề về quyền trẻ em,
nhà trường, phụ nữ, văn hóa, giáo dục.
? Phương thức biểu đạt chính của văn
Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
bản là gì?
? Tác phẩm được viết theo dòng cảm
xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm
xúc ấy được thể hiện qua ngôi kể nào?
Tác dụng của ngôi kể này?

? Văn bản chia làm mấy đoạn?
Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học” 
Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai trường của con.
Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi
thơ và liên tưởng của mẹ.
? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt
đại ý của bài.
Tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường lần đầu
tiên của con.

4. Bố cục: 2 đoạn


? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản?
(VB viết về ai, về việc gì?).
? Tâm trạng của mẹ và của con được
thể hiện qua những chi tiết nào? Và có
gì khác?
Gợi :
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng của con? Phân tích và cho biết đó
là tâm trạng gì?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm
trạng trẻ thơ của tác giả?
? Còn mẹ thì sao?
Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng
rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của
hầu hết những người cha người mẹ yêu

con trước những việc quan trọng của cuộc
đời con.
-Đêm trước ngày khai trường, tâm
trạng của mẹ có gì khác víi t©m tr¹ng
cña ®øa con? Điều đó đựợc biểu hiện ở
những chi tiết nào?

II. Đọc- tìm hiểu chi tiết văn bản:
1.Tâm trạng của người con

- Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo
hức.
… Giấc ngủ đến với con dễ dàng
 Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành.

2. Tâm trạng của người mẹ.
- Hồi hộp, bồn chồn, suốt đêm trằn
trọc không ngủ đựợc

? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại
không ngủ được, lại trằn trọc?
+ Mừng vì con đã lớn. Thương yêu con,
luôn nghĩ về con.
+ Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với
con.
+ Vì mẹ nhớ lại những ấn tượng tuổi thiếu
thời đi học của mẹ
-Trong đêm không ngủ ấy, mẹ đã làm gì
cho con?


+ đắp mền, buông mùng, lượm
đồ chơi
+ Giúp con chuẩn bị đồ dùng
học tập, quần áo…cho ngày mai
+ Dọn dẹp nhà cửa, việc lặt vặt
+ Tự như đi ngủ sớm
-Em cảm nhận tình mẫu tử nào đựợc  §ã lµ mét ngêi mÑ cã ®øc hy
sinh thÇm lÆng một lòng vì con, lấy
thể hiện trong các cử chỉ đó?
giấc ngủ của con làm niềm vui cho
mẹ.
-Trong đêm không ngủ, tâm tư mẹ đã -Nhí l¹i:
sống lại kỷ niệm quá khứ nào? Qua đó,
+ Nhớ lại ngày bà ngoại dắt mẹ
em hãy tìm và nhận xét về cách dùng từ
vào lớp 1: rạo rực, bâng khuâng
+ Nhớ lại tâm trạng hồi hộp
của tác giả?


+ Bao nhiờu suy ngh ca ngi m luụn
hng vo con, m hỡnh dung ra tõm
trng ca con: Hi hp, hỏo hc, nhy
cm, vui sng, a con hng hỏi giỳp m
dn dp chi chun b lm cu hc
sinh lp 1 ri hn nhiờn, vụ t i vo gic
ng thanh thn, nh nhng. Trong cỏi
nhỡn yờu thng ca m Gng mt
mỳt ko. Tht khụng gỡ hnh phỳc hn.
Tin con, khụng lo lng gỡ, mi s chun b

ó chu ỏo cho con ngy khai trng
nhng m vn suy ngh trin miờn: ngh
n tui th, n thi cp sỏch n
trng, n ngy khai ging m m ó
tng tri qua.
+ Cõu vn Hng nm.di v hp
c ngõn nga, ngt ngo, thm m hi c
tui th ca bao th h ngi Vit Nam t
na cui th k 20 n nay v vn cũn ro
rc lũng m.
+ M nh n b ngoi, cng nh my
chc nm sau con s nh n m nh ờm
nay, nh bui sm ngy mai. Quỏ kh,
hin ti v tng lai ó hũa ng trong
suy tng ca m.
? Cú phi ngi m ang núi trc tip
vi con khụng.
? Theo em, ngi m ang tõm s vi
ai?
Ngi m núi mt mỡnh, ging c thoi
l ging ch o ca vn bn. Nhõn vt l
nhõn vt tõm trng, nhõn vt tr tỡnh.
Ngi m khụng trc tip núi vi ngi
con hoc vi ai c. Ngi m nhỡn con
ng, nh tõm s vi con nhng tht ra l
ang núi vi chớnh mỡnh, ang t ụn li k
nim ca riờng mỡnh.
? Cỏch vit ny cú tỏc dng gỡ.
Cỏch vit ny lm ni bt c tõm
trng, khc ha c tõm t, tỡnh cm,

nhng suy ngh sõu kớn ca b m m ụi

trc cng trng; xao xuyn.
Sử dụng từ láy gợi tả, ngôn từ
giàu cảm xúc, lời văn độc thoại ->
lm ni bt c tõm trng, khc
ha c tõm t, tỡnh cm, nhng
suy ngh sõu kớn ca một b m cú
tm lũng sõu nng, và sự hy sinh
thầm lặng đối với con .


khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp.
? Theo em, câu văn nào trong bài nói
lên tầm quan trọng của nhà trường đối 3/Vai trò của nhà trường với thế
với thế hệ trẻ?
hệ trẻ
? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế
mai đứa con đến trường vào một thế giới này là của con , bước vào cánh
giới kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó cổng trường là thế giới diệu kì sẽ
6 năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó mở ra”
là gì?
- Thế giới của ước mơ và khát vọng
(Thế giới kì diệu của hiểu biết phong - Thế giới của niềm vui ...
phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và --> Nhà trường có vị trí quan trọng
những tình cảm mới, con người mới, quan đối với sự phát triển của thế hệ trẻ
hệ mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, và phát triến của đất nước.
bè bạn,… mà nhà trường đem lại cho em.)
GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa
nay đều được vun trồng trong thế giới kì

diệu đó.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: Lựa chọn hình thức
tự bạch như những dong nhật kí
của người mẹ nói với con.
Vb này có ý nghĩa gì?
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
2. Ý Nghĩa: Văn bản thể hiện tấm
lòng, tình cảm của người mẹ đối
HS đọc ghi nhớ
với con, đồng thời nêu lên vài
trò to lớn của nhà trường đối với
cuộc sống của mỗi con người.
3. Ghi nhớ: ( SGK)
Ho¹t ®éng 3: thùc hµnh
IV. Luyện tập
Bài tập 1:
-GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng
+ Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh
dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao
ngày khai giảng đầu tiên.
trong cuộc đời mỗi con người: sinh
+ PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm.
hoạt trong môi trường mới, học
nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức
vừa hồi hộp , lo lắng.
Bài tập 2:( về nhà)
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật ?



4. Cng c bi hc : Cm ngh ca em v ngi m trong vn bn : Cng trng
m ra.
Nhng k nim sõu sc no thc dy trong lũng em khi hc vn bn?
5. Dn dũ : Son vn bn : M tụi.
**************************************************************
Ngày soạn:
Tiết 2
Vn bn: Mẹ tôi
( Trớch Những tấm lòng cao cả_Et-mụn-ụ A-mi-xi)
I.MC CN T.
Qua bc th ca mt ngi cha gi cho mt a con mc li vi m, hiu tỡnh yờu
thng, kớnh trng cha m l tỡnh cm thiờng liờng i vi mi ngi.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- S gin v Et-mụn-ụ A-mi-xi.
- Cỏch giỏo dc va nghiờm khc t nh, cú lớ v cú tỡnh ca ngi cha khi con mc
li.
- Ngh thut biu cm trc tip qua hỡnh thc mt bc th.
2. K nng.
- c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng
và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tởng, cảm nhận của
bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
3. Thái độ
- Phõn tớch mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha ( tỏc gi bc th) v
ngi m nhc n trong bc th.
III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV

- HS:SGK, bi son
IV.TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp.
- n nh trt t
- Kim tra s s
2. Dy bi mi:
Hot ng 1: Gii thiu bi mi T xa n nay ngi VN luụn cú truyn thng
Th cha, kớnh m . Dự xh cú vn minh tin b ntn na thỡ s hiu tho , th
kớnh cha m vn l biu hin hng u ca th h con chỏu và trong cuc i mi
chỳng ta, ngi m cú 1 v trớ v ý ngha ht sc ln lao, thiờng liờng v cao c.
Tuy nhiờn khụng phi lỳc no ta cng ý thc c iu ú , cú lỳc vỡ vụ tỡnh hay t
ta phm phi nhng li lm i vi cha m . Chớnh nhng lỳc ú cha m mi giỳp


ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu
ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái
mình .
Hoạt động 2: H×nh thµnh kiÕn thøc míi
- Gv gọi hs đọc
? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về
tác giả?
GV bổ sung:
Cuộc đời hoạt động, cuộc đời văn chương là 1 . Tình
yêu thương & hạnh phúc của con người là lí tưởng
cảm hứng sáng tác văn chương của ông kết tinh
thành một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.
? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm lòng cao
cả ” của tác giả ?

I.§äc-t×m hiÓu chung.

1. Tác giả: E. A-mi-xi
( 1846 - 1908), nhà văn Ý
là tác giả của rất nhiều tác
phẩm nổi tiếng cho thiếu
nhi.

2. Tác phẩm: Văn bản “
Mẹ tôi” trích trong tác
GV: hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, phẩm “ Những tấm lòng
cao cả” 1886
tha thiết và nghiêm.
- GV: đọc mẫu.
- GV: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết
3.Chú thích: (Sgk)
- GV: nhận xét.
- Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa.
- GV: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề,
tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa
(quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại
người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính).
4.Bố cục: 3 phần
? Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là
- Mở đoạn: Nêu hoàn
những phần nào? Nội dung chính của từng phần.
cảnh người bố viết thư cho
? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản.
con.
*Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ. Bố
- Thân đoạn: Tâm trạng
biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa yêu

của người bố trước lỗi lầm
thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình yêu,
của người con.
về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ri-cô…
- Kết đoạn: Bố muốn con
Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng kiên
xin lỗi mẹ; thể hiện tình
quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận.
Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho yêu của mình với con.
con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?
 Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-Xi
đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những
tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.


 Thứ 2, Mới xem qua rất dễ nhận xét là giữa nội
dung và nhan đề không phù hợp. Nhưng đọc kỹ sẽ
thấy, tuy bà mẹ không xuất hiện một cách trực tiếp
trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các
nhân vật và các chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
Qua bứ thư người bố gửi cho con, người đọc thấy
hiện lên hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao.
- Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình
thức văn bản có gì đặc biệt?
( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức
bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho
con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo
dục con

- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha
trước sự vô lễ của con?
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim
bố vậy
- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc.
Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong
phần trên?
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô
ntn?
HS:Thả lời

5. Thể loại:
Thư từ - biểu cảm.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Thái độ của người cha
trước lỗi lầm của con.
- Sự hỗn láo của con như
nhát dao đâm vào tim bố
=> so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến
mẹ ư? => câu hỏi tu từ
- Thà bố không có con….
bội bạc => câu cầu khiến


- Người cha ngỡ ngàng,
buồn bã, tức giận, cương
quyết, nghiêm khắc nhưng
chân thành nhẹ nhàng.
→ Vừa dứt khoát như ra
lệnh,vừa mềm mại như
khuyên nhủ . Mong muốn
con hiểu được công lao ,
sự hi sinh vô bờ bến của
mẹ.
Lời khuyên của bố :
- Yêu cầu con sửa lỗi lầm .
+ Không bao giờ thốt ra
?Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của một lời nói nặng với mẹ .


bố ?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó”
? GV nêu vấn đề :
Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cô quá nghiêm khắc có
lẽ ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của
em?
GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem
nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng
cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý
rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất
trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm
động nhất trong bức thư là người bố nói với con về
người mẹ yêu dấu.

- Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua
điểm nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính
khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người
mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào?
văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế
nào? (Trân trọng, yêu thương)
Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn
toàn thích hợp.
GV giải thích: nguyên nhân đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ .
- Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế
nào?
- Xúc động vô cùng
- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
+ Đến đây, chúng ta có thể giải thích vì sao khi đọc
bức thư, nhân vật “ Tôi” lại xúc động vô cùng. Tôi
đã nhận ra được một bài học thấm thía và kịp thời từ
người cha thân yêu nhất của mình.
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi
sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa


+ Con phải xin lỗi mẹ.
+ Con hãy cầu xin mẹ hôn
con.
→ Lời khuyên nhủ chân
tình sâu sắc .

3. Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm, quằn
quại, nức nở vì sợ mất
con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ
hết hạnh phúc tránh đau
đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để nuôi
con, hi sinh tính mạng để
cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
-> Là người hiền hậu, dịu
dàng, giàu đức hi sinh, hết
lòng yêu thương , chăm
sóc con -> người mẹ cao
cả, lớn lao.
3- Thái độ của En - ri cô:
- Xúc động vô cùng
- Em nhận ra lỗi lẫm của
mình


như thế nào cho tiến bộ.

- Nhưng, tại sao người cha không nói trực tiếp với
con mà lại chọn hình thức viết thư?
+ Bằng hình thức viết thư, người cha có điều kiện
dạy bảo vừa tâm tình với con trai một cách tỉ mỉ, cặn
kẽ, cho con có thời gian để suy ngẫm từng câu, chữ.
Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa
giữ được sự kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi
xấu hổ, mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về
cách ứng xử trong gia đình, nhà trường và ngoài xã
hội.
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài
ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả.Amixi đã để
lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của
người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo
làm con
Nêu nét đặc sắc về mặt nghệ thuật?

III. Tổng kết:
a.Nghệ thuật :
- Sáng tạo nên hoàn cảnh
xảy ra chuyện :En-ri-cô
mắc lỗi với mẹ .- Lồng
trong câu chuyện một bức
thư có nhiều chi tiết khắc
họa người mẹ tận tụy, giàu
đức hi sinh , hết lòng vì
con.
-Lựa chọn hình thức biểu
cảm trực tiếp, có ý nghĩa
-Qua văn bản em rút ra được bài học gì?

giáo dục, thể hiện thái độ
-HS đọc ghi nhớ .
nghiêm khắc của người
-GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn trong
cha đối với con.
phần ghi nhớ.
b. Ý nghĩa văn bản :
-Người mẹ có vai trò vô
cùng quan trọng trong gia
*Hoạt động 3: Thùc hµnh
đình.
- HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
-Tình yêu thương, kính
- GV hướng dẫn , bổ sung và yêu cầu HS đọc đoạn
trọng cha mẹ là tình cảm
văn đó.
thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở nhà.
*. Ghi nhớ: ( SGK -tr12)
IV. Luyện tập
Bài tập1
Vai trò vô cùng to lớn của


người mẹ được thể hiện
trong đoạn: “ Khi đã khôn
lớn….. tình yêu thương
đó”.
Bài tập 2

Hãy kể lại một sự việc em
lỡ gây ra khiến bố, mẹ
buồn phiền.
3/ Củng cố bài học : -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào
chà đạp lên tình yêu thương đó" là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của
người cha với một lời khuyên dịu dàng?
4/ Dặn dò : Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”
Chuẩn bị bài: Từ ghép
************************************************************
Ngày soạn:

Tiết 3

TỪ GHÉP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng
- HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ :
dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ
- HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết.
4. KNS: Ra quyếtđịnh: lựa chọn cách sử dụng từ gép phù hợp với thưc tiễn giao
tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo.
- HS: soạn bài, giấy khổ lớn, bút dạ.

phương pháp
- Quy nạp, phân tích; Thưc hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép vào những tình
huống cụ thể.
III. Bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới * hoạt động 1: khởi động
Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái
niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có


nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp
xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
.*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Các loại từ ghép
mới
-HS đọc BT1 ( SGK- tr13)
Xác định tiếng chính và tiếng phụ
trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ 1. Bài tập
thơm phức” ?
- bà ngoại: + bà: tiếng chính
+ ngoại: tiếng phụ
- thơm phức: + thơm: tiếng chính
+ phức: tiếng phụ
? Nhận xét gì về trật tự các tiếng
trong hai từ trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính - Các từ: bà ngoại, thơm phức-> là từ
phụ
ghép chính phụ

? Em hiểu thế nào là từ ghép chính 2. Nhận xét
phụ?
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
- gv cho HS tìm nhanh một số từ ghép tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng
chính phụ.
chính.
HS đọc ví dụ 2
Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ đứng sau.
trầm bổng” có phân ra tiếng chính và
tiếng phụ không?
- Không
? Các tiếng có quan hệ với nhau như
thế nào về mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
+ các từ: quần áo, trầm bổng-> là từ
-> từ ghép đẳng lập
ghép đẳng lập.
? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng - Các từ ghép không phân ra tiếng
lập có gì khác nhau?
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
pháp)-> từ ghép đẳng lập.
- Đẳng lập; Không
? Qua hai bài tập trên, em thấy từ
ghép được chia làm mấy loại? Đặc
điểm của từng loại?
- HS đọc ghi nhớ
- GV khái quát lại
3. Ghi nhớ1 ( SGK)

? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và
một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc
xe đạp.


- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
-HS đọc BT SGK-tr14
? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại”
với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “
thơm phức” với từ “ thơm” ?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so
với nghĩa của từ “ bà”
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”
? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ
“ quần áo” với nghĩa của tiếng “
quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng”
với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”
? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và
chính phụ có đặc điểm gì?
-HS đọc ghi nhớ
-GV khái quát
-HS lấy ví dụ và phân tích
-GV nhận xét


II. Nghĩa của từ ghép
1. Bài tập

2. Nhận xét
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)

*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
-HS đọc, xác định yêu cầu
III. Luyện tập
-Làm việc theo nhóm: 3 phút
Bài tập 1: Phân loại từ ghép
-Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV
kết luận
Từ ghép CP
Từ ghép ĐL
nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ,
xanh ngắt, lâu ẩm ướt, đầu đuôi.
đời, cười nụ
-HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
- gv treo bảng phụ ghi bài tập->gọi HS Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
lên bảng điền
thành từ ghép chính phụ:
-HS nhận xét
- bút chì
- ăn mày
-GV nhận xét , bổ sung

- mưa phùn
- trắng phau
- làm vườn
- vui vẻ
- thước kẻ
- nhát gan
-HS đọc bài, nêu yêu cầu
-HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
->
ghép đẳng lập


-GV kt lun

- Nỳi sụng, nỳi i
- Ham mun, ham mờ
- Mt mi, mt my
- Ti tt, ti vui
- Xinh p, xinh ti
- Hc hnh, hc hi

-GV nờu yờu cu
-HS tho lun nhúm (3p)
Bi tp 4:
-i din bỏo cỏo
Cú th núi mt cun sỏch, mt cun
-GV kt lun
v c vỡ : sỏch v v l danh t ch
-GV hng dn hs thc hin cỏc bi tp n v cú th m c
cũn li nh

Khụng th núi mt cun sỏch v c
vỡ : sỏch v l t ghộp ng lp mang
ý ngha khỏi quỏt nờn khụng th m
c
Bi tp5,6,7(v nh)
4. Cng c:
? Cú my loi t ghộp? c im cu to v ng ngha ca chỳng?
5. Hng dn hc bi:
- Hc ghi nh, lm BT ,5,6,7
- Chun b bi Liờn kt trong vn bn, tr li cõu hi SGK, xem k cỏc bi tp
**********************************************************
**
Ngy dy:

Tit 4:

Liờn kt trong vn bn

I. MC CN T.
- Hiu rừ liờn kt l mt trong nhng c tớnh quan trng nht ca vn bn.
- Bit vn dng nhng hiu bit v liờn kt vo vic c- hiu v to lp vn bn.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG.
1. Kin thc:
- Khỏi nim liờn kt trong vn bn.
- Yờu cu v liờn kt trong vn bn.
2. K nng.
- Nhn din v phõn tớch tớnh liờn kt ca cỏc vn bn
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức đợc vai trò của liên kết trong văn bản.
3. Thái độ
- Vit cỏc on vn, bi vn cú tớnh liờn kt.

III. CHUN B.
- GV: SGK, bi son, sỏch GV
- HS:SGK, bi son.
IV. TIN TRèNH LấN LP.
1. n nh lp.


- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới .
Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách
hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống
nhất, vì sao xảy
ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động 2:Tính liên kết và phương I. Liên kết và phương tiện liện kết
tiện liên kết trong văn bản.
trong văn bản
-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt
1. Tính liên kết của văn bản
được mục đích giao tiếp thì văn bản phải
a. Bài tập
có tính liên kết
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
GV giải thích khái niệm liên kết

Liên: liền
kết: nối, buộc
=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau
Gọi HS đọc BT( SGK tr17)
- Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu b. Nhận xét
như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không
muốn nói không? (Không)
rõ ràng vì không có tính liên kết.
- Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do dưới đây?
a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do b)
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu ->
thì nó phải có tính chất gì?
có tính liên kết
Đọc ý 1 phần ghi nhớ
GV : Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?
2. Phương tiện liên kết trong văn
- Đọc bài tập 2b SGK tr18
bản
(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút. Đại
a. Bài tập



diện trình bày)
- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết
- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau
* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức
-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều
cánh
Chỉ ra các phương tiện liên kết trong
văn bản
(Vì, từ đó, ngày nay)
- Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
(Có sự liên kết về nội dung)
Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó.
- Từ hai bài tập trên em hãy cho biết
văn bản có tính liên kết phải có điều
kiện gì? Sử dụng phương tiện gì?
HS đọc ghi nhớ
GV khái quát nội dung ghi nhớ
Hoạt động 3:Luyện tập
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận.

-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét
-GV sửa chữa , bổ sung.

b. Nhận xét:

- Liên kết hình thức: dùng phương
tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối
các ý, câu, đoạn văn
- Liên kết về nội dung : cùng hướng
về một nội dung nào đó

=> Ghi nhớ SGK (tr18)
II. Luyện tập

1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau
theo thứ tự: 1,4,2,5,3

2. Bài tập 2:
Đoạn văn đã có sự liên kết về hình
-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu bài tập, thảo thức song chưa có sự liên kết về nội
luận theo nhóm 4 trong 3 phút.
dung nên chưa thể coi là một văn
-Báo cáo
bản có liện kết chặt chẽ
-HS nhận xét -> GV kết luận.
3. Bài tập 3:
Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ
- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm điền lần lượt theo thứ tự: bà,
bài, nhận xét
bà,cháu, bà, bà, cháu, thế là.

- GV sửa chữa
4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một
đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có
- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
sử dụng sự liên kết, chỉ ra các
- HS làm bài
phương tiện liên kết đó


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ
phương tiện liên kết.
HS nhận xét
GV nhận xét.
Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng
thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7)-> hướng về một nội dung
HS đọc phần đọc thêm SGK.

Đoạn văn:
Thu đã về. Thu xôn xao lòng người.
Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi,
lá vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực
rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là
mùa của cốm, của hồng. Trái cây
ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm.
Sắc thu , hương vị mùa thu làm say
mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm
trời thu trong xanh bao la

Hoạt động4:Củng cố bài học. 3 phút

HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
4. Củng cố:
Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5
- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội
dung .
************************************************************
**
Ngày soạn :

Tiết 5 :

Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)

A. Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hoàn cảnh bất hạnh.
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
* Rèn luyện kỹ năng: Đọc diễn cảm, cảm nhận được cái hay của văn bản nhật
dụng.
*Giáo dục học sinh:
- Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh không may.
- Trân trọng tình cảm anh em.
B. Chuẩn bị
GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo.

HS : Soạn bài.
C. Khởi động
1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài
- Qua văn bản” Mẹ tôi” em rút ra được bài học sâu sắc gì về đạo



làm con?
2. Bài mới: HĐ1 Năm ngoái, chúng ta đã được học văn bản: "Bức tranh
của em gái tôi" do nhà văn Tạ Duy Anh sáng tác. Câu chuyện cảm động ấy ca
ngợi tấm lòng nhân hậu, trong sáng, độ lượng của cô em gái trước những tính
xấu của người anh. Và hôm nay văn bản: "Cuộc chia tay của những con búp
bê", nhà văn Khánh Hoài một lần nữa lại đề cập đến những tình cảm và tấm
lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng và cao đẹp của những bạn nhỏ chẳng may rơi
vào bất hạnh để khơi dậy trong lòng mỗi chúng ta: Tình cảm anh em trong sáng
và biết thông cảm với những bạn có hoàn cảnh không may. Vậy câu chuyện như
thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ2 :
I. Đọc - Tìm hiểu chung
G : đọc + H đọc liên tiếp đến hết tác phẩm. 1. Đọc và tóm tắt
( Giọng đọc chậm, truyền cảm thể hiện rõ tâm
trạng của các nhân vật, đặc biệt là tình cảm
trong sáng giữa hai anh em.)
H : Tóm tắt ngắn gọn ND ( khoảng 5, 7 câu)
+ Thành và Thủy là hai anh em hết mực yêu
thương nhau nhưng lại phải chia tay nhau vì bố
mẹ họ ly dị. Trước khi chia tay, hai anh em chia

đồ chơi cho nhau. Thành nhường hết đồ chơi
cho em. Hai anh em còn đến trường để Thủy
chia tay với cô giáo và bạn bè. Cô giáo tặng
Thủy một quyển sổ và một chiếc bút máy nắp
vàng nhưng em không dám nhận vì “ Mẹ đã
bảo sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ 2. Giải nghĩa từ khó :
ngồi bán ”
3. Bố cục
G: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK
-P1: Thành nghĩ về những ngày
?: Truyện chia làm mấy đoạn? ý của từng đã qua của hai anh em(Đầu…
đoạn?
giấc mơ thôi)
H: Trả lời cá nhân
- P2: Diễn biến cuộc chia tay của
hai con búp bê.(tiếp … hiếu
thảo như vậy)
P3:Hai anh em đến chia tay với
cô giáo, các bạn cùng lớp.(tiếp
…tôi đi.)
P4: Những phút cuối cùng của
?: VB là một truyện ngắn. Truyện kể về việc cuộc chia tay giữa hai anh em.
gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao em biết?
( còn lại)
H: Trả lời cá nhân
3. Đại ý:
- Sv chính : Cuộc chia tay của hai anh em ruột Truyện viết về cuộc chia tay đầy
khi gia đình tan vỡ.
nước mắt đau xót, buồn tủi của



- Nv chính : Thành và Thủy. Vì mọi việc của hai anh em Thành - Thủy (qua
câu chuyện đều có sự tham gia của hai anh em. chuyện chia tay của những con
búp bê) đồng thời tác giả muốn
khẳng định và ca ngợi những
tình cảm tốt đẹp, trong sáng của
?. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? tuổi thơ.
Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?
4. Ngôi kể:
H: Trao đổi, thống nhất
- Ngôi thứ nhất: Người xưng
"tôi" trong truyện (thành) là
người chứng kiến sự việc xảy ra,
cũng là người chịu nỗi đau như
em gái của mình.
- Tác dụng:
+ Giúp tác giả thể hiện một cách
sâu sắc những suy nghĩ, tình
cảm và tâm trạng nhân vật.
+ Làm tăng thêm tính chân thực
của truyện
⇒ Tạo nên sức thuyết phục cho
tác phẩm.
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết:
G: Bố mẹ ly hôn, Thành và Thủy phải chia tay 1. Hai anh em và những cuộc
nhau. Câu chuyện diễn tả sâu sắc tình cảm chia tay
trong sáng của hai anh em trước cuộc chia tay.
?3: Em hãy tìm các chi tiết trong truyện để a. Chia đồ chơi
thấy hai anh em Thành và Thủy rất mực yêu *Tình cảm của hai anh em khi

thương, gần gũi, chia sẻ và quan tâm tới còn sống bên nhau:
nhau.
- Thủy: Ngoan; mang kim chỉ ra
- Thủy: Ngoan; mang kim chỉ ra tận sân vận tận sân vận động vá áo cho anh;
động vá áo cho anh; võ trang cho vệ sĩ để canh võ trang cho vệ sĩ để canh cho
cho anh ngủ.
anh ngủ.
- Anh Thành: giúp em mình học; chiều nào - Anh Thành: giúp em mình học;
Thành cũng đón em đi học về, vừa đi vừa nói chiều nào Thành cũng đón em đi
chuyện
học về, vừa đi vừa nói chuyện
Nh÷ng chi tiÕt ®ã cho thÊy t×nh c¶m cña hai ⇒ Tình cảm đằm thắm, trong
anh em ntn ?
s¸ng, gần gũi, thương yêu, chia
sẻ và quan tâm tới nhau.
III.LuyÖn tËp
Tãm t¾t v¨n b¶n
* Dặn dò:
- Học bài .


- Chuẩn bị bài: + ChuÈn bÞ tiÕt 2
+ Bố cục văn bản
+ Soạn: Những câu hát về tình cảm gia đình.
******************************************************************
*******
Ngày soạn

Tiết 6 :


Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)

A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hoàn cảnh bất hạnh.
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
2.Rèn luyện kỹ năng: Đọc diễn cảm, cảm nhận được cái hay của văn bản nhật
dụng.
3. Giáo dục học sinh:
- Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh không may.
- Trân trọng tình cảm anh em.
B. Chuẩn bị
GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo.
HS : Soạn bài.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra: - tóm tắt tác phẩm
2. Bài mới: Hoạt động 1 Khëi ®éng :Trẻ em có quyền được hưởng hạnh phúc gia
đình. Điều đó đã được ghi trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. Các tác phẩm,
các đề tài sáng tác về quyền trẻ em không nhiều. Nhưng các tác giả thường khai
thác một số vấn đề: nỗi khổ về cuọc sống vật chất và nỗi đau về tinh thần của trẻ
em. Nỗi đau tinh thần đó là nỗi đau sống thiếu cha mẹ. Cha mẹ không may mất
sớm là một nỗi đau đã đành. Nhưng cha, mẹ còn sống mà con cái vẫn bị chia lìa,
xa cha, cách mẹ mới là điều đáng nói. Nỗi đau ấy thường do chính cha mẹ gây
nên. Gờ trước các em đã được làm quen với tác phẩm, it nhiều đã hiểu được tâm
trang đau khổ của hai anh em Thành và Thủy, vậy để hiểu rõ hơn về tâm trạng
cũng như nỗi đau mà Thành và Thủy phải chịu đưng ntn chúng ta cùng tìm hiểu

bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết:
1. Hai anh em và những cuộc
chia tay
a. Chia đồ chơi


*Tình cảm của hai anh em khi
còn sống bên nhau:
* Khi mẹ bắt chia đồ chơi:
- Thái độ và tâm trạng của 2 anh em như thế - Thủy: kinh hoàng, sợ hãi, run
nào khi mẹ giục chia đồ chơi?
lên bần bật, khóc nức nở.
+ Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp - Thành: cố nén nhưng nước mắt
mắt tuyệt vọng, hai bờ mi sưng mọng lên vì vẫn tuôn trào
khóc nhiều.
+ Thành: cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng
khóc. Nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối ướt
đầm cả gối và 2 cánh tay áo.
- Những đồ chơi ấy (búp bê) có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống của 2 anh em?
+ Rất thân thiết, gắn liền với tuổi thơ của 2 anh
em. Hai con Vệ Sĩ và Em Nhỏ luôn ở bên nhau
chẳng khác nào anh em Thành –Thủy
Vì sao phải chia tay búp bê?
+ Bố mẹ li hôn, 2 anh em phải xa nhau => búp
bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.
- Tâm trạng của 2 anh em trong cuộc chia => Tâm trạng: buồn khổ, đau

búp bê được diễn tả như thế nào?
xót, bất lực .
Tại sao 2 anh em lại có thái độ và tâm trạng
như thế?
+ Vì chia đồ chơi là giờ chia tay đã đến. Chúng
rất yêu thương nhau không hề muốn phải xa
nhau nhưng không thể sống cùng nhau nữa.
Chúng không sao hiểu nổi bố mẹ chúng lại bỏ
nhau? Đối với chúng, nhất là Thủy, điều này
thật khủng khiếp.
- Cuộc chia tay búp bê đã diễn ra như thế
nào?
Hs phát hiện (trang 23)
- Thái độ của Thủy khi Thành lấy
- Em có nhận xét gì về thái độ của Thủy búp bê trong tủ đặt sang 2 phía:
trong cuộc chia tay búp bê này? Vì sao Thủy rất mâu thuẫn.
lại như thế?
+ Giận dữ: vì không chấp nhận
Đưa ra tình huống mâu thuẫn gi÷a 2 t©m cuộc chia búp bê
tr¹ng cña Thuû, nhà văn Khánh Hoài muốn + Vui vẻ: khi búp bê được ở bên
gợi lên trong lòng mỗi chúng ta những suy nhau
nghĩ lắng sâu và đợi chờ câu trả lời của bạn
đọc chúng ta. Vậy theo em có cách nào để
giải quyết được mâu thuẫn ấy của em Thủy
được không?
+ Đưa ra tình huống này, tác giả gợi lên trong


bn c s suy ngh, mun gii quyt mõu
thuõn ny ch cú cỏch gia ỡnh phi on t thỡ

2 anh em khụng phi chia tay.
?: Th nhng iu c, cõu tr li ca chỳng
ta khụng xy ra, khụng thc hin c; cui
cựng hai anh em Thnh-Thy vn mi ngi
mi ng. V cui truyn, tỏc gi ó k cho
chỳng ta nghe mt chi tit tht cm ng?
ú l chi tit no?( - Kt thỳc truyn, Thy
ó la chon cỏch gii quyt nh th no?)
- Cui cựng: Thy ó li con Em Nh bờn
canh con V S chỳng khụng bao gio phi xa
nhau.
- Cỏch la chn nh vy gi lờn trong em
nhng suy ngh v tỡnh cm gỡ về cô bé?
+ Thng cm i vi Thy- 1 em gỏi giu lũng
v tha, va thng anh, va thng c nhng
con bỳp bờ, th mỡnh chu chia lỡa ch khụng
bỳp bờ phi chia tay, th mỡnh chu thit thũi
anh luụn cú con V S gỏc cho ng ờm ờm.
?: Xây dựng tình huống này, tác giả muốn
gợi lên trong lòng ngời đọc những cảm xúc v
suy ngh gì?
Xõy dng chi tit kt thỳc chuyn cm ng
nh th, nh vn mun nhn gi ti ngi c
rng: cuc chia tay ca cỏc em nh l rt vụ lý,
l khụng nờn, khụng nờn nú xy ra. ý tng
y nhc nh nhng ngi lm cha lm m.
Song trờn ht ý tng y mun chia s ni khỏt
khao chỏy bng ca tui th: tui th phi
c sng mt cuc sng hnh phỳc.
G:Chuyn ý Tip sau nhng chi tit, tỡnh

hung biu hiu tm lũng v hnh ng cao
p ca hai anh em Thnh - Thy, nh vn k
v tỡnh cm thy trũ, tỡnh bn cng bng nhng
chi tit, tỡnh hung truyn tht cm ng. Vy
tỡnh cm ny cm ng nh th no?
?: Theo em chi tit no trong cuc chia tay
khin cụ giỏo Tõm bng hong v chi tit no
khin em cm ng nht?
. + Rừ rng, vic b m Thy chia tay khin
Thnh v Thy chia tay, nhng con bỳp bờ suýt
na cng phi chia tay l mt ni au n,

- Cui cựng: Thy ó li con
Em Nh bờn canh con V S
chỳng khụng bao gio phi xa
nhau.
Thy l mt cụ bộ: giu lũng
v tha, rt thng anh, và thơng
cho cả nhng con bỳp bờ.

b. Cuc chia tay vi lp hc
- Cnh chia tay lp hc: Khi bit
Thy n chia tay:
Cụ giỏo:
+ ễm cht ly em


nhng ngi c khụng bt ng. Bng hong
v bt ng nht khin ai cng phi git mỡnh l
chi tit khi Thy cho bit: Em s khụng c i

hc na, do nh b ngoi xa trng quỏ m em
s phi i bỏn hoa qu. iu ú cú ngha l sau
cuc chia tay thy v bn ny, cụ bộ ỏng
thng y s b nộm ra cuc i kin sng, s
vnh vin mt nim vui tui hc trũ tht l
xút thng.
+ Chi tit cm ng nht cú th l chi tit
"Cụ giỏo Tõm tng cho Thy quyn v + cõy
bỳt mỏy np vng; cng cú th l chi tit sau
khi nghe Thy cho bit khụng c i hc na,
Thy núi : M bo s sm cho em mt thỳng
hoa qu ra ch bỏn .cụ Tõm tht lờn: "Tri
i", "cụ giỏo tỏi mt v nc mt gin gia".
- Cụ giỏo bng hong, chua xút. Thy tht
ỏng thng. B m Thy tht vụ tỡnh.
Những chi tiết đó cho thấy điều gì về tình
cảm thầy trò, ban bè?
G:Chuyn K li cõu chuyn chia tay m
nc mt y, Thnh ó từm s "Ra khi trng,
tụi kinh ngc thy mi ngi vn i li bỡnh
thng v nng vn vng m trựm lờn cnh
vt.
?: Em hóy gii thớch ti sao Thnh li cú tõm
trng nh vy?
+ Thnh thy kinh ngc vỡ khi mi vic u din
ra rt bỡnh thng, cnh vt vn rt p, cuc
i vn bỡnh yờn. Vy m Thnh-Thy phi
chu ng s mt mỏt v v quỏ ln.
+ Tõm hn Thnh ang ni dụng bóo, khi sp
phi chia tay vi a em giỏ nh, thõn thit, c

t tri nh ang sp trong tõm hn em, th
m bờn ngoi, mi ngi v t tri vn
trng thỏi bỡnh thng
Tác giả đã sử dụng hình ảnh đối lập để miêu
tả ngoại cảnh và nội tâm nhân vật, vây cách
dùng hình ảnh đối lập đó có tác dụng gì
trong việc miêu tả nhân vật?
. GV : õy l tỡnh hung tr trờu, i chi
gia ni tõm v ngoi cnh. Cng l din bin
tõm lớ c tỏc gi miờu t rt hi ho. NT

+ Chun b qu v + bỳt
+ Tỏi mt v gin gia nc mt
khi bit Thy s khụng c i
hc na.
Cỏc bn trong lp:
+ Khúc thỳt thớt
+Nm cht tay Thy

=>Tỡnh cm thy trũ, bn bố
tht cm ng

- i lp gia ni tõm v ngoi
cnh.
+ Ngoi cnh: Vn din ra bỡnh
thng, cnh vt rt p, cuc
i vn bỡnh yờn.
+ Ni tõm nhõn vt: ang ni
dụng bóo khi sp phi xa a em
gỏi.


Lm tng thờm ni au xút,
tõm trng tht vng, b v, lc
lừng ca Thnh.


miêu tả thiên nhiên, tạo vật đẹp đẽ, vô tư, bình
thản trước cảnh ngộ bất hạnh của con người
làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái
thất vọng, bơ vơ, lạc lõng của nhân vật trong
truyện và như một lời nhắc khẽ : mỗi người hãy
lắng nghe và chú ý đến những gì đang diễn ra
quanh ta, để san sẻ nỗi đau cùng đồng loại.
Không nên sống dửng dưng, vô tình.
? Khái quát những đặc sắc về nghệ thuật của III.Tổng kết:
VB?
1.Nghệ thuật:
- Kể-miêu tả và biểu cảm
- XD tình huống tâm lí.
- Lựa chọn ngôi kể thứ nhất.
- Khắc hoạ hình tượng nhân vật
trẻ nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về
sự lựa chọn, ứng xử của những
? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn người làm cha, mẹ.
gửi đến chúng ta thông điệp gì?
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự
việc.
2. Ý nghĩa văn bản.
? Sau khi học xong VB này, em rút ra được
Là câu chuyện của những đứa

bài học gì?
con nhưng lại gợi cho những
GV giảng : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy người làm cha, mẹ phải suy nghĩ.
cảm động của hai em nhỏ trong truyện khiến
Trẻ em cần được sống trong mái
người đọc thấm thía rằng: Hạnh phúc gđ vô
ấm gia đình.Mỗi người cần phải
cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và biết giữ gìn gia đình hạnh phúc.
giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan
vỡ hạnh phúc gđ.
- Và chúng ta hãy biết chia sẻ thông cảm trước
nỗi bất hạnh của bạn bè.
HĐ 4 : Hướng dẫn luyện tập
?: Tại sao tên chuyện lại là "Cuộc chia tay
của những con búp bê"? Tên truyện có liên IV. Luyện tập
- Những con búp bê là đồ chơi
quan gì đến ý nghĩa của truyện.
của tuổi nhỏ, thường gợi lên thế
H: Thảo luận nhóm .
giới trẻ em với sự ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội.
- Những con búp bê trong truyện
cũng như hai anh em Thành Thùy, trong sáng, vô tư, không
có tội lỗi gì... thế mà lại phải chia
tay nhau.
H:Hát tập thể: "Trẻ em hôm nay thế giới - Tên chuyện đã gợi ra một tình


ngày mai”


huống buộc người đọc phải theo
dõi và góp phần thể hiện được ý
đồ tư tưởng mà tác giả muốn thể
hiện,

D. Củng cố - HDHB
- Đọc thêm SGK-27,28
- Học ghi nhớ
- Quan sát bức tranh trong SGK và viết đoạn văn (5 → 7) miêu tả tâm trạng tâm
trạng của Thành khi "đứng như chôn chân xuống đất nhìn theo cái bóng nhỏ liêu
xiêu của em, khi trèo lên xe"
- Soạn bài mới
******************************************************************
**********
Ngày soạn

Tiết 7 :

Bố cục văn bản

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lý.
- Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong xây dựng văn bản.
- Nhận biết được tính phổ biến và hợp lý của dạng bố cục 3 phần và
nhiệm vụ của mỗi phần trong văn bản.
2. Rèn kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục rõ ràng.
3. Giáo dục học sinh: Yêu thích môn ngữ văn, có ý thức xây dựng bố cục văn
bản khi nói và viết.
B. Chuẩn bị

GV : Soạn GA.
HS : Đọc kỹ bài ở nhà
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới : HĐ1 Khởi động Trong bóng đá, (bóng rổ, bóng chuyền, bóng
ném...) các huấn luyện viên phải sắp xếp các cầu thủ thành một đội hình; còn
trong chiến đấu, những vị tướng phải bố trí các đạo quân, các cánh quân thành
thế trận. Các huấn luyện viên, những vị tướng phải sắp xếp đội hình và dàn thế
trận như thế vì để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ, sẽ kết hợp nhuần nhuyễn giữa các
cầu thủ; đạo quân, cánh quân với nhau. Nếu không có sự sắp xếp chặt chẽ như
thế thì sẽ dẫn đến hậu quả là nhanh chóng thua trận, thất bại thảm hại. Cũng
như vậy, trong việc tạo lập văn bản, giữa các phần, đoạn trong một văn bản
cũng cần được bố trí sắp đặt một cách chặt chẽ theo một bố cục nhất định. Vậy
bố cục trong văn bản là gì và điều kiện để xây dựng được bố cục mạch lạc, hợp
lý văn bản ra sao? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm
I. Bố cục và những yêu
G: Gọi HS đọc phần I1 (SGK, 28).
cầu của bố cục trong VB
Cho HS quan sát một lá đơn : “ Đơn xin nghỉ học


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×