Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giáo án hình 7 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.73 KB, 124 trang )

Chơng I : Đờng Thẳng Vuông Góc- Đờng Thẳng Song
Song.
Tiết 1: Đ1 .Hai Góc Đối Đỉnh.
Ngày soạn: . Ngày dạy :
A: Mục tiêu:
Học sinh giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh .
Nêu đợc t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs vẽ đợc góc đối đỉnh của một góc cho trớc
Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình
Hs bớc đầu tập trung suy luận
B: Chuẩn bị:
Gv: Thớc thẳng , thớc đo góc , bảng phụ
Hs: Thớc thẳng , thớc đo góc , giấy
C: ph ơng pháp : Vấn đáp + trực quan .
D: Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : gv : giới thiệu chơng I hình học 7.
Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs:
Hoạt động2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đa lên
bảng phụ



Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh ,
về cạnh của góc
0
1
và góc
0
3
; góc


M
1
và góc
M
2
; góc A và góc B
Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ
Hs: TL: góc
0
1
và góc
0
3
có chung
đỉnh
0 . 0b là tia đối cảu 0b ; 0a là tia đối
cảu 0a . Hoặc : 0b và 0b tạo thành 1
Gv: giới thiệu : góc
0
1
và góc
0
3

mỗi cạnh của góc này là tia đối một
cạnh của góc kia . Ta nói góc
0
1

góc

0
3
là hai góc đối đỉnh .
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n
Gv: cho hs làm (?2)
? Vậy hai đờng thẳng cắt nhau sẽ tạo
thành máym cặp góc đ.đ?
? Cho góc x0y xe góc đ.đ của góc x0y ?
Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào
không?
? Vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau đặt tên các
góc và chỉ ra cặp góc đ.đ.
đt. 0a và 0a tạo thành 1 đt
+) góc
M
1
và góc
M
2
chung đỉnh
M
. Md và Mb đối xứng nhau ; Mc và Ma
Không đối xứng nhau.
+) góc A và góc B không chung đỉnh
của nhau.
Hs: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của
góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hs: 2 góc :
00

41
;
cũng là 2 góc đ.đ
Hs: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
Hs: nêu cách vẽ : bằng các XĐ 2 tia đối
0x và 0y của 2 cạnh 0x và 0y
Hs: TL
Các cặp góc đ.đ là : góc
I
1

I
2
Góc
I
3

I
4
Hoạt động 3 : Tính chất của hai góc đối đỉnh
Gv: bằng mắt em hãy ớc lợng số đo 2
góc
0
1

0
3
ntn?
? Em đo góc
0

1

0
3

? Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. giảithích
tại sao 2 góc :
0
1
=
0
3
?
Hs: hình nh 2 góc :
0
1
=
0
3
Hs: lên đo
Hs: 2 góc :
18000
0
21
=+
(2 góc kề bù ) (1)
(?0 Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ?
Hoạt động 4 : củng cố :
? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . vậy 2
góc bằng nhau có đối đỉnh không?

Gv: cho hs làm bt 1 và 2 sgk.
18000
0
23
=+
( 2 góc kề bù) (2)

0
1
=
0
3
(Suy ra từ (1) và (2) )
Hs: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs: không
Hs: Làm bài
Hoạt đông5 : Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc . vẽ 2 góc đối đỉnh
Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
Tiết 2 : Luyện Tập
Ngày soạn: . Ngày dạy :
A: Mục tiêu :
Học sinh nắm chắc đợc định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối
đỉnh thì bằng nhau .
Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong một hình
Vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc .
Bớc đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập
B: Chuẩn bị của gv và hs :
Gv: sgk, thớc thẳng , thớc đo góc , bảng phụ

Hs: sgk , thớc thẳng , thớc đo góc .
C : Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của Gv: Hoạt động của Hs:
Hoạt động 1 : Kiểm tra + chữa Bài tập
Gv: kiểm tra
Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ
hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối
Hs1 : TL
đỉnh .
Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ
hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2
góc đối đỉnh lại bằng nhau .
Hs3 : chữa bài tập 5 .
Gv: cho đánh giá nhận xét và đánh kết
quả .
Hoạt động 2 Luyện tập
Gv: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk
Gv: gợi ý nếu hs không vẽ đợc
Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình
Hs2: TL
Hs3 : lên bảng chữa .
a)dùng thớc đo góc vẽ góc
ABC =
50
0
b) Vẽ tia đối BC của tia BC
góc ABC=

180
0

CBA (2 góc kề
bù )

góc ABC=
124
56180
0
00
=
c) Vẽ tia BA là tia đối của tia BA
góc CBA=

180
0
ABC (2góc kề
bù)

góc : CBA =
56
124
180
0
0
0
=
Hs: suy nghĩ trả lời
- vẽ góc: x0y =
47
0
- vẽ tia đối 0x của tia 0x

- vẽ tia đối 0y của tia oy đ-
ợc đờng thẳng xx cắt yy
taị 0 . có góc =
47
0
Hs: lên vẽ hình
Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy
tóm tắt bài toán dới dạng cho và tìm
Gv: biết số đo góc
0
1
em hãy tính đợc
góc
0
2
=? Vì sao?
Hs: vậy có tính đợc góc
0
4
không ?
Gv: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút
Gv cho hs cả lớp nhận xét .
Gv: gọi 2 Hs len làm bìa 8
HS: lên bảng tóm tắt
Cho : xx

yy = 0;
^
0
1=

47
0
Tìm : góc
000
4302
??
=
=?
Giải: góc
4700
0
21
==
theo t/c đối
xứng.
Hs: có góc :
18000
0
21
=+
(2 góc kề bù )
Vậy: góc
133471800
000
2
==
Có góc :
13300
0
24

==
( 2 góc đối
đỉnh)
Hs: cả lớp làm theo nhóm .
Hs:
Góc :
00
41
=
(đối đỉnh )
Góc :
00
52
=
( đ.đ)
Góc:
00
63
=
( đ.đ)
Góc: x0x = y0y(đ.đ)
Góc: yoz= y0z( đ.đ)
Góc: y0x=y0x(đ.đ)
Góc: x0x=yoy=z0z=
180
0
Hs:
(?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét
gi ?
? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh .

Gv: cho hs thực hành bài 10
Hs: 2 góc bằng nhau cha hẳn đối đỉnh
Bài 9:
Hs: - vẽ tia đối A x của tia A x
- Vẽ tia đối A y của Tia A y
Đợc góc x0y đối đỉnh với góc xAy
Hs: góc xAy và góc xAy ;
Góc :xAy và góc y A x ;
Góc: yA x và góc y A x
Hoạt động 3 :củng cố .
Gv: y/ c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh .
Hoạt đông 4 : Hớng dẫn về nhà :
Làm bài 4,5,6 SBT
Đọc trớc bài 2 đờng thẳng vuông góc.
Tiết 3: Hai đờng thẳng vuông góc
Ngày soạn Ngày dạy.
I. Mục tiêu.
Học sinh giải thích đợc thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc.
Công nhận tính chất có duy nhất 1 đờng thẳng b đi qua A và ba
Hiểu và biết vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng.
II. chuẩn Bị của giáo viên và học sinh:
Gv: Thớc kẻ, êke, giấy rời.
Hs: Thớc kẻ, êke, giấy rời.
III. Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động kiểm tra:
Gv: Gọi một học sinh trả lời:
?Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu
tính chất của nó. Cho

yAx

= 90
0
vẽ
góc
'

' yAx
đối đỉnh với góc đó.
Hs: Trả lời
Hoạt động 2:
1) Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc.
Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1
Gv: Vẽ đờng thẳng xx và yy cắt
nhau tại O sao cho:
yOx

= 90
0
. Hãy
tóm tắt.
Gv: Bằng suy luận hãy giải thích:
?Vậy thế nào là hai đờng thẳng vuông
góc?
Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau.
Hs: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp
gấp.
Hs:
Cho xxyy = {o}


yOx

= 90
0
Tìm:
'

yOx
=
'

' yOx
=
yOx

'
= 90
0
Giải: Ta có
yOx

= 90
0

yOx

+
yOx


'
= 180
0
( 2 góc kề
bù )

yOx

'
= 180
0
-
yOx

= 180
0
- 90
0
yOx

'
=
'

yOx
= 90
0
( tính chất hai
góc đối đỉnh )
Hs: Trả lời và ghi.

Hai d xx và yy cắt nhau và trong các
góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là
hai đờng thẳng vuông góc, và đợc ký
hiệu là xxyy.
Hoạt động 3: Vẽ hai đờng thẳng vuông góc.
Gv: Muốn vẽ hai đờng thẳng vuông Hs: Nêu cách vẽ nh BT9
y
xx
y
O
góc ta làm nh thế nào?
?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào
khác nữa?
Gv: Gọi học sinh làm ?3
?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm
yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy
ra?
?theo em có mấy đờng thẳng đi qua O
và vuông góc với a.
Gv: Đa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Hs: Cả lớp làm vào vở.
Hs: O a
O a

Hs: có 1 và chỉ một đờng thẳng đi qua
O và vuông góc với đờng thẳng a cho
trớc.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
3) Đờng trung trực của một đoạn thẳng.
Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng

AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ
đờng thẳng dAB.
Gv: Giới thiệu đờng thẳng d là đờng
trung trực của AB
?Vậy đờng trung trực của một đoạn
thẳng là gì?
?Muốn vẽ đờng trung trực của một
Hs: Vẽ trung điểm I
Hs: Vẽ đờng thẳng d đi qua I và
vuông góc với AB.
Hs: Đờng thẳng vuông góc với 1 đoạn
thẳng tại trung điểm của nó đợc gọi là
đờng trung trực của đoạn thẳng ấy.
Hs: - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng
ấy
a
a
aa
a
a
O
a
a
O
A
d
B
I
đoạn thẳng ta làm nh thế nào?
Gv: Đa bảng trắc nghiệm.

- Vẽ đờng thẳng đii qua I và
vuông góc với đoạn thẳng.
Hs: Cả lớp cùng làm.
Hoạt động: Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK T86 ). Bài 10, 11 (SBT T75 )
Tiết 4: Luyện tập
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu: Giải thích đợc thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đ-
ờng thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đờng thẳng cho trớc. Biết vẽ đờng trung
trực của đoạn thẳng cho trớc.
- Sử dụng thành thạo thớc, êke.
- Bớc đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Gv: sách giáo khoa, thớc kẻ, êke, giấy rời, bảng phụ.
Hs: Giấy rời, êke, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra
? Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc?
?Cho O xx hãy vẽ yy đ qua O và
vuông góc với xx.
?Thế nào là đờng trung trựccủa một
đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB =
4cm. Vẽ đờng trung trực của AB.
Hoạt động của học sinh
Hs1: Trả lời.
Hs2: vẽ bằng êke
Hs
3

: trả lời
- Vẽ trung điểm I : IA = IB = 2cm
- Dùng êke vẽ đoạn thẳng đi qua O và
AB
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Cho cả lớp làm bài 15 trang 86
sách giáo khoa
Bài 15 (T86 SGK). Cả lớp cùng gấp.
- Nếp gấp ztxy tại O. Tạo ra 4 góc
vuông.
Gv: Đa bảng phụ bài 17.
GV: Lần lợt gọi 3 học sinh lên bảng
kiểm tra xem a có a hay không?
GV: Cho học sinh cả lớp làm bài 18
GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Gv: Cho học sinh nêu các trình tự
khác nhau của bài 19.
Gv: Cho học sinh làm bài 20.
?Có mấy vị trí của A, B, C?
Gv: Cho 2 học sinh vẽ vị trí:
Bài 17: (T87 SGK)
Hs: a) aa b) aa
c) aa
Hs lên bảng còn cả lớp ở dới làm theo
các bớc:
- Dùng thớc đo góc vẽ
yOx

= 45
0

- lấy điểm A bất kỳ trong góc
yOx

.
- Dùng êke vẽ đờng thẳng d
2
đi qua
AOx
- Dùng êke vẽ d
2
đi qua A vuông góc
với Oy
Hs: Tự êu nhanh theo nhiều cách khác
nhau.
Hs: Vẽ trờng hợp A, B, C không thẳng
hàng.
Hs
2
:
A
C B
d
2
d
1
Gv: Lu ý còn trờng hợp:
?Có nhận xét gì về vị trí của d
1
và d
2

trong trờng hợp?
Hs: Khi
CBA ,,
thì d
1
//d
2
Khi A, B, C không thẳng hàng thì d
1
cắt d
2
.
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (T
75
SBT)
- Đọc trớc bài 3.
Tiết 5. Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu:
Học sinh đợc cho 2 đờng thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đông vị bằng nhau, hai
góc trong phía bù nhau.
Học sinh có kỹ năng nhận biêt: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc
trong cùng phía.
Học sinh bớc đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Gv: Thớc thẳng, thớc đo góc.
Hs: Thớc thẳng, thớc đo góc.

III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm ta ( lồng trong bài dạy)
Góc so le trong, góc đồng vị
Gv: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đờng
thẳng phân biệt a và b
Hs: Vẽ theo yêu cầu.
A
C B
d
2
d
1
- Vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a và
đờng thẳng b lần lợt tại A và B
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh A
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh B
Gv: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là
1

A

3

B
;
4

A


2

B
Bốn cặp góc đồng vị là:
4

A

4

B
,
1

A

3

B
;
2

A

2

B
;
1


A

1

B
.
Gv: Cho cả lớp làm ?1
Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
Cặp góc so le trong:
4

A

2

B
;
1

A

3

B
.
Cặp góc đồng vị:
4

A


4

B
,
1

A

3

B
;
2

A

2

B
;
1

A

1

B
.
Hoạt động 2: Tính chất
Gv: Cho học sinh làm ?2

Gv: Gọi 1 học sinh đọc hình vẽ.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài toán dới
dạng cho và tìm.
Hs:
Hs: Đọc hình.
Tóm tắt:
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
ca = {A}
cb = {B}
a) ; ; so sánh
b) ; So sánh và

c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị
còn lại và số đo của nó
Cho
Tìm
?Vậy nếu 1 đờng thẳng cắt đờng
thẳng a và b trong các góc tạo thành
có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì
cặp góc so le trong còn lại và các cặp
góc đồng vị (bằng nhau) nh thế nào?
Gv: Đó là tính chất các góc tạo bởi 1
đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng?
Gv: Gọi học sinh nhắc lại tính chất
trong sách giáo khoa
Giải:
a) Ta có:
1

A
= 180
0
-
4

A
( 2 góc kề
bù)
1

A
= 180

0
45
0
= 135
0
Tơng tự
3

B
= 180
0
-
2

B
( 2 góc kề
bù)
3

B
= 180
0
45
0
= 135
0

1

A

=
3

B
= 135
0
b)
2

A
=
4

A
= 45
0
( đối đỉnh )
2

A
=
2

B
= 45
0
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
1

A

=
1

B
= 45
0
3

A
=
3

B
= 135
0
4

A
=
4

B
= 45
0
Hs:
- Cặp góc so le bằng nhau
- Cặp góc đồng vị bằng nhau.
Hs: Nhắc lại tính chất và ghi nh sách
giáo khoa.


Hoạt động 3: Củng cố.
Gv: Đa bài 22 len bảng yêu cầu học
sinh lên điền tiếp số đo các góc còn
lại
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Gv: giả thiết: Các cặp góc trong cùng
phía
1

A

2

B
.
?Em hãy tìm cặp góc khác.
?Em có nhận xét gì về tổng goc trong
cùng phía?
?Ngoài tính chất nêu trong sách giáo
khoa em còn rút ra kết luận gì về 2
góc trong cùng phía.

Hs: Đièn tiếp số đo các cặp góc đồng
vị, các cặp góc so le trong.
Hs:
4

A

3

B
.
Hs:
1

A
+
2

B
= 180
0

4

A
+
3

B
= 180

0
Hs: Ngoài các tính chất nêu trên thì
tổng 2 góc trong cùng phía = 180
0
( hay 2 góc trong cùng phía bù nhau )
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
- Làm bài 23 (SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (T
75, 76, 77
, SBT)
- Đọc trớc bài hai đờng thẳng //
- ôn lại bài 2 đờng thẳng // và các vị trí tơng đối của 2 đờng thẳng ở lớp 6.
Tiết 6: Hai đờng thẳng song song
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu.
- Hs: Biết đợc dấu hiệu nhận biết 2 đờng thẳng //.
- Hs: Biết vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm // với đờng thẳng đã cho.
- Hs: Biết sử dụng êke và thớc thẳng để vẽ 2 đờng thẳng //.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Sách giáo khoa + thớc thăng + êke + bảng phụ
III. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.
Gv: ?Nêu tính chất của các góc tạo 1
đờng thẳng cắt hai đờng thẳng //
?Nêu vị trí của hai đờng thẳng
?Thế nào là 2 đờng thẳng //
Gv: Nhắc lại và hỏi.
?Cho đờng thẳng a và đờng thẳng b.
Muốn biết đờng thẳng a có // với đờng
thẳng b không ta làm nh thế nào?

Hs: trả lời
Hs: 2 đờng thẳng có thể cắt nhau, có
thể //.
1) Nhắc lại kiến thc lớp 6.
Hs: Có thể trả lời bằng trực quan.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
Gv; Cho học sinh làm ?1
Gv: Đa hình vẽ ở bảng phụ lên.
?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trớc ở hình a, b, c
Hs: Dùng thớc hoặc ớc lợng bằng mắt
để trả lời.
Hs:
h. a: Là cặp góc so le trong có số đo
đều bằng 45
0
.
h. b: cặp góc đó là cặp góc so le tỏng
có số đo không bằng nhau.
H. c: Là cặp góc đồng vị có số đo đều
bằng 60
0
.
Gv: Qua biểu thức trên ta thấy rằng nếu 1
đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng khác nhau
tạo thành 1 cặp goc so le trong bằng nhau
hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đ-
ờng thẳng đó // với nhau.
Gv: Đó là nội dung dấu hiệu trong sách
giáo khoa

Gv: Đa nội dung đó lên bảng phụ
?Trong tính chất này cần có điều gì và
suy nghĩ ra điều gì?
Gv: Nêu: 2 đờng thẳng // ký hiệu: a//b
Gv: Diễn đạt các cách khác nhau về 2 đ-
ờng thẳng //.
?Vậy muốn vẽ hai đờng thẳng ta làm nh
thế nào?
Hs: Ghi.
Hs: Cần c (a và b) tạo thành 1 cặp
góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị
bằng nhau từ đó a và b song song
với nhau hay a//b
Hoạt động 4: Vẽ hai đờng thẳng song song .
Gv: Đa ?2 lên bảng phụ yêu cầu học
sinh trình bày trình tự vẽ.
Gv: Giới thiệu hai đoạn thẳng // hai
tia // lên bảng phụ
Gv: Nếu biết 2 đờng thẳng // thì ta nới
mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của đờng
này // với mọi đờng thẳng (mọi tia)
Hs: Trình bày
Hs: Ghi và vẽ hình.
x
yA B
C Dx y
của đờng thẳng kia.
Cho:
xy//xy
A,B xy

C,D xy
Hoạt đông 5: Củng cố
Gv: Cho học sinh làm bài 24 (T
91
,
SGK)
Hs: Làm
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà: Học lý thuyết và làm các bài táon trong sách giáo
khoa.
Tiết 7: Luyện tập
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu.
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng //
- Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoìa một đờng thẳng cho
trớc và song song với đờng thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo thwocs và êke để vẽ 2 đờng thẳng song song.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Sách giáo khoa thớc thẳng, êke.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.
?Khi nào đờng thẳng a//b Nêu dấu
hiệu nhận biết.
Hs
1
: Trả lời
Đoạn thẳng AB//CD
Tia Ax// Cx tia Ay//Dy
?Làm bài 26.
?Muốn vẽ góc 120

0
ta có những cách
nào?
Gv: Cho học sinh làm bài 27 sách
giáo khoa
?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta điều
gì?
?Muốn vẽ AD//BC ta làm nh thế nào?
?Muốn AD = BC ta làm nh thế nào?
?Ta có thể vẽ đợc mấy giai đoạn
AD//BC và AD = BC
?Em có thể vẽ bằng cách nào?
Gọi học sinh lên bảng xác định điểm
D
Gv: Cho học sinh đọc đề bài 28( T
91
,
SGK)
Gv: Hớng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận
Hs
2
: Lên làm.
Ax và By song song với nhau vì đờng
thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp
góc so le trong = 120
0
Hs: Có thể dùng thớc đo góc hoặc
dùng êke có góc 60
0
Bài 27 (T

91
, SGK)
Hs: Đọc đề bài.
Hs: Cho ABC
Yêu cầu: Qua S vẽ đờng thẳng //BC:
AD = BC
Hs: Vẽ qua đờng thẳng qua A và //BC
( vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
Hs: Trên đờng thẳng đó lấy điểm D
sao cho: Ad = BC
Hs: Ta có thể vẽ đợc hai giai đoạn AD
và AB cùng // với BC và bằng BC
- Trên đờng thẳng qua A//Bc, lấy D
nằm khác phía D đối với A, Sao cho:
AD = AD.
Bài 28( T
91
, SGK)
Hs: hhoạt động nhóm sau đó 1 học
sinh lên bnảg vẽ
- Vẽ đờng thẳng xx
- Dùng êke vẽ đờng thẳng c qua A tạo
biết 2 đờng thẳng // để vẽ.
Gv: Cho học sinh làm bài 29.
?Bài toán cho biết gì? Yêu cấu ta tìm
gì?
Gv: Yêu cấu 1 học sinh lên bảng vẽ
yOx

và điểm O

Gv: Yêu cầu học sinh 2 lên vẽ tiếp
vào hình góc
'

' yOx
: xO//xO;
Oy//Oy.
?Theo em còn vị trí nào của điểm O
với góc
yOx

.
Em hãy vẽ trờng hớp đó.
với góc Ax góc 60
0
.
- Trên c lấy B bất kì ( B A)
- Dùng êke vẽ
ABy

'
= 60
0
ở vị trí so
le trong với
BAx

'
- Vẽ tia đối By của tia By ta đợc
yy//xx

Bài 29 (T
92
, SGK)
Hs: Trả lời
Hs
1
: Vẽ hình
Hs: vẽ
B
x x
yy
A
O
O
x
x
y
y
O
O
x
x
y
y
Hoạt động 2: Hớng dẫn về nhà:
- Bài 30 (SGK T
92
); bài 24, 25, 26 (T
78
, SBT)

- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định:
yOx


'

' yOx
cùng nhọn có õ//oy thì
'

' yOx
=
yOx

.
Tiết 8. Luyện tập
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu.
Hs: Hiểu đợc tiên đề ơclít và nhờ tiên đề ơclít suy ra tính chất hai đờng thẳng
song song.
Kỹ năng: Cho biết 2 đờng thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Hs: Sách giáo khoa + thớc thẳng + thớc đo góc.
Gv: Sách giáo khoa + thớc thẳng + thớc đo góc
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.
Gv: Cho học sinh làm đề toán: cho
điểm M đờng thẳng a. Vẽ đờng

thẳng b đi qua M và b//a.
Gv: Cho học sinh vẽ cách khác và hỏi.
?Có nhiều cách vẽ đờng thẳng b đi
qua M và //a. Nhng liệu có bao nhiêu
đờng thẳng đii qua M và song song
với đờng thẳng a?
Gv: Trong thực tế Qua M nằm ngoài
đờng thẳng a chỉ có 1 đờng thẳng
song song với a mà thôi. Đó là tiên đề
ơclít.
Gv: Cho học sinh đọc tiên đề trong
sách giáo khoa.
Hs: Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên
bnảg vẽ.
Hs: Đọc tiên đề; học sinh cả lứp ghi
vào vở.
M
c
a
b
M
b
a
Gv: Cho 1 học sinh đọc có thể em cha
biết.
?Với 2 đờng thẳng ?? a và b có những
tính chất gì?
Ma, b qua M và b//a là duy nhất.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đờng thẳng song song.
Gv: Cho học sinh làm ? sách giáo

khoa
?Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
?Em kiểm tra xem hai góc trong cùng
phía nh thế nào với nhau?
Gv: Đó chính là 3 nội dung của 2 đ-
ờng thẳng song song.
Gv: Cho học sinh đọc và học sinh cả
lớp ghi.
?tính chất này cho biết điề gì và suy
ra điều gì?
Gv: Đa bài 30 sách bài tập lên bảng
phụ
Gv: Gọi 1 học sinh làm.
Gv: Gợi ý lý luận:
- Nếu
4

A

1

B
. Qua A vẽ tia Ap
sao cho
BAp

=
1

B

- Ap//b vì sao?
Hs
1
: Làm câu a
Hs
2
: Làm câu b và c
Hs
3
: Làm câu d
Hs: Nếu hai đờng thẳng cắt 2 đờng
thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía có tổng số
đo bằng 180
0
( hay bù nhau)
Hs: Ghi.
Hs: tính chất này cho 1 đờng thẳng
cắt hai đờng thẳng song song suy ra:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Bài 30 ( T
79
, SBT).
Hs: a)
4


A
=
1

B
.
b) Giả sử
4

A

1

B
. Qua A vẽ tia Ap
sao cho
BAp

=
1

B
Ap//b ( vì có 2
góc so le trong bằng nhau).
- Qua A vừa có a//b vừa có Ap//b.
c
a
b
B
A

p
1
4
Điều này trái với tiên đề ơclít.
Vậy a Ap hay
BAp

=
4

A
=
1

B
.
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài 27, 28, 29 (Tr78 sbt)
Tiết 9. Luyện tập
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu.
- Học sinh vận dụng đợc tiên đề ơclít và tính chất của hai đờng thẳng song song
để giải bài tập.
- Học sinh bớc đầu suy luận bài toán và biết cách trình bày.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên.
Gv: Thớc thẳng + thớc đo góc + bảng phụ.
Hs: Thớc thẳng + thớc đo góc.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.

?phát biểu tiên đề ơclít.
Gv: Đa bảng phụ để học sinh điền
Hs: Phát biểu.
Hs: Điền vào chỗ trống.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Gv: Cho học sinh làm nhanh bài 35.
(Tr.94 SGK)
Gv: Cho học sinh làm bài 36
Gv: Đa đề bài lên bảng phụ.
Gv: Cho học sinh làm bài 29 SBT
Gv: Cọi 1 học sinh vẽ hình câu a, c có
Hs: Qua A chỉ vẽ đợc 1 đờng thẳng
a//BC qua B chỉ vẽ đợc 1 đờng thẳng
b//AC.
Bài 36 (Tr.94 SGK).
a)
1

A
=
3

B
.
b)
2

A
=
2


B
c)
1

A
=
2

B
=180
0
( vì hai góc tron
gcùng phía )
d) Vì
2

B
=
4

B
(đđ) mà
2

A
=
2

B

( 2
góc đồng vị) nên
2

A
=
4

B
Bài 29 ( SBT)
a
c
b
cắt b không?
Gv: Gọi Hs
2
làm câu b.
Gv: Cho học sinh làm bài 38 sách
giáo khoa.
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm.
Nhóm 1; 2 làm phần khung bên trái
Nhóm 3; 4 làm phần khung bên phải.
Hs
1
: a) c có cắt b
Hs
2
: b) Nếu đờng thẳng c không cắt b
thì c phải song song với b. Khi đó qua
A vừa có đờng thẳng b//a vừa có đờng

thẳng c//. Điều này trái với tiên đề
ơclít.
Vậy: Nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
Bài 38 (Tr 95 SGK)
Nhóm 1 + 2:
Biết d//d thì suy ra:
a)
1

A
=
3

B
; b)
1

A
=
1

B
; c)
1

A
=
2

B

=180
0
* Nếu 1 đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng song song thì:
- Hai góc so e trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bắng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3 + 4: Biết:
a)
4

A
=
2

B
hoặc b)
1

A
=
1

B
hoặc
c)
1

A
=

2

B
=180
0
thì d//d.
* Nêu 1 đờng thẳng mà cắt 2 đờng
thẳng: Trong các góc tạo thnàh:
a) Có 2 góc so le trong bằng nhau
hoặc
b) có hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c) Có 2 góc cùng phí bù nhau thì 2 đ-
ờng thẳng đó song song với nhau.
Hoạt động 3: Kiể tra 15.
Đề bài:
1) Hãy chọn câu đúng: ( Thế nào là) hai góc gọi là đối đỉnh khi:
a) Có đỉnh chung và có cùng số đo.
b) Có hai cạnh song song từng đôi môt.
c) Có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia.
2) Thế nào là hai đờng thẳng song song.
Cho hình vẽ: Hãy chỉ ra các cặp góc bằng
nhau của 2 giải thích vì sao?
Tiết 10 Từ vuông góc đến song song
Ngày soạn Ngày giảng
I. Mục tiêu.
- Biết quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một
đờng thẳng thứ 3.
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Tập suy luận.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên.

Gv: Thớc thẳng + bảng phụ + sách giáo khoa +êke.
Hs: Thớc thẳng + êke + sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra.
Hs
1
:

?Hãy nêu dấu hiệu nhạn biết hai đờng thẳng song song
Hs
2
: ? Phát biêu tiên đề ơclít và tính chất của hai đờng thẳng song song.
Hs: Trả lời; giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
I
D E
d c
A
B
b
a
Hoạt động của giáo viên
Gv: Cho học sinh quan sát h.27 Tr.96
sách giáo khoa và cho học sinh làm ?1
?Qua bài toán trên em rút ra nhận xét
gì về quan hệ giữa 2 đờng thẳng phân
biệt cùng vuông góc với đờng thẳng
thứ 3.
Gv: Tóm tắt hình vẽ dới dạng các kí
hiệu.

GV: Đa bài toán sau đây lên bảng
phụ: Nếu có đờng thẳng a // b và đờng
thẳng ab theo em quan hệ giữa c và
b nh thế nào? Vì sao?
Gợi ý: Liệu c có cắt b hay không?
Nếu c cắt b thì góc tạo thành là bao
nhiêu? vì sao?
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét
gì?
GV: Đó là nội dung tính chất 2
Gv: Cho 1 học sinh đọc lại
? Em ghi nội dung dới dạng hình vẽ
và ký hiệu?
Hoạt động của học sinh
Hs: Trả lời:
a) a có song song với b.
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le
trong bằng nhau nên a//b.
Hs: Vẽ:
Hs: Hai đờng thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đờng thẳng thứ ba thì
chúng vuông góc với nhau.
ab
bc
Hs: trả lời ( nh bàI tập 29 ( SBT)
Hs: Cho a cắt b tai B: Theo tính chất 2
đờng thẳng // ta có
A
B



1
1
=
( góc so le
trong) mà
A

1
= 90
o
( ca)
B

1
=
90
o
hay c b.
HS: trả lời và ghi:
Một đờng thẳng vuông góc với 1 và 2
đờng thẳng // thì nó cũng vuông góc với
đờng thẳng kia.
HS:
A
c
a
b
c
a

b
d
d
d
d
d
d
a
b
c
c
a
b
a//c

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×