Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Kinh tế quốc tế QT207

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.55 KB, 24 trang )

Theo trình độ phát triển kinh tế, người ta chia nền kinh tế thế giới thành mấy nhóm quốc gia?
Chọn một câu trả lời
• A) 2
• B) 3
• C) 4
• D) 5
Đúng. Đáp án đúng là: 3

Trong nền kinh tế tri thức, thị trường phát triển nhanh nhất là
Chọn một câu trả lời
• A) Thị trường dịch vụ
• B) Thị trường vốn
• C) Thị trường hàng hoá
• D) Thị trường sức lao động
Đúng. Đáp án đúng là: Thị trường dịch vụ
Trong nghiên cứu kinh tế quốc tế chúng ta sử dụng những kiến thức của:
Chọn một câu trả lời
• A) Chỉ có kinh tế vi mô.
• B) Chỉ có kinh tế vĩ mô
• C) Không phải của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.
• D) Của cả kinh tế vi mô và vĩ mô.
Đúng. Đáp án đúng là: Của cả kinh tế vi mô và vĩ mô.
Quan hệ kinh tế quốc tế xuất hiện đầu tiên là:
Chọn một câu trả lời
• A) Trao đổi quốc tế về vốn
• B) Thương mại quốc tế
• C) Trao đổi quốc tế về sức lao động
• D) Trao đổi quốc tế về khoa học công nghệ
Đúng. Đáp án đúng là: Thương mại quốc tế
Bản chất của các quan hệ kinh tế quốc tế là:
Chọn một câu trả lời


• A) Quan hệ xã hội
• B) Quan hệtrao đổi
• C) Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia
• D) Quan hệ sản xuất
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia

Câu 1:





[Góp ý]
Trong nghiên cứu kinh tế quốc tế chúng ta sử dụng những kiến thức của:
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ có kinh tế vi mô. Sai
B) Chỉ có kinh tế vĩ môSai




C) Không phải của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Sai



D) Của cả kinh tế vi mô và vĩ mô.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Của cả kinh tế vi mô và vĩ mô.

Vì: Trong nghiên cứu kinh tế quốc tế, người ta sử dụng những kiến thức của cả kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Kinh
tế vi mô sẽ mô tả những phản ứng của các doanh nghiệp, hành vi tập quán của người tiêu dùng khi tham gia trao
đổi thương mại, các dạng công ty đa quốc gia. Kinh tế vĩ mô sẽ mô tả thói quen và phản ứng của chính phủ trước
những thay đổi về chính sách.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế học quốc tế

Câu 2:



[Góp ý]
Mở cửa kinh tế quốc gia KHÔNG phả i do
Chọn một câu trả lời
A) Xuất phát từ điều kiện chủ quan

Sai



B) Đòi hỏi từ thực tế khách quan



C) Tác động của xu thế toàn cầu hóa Sai



D) Nhu cầ u lợ i í ch cá nhân

Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầ u lợ i í ch cá nhân
Vì: Mở cửa kinh tế quốc gia là do xuất phát từ điều kiện chủ quan, đòi hỏi từ thực tế khách quan và tác động của
xu thế toàn cầu hóa; chứ khố ng phả i do độ ng cơ cá nhân
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 3:



[Góp ý]
Nền kinh tế đóng cửa có ưu điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Khai thác được nguồn lực bên ngoài Sai



B) Hạn chế những tác động xấu từ bên ngoài



C) Nền kinh tế phát triển nhanh Sai



D) Tiết kiệm các nguồn lực Sai

Đúng


Đúng. Đáp án đúng là: Hạn chế những tác động xấu từ bên ngoài
Vì: Nề n kinh tế đó ng là nề n kinh tế chỉ có hoạ t độ ng nộ i đị a, không có yế u tố nướ c ngoà i, không có hoạ t độ ng xuấ t
nhậ p khẩ u, do đó nó có ưu điể m là sẽ hạ n chế đượ c nhữ ng tá c độ ng xấ u từ bên ngoà i.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 4:
[Góp ý]
Quan hệ kinh tế quốc tế xuất hiện đầu tiên là:




Chọn một câu trả lời
A) Trao đổi quốc tế về vốn Sai



B) Thương mại quốc tế



C) Trao đổi quốc tế về sức lao động



D) Trao đổi quốc tế về khoa học công nghệ Sai

Đúng


Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thương mại quốc tế
Vì: Quan hệ kinh tế quốc tế xuất hiện đầu tiên là trao đổi quốc tế về sức thương mại quốc tế. Thương mại quốc tế
xuất hiện rất sớm trong lịch sử loài người. Các thương gia đã khai phá những con đường buôn bán Đông Tây nổi
tiếng.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], mục 1.2. Đố i tượ ng và Phương phá p củ a Kinh tế quố c tế

Câu 5:



[Góp ý]
Trong nền kinh tế vật chất, sản phẩm của các ngành nào chiếm tỷ trọng lớn trong GDP?
Chọn một câu trả lời
A) Dịch vụ và công nghệ cao Sai



B) Dịch vụ và công nghiệp Sai



C) Nông nghiệp và dịch vụ



D) Nông nghiệp và công nghiệp

Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là : Nông nghiệp và công nghiệp
Vì : Nông nghiệp và công nghiệp là 2 ngà nh chủ đạ o , tạ o ra sả n phẩ m vậ t chấ t, chiế m tỷ trọ ng lớ n trong GDP khi
nề n kinh tế đang trong giai đoạ n phá t triể n , tậ p trung ở cá c nướ c đang phá t triể n . Khi nề n kinh tế đã ở mứ c phá t
triể n, dị ch vụ (sả n phẩ m vô hì n h) sẽ tạ o ra giá trị kinh tế lớ n và nhanh hơn (phầ n lớ n ở cá c nướ c phá t triể n).
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 6:



[Góp ý]
Bản chất của các quan hệ kinh tế quốc tế là:
Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ xã hội Sai



B) Quan hệtrao đổi Sai



C) Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia



D) Quan hệ sản xuất Sai


Đúng


Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia
Vì: Bản chất quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các quốc gia trên các lĩnh vực: Thương mại, đầu tư,
khoa học và lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 7:



[Góp ý]
Trong xu thế phát triển kinh tế tri thức, trao đổi sản phẩm giữa các quốc gia trên thế giới
chủ yếu là:
Chọn một câu trả lời
A) Sản phẩm thô Sai



B) Sản phẩm sơ chế Sai



C) Sản phẩm đã qua chế biến Sai



D) Sản phẩm có hàm lượng chất xám cao
Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm có hàm lượng

Vì: Nền kinh tế tri thức dựa chủ yếu vào sự phát
đều là sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, sử
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Những vấn đề của

Đúng

chất xám cao
triển của khoa học công nghệ, sản phẩm của nền kinh tế tri thức
dụng nhiều khoa học công nghệ
kinh tế thế giới có ảnh hưởng đến kinh tế quốc tế

Câu 8:



[Góp ý]
Chiến lược kinh tế “mở cửa” là sự phát triển kinh tế dựa vào
Chọn một câu trả lời
A) Cả nguồn lực trong nước và ngoài nước Sai



B) Sự kết hợp hợp lý cả hai nguồn lực trong nước và ngoài nước



C) Nguồn lực trong nước Sai




D) Nguồn lực ngoài nước Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Sự kết hợp hợp lý cả hai nguồn lực trong nước và ngoài nước
Vì: Sự kết hợp hợp lý cả hai nguồn lực trong nước và ngoài nước đem lạ i lợ i í ch cho cả quố c gia, đả m bả o cho
quố c gia phá t triể n mộ t cá ch bề n vữ ng và hiệ u quả nhấ t trong quả trì nh mở cử a.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 9:



[Góp ý]
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của hợp tác quốc tế về khoa học công
nghệ?
Chọn một câu trả lời
A) Tính chất trừu tượng Sai




B) Tính chất lâu dài và thừa kế Sai



C) Phụ thuộc tuyệt đối vào yếu tố con người Sai




D) Phân bố lãnh thổ đồng đều các thành tựu khoa học và công nghệ

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Phân bố lãnh thổ đồng đều các thành tựu khoa học và công nghệ
Vì: Hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ có sự phân bố không đồng đều những thành tựu khoa học và công
nghệ về mặt địa lý do trình độ phát triển khoa học tại mỗi quốc gia là khác nhau, mức độ quan tâm và đầu tưcủa
mỗi quốc gia vào lĩnh vực khoa học khác nhau.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Những vấn đề của kinh tế thế giới có ảnh hưởng đến kinh tế quốc tế

Câu 10:



[Góp ý]
Nội dung nào trong các nội dung là đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế?
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia Đúng
B) Nghiên cứu những giao dịch kinh tế giữa các doanh nghiệp khi tham gia trao đổi



quốc tế.Sai
C) Nghiên cứu những chính sách quy định các giao dịch kinh tế giữa các doanh





nghiệp khi tham gia trao đổi quốc tế Sai

D) Nghiên cứu riêng những chính sách quy định về các giao dịch biên giới giữa các
doanh nghiệp. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia
Vì : Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế bao gồm:
· Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia
· Nghiên cứu những giao dịch kinh tế giữa các quốc gia
· Nghiên cứu những chính sách quy định các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế

Câu 11:



[Góp ý]
Chủ thể nào dưới đây tham gia nhiều nhất vào các hoạt động kinh tế quốc tế?
Chọn một câu trả lời
A) Chính phủ của các quốc gia độc lập Sai



B) Các đơn vị kinh doanh của các quốc gia



C) Các tổ chức tài chính quốc tế Sai



D) Các cá nhân Sai


Đúng


Đúng. Đáp án đúng là : Các đơn vị kinh doanh của các quốc gia.
Vì: Các đơn vị kinh doanh của các quốc gia là chủ thể tham gia nhiều nhất trong các hoạt động kinh tế quốc tế.
Chính phủ của các quốc gia độc lập là các đại diện tham gia các hoạt động trao đổi về chính sách thương mại. Các
tổ chức tài chính quốc tế tham gia chủ đạo trong các lĩnh vực trao đổi quốc tế liên quan tới tài chính.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. các chủ thể của nền kinh tế thế giới

Câu 12:



[Góp ý]
Theo trình độ phát triển kinh tế, người ta chia nền kinh tế thế giới thành mấy nhóm quốc
gia?
Chọn một câu trả lời
A) 2Sai



B) 3



C) 4Sai



D) 5Sai


Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 3
Vì: Theo trình độ phát triển kinh tế, các quốc gia trên thế giới được chia thành 3 loại:
Các nước phát triển; Các nước đang phát triển; Các nước chậm phát triển.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], Bài 1, mục 1.1.2. Các chủ thể của nền kinh tế thế giới

Câu 13:



[Góp ý]
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế là nội dung nào trong các nội dung sau
đây?
Chọn một câu trả lời
A) Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia. Đúng
B) Nghiên cứu sự khác biệt, lợi thế cá nhân của các công ty khi tham gia thương



mạiSai


C) Nghiên cứu sự độc lập của các quốc gia khi tham gia thương mại Sai



D) Nghiên cứu sự phụ thuộc của các cá nhân khi tham gia thương mại Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia

Vì: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế là :
· Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia
· Nghiên cứu những giao dịch kinh tế giữa các quốc gia
· Nghiên cứu những chính sách quy định các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học quốc tế

Câu 14:
[Góp ý]
Trong nền kinh tế tri thức, thị trường phát triển nhanh nhất là
Chọn một câu trả lời




A) Thị trường dịch vụ



B) Thị trường vốn Sai



C) Thị trường hàng hoá Sai



D) Thị trường sức lao động Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Thị trường dịch vụ
Vì: Nền kinh tế tri thức dựa chủ yếu vào sự phát triển của khoa học công nghệ, một nền kinh tế dựa vào tri thức
con người là chủ yếu thay vì dựa vào các yếu tố sản xuất truyền thống là sức lao động và tiền vốn. Cơ cấu nền
kinh tế tập trung vào phát triển thị trường dịch vụ, cung cấp các sản phẩm dịch vụ phục vụ nhu cầu các bộ phận
khác nhau trong nền kinh tế.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Những vấn đề của kinh tế thế giới có ảnh hưởng đến kinh tế quốc tế

Câu 15:



[Góp ý]
Căn cứ vào đối tượng vận động, các quan hệ kinh tế quốc tế được chia thành mấy nhóm?
Chọn một câu trả lời
A) 2 nhóm Sai



B) 3 nhóm Sai



C) 4 nhóm



D) 5 nhóm Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: 4 nhóm

Câu 11:
Báo lỗi - góp ý

Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của nền kinh tế thế giới giai đoạn hiện
nay ?
Chọn một đáp án đúng


A) Sự bùng nổ về khoa học công nghệ



B) Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới ngày càng tăng cao



C) Xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới ngày càng rõ nét




D) Một số vấn đề kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên gay gắt

Câu 1:
[Góp ý]

Quá trình mậu dịch quốc tế sẽ không diễn ra giữa hai quốc gia khi hai quốc gia có:
Chọn một câu trả lời



A) Cùng sở thích thị hiếu nhưng khác nhau về các yếu tố sản xuất Sai



B) Khác nhau về sở thích thị hiếu nhưng giống nhau về các yếu tố sản xuất Sai



C) Khác biệt về sở thích thị hiếu lẫn các yếu tố sản xuất Sai



D) Cùng sở thích thị hiếu, các yếu tố sản xuất Đúng
Sai. Đáp án đúng là:Cùng sở thích thị hiếu, các yếu tố sản xuất
Vì:Nếu không xét tới vấn đề về tỷ giá, quá trình mậu dịch quốc tế được bắt nguồn từ sự khác biệt 1 trong hai yếu tố
hoặc cả 2 yếu tố là sở thích thị hiếu và yếu tố sản xuất.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Thương mại quốc tế

Câu 2:
[Góp ý]

Chức năng của thương mại quốc tế là nội dung nào trong các nội dung sau?
Chọn một câu trả lời


A) Biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội Đúng




B) Chống hàng giả Sai



C) Giải quyết các vấn đề bất ổn chính trị Sai



D) Hạn chế gia tăng dân số Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội
Vì: Một trong những chức năng của thương mại quốc tế: Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội
và thu nhập quốc dân được sản xuất trong nước thông qua việc xuất nhập khẩu nhằm đạt tới cơ cấu kinh tế trong
nước tối ưu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.3. Chức năng của thương mại quốc tế

Câu 3:
[Góp ý]

Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau là quan điểm của trường phái nào?
Chọn một câu trả lời




A) Chủ nghĩa trọng thương Đúng



B) Học thuyết Adam Smith Sai




C) Học thuyết David Ricardo Sai



D) Học thuyết David Hamen Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Chủ nghĩa trọng thương
Vì: Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động thương mại đặc biệt xuất khẩu là xương sống của nền kinh tế, tuy nhiên,
theo chủ nghĩa này thương mại chỉ là hoạt động móc túi lẫn nhau, chuyển lợi ích từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. chủ nghĩa trọng thương

Câu 4:
[Góp ý]

Quan điểm của phái trọng thương là
Chọn một câu trả lời


A) Hiểu sai về khái niệm “mậu dịch quốc tế” Sai



B) Một quốc gia chỉ có thể thu lợi trên sự hy sinh của các quốc gia khác Sai



C) Hiểu sai về khái niệm “Tài sản quốc gia” Sai




D) Đánh giá cao vai trò của Nhà nước đối với ngoại thương về mua bán hàng hóa, dịch vụ
Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Đánh giá cao vai trò của Nhà nước đối với ngoại thương về mua bán hàng hóa, dịch vụ
Vì: Trường phái trọng thương coi trọng hoạt động thương mại coi đây là xương sống của cả nền kinh tế. Chính vì
vậy, để thúc đẩy hoạt động ngoại thương, nhà nước phải giữ vai trò trọng tâm trong điều tiết các hoạt động thương
mại.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. chủ nghĩa trọng thương

Câu 5:
[Góp ý]

Theo lý thuyết hecksher-ohlin, một quốc gia sẽ xuất khẩu mặt hàng
Chọn một câu trả lời


A) Việc sản xuất tốn ít tiền Sai



B) Việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của
Quốc gia Đúng




C) Việc sản xuất có truyền thống Sai




D) Việc sản xuất đòi hỏi sử dụng ít một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của Quốc
gia Sai
Đúng. Đáp án đúng là:Việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của Quốc
gia
Vì: Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố
sản xuất dồi dào của Quốc gia và nhập khẩu những mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố nguồn lực khan hiếm của Quốc
gia
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.5. Lý thuyết hecksher-ohlin (lý thuyết thương mại tân cổ điển)

Câu 6:
[Góp ý]

Vấn đề nào sau đây là mục tiêu theo quan điểm của các nhà kinh tế thuộc thuyết trọng
thương?
Chọn một câu trả lời


A) Mậu dịch tự do Sai



B) Tích luỹ nhiều vàng. Đúng



C) Hạn chế sự gia tăng dân số Sai




D) Khuyến khích nhập khẩu . Sai

Sai. Đáp án đúng là: Tích luỹ nhiều vàng.
Vì: Theo quan điểm của trường phái trọng thương, chỉ có vàng bạc mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia, chính
vì vậy, sức mạnh quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. Chủ nghĩa trọng thương

Câu 7:
[Góp ý]

Theo quan điểm của trường phái trọng thương, khi hai nước trao đổi hàng hóa với nhau
thì:
Chọn một câu trả lời


A) Cả hai cùng có lợi Sai



B) Cả hai cùng bị thiệtSai



C) Một nước có lợi, một nước bị thiệt Đúng



D) Nước lớn bị thiệt, nước nhỏ được lợi Sai



Sai. Đáp án đúng là: Một nước có lợi, một nước bị thiệt
Vì: Theo chủ nghĩa trọng thương, lợi nhuận từ buôn bán là kết quả của hoạt động trao đổi không ngang giá, mua rẻ
bán đắt, lừa gạt, do đó 1 nước có lợi và một nước bị thiệt.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. Chủ nghĩa trọng thương

Câu 8:
[Góp ý]

Gia công thuê cho nước ngoài / Thuê nước ngoài gia công là một trong những nội dung
của:
Chọn một câu trả lời


A) Thương mại quốc tế Đúng



B) Đầu tư quốc tế Sai



C) Hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ Sai



D) Lao động quốc tế Sai
Sai. Đáp án đúng là: Thương mại quốc tế
Vì: Thương mại quốc tế bao gồm các nội dung căn bản: Xuất và nhập khẩu hàng hóa, gia công quốc tế, tái xuất
khẩu và chuyển khẩu, xuất khẩu tại chỗ

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Thương mại quốc tế

Câu 9:
[Góp ý]

Điều nào sau đây không phải là quan điểm của thuyết trọng thương?
Chọn một câu trả lời


A) Xuất siêu là con đường mang lại sự phồn thịnh cho quốc gia Sai



B) Một quốc gia giàu có là có nhiều quý kim và nhân công Sai



C) Ngoại thương mới là nguồn gốc thực sự của của cải Sai



D) Để đánh giá sự giàu có của một quốc gia cần căn cứ cả vào mức sống của dân cư nước
đó. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là:Để đánh giá sự giàu có của một quốc gia cần căn cứ cả vào mức sống của dân cư nước
đó.
Vì: Theo quan điểm của trường phái trọng thương, chỉ có vàng bạc mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia, chính
vì vậy, sức mạnh quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, nói cách khác xuất siêu là con đường
mang lại sự phồn thịnh cho quốc gia
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. Chủ nghĩa trọng thương


Câu 10:
[Góp ý]


Nội dung quan trọng nhất của hoạt động thương mại quốc tế là:
Chọn một câu trả lời


A) Xuất nhập khẩu hàng hóa vô hình Sai



B) Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình Đúng



C) Tái xuất khẩu và chuyển khẩu Sai



D) Xuất khẩu tại chỗ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình
Vì: Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nội dung của hoạt động thương mại quốc tế.
và là mối quan tâm hàng đầu của các quan hệ kinh tế quốc tế.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Thương mại quốc tế

Câu 11:
[Góp ý]

Lý thuyết nào sau đây dựa trên hiệu suất không đổi theo quy mô?

Chọn một câu trả lời


A) H - O Đúng



B) Adam Smith Sai



C) Trọng thương Sai



D) David Hamen Sai
Sai. Đáp án đúng là: H - O
Vì: Ricardo và H-O: Giả định hiệu suất không đổi theo quy mô
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.5. Lý thuyết hecksher-ohlin (lý thuyết thương mại tân cổ điển)

Câu 12:
[Góp ý]

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối gắn liền với tên tuổi của nhà khoa học nào?
Chọn một câu trả lời


A) David Hume Sai




B) Adam Smith Đúng



C) David Ricardo Sai




D) HaberlerSai

Sai. Đáp án đúng là:Adam Smith
Vì:Trong tác phẩm «Của cải của các dân tộc» (1776), Adam Smith đã đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải
thích nguồn gốc và lợ ích thương mại quốc tế.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. Chủ nghĩa trọng thương

Câu 13:
[Góp ý]

Lợi ích từ mậu dịch quốc tế của quốc gia thể hiện bằng điểm tiêu dùng nằm:
Chọn một câu trả lời


A) Trong đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó Sai



B) Trên đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó Sai




C) Ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó Đúng



D) Trên một đường giới hạn khả năng sản xuất mới của quốc gia đó Sai

Sai. Đáp án đúng là: Ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó
Vì: Lợi ích từ mậu dịch quốc tế của quốc gia mang lại vượt quá khả năng tự sản xuất trong nước nên điểm tiêu
dùng được thể hiện nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia đó.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Thương mại quốc tế

Câu 14:
[Góp ý]

Đặc điểm của mậu dịch quốc tế so với mậu dịch quốc gia là:
Chọn một câu trả lời


A) Có lợi hơn Đúng



B) Gắn liền với các hình thức hạn chế mậu dịch Sai



C) Chính trị ổn định hơn Sai




D) Không có tình trạng hàng giả hàng kém chất lượng Sai

Sai. Đáp án đúng là: Có lợi hơn
Vì: Mậu dịch quốc tế luôn mang lại lợiích lớn hơn so với mậu dịch quốc gia, tuy nhiên tồn tại tình trạng hàng giả
kém chất lượng, phức tạp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Thương mại quốc tế

Câu 15:
[Góp ý]

Lợi thế của một nước có được chủ yếu dựa vào lợi thế do tự nhiên là quan điểm của ai?


Chọn một câu trả lời


A) David Hume Sai



B) Adam Smith Đúng



C) David Ricardo Sai




D) HaberlerSai
Sai. Đáp án đúng là: Adam Smith

Câu 2:
Báo lỗi - góp ý

Quan điểm của tác giả nào báo hiệu những sai lầm của trường phái trọng thương?
Chọn một đáp án đúng


A) H - O



B) Karl Heinrich Marx



C) David Hamen



D) Ricardo

Câu 3:
Báo lỗi - góp ý

Thương mại quốc tế được phân chia thành bao nhiêu hoạt động chính
Chọn một đáp án đúng



A) 2 nhóm hoạt động chính



B) 3 nhóm hoạt động chính



C) 4 nhóm hoạt động chính



D) 5 nhóm hoạt động chính

Câu 5:
Báo lỗi - góp ý


Khi cạnh tranh giữa những người bán mạnh hơn cạnh tranh giữa những người mua, giá có
xu hướng:
Chọn một đáp án đúng


A) Tăng



B) Không đổi




C) Giảm



D) không xác định

Câu 9:
Báo lỗi - góp ý

Theo lý thuyết H-O, nhân tố nào quy định thương mại?
Chọn một đáp án đúng


A) Mức độ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất ở các quốc gia
khác nhau.



B) Các đặc điểm kinh tế xã hội đặc thù



C) Tình hình ổn định chính trị



D) Số lượng công ty đang có trong ngành tại nước sở tại .


Ngày nay, sản xuất ở mỗi nước:
Chọn một câu trả lời
A) Có tính độc lập và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
B) Có tính phụ thuộc và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác Đúng
C) Có tính độc lập và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
D) Có tính phụ thuộc và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
Đúng. Đáp án đúng là: Có tính phụ thuộc và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
---------------------------Người sản xuất thích Chính phủ hạn chế mậu dịch bằng quota hơn là thuế quan vì:
Chọn một câu trả lời
A) Tiêu dùng tăng, giá cả giảm.
B) Tiêu dùng tăng, sản xuất giảm. Không đúng
C) Tiêu dùng giảm, sản xuất tăng.


D) Tiêu dùng tăng, sản xuất tăng. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Tiêu dùng tăng, sản xuất tăng.Các bạn lưu ý câu này nhe.

-----------------Hạn chế xuất khẩu tự nguyện được cân nhắc dặ trên cơ sở nào ?
Chọn một câu trả lời
• A) Cân nhắc chính trị Đúng
• B) Cân nhắc về kinh tếSai
• C) Cân nhắc về xã hộiSai
• D) Cân nhắc về cách tiêu dùngSai
Đúng. Đáp án đúng là: Cân nhắc chính trị
Xem câu này nhe.
=====================
"NAFTA" là một liên kết kinh tế Quốc tế được tổ chức dưới hình thức :
- Khu vựcmậu dịch tự do
Nguyên tắc MFN nhằm không phân biệt đối xữ giữa :
- Hàng hóa và nhà kinh doanh nước ngoài với nhau

Chính sách nào sau đây không phải là bộ phận của chính sách thương mại quốc tế?
Chính sách kinh tế đối ngoại
Hạn ngạch là các quy định về số lượng tối đa mặt hàng nào
đó được phép xuất hoặc nhập khẩu
Loại thuế ưu đãi cho một số hàng hóa nhập khẩu từ các nước đang phát triển được các nước công nghiệp
phát triển cho hưởngGPS là loại thuế gì?
huế phi tối huệ quốc
B) Thuế tối huệ quốc
C) Thuế quan ưu đãi phổ cập Đúng
D) Thuế áp dụng đối với các khu vực thương mại tự do
Chính sách nào sau đây không phải là bộ phận của chính sách thương mại quốc tế?
A) Chính sách kinh tế đối ngoại. Đúng
B) Chính sách mặt hàng.
C) Chính sách thị trường.
D) Chính sách hỗ trợ.
Nhà nước thực hiện chính sách thương mại bảo hộ có cho phép nhà sản xuất nước ngoài vào thị trường nội
địa không?
Chọn một câu trả lời
*A)* *Không
*B)* *Có
*C)* *Có, nếu áp dụng chính sách thương mại bảo hộ hoàn toàn
*D)* *Có, nếu áp dụng chính sách thương mại bảo hộ có giới hạn*
Đúng. Đáp án đúng là: Có, nếu áp dụng chính sách thương mại bảo hộ có giới hạn
Người có lợi nhất trong trường hợp chính phủ trợ cấp xuất khẩu là:
Chọn một câu trả lời
*A)* *Người tiêu dùng nước ngoài.*


*B)* *Người tiêu dùng trong nước.
*C)* *Chính phủ của nước trợ cấp.

*D)* *Các công ty đa quốc gia
Đúng. Đáp án đúng là: Người tiêu dùng nước ngoài.
Thuế quan là biện pháp:
A) Tài chính, được áp dụng nhằm bảo hộ sản xuất trong nước
B) Phi tài chính, nhằm phát triển thương mại quốc tế, điều tiết thương mại quốc tế và bảo hộ
C) Tài chính, được áp dụng nhằm phát triển, điều tiết thương mại quốc tế và bảo hộ
D) Tài chính, được áp dụng nhằm điều tiết thương mại quốc tế và bảo hộ Đúng
Trong số các biện pháp sau, biện pháp nào là rào cản tài chính phi thuế quan?
Chọn một câu trả lời
*A)* *Thuế xuất khẩu ***
*B)* *Hạn ngạch
*C)* *Thuế nội địa*
*D)* *Biện pháp mang tính kỹ thuật
Đúng. Đáp án đúng là: *Thuế nội địa

Câu 1:
[Góp ý]

Việt Nam tham gia AFTA vào năm nào?
Chọn một câu trả lời


A) Năm 1995 Sai



B) Năm 1996 Đúng




C) Năm 1997 Sai



D) Năm 1998 Sai

Sai. Đáp án đúng là: 1996
Vì: Việt Nam tham gia AFTA vào năm: 1996
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2 Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 2:
[Góp ý]

AFTA có mục đích là tạo ra
Chọn một câu trả lời


A) Biểu thuế quan chung Sai



B) Đồng tiền chung Sai




C) Chính sách kinh tế chung Sai




D) Thị trường thống nhất về hàng hóa dịch vụ Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Thị trường thống nhất về hàng hóa, dịch vụ
Vì: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (viết tắt là AFTA từ các chữ cái đầu của ASEAN Free Trade Area) là một hiệp
định thương mại tự do (FTA) đa phương giữa các nước trong khối ASEAN. AFTA có mục đích là tạo ra thị trường
thống nhất về hàng hóa, dịch vụ
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số
[1], Bài 4, mục 4.3.Đị nh hướ ng Hộ i nhậ p kinh tế quốc tế củ a Việ t Nam

Câu 3:
[Góp ý]

Mở cửa kinh tế quốc gia KHÔNG phả i do
Chọn một câu trả lời


A) Xuất phát từ điều kiện chủ quan Sai



B) Đòi hỏi từ thực tế khách quan



C) Tác động của xu thế toàn cầu hóa Sai



D) Nhu cầ u lợ i í ch cá nhân Đúng

Sai


Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầ u lợ i í ch cá nhân
Vì: Mở cửa kinh tế quốc gia là do xuất phát từ điều kiện chủ quan, đòi hỏi từ thực tế khách quan và tác động của
xu thế toàn cầu hóa; chứ khố ng phả i do độ ng cơ cá nhân
Tham khảo: Bài 1, mụ c 1.1. Các vấn đề của kinh tế thế giới và kinh tế học quốc tế

Câu 4:
[Góp ý]

Nguyên tắc MFN là các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại dành cho nhau
điều kiện ưu đãi:
Chọn một câu trả lời


A) Kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác Sai



B) Cao hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác Sai



C) Không kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác Đúng



D) Ngang bằ n g ưu đãi mà mình dành cho các nước khác Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Không kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác



Vì: Đãi ngộ Tối huệ quốc (Most Favoured Nation, viết tắt là MFN) là một trong những quy chế pháp lý quan trọng
trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ
thống thương mại đa phương của (WTO). Chế độ tối huệ quốc đòi hỏi một quốc gia phải bảo đảm dành cho tất cả
các quốc gia đối tác một chế độ ưu đãi thương mại thuận lợi như nhau. Cụ thể là trong các điều ước quốc tế về
thương mại cũng như luật thương mại quốc gia, đãi ngộ tối huệ quốc thường được thể hiện dưới dạng quy định
cho các sản phẩm hàng hoá dịch vụ có xuất xứ từ một quốc gia đối tác được hưởng chế độ thương mại "không
kém ưu đãi hơn chế độ ưu đãi nhất" mà quốc gia sở tại dành cho các những sản phẩm hàng hoá dịch vụ tương tự
của bất kỳ quốc gia nào khác. Chế độ đối huệ quốc về bản chất không phải là việc ưu đã của một quốc gia chủ nhà
với từng quốc gia được hưởng chế độ này mà nó chỉ về sự ưu đãi tương tự, giống nhau Cgiữa các quốc gia trong
mối liên hệ với quốc gia chủ nhà.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 5:
[Góp ý]

Nội dung của liên kết kinh tế quốc tế nhà nước là:
Chọn một câu trả lời


A) Hoạt động sản xuất kinh doanh Sai



B) Hoạt động đầu tư Sai



C) Chính sách kinh tế vĩ mô giữa các nước Đúng




D) Nhà nướ c tổ chứ c mua bá n hà ng hó a và dị ch vụ S ai
Đúng. Đáp án đúng là: Chính sách kinh tế vĩ mô giữa các nước
Vì: Liên kết kinh tế quốc tế nhà nước chỉ liên kế t về chí nh sá ch vĩ mô giữ a cá c nướ c. Cá c hoạ t độ ng mua bá n
không thuộ c yế u tố nhà nướ c
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Liên kết kinh tế quốc tế

Câu 6:
[Góp ý]

Thống nhất chính sách thuế quan giữa các nước thành viên với các nước ngoài khối là
điểm khác nhau giữa:
Chọn một câu trả lời


A) Khu vực mậu dịch tự do và Liên minh thuế quan Đúng



B) Liên minh thuế quan và Thị trường chung Sai



C) Thị trường chung và Liên minh tiền tệ Sai



D) Thị trường chung và liên minh thuế quan Sai
Sai. Đáp án đúng là:Khu vực mậu dịch tự do và Liên minh thuế quan
Vì: Thống nhất chính sách thuế quan giữa các nước thành viên với các nước ngoài khối là điểm khác nhau

giữaKhu vực mậu dịch tự do và Liên minh thuế quan
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4. Các loại hình liên kết kinh tế quốc tế


Câu 7:
[Góp ý]

Quá trình toàn cầu hóa được thúc đẩy bởi các tác nhân chủ yếu nà o sau đây?
Chọn một câu trả lời


A) Các tổ chức kinh tế quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế Sai



B) Các tổ chức tài chính quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế Sai



C) Các tổ chức quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế, công ty quốc gia Sai



D) Các tổ chức quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Các tổ chức quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế
Vì: Trong tấ t cả cá c phương á n trả lờ i đề u có mộ t phầ n đú n g, nhưng câu trả lờ i đú ng nhấ t là Các tổ chức quốc tế,
chính phủ, công ty quốc tế
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2 Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 8:

[Góp ý]

Bên nhận vốn ODA chủ yếu là các nước:
Chọn một câu trả lời


A) Phát triển và công nghiệp mới Sai



B) Phát triển và đang phát triển Sai



C) Chậm phát triển và đang phát triển Đúng



D) Đang phát triển và công nghiệp mới Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Chậm phát triển và đang phát triển
Vì: Bên nhận vốn ODA chủ yếu là các nước nghè o nên phầ n lớ n là cá c nướ c chậm phát triển và đang phát triển
Tham khảo: 4.1.4. Các loại hình liên kết KTQT

Câu 9:
[Góp ý]

Khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế, chính sách thuế nhập khẩu của Việt Nam phải điều
chỉnh theo hướng:
Chọn một câu trả lời



A) Tăng tỷ lệ thuế và thu hẹp phạm vi các mặt hàng đánh thnế Sai




B) Giảm tỷ lệ thuế và mà mở rộng phạm vi các mặt hàng đánh thuế Sai



C) Tăng tỷ lệ thuế và mở rộng phạm vi các mặt hàng đánh thuế Sai



D) Giảm tỷ lệ thuế và thu hẹp phạm vi các mặt hàng đánh thuế Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giảm tỷ lệ thuế và thu hẹp phạm vi các mặt hàng đánh thuế
Vì: Khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế cần giảm tỷ lệ thuế theo các cam kết khu vực đưa dần về 0
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2 Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 10:
[Góp ý]

“Mỗi nước thành viên thi hành chính sách ngoại thương độc lập” là đặc điểm của hình
thức liên kết:
Chọn một câu trả lời


A) Khu vực mậu dịch tự do Đúng




B) Liên minh thuế quan Sai



C) Thị trường chungSai



D) Liên minh tiền tệ Sai

Sai. Đáp án đúng là: Khu vực mậu dịch tự do
Vì: “Mỗi nước thành viên thi hành chính sách ngoại thương độc lập” là đặc điểm của hình thức liên kết Khu vực
mậu dịch tự do
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4. Các loại hình thức liên kết kinh tế quốc tế (tiếp theo)

Câu 11:
[Góp ý]

Trong hình thức FDI, nhà đầu tư chủ yếu là
Chọn một câu trả lời


A) Chính phủ nước phát triển Sai



B) Cá c công ty quốc tế Đúng




C) Chính phủ nước đang phát triển Sai



D) Cá c tổ chức phi chí n h phủ S ai

Sai. Đáp án đúng là: Cá c công ty quốc tế


Vì: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình thức đầu tư dài hạn
của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay
công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một
nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài
sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó,
nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4. Các loại hình liên kết kinh tế quốc tế

Câu 12:
[Góp ý]

Các nước sáng lập viên của ASEAN là:
Chọn một câu trả lời


A) Brunei, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan Sai




B) Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan Đúng



C) Lào, Malaysia, Brunei, Singapore và Thái Lan Sai



D) Lào, Malaysia và Thái Lan Sai
Sai. Đáp án đúng là: Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan
Vì: Các nước sáng lập viên của ASEAN là: Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2 Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 13:
[Góp ý]

Nội dung liên kết kinh tế quốc tế tư nhân diễn ra trong lĩnh vực:
Chọn một câu trả lời


A) Sản xuất kinh doanh Đúng



B) Kinh tế vĩ mô



C) Kinh tế - xã hội Sai




D) Chính trị - xã hội Sai

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Sản xuất kinh doanh
Vì: Liên kết kinh tế quốc tế củ a cá c tư nhân chỉ vớ i mụ c đí ch kinh doanh, tố i đa hó a lợ i nhuậ n
Tham khảo: Mụ c 4.1. Liên kế t kinh tế quốc tế

Câu 14:
[Góp ý]

Mục tiêu hàng đầu khi thành lập ASEANlà:


Chọn một câu trả lời


A) Hợp tác về chính trị nhằm thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực Đúng



B) Hình thành thị trường chung thống nhất trong khu vực Sai



C) Hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo Sai




D) Đẩy mạnh thương mại Sai
Sai. Đáp án đúng là: Hợp tác về chính trị nhằm thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực
Vì: Mục tiêu hàng đầu khi thành lập ASEANlà: Hợp tác về chính trị nhằm thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 15:
[Góp ý]

Hình thức liên kết kinh tế quốc tế nào dưới đây có mức độ liên kết thấp nhất?
Chọn một câu trả lời


A) Thị trường chungSai



B) Liên minh thuế quan



C) Liên minh tiền tệ Sai



D) Liên minh kinh tế Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Liên minh thuế quan
Vì: Mức độ liên kết vớ i quy mô lớ n, tá c độ ng đế n nhiệ u mặ t kinh tế – chí nh trị – xã hộ i là thị trườ n g chung, liên
minh tiề n tệ và liên minh kinh tế . Chỉ có Liên minh thuế quan là có mứ c độ liên kế t thấ p nhấ t.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Liên kết kinh tế quốc tế

Câu 4:
Báo lỗi - góp ý

AFTA là:
Chọn một đáp án đúng


A) Khu vực mậu dịch tự do ASEAN



B) Khu vực mậu dịch tự do châu Á



C) Khu vực mậu dịch tự do Đông Á




D) Khu vực mậu dịch tự do Nam Á

Câu 9:
Báo lỗi - góp ý


Hình thức liên kết nào dưới đây thực hiện thống nhất, hài hòa các chính sách kinh tế, tài
chính tiền tệ giữa các nước thành viên:
Chọn một đáp án đúng


A) Khu vực mậu dịch tự do



B) Liên minh thuế quan



C) Thị trường chung



D) Liên minh kinh tế

Câu 14:
Báo lỗi - góp ý

Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào ngày:
Chọn một đáp án đúng


A) 01/08/1967




B) 08/08/1967



C) 08/08/1976



D) 08/08/1867



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×