Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

sáng kiến kinh nghiệm TÍCH hợp sử DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ TRONG một số bài dạy ở môn CÔNG NGHỆ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.13 KB, 68 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT
Mã số: ................................

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÍCH HỢP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ
TRONG MỘT SỐ BÀI DẠY Ở MÔN CÔNG NGHỆ 11

Người thực hiện : PHẠM THANH GIANG
Lĩnh vực nghiên cứu :
Quản lý giáo dục
Phương pháp dạy học bộ môn : Công nghệ 11
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác:

Có đính kèm:
 Mô hình

 Đĩa VCD

 Phim ảnh

Năm học: 2015 - 2016

 Hiện vật khác


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC



I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên : PHẠM THANH GIANG
2. Ngày tháng năm sinh: 26/09/1984
3. Giới tính : Nam
4. Địa chỉ: Ấp Tây Kim – Xã Gia Kiệm – H. Thống Nhất – T. Đồng Nai
5. Điện thoại : 0613.867.623(CQ) ;

ĐTDĐ: 01228001322

E-mail:
6. Nhiện vụ được giao : Giáo viên bộ môn, giảng dạy môn công nghệ 11, 12
7. Đơn vị công tác : Trường THPT THỐNG NHẤT
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
-

Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất : tốt nghiệp Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.

-

Năm nhận bằng : 2008

-

Chuyên ngành đào tạo : Ngành kĩ thuật công nghiệp.

III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
-


Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Giảng dạy bộ môn công nghệ 11, 12.

-

Số năm có kinh nghiệm : 7 năm

GVTH : Phạm Thanh Giang

1


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

Tên sáng kiến kinh nghiệm :
TÍCH HỢP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ
TRONG MỘT SỐ BÀI DẠY Ở MÔN CÔNG NGHỆ 11
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quí thầy cô giáo đồng nghiệp kính mến !
Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả ngày nay đang là xu hướng chung của tất cả
các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Các lý do cụ thể có thể nêu lên là :
 Các nguồn tài nguyên năng lượng (than, dầu mỏ và khí thiên nhiên…) là có hạn,
đang bị khai thác ồ ạt để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế, đang dần bị cạn
kiệt.
 Những vấn đề như ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu…gây ra do các hoạt động
của con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng, đặc biệt là
năng lượng hoá thạch, là nguyên nhân chủ yếu.
 Sử dụng năng lượng, tiết kiệm, hiệu quả đóng góp vào việc thực hiện các nguyên
tắc phát triển bền vững của trái đất cũng như của mỗi quốc gia.

 Hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá trong bối cảnh
hội nhập quốc tế, thương mại tự do, cũng cần phải nghĩ đến việc giảm tiêu thụ
năng lượng.
Mặt khác, hiện nay, biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến cuộc sống
sinh hoạt và sản xuất của con người. Cụ thể, cuối năm 2015 đến đầu năm 2016, miền Bắc
ghi nhận nhiệt độ lạnh hạ thấp kỉ lục (dưới 00C); đầu 2016, hiện tượng El NiNo đã gây
hạn hán nghiêm trọng ở vùng Tây Nguyên, miền Trung và xâm nhập mặn gay gắt ở vùng
Tây Nam Bộ. Do đó, chúng ta cần tăng cường giáo dục tuyên truyền nhằm nâng cao nhận
thức của mọi người về biến đổi khí hậu và các biện pháp thực tiễn ta có thể làm nhằm hạn
chế bớt tác động của nó. Một trong các biện pháp có thể thực hiện là nâng cao ý thức của
mọi người về việc sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm hiệu quả trong sản xuất và sinh
hoạt.
Trên tinh thần đó, tác giả đã đưa một số nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết
kiệm hiệu quả vào tích hợp trong một số bài dạy ở môn công nghệ 11. Tác giả xin được
chia sẻ dưới đây để quí thầy cô giáo tham khảo và đóng góp ý kiến để nội dung môn học
ngày càng trở nên hoàn thiện và thiết thực hơn.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi
Ngày 9 tháng 1 năm 2011, bộ giáo dục và đào tạo ban hành công văn số 5842/BGD
ĐT – VP về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học ở cấp THPT, trong đó có hướng dẫn
điều chỉnh nội dung dạy học ở môn công nghệ. Đây là điều kiện thuận lợi để giáo viên có
thể giảm tải, giãn chương trình và đưa một số nội dung tích hợp vào các bài học cho phù
hợp.
Việc tích hợp các nội dung vể sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả vào môn
công nghệ 11 giúp cho nội dung môn học tiệm cận với các vấn đề trong thực tiễn của
cuộc sống, qua đó kích thích hứng thú học tập, tìm tòi, sáng tạo nơi học sinh.
Việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học của các trường
ngày càng hoàn thiện sẽ là điều kiện thuận lợi để giáo viên có thể ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm hoạt hóa, hình ảnh hóa các nội dung bài học, các nội dung tích hợp. Từ
đó, các tiết học trở lên sinh động, gần gũi, và dễ hiểu hơn với học sinh.

GVTH : Phạm Thanh Giang

2


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

2. Khó khăn
+ Từ phía đội ngũ giáo viên : Đội ngũ giáo viên hiện nay được phân công giảng
dạy môn công nghệ chưa đồng nhất (ví dụ, thầy (cô) tốt nghiệp chuyên ngành vật lý – tin
học lại được phân công giảng dạy môn công nghệ... khiến kiến thức về kĩ thuật công
nghệ có thể bị hạn chế. ), chưa được trang bị về cơ sở lý luận dạy học tích hợp một cách
chính thống, khoa học nên khi thực hiện thì phần lớn là do giáo viên tự mày mò, tự tìm
hiểu không tránh khỏi việc hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ về mục đích, ý nghĩa, cách lồng
ghép nội dung tích hợp cũng như cách thức tổ chức dạy học tích hợp. Mặt khác, việc sinh
hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học được thực hiện chưa tốt nên giáo viên ít có
sự trao đổi chuyên môn do vậy khi dạy học tích hợp chưa có sự thống nhất về nội dung,
phương pháp, thời gian tổ chức các nội dung, chủ đề dạy học tích hợp dẫn đến hạn chế
trong việc đưa các nội dung tích hợp thích hợp vào nội dung chương trình. Ngoài ra, một
số giáo viên ngại thay đổi, không dành nhiều thời gian nghiên cứu, soạn giảng, cập nhật
giáo án theo xu hướng phát triển năng lực của học sinh, xu hướng tích hợp…
+ Từ phía các em học sinh : Môn công nghệ vẫn được xem là môn phụ nên các em
không tích cực, không chủ động cho việc chuẩn bị, tìm hiểu, khai thác kiến thức môn học
trong các giờ học. Các em vẫn đang theo xu hướng học lệch của nền giáo dục “ ứng thí ”
(học để thi). Ngoài ra, ở các em còn thiếu kiến thức về thực tế và chưa có định hướng
đúng đắn về nghề nghiệp, ở các em vẫn nặng tư tưởng của trào lưu xã hội “thích làm
thầy, không thích làm thợ” nên ít quan tâm đến ứng dụng thực tế của môn học...
+ Từ phía chương trình sách giáo khoa của môn công nghệ hiện nay : Theo

Tôi, nội dung môn học còn quá nặng về lý thuyết; một số nội dung đã lạc hậu đi nhiều so
với thực tế của sản xuất và đời sống hiện nay. Điều này khiến các tiết học trở nên nhàm
chán, nặng nề, không kích thích được hứng thú học tập nơi học sinh.

III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở pháp lý
Việc triển khai giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống
giáo dục quốc dân nói chung và giáo dục trung học phổ thông nói riêng dựa trên :
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về “sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”
theo Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ. Đề án thứ ba của
Chương trình là : Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vào hệ thống giáo dục quốc gia, trong đó qui định rõ : Xây dựng nội dung, giáo trình,
phương pháp giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả vào các môn học, phù hợp với từng cấp học, từ tiểu học đến trung học phổ thông.
+ Đề án “Đưa các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả vào
hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2006 - 2010” của Bộ giáo dục và đào tạo với mục
tiêu: “Đưa các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các
chương trình giáo dục của các cấp học, các trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm trang bị cho học sinh, sinh viên những hiểu biết về vấn đề năng lượng, tình
hình sử dụng năng lượng và các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
nhằm phát triển bền vững đất nước”.

GVTH : Phạm Thanh Giang

3


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016


2. Cơ sở lý luận
Trước tiên, ta cần hiểu thế nào là sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả ? dạy học
tích hợp là gì ? việc dạy học tích hợp có ý nghĩa như thế nào ?
Nghị định số 102/2003/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã đưa ra sự giải thích như sau: "sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả là sử dụng năng lượng một cách hợp lý, nhằm giảm mức tiêu
thụ năng lượng, giảm chi phí năng lượng cho hoạt động của các phương tiện, thiết bị sử
dụng năng lượng mà vẫn đảm bảo nhu cầu năng lượng cần thiết cho các quá trình sản
xuất, dịch vụ và sinh hoạt".
Theo từ điển tiếng Việt (Viện ngôn ngữ học Việt Nam): "Tiết kiệm là sử dụng
đúng mức, không phí phạm". Như vậy, tiết kiệm không đồng nghĩa với việc hạn chế sử
dụng đến mức ảnh hưởng tới sự phát triển, sức khoẻ và hiệu quả công việc. Thí dụ : tiết
kiệm điện không có nghĩa là thường xuyên cắt điện một cách không hợp lí, không báo
trước dẫn đến đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến công việc có nhu cầu sử dụng điện. Nếu
tiết kiệm điện mà chỉ bằng giải pháp cắt điện có thể lại dẫn đến sự lãng phí, không tiết
kiệm.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Hiệu quả là "kết quả mong muốn, cái sinh ra
kết quả mà con người chờ đợi và hướng tới". Ý nghĩa của hiệu quả có nội dung khác
nhau ở những lĩnh vực khác như : Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng
suất; Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận, ...; Trong xã hội học, một hiện
tượng, một sự biến có hiệu quả xã hội, tức là có tác dụng tích cực đối với sự phát triển
của xã hội, của lĩnh vực đó.
Khái niệm hiệu suất trong lĩnh vực biến đổi năng lượng, kĩ thuật công nghệ cũng
là khái niệm gần với khái niệm hiệu quả. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Hiệu suất là
"thông số nói lên tính hiệu quả của một quá trình hoặc một hệ về mặt biến đổi năng
lượng, đo bằng tỉ số giữa phần năng lượng hữu ích thu được và phần năng lượng phải
cung cấp cho hệ. Hiệu suất luôn luôn nhỏ hơn 1. Hiệu suất của máy móc thiết bị càng lớn
có nghĩa là thiết bị máy móc đó sử dụng năng lượng một cách hiệu quả.
Thí dụ về hiệu suất sử dụng điện trong lĩnh vực chiếu sáng : Sử dụng đèn compact

chiếu sáng có hiệu suất chiếu sáng tương đương hoặc cao hơn đèn sợi đốt có cùng công
suất nhưng tiết kiệm điện 80% so với đèn sợi đốt, có độ bền, tuổi thọ trung bình trên
6000 giờ, gấp hơn 6 lần so với đèn tròn sợi đốt.
Thế còn dạy học tích hợp là gì ? Dạy học tích hợp : Là định hướng dạy học giúp
cho học sinh phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng, …thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống,
được thực hiện ngay trong qua trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kỹ năng; phát triển
được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề.
Dạy học tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục đã trở thành xu thế
trong việc xác định nội dung dạy học ở nhà trường phổ thông và trong xây dựng chương
trình môn học ở nhiều nước trên thế giới. Thực tiễn ở nhiều nước đã chứng tỏ việc vận
dụng hợp lí quan điểm tích hợp trong giáo dục và dạy học sẽ giúp học sinh phát triển các
năng lực giải quyết những vấn đề phức tạp của cuộc sống hiện đại và làm cho việc học
tập của học sinh trở nên có ý nghĩa gần gũi với thực tiễn hơn so với việc các môn học,
các mặt giáo dục được thực hiện riêng rẽ.
Mặt khác, môn công nghệ 11 có các nội dung liên quan đến quá trình thiết kế các
chi tiết máy; cấu tạo và nguyên lí làm việc của các máy móc cơ khí mà trong đó sự
GVTH : Phạm Thanh Giang

4


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

chuyển hóa của các dạng năng lượng khác nhau. Thông qua các giải pháp kĩ thuật nhằm
nâng cao hiệu suất của thiết bị, giảm tiêu tốn năng lượng trong qua trình vận hành thiết bị
và trong chế tạo các sản phẩm cơ khí ta đã góp phần giáo dục ý thức về sử dụng năng
lượng tiết kiệm hiệu quả. Do đó, việc tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm

hiệu quả (ở mức độ tích hợp bộ phận hay tích hợp toàn phần) vào một số bài dạy ở môn
công nghệ 11 cho phù hợp là có tính khả thi. Qua đó, chúng ta có thể đạt được các mục
tiêu về giáo dục sau :
-Về kiến thức :
Người học có hiểu biết về :
+ Các loại năng lượng;
+ Sự chuyển hoá các dạng năng lượng;
+ Vai trò của năng lượng đối với con người;
+ Tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên; năng lượng hiện nay. Nguồn tài
nguyên năng lượng không phải là vô hạn;
+ Những ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng đối
với môi trường;
+ Xu hướng sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng hiện nay;
+ Các khái niệm về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả;
+ Ý nghĩa của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
+ Sự cần thiết phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng;
+ Các biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
-Về kỹ năng:
Người học có thể thực hiện được các kỹ năng sau:
+ Có thể liên kết các kiến thức các môn học với nhau và với các khái niệm về năng
lượng, các dạng năng lượng và các nguồn năng lượng, các quá trình sử dụng năng
lượng;
+ Có thể giải thích cơ sở khoa học của các quá trình, các biện pháp thực hành sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong hoạt động của các thiết bị và trong đời
sống hàng ngày;
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích, thuyết phục và phổ biến cho các thành viên
khác trong gia đình và cộng đồng, ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, các kĩ năng thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng.
-Về hành vi, thái độ:
Người học :

+Ý thức được nguồn năng lượng là đa dạng, nhưng không phải là vô tận;
+ Ham muốn tìm tòi khám phá nguồn năng lượng mới.
+ Có ý thức trong việc sử dụng năng lượng không gây tác hại đến môi trường, đến
con người ,…
GVTH : Phạm Thanh Giang

5


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

+ Tuyên truyền cho mọi người về tác hại của việc khai thác, sử dụng năng lượng
không hợp lí.
+ Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
+ Nhận thức rõ được nguồn tài nguyên năng lượng không phải là vô tận;
+ Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài
nguyên năng lượng;
+ Thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong gia đình, nhà trường và
cộng đồng;
+ Có thói quen áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
năng lượng;
+ Ham muốn nghiên cứu tìm kiếm các biện pháp kĩ thuật, các biện pháp tuyên
truyền, phổ biến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
IV. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
Để tiến hành tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả vào bộ
môn công nghệ 11, tác giả đã nghiên cứu kĩ nội dung chương trình môn học, tham khảo
tài liệu chuyên ngành cơ khí, tài liệu hướng dẫn giáo dục sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
năng lượng thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường

PTTH của bộ giáo dục và đào tạo, tham khảo tư liệu từ internet ...để xác định địa chỉ tích
hợp (bài học có thể tích hợp), chọn hình thức tích hợp (tích hợp bộ phận hay tích hợp
toàn bộ), nội dung tích hợp cho phù hợp với nội dung bài học và trình độ nhận thức của
học sinh. Cụ thể như sau :
Tên bài

Địa chỉ tích
hợp

Nội dung tích hợp

Hình
thức
tích hợp

Phần I : vẽ kĩ thuật và phần II : chế tạo Cơ khí
I. Khái niệm  Ưu điểm của việc lập bản vẽ kĩ thuật :
Bài 13 :
Lập bản
chung
+ Bản vẽ được lập nhanh chóng, có độ
vẽ kĩ
chính xác cao  chính xác hóa khi thi công
thuật
và gia công cơ khí.
bằng máy
+ Dễ sửa chữa, bổ sung, thay đổi, lưu trữ
tính
bản vẽ  tiết kiệm thời gian thiết kế, không
gian lưu trữ.

+ Giải phóng con người khỏi lao động nặng
Bộ phận
nhọc và đơn điệu.
+ Tối ưu hóa hình dáng khí động lực học
của thiết bị (máy bay, xe hơi...)  giảm lực
cản không khí, tiết kiệm nhiên liệu khi vận
hành, có thể mô phỏng hoạt động của thiết
bị máy móc.
Bài 15 :
Vật liệu

I. Một số tính - Biết tính chất của vật liệu cơ khí để lựa
chất
đặc chọn theo yêu cầu sử dụng tiết kiệm được Bộ phận
trưng của vật năng lượng, giảm giá thành sản phẩm, thời

GVTH : Phạm Thanh Giang

6


Sáng kiến kinh nghiệm
cơ khí

Năm học 2015-2016

liệu

gian khi gia công đối với vật liệu đó.
- Chọn vật liệu cơ khí sử dụng phù hợp với

II. Một số công việc.
loại vật liệu
thông dụng

I. Công nghệ
chế tạo phôi
Công
nghệ chế bằng phương
pháp đúc
tạo phôi
Bài 16.

- Biện pháp tiết kiệm năng lượng khi chế
tạo phôi bằng phương pháp đúc:
+ Sử dụng lò nấu chảy phù hợp với lượng
kim loại cần nấu chảy, lò nung cao tần
(công nghệ tiên tiến)  tiết kiệm năng
lượng, giảm ô nhiễm.
+ Chọn phương pháp đúc phù hợp giảm
tiêu tốn năng lượng, nâng cao năng suất.
+ Làm khuôn chính xác bằng máy làm
khuôn  giảm thời gian làm khuôn, giảm
Bộ phận
năng lượng tiêu tốn và thời gian gia công
tiếp theo (vì giảm được lượng dư gia công).

II.
Công
nghệ chế tạo
phôi

bằng
phương pháp
gia
công
bằng áp lực

- Xác định phương pháp gia công áp lực
phù hợp với chi tiết  giảm thời gian và
năng lượng khi chế tạo phôi và gia công
tiếp theo, nâng cao năng suất.

- Chọn phương pháp hàn, đường kính que
III.
Công hàn phù hợp  giảm thời gian chế tạo, tiết
nghệ chế tạo kiệm năng lượng, nâng cao năng suất.
phôi
bằng
phương pháp
hàn
Bài 17.
Công
nghệ cắt
gọt kim
loại
Bài 19.
Tự động
hóa trong
chế tạo
cơ khí


II. Gia công
trên máy tiện

- Nắm vững các chuyển động khi tiện, chọn
dao tiện phù hợp với từng công đoạn và
lượng dư gia công  năng suất lao động,
Bộ phận
giảm năng lượng tiêu tốn.

I. Máy tự
động – người
máy, dây
chuyền tự
động.

+ So sánh máy tự động và máy không tự
động  sử dụng máy tự động để nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm; giảm
tiêu tốn năng lượng, tiết kiệm nguyên vật Toàn bộ
liệu và hạ giá thành sản phẩm

II. Các biện
pháp đảm
bảo sự phát
triển bền

+ Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất cơ
khí để giảm chi phí về năng lượng, tiết
kiệm nguyên liệu sản xuất.


GVTH : Phạm Thanh Giang

7


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

vững
Bài 20 :
Khái quát
về động
cơ đốt
trong

II. khái niệm
và phân loại
động cơ đốt
trong
(ĐCĐT)

II. Nguyên lí
Nguyên lí làm việc của
làm việc động cơ 4 kì
của động
cơ đốt
III. Nguyên
trong
lí làm việc

của động cơ
hai kì
Bài 21:

Bài 24.
Cơ cấu
phối khí

II. Cơ cấu
phối khí
dùng xupap

II. Hệ thống
Hệ thống nhiên liệu
cung cấp dùng bộ chế
nhiên liệu hòa khí
và không
khí trong III. Hệ thống
phun xăng
động cơ
xăng
Bài 27 :

Động cơ đốt trong là động cơ nhiệt, thủ
phạm chính thải ra CO2 gây hiệu ứng nhà
kính  Xu hướng của công nghệ hiện nay :
+ Sử dụng các động cơ khác thân thiện
với môi trường thay ĐCĐT
Bộ phận
+ Cải tiến ĐCĐT để giảm tiêu hao nhiên

liệu, giảm lượng khí thải (dùng hệ thống
phun xăng thay bộ chế hòa khí).
+ Thay đổi thành phần nhiên liệu (dùng
xăng E5 thay xăng RON 92) để tiết kiệm
năng lượng, giảm ô nhiễm.
- Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì, 2 kì
liên quan đến tiêu hao nhiên liệu:
+ Động cơ xăng 2 kì và 4 kì cùng công suất
thì tiêu hao nhiện liệu của động cơ 4 kì ít
hơn  xu thế hiện nay động cơ chạy nhiên Bộ phận
liệu xăng thường dùng động cơ 4 kỳ.
- Nguyên lí làm việc của động cơ có quá
trình lọt khí  đến tốn nhiên liệu trong quá
trình hoạt động, hiệu suất thấp hơn động cơ
4 kì.
Trong nguyên lí làm việc của cơ cấu : Việc
điều chỉnh khe hở xúp-páp để cơ cấu phân
phối khí đóng mở xúp-páp đúng thời điểm
giúp giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm ô
nhiễm môi trường, công suất động cơ đảm
bảo.

Bộ phận

+ Ở hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa
khí, việc điều chỉnh vít xăng và vít gió
thích hợp cũng giúp tiết kiệm được nhiên Bộ phận
liệu, giảm ô nhiễm môi trường và đảm bảo
công suất động cơ
+ So sánh ưu-nhược điểm của hệ thống

nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí và hệ thống
phun xăng  hệ thống phun xăng tiết kiệm
được nhiên liệu, giảm ô nhiễm môi trường.

II. Cấu tạo và - Từ nguyên lí làm việc của hệ thống, tỉ lệ
và lượng nhiên liệu do bơm cao áp quyết
Hệ thống nguyên lý
định  Điều chỉnh bơm cao áp để tạo ra áp
cung cấp làm việc
suất cao, tỉ lệ và lượng nhiên liệu phù hợp
nhiên liệu
với chế độ làm việc của động cơ sẽ giúp
Bộ phận
và không
phát
huy
được
tối
đa
công
suất
của
động
khí trong
cơ, giảm tiêu tốn năng lượng, giảm ô nhiễm
động cơ
môi trường.
Bài 28.

GVTH : Phạm Thanh Giang


8


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

điêzen
I. Vai trò và
Khái quát vị trí của
động cơ đốt
về ứng
dụng của trong
động cơ
đốt trong II. Nguyên
tắc ứng dụng
động cơ đốt
trong
Bài 32.

Bài 34

- Lựa chọn động cơ để sử dụng phù hợp với
công việc
- Căn cứ vào tính chất công việc chọn động
cơ có tốc độ quay, công suất phù hợp

Bộ phận


- Sử dụng xe số sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn
xe tay ga

ĐCĐT
Ứng
- Thay đổi tốc độ, để thay đổi momen kéo Bộ phận
dụng
giúp sử dụng động cơ hiệu quả hơn góp
trên xe
phần sử dụng hiệu quả năng lượng.
gắn máy
Tiếp đó, tác giả đã tiến hành biên soạn giáo án tích hợp cho phù hợp với nội dung
bài học, thời lượng tiết học và trình độ nhận thức của học sinh.
(xin quí thầy (cô) xem giáo án của các bài dạy có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng
tiết kiệm – hiệu quả ở phần phụ lục - tài liệu đính kèm).
Sau đó, tác giả tiến hành áp dụng giảng dạy ở các lớp được phân công giảng dạy
trong năm học 2015-2016 gồm lớp 11A12; 11A13; 11A14
3. Kết quả cụ thể qua quá trình thực nghiệm
Qua quan sát trực tiếp trong quá trình giảng dạy, so sánh với các lớp được phân
công giảng dạy ở năm học trước, tác giả nhận thấy :
+ Không khí học tập của lớp sôi nổi hơn với việc học sinh nêu nhiều thắc mắc liên
quan đến các vấn đề thực tế.
+ Học sinh tập trung, chú ý hơn đến các nội dung của bài học.
+ Học sinh hứng thú tìm các nội dung trả lời cho các câu hỏi liên quan đến các vấn
đề thực tế mà giáo viên yêu cầu về nhà trả lời (giáo viên có nhận xét và đánh giá cho
điểm).
Qua các bài kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì (có đính kèm một số đề kiểm
tra ở phần phụ lục – tài liệu đính kèm), tác giả có thống kê lại kết quả như sau :
 Đối với các bài kiểm tra thường xuyên (kiểm tra 15 phút) :
- Học sinh trả lời khá và tốt (đạt 2/3 tổng số điểm của các câu hỏi trở lên) các câu

hỏi về kiến thức tích hợp chiếm tỉ lệ khoảng 85,7%
- Học sinh trả lời đạt mức độ trung bình (đạt nửa số điểm đến dưới 2/3 tổng số điểm
của các câu hỏi) các câu hỏi về kiến thức tích hợp chiếm tỉ lệ khoảng 11,2%
- Các học sinh yếu, kém chiếm tỉ lệ khoảng 3,1%
 Đối với các bài kiểm tra định kì (kiểm tra 45 phút, kiểm tra học kì) :
- Học sinh trả lời khá và tốt (đạt 2/3 tổng số điểm của các câu hỏi trở lên) các câu
hỏi về kiến thức tích hợp chiếm tỉ lệ khoảng 92,6%
- Học sinh trả lời đạt mức độ trung bình (đạt nửa số điểm đến dưới 2/3 tổng số điểm
của các câu hỏi) các câu hỏi về kiến thức tích hợp chiếm tỉ lệ khoảng 6%
- Các học sinh yếu, kém chiếm tỉ lệ khoảng 1,4%
GVTH : Phạm Thanh Giang

9


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Qua việc triển khai thử nghiệm đề tài, tác giả nhận thấy :
+ Đề tài đã góp phần nang cao nhận thức, hiểu biết của học sinh về sử dụng năng
lượng như thế nào cho hiệu quả trong cách vận hành các máy móc thiết bị cơ khí; trong
cách chọn và sử dụng vật liệu sao cho phù hợp đáp ứng nhu cầu, giảm chi phí sản xuất;
trong thiết kế và chế tạo các chi tiết cơ khí... nhẳm tiết kiệm năng lượng cho đất nước
trong bối cảnh đất nước ta còn nghèo, áp lực về nguồn năng lượng cho phát triển kinh tế
vẫn rất lớn, hàng hóa của việt nam có chi phí sản xuất vẫn cao hơn các nước láng giềng.
+ Đề tài cũng góp phần nâng cao ý thức của học sinh về bảo vệ môi trường thông
qua các hành động thiết thực trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Qua đó, mỗi học sinh
sẽ trở thành một “tuyên truyền viên tích cực” giúp nâng cao ý thức của cộng đồng về sử

dụng năng lượng tiết kiệm - hiệu quả và bảo vệ môi trường.
VI. ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Việc tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả, bảo vệ môi trường
vào bộ môn công nghệ có thể áp dụng một cách có hiệu quả ở cấp THPT (trung học phổ
thông) lẫn cấp THCS (trung học cơ sở). Tuy nhiên, để việc dạy học tích hợp có hiệu quả,
tác giả đề nghị :
+ Sở giáo dục và đào tạo cần có kế hoạch tập huấn sâu rộng cho giáo viên về
phương pháp dạy học tích hợp. Qua đó, giáo viên hiểu đúng, đầy đủ về mục đích, ý
nghĩa, cách lồng ghép nội dung tích hợp cũng như cách thức tổ chức dạy học tích hợp.
+ Các giáo viên được phân công giảng dạy môn công nghệ nói chung và môn công
nghệ công nghiệp nói riêng phải là các giáo viên đào tạo đúng chuyên ngành. Điều này
đảm bảo bản chất của các quá trình công nghệ, nguyên lí làm việc của các máy móc, các
giải pháp công nghệ được hiểu đúng và đầy đủ. Từ đó, các nội dung tích hợp được lồng
ghép một cách phù hợp.
+ Nội dung của môn công nghệ cần có nhiều hình ảnh và file video minh họa. Do
đó, việc trang bị các thiết bị trình chiếu đầy đủ cho các trường là rất cần thiết. Điều này
sẽ giúp trực quan hóa, hoạt hóa các nội dung dạy học qua đó nâng cao chất lượng dạy và
học.
VII. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Khôi và cộng sự (2007). Sách giáo khoa Công nghệ 11, Nhà xuất bản
giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Khôi và cộng sự (2007). Sách giáo viên Công nghệ 11, Nhà xuất bản
giáo dục, Hà Nội.
3. Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo. Tài liệu tập huấn Giáo dục sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả năng lượng trong thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trường PTTH
4. Hoàng Trọng Bá (1998). Sử dụng vật liệu phi kim loại trong ngành cơ khí, nhà
xuất bản khoa học kĩ thuật
5. Võ văn nhuận (2004). Nguyên lý kết cấu động cơ đốt trong, Trường Đại Học Sư
Phạm Kĩ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.

6. Nguyễn tấn Lộc (2004). Giáo Trình Động Cơ Xăng I, Trường Đại Học Sư Phạm
Kĩ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.
7. Diệu Hạnh (2012). Lợi ích khi dùng xăng sinh học E5, báo Năng Lượng Mới,
đăng ngày 13/12/2012.

GVTH : Phạm Thanh Giang

10


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

VIII. PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm bao gồm :
1. Giáo án các bài dạy có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm - hiệu quả.
2. Một số câu hỏi về nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
3. Một số đề kiểm tra định kì có sử dụng câu hỏi về nội dung tích hợp sử dụng năng
lượng tiết kiệm hiệu quả.
4. Một đĩa VCD có chứa :
 Toàn bộ bản thuyết minh của sáng kiến kinh nghiệm. (dạng file word)
 Giáo án các bài dạy có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm - hiệu
quả. (dạng file word)
 Một số câu hỏi về nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
(dạng file word)
 Một số đề kiểm tra định kì có sử dụng câu hỏi về nội dung tích hợp sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả. (dạng file word)
 Bài giảng điện tử của các bài dạy có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết
kiệm - hiệu quả. (dạng file powerpoint)


GVTH : Phạm Thanh Giang

11


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

Chương 2 : Vẽ Kĩ Thuật Ứng Dụng
Tiết 16 - Bài 13 : Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
I/ Mục tiêu:
- Biết được ưu điểm việc lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
- Biết cấu tạo cơ bản của một hệ thống vẽ bằng máy tính.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học
1/ Nội dung:
- Biết được ưu điểm việc lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
- Biết cấu tạo cơ bản của một hệ thống vẽ bằng máy tính.
2/ Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 13.1; 13.2 (sách giáo khoa công nghệ 11)
- Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file powerpoint.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
Em hãy cho biết các hình biểu diễn chính của một ngôi nhà ? Mặt bằng là gì ? Mặt
bằng thể hiện điều gì ?
3/ Giới thiệu bài mới:
Hiện nay, để lập bản vẽ kĩ thuật, người ta thường dùng hệ thống CAD ( Computer
Aided Designed ) – thiết kế nhờ sự trợ giúp của máy tính. Hệ thống CAD có ưu

điểm gì ? Nó có cấu tạo như thế nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3/ Giảng bài mới:
Thời
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
gian
Bài 13 : Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
I/ Khái niệm chung: (tích hợp nội dung)
Hoạt động 1 : tìm hiểu ưu điểm
Các ưu điểm của việc lập BVKT bằng
của việc lập BVKT với sự trợ
máy tính :
giúp của máy tính.
+ Bản vẽ được lập nhanh chóng, có độ
Câu hỏi 1: Thông thường để lập
chính xác cao  người chế tạo căn cứ vào
BVKT (không dùng máy tính để
đó thi công, gia công chi tiết một cách chính vẽ ) ta phải sử dụng những dụng
xác.
cụ nào?
+ Dễ sửa chữa, bổ sung, thay đổi, lưu trữ
Câu hỏi 2: So với cách vẽ thông
bản vẽ  tiết kiệm thời gian thiết kế, không
thường vẽ bằng máy tính sẽ có
20’
gian lưu trữ.
những ưu điểm gì ?
+ Giải phóng con người khỏi lao động nặng + Giáo viên mở phần mềm
nhọc và đơn điệu.
autocad và vẽ 1 chi tiết đơn giản

+ Tối ưu hóa hình dáng khí động lực học
để minh họa cho ưu điểm của lập
của thiết bị (máy bay, xe hơi...)  giảm lực bản vẽ bằng máy tính.
cản không khí, tiết kiệm nhiên liệu khi máy
+ Giáo viên mở clip mô tả thiết kế
vận hành, có thể mô phỏng hoạt động của
khí động lực học của xe hơi để
minh họa.
thiết bị máy móc.
II/ Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái quát
về hệ thống VKT bằng máy tính
máy tính.
15’
Hệ thống CAD gồm 2 phần: Phần cứng và (hệ thống CAD- Computer Aided
phần mềm.
Designed).
GVTH : Phạm Thanh Giang

12


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

1)Phần cứng:
Câu hỏi 3: Quan sát trên hình vẽ,
Là tổ hợp các phương tiện kĩ thuật gồm máy em hãy cho biết một hệ thống
tính và các thiết bị đưa thông tin vào, ra bao CAD gồm mấy phần ?
gồm:

+ Các thiết bị đọc bản vẽ: bảng số hoá, máy
quét ảnh... cho phép biến đổi các thông tin
vẽ thành các thông tin dưới dạng số để đưa
vào bộ nhớ của máy tính.
+ Các thiết bị phục vụ hoạt động trao đổi
Câu hỏi 4 : Thiết bị phục vụ hoạt
động trao đổi thông tin giữa người
thông tin giữa người sử dụng và máy tính
trong quá trình vẽ: màn hình, bàn phím,
sử dụng và máy tính gồm những
chuột, bút sáng....
gì ?
+ Các thiết bị đưa ra thông tin vẽ :như máy Câu hỏi 5 : Thiết bị đưa ra thông
vẽ hoặc máy in dùng để xuất ra các bản vẽ.
tin vẽ ra là thiết bị nào ?
2) Phần mềm: Đảm bảo thực hiện các hoạt
động để thành lập bản VKT như:
Câu hỏi 6 : Phần mềm để thành
- Tạo ra các đối tượng vẽ: đường thẳng,
lập bản vẽ phải đảm bảo hoạt
đường cong, đường tròn, mặt cong...
động nào ?
- Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình;
- Xây dựng các hình chiếu vuông góc, hình
Giáo viên mở lại phần mềm
cắt, mặt cắt.
autocad và minh họa một số chức
- Xây dựng các loại hình chiếu trục đo, hình năng của nó trên một hình vẽ đơn
chiếu phối cảnh.
giản đã vẽ ở phần I.

- Tô, vẽ kí hiệu mặt cắt vật liệu;
- Ghi kích thước.
III/ Khái quát về phần mềm AutoCAD.
(được giảm tải theo qui định của bộ giáo dục
và đào tạo)
4/ Củng cố - dặn dò ( 5 phút)
- Nêu ưu điểm của việc lập bản vẽ bằng máy tính ?
- Nêu cấu tạo cơ bản của một hệ thống vẽ bằng máy tính ?
- Học sinh về nhà xem trước phần hệ thống hóa kiến thức ở bài 14 : Ôn tập phần vẽ
kĩ thuật và trả lời các câu hỏi cuối bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

Phần II : Chế tạo cơ khí
Chương 3 : Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Tiết 19 - Bài 15 : Vật liệu cơ khí
I/ Mục tiêu:
Sau bài học này, Học sinh có thể :
 Biết được tính chất, công dụng của 1 số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
 Giải thích được việc chọn đúng loại vật liệu phù hợp lại tiết kiệm được năng
lượng khi chế tạo chi tiết cũng như khi máy móc làm bằng vật liệu đó vận hành.
II/ Nội dung - Phương tiện:
GVTH : Phạm Thanh Giang

13



Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

1/ Nội dung:
- Một số tính chất đặc trưng của vật liệu.
- Một số loại vật liệu thông dụng.
2/ Phương tiện dạy học:
 Tranh vẽ phóng to bảng 15.1 SGK
 Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file
powerpoint.
 Một số chi tiết máy được chế tạo bằng các loại vật liệu khác nhau.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2/ Giới thiệu bài mới
Trong thực tế, tại sao trục xe máy lại được làm bằng thép ? vỏ máy bay, ca nô lại
được làm bằng vật liệu compozit, bánh răng trong đồng hồ lại được làm bằng nhựa ? câu
trả lời sẽ có trong bài học hôm nay - bài 15 : vật liệu cơ khí
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động dạy và học T/g
I/ Một số tính chất đặc trưng của vật liệu:
Hoạt động 1: Tìm
Vật liệu có nhiều tính chất khác nhau như độ bền,độ dẻo,độ hiểu một số tính chất
cứng,tính dẫn điện,dẫn nhiệt...phần này chỉ tìm hiểu ba tính đặc trưng của vật liệu
chất đặc trưng về cơ học là độ bền,độ dẻo và độ cứng.
GV (giáo viên) đưa ra
câu hỏi để học sinh trả
1/ Độ bền:

lời. Sau đó GV đúc kết
- Độ bền biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo
thành nội dung bài
hay phá huỷ của vật liệu dưới tác dụng của vật
học.
liệu.
- Giới hạn bền đặc trưng cho độ bền của vật
Câu hỏi 1: Các tính
liệu(b).Vật liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bền chất cơ học đặc trưng
của vật liệu là gì ?
càng cao. Giới hạn bền được chia thành hai loại :
2
Câu hỏi 2 : Độ bền là
+ Giới hạn bền kéo bk (N/mm )
2
gì ? Đại lượng nào đặc
+ Giới hạn bền nén bn (N/mm )
trưng cho độ bền ?
2/ Độ dẻo:
Câu hỏi 3 : Độ dẻo là
- Độ dẻo biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật
gì ? Đại lượng nào đặc 30’
liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
trưng cho độ dẻo ?
Độ dãn dài tương đối (%)đặc trưng cho độ dẻo của vật
liệu.Vật liệu có độ dãn dài tương đối  càng lơn thì có độ Câu hỏi 4 : Độ cứng
là gì ? Có các đơn vị
dẻo càng cao.
đo độ cứng nào ?
3/ Độ cứng:

GV sử dụng một số
Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp
vật liệu cơ khí đã sưu
bề mặt vật liệu dưới tác dụng của vật liệu thông qua các
tầm được để minh họa
đầu thử có độ cứng cao được coi là không biến dạng.
cho các tính chất trên.
- Các đơn vị đo độ cứng sau :
+ Độ cứng Brinen(kí hiệu HB) dùng khi đo độ cứng của Câu hỏi 5: Vì sao phải
tìm hiểu tính chất đặc
các loại vật liệu có độ cứng thấp.
+ Độ cứng Rocven ( kí hiệu HRC) dùng khi đo độ cứng trưng của vật liệu?
của các loại vật liệu có độ cứng trung bình hoặc độ cứng Trả lời: Mỗi chi tiết
máy đều có yêu cầu về
cao.
+/ Độ cứng Vicker(kí hiệu HV) dùng khi đo độ cứng của độ bền,độ dẻo, độ
GVTH : Phạm Thanh Giang

14


Sáng kiến kinh nghiệm
các loại vật liệu có độ cứng cao.
II/ Một số loại vật liệu thông dụng:
- Giới thiệu bảng 15.1 SGK (trang 76)
- Gồm 3 nhóm :
+ Vật liệu vô cơ :
- Gốm : Có độ cứng, độ bền nhiệt rất cao, dùng làm đá
mài, các mảnh dao cắt trong gia công cắt gọt.
- Thép, gang, hợp kim nhôm...: có độ cứng, độ bền cao ;

dùng chế tạo các chi tiết máy.
+ Vật liệu hữu cơ (pôlime) gồm 2 loại:
- Nhựa nhiệt dẻo: ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng
thái chảy dẻo,không dẫn điện, gia công nhiệt được nhiều
lần.Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao; dùng làm
bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
- Nhựa nhiệt cứng : Sau khi gia công lần nhiệt lần đầu
không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong
dung môi, không dẫn điện,cứng bền; dùng để chế tạo các
tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thuỷ tinh để chế tạo
vật liệu compôzit.
+ Vật liệu compôzit (vật liệu nền + vật liệu cốt) gồm 2
loại:
- Vật liệu compôzit nền là kim loại: Có độ cứng, độ
bền, độ bền nhiệt cao; dùng chế tạo dụng cụ cắt trong gia
công cắt gọt.
- Vật liệu compôzit nền là vật liệu hữu cơ: Với nền là
êpôxi, cốt là cát vàng, sỏi có độ cứng, độ bền cao; dùng
chế tạo thân máy công cụ.
Với nền là êpôxi,cốt là nhôm ôxit dạng hình cầu có
thêm sợi các bon có độ bền rất cao, nhẹ, dùng làm cánh
tay người máy, nắp máy.

Năm học 2015-2016
cứng nhất định.Vì vậy,
để chọn được vật liệu
phù hợp với yêu cầu kĩ
thuật của chi tiết cần
phải biết các tính chất
cơ học đặc trưng của

vật liệu.
Học sinh thảo luận và
trả lời câu hỏi của giáo
viên
Hoạt động 2: Tìm
hiểu một số loại vật
liệu thông dụng trong
ngành cơ khí
Câu hỏi 6 : vật liệu
thường dùng trong
ngành chế tạocơ khí
chia làm mấy nhóm ?
Câu hỏi 7: về tính
chất, nhựa nhiệt dẻo
khác nhựa nhiệt cứng
như thế nào ?
Câu hỏi 8 : vật liệu
compozit gồm mấy
loại ? công dụng của
từng loại ?

Tích hợp:
 Hỏi : Vì sao nói khi chọn sử dụng vật liệu gia công phù hợp, chúng ta có thể giảm
tiêu tốn năng lượng khi chế tạo chi tiết cũng như khi máy móc làm bằng vật liệu đó
vận hành ?
GV giải thích :
Trên cơ sở hiểu về tính chất của vật liệu cơ khí, nếu có nhiều vật liệu cùng đảm bảo
yêu cầu kĩ thuật của chi tiết, ta có thể chọn các loại vật liệu phù hợp để giảm năng
lượng tiêu tốn trong quá trình sản xuất các chi tiết máy cũng như khi máy móc làm
10’

bằng vật liệu đó vận hành. Ví dụ :
- Bánh răng nhựa thay cho bánh răng thép trong một số máy móc (đồng hồ, thiết bi
kéo sợi ...) giúp giảm chi phí về vật liệu và giảm tiêu tốn năng lượng khi gia công (vì
nhiệt độ nóng chảy khi gia công của nhựa nhỏ hơn thép nhiều, không cần bôi trơn
khi máy vận hành.
- Vỏ máy bay làm bằng compozit hay hợp kim nhôm (Dura) thay vì làm bằng thép
do các vật liệu này có độ bền và độ cứng tương đương nhưng lại nhẹ hơn thép rất
GVTH : Phạm Thanh Giang

15


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

nhiều giúp máy bay nhẹ hơn và tiết kiệm năng lượng khi máy bay vận hành.
- Tương tự, ngày nay kính máy bay, kính ô-tô, kính tàu thủy được làm từ thủy
tinh hữu cơ (một loại chất dẻo) mà không làm bằng thủy tinh vô cơ ( thủy tinh
silicat) vì chúng có độ bền cao hơn, nhiệt độ nóng chảy khi gia công thấp hơn nhiều
(1250C so với (1000-1100)0C), lại nhẹ hơn thủy tinh vô hơn 2 lần do đó tiết kiệm
năng lượng khi gia công.
4/ Củng cố - dặn dò (5’)
- Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu ?
- Về tính chất, nhựa nhiệt dẻo khác nhựa nhiệt cứng như thế nào ?
- Học sinh về trả lời các câu hỏi trong SGK trang 76.
- Học sinh về xem trước bài16
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
(tiết 20)
I/ Mục tiêu :
Sau bài học này, học sinh có thể :
+ Biết được bản chất, ưu-nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
đúc.
+ Nắm được qui trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
+ Nắm được các biện pháp giảm tiêu tốn năng lượng trong công nghệ đúc.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học:
1/ Nội dung:
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc (tiết 20)
2/ Phương tiện dạy học:
-Tranh vẽ phóng to hình 16.1,16.2 SGK( trang 78,79)
- Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file powerpoint.
III/ Tiến trình bài giảng:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
-Về tính chất, nhựa nhiệt dẻo khác nhựa nhiệt cứng như thế nào ?
- Nêu tính chất và ứng dụng của vật liệu compozit nền kim loại.
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động dạy và học
Tg
I/ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
Hoạt động 1: Tìm hiểu công 28’
GVTH : Phạm Thanh Giang

16


Sáng kiến kinh nghiệm
đúc:
1/ Bản chất của đúc:
+ Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi
kim loại lỏng kết tinh,ta được vật đúc có hình
dạng và kích thước của lòng khuôn.
Có nhiều phương pháp đúc khác nhau: như
đúc trong khuôn cát,đúc trong khuôn kim loại...
2/ Ưu, nhược điểm :

Năm học 2015-2016
nghệ chế tạo phôi bằng
phương pháp đúc
GV giải thích khái niệm :

+ Chi tiết máy là là phần tử
nhỏ nhất không thể tách rời,
có hình dạng, kích thước, chất
lượng bề mặt và cơ tính thoả
mãn yêu cầu kĩ thuật đã đặt
ra.
+ Phôi : Là đối tượng cần tiếp
tục gia công để thu được chi
tiết theo yêu cầu.
Câu hỏi 1 : Bản chất của đúc
là gì ? Hãy kể tên một số đồ
dùng được làm từ phương
pháp đúc ?

a) Ưu điểm:
+ Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác
nhau.
+ Có thể đúc được các vật có khối lượng từ vài
gram tới vài trăm tấn, các vật có hình dạng phức
tạp mà các phương pháp gia công khác không
thể chế tạo được.
+ Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính GV cho học sinh xem một số
xác và năng suất cao,giảm chi phí sản xuất như : hình ảnh về sản phẩm đúc.
đúc áp lực, đúc li tâm...
Câu hỏi 2 : em hãy cho biết
ưu-nhược điểm của phương
b) Nhược điểm:
pháp đúc ?
Phương pháp đúc có thể tạo ra các khuyết tật như Do học sinh có thể chưa thấy
rỗ khí,rỗ xỉ, không điền đầy khuôn,vật đúc bị

quá trình đúc trong thực tế
nứt...
nên GV phải trình chiếu một
số hình ảnh về khuyết tật của
vật đúc để giải thích cho học
sinh.
3) Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
đúc trong khuôn cát:
Thể hiện trên sơ đồ hình 16.1
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
trong khuôn cát gồm các bước chính sau:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn
Bước 2: Tiến hành làm khuôn
Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.
Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
công nghệ đúc trong khuôn
cát
Câu hỏi 3 : Muốn đúc một
vật, ta phải qua những công
đoạn nào ?
GV chiếu slide minh họa và
giải thích từng công đoạn
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
16.1 SGK(78) vào vở.

Tích hợp :
Câu hỏi : Làm thế nào để tiết kiệm thời gian và năng lượng khi chế tạo phôi bằng
phương pháp đúc ?

GV giải thích :

7’

- Biện pháp tiết kiệm năng lượng khi chế tạo phôi bằng phương pháp đúc:
GVTH : Phạm Thanh Giang

17


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

+ Sử dụng lò nấu chảy phù hợp với lượng kim loại cần nấu chảy, thay lò nung bằng
than bằng lò nung cao tần dùng điện (công nghệ tiên tiến)  tiết kiệm năng lượng,
giảm ô nhiễm.
+ Chọn phương pháp đúc phù hợp giảm tiêu tốn năng lượng, nâng cao năng suất. Ví
dụ : Thân máy của động cơ đốt trong được sản xuất hàng loạt bằng đúc áp lực trong
khuôn kim loại
+ Làm khuôn chính xác bằng máy làm khuôn  giảm thời gian làm khuôn, khuôn
chính xác hơn qua đó giảm thời gian chế tạo phôi và giảm tiêu tốn năng lượng cho
quá trình gia công tiếp theo (do giảm được lượng dư gia công).
4) Củng cố- dặn dò : (5’)
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK(trang 81)
- Xem trước phần II,III Bài 16.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

Tiết 21 - Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
+ Biết được bản chất, ưu-nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia
công áp lực và phương pháp hàn.
+ Nắm được các biện pháp giảm tiêu tốn năng lượng trong các công nghệ chế tạo phôi
trên.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học :
1/ Nội dung:
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn (tiết 21).
2/ Phương tiện dạy học:
-Tranh vẽ phóng to hình 16.1,16.2 SGK( trang 78,79)
- Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file powerpoint.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hãy nêu bản chất và ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
đúc ?
- Vẽ sơ đồ quá trình đúc và nêu các bước cần thực hiện trong quá trình đúc khuôn cát
?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
II/ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
gia công áp lực.
1/ Bản chất của gia công bằng áp lực:
Dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng
cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại biến dạng dẻo
theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể

có hình dạng,kích thước theo yêu cầu.
GVTH : Phạm Thanh Giang

Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu công
nghệ gia công áp lực
Câu hỏi 1: Bản chất của gia
công áp lực ?

Tg

15’

Câu hỏi 2 : Kể tên một số đồ
dùng trong gia đình được gia
18


Sáng kiến kinh nghiệm
các phương pháp gia công bằng áp lực :
+ Rèn tự do: Làm biến dạng kim loại ở trạng thái
nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc
búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và
kích thước theo yêu cầu.
+ Dập thể tích (Rèn khuôn): kim loại ở trạng thái
nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác
dụng của búa máy hoặc máy ép.
+ Cán : là phương pháp biến dạng kim loại giữa
hai trục cán quay ngược chiều nhau.
+ Kéo : biến dạng dẻo kim loại qua lỗ hình của

khuôn kéo dưới tác dụng của lực kéo, phôi được
vuốt dài ra, giảm diện tích tiết diện ngang, tăng
chiều dài.
+ Ép : ép,dưới tác dụng của chày ép kim loại
chui qua lỗ khuôn ép có hình dạng và kích
thước của chi tiết cần chế tạo.
+ Dập tấm : biến dạng dẻo phôi kim loại ở
dạng tấm (nguội), trong khuôn dưới tác dụng
của ngoại lực để tạo thành sản phẩm có hình
dạng, kích thước theo yêu cầu.
2/ Ưu, nhược điểm:
a/ Ưu điểm:
- Phôi gia công bằng áp lực có cơ tính cao.
- Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá,tạo
được phôi có độ chính xác cao,tiết kiệm được
kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
b/ Nhược điểm:
- Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết
cấu phức tạp hoặc quá lớn.
- Không chế tạo được phôi có từ vật liệu có tính
dẻo kém (như gang)
- Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp,
điều kiện làm việc nặng nhọc.

Năm học 2015-2016
công bằng áp lực?
- Chảo, xoong, nồi....
Câu hỏi 3: Khi gia công bằng
áp lực thường sử dụng các loại
dụng cụ gì?

- Búa hoặc máy búa, kìm, đe ...
Câu hỏi 4 : So sánh rèn tự do
và dập thể tích.?
 Rèn tự do:
+ Bản chất:
- Lực biến dạng do người hoặc
máy tạo ra.
- Điều khiển kim loại biến dạng
theo hướng định trước bằng tay
thông qua các dụng cụ.
+ Đặc điểm:
- Độ chính xác thấp, năng suất
thấp, điều kiện làm việc nặng
nhọc.
 Dập thể tích:
+ Bản chất:
-Lực biến dạng do máy tạo ra.
- Kim loại được biến dạng
trong lòng khuôn có hình dạng
và kích thước xác định.
+ Đặc điểm :
- Độ chính xác cao, năng suất
cao, tiết kiệm kim loại, cải
thiện điều kiện làm việc của
công nhân.
Câu hỏi 5: Hãy nêu điểm khác
nhau cơ bản giữa công nghệ
chế tạo phôi bằng phương pháp
đúc và phương pháp gia công
áp lực.

- Đúc là gia công kim loại ở
trạng thái lỏng.
- Gia công áp lực là gia công
kim loại ở trạng thái rắn.

Tích hợp :
5’
Câu hỏi : Làm thế nào để tiết kiệm năng lượng và tăng năng suất trong gia công áp
GVTH : Phạm Thanh Giang

19


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

lực ?
GV giải thích :
- Xác định phương pháp gia công áp lực phù hợp với chi tiết  giảm thời gian và
năng lượng khi chế tạo phôi và gia công tiếp theo, nâng cao năng suất.
Ví dụ 1: Trong sản xuất hàng loạt, nếu phôi có thể chế tạo bằng rèn tự do hoặc rèn
khuôn thì ta lựa chọn phương pháp rèn khuôn sẽ giúp giảm tiêu tốn năng lượng và
nâng cao năng suất.
Ví dụ 2: Trong sản xuất hàng loạt , nếu sản phẩm được chế tạo từ phôi dạng tấm,
vật liệu có độ dẻo cao ( như nhôm) ta nên áp dụng phương pháp dập tấm để giảm
năng lượng tiêu tốn (vì không cần nung nóng vật liệu), nâng cao năng suất
III/ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp Hoạt động 2 : Tìm hiểu công
hàn.
nghệ hàn

1/ Bản chất:
Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại
với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến
Câu hỏi 6 : Hãy kể tên các
trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo phương pháp hàn mà em biết.
thành mối hàn.
GV chiếu slide minh họa về
2/ Ưu, nhược điểm:
a/ Ưu điểm:
hàn hơi và hàn hồ quang tay
- Tiết kiệm kim loại so với nối ghép bằng bu
lông đai ốc hoặc đinh tán.
- Có thể nối các kim loại có tính chất khác
Câu hỏi 7 : hãy cho biết ưu –
nhau.
nhược điểm của phương pháp
- Tạo ra được các chi tiết có hình dạng,kết cấu hàn ?
phức tạp mà các phương pháp khác khó thực
hiện được
- Mối hàn có độ bền cao và kín.
GV giải thích thêm để học sinh
b/ Nhược điểm:
hiểu.
- Do biến dạng nhiệt không đều nên các chi
tiết hàn dễ bị cong,vênh,nứt.
Câu hỏi 8 : Hàn hơi và hàn hồ
3/Một số phương pháp hàn thông dụng:
Xem bảng 16.1 SGK ( 81).
quang tay khác nhau như thế
- Hàn hồ quang tay, hàn hơi, hàn tiếp xúc,

nào về bản chất và phạm vi ứng
hàn vảy...
dụng ?
a)Hàn hơi :
Sử dụng nhiệt do phản ứng cháy của khí
axêtilen ( C2H2) với ôxi (O2).
+ Ứng dụng:
Chủ yếu dùng để hàn các tấm mỏng hoặc hàn
đồng với nhôm.
b)Hàn hồ quang tay:
Sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang.
+ Ứng dụng:
GVTH : Phạm Thanh Giang

10’

20


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

Dùng trong ngành chế tạo máy, ôtô, xây dựng,
cầu...Hàn các chi tiết có chiều dày trung bình
và lớn.
Tích hợp :
Câu hỏi : Làm thế nào để tiết kiệm năng lượng và tăng năng suất trong phương
pháp hàn ? (GV giải thích thêm để học sinh hiểu.)
- Chọn phương pháp hàn, đường kính que hàn phù hợp  giảm thời gian chế tạo,

tiết kiệm năng lượng, nâng cao năng suất.
Ví dụ 1: Nếu hàn các chi tiết có chiều dày trung bình và lớn, ta nên dùng
phương pháp hàn hồ quang tay. Còn phương pháp hàn hơi trong trường hợp này sẽ
làm tiêu tốn nhiều năng lượng và năng suất thấp.

5’

Ví dụ 2:
Trong hàn hồ quang tay, nếu chọn đường kính que hàn quá nhỏ thì lượng kim
loại bồi đắp vào mối hàn trong mỗi lượt hàn sẽ ít  tiêu tốn nhiều năng lượng,
giảm năng suất hàn.
4/ Củng cố- dặn dò (5’)
- Phân biệt sự khác nhau giữa gia công áp lực và đúc.
- Trả lời các câu hỏi 3,4 trong SGK trang 81.
- Về sSoạn trước bài 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

GVTH : Phạm Thanh Giang

21


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015-2016

CHƯƠNG IV : CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG
HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ.
Bài 17 : Công Nghệ Cắt Gọt Kim Loại (tiết 22)

I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Biết được nguyên lí cắt và dao cắt.
II/ Nội dung- Phương tiện:

1/ Nội dung :
- Nguyên lí cắt và dao cắt.
- Bản chất của gia công cắt gọt
2/ Phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4 SGK.
- Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file powerpoint.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu bản chất và ưu-nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng gia công áp lực ?
- Nêu bản chất và ưu-nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn ?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
I/ Nguyên lí cắt và dao cắt:
1/ Bản chất của gia công cắt gọt :
Là lấy đi một phần kim loại của phôi
dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt để
thu được chi tiết có hình dạng và kích
thước theo yêu cầu.
 Ưu điểm : Tạo ra được các chi tiết máy
có độ chính xác cao.

2/ Nguyên lí cắt
a/ Quá trình hình thành phoi:
Giả sử phôi cố định,dao chuyển động tịnh
tiến. Dưới tác dụng của lực cắt,dao tiến vào
phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao bị
dịch chuyển theo các mặt trượt tạo thành
phoi.
b/ Chuyển động cắt:

GVTH : Phạm Thanh Giang

Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất của
gia công kim loại bằng cắt gọt
(GCCG).
- Cho HS quan sát hình vẽ phôi của 1
chi tiết và đặt câu hỏi cho học sinh.
Câu hỏi 1: Từ phôi ban đầu để tạo ra
chi tiết, ta phải làm thế nào?
- Phải bỏ bớt phần vật liệu dư thừa.
Câu hỏi 2: Bản chất của gia công kim
loại bằng cắt gọt là gì ?
Câu hỏi 3: So sánh sự khác nhau giữa
gia công cắt gọt và các phương pháp
gia công đã học?
+ Các phương pháp gia công đã
học không có phoi tạo ra khi gia
công.
+ Gia công cắt gọt có độ chính xác
và độ nhẵn bóng bề mặt cao hơn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí cắt
và dao cắt.
GV giải thích quá trình hình thành
phoi, chuyển động cắt, chuyển động
chạy dao (học sinh xem hình 17.1)
GV mở clip minh họa về về tạo phoi ở
phương pháp bào.

Tg


35’

22


Sáng kiến kinh nghiệm
Để cắt được vật liệu, giữa phôi và dao phải
có chuyển động tương đối với nhau.
+ chuyển động cắt : để tạo ra lực cắt
+chuyển động chạy dao: duy trì quá trình
cắt
 Phương pháp tiện:
+ chuyển động cắt : phôi quay tròn
+chuyển động chạy dao: dao tịnh tiến
 Phương pháp bào:
+ chuyển động cắt : dao tịnh tiến
+chuyển động chạy dao: phôi tịnh tiến
 Phương pháp khoan :
+ chuyển động cắt : dao quay tròn
+chuyển động chạy dao: dao tịnh tiến
3/ Dao cắt:
a/ Các mặt của dao tiện cắt đứt :
Trên dao tiện có các mặt chính sau:
- Mặt trước là mặt tiếp xúc với phoi.
- Mặt sau là mặt đối diện với bề mặt
đang gia công của phôi.

Năm học 2015-2016
Câu hỏi 4: Muốn cắt được, dao và

phôi phải thỏa mãn điều kiện gì về độ
cứng, về chuyển động ?
Trả lời : + Độ cứng của dao phải lớn
hơn độ cứng của phôi.
+ giữa phôi và dao phải có chuyển
động tương đối với nhau.
Câu hỏi 5 : Em hãy xem các video
clip sau và cho biết chuyển động cắt,
chuyển động chạy dao ở phương pháp
tiện, bào, khoan.
(GV mở clip minh họa về tiện, bào,
khoan)
GV giới thiệu các góc, các mặt của
dao tiện cắt đứt trên tranh vẽ và yêu
cầu học sinh vẽ hình 17.2 vào vở.
Câu hỏi 6 : Tác dụng của góc trước,
góc sau, góc sắc của dao là gì ?

Giao tuyến của mặt sau với mặt trước
tạo thành lưỡi cắt chính.
- Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài
gá dao.
b/ Các góc của dao.
Trên dao tiện cắt đứt có các góc sau:
+ Góc trước ( ) : Là góc tạo bởi mặt
trước của dao với mặt phẳng song song
với mặt phẳng đáy.Góc  càng lớn thì
phoi thoát càng dễ.
+ Góc sau (): Là góc hợp bởi mặt sau
với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi

dao.Góc  càng lớn, ma sát giữa phôi với
mặt sau càng giảm.
+ Góc sắc (): Là góc hợp bởi mặt trước
và mặt sau của dao.Góc sắc  càng nhỏ,
dao càng sắc nhưng dao yếu và chóng
mòn.
c/ Vật liệu làm dao:
Dao gồm thân dao và lưỡi cắt.
+ Thân dao thường được làm bằng thép
cacbon tốt như thép 45.
GVTH : Phạm Thanh Giang

Câu hỏi 7: Một con dao cắt gọt
thường gồm mấy phần ? Dao làm
bằng vật liệu gì ?
GV chiếu các slide hình ảnh về các
23


Sáng kiến kinh nghiệm
+ Bộ phận cắt của dao được chế tạo từ
thép gió, hợp kim cứng,...

Năm học 2015-2016
loại dao cắt, chỉ ra các phần của nó và
làm rõ thêm :
+ Con dao còn có thể làm hoàn toàn
bằng thép gió.
+ lưỡi cắt bằng thép gió để gia công
vật liệu giòn.

+ lưỡi cắt bằng hợp kim cứng để gia
công vật liệu dẻo.

4/ Củng cố: (5’)
- Quá trình hình thành phoi.
- Cấu tạo của dao cắt.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 85.
- Xem trước bài 17- phần 2: Gia công trên máy tiện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................


Tiết 23- Bài 17 : Công nghệ cắt gọt kim loại (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết được cấu tạo của máy tiện.
- Biết được các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện.
- Nắm được biện pháp tiết kiệm năng lượng khi gia công trên máy tiện.
II/ Nội dung- Phương tiện:
1/ Nội dung:
- Các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện.
2/ Phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4 SGK.
- Máy chiếu projector để trình chiếu bài giảng điện tử dưới dạng file powerpoint.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Hãy trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt ? Trình bày quá trình hình
thành phoi?
GVTH : Phạm Thanh Giang

24


×