Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 131 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯNG VƯƠNG

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN

Lĩnh vực
Tên tác giả

: Quản lý
: Ths. Nguyễn Văn Tuynh

- Hiệu trưởng

Tơ Minh Hải

- Phó Hiệu trưởng

Ths. Bùi Thị Ngọc

- Phó Hiệu trưởng

Ths. Nguyễn Thị Thu Hiền - Phó Hiệu trưởng

Năm học 2015- 2016


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



BÁO CÁO
YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG:
Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Văn Tuynh
Ngày sinh: 09/3/1958.
Đơn vị công tác: Trường THPT Trưng Vương – Văn Lâm – Hưng n.
Trình độ chun mơn nghiệp vụ: Thạc sĩ Tốn
Quyền hạn nhiệm vụ được giao: Hiệu trưởng.
Cộng sự:
1. Họ và tên: Tô Minh Hải
Ngày sinh: 28/8/1961
Đơn vị công tác: Trường THPT Trưng Vương – Văn Lâm – Hưng Yên.
Trình độ chun mơn nghiệp vụ: Cử nhân Tốn
Quyền hạn nhiệm vụ được giao: Phó hiệu trưởng
2. Họ và tên: Bùi Thị Ngọc
Ngày sinh: 27/01/1971
Đơn vị công tác: Trường THPT Trưng Vương – Văn Lâm – Hưng n.
Trình độ chun mơn nghiệp vụ: Thạc sĩ Quản lý giáo dục; cử nhân Toán
Quyền hạn nhiệm vụ được giao: Phó hiệu trưởng
3. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Ngày sinh: 04/1/1976
Đơn vị công tác: Trường THPT Trưng Vương – Văn Lâm – Hưng Yên.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Thạc sĩ Ngữ văn
Quyền hạn nhiệm vụ được giao: Phó hiệu trưởng
Đề nghị xét, cơng nhận sáng kiến: cấp cơ sở, cấp ngành, cấp tỉnh
Tên đề tài SKKN: " Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ".


i


II. BÁO CÁO MƠ TẢ SÁNG KIẾN BAO GỒM:
1. Tình trạng sáng kiến đã biết:
Chưa có sáng kiến nào về: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
2. Nội dung sáng kiến đề nghị cơng nhận:
Mục đích của sáng kiến: Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng cơng tác
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh của Hiệu
trưởng các trường THPT thuộc địa bàn huyện Văn Lâm; từ đó đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh của Hiệu
trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong bối cảnh hiện nay, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện của các nhà trường.
Bản chất của sáng kiến:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của đề tài được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông công lập huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường trung học phổ thơng huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng n.
Tính mới của sáng kiến:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông công lập huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên; từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học khoa học,
phù hợp, giúp cho Hiệu trưởng quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả hơn nhằm nâng

cao chất lượng giáo dục trong các trường THPT trong bối cảnh hiện nay.
3. Khả năng áp dụng của sáng kiến:
Đề tài được áp dụng vào việc quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên và có thể áp dụng một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh cho các trường THPT của tỉnh Hưng Yên và trên
toàn quốc.

ii


4. Phạm vi áp dụng của sáng kiến:
Các trường THPT của tỉnh Hưng Yên và một số trường THPT trên tồn quốc (
có điều kiện tương tự ).
5. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến:
Đề tài khoa học đã nghiên cứu một cách có hệ thống các vấn đề lý luận về quản
lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
trung học phổ thơng; tìm hiểu một số khái niệm có liên quan như : khái niệm quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, khái niệm năng lực, nội dung và phương pháp
dạy học theo định hướng phát triển năng lực, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực, quản lý hoạt động dạy học, hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học
của học sinh, quản lý cơ sở vật chất – trang thiết bị phục vụ dạy học... Bên cạnh đó đề
tài cũng đi sâu nghiên cứu một số vấn đề lý luận về các nguyên tắc đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường trung học phổ thông. Việc nghiên cứu lý luận nói trên đã định hướng giúp cho
nhóm tác giả nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông
huyện Văn Lâm một cách hiệu quả.
6. Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu:

Ban giám hiệu các THPT Trưng Vương, THPT Văn Lâm sẽ áp dụng sáng kiến vào
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm học
2015 - 2016 và 2016 - 2017 và các năm tiếp theo sau khi rút kinh nghiệm.
Chúng tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo. Nếu có gian dối hoặc khơng
đúng sự thật trong báo cáo, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị

Văn Lâm, ngày 5 tháng 4 năm 2016
Người báo cáo yêu cầu công nhận sáng kiến
Đại diện nhóm tác giả

Nguyễn Thị Thu Hiền

iii


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LÍ LỊCH KHOA HỌC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1
2

Lý do chọn đề tài. ...............................................................................................1
Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3

3
4


Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................3
Giả thuyết khoa học ............................................................................................3

5
6
7

Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................3
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4

8
Điểm mới của đề tài ...........................................................................................5
9
Cấu trúc của đề tài ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ....................................................................6
1.1
Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................6
1.2
Một số khái niệm công cụ của đề tài ..................................................................8
1.2.1

Quản lý ...............................................................................................................8

1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5

1.2.6

Quản lý giáo dục ...............................................................................................12
Quản lý nhà trường ...........................................................................................13
Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục Quốc dân .....................14
Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ...........................................................15
Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .....................................................................................18
Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THPT theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ..................................................................25
Khái niệm quản lý hoạt động dạy học ..............................................................25

1.3
1.3.1
1.3.2
1.4
1.4.1
1.3.2

Nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng theo định hướng
phát triển năng lực học sinh .............................................................................25
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng trường THPT ............................28
Các yếu tố chủ quan .........................................................................................28
Các yếu tố khách quan......................................................................................29
iv


Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................30
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH


2.1

HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CỦA HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN ......................32
Khái quát về vị trí địa lý, tình hình kinh tế, văn hố - xã hội và giáo dục

2.1.1
2.1.2

của huyện Văn Lâm ..........................................................................................32
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .....................................................................32
Tình hình kinh tế, văn hố - xã hội...................................................................32

2.1.3
2.2

Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo huyện Văn Lâm ...............................33
Thực trạng về đội ngũ trong các trường THPT trên địa bàn nghiên cứu .........36

2.2.1

Lực lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh ...........................36

2.2.2

Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học ...........................................................36

2.2.3
2.2.4


Cơ cấu tuổi và giới tính ....................................................................................37
Kết quả đánh giá xếp loại công chức, viên chức và xếp loại thi đua của
công chức, viên chức ........................................................................................38
Về kết quả học tập của học sinh năm học 2013-2014 và 2014-2015 ...............41
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Văn Lâm ...................43
Phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .....................................................................................43
Phân tích thực trạng quản lý hoạt động học theo định hướng phát triển

2.2.5
2.3
2.3.1
2.3.2

năng lực học sinh của Hiệu trưởng đối với học sinh.........................................55
Phân tích thực trạng quản lý việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất trang
thiết bị dạy học .................................................................................................60
2.3.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường
THPT huyện Văn Lâm .....................................................................................62
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................65
CHƯƠNG III CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CỦA HIỆU
2.3.3

3.1

3.1.1

3.1.2

TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN .....66
Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên. .................................................................................................66
Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết ...................................................................66
Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất ................................................................66
v


3.1.3

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................66

3.1.4

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................................66

3.1.5
3.1.6
3.2

Đảm bảo tính mục tiêu và pháp lý ....................................................................67
Đảm bảo tính hiệu quả......................................................................................67
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển

3.2.1

năng lực học sinh. .............................................................................................67

Tăng cường cơng tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức
cho giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội về tầm quan trọng của
việc tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .....................................................................................67

3.2.2

Tăng cường hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. ............................71

3.2.7
3.3

Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn, nhằm nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ giảng dạy cho đội ngũ ................................................77
Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. ......80
Đổi mới kiểm tra đánh giá đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
định hướng phát triển năng lực học sinh. .........................................................83
Nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông
tin và truyền thông để hỗ trợ đổi mới phương pháp và hình thức dạy học ...............87
Tăng cường và đổi mới tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .....................90
Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ..........................................................95

3.4

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............95

3.2.3
3.2.4
3.2.5

3.2.6

3.4.1 Mục đích khảo nghiệm .....................................................................................95
3.4.2 Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................................96
3.4.3 Thang đánh giá khảo nghiệm ...........................................................................96
3.4.4 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......96
3.4.5 So sánh kết quả khảo nghiệm ..............................................................................99
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................................102
1
Kết luận ..........................................................................................................102
2
3

Khuyến nghị ...................................................................................................103
Những điều kiện áp dụng, triển vọng trong việc vận dụng và phát triển
các giải pháp của đề tài...................................................................................104
4
Lời cam đoan ..................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBGV,NV


Cán bộ giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Công nghệ thông tin

CSGD

Cơ sở giáo dục

CSTĐCS

Chiến sĩ thi đua cơ sở

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

Giáo dục thường xuyên


GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

HĐHN

Hoạt động hướng nghiệp

HSG

Học sinh giỏi

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KT- KN


Kiến thức kĩ năng

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

NCBH

Nghiên cứu bài học

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

TNST

Trải nghiệm sáng tạo

TCM

Tổ chuyên môn

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân

ƯDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1
Bảng 2.2

Quy mô trường lớp, giáo viên, học sinh huyện Văn Lâm .......................34
Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục của học sinh THCS, THPT công
lập huyện Văn Lâm năm học 2014-2015.................................................35

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Thống kê số liệu về đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên và học sinh ...........36
Bảng thống kê số lượng giáo viên theo môn học ....................................36

Bảng 2.5
Bảng 2.6

Thống kê đội ngũ giáo viên theo độ tuổi, tính đến tháng 6/2015 ............37
Kết quả xếp loại công chức, viên chức năm học 2013-2014 và
năm học 2014-2015. ................................................................................38

Bảng 2.7

Kết quả xếp loại thi đua của đội ngũ CBGV, năm học 2013-2014 và
năm học 2014-2015. ................................................................................39

Bảng 2.8


Bảng 2.10

Kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp do Hiệu trưởng
đánh giá ....................................................................................................40
Thống kê kết quả sáng kiến kinh nghiệm năm học 2013-2014;
2014-2015 ................................................................................................40
Thống kê kết quả xếp loại học lực của các trường THPT trong

Bảng 2.11

huyện Văn Lâm hai năm học gần đây .....................................................41
Kết quả học sinh đỗ TNTHPT năm học 2014-2015, thi vào các

Bảng 2.9

Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19

trường đại học năm 2015 .........................................................................41
Thống kê kết quả thi học sinh giỏi tỉnh 9 môn năm học 2013- 2014
và năm học 2014-2015 ...........................................................................42
Thống kê kết quả thi giải Toán, Tiếng Anh qua Internet, giải Tốn
trên máy tính cầm tay CASIO cấp tỉnh....................................................42

Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá về mức độ quản lý thực
hiện việc phân công nhiệm vụ cho giáo viên ..........................................44
Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá về mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý thực hiện chương trình giảng dạy. ............................46
Nhận thức về mức độ cần thiết, đánh giá về mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị lên lớp và giờ dạy trên lớp....................48
Nhận thức về mức độ cần thiết, đánh giá về mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý giờ dạy trên lớp. .........................................................50
Nhận thức về mức độ cần thiết, mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên. ...................................................................53
Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ...........................56
viii


Bảng 2.20

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp quản lý việc kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ................................................60

Bảng 2.21
Bảng 3.1

Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp quản
lý việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học .............61
Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ..............................96

Bảng 3.2
Bảng 3.3

Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ................................98

Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp......99

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng trong chu trình QL .............11
Sơ đồ 1.2: Sự gắn kết giữa các Nhóm nhân tố ..............................................................14
Biểu đồ 3.2. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ...........................100

x


LÍ LỊCH KHOA HỌC
I. Họ tên nhóm tác giả
Chủ nhiệm đề tài: NGƯT,Ths. Nguyễn Văn Tuynh
Chức vụ: Hiệu trưởng
Các cộng sự:
1. Tơ Minh Hải
Chức vụ: Phó hiệu trưởng
2. Ths. Bùi Thị Ngọc
Chức vụ: Phó hiệu trưởng
3. Ths. Nguyễn Thị Thu Hiền
Chức vụ: Phó hiệu trưởng
II. Đơn vị cơng tác: Trường THPT Trưng Vương
III.

Tên đề tài : “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm,

tỉnh Hưng Yên”

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, phát triển giáo dục được nhận thức như là con đường quan trọng nhất
để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Đầu tư cho phát triển giáo dục chính là đầu tư
cho phát triển bền vững, điều mà tất cả các quốc gia đều rất quan tâm.
Giáo dục trên thế giới đang diễn ra những xu hướng mới: xây dựng xã hội học
tập cùng với các điều kiện bảo đảm học tập suốt đời; đại chúng hố, đa dạng hố, tồn
cầu hoá, hội nhập và hợp tác cùng với cạnh tranh quốc tế về giáo dục…
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế với mục tiêu đến 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại. Giáo dục - Đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Giáo dục đóng
vai trị chủ yếu trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, nâng
cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, đặt nền tảng cho
sự đổi mới và phát triển khoa học cơng nghệ của đất nước đồng thời có tác dụng mạnh
mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Trước thực tế trên, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI đã xác định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế" và " hát triển
nh nh ngu n nhân lực, nh t là ngu n nhân lực ch t lư ng c o, tập trung vào việc đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, chỉ rõ " hát triển Giáo dục và Đào tạo cùng
với phát triển kho học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và
đào tạo là đầu tư phát triển”. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi
mới căn bản toàn diện của giáo dục Việt Nam, đội ngũ nhà giáo còn nhiều bất cập,
những đánh giá của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8
khóa XI “Quản lý giáo dục và đào tạo cịn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ

quản lý giáo dục b t cập về ch t lư ng, số lư ng và cơ c u một bộ phận chư theo kịp
yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức
nghề nghiệp”.Nghị quyết trên cũng yêu cầu phải đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
học theo hướng hiện đại, coi trọng dạy cách học; phát huy tính tích cực, chủ động sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền đạt áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học
tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.
Do đó, mỗi Nhà trường phải xây dựng kế hoạch hành động để thực hiện Chương trình
hành động của Chính phủ, Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục và Kế hoạch hành
động của các địa phương về triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW này.

1


Trong bối cảnh đó, giáo dục phải được đổi mới mạnh mẽ, phải không ngừng
nâng cao chất lượng đào tạo ở các cấp học, trong đó có bậc trung học phổ thông. Việc
nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường khơng chỉ phụ thuộc vào chương trình
giảng dạy (sách giáo khoa, sách tham khảo), vào các điều kiện vật chất của nhà trường
mà phụ thuộc rất lớn vào hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên của nhà trường.
Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết
định chất lượng dạy học. Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ
giáo viên hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định chất lượng đào tạo. Trong điều
kiện của yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới hoạt động giảng dạy đòi hỏi
phải đổi mới mạnh mẽ hoạt động quản lý. Đổi mới quản lý trường học trở thành địi
hỏi cấp bách, trong đó quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động giảng dạy của giáo
viên là vấn đề cơ bản, có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục.
Hiện nay, các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên nói chung
và trên địa bàn Huyện Văn Lâm nói riêng đang thực hiện đổi mới tổ chức và quản lý hoạt
động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Chất lượng dạy học có những
chuyển biến tích cực đạt hiệu quả giáo dục khá tốt, xong cũng còn nhiều mặt hạn chế.

Hiệu trưởng các nhà trường đã có nhiều cố gắng và tìm nhiều giải pháp quản lý hoạt động
giáo dục. Tuy đã đạt được nhiều kết quả và các thành tích, nhưng cũng cịn có nhiều bất
cập. Điều này đã đặt ra cho các nhà quản lý giáo dục trong mỗi cơ sở giáo dục, đặc biệt là
Hiệu trưởng Nhà trường cần phải có các biện pháp đổi mới quản lý hoạt động giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường đáp ứng công cuộc đổi mới giáo dục hiện
nay của đất nước.
Với những cơ sở lý luận và thực tiễn, chúng tôi nhận thấy việc nghiên cứu các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường trung học phổ thơng
của tỉnh Hưng n nói chung và của huyện Văn Lâm nói riêng đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng phù hợp với tình hình địa phương. Vì vậy, chúng tơi quyết
định lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”
để nghiên cứu. Từ đó đề ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy học khoa học và
phù hợp trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, giúp cho Hiệu trưởng quản lý
hoạt động dạy học có hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà
trường trung học phổ thông, đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường THPT thuộc
địa bàn huyện Văn Lâm; Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất
lượng dạy học trong bối cảnh hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:

Công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh của Hiệu trưởng trường THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
trong những năm qua đã được ngành quan tâm, chỉ đạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Hiệu trưởng các trường THPT huyện Văn Lâm đã lãnh đạo, chỉ đạo sát sao hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Kết quả hoạt động dạy học theo
định hướng mới đã có những kết quả đáng kể song vẫn còn những hạn chế nhất định.
Đối với huyện Văn Lâm, dân cư đông, có nhiều doanh nghiệp tốc độ phát triển kinh tế
nhanh nên có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học, giáo dục học sinh, làm hạn
chế chất lượng giáo dục trong các nhà trường. Nếu nghiên cứu tìm ra được các biện pháp
tăng cường quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh một
cách phù hợp hơn, sẽ nhất định tạo được chất lượng giáo dục cao trong nhà trường trung
học phổ thơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Công tác quản lý, quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học
sinh theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, quản lý cơ sở vật chất - trang
thiết bị dạy học ...
5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường trung học phổ
thông huyện Văn Lâm.

3



5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông
huyện Văn Lâm.
5.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh gồm 3
nội dung: Quản lý hoạt động dạy của giáo viên; quản lý hoạt động học của học sinh;
quản lý cơ sở vật chất - trang thiết bị dạy học. Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý và
đề xuất các biện pháp quản lý, nội dung quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện ở các nhà trường.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông công
lập: THPT Trưng Vương; THPT Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên từ năm học 2013-2014 đến nay.
6.3. Khách thể khảo sát
+ Cán bộ quản lý giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
+ Cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn) các trường THPT
công lập trên địa bàn huyện Văn Lâm
+ Giáo viên các trường THPT Văn Lâm, THPT Trưng Vương
+ Học sinh các trường THPT Văn Lâm, THPT Trưng Vương
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận:
- Đọc, phân tích khái quát các tài liệu liên quan đến trường THPT: Lí luận quản
lý nhà trường, Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, Văn bản pháp quy, Qui chế về các
lĩnh vực giáo dục phổ thông và trung học phổ thông...
- Nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nước về Giáo dục
- Đào tạo.

- Tham khảo các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp phân tích - tổng kết kinh nghiệm, thực nghiệm sư phạm.

4


7.3. Các phương pháp bổ trợ:
- Phương pháp thống kê toán học.
- Phương pháp sơ đồ để minh họa.
8. Điểm mới của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông công lập huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên; từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh một cách khoa học, phù hợp, giúp cho Hiệu trưởng
quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong
các trường THPT trong bối cảnh hiện nay.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của đề tài được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh của Hiệu trưởng Trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh của Hiệu trưởng các Trường trung học phổ thông công lập huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh của Hiệu trưởng các Trường trung học phổ thông huyện Văn Lâm,

tỉnh Hưng Yên.

5


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển của
đất nước. Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người được thực hiện một cách tự
giác, mà ở bất cứ thời đại nào, quốc gia nào cũng dành được nhiều sự quan tâm, nghiên
cứu của các nhà khoa học. Từ hơn hai nghìn năm trước đây, trên thế giới đã có nhiều nhà
chính trị, nhà tư tưởng nghiên cứu về giáo dục, đặc biệt là quản lý giáo dục và đưa ra
nhiều những ý kiến, luận điểm khoa học được áp dụng vào thực tế và có những thành
cơng lớn về quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường là những vấn đề được nhiều nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước hết sức quan tâm. Việc chú trọng tới các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học trong nhà trường ln giữ vị trí đặc biệt
quan trọng. Nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà quản lý nước ngoài đã đề cập đến
vấn đề cốt lõi của quản lý và quản lý giáo dục như:
Platon (427-347 trước Công nguyên) ông đã khẳng định được vai trị tất yếu của
giáo dục trong xã hội, tính quyết định của chính trị đối với giáo dục, phần nào nói lên tầm
quan trọng của thể chế xã hội đối với giáo dục nói chung và dạy học nói riêng, tuy rằng
các quan điểm của ơng cịn hạn chế về mặt bình đẳng trong giáo dục.
Khổng Tử (551- 479 trước Công nguyên) với quan điểm dạy học là: “Dùng cách
g i mở, đi từ gần tới x , từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải
tích cực suy nghĩ…Địi hỏi học trị phải tập luyện, phải hình thành nền nếp, thói quen
học tập” và “học không biết chán, dạy không biết mỏi”. Quan điểm của ông muốn mang
lại hiệu quả dạy học phải đề cao đến các quy định về nền nếp dạy học, nâng cao trình độ

của người dạy để lựa chọn được những phương pháp dạy học theo hướng đề cao năng
lực tự học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của người học.
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học được nhiều nhà giáo dục
quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ đó là: Cơmenxki (1592-1670), ơng đã đưa ra quan
điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, theo ơng quá trình dạy học để truyền thụ và
tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy
nghĩ mà hiểu biết, khơng nên dùng uy quyền bắt buộc, gị ép người ta chấp nhận bất kỳ
một điều gì và ơng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là:

6


Nguyên tắc trực quan; Nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; Nguyên
tắc hệ thống và liên tục; Nguyên tắc củng cố kiến thức; Nguyên tắc giảng dạy theo khả
năng tiếp thu của học sinh (vừa sức); Dạy học phải thiết thực; Dạy học theo nguyên tắc
cá biệt…
Vào thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX ở phương Tây có nhiều nhà nghiên cứu về
quản lý tiêu biểu như: Robet Owen (1717 - 1858); Chales Babbage (1792 - 1871);
F. Taylor (1856 -1915) ông được coi là “ch đẻ củ thuyết quản lý kho học”;
H.Fayob(1841 – 1925); …
Đến khoảng cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục thực sự có sự
biến đổi về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của Chủ
nghĩa Mác – Lênin đã định hướng cho hoạt động giáo dục là các quy luật về“Sự hình
thành cá nhân con người” về “tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo dục…”. Các
quy luật đó đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính ưu việt của xã hội đối
với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học Xơ Viết cũ đã có các thành tựu khoa
học đáng trân trọng về quản lý giáo dục và quản lý dạy học.
Từ Đại hội lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có Nghị quyết về cải
cách giáo dục, với tư tưởng: Xem giáo dục là bộ phận quan trọng của cuộc cách mạng

tư tưởng, thực thi nhiệm vụ chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ từ nhỏ đến lúc trưởng
thành, thực hiện tốt nguyên lý giáo dục: học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội.
Tư tưởng chỉ đạo trên được phát triển bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với yêu
cầu thực tế của cách mạng Việt Nam qua các kỳ đại hội tiếp theo của Đảng cộng sản
Việt Nam. Các quan điểm chỉ đạo đến nay vẫn còn nguyên giá trị, cần tiếp tục quán
triệt và thực hiện: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển; giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân;
mục tiêu của giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; phát
triển giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế  xã hội và củng cố quốc phòng  an
ninh; đa dạng hố các loại hình giáo dục; học đi đơi với hành, giáo dục nhà trường gắn
liền với giáo dục gia đình, xã hội; thực hiện cơng bằng trong giáo dục; ưu tiên đầu tư
phát triển giáo dục vùng có điều kiện kinh tế  xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số và các đối tượng diện chính sách; thực hiện dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục.
Để cụ thể chủ trương đó, Đảng và Nhà nước đã chủ trương phát triển giáo dục
một cách tổng thể và toàn diện, bắt đầu từ chủ trương phát triển giáo dục mầm non,

7


thực hiện xoá mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở trên phạm vi cả
nước, tạo môi trường thuận lợi để cho mọi người học tập và học tập suốt đời.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương
trình, phương pháp dạy và học ở t t cả các c p học, bậc học”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW yêu cầu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng củ người học; khắc phục lối truyền đạt áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc. Tập chung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo sơ
sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp s ng tổ chức hình thức học tập đ dạng, chú ý các

hoạt động xã hội, ngoại khó , nghiên cứu kho học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
Vấn đề quản lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học đã và đang
được các nhà nghiên cứu trong nước quan tâm trong nhiều năm qua. Nhiều nhà khoa
học Việt Nam thời kỳ hiện đại cũng đã có những cơng trình nghiên cứu về chân dung
người cán bộ quản lý nhà trường trong hoạt động dạy học, hoạt động QLGD đã đạt
được những thành tựu nhất định như: các nhà nghiên cứu, các nhà QLGD như: Đặng
Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Nguyễn Thị Phương Hoa… Nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động dạy học có
nhiều tác giả có những nghiên cứu thành công như: Giang Lê Nho (2006), Đỗ Văn
Tải (2006)… Đặc biệt, những năm gần đây dưới sự hướng dẫn của nhiều nhà nghiên
cứu, nhà khoa học, đã có rất nhiều thạc sĩ chuyên ngành QLGD của các trường đại
học, học viện làm luận văn về đề tài khoa học: Quản lý hoạt động dạy học trong nhà
trường. Song việc nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh ở các trường THPT huyện Văn Lâm thì chưa có đề tài quản lý
giáo dục nào đề cập đến. Xác định được tầm quan trọng của việc QL hoạt động dạy
học trong nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong bối cảnh đổi
mới giáo dục hiện nay là vô cùng quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học
trong nhà trường trung học phổ thông.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý xuất hiện, phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Đây
là một trong những loại hình lao động lâu đời và quan trọng nhất của con người, là

8


công vệc cần thiết trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính chất quyết
định đến sự phát triển của toàn xã hội. Song chỉ những năm gần đây người ta mới thừa

nhận tính chất khoa học của nó và quản lý mới được coi là một ngành khoa học theo
đúng nghĩa. Bất kì một tổ chức, một tập thể nào cũng đều có yếu tố quản lý trong đó
và điều đó quyết định tới hiệu quả hoạt động của tổ chức theo mục tiêu đề ra.
Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý tùy theo quan điểm và cách
tiếp cận. Có người cho rằng quản lý là sự chỉ huy, lãnh đạo, sự cai quản, sự điều khiển,
điều chỉnh… Tuy nhiên có thể nêu lên một số quan điểm có tính chất cốt lõi của một
số tác giả như sau:
Henry Fayol (1841 – 1925) nhấn mạnh: Quản lý là một hệ thống phát huy tác
dụng có tính chất độc lập khơng thể thay thế. Theo ông: “quản lý là lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ huy, phối h p và kiểm tr ”.
Mary ParKer Follett (1868 - 1933) nổi tiếng với thuyết hành vi trong quản lý cho
rằng quản lý là: “Quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tr công việc củ
các thành viên trong tổ chức, và sử dụng t t cả các ngu n lực sẵn có củ tổ chức để
đạt đư c mục đích củ tổ chức”.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì hoạt động quản
lý là: “tác động có định hướng, có chủ đích củ chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đư c mục đích củ tổ chức”.
Theo các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: “Quản lý là một quá trình
định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt đư c những mục tiêu nh t định. Những mục tiêu này đặc trưng cho
trạng thái mới củ hệ thống mà người quản lý mong muốn”.
Từ rất nhiều quan điểm khác nhau nêu trên, có thể hiểu khái quát về quản lý
như sau: Quản lý là sự tác động, chỉ huy điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người, nhằm đạt được mục đích đề ra. Sự tác động của quản
lý bằng cách nào đó để người bị quản lý ln tự giác, phấn khởi đem hết năng lực, trí
tuệ của mình tạo nên lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cả xã hội. Khái niệm quản lý
bao hàm những khía cạnh sau:
Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh như một cơ
thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất định, tồn tại trong

không gian, thời gian cụ thể.
Hệ thống quản lý gồm hai phân hệ: Chủ thể quản lý và khách thể quản lý, giữa
chúng có sự tác động tương hỗ, biện chứng với nhau.

9


Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định. Tác động
quản lí thường mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều phương pháp khác nhau.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp quy luật khách
quan. Đó là các hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết định đúng quy
luật và có hiệu quả, nhưng cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định, hướng đến
mục tiêu.
Quản lý xét đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người. Mục tiêu cuối cùng của
quản lý là chất lượng, sản phẩm vì lợi ích phục vụ con người. Người quản lý tựu chung lại
là nghiên cứu khoa học, nghệ thuật giải quyết các mối quan hệ giữa con người với nhau
vô cùng phức tạp, không chỉ giữa chủ thể và khách thể trong hệ thống mà còn là mối quan
hệ tương tác với các hệ thống khác.
Như vậy, quản lý thể hiện rõ bản chất khoa học ở chỗ: hoạt động này ln có tính
tổ chức, dựa trên những quy luật, nguyên tắc và phương pháp hoạt động nhất định.
Đồng thời hoạt động quản lý cũng chứa đựng sự sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong việc
xử lí tình huống với các điều kiện, hồn cảnh cụ thể, để đạt được mục tiêu đề ra. Điều
này cho thấy quản lý cũng có tính nghệ thuật, địi hỏi người quản lý phải khơng ngừng
học tập, trau dồi, tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện các kĩ năng cần thiết.
1.2.1.2. Chức năng củ quản lý
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ
thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Có thể hiểu chức năng quản lý là
một nội dung cơ bản trong quá trình quản lý, là nhiệm vụ trọng tâm của người quản lý.
Nói tới các chức năng chủ yếu của quản lý, hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau

nhưng nhìn chung đa số các tác giả đều thống nhất ở bốn chức năng sau:
Kế hoạch hoá: Đây là chức năng cơ bản trong các chức năng QL. Kế hoạch
hoá bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động và quyết định cách
thức, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của một hệ thống QL để đạt
được mục tiêu. Kế hoạch hoá giúp nhà QL có cái nhìn tổng thể, tồn diện, từ đó thấy
được hoạt động tương tác giữa các bộ phận. Việc lập kế hoạch cho phép lựa chọn
những phương án tối ưu, tiết kiệm nguồn lực, tạo hiệu quả hoạt động cho tồn bộ tổ
chức và có khả năng ứng phó với sự thay đổi.
Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một cơ quan nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của cơ quan đó. Nhờ chức năng tổ

10


chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép các cá nhân góp phần tốt
nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức được coi là điều kiện của quản lý, đúng như V.I.
Lê-nin đã khẳng định: “Chúng ta phải hiểu rằng, muốn quản lý tốt…còn phải biết
tổ chức về mặt thực tiễn nữa.”
Chỉ đạo: Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến hành
vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo thể hiện
quá trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức
nhằm góp phần thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra.
Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy động
lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa con
người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện và
nhiệt tình phấn đấu.
Kiểm tr : Đây là chức năng quan trọng xun suốt q trình quản lý. Mục đích
của kiểm tra nhằm bảo đảm các kế hoạch thành công, phát hiện kịp thời những sai
lệch, tìm nguyên nhân và biện pháp điều chỉnh các sai lệch nhằm làm cho toàn bộ hệ

thống đạt mục tiêu đã định. Kiểm tra là một quá trình bao gồm các bước: xây dựng các
tiêu chuẩn; đo lường việc thực hiện; đánh giá các tiêu chuẩn so với các kế hoạch.
Kiểm tra là “tai mắt” của quản lý, là việc làm bình thường, khơng được cản trở đối
tượng thực hiện mục tiêu.
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thơng tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông tin cũng cần cho các bộ
phận trong cơ cấu tổ chức, nó tạo nên mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức. Nó
giúp truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi hai chiều trong một tổ chức, giúp người
QL thực hiện các chức năng của mình nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Lãnh đạo/Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng trong chu trình QL

11


1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục thực ch t là tác động
đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu đư c quá trình dạy học, giáo dục thể ch t
theo đường lối, nguyên lý giáo dục củ Đảng, quán triệt đư c những tính ch t trường
TH T xã hội chủ nghĩ Việt N m, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến lên

trạng thái ch t lư ng mới’’.
Tác giả Phạm Minh Hạc cũng khẳng định: “QLGD là tổ chức các HĐDH. Có tổ
chức đư c các HĐDH, thực hiện đư c các tính ch t củ nhà trường Việt N m xã hội chủ
nghĩ , mới quản lý đư c GD, tức là cụ thể hố đường lối GD củ Đảng và biến đường lối
đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu củ nhân dân, củ đ t nước”.
Theo từ điển tiếng Việt: QLGD được hiểu như là việc thực hành đầy đủ các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục và
các phần về tài chính, vật chất của các hoạt động.
Trong thực tế cho thấy, Quản lý Giáo dục gồm các lĩnh vực:
Quản lý chính sách (hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện chính sách và
phân bổ nguồn lực)
Quản lý hành chính (sử dụng nguồn lực con người, tài chính)
Quản lý sư phạm (sử dụng giáo viên, tổ chức quá trình dạy học..)
Quản lý giáo dục theo cách tiếp cận khách thể đối tượng quản lý giáo dục thì hoạt
động QLGD hướng vào quản lý nhà trường, giáo viên, cơ sở vật chất, học sinh, tài
chính, q trình sư phạm
Để đảm bảo cho hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia, mỗi cơ sở giáo dục được
vận hành trơn chu, tối ưu, duy trì ổn định và phát triển thì khơng thể khơng nói đến vai
trị của Quản lý giáo dục.
Có thể nói, sản phẩm của giáo dục là con người nên hoạt động quản lý giáo dục
mang tính nhân văn sâu sắc, hướng vào con người, nó thu hút sự quan tâm của mọi
người và khơng được máy móc, dập khuôn. Quản lý giáo dục gắn liền với việc quản lý
con người, đặc biệt là lao động sư phạm của người giáo viên mang tính liên tục, khơng
tách bạch về thời gian. Vì vậy trong cơng tác Quản lý giáo dục cần tạo điều kiện về
tinh thần và vật chất, nâng cao tiềm lực, để họ toàn tâm toàn ý cống hiến cho giáo dục.
Từ những khái niệm trên, ta có thể thấy rằng Quản lý giáo dục là sự tác động có
ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống giáo dục đạt kết quả tốt, phù hợp với xã hội.

12



1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một trong những vấn đề cơ bản nhất của Quản lý giáo dục, vì
nhà trường là cơ sở giáo dục, là hạt nhân của hệ thống giáo dục quốc dân, nơi tổ chức thực
hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội dung khái niệm quản lý giáo dục, khái niệm
trường học được hiểu là tổ chức cơ sở mang tính Nhà nước - xã hội trực tiếp làm cơng tác
giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ cho tương lai của đất nước.
Quản lí nhà trường là một bộ phận của QLGD, nhà trường chính là nơi tiến hành
giáo dục - đào tạo có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cư nhất định.
- Khái niệm nhà trường: Nhà trường là một dạng thiết chế tổ chức chuyên biệt
và đặc thù của xã hội, được hình thành do nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội,
nhằm thực hiện chức năng truyền thụ các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho từng nhóm
dân cư nhất định trong cộng đồng và xã hội.
Nhà trường được tổ chức và hoạt động với chức năng truyền thụ và lĩnh hội tri
thức nhân loại để nhằm mục tiêu tồn tại và phát triển cá nhân, phát triển cộng đồng và
xã hội. Nhà trường được hình thành và hoạt động dưới sự điều chỉnh với các quy định
của các chế định xã hội, có tính chất và ngun lý hoạt động, có mục đích hoạt động rõ
ràng và nhiệm vụ cụ thể; có nội dung và chương trình giáo dục được chọn lọc một
cách khoa học, có tổ chức bộ máy quản lý và đội ngũ được đào tạo; có phương thức và
phương pháp giáo dục luôn luôn đổi mới, được cung ứng các nguồn lực vật chất cần
thiết; có kế hoạch hoạt động và được hoạt động trong một môi trường (tự nhiên và xã
hội) nhất định, có sự đầu tư của người học, cộng đồng, nhà nước và xã hội.
“Quản lý trường là tập h p những tác động tối ưu (cộng tác, th m gi , hỗ tr ,
phối h p, huy động, c n thiệp) củ chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, GV và HS. Nhằm
tận dụng ngu n lực dự trữ do nhà nước đầu tư, các lực lư ng xã hội đóng góp và do l o
động xây dựng vốn tự có, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động củ nhà trường và tiêu
điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có ch t lư ng mục tiêu và kế hoạch đào tạo
đư nhà trường tiến lên một trạng thái mới”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ

thống giáo dục, tồn tại bởi sự gắn kết giữa các nhóm nhân tố sau:
Nhóm nhân tố cơ bản: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào tạo; Phương pháp đào tạo
Nhóm nhân tố động lực: Lực lượng đào tạo (thày); Đối tượng đào tạo (Trị):
Nhóm nhân tố gắn kết: Hình thức tổ chức đào tạo; Điều kiện đào tạo;
Môi trường đào tạo; Bộ máy đào tạo; Qui chế đào tạo
Có thể bố trí 10 nhân tố trên trong một hình sao mà nút bấm quản lý ở trung

13


×