Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GIAO AN LOP 4 2016 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.35 KB, 49 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 1
Lớp : Bốn 3
-----Thứ, ngày

Tiết

Tiết
chương
trình

Môn

Thứ hai
…/…/…

1

1

Đạo đức

Trung thực trong học tập

2

1

Tập đọc

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu



3

1

Toán

4

1

Lịch sử

Môn Lịch sử và Địa lí

5

1

Chào cờ

Chào cờ đầu tuần

1

1

Chính tả

Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


2

1

Luyện từ và câu

3

2

Toán

Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)(trang 4)

4

1

Khoa học

Con người cần gì để sống ?
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở
lớp 3

Thứ ba
…/…/…

5
Thứ tư

…/…/…

Âm nhạc

1

1

Tập làm văn

2

2

Tập đọc

3

3

Toán

4
Thứ năm
…/…/…

Thứ sáu
…/…/…

Tên bài dạy


Ôn tập các số đến 100 000 (trang 3)

Cấu tạo của tiếng

Thế nào là kể chuyện ?
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)(trang 5)

Mĩ thuật

Vẽ trang trí. Màu sắc và cách pha màu
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu

5

1

Kĩ thuật

1

2

Luyện từ và câu

2

4


Toán

3
4

1
2

Địa lí
Khoa học

Làm quen với bản đồ
Trao đổi chất ở người

5

1

Kể chuyện

Sự tích hồ Ba Bể

1

2

Tập làm văn

Nhân vật trong truyện


2
3
4

5
1

Toán
Sinh hoạt lớp
Tiếng Anh

Luyện tập (trang 7)
Sinh hoạt lớp cuối tuần

5

Tiếng Anh

Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa một chữ (trang 6)


Thứ hai, ngày ...... tháng ....... năm ..............
Đạo đức
Trung thực trong học tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

- HS có năng lực : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn
trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
TT HCM (liên hệ) : Khiêm tốn học hỏi : Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm
điều Bác Hồ dạy.
* ĐCND: Không yêu cầu HS lựa chọn phuơng án phân vân mà chỉ có hai phương án tán thành
hay không tán thành..
- Các kĩ năng sống : Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập ; bình luận, phê phán những
hành vi không trung thực trong học tập ; làm chủ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Giấy bút cho các nhóm ; thẻ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
- HS : SGK ; Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- PPDH : Thảo luận ; giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Dạy bài mới
a. Khám phá
- Khi làm bài, các em có được xem
1 phút
bài lẫn nhau không? Việc làm đó
nên hay không nên làm?
- Chuyển ý giới thiệu bài: Tiết học
này giúp các em có ý thức trung
thực trong học tập và đó cũng chính
là trách nhiệm của mỗi HS.
b. Kết nối

Xử lý tình huống
25 phút
- Gọi HS đọc tình huống trong SGK.
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm 4: Nếu em là bạn Long em sẽ
làm gì? Vì sao em làm như thế?
- Cho các nhóm trình bày ý kiến
thảo luận. Sau đó GV hỏi:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
- HS trả lời cá nhân
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.

- 1 HS đọc tình huống trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4 để thống
nhất ý kiến.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến
của nhóm mình, sau đó thảo luận cả
lớp:
+ Hành động nào mà các nhóm vừa + HS nêu các tình huống thể hiện sự
nêu là hành động thể hiện sự trung trung thực mà nhóm bạn vừa nêu.
thực?
+ Trong học tập, chúng ta cầm phải + HS nêu theo ý hiểu.
trung thực không?
- GV chốt: Trong học tập, chúng ta - HS lắng nghe và ghi nhớ.
cần phải luôn trung thực. Khi mắc
lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng
thắn nhận lỗi và sửa lỗi.



c. Thực hành
5 phút

d. Vận dụng
3 phút

- Cho HS đọc ghi nhớ sau bài.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Bài tập 1
- GV nêu từng tình huống trong bài, - HS nêu và thống nhất ý kiến:
gọi HS nêu ý kiến và giải thích. GV + Ý c: là trung thực trong học tập.
nhận xét và chốt lại các ý.
+ Ý a, b, d: là thiếu trung thực trong
học tập.
- GV kết luận: Trung thực trong học - HS lắng nghe và ghi nhớ.
tập nghĩa là không nói dối, không
quay cóp, không chép bài của bạn,
không nhắc bài cho bạn trong giờ
kiểm tra.
Bài tập 2 (Thảo luận nhóm 4)
- GV phát thẻ cho các nhóm, quy - HS nhận thẻ: (đỏ: tán thành, xanh:
định màu thẻ.
không tán thành, trắng: phân vân)
- GV nêu từng tình huống, yêu cầu - HS nghe và đưa ra ý kiến, giải thích
các nhóm trình bày và giải thích lý lý do lựa chọn của nhóm. Sau đó
do tán thành hoặc không tán thành. thống nhất kết quả: Ý b, c: là đúng;
GV chốt lại.
Ý a: là sai.

- GV kết luận: Học tập giúp chúng - HS lắng nghe và ghi nhớ.
ta tiến bộ. Nếu chúng ta không trung
thực trong học tập thì kết quả trong
học tập đó không phải của chúng ta,
chúng ta sẽ không tiến bộ được.
- Em cần làm gì để thể hiện tính - HS trả lời cá nhân.
trung thực trong học tập?
- Nếu gặp trường hợp bạn mình
quay cóp, chép bài của bạn trong lúc
kiểm tra thì em làm gì?
- HS bày tỏ ý kiến với bố mẹ về vấn
đề trung thực trong học tập.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Chuẩn bị tiếp các bài tập còn lại
cho tiết 2.


Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò,
Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* ĐCND: không hỏi ý 2 câu hỏi 4.
- Các kĩ năng sống : Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn 3-Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.

- HS : SGK ; vở tập đọc.
- PPDH : Hỏi đáp ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai (đọc theo vai).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp học
1 phút

2. Dạy học bài mới
a. Khám phá
1 phút

b. Kết nối
22 phút
b.1. Luyện đọc

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Giới thiệu khái quát nội dung
chương.
trình phân môn Tập Đọc - HK1: yêu
cầu HS mở mục lục trong SGK và đọc
tên các chủ điểm trong SGK.
- Giới thiệu chủ điểm “Thương người
như thể thương thân”: Đó là một
truyền thống cao đẹp của người Việt
Nam.
- Trong cuộc sống, khi gặp hoàn cảnh
khó khăn, người gặp hoạn nạn, thân cô
thế yếu thì chúng ta cần phải làm gì?
- GV chốt ý: Chúng ta cần phải giúp
đỡ họ. Nhà văn Tô Hoài đã mượn

nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò để nói
lên lòng thương người và biết giúp đỡ
nhau trong cuộc sống.
Giới thiệu bài và ghi tựa bài
và nhắc lại tựa bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong bài
và cho biết tên hai nhân vật trong tranh
là ai?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một đoạn
trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
kí của nhà văn Tô Hoài.
nối
b.1. Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK.
+ GV chia bài thành 4 đoạn:
Đoạn 1 : Một hôm.....bay được xa.
Đoạn 2 : Tôi đến gần...ăn thịt em.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
- 1 HS đọc thành tiếng 5 chủ điểm:
Thương người như thể thương
thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ, Có chí thì nên,
Tiếng sáo diều.
- HS nghe.

- HS nêu ý kiến cá nhân.
- HS lắng nghe.


- Tranh vẽ Dế Mèn và Nhà Trò ở
tác phẩm “Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu”.
- HS nghe, nêu lại tựa bài học.


Đoạn 3: Tôi xòe cả hai tay... của bọn
nhện.
Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em
một đoạn.
- HS nêu từ khó, luyện phát âm :
cỏ xước, tỉ tê, gầy yếu, chùn chùn,
vặt lông,…
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp - HS đọc nối tiếp lần 2.
nêu chú giải.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 3.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc - HS theo dõi SGK.
mẫu.
b.2. Hướng dẫn tìm b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ
trả lời: Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại
trong hoàn cảnh nào?
gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu

bên tảng đá cuội.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
trả lời : Tìm những chi tiết cho thấy người bự những phấn như mới lột.
chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn,
quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm
yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ
nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay
trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp lương ăn của bọn nhện. Sau đấy
như thế nào?
chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm
yếu, kiếm không đủ ăn, không trả
được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng
chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn
thịt)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và - Lời nói của Dế Mèn: Em đừng
trả lời : Những cử chỉ và lời nói nào sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
nói lên tấm lòng nghóa hiệp của Dế Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn
Mèn?
hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát,
mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai
càng ra; hành động bảo vệ che
chở: dắt Nhà Trò đi.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng
và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em đá cuội, mặc áo thâm dài, người
thích?

bự phấn… thích hình ảnh này vì
Nhà Trò là một cô gái đáng
thương yếu đuối…
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu.
- Hỏi để HS rút ra nội dung bài: Câu - HS nêu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều lòng nghĩa hiệp - bênh vực người


c. Thực hành
8 phút

c. Áp dụng
3 phút

gì? GVchốt lại và ghi bảng.

yếu.

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn để HS có giọng đọc đúng
với diễn biến của câu chuyện.
- GV chọn một đoạn tiêu biểu để HS
đọc diễn cảm: GV đọc mẫu, sau đó gọi
HS đọc diễn cảm.
- Qua nhân vật Dế Mèn trong câu
chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” em
thấy Dế Mèn là người có đức tính thế
nào?

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Kể những việc làm thể hiện lòng
thương người, biết giúp đỡ người gặp
khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống.

- 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS nghe, sau đó 5 đến 6 HS thi
đọc trước lớp.
- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS trao đổi nhóm đôi:
+ Kể những việc làm thể hiện lòng
thương người, biết giúp đỡ người
gặp khó khăn, hoạn nạn trong
cuộc sống.

ộng nối tiếp
- Về kể câu chuyện cho người thân - HS nghe và về nhà thực hiện.
nghe.
- Sưu tầm câu chuyện nói về lòng
nghĩa hiệp, giúp đỡ bạn.
- Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô
Hoài.
- GV nhận xét tiết học.


Toán
Ôn tập các số đến 100 000

(trang 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
* Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 a) Viết được 2 số, b) dòng 1.
* HS có năng lực : Bài 3a) Viết 1 số còn lại, b) dòng 2 ; Bài 4.
II. CHUẨN BỊ
- HS : SGK, bảng con ; nháp ; vở làm toán.
- GV : Vẽ sẵn bảng bài tập 2 lên bảng phụ.
- PPDH : Động não ; thực hành ; trình bày 1 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Kiểm tra sách - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
vở, đồ dùng học
tập
3 phút
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài học.
1 phút
b. Hướng dẫn ôn
tập
30 phút
* Bài 1
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập

và tự làm vào SGK.
a) Cho HS nhận xét , tìm ra quy luật
viết các số trong dãy số này, cho biết
số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào.
Sau đó yêu cầu HS làm bài vào SGK,
sau đó 1 HS trình bày. GV nhận xét và
sửa bài.
b) Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật viết
các số và viết tiếp các số còn trống vào
SGK. Sau đó GV thống nhất kết quả.
- GV chốt: Ôn tập về các số tròn
nghìn.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu,
sau đó yêu cầu HS làm bài vào SGK, 1
HS làm trên bảng phụ. GV nhận xét và
sửa bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm trên bảng lớp. Lớp làm
SGK.
a) Các số trong dãy là này là các số
tròn chục nghìn. Sau đó HS dùng
bút chì làm bài vào SGK, sau đó

thống nhất kết quả.
0

10 000

20 000

30 000 40 000 50 000

b) 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000
; 40 000 ; 41 000 ; 42 000.

- HS đọc xác định yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm bài vào
SGK, sau đó thống nhất kết quả.


Viết số
42 571
63850
91 907
16 212
8 105
70 008

Chục
nghìn
4
6
9

1
0
7

Nghìn

Trăm

Chục

2
3
1
6
8
0

5
8
9
2
1
0

7
5
0
1
0
0


Đơn
vị
1
0
7
2
5
8

- GV chốt: Đọc, viết các số có năm
chữ số.
* Bài 3 (a : viết 2 số ; b: viết 1 dòng)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn HS làm mẫu một ý,
sau đó cho HS làm các ý còn lại vào
vở, 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét
và sửa bài.
- GV chốt: Phân tích cấu tạo số.

Đọc số
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai
Tám nghìn một trăm linh một
Bảy mươi nghìn không trăm linh tám

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm

bảng phụ
a/ Viết mỗi số sau thành tổng.
Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 900 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b/ Viết theo mẫu:
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9320
7000 + 300 + 50 + 1 =7351
6000 + 20 + 3 = 6023

Bài 4 (HS có năng lực)
- GV khuyến khích HS có năng lực tự - HS làm bài cá nhân vào vở.
làm vào vở.
- GV đến từng HS quan sát, giúp đỡ.

Chu vi hình tứ giác ABCD :

Chu vi hình tứ giác MNPQ:

Chu vi hình tứ giác GHIK:

6 + 4 + 3 + 4 = 17cm
(8 + 4) × 2 = 24cm
5 × 4 = 20cm
c. Củng cố, nhận - Lưu ý HS cách đọc số, viết số và giá - HS chú ý theo dõi.
xét, dặn dò
trị của chữ số trong một số.
3 phút
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.

- Chuẩn bị bài sau Ôn tập các số đến
100 000 (tiếp theo).


Lịch sử
Môn lịch sử và Địa lí
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết
công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước
Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Các loại bản đồ địa lí Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng.
- HS : SGK ; VBT Lịch sử.
- PPDH : Quan sát ; hợp tác trong nhóm ; trình bày 1 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
1 phút
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1
8 phút

* Hoạt động 2
10 phút


* Hoạt động 3
10 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ới
- GV giới thiệu vị trí địa lí của nước ta - Lớp theo dõi.
trên bản đồ và các cư dân ở mỗi vùng.
Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu vị trí đất nước ta và
dân cư ở mỗi vùng, hỏi:
+ Phần đất liền nước Việt Nam có
hình dáng gì? Nước Việt Nam bao
gồm những phần nào ?
+ Nước Việt Nam có bao nhiêu dân
tộc?
- GV chốt: Phần đất liền nước ta có
hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc,
phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia,
phái đông và phía nam là vùng biển
rộng lớn. Vùng biển nước ta là một bộ
phận của Biển Đông.Ho
tLàm việc nhóm 4Làm việc nhóm
- GV phát mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó. Yêu cầu
các nhóm HS tìm hiểu và mô tả bức

tranh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên
đất Việt Nam có một nét văn hóa
riêng, song đều có cùng một Tổ quốc,
một lịch sử Việt Nam.
Làm việc cá nhân
- Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày nay là
nhờ ông cha ta đã có công dựng nước
và giữ nước. Em nào có thể kể được
một sự kiện chứng minh điều đó?

- HS theo dõi trên bản đồ, trả lời:
+ Phần đất liền cong chữ S. Bao
gồm phần đất liền, hải đảo, vùng
biển, vùng trời.
+ Nước Việt Nam có 54 dân tộc
chung sống.
- HS nghe và ghi nhớ.

- HS nhận tranh các dân tộc Tày,
Nùng, Ê-đê, Chăm, Kinh,… Sau đó
thảo luận và mô tả về bức tranh
nhóm mình trước lớp.
- HS nghe và ghi nhớ.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Vua Hùng có công dựng nước; Ngô
Quyền, Hai Bà Trung, Lê Đại
Hành,… có công giữ nước,…



- GV kết luận: Môn lịch sử và Địa lí ở
lớp 4 giúp các em hiểu biết thiên nhiên
và con người Việt Nam, biết công lao
của cha ông ta trong thời kì dựng nước
và giữ nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu thời Nguyễn.
c. Củng cố, nhận - Gọi HS đọc nội dung sau bài.
xét, dặn dò
- Học sinh tả sơ lược về thiên nhiên
1 phút
đời sống người dân nơi em ở.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS nghe và ghi nhớ.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS trình bày. Cả lớp nghe và
nhận xét.


Thứ ba, ngày ....... tháng ..... năm ...............
Chính tả (Nghe - viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT (2) a hoặc b (a / b) hoặc BT do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ

- GV: bảng phụ viết BT2b.
- HS: VBT Tiếng Việt - tập 1; bảng con; bảng phụ.
- PPDH : Động não. Thảo luận nhóm. Thi đua học tập. Hỏi - đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
5 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Bài cũ: Kiểm tra vở.
2. Bài mới
a. Khám phá
- Quan sát tranh và đọc tìm hiểu nội dung
bài chính tả.
- GV nêu mục yêu cầu cần đạt của bài học.
b. Kết nối
b. Thực hành
- GV đọc đoạn viết 1 lượt. ng dẫ
b.1. Hướng dẫn nghe - Cho HS tìm từ khó.
viết
22 phút
- GV kết luận chốt lại đọc cho HS viết
bảng con. GV đọc lại bài chính tả
- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu
cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét một số vở, đồng thời yêu
cầu HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nhận xét chính tả.2. Hướng dẫn li t
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2b.
b.2. Hướng dẫn làm - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập.
bài tập chính tả
Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm
6 phút
phiếu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
- HS quan sát tranh, đọc và nêu nội dung bài
chính tả.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Nghe và theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài chính tả, tìm từ khó viết
phát biểu.và nối tiếp nhau nêu: cỏ xước, tỉ
tê, ngắn chùn chùn.
- HS viết trên bảng con.
- HS - HS nghe và viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi trong bài viết của mình.
- Đổi chéo vở trong bàn, soát lỗi chính tả.

- 1 HS nêu, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên phiếu, HS cả lớp làm
vàoVBT. Sau đó sửa bài:
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang...
c. Thực hành
Lá bàng đang đỏ ngọn cây

- GV yêu cầu HS viết lại cho đúng những Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
c. Củng cố, nhận xét, từ đã viết sai.
trời.
dặn dò
- GV cho cả lớp viết một số từ phương ngữ - HS viết vào bảng con.
3 phút
mà HS hay mắc lỗi vào nháp.. Áp d
- Chuẩn bị bài Mười năm cõng bạn đi - HS luyện viết vào nháp.
học.
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ cần
viết sai để không mắc lỗi.


Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ (BT1) vào bảng mẫu (mục III).
- HS có năng lực giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).
II. CHUẨN BỊ
- GV : Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng
Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

- HS : VBT Tiếng Việt - tập 1.

- PPDH : Thảo luận nhóm. Hỏi - đáp. Trình bày 1 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu tác dụng của tiết LTVC: giúp
1 phút
các em mở rộng vốn từ, biết cách
dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
- Trong tiết học hôm nay giúp các
em nắm được các bộ phận cấu tạo
của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là
những tiếng bắt vần nhau.
b. HD bài mới
b.1. Phần Nhận xétết nốihần nhận
20 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ GV ghi bảng câu thơ, yêu cầu HS
đếm thành tiếng từng dòng.
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
+ Yêu cầu HS đánh vần và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu.
+ Gọi 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần tiếng
+ HS dưới lớp đánh vần thành tiếng

.
+ GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
(3 màu).

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
- HS lắng nghe để hiểu MĐ, YC của
tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu và câu tục ngữ
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn.
- Cả 2 câu thơ có 14 tiếng
- 1 HS đánh vần thầm: bờ-âu-bâuhuyền-bầu - Ghi cách đánh vần vào
VBT
- 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc thành
tiếng
Tiếng
Âm
Vần
Thanh
đầu
bầu
b
âu
huyền
ơi
ơi
ngang





- HS trao đổi và trình bày kết quả:
Tiếng bầu có 3 bộ phận: âm đầu, vần
và thanh
- HS phân tích cấu tạo của tiếng theo
yêu cầu sau đó đại diện nhóm lên
bảng chữa bài.

- Cho HS thảo luận theo cặp: Tiếng
bầu có mấy bộ phận? Đó là những
bộ phận nào?
+ Cho HS phân tích các tiếng còn
lại theo nhóm 3. GV phát phiếu
cho từng nhóm phân tích từ 1 đến 2
tiếng .
+ Hỏi: Tiếng do những bộ phận nào - Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần và


c. Luyện tập
10 phút

tạo
thành? Trong tiếng bộ phận nào
không thể thiếu? Bộ phận nào nào
có thể thiếu?
b.2. Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- GV chốt lại và ghi bảng.
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

thanh tạo thành. Bộ phận vần và
thanh bắt buộc phải có mặt, bộ phận
âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
- 3 đến 4 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS làm việc cá nhân, mỗi em - HS làm bài vào VBT. HS chỉ phân
phân tích từ 2 đến 3 tiếng. Sau đó tích câu Khôn ngoan đối đáp người
cho HS nối tiếp nhau lên bảng chữa ngoài trong câu tục ngữ của bài
bài GV chốt lại kết quả đúng.
Tiếng
Âm
Vần
Thanh
đầu
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
phủ

ph
u
hỏi





Bài 2 (HS có năng lực)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ và trả lời:
- Hướng dẫn HS giải câu đố dựa
Để nguyên, lấp lánh trên trời
theo nghĩa của từng dòng.
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng
- Sau đó ghi lời giải vào VBT.
ngày.
(Là chữ sao)
d. Củng cố, nhận - GV gọi HS đọc lại nội dung ghi - 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
xét, dặn dò
nhớ.
3 phút
- GV dặn HS chuẩn bị bài Luyện tập
về cấu tạo tiếng.
- GV nhận xét tiết học.


Toán
Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo)
(trang 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ
số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1) ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dòng 1, 2) ; Bài 4 (b).
* HS có năng lực : Bài 1 (cột 2) ; Bài 2 (b) ; bài 3 (dòng 3) ; Bài 4 (a) ; Bài 5.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ để HS làm các bài tập.
- HS : SGK ; bảng con ; vở làm toán.
- PPDH : Động não ; thực hành ; trình bày 1 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu :
4 phút
+ Đọc các số 46 300 ; 59 4760.
+ Viết số : Bốn mươi chín nghìn
không trăm linh một. Năm mươi nhìn
bảy trăm tám mươi hai.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
Tiết học này các em ôn tập về phép
1 phút
cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên,
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

b. Hướng dẫn ôn Bài 1 (cột 1)
tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
30 phút
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
của từng phép tính. GV nhận xét và
chốt lại kết quả.
- GV chốt: Cộng, trừ, nhân, chia các
số tròn nghìn với số có một chữ số.
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 × 2 = 6000
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV viết từng phép tính lên bảng,
yêu cầu HS làm vào bảng con, 1 HS
làm trên bảng lớp. GV nhận xét và
sửa từng bài.
- GV chốt: Cộng, trừ, nhân, chia các
số tự nhiên.
a) 4637 + 8245 = 12882
7035 - 2316 = 4719
325 × 3 = 975

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS hát
- HS thực hiện vào nháp. 2 HS thực
hiện bảng phụ.


- Lắng nghe.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- 2 HS thực hiện, mỗi em 1 cột. Cả
lớp theo dõi và nhận xét:

16000 : 2 = 8000
8000 × 3 = 24000
11000 × 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:

b) 5916 + 2358 = 8274
6471 - 518 = 5953
4162 × 4 = 16648


25968 : 3 = 8656
Bài 3 (dòng 1, 2)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh
của một cặp số trong bài.
- GV chốt: So sánh các số tự nhiên.
Bài 4b
- Cho HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
- Thu vở nhận xét, gọi 2 HS lên bảng
sửa bài. Yêu cầu HS giải thích cách

làm.
- GV chốt: xếp thứ tự các số tự nhiên.
ủn
Bài 5 (HS có năng lực)
- Hướng dẫn HS phân tích các số liệu
trong bảng, sau đó yêu cầu HS làm
bài vào vở, GV nhận xét và sửa bài.
- GV chốt: Giải toán có lời văn.

18418 : 4 = 4604 (dư 2)
- HS đọc xác định yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu cách so sánh.
4327 > 3742
28 676 = 28 676
5870 < 5890
97 321 < 97 400
65 300 > 9530 10 0000 > 99 999
- HS đọc xác định yêu cầu.
- Thực hiện vào vở, 2 HS thi làm
phiếu.
a) 56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.
b) 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978.

- HS thực hiện cá nhân vào vở.
a) Số tiền bác Lan mua bát là:
2500 × 5 = 12 500 (đồng)
Số tiền bác Lan mua đường là:
6400 × 2 = 12 800 (đồng)
Số tiền bác Lan mua thịt là:

35 000 × 2 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 12 500 đồng ; 12 800
đồng ; 70 000 đồng
c. Củng cố, nhận - GV chốt lại nội dung quan trọng - HS lắng nghe.
xét, dặn dò
cần nhớ.
3 phút
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp
theo).
- Nhận xét tiết học.


Khoa học


Con người cần gì để sống ?


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* TH- BVMT (liên hệ): Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- GV :Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. Phiếu học tập cho các nhóm.
- HS : SGK ; VBT Khoa học.
- PPDH : Thảo luận nhóm. Hỏi - đáp. Trình bày 1 phút. Trò chơi học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định lớp học
Hát
1 phút
2. Giới thiệu môn - GV giới thiệu chương trình môn - HS mở mục lục và đọc tên 3 chủ
học
Khoa học lớp 4: Gồm 5 chủ đề: Con đề.
3 phút
người và sức khỏe; Vật chất và năng
lượng ; Thực vật và động vật.
- Gọi HS đọc lại 3 chủ đề trên.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
Bài học Con người cần gì để sống? - HS nghe và nhắc lại tựa bài.
1 phút
hôm nay giúp các em hiểu thêm về
cuộc sống của mình.
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1
Động não
7 phút
* Mục tiêu: Liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ mà các - HS nối tiếp nhau trình bày: nước,

em cần dùng hằng ngày để duy trì sự thức ăn, quần áo, xe máy, ti vi, tủ
sống của mình.
lạnh, …
- GV nhận xét và chốt lại: Con người - HS nghe và ghi nhớ.
cần thức ăn, nước uống, quần áo, nhà,
các đồ dùng trong gia đình…; tình cảm
gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi,
giải trí,…
* Hoạt động 2
Làm việc với phiếu học tập
10 phút
* Mục tiêu: Phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh
vật khác cần để duy trì sự sống của
mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
* Tiến hành:
- Chia nhóm 4, GV phát PHT cho các - HS thảo luận và hoàn thành
nhóm.
phiếu:
×
Đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống
của con người, động vật và thực vật


* Hoạt động 3
10 phút

c. Củng cố, nhận
xét, dặn dò

3 phút

- GV kết luận: Ngoài những yếu tố - HS nghe và ghi nhớ.
mà cả động vật, thực vật đều cần
như: nước, không khí, ánh sáng, thức
ăn con người còn cần các điều kiện
về tinh thần, văn hóa, xã hội và
những tiện nghi khác như: Nhà ở,
bệnh viện, trường học, các phương
tiện giao thông…
Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức
đã học về những điều kiện cần để
duy trì sự sống của con người.
* Tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi: Phát cho - HS chơi theo nhóm 4, thảo luận và
các nhóm phiếu có hình túi và yêu trình bày. Mỗi túi phải có tối thiểu
cầu: Khi đi du lịch đến hành tinh các thứ như: nước uống, thức ăn,
khác, em cần mang những thứ gì. quần áo, đèn pin,…
Hãy viết những thứ mình cần mang
vào túi.
- Cho các nhóm trình bày và giải - HS giải thích lí do các thứ nhóm
thích vì sao lại phải mang theo những mình chọn mang theo.
thứ đó.
- Con người, động vật, thực vật cần - HS nêu cá nhân.
những nhu cầu gì trong cuộc sống?
- GV chốt ý GDMT: Con người, - HS lắng nghe.
động vật, thực vật đều rất cần:
Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.
Ngoài ra con người còn cần các điều

kiện về tinh thần, xã hội.
- Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ - HS nêu: Chúng ta cần bảo vệ và giữ
và giữ gìn những điều kiện đó?
gìn môi trường xung quanh, các
phương tiện giao thông và công trình
công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu
thương giúp đỡ những người xung
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
quanh.
- Chuẩn bị cho bài sau Trao đổi chất - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
ở người.


Thứ tư, ngày ...... tháng ...... năm ..................
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2. Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên
được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. CHUẨN BỊ
- GV :
+ Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét).
+ Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
- HS: VBT Tiếng Việt 4, tập 1.
- PPDH : Thi đua học tập. Trình bày 1 phút. Thảo luận. Chia sẻ thông tin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp học
1 phút

2. Giới thiệu
chương trình
1 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định
2
TLV lớp 4 giúp các em sẽ biết cách
viết các đoạn văn, bài văn kể chuyện,
miêu tả, viết thư ; cách trao đổi ý kiến
với người thân, giới thiệu địa
phương, tóm tắt tin tức, điền vào giấy
tờ in sẵn.
3. Dạy học bài mới 3. Bài mới ám phá
a. Giới thiệu bài
Tiết TLV đầu tiên hôm nay các em sẽ
1 phút
biết thế nào là bài văn KC.
b. Các hoạt động
b.
b.1. Phần Nhận
Bài 1
xét
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
10 phút
- Gọi HS khá kể lại nội dung câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
- HS lắng nghe.

- HS nghe và nhắc lại tựa bài.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS kể, cả lớp nghe và nhận xét.

- HS làm bài và trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh:
a) Câu chuyện có những nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, dân
làng.
b) Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy:
+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và nhủ trong nhà.
+ Đêm khuya bà cụ hiện hình một con giao long lớn.
+ Sáng sớm, bà cụ cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại, hỏi: Bài - Đọc và trả lời: Bài văn không có
văn có nhân vật không?
nhân vật, chỉ có những chi tiết giới



thiêu về Hồ Ba Bể.
- GV dán nội dung chính của câu - Bài Hồ Ba Bể không phải là bài
chuyện để HS so sánh với bài Hồ Ba văn KC mà chỉ là bài văn giới thiệu
Bể, sau đó rút ra nhận xét.
về Hồ Ba Bể
- GV chốt: Bài Sự tích hồ Ba Bể là - HS nghe và ghi nhớ.
bài văn KC vì có nhân vật, có cốt
truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài
Hồ Ba Bể không phải là văn KC mà
là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
Bài 3
- Hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện. - KC là kể lại một chuỗi sự việc có
- GV nhận xét và chốt lại.
đầu có cuối liên quan đến một hay
một số nhân vật. Mỗi câu chuyện
đều có ý nghĩa.
b.2. Phần Ghi nhớ
5 phút
c. Phần Luyện tập
20 phút

- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV chốt lại và ghi bảng. Nêu một
vài VD về bài văn kê chuyện.
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Sau đó gọi HS đọc câu chuyện của
mình, hỏi để tìm hiểu nội dung: Em
đã làm gì để giúp đỡ cô ấy? GV nhận

xét.

- 2 đến 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. Sau đó đọc bài
trả lời câu hỏi của GV, cả lớp nhận
xét.

Buổi trưa hôm ấy, một buổi trưa nắng chang chang, em đi học về trên con đường làng
quen thuộc. Bỗng em thấy một người mẹ trạc tuổi bốn mươi đang bế con, vai khoác túi, tay
xách một giỏ nặng đang lúng túng đứng bên vệ đường, khuôn mặt người mẹ thoáng vẻ lo âu.
Em đến gần cô rồi cất tiếng chào:
- Cháu chào cô ạ! Cô về làng này phải không?
Cô mỉm cười và gật đầu đáp lại. Em vội vàng đưa tay đỡ lấy giỏ đồ của cô và nói tiếp:
- Để cháu xách giỏ đồ hộ cô nhé!
Cô đưa giỏ cho em nhưng có vẻ ái ngại. Cái giỏ khá nặng, thảo nào cô mệt đến vậy. Em
sánh bước bên cô, vừa đi vừa trò chuyện vui vẻ. Đứa bé úp mặt vào vai mẹ, nó vừa nín khóc
nên đôi vai thỉnh thoảng giật lên theo tiếng nấc hãy còn trong giấc ngủ.
Mải trò chuyện cùng cô, em đã quên đi sự nặng nề trên đôi tay bé bỏng của mình. Hai cô
cháu về đến cuối làng. Đến đầu ngõ nhà cô ấy, em trao lại giỏ xách cho cô rồi rảo bước về
nhà.
Trưa hôm ấy, em cảm giác rất vui vì đã làm được một việc có ích - biết giúp đỡ người
khác trong lúc khó khăn.

d. Củng cố, nhận
xét, dặn dò
3 phút


Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: Trong câu chuyện em vừa kể
có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu
chuyện. GV chốt lại và giáo dục:
Trong cuộc sống cần quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa chung của
câu chuyện các em vừa kể.
- Hỏi: Thế nào là kể chuyện?
- Chuẩn bị bài sau Nhân vật trong
truyện.
- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhân vật là em và người phụ nữ có
con nhỏ, đứa bé con của cô ấy.
- Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của
em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ
ấy tuy bé nhưng rất đúng lúc và thiết
thực vì cô đang mang nặng.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.



Tập đọc
MẸ Ốm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
- Các kĩ năng sống : Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS: SGK ; vở tập đọc.
- PPDH : Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Ổn định lớp học
1 phút
2. Kiểm tra bài cũ
4 phút

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi theo nội
dung đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy học bài mới 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ở nhà khi cha mẹ bị đau ốm, em làm
1 phút
những việc gì thể hiện lòng hiếu thảo
của mình đối với cha mẹ?
- Chuyển ý giới thiệu bài: Bài thơ “Mẹ

ốm” của Trần Đăng Khoa giúp các em
hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa
con và mẹ, giữa những người hàng xóm
láng giềng với nhau.
b. Luyện đọc và a.
tìm hiểu bài
b. Kết nốib.1. Luyện ọc
b.1. Luyện đọc
- Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
6 phút
- GV kết hợp sữa lỗi phát âm và đọc từ
khó.
- HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm một số từ như
Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận
của một người con gái tài sắc vẹn toàn
tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b.2. Hướng dẫn b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và
8 phút
trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 SGK.
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu, hỏi: Em

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi GV.

- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe và ghi tựa bài vào
vở.

- 6 HS đọc, mỗi em 1 khổ thơ.
- HS nêu từ khó: cơi trầu, diễn
kịch, nóng ran, ruộng vườn,…
- 1 HS đọc chú giải, cả lớp theo
dõi.

- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nghe và theo dõi SGK.

- 1 HS đọc, trả lời câu hỏi: Cho


hiểu những câu thơ sau muốn nói gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
- Gọi HS đọc khổ thơ 3, hỏi: Sự quan
tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ
của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
- Cho HS đọc toàn bài, hỏi: Những chi
tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình ỵêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với

mẹ?

c. Thực hành
7 phút

d. Củng cố,
xét, dặn dò
3 phút

biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu khô
vì mẹ không ăn được, Truyện
Kiều gấp lại vì mẹ không đọc
được, ruộng vườn sớm trưa vắng
mẹ vì mẹ không làm lụng được.
-1 HS đọc, trả lời: Các câu
Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào
- Bạn nhỏ xót thương mẹ (Nắng
mưa từ những ngày xưa … đến
giờ chưa tan; Cả đời đi gió đi
sương/Hôm nay mẹ lại lần giường
tập đi. Vì con mẹ khổ … nhiều
nếp nhăn). Bạn mong mẹ chóng
khỏe (Con mong mẹ …dần dần/
Ngày ăn …nằm ngủ say). Bạn làm
mọi việc để mẹ vui (Mẹ vui con
có quản gì/… múa ca). Thấy mẹ là
người có ý nghĩa to lớn (Mẹ là đất
- Cho HS đọc thầm lại bài, nêu ý nghĩa nước tháng ngày của con).

của bài. GV chốt lại và ghi bảng.
- HS nêu: Tình cảm yêu thương
sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ
Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài bị ốm.
thơ.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
GV
- 3 HS, mỗi em đọc 2 khổ thơ, em
hướng dẫn HS đọc bài với giọng nhẹ thứ 3 đọc 3 khổ thơ cuối.
nhàng, tình cảm.
- Hướng dẫn HS đọc 2 khổ thơ 4 và 5
+ GV đọc mẫu. (treo bảng phụ và đọc )
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nghe và theo dõi trên bảng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm + Từng cặp đọc cho nhau nghe.
trước lớp.
+ 5 HS thi đọc, cả lớp nhận xét và
- Cho HS đọc nhẩm để HTL bài thơ. bình chọn.
Sau đó cho HS thi đọc thuộc lòng trước - HS thi đọc từng khổ, sau đó đọc
lớp.
cả bài thơ. Cả lớp nhận xét.
- Giáo dục HS luôn thể hiện tình cảm
nhận yêu thương của mình đối với người
thân trong gia đình và mọi người xung
quanh.
- Dặn về HTL ít nhất 1 khổ thơ trong
bài và chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực - HS nghe và ghi nhớ để thực hiện.
kẻ yếu (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×