Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ HÀ NỘI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.59 MB, 71 trang )

B Ộ GIÁO Đ Ú C V À Đ À O TẠO
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

N G U Y Ễ N THỊ T H Ú Y M I N H

HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ HÀ NỘI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN.

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế guốc tế
Mã số: 5.02.12

L U Ậ N V Ã N T H Ạ C SỸ K I N H T Ế

Người hướng dẫn khoa học:
TS. N G U Y Ễ N P H Ú C K H A N H
THÍT VIỄN
Ì Ỉtuò-G OẠI H Ó C

3Lmui
Hà Nội, Tháng 5.2002


MỤC LỤC
Trang
Lời mỏ đầu

LỜJ

CẢM

ƠN



4

1.1 DU LỊCH V À C Á C LOẠI HÌNH DU LỊCH
1.1.1 Khái niệm về d u lịch và đặc điểm của sản p h ẩ m d u lịch.

4

* Khái niệm vé du lịch
"Vác giả của Bản

1-uẠn vãn xin bày tổ lòng biết

Ì

Chương ì: T Ổ N G Q U A N V Ề H O Ạ T Đ Ộ N G D U L Ị C H

4
4

* Đặc điểm sản phẩm Du lịch

5

1.1.2 Các loại hình Du lịch.

7

ctn chân thành vò sâu sắc nhất tới ~Ch<ẩỵ giáo


* Phán loại theo môi trường tài nguyên.

hướng dàn ! ~c$. /Nguyên ĩ~*hú
* Phân loại theo mục đích chuyến đi

9

*Phân loại theo lãnh thổ hoạt động.



* Phân loại theo đặc điềm địa lý

11

đã chỉ bảo fậy\ tìnỉy chu đáo vò cung cấp những
hiển thức./ tó/ liệu bồ ích đề tác giả hoàn íhònn
Bản Ổ—Liận văn này.

Ì

* Phàn loại khác
Tác giả xin gửi lời ~Chẩỵj Ổ^ổ trong -hìội đồng Khoa học ~Ct ưởng

1.1.3 Mói trường phát t r i ể n d u lịch

12
15




/

Khoa Sau ĩ^ạì /lọtỳ các ~Uh*ắỵ phản biện đã
đóng góp những ý kiên quỵ bái* đề tác: gia hoàn
fn£ÌnrỊ tót

A

ctn Bản

I—iAận

vỏ n cz

LẠO

mì nỉ-]. Đồng

thời/ ~Các giả cung xin gửi lài <zcỉrr> ơn đền Cức
~Ưhầỵ giáo, Ổ^ó giáo tham gia giang Ăạỵ lchoá
ổđo học Ó ~Ut*ường ĩ)ại học /sìgoại thương.
Tác giả xin việt /sỉom, đạo vò các đồng nghiệp SỔ du
lịch Hà yVợ/; những người fhây\ỵ bạn btè đã động
viền và tạo điểu

U'iỆy\


thuận lợi chơ tác giả hoàn

fhònl-\ Sản J-uận văn này.

* Khái quát vé môi trường hoạt động du lịch.

ì5

*Những yêu cáu đối với doanh nghiệp du lịch trong môi trường hoạt

ìÌ

động du lịch hiện nay
*Quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trong điêu kiện mói

19

trường hoạt động du lịch
1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH.

24

1.2.1 Hoạt động k i n h doanh lũ hành

24

* Nghiên cấu thị trường

24


* Tổ chấc bán và thục hiện chương trình du lịch

25

1.2.2 K i n h doanh cơ sở lưu trú

26

1.2.3 K i n h doanh vận chuyển khách du lịch.

27

* Vận chuyền khách Du lịch bằng đường bộ

28

* Vận chuyền khách du lịch bằng đường sất

28

*Du lịch bằng tàu biển:

29

1.2.4 K i n h doanh các dịch v
d u lịch khác

29
30



1.3 HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VỚI NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN.
1.3.1 Khai thác và bảo tồn các di sản nhân văn.

30

2.3.5 Đ ầ u tư Du lịch.

68

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH THỦ ĐÔ HÀ NỘI

71
71

1.3.2 Du lịch tạo việc làm giải quyết các vấn đề xã hội.

31

2.3.1 N h ữ n g kết q u ả và bài học k i n h nghiệm t ừ hoạt động d u lịch

1.3.3 Tạo nguồn và tàng thu ngân sách

31

H à Nội.

1.3.4 Mở rộng các mỏi quan hệ đôi ngoại.


31

* Những kết quả đạt được từ hoạt động du lịch.

Ì. 4 MỘT SỐ T Ổ CHỨC QUỐC TẾ CHÍNH VỀ DU LỊCH.

32

Du lịch Hà Nội góp phẩn chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích

1.4.1 Tố chức thê giới liên quan tới du lịch:

32

cực.

* Liên hợp quốc
* Tổ chức du lịch thế giới (WTOD)
1.4.2 Các hiệp hội du lịch quốc tê

Đóng góp lớn cho doanh thu xã hội và ngân sách của Thành phố.

32
33

* Hiệp hội du lịch cháu á - Thái Bình dương (PATA)

35

tế- Văn hoa của Thủ đô Hà Nội.


* Hiệp hội du lịch các nước thành viên ASEAN.

36

* Một số bài học kinh nghiệm trong hoạt động du lịch

Chương //.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU

Bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức quản lý

38

Bùi học kinh nghiệm với các doanh nghiệp

LÍCH THỦ Đ Ô H À N Ộ I T Ừ NĂM 1994 ĐẾN NĂM 2001
2. Ì THỰC TRẠNG T ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH T H Ủ

2.3.2
38

38

2.1.2 Về tố chức doanh nghiệp du lịch

39

2.1.3 Nhũng yếu tố môi truồng kinh doanh chủ yếu tác động đến

Chương IU: M Ộ T số G I Ả I P H Á P P H Á T T R I Ể N H O Ạ T Đ Ộ N G


75
75

76

76

DU LỊCH Ở THỦ Đ Ô HÀ NỘI TRONG xu THẾ HỘI NHẬP
QUỚC TÊ VÀ KHU

phát triển du lịch Hà nội.

Vực.

3. Ì NHỮNG XU THỂ PHÁT TRIỂN VÀ MỘT số Dự BÁO CHỦ
40

*Môi trường pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh du lịch.

73
74

75

Những hạn chẽ chính và nguvén nhân của nó t r o n g hoạt

40

*Môi trường tài nguyên Du lịch của Hà nội.


72

động du lịch H à Nội.

Đ Õ H À NỘI

2.1.1 Tố chức quản lý Nhà nước về du lịch Hà nội.

71

Tạo việc lâm trực tiếp và gián tiếp cho một lực lượng lao động lớn.
Tạo cành quan môi trường, nâng cao vị thế vổ mặt Chính trị - Kinh

35

11

76

YẾU CỦA DU LỊCH THỂ GIỚI VÀ KHU vực.
AI

3.1.1 X u t h ế phát t r i ể n d u lịch của du lịch thế giói và k h u vục.

76

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH H À NỘI.

49


3.1.2 M ộ t sô d ự báo chủ yếu về thị trường du lịch Thê giói và k h u

83

vực ASEAN.

2.2.1 Du lịch quốc tế.

49

2.3.2 Du lịch nội địa

52

2.3.3 Kinh doanh lữ hành và vặn chuyến khách du lịch

53

2.3.4 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú, ân uống và

60

các dịch vụ khác

3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ NỘI ĐẾN 2010
3.2.1 Định hướng mục tiêu tổng quát phát t r i ể n d u lịch T h ủ dô H N
3.1.2. L ộ trình các bước thực hiện mục tiêu tổng quát phát t r i ể n d u
lịch


86
86
88


3.3 N H Ữ N G GIẢI P H Á P C H Ủ Y Ế U N H Ằ M P H Á T TRIỂN D U

90

QUY Ư Ớ C V I Ế T T Ắ T

LỊCH H À NỘI.
3.3.1 G i ả i pháp vĩ m ó : về phía Nhà nước, Thành p h ố H à Nội

90

* Giải pháp vé phát triển, hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý

90

nhằm tạo ra mói trường phát triển kinh doanh du lịch thuận lợi.
* Giải pháp vê không ngừng nâng cao chát lượng sản phẩm, dịch vụ

91

du lịch trên toàn ngành Du lịch Hà Nội.
* Giải pháp vé đẩy mạnh và tăng cường môi quan hệ phối hợp và hợp

93


tác liên ngành, liên vùng.
* Giải pháp vé mở rộng quan hệ đối ngoại.
3.3.2 G i ả i pháp vi m ô : G i ả i pháp về phía doanh nghiệp.
* Các doanh nghiệp phải xác định được quy mó và mô hình phát

94
95
95

triển phù hợp.
* Nâng cao và chuân hoa chất lượng nguần nhân lực.

97

* Coi trọng đầu tu thích đáng cho tổ chức và hoạt động Marketing

98

* Tàng cường quản lý đẩu tư tài chính cho quá trình kinh doanh.

99

3.4 M Ộ T S Ố KIÊN NGHỊ ĐÓI V Ớ I N H À N Ư Ớ C , T Ỏ N G c ụ c DU

100

LỊCH, H À N Ộ I V À C Á C ĐỊA P H Ư Ơ N G V Ù N G P H ậ CẬN.
3.4.1. K i ế n nghị về nhận thức đầy đủ, đúng vị trí, vai trò và có

100


chính sách đáu tư vỏn đúng mức và ưu đãi cho ngành du lịch nói
chung, t r o n g đó có d u lịch H à Nội.
3.4.2. K i ế n nghị về chính sách thuê và giá:

loi

3.4.3 Nhũng kiến nghị khác

102

KẾT L U Ậ N

105

PHẦN P H ậ L ậ C

107

DANH M ậ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O

122

















AFTA : Khu vực mậu dịch tự do
ASAENTA : Hiệp hội các nước thành viên ASAEN
APEC : Diễn đàn kinh tế Châu á -Thái Bình Dương
ASEAN : Hiệp hội các nước đông nam á
CA-TBD : Châu á Thái Bình Dương
CEPT : Hiệp hội thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung AFTA
C N H - H Đ H :Công nahiệp hóa - hiện đại hóa
Đ N A Đông Nam á
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
PATA : Hiệp hội du lịch Châu á -Thái Bình Dương
TCDLVN :Tổng cục du lịch Việt Nam
HN -Hà Nội
W T O D : Tổ chức Du lịch thế giới
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới


Ì

2

H à N ộ i phát triển trong b ố i cảnh hội nhập.
LỜI MỞ


ĐẦU

Thực hiện mục tiêu trên nhiệm vụ của luận văn là:
- Hệ thống hoa cơ sờ mặt lý luận về hoạt động Du lịch và phát triển hoạt động
du lịch trong xu thế hội nhập.

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI:

Ngày nay, dưới tác động của sự phát triển khoa học - công nghệ, k i n h tế t h ế
giới chuyển sang giai đoạn "hậu công nghiệp", phát triển nền kinh tế theo hướng đẩy
mạnh dịch vụ. Tỷ trọng giá trị dịch vụ của các nước phát triển chiếm trên 7 0 % GDP.
các nước đang phát triển chiếm ợên 4 0 % GDP. Trons đó du lịch là một trong nhợng
ngành chiếm tý trọng lớn trong dịch vụ. Du lịch đã trờ thành nhu cẩu khổng thể thiếu
được trong đời sống xã hội loài người và phát triển với tốc độ ngàv càng nhanh trên

- Nghiên cứu thực trạng Hoạt động D u lịch trên địa bàn T h ủ đô H à nội trong
bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế. phát hiện nhợng vấn để tổn tại trong quá trình
phát triển du lịch.
- Đ ề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt dộng Du lịch của H à N ộ i đê phát
triển tương xứng với tiềm nàng và vị thế của Thủ đô.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

phạm vi toàn thế giới. Ớ nhiều nước trên thế giới, du lịch chiếm vị trí là ngành kinh tế
quan trọng thậm trí còn được coi là mũi nhọn đem lại hiệu quả kinh tế cao trona nền
kinh tế quốc dân.
Việt Nam là một quốc gia có tiềm nàng phát triển hoạt động du lịch nhưng do
nhũn" nguyên nhãn khách quan và chủ quan nén du lịch nước ta chưa phát triển tươn°
xúng với tiềm năng to lớn đó. Du lịch Thù đõ H à N ộ i cũng nằm trong tình tran" trẽn
đây.


Đ ế thúc hiện tháng lợi Nghị quyết Đ ạ i hội Đ ả n g Cộng sản Việt Nam lần thứ I X

- Đ ố i tượns nghiên cứu của luận văn là Hoạt động Du lịch T h ủ đô H à N ộ i với tư
cách là tổng thế các hoạt động kinh doanh và quản lý du lịch của T h ủ đỏ H à N ộ i ưona
nhợna năm đổi mới và x u thế hội nhập kinh tế quốc tí.
- Phạm vi nahiẽn cứu cùa đề tài là: địa bàn Thành phố H à Nội. thời gian nghiên
cứu được chọn từ năm 1994 đến năm 2001 là thời điếm đánh dấu hoạt độna quàn lý
nhà nước của sờ Du lịch H à N ộ i sau khi được thành lập 21.6.1994.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỮU:

trong đó đã khẳng định "Du lịch phải là ngành kinh tế m ũ i nhọn" trên địa bàn T h ủ đõ

Luận văn sẽ được thực hiện với nhợng phương pháp diễn giải, phán tích. tổng

Hà Nội. cần thiết phải có nhợna giải pháp hợu hiệu đế tháo gỡ nhợng khó khăn và hạn

hợp. so sánh trên cơ sờ sử dụng nhợng số liệu thống kẽ. bảng, biểu. m ô hình và các tài

chế của thực trạng phát triển hoạt động du lịch H à Nội. Cũng để góp một phần nhỏ bé

liệu tham kháo vé mặt lý thuyết và thực tiễn của nhợng nghiên cứu trước đó.

trong việc tìm kiếm nhợng giải pháp đó. tác giả đã chọn đề tài "Hoạt độne Du lịch trên
địa bàn T h ủ đô H à Nội: Thực trạng và giải pháp phát triển" làm đề cho luận văn Thạc
sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM vụ NGHIÊN CỨU:

M ụ c tiêu nghiên cứu:
Trẽn cơ sở luận giải có căn cứ lý luận và thực tiễn, đánh giá đúng thực trạng

phát triển ngành Du lịch H à Nội, từ đó đề xuất nhợng giải pháp chủ yếu đưa du lịch

5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA LUẬN VĂN

- Luận vãn góp phần làm rõ về mật lý luận khoa học của du lịch.
- Đưa ra kết luận tương đối toàn diện về thực trạng, tiềm nâng, cơ hội và thách
thức của Du lịch Thủ đô H à N ộ i .
- Đ ề xuất một số giải pháp nhằm xác định l ộ trình và biện pháp phát triển D u
lịch Hà N ộ i trong hai giai đoạn: đến năm 2005: tạo xong cơ sở phát triển ổn định. đến
năm 2010 phát triển bền vợng.


4

3
6. KẾT CÂU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần m ờ đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận vãn được kết

CHƯƠNG ì

cấu làm 3 chương:
TỔNG QUAN VẾ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH

Chương ì: TỔNG QUAN VẾ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH:
Chương li: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH CỦA THỦ ĐỒ HÀ NỘI.
Chuơnglll: MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DU LỊCH THỦ ĐỒ HÀ
NỘI TRONG XU THẾ HỘI NHẬP.

1.1 DU LỊCH VÀ CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH
1.1.1 Khái niệm về du lịch và đặc điểm của sản phẩm du lịch.

* Khái niệm vé du lịch
D u lịch là m ộ t l o ạ i hoạt đ ộ n g đ ặ c thù cùa xã h ộ i loài n e ư ờ i có n ộ i d u n g rất phúc tạp.
C ó t h ế nhìn n h ậ n d u lịch d ư ớ i các góc đ ộ khác n h a u .
\ "é mặt xã hội D u lịch đ ư ợ c x e m n h ư m ộ t l o ạ i n g h i ngơi tích c ự c c ủ a c o n n g ư ờ i
i r o n a xã h ộ i . T h e o q u a n điểm này D u lịch là m ộ t h i ệ n tượng khách q u a n t r o n g đ ờ i
s ố n g xã h ộ i c o n n g ư ờ i . D u lịch đ ư ợ c c o i là p h ư ơ n a t i ệ n để p h ổ c v ổ nghỉ nsơi tích c ự c
của c o n nguôi n h ằ m tái h ổ i s ứ c k h ỏ e . V ớ i q u a n điểm này "không chỉ có n g à n h D u lịch
m à ngày n a y còn hình thành m ộ t ngành cóng n g h i ệ p g i ả i trí p h ổ c v ổ s ự nghỉ n°ơi tích
cực cùa c o n n g ư ờ i " [ 2 1 ; 14].
\ 'é mặt vãn hoa, D u lịch đ ư ợ c c o i là h i ệ n tượng nhân văn vì n ó t h ể h i ệ n ờ ý t h ứ c
q u a các giác q u a n . D u lịch là p h ư ơ n g t i ệ n để giáo d ổ c lòng yêu n u ớ c . t r u y ề n t h ố n g dãn
tộc. nâng c a o s ự h i ế u b i ế t v ề thiên nhiên, lịch sử, vãn h o a p h o n a t ổ c t ậ p q u á n địa
phương. Chính vì v ậ y n h ữ n g y ế u t ố nàv là c ố t lõi c ủ a các chương trình D u lịch. N h i ề u
n ư ớ c đã k h a i thác các y ế u t ố này đ ể t ổ c h ứ c k i n h d o a n h dịch v ổ và hình thành các k h u
vãn h o a l ớ n hoặc các điểm t h a m q u a n d u lịch để p h ổ c v ổ khách d u lịch.
Vé mặt kinh tế, D u lịch là m ộ t ngành k i n h d o a n h t ổ n g h ợ p có h i ệ u q u ả c a o về
m ọ i m ặ t . g ó p p h ẩ n phát t r i ể n n é n k i n h t ế c ủ a đất n ư ớ c thông q u a t h ự c h i ệ n " x u ấ t k h ẩ u
hàna h o a và dịch v ổ t ạ i c h ỗ " [ 9 : 1 3 4 ] t h u n g o ạ i tệ, c ả i t h i ệ n cán cân t h a n h toán q u ố c tế.
t h ự c h i ệ n tái phân c h i a n g u ồ n t h u n h ậ p g i ữ a các t ầ n g l ớ p dân c ư và g i ữ a các vùng
t r o n g n ư ớ c về k i n h t ế và xã h ộ i . M ặ t khác, hoạt đ ộ n g d u lịch c ó lính liên ngành, liên
vùng c a o b ờ i l ẽ n ó liên q u a n t ớ i n h i ề u ngành, n h i ề u c ấ p địa p h ư ơ n g n h ư N g o ạ i giao.
V ă n h o a . C ô n s an, H à n g k h ô n g , H ả i q u a n . G i a o thông công chính, các địa p h ư ơ n g
V.V...NÓ t ạ o v i ệ c l à m và phát t r i ể n k i n h t ế xã h ộ i cùa đất nước.


5
Chính vì v ậ y n g a y t ừ điều ì Pháp l ệ n h d u lịch đã k h ả n g định: Du lịch là một

6
Tinh trội về dịch vụ: Đặc thù của nhiều loại sản phẩm du lịch được thể hiện


ngành kinh tế tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hoa sáu sắc, cótínhliên

dưới dạng phi vật chất (không nhìn thấy, không sờ thấy, không kiểm tra được trước khi

ngành, liên vùng và xã hội hoa cao; phát triển du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu tham

đặt hàng. phái trả tiền trước cho nhà cung cấp, không thế xác định trước chính xác về

quan, giải trí, nghỉ dưỡng của nhãn dân và khách du lịch quốc tế, góp phẩn nàng

số lượng và chất lượng) và mang tính tiêu dùng trực tiếp (người sản xuất và khách trực

cao dân trí và, tớo việc làm và phát triển kinh tế xã hội của đất nước [ 12:6].

tiếp trao đổi sản phẩm tại mứt địa điểm và cùng thời điểm. Do vậy người sản xuất phải

D u lịch là m ộ t n g à n h k i n h t ế m a n g l ạ i h i ệ u quà c a o và c ũ n s còn là m ộ t h i ệ n
tượng xã h ộ i n ó góp p h ầ n nâng c a o dân trí, p h ụ c h ổ i sức k h o e c ộ n g đ ổ n g . giáo d ụ c
lòng yêu nước tình đoàn k ế t . . . Chính vì v ậ y toàn xã h ộ i p h ả i có trách n h i ệ m đ ó n g góp.
h ổ trợ, đ ầ u tư c h o d u lịch phát t r i ể n .
* Đặc điểm sản phẩm Du lịch
Sàn phẩm du lịch là s ự k ế t h ợ p n h ữ n g dịch v ụ và p h ư ơ n g t i ệ n vật c h ọ t trên cơ s ờ
k h a i thác các t i ề m năng d u lịch n h ằ m c u n g c ọ p c h o d u khách m ộ t k h o ả n g t h ờ i g i a n thú
vị. m ộ t k i n h n g h i ệ m d u lịch t r ọ n v ẹ n và s ự hài lòng.
Sán p h ẩ m d u lịch bao a ổ m tài nguyên d u lịch và các dịch v ụ d u lịch.

luôn chọn địa điểm, thời điểm giao hàng thoa mãn cao cho khách thì khách mới thoa
mãn khi chi tiêu). Dịch vụ du lịch không thể "tích lũy" được song có thể "tái tạo".
"làm giàu" để phục vụ tiêu dùng nhiều lán cho nhiều khách (có giá trị gia tăng tuy

theo lượt khách). Tính chất này cứng với tay nghề đứi ngũ nhãn viên phục vụ đã đưa
du lịch thành ngành công nghiệp "khống khói" cho tích lũy cao, là hai yếu tố quyết
định tới nâng lực cạnh tranh của sản phẩm du lịch (so với yếu tố công nghệ và vốn) là
căn cứ cơ bản để xây dựng và triển khai chiến lược cạnh tranh kể cả ba phương diện:
lợi thế lổng hợp, liên kết. so sánh theo ngành, lãnh thổ.
Tính chu kỳ kình doanh ngắn, vòng đời sàn phàm nhanh: Chu kỳ kinh doanh
hay vòng đời sản phẩm Du lịch cũng là mứt quá trình khép kín. trài qua ít nhất bốn
giai đoạn cơ bản: khởi đầu. phát triển, bão hoa suv thoái. Tuy nhiên vòng đời sản

T r o n g n ề n k i n h t ế thị trường, sản p h ẩ m d u lịch đ ư ợ c g ọ i là hàng h o a k h i n ó

phẩm du lịch rất n°ắn do thời gian du lịch của khách nsắn. nhu cầu thường tiềm tàng

m a n g h a i t h u ộ c tính c h u n g : Giá trị và giá trị sử dụng. TUY nhiên ngoài tính chọt c h u n g

nên sản phẩm du lịch dễ bị thay thế. ngoài ra nhu cầu đó bị chi phối bời nhiều yếu tố

của hàng hoa sản p h ẩ m d u lịch còn có các đặc tính đặc thù sau:

phi kinh tế như tập quán sinh hoạt, ăn uống, sức khoe, vệ sinh môi trường, an ninh trật

Tính lổng hợp: sản p h ẩ m d u lịch được c ọ u thành t ừ n h i ề u s ả n p h ẩ m c ủ a n h i ề u
ngành, lãnh t h ổ để t h o a m ã n n h u c ầ u đa d ạ n g tiêu dùng đặc biệt, t h ứ y ế u và c a o c ọ p
cùa khách t ừ lúc đi c h o đ ế n h ế t hành trình.

tự xã hứi. thời gian nghỉ phép. lứa tuổi, giới tính...là các yếu tố chì ổn định tương đối.
Cũng chính vì vậy mà đặc thù sản phẩm du lịch mang tính thời vụ trong chu kỳ kinh
doanh. Tính chất này đặt ra nhiều thách thức (phải chuẩn bị các điều kiện khả năng
đón khách với quy mô lớn. đáp úng nhanh và tốt nhất vào thời kỳ cao điểm) hơn là cơ


Sán p h ẩ m d u lịch g ồ m h a i p h ầ n chính: H ả n g h o a v ố hình (dịch v ụ ) và hàng h o a
h ữ u hỉnh.
Dịch v ụ bao g ồ m h a i l o ạ i : dịch v ụ cơ b ả n ( v ậ n t ả i , lưu trú. ăn. u ố n g . t h a m q u a n .
g i ả i trí, c h ữ a bệnh. nghỉ dưỡng...) và dịch vụ b ổ s u n g (cắt tóc, g i ặ t là. c h o thuê xe. lêu
bạt, d ụ n g c ụ t h ể thao, t h u đ ổ i n g o ạ i tệ. m u a sắm, thăm thân nhân,... ngoài h ợ p đ ổ n e
cam kết).
H à n g h o a h ữ u hình g ồ m đ ồ ăn, t h ứ c u ố n g , tài nguyên d u lịch, đ ồ d ù n g s i n h h o ạ t
cá nhân " t ạ i c h ỗ " , hàng lưu niệm...

hứi (vào mùa vụ, nhu cầu của khách cao có thế tâng giá. quay vòng vốn nhanh) bời
giai đoạn mùa "vắng khách" dài hơn nhiều so với mùa "đông khách".
Tính kết hợp - bố sung cao: Do nhu cầu du lịch đa dạng. đức đáo nên các doanh
nghiệp du lịch ngày càng chú trọng nâng cao chất lượng của sản phẩm du lịch với giá
cà hợp lý. các quốc gia ngày càng quan tâm tới liên kết hoa các điều kiện đón khách
nén các chương trình "trọn gói" của khách thường phải kết hợp nhiều chương trình
"trọn gói" với nhau.


7

8
Đặc điểm này đòi hỏi trình độ tổ chức phối hợp những bộ phận liên quan nhịp
nhàng đồng bộ và phải nâng cao trình độ nhặn thức thống qua đào tạo cán bộ.
Tính quốc tế: sản phẩm du lịch nhằm thoa mãn nhu cờu cho khách nước ngoài
với cảm nhận cao về tính đặc thù của sản phẩm (khác xa về vị trí địa lý. vãn hoa dãn
tộc, ngôn ngữ, thể chế chính trị, mối trường sinh thái -văn hoa ...). do vậy nó chứa
đựng đờy rủi ro cho khách, cho doanh nghiệp du lịch và đòi hỏi tính phối hợp cao về
không gian và lãnh thổ du lịch.
Tính đa dạng về đối tượng và thời gian phục vụ:
Đối tượng phục vụ của ngành du lịch rất đa dạng về dãn tộc. giới tính. tuổi tác.

nghề nghiệp, trình độ học vấn. truyền thống văn hoa, tập quán sinh hoạt. khả năng
thanh toán. trạng thái tâm l ý . sức khoe V.V...MỖÌ một khách du lịch có các đòi hỏi khác

Trong số các loại hình du lịch tự nhiên có thể thấy các loại hình du lịch biển, du
lịch núi, du lịch nông thôn...
Theo cách tiếp cận này du lịch tự nhiên được coi là loại hình hoạt động du lịch
đưa du khách về những nơi có điều kiện mõi trường tự nhiên trong lành. cảnh quan tự
nhiên hấp dẫn... nhằm thoa mãn nhu cẩu riêng và đa dạng cỏa họ.
Nhiều chuyên gia nghiên cứu du lịch như các nhà địa lý, các nhà kinh tế du lịch
dùng các thuật ngữ "du lịch sinh thái", du lịch xanh theo cách hiểu như trên.
Ngày nav mỏi trường tự nhiên trong lành trờ thành một mại hàng xa xỉ ngav cà
đối với tần" lớp giàu có. Điều này giải thích tại sao du lịch nói chung và du lịch tự
nhiên nói riêng đã và sẽ là một ngành kinh tế có nhiều triển vọng cỏa tương lai.

nhau, điều quan trọng người phục vụ trong ngành Du lịch là phải hiểu được động cơ đi

Các đối tượng nhân văn được coi là tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn. Nếu

du lịch và nhu cờu của các đối tượng khách thì mới có thể đưa ra các sản phẩm du lịch

như tài nguyên thiên nhiên hấp dẫn du khách bời tính hoang sơ, độc đáo hiếm hoi cỏa

có khả năng tiêu thụ nhằm thu được tiền. Để làm được điểu này đòi hòi người phục vụ

nó, thì tài nguyên du lịch nhân văn thu hút khách bởi tính phons phú. đa dạng độc đáo

du lịch không chỉ có những kỹ năng nghiệp vụ giỏi mà cờn có kỹ năng aiao tiếp tốt.

cũng như tính truyền thống cỏa địa phương. Các đối tượng vãn hoa - tài nguyên du lịch


hiếu được lãm lý khách hàng, không ngừng nâng cao danh tiếng và uy tín của cá nhân

nhãn vãn - là cơ sớ đế tạo nén các loại hình du lịch vãn hoa phong phú. Mặt khác nhặn

và đơn vị.
Thời gian phục vụ trong ngành du lịch là liên tục theo yêu cờu của khách.

thức vãn hoa còn là yếu tố thúc đẩy động cơ du lịch cỏa khách. Như vậy xét dưới góc
độ thị trườn" trong hệ thống du lịch thì vãn hoa vừa là yếu tố cung vừa góp phán hình
thành yếu tố cáu.

không kẽ sáng, trưa. chiều, tối hoặc đêm. ngày lễ. ngày tết. hoặc ngày nghỉ với chất
lượng phục vụ nhu nhau. Thời gian nghỉ dưỡno của con người càng tăng thì nhu cáu vé
du lịch càng nhiều đòi hoi ngành du lịch phục vụ mọi đối tượng công bàng.

Trước hết phải lưu ý rằng tài nguyên du lịch nhân vãn là tất cá những gì do xã
hội cộng đồn" tạo ra có sức hấp dẫn du khách cũng như các thành tố khác được đưa
vào phục vụ phát triển du lịch. Như vậy tài nguyên du lịch nhãn văn sệ được hiểu là

1.1.2 Các loại hình Du lịch.
Hoại động du lịch có thể được phân chia thành các nhóm khác nhau tuy theo
tiêu chí đưa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về du lịch phán chia các loại hình du
lịch theo các tiêu chí sau đáy:
Phân loại theo môi trường tài nguyên.
Du lịch là ngành có định hướng tài nguyên rõ rệt. Tuy vào môi trường tài
nguyên mà hoạt động du lịch được chia làm 2 nhóm lớn là du lịch nhãn vãn và du lịch
tự nhiên.

bao gồm các di tích. công trình đương đại. lễ hội, phong tục tập quán v.v... Trình độ
hiểu biết. kỹ nàng nghề nghiệp được coi là tài nguyên trí tuệ.

Tuy từng khu vực và giai đoạn khác nhau, số lượng tài nguyên có thể không
như nhau. Song nhìn chung tài nguyên du lịch được chia như sau:


10

9

M Ò I TRUỒNG TÀI N G U Y Ê N
DI LỊCH


Du lịch tự nhiên

Du lịch nhãn vãn
Ti!

ì

1



I

M


ÃỊ








ỉ ã

M Ú C Đ Í C H C H U Y Ế N DỊ


ỉ Ặ p

ì

l

Ị HI ỉ H2 Ị B j Ị H4 Ị ụ

A I : V i trí địa lý thuận lợi.
A2: Khí hậu dễ chịu, phù hợp
pho hoạt động du lịch.
A3: Thúy văn có chế độ an toàn.
phù hợp.
A4: Địa hình đa dạng, ngoạn
mục.
A5: Đ ộ n g thực vật phong phú.
đờc hùn và kỳ thú.

i


ì
l ú

1

Ị (•- Ị Ị T ]

B I : Các di tích có giá trị.
B2: Công trình đương đại tiêu biểu.
B3: Viện bảo tàng
B4: K h u vui chơi giải trí.
C l : L ễ hội.
C2: Phong tục tập quán.
C3: Văn hoa làng nghề.
C4: Văn hoa ẩm thực.

li t i n ' chi

Ị -Ị

1

I

DI

I

1)2


M ú c đích két hem

tích

V + »
I

1)1

I



I

1)5

j~T~j~j~T~j T

D I : Tham quan (phong cảnh, công
trình văn hoa)
D2: Giải trí (Các trò chơi)
D3: Nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ
núi)
D4: Thể thao (Golf, tenis...)
D5: Khám phá (mạo hiểm, tìm hiểu
thiên nhiên, vãn hoa)

Phán loại theo mục đích chuyến đi:


Chuyến đi của con người có thể có mục đích thuần tuy du lịch, như nghỉ ngơi.

i

I

E l : Tín ngưỡng (hành hương)
E2: Học tập nghiên cứu (đi thực tế,
thực tập. diễn đàn. thực hiện đề tài
v.v...).
E3: Thể thao (tham gia các cuộc thi
đấu, tập luyện thể thao)
E4: Kinh doanh (tìm cơ hội. ký hợp
đồng, kinh doanh trực tiếp)
E5: Công tác.
E6: Chữa bệnh.
E7: Thăm thân nhãn.
E8: Khác

Phán loại theo lãnh thổ hoạt đọng.

giải trí. nâng cao nhờn thức tại chỗ về thế giới xung quanh. Hoờc có thể với các lý do
khác như học tập. công tác. hội nahị. tòn giáo... Trong chuyến đi này khón° ít người
đã sử dụng các dịch vụ du lịch như lưu trú ân uống tại khách sạn. nhà nghi cũng không

Theo cách phân loại này du lờch được chia thành các loại hình sau: Du lờch quốc
tế, du lờch nội đờa.

ít người nhân chuvến đi đó đã tranh thủ thời gian rỗi có được để tham quan nghi naơi


Du lịch quốc tế:

nhằm cám nhờn tại chỏ những giá trị của thiên nhiên, đời sống văn hoa nơi đến.Những

Du lờch quốc tế đến là chuyến đi của người nước ngoài đến tham quan du lờch.

lúc đó có thể coi họ đang thực hiện một chuyến đi đu lịch kết hợp trona chuyến đi của

Du lờch ra nước ngoài là chuyến đi của người trona nước ra tham quan du lờch ở nước

mình.

ngoài.

Những người thực hiện chuyến đi với mục đích kinh doanh . thế thao. học hành

Dưới con mắt cùa những người cung ứng dờch vụ du lờch, du khách quốc tế được

nghiên cứu v.v... chi được coi là du khách khi họ tham gia các hoạt động n°hì dưỡng.

phàn thành du lờch đón khách quốc tế và du lờch gửi khách ra nước ngoài.

vui chơi giải trí, tham quan v.v... Trên cơ sờ như vậy có thể chia du khách thành hai

Đặc trưng về mặt kinh tế của du lờch quốc tế là có sự thanh toán và sử dụng

loại: Loại thứ nhất là nhũn" người thực hiện chuyến đi với mục đích thuần tuy du lịch.

ngoại tệ. Điều này có nghĩa là du lờch quốc tí làm biến đổi cán cán thu chi của quốc


Loại thứ hai là những người đi vì mục đích khác song họ có kết hợp tham gia hoạt

gia có tham gia hoạt động du lờch quốc tế. Thông thường nhữns nước đang phát triển

động du lịch vào những khoảng thời gian rỗi có được trong chuyến đi. M ỗ i loại này lại

tập trung phát triển chủ yếu loại hình du lờch quốc tế đón khách, trong khi đó ờ các

được phân thành một số loại hình cụ thể nhu sau:

nước phát triển nhu cầu đi du lờch nước ngoài ngày càng phát triển.
Dựa vào cách chia này chúng ta sắp xếp lại cho phù hợp với du lờch Việt nam:


12

li
Du lịch quốc tế là loại hình du lịch mà trong quá trình thực hiện nó có sự giao

Những điểm du lịch nghỉ núi có tiếng ờ nước ta được hình thành chủ yếu nhờ yếu tố

tiếp với người nước ngoài, một trong hai phía (du khách hay nhà cung ứng dịch vụ du

này. Ngoài loại hình này do tính độc đáo tương phản cao, miền núi còn rất thích hợp

lịch) phải sù dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, về mặt không gian địa lý: du khách đi ra

cho việc xây dựng và phát triển các loại hình du lịch tham quan, cắm trại, mạo hiếm...


ngoài đất nước cùa họ, v ỉ mặt kinh tế: có sự giao dịch thanh toán bỏng ngoại l ệ . Như

Nếu như nghi dưầng núi có khả năng thu hút cả những người cao tuổi thì các loại hình

vậy du lịch quốc tế cần phải chia thành hai loại nhỏ.

trên rất được thanh thiếu niên ưa chuộng. Nó đáp ứng nhu cầu tự thể hiện mình. tự

Du lịch đón khách: là loại hình du lịch quốc tế phục vụ, đón tiếp khách nước
ngoài đi du lịch, nghỉ ngơi tham quan các các đối tượng du lịch trong đất nước của cơ
quan cung ứng du lịch.
Du lịch gửi khách: là loại hình du lịch quốc tế phục vụ và tổ chức đưa khách từ
trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi. tham quan các đối tượng du lịch ở nước ngoài.
Du lịch nội địa:

hoàn thiện mình của giới trẻ.
Du lịch đó thị: Các thành phố. trung tám hành chính có tính hấp dẫn bời các
công trình kiến trúc lớn có tẩm cầ quốc gia và quốc tế. Mặt khác đô thị cũna là đầu
mối thương mại lớn của đất nước vì vậy không chi người dân ờ các vùng nông thôn bị
hấp dẫn bời các công trình đương đại đồ sộ trong các đô thị mà du khách từ các miền
khác nhau. từ các thành phố khác cũng có nhu cẩu đến để chiêm ngưầng phố xá và
mua sắm.

Du lịch nội địa được hiểu là các hoạt động tổ chúc. phục vụ người trong nước đi

Du lịch thôn quê: Đối với người dân các đõ thị. làng quê là nơi có không khí

du lịch, nghi ngơi và tham quan các đối tượng du lịch trong lãnh thổ quốc gia, về cơ

trona lành. cảnh vật thanh bình và không gian thoáng đãng. Tất cả các yếu [ố đó lại


bàn khôn" có sự giao dịch thanh toán bỏng ngoại tệ.

hoàn toàn không còn tim thấy ờ đố thị. Như vậy vé nông thôn có thể giúp họ phục hồi

Phán loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch:

sức khoe sau những ngày làm việc căng thắng, v ề phương diện kinh tế. người dán đố
thị nhận thấy giá cả nhiều mặt hàng nóng sản thực phẩm ờ nông thôn rẻ hơn, tươi hơn.

Điểm đếm du lịch có thể nỏm ờ các vùng địa lý khách nhau. Việc phân loại

Điểu đó làm lãng mối thiện cảm khi du khách tiềm nâng quyết định đi du lịch về nông

theo điếm du lịch cho phép chúng ta định hướng được công tác tổ chức triển khai phục

thôn. Mặt khác, về mặt tình cảm. người đó thị tìm thấv ờ nóng thốn cội nguồn của

vụ nhu cẩu du khách. Theo tiêu chí nàv có thể có các loại hình du lịch như sau:

mình. tìm thấy tuổi thơ của mình. Dưới góc độ xã hội. người thành thị thấy nguôi dán

Du lịch miên biển: Mục tiêu chủ yếu cùa du khách là về với thiên nhiên, tham
gia các hoại động du lịch biển như tắm biển. thế thao biến... Thời gian thuận lợi cho
loại hình này là mùa nóng. khi mà nhiệt độ nước biển và không khí trển 20 độ c. Tuy
nhiên trong vùne biển phía bắc, mùa hè thường có thể có những sự kiện thời tiết bất
thường như mưa. bão cản trở loại hình du lịch này. Mặt khác điều kiện chất lượng
nước biển. bãi biển và độ dốc của thềm không phải nơi nào cũn" phù hợp cho du lịch
tắm biển. Neoài tắm biển các hoạt động du lịch khác như lặn biển. thể thao biển cũng
cẩn nhũng điểu kiện khí hậu phù hợp với khả năng thích nghi sinh học con người.

Du lịch núi: Hai phấn ba diện tích lãnh thổ nước ta là địa hình đổi núi. Theo các

làng quê tình cảm chân thành, mến khách và truna thực. Tất cả những lý do mõi
trường, kinh tế. tâm lý xà hội nêu trên giải thích tại sao du lịch nông thôn ngày càng
phát triển và cấn được quan tâm đích đáng. Đây cũng là một trong những đóng góp
thiết thực cùa du lịch vào việc nâng cao mức sống của nông dán Việt Nam.
Phân loại khác:
Phàn loại theo lứa tuổi du khách:
Theo lứa tuổi du lịch có thế chia thành: du lịch thiếu niên. du lịch thanh niên,
du lịch trung niên, du lịch người cao tuổi.

nhà khí hậu học, gradien nhiệt là 0,6 độ C/100 m. Như vậy về nguyên tắc những vùng

Về mặt sinh học, tuy theo lứa tuổi. điều kiện sức khoe. tính hoạt động. khả năng

núi nước ta có nhiệt độ thấp hơn vùng đổng bỏng, nơi tập trung nhiều đó thị lớn.

chịu đựng cùa các người này có sự khác biệt. Thiếu niên, thanh niên luôn có nhu cầu


13
14

vận động, ít chịu tù túng. Tầng lóp trung niên kém nhanh nhẹn hơn và người cao tuổi
đã thể hiện sức ỳ lớn.

Du khách cá thể là loại hình mà trong đó những du khách riêng lẻ đế n ký hợp
đồng mua sản phẩm của cơ quan cung ứng du lịch. Nế u như đối với loại hình du lịch

Về mặt khả năng chi trả có thể thấy rõ đại đa sẫ người trung niên có khả năng


tập thể, du khách có thể chọn khá thoải mái chương trình du lịch cho mình. thì du

chi trả cao hơn các tầng lớp khác. Nếu như thiếu niên, thanh niên còn bị phụ thuộc

khách đi du lịch cá thể hầu như bị phổ thuộc hoàn toàn vào các điều kiện nhà cung

kinh tế vào gia đình nên khả năng chi trả thấp thì phấn lớn người cao tuổi là những

ứng đưa ra như lịch trình, hành trình, các điều kiện khác... Thêm vào đó. du khách

người về hưu, do bị hụt hẫng về thu nhập thực tế sau khi về nghi nên cho du có điểu

phải trà cao hơn khoảng 10 - 25 % giá hợp đổng tập thể. Trong mấy năm gần dãy một

kiện song họ ít dám chi trả ờ mức trang bình trờ lên.
Phán loại theo độ dài chuyến di:

số công ty đã mờ ra một số phương thức mới để hỗ trợ và thu hút loại khách đi riêng lè
này. đó là các chương trình du lịch mờ (open tours). Du khách tham gia vào các
chương trình du lịch mờ này có thể dừng lại dọc đường theo yêu cầu và tiế p tổc hành

Các chuyến đi du lịch được thực hiện trong thời gian dưới một tuần l ễ . được coi

trình vào một thời điế m khác.

là du lịch nsắn ngày. Như vậy du lịch cuẫi tuần là một dạng của du lịch ngắn ngày.
Ngược lại các chuyến du lịch dài ngày có thể tiêu tẫn thời gian đến gần một năm.
Nhìn chun", du lịch ngắn ngày chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so với du lịch dài ngày do
du khách ngày càng muẫn nghi n2ơi nhiều lần trons năm hơn là nahỉ một lán.


Du lịch gia đình ngày càng trờ thành một hiện tượng phổ biế n ở Việt Nam.
Theo sự phát triển của xã hội. số gia đình hạt nhân gia tăng. Việc đi du lịch của các
gia đình trờ nên dễ thực hiện hơn về mặt kinh tế cũng như về mặt xã hội. Thông
thường có hai loại du lịch gia đình. Loại thứ nhất xảy ra thường xuyên tại các khu vực

Du lịch đài ngày thường là các chuyến đi thám hiếm cùa các nhà nahiẽn cứu.

phổ cận đô thị. Thời gian chuyế n đi không dài, thậm chí có khi chi diễn ra trona

các chuyến đi nghỉ dưỡng, chữa bệnh tại các khu điều dưỡng, các chuyến đi du lịch

khoảng thời gian một đế n hai ngày. Nhóm thứ hai là những chuyế n du lịch gia đình

bàng thuyền như của câu lạc bộ Địa Trung Hải. Thời gian chuyến đi kéo dài từ một

dài ngày. H ọ chọn địa điểm ở xa, nổi tiế ng và để tiế t kiệm thời gian trong chuyế n đi

tuần đến dưới mội năm.

họ muốn đi được nhiều điểm. Hiện nay loại hình này mới chỉ là một hiện tượng xã hội

Phán loại theo hình thức tổ chức:

chứ chưa có ý nghĩa kinh tế nhiều. Việc tiế p cận và thu hút khách du lịch đế kinh

Theo tiêu chí này người ta phán chia du lịch thành du lịch tập thể. du lịch cá thể

hướng nhiều triển vọng.


doanh loại hình du lịch này là hướng cần quan tám vi du lịch gia đình cũng là một xu
và du lịch °ia đình.
Phán loại theo phương thức hợp đồng:
Do du lịch là một trona các hoạt động của cá nhân nhằm hoa mình vào tập thể
nên đại đa sẫ các chuyến đi mang tính tập thể. Sình viên, học sinh đi theo lớp. cán bộ
công nhân viên đi theo cơ quan. Loại hình du lịch tạo điểu kiện thuận lợi cho doanh

Nếu nhìn từ góc độ thị trường, có thế phân chia chuyế n du lịch thành chuyế n du
lịch trọn gói và du lịch từng phần.

nghiệp cuna ứng du lịch vì du khách thường có tính tổ chức cao. Nói đúng hơn là tập

Hầu như doanh nghiệp du lịch nào cũng muốn ký được nhiều hợp đổng trọn

khách có một lổ chức quen thuộc ràng buộc họ. Nhiều công đoạn phục vụ được thực

gói. Một trong các lý do là hợp đổng trọn gói của bén B gửi được những giá trị của

hiện một cách nhanh gọn, dễ dàng. Mặt khác, khi trình độ du khách đồng đều, việc

dịch vổ vào nhiều mổc khác nhau. Hợp đổng được ký kế t càng sớm, càna tạo cho

phục vụ trờ nên dễ dàng theo một mẫu chuẩn. Trong toàn bộ quá trình bán sản phẩm.

doanh nghiệp cung ứng được sản phẩm du lịch có chất lượng cao, nâng cao uy tín và

từ khâu tiếp thị đến khâu phục vụ ăn nghỉ. hướng đẫn và thanh lý hợp đồng nhà cung

thiện cảm đối với khách hàng.


ứng nhận được sự giúp đỡ có hiệu quả về tổ chức của đại diện tập khách. Do đó hầu
hết du khách đi theo loại hình này được giảm giá.


16

15
Trên thực tế, hiện nay du khách, vì những lý do khác nhau, có nhu cầu ký kết
hợp đổng mua từng phần du lịch. Các doanh nghiệp vẫn phải ký các loại hợp đồng này
để khai thác triệt để doanh thu và lợi nhuận của du lịch.
1.1.3 Môi trường phát triển du lịch:

Môi trường vĩ mô tạo những cơ hội thuận lợi để phát triển du lịch. Các doanh
nghiệp cần phải có khả năng nắm bắt và thích ứng để phát triển. Nói chung mói
trường vĩ mô có những tác động có thể không giống nhau đối với các ngành, nó phụ
thuộc vào khá nhiều vào vị trí địa lý, chức năng hoạt động cổa từng doanh nghiệp ... và
không phải mọi thay đổi cổa môi trường đều có tác động đến hoạt động cùa doanh

* Khái quát vế mói trường hoạt động du lịch.

nghiệp. Đồng thời các yếu tố về mõi trường vĩ mô thường khó có khả năng dự đoán
chính xác như những biến động về tình hình kinh tế, cõng nghệ... Hoặc có nhiều nhân

Môi trường phát triển du lịch được hiểu là tập hợp các yếu tặ, điều kiện có ảnh hường

l ố thuộc về tự nhiên như: khí hậu, thời tiết, địa hình... đây là những nhãn tố nằm ngoài

và tấc động trực tiếp hoặc gián tiếp đến phát triển du lịch. Du lịch chỉ có thể phát triến

Ý thức cổa con người. Tuy nhiên trong môi trường vĩ mô, các chính sách cổa Nhà nước


trong môi trường thuận lợi nhất. Các yếu tặ điều kiện đó là nhu cầu du lịch và tổ chức

mà cụ thề là: hệ thống pháp luật, chính sách đối ngoại, và chính sách quản lý, điểu tiết

hoạt động kinh doanh du lịch, bẽn cạnh đó có nhũng yếu tặ phổ biến nằm trong các

thị trường ... với tư cách là sản phẩm chổ quan tác động đến nền kinh tế nói chung và

mặt đời sặng xã hội và các yếu tặ địa lý, thiên nhiên. Các yếu tặ này có quan hệ chặt

hoạt động du lịch nói riêng.

chẽ với nhau tạo ihành mõi trường phát triển du lịch, mặt khác bản thán yếu tặ phát
triển cũng trở thành thành tặ của mói trường đó nó có tác động tích cực, hoặc ngược
lại, có thể cản trờ chính sự phát triển đó.
Môi trường VI mô: Bao gồm các yếu tặ:
- An ninh chính tri, an toàn quặc gia.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Vãn hoa, trình độ nhận thức.
- Xã hội, sự dò thị hoa.
- Dãn sặ, thời gian rỗi.

- Nguồn lực kinh tế.
- Giáo dục.
- Pháp luật, các chính sách quy định.
- Tập quán tiêu dùng.
- Phát minh công nghệ.
- Quan hộ Quặc lé'.


Đối với các doanh nghiệp thuộc ngành Du lịch, Các yếu tố môi trường tác
nghiệp hav còn gọi là môi trường cạnh tranh trực tiếp là những tác động cực kỳ quan
trọng đến hoạt động cổa doanh nghiệp, khi nói đến môi trường cạnh tranh trực tiếp
người ta thường quan tâm đến các yếu tố:
- Sự thâm nhập thị trường cổa các doanh nahiệp mới vào lĩ nh vực đang hoạt
độn? cổa doanh nghiệp.
- Cường độ cạnh tranh cổa các đối thổ đối với doanh nghiệp.
- Sức ép cổa các nhà cung cấp dịch vụ/ yếu tố đầu vào.
- Sức ép cổa người tiêu dùng - khách du lịch, hệ thốn" đại lý ...
- Khả năng cùa các sản phẩm thay thế.

Mội trường bên trong:
- Cơ sớ vạt chái kỹ thuật. -Von.
- .NgiỊôu nhau lực:.. . „ -. V. - Tổ chúc.
- Nghiêu cửu và phát !TỈcr;

Cùng với các yếu tố đầu vào như nhau (môi trường vĩ mô và môi trường cạnh
tranh), doanh nghiệp nào biết lợi dụng và liên kết giữa các yếu tổ tạo ra điểu kiện
thuận lợi đế sử dụng tốt nhất các nguồn lực, lợi thế hiện có doanh nghiệp đó sẽ thành
công. Thêm vào đó. môi trườna bẽn trong cổa doanh nghiệp cũng được hình thành và
thay đổi nhằm thích ứng với môi trường bẽn ngoài, phục vụ từng lợi ích cổa từng
doanh nghiệp. Nói chung môi trường bén ngoài có tính tổng quát, nó không phục vụ
cho một doanh nghiệp riêng biệt nào mà nhầm tạo ra các điều kiện thuận lợi hoặc
ràng buộc hoạt động cổa doanh nghiệp. Giữa môi trường bên trona và môi trường bên


17

18
V ề bản thân nó, trong hiệu quà kinh tế vấn đề x ử lý tốt quan hệ giữa hiệu quả


ngoài có mối quan hệ rất chật chẽ, gắn bó và ràng buộc với nhau trong m ộ t thể thống

tối đa trước mắt và hiệu quả láu dài cũng là vấn để đặt ra đối với m ỗ i doanh nghiệp.

nhất.
Do vậy để phát triển du lịch, một mặt bản thân doanh nghiệp Du lịch phải biết
lợi dụng và thích ứng với các điều kiện môi trường bẽn ngoài, tận dụng tối ưu đối với
môi trường nội tại đế phát triển, hoạt động có hiệu quả, tránh nhựng rủi ro trong hoạt
động kinh doanh. Mặt khác, N h à nước với nhựng chức nàng quản lý kinh tế của mình
đóng vai trò quan trọng tạo ra nhựng thuận lợi trong mõi trường kinh doanh cho sự
phát triển của các doanh nghiệp của ngành. V ớ i hai n h ó m vấn đề mấu chốt của phát

Xét về quan điểm xuất phát thì hiệu quà tối đa trước mắt và hiệu quà lâu dài là thống
nhất với nhau. Hiệu quả t ố i đa trước mắt chuẩn bị bước phát triển về sau này cho
doanh nghiệp. Mặc dầu vậy, trong một thứi điểm nhất định thì chúng có thể m â u thuẫn
với nhau bứi l ẽ để có hiệu quả lâu dài thì phải trả giá bằng "đầu vào tức thì" điểu đó
ảnh hưởng đến lợi ích "trước mắt" thì có thể rơi vào tình trạng "ăn sổi ở thì" điêu đó
ảnh hưởng đến lợi ích láu dài của doanh nghiệp.

triển D u lịch như vậy thì N h à nước và các doanh nghiệp D u lịch cần phải đáp ứng

V ớ i cách đặt vấn đề như trên, hiệu quả kinh tế được xem là linh hổn của sự tổn

được các yêu cầu nhất định xuất phát từ đòi hòi trong quá trình vận động và phát triển

tại doanh nghiệp, sona trona nền kinh tế thị trưứng hiệu quả kinh tế tối ưu đạt được

của nền kinh tế và thời đại.


của doanh nghiệp đòi hỏi phải xử lý hợp lý m ố i quan hệ vừa mâu thuẫn vừa thốna nhất

"Nhũng yêu cầu đôi với doanh nghiệp du lịch trong môi trường hoạt động du
lịch hiện nay

giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. giữa hiệu quả tối ưu trước mắt và lợi ích lâu
dài.
Thứ hai: Yêu cáu cạnh tranh năng động đẽ hướng tới thắng lợi.

Đ ể phát triển các doanh nghiệp du lịch phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra trona
môi trường kinh doanh của nền kinh tế thị trường theo nội dung cơ bản sau:
Thử nhất: đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Trong nền kinh tế thị trưứng, cạnh tranh và hướng tới thắng lợi là bản tính của
doanh nghiệp xuất phát từ ý chí tiến thủ. Doanh nghiệp cạnh tranh với tư cách là ngưứi
cung ứna hàn" hoa dịch vụ, có năng lực tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm đối với
kết quả kinh doanh, tự phát triển. Trong điều kiện đó các doanh nghiệp buộc phải phái

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế lấy lợi nhuận làm mục đích. vì thế một
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không tạo ra được lao động (giá trị) thặng dư,
không đủ sức duy trì và m ở rộng tái sản xuất cùa mình thì nó không còn giá trị tổn tại
nựa. Do vậy. đã là doanh nghiệp thì phải tìm kiếm hiệu quả kinh tế tối đa.
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường, tìm kiêm hiệu quả kinh tế tối đa không
có nghĩa là không tính đến hiệu quả kinh tế xã hội như các trách nhiệm đối với xã hội,
mõi trường, với lợi ích của người tiêu dùng ...Xét theo thuộc tính vốn có của nền kinh
tế cùa nền kinh tế thị trườna. hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là điều kiện của
nhau. trong đó: Hiệu quả kinh tế là cơ sở vật chất của hiệu quả xã hội và ngược lại,
hiệu quả xã hội lại là tiền đề cơ bản để thực hiện hiệu quả kinh tế. Đương nhiên, chúng
cũng có nhựng mâu thuẫn, vì rằng doanh nghiệp kinh doanh không trực tiếp vì hiệu


huy tối đa lợi thế để đem lại lợi ích cho mình, duy trì và phát triển, khôns bị gạt ra
khỏi thị trưứng, giúp cho doanh nghiệp thoát khỏi sự suy thoái bước lẽn sự phát triển
mới. Điểu đó đặt ra yêu cẩu dám cạnh tranh và hướng tới thấna lợi đối với các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trưứng.
Thứ ba: Tận dụng các yếu tố thời Cũ từ môi trường kinh doanh bén ngoải.

Doanh nghiệp là một hệ thống kinh tế mứ, hoạt động kinh doanh luôn gắn với
các yếu tố mỗi trưứng kinh doanh.Việc thực hiện tối đa hoa lợi nhuận bị nhiều yếu tố
chế ước. đặc biệt là các biến động trên thị trưứng, các doanh nghiệp phải nắm bắt thứi
cơ và khai thác l ợ i thế của mình để khắc phục những hạn chế của những yếu t ố đó,
vượt lẽn các đối thủ cạnh tranh hướng tới các mục tiêu của mình.

quả xã hội m à vì hiệu quả kinh tế. K h i hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp m á u thuẫn

Biết tận dụng thứi cơ trong môi trưứng thưứng xuyên biến động quả là vấn để

với hiệu quả của xã hội thì sẽ khó tfaĩih ;khpị ^ ụ i y n h hướng nặng về hiệu quả kinh tế.

quan trọng, đòi hỏi doanh nghiệp phải đưa ra các phản ứng linh hoạt có hiệu quả nhất.

xem nhẹ hiệu quả xã hội.

Đ ể tạo ra lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp du lịch phải x ử lý thông tin trong phạm v i

l ì ' O M ! Mua

0 C

hi-mỉ



20

19
r ộ n g k h ô n g chỉ ờ thị trường t r o n g n ư ớ c m à còn c ả trên thị trường d u lịch q u ố c tế, p h ả i

thức và đưa vào vận dụng, đó là phát triển nền kinh tế hàng hoa nhiều thành phần

thích ứ n g v ớ i s ự t h a y đ ổ i m à d o a n h n g h i ệ p khác đ ư a ra. V à có l ẽ điều đ ó p h ụ t h u ộ c

trong đó có ngành du lịch theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định

c h ủ y ế u vào k h ả năng n h ậ n t h ứ c , v ậ n d ụ n g các q u y l u ậ t k i n h t ế t r o n g n ề n k i n h t ế thị

hướng Xã hội Chủ nghĩa. Sự quản lý của nhà nước đối với sự hoạt động của các doanh

trường c ủ a các nhà q u ả n lý d o a n h n g h i ệ p . Chính vì v ậ y v a i trò c ủ a chù d o a n h n g h i ệ p

nghiệp nước ta là cần thiết bởi lẽ:

t r o n g n ề n k i n h t ế thị trường là vô cùng q u a n t r ọ n g t r o n g v i ệ c phát t r i ể n d o a n h n g h i ệ p .
Thứ tư: Tuân thủ pháp luật, các chuẩn mực đạo đức và thông lệ quốc tế trong
kinh doanh.
N ề n k i n h t ế thị trường và quá trình q u ố c t ế h o a càn? phát t r i ể n thì các yêu c ặ u
h o ạ t đ ộ n g t r o n g khuôn k h ổ pháp luật và tuân t h ủ các thông l ệ q u ố c t ế đ ố i v ớ i các
d o a n h n g h i ệ p càng đ ư ợ c đề cao. M ặ t khác t r o n g n ề n k i n h t ế thị trường, các giá trị đạo
đức k i n h d o a n h rất được c o i t r ọ n g . K i n h d o a n h t h e o đúng c h u ẩ n m ự c đ ạ o đức là y ế u t ố

- Để phát triển và hoạt động có hiệu quả, các doanh nghiệp nhồt định phải giải
quyết hàng loạt vồn đề, trong đó có những vồn đề mà mỗi doanh nghiệp không thể tự

giải quyết, cán có sự can thiệp, hồ trợ của Nhả nước. đó là các vồn đề thuộc môi
trường pháp lý, cơ chế kinh tế, hợp tác quốc tế, thông tin và định hướng thị trường.
quv hoạch vùng, tài nguyên du lịch...
- Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp phải tham gia vào nhiều mối

q u y ế t định s ự thành công b ề n v ữ n g trên thương trường. C h ữ tín là c h u ẩ n m ự c c a o n h ấ t

quan hệ liên quan đến lợi ích. Các quan hệ này có thế dẫn tới xung đột mà chí Nhà

c ủ a đ ạ o đức k i n h d o a n h . C o i t r ọ n g khách hàng "khách hàns là thượna đế" và c h ữ "tín"

nước mới có khả năng giải quyết, điều hoa các xung đột đó. Đó là quan hệ giữa doanh

luôn là m ụ c tiêu q u a n t r ọ n g , lâu dài đẽ đạt đ ư ợ c các m ụ c tiêu k i n h tế. T r o n g c ạ n h

nghiệp với doanh nghiệp, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao độns. quan hệ giữa

t r a n h , c ạ n h t r a n h đế thúc đẩy n h a u phát t r i ể n , k h ô n g c ạ n h t r a n h k h ô n g có phát t r i ể n .

doanh nghiệp với xã hội nói chung... Tồt cả các quan hệ trên đều rồt phức tạp và cẩn

s o n g p h ả i xây d ự n g các m ố i q u a n h ệ h ợ p tác bình đ ẳ n g t r o n g k i n h d o a n h , phát t r i ể n

thiết phải có sự can thiệp của Nhà nước.

c ạ n h t r a n h lành m ạ n h t r o n g c ộ n g đ ồ n g k i n h d o a n h , c ạ n h t r a n h p h ả i b ằ n g sức m ạ n h
c ủ a hàng hoa. dịch vụ c ủ a m ì n h trên thị trường c h ứ k h ô n g p h ả i b ằ n g thù đoạn l ừ a gạt.
k i n h d o a n h [ h e o k i ể u m ư u câu l ợ i ích m à trà đạp l ẽ n các giá trị đạo đức và xã h ộ i . N h ư
v ậ y , tuân t h ủ pháp luật và các c h u ẩ n m ự c đ ạ o đức và thõng l ệ q u ố c t ế t r o n g k i n h
d o a n h là m ộ t Yêu c ặ u r ấ t q u a n t r o n g đ ố i v ớ i các d o a n h n g h i ệ p t r o n g n ề n k i n h t ế thị

trường.

Sự cần thiết của quản lý Nhả nước đối với hoạt động của doanh nghiệp không
chi bắt nguồn lừ nhu cồu phát triển doanh nghiệp mà còn từ yêu cầu đàm báo hiệu quá
kinh tế, chính trị. xã hội trên tổng thể nền kinh tế và sự phát triển của đồt nước. Tuy
nhiên quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nahiệp du lịch nói
riêng chẳna những lồy điểu tiết gián tiếp là chính mà còn phải lồy sự điểu tiết cùa kinh
tế thị trường làm cơ sờ, đảm bảo tối ưu hoa việc phân phối tài nguyên để tạo sức sống

*Quắn lý Nhà nước đói với hoạt động du lịch trong điểu kiện môi trướng
hoạt động du lịch
Sự cán thiết của quản lý nhà nước đối với hoạt động của các doanh nghiệp du
lịch:

cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh tế và thế hiện thông qua hai nguyên tắc:
- Khôn? can thiệp trực tiếp. không áp đặt thô bạo ý chí Nhà nước vào cồc quá
trình hình thành giá, Nhà nước chì tác động gián tiếp vào nền kinh tế thông qua cơ chế
cung - cầu - giá cà thị trường. Nói cách khác, Nhà nước can thiệp vào quá trình kinh
tế bằng cách tác động gián tiếp vào cơ chế hoạt động của thị trường.

Trong nền kinh tế thị trường, đế tạo ra mõi trường kinh doanh thuận lợi cho hệ
t h ố n g d o a n h n g h i ệ p nói c h u n g và d o a n h n g h i ệ p d u lịch nói riêng thì N h à n ư ớ c đ ó n g

- Nhà nước điều khiển sự hoạt động của nền kinh tế bằng các chiến lược, các kế

m ộ t vị trí r ấ t q u a n t r ọ n g v ớ i v a i trò q u ả n lý k i n h t ế c ủ a nó. Sự điều tiết vĩ m õ c ủ a N h à

hoạch dài hạn. can thiệp vào các hiện tượng và quá trình kinh tế bằng các công cụ lãi

nước ngày càng t r ở nên là yêu c ặ u tất y ế u có tính q u y l u ậ t để phát t r i ể n k i n h t ế t h i

trường ở h ặ u h ế t các q u ố c g i a t r ẽ n t h ế g i ớ i . ơ n ư ớ c t a q u y l u ậ t này đã s ớ m đ ư ợ c n h ậ n

suồt, thuế và chi tiêu thông qua cơ chế lợi ích theo nguyên tắc mỗi cá nhân theo đuổi
lợi ích riêng, đạt được lợi ích riêng trên cở sở đóng góp lợi ích cho xã hội.


21

22

Do đó hiệu lực quản lý Nhà nước đến hoạt động của các doanh nghiệp du lịch

Xây dựng hệ thống pháp luật thực hiện chiến lược cung cấp thông tin, bảo vệ

trong nền kinh tế thị trường được thể hiện chủ yếu một cách gián tiếp thông qua con

môi trường cạnh tranh... nhằm tạo ra hệ thống kinh doanh du lịch phát triển thúc đẩy

đường thể chế hoa các chính sách kinh tế thành các quy phạm pháp luật, tạo ra hành

cho các ngành kinh tế trong nước phát triển.

lang pháp lý buộc các doanh nghiệp phải tuân theo.
Nội dung quàn lý Nhà nước trong ngành du lịch.
Trong lĩnh vực ngành du lịch chức năng quản lý được thể hiện rõ trên các mặt

Nhà nước thông qua các chính sách có thể thực hiện việc điều tiết, kích thích sự
phát triển của ngành du lịch. Điều này thòng qua các quy hoạch du lịch, chiến lược
nhằm định hướng phát triển du lịch.
Nhà nước thõng qua các chính sách ưu đãi thuế, các chính sách đầu tư, cho vay


sau:
- Thiết lập khuôn khổ pháp lý thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về du lịch.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách

vốn tạo cho các doanh nghiệp du lịch phát triển đúng trong khuôn khỉ pháp luật.
Xuất phát từ quan điểm nêu ờ trên thì quản lý Nhà nước đối với phát triển du lịch
phải được triển khai thông qua các nội dung chủ yếu sau:

phát triển du lịch.
- Tổ chức và phồi hợp các cơ quan nhà nước trong việc quản lý Nhà nước về du
lịch nhầm đa dạng hoa, đa phương hoa quan hệ hợp tác quồc tế trong du lịch.

Thứ nhất: Thõng qua hệ thống pháp luật. Các chiến lược phát triển kinh tế định
hướng và các chính sách tạo môi trường vĩ mô thuận lợi cho phát triển doanh nghiệp
chỉ có thê đi vảo thực tế và mang lại hiệu quà khi nó được thể chế hoa bằng pháp luật.
Đế thực sự thúc đẩy khả nâng phát triển doanh nghiệp du lịch, hệ ihốna pháp luật phải

- Tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bổi dưỡng phát triển nguồn nhản lực du

ỉn định. đồng bộ. nhất quán và hướng vào những bức xúc đặt ra tron" quá trình phái

lịch. nghiên cứu ứng dụng khoa học. cồng nghệ, việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên du

triển cùa những doanh nghiệp, Trong nền kinh tế thị trường có sự quàn lý của nhà

lịch. môi trương, giữ gìn và phát huy bản sắc vãn hoa, thuần phong mỹ tục cùa dán tộc

nước. pháp luật của nó thể hiện trên hai phương diện:


trong hoạt động du lịch.
- Pháp luật là công cụ cưỡng chế hành vi của các doanh nghiệp nếu như hoạt
• Tổ chức và quản lý công tác xúc tiến du lịch và hợp tác quồc tế về du lịch.
- Quản lý cấp. thu hồi giấy phép. giấy chứng nhận ... trong hoạt động du lịch.

động sản xuất kinh doanh của họ có thể làm lỉn hại đến lợi ích của cộng đồng các
doanh nghiệp và toàn xã hội.
- Pháp luật là cống cụ tạo ra mối trường tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh lành

- Kiếm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tồ cáo và xử lý vi phạm pháp luật vé
du lịch.

mạnh cho các doanh nghiệp, bời vì nhờ có pháp luật mà doanh nghiệp biết cái gì làm
được. cái gì không làm được và những cái gì được làm là được pháp luật bảo hộ quyền

Nhà nước tạo ra mồi trường cơ sờ vật chất cho ngành du lịch đồng thời tạo điều

tự do.

kiện cho các thành phần kinh tế phát triển. Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế nói chung và du lịch nói riêng. Trước tiên Nhà nước là người tạo ra
trong hệ thồng các doanh nghiệp có được môi trường kinh doanh thuận lợi như đẩu tư
cơ sờ hạ tầng, tôn tạo và bảo tổn các tài nguyên du lịch.

Thứ hai. thống qua k ế hoạch định hướng, tính tự phát điểu tiết của thị trường
cũng ảnh hường tiêu cực rất lớn thậm chí gãy ra khủng hoảng chu kỳ cho nền kinh tế
và làm tỉn hai đến lợi ích cùa các doanh nghiệp, cho nên Nhà nước phải dùng kế
hoạch chế ước nhằm đảm bảo cho các doanh nghiệp phát triển đúng hướng và hoạt
động trong môi trường kinh doanh có sự an toàn cao. K ế hoạch hoa là công cụ thể hiện

các mục tiêu của nền kinh tế, kinh tế thị trường càng phát triển thì càng yêu cầu có sự


24

23
điều tiết theo kế hoạch. Sự điều tiết theo k ế hoạch này chủ yếu biểu hiện ờ chỗ lợi

1.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH.

dụng, khơi gợi, tiết chế, phối hợp với sự điều tiết của thị trường, biện pháp cụ thể là sử

Các ngành nghề kinh doanh du lịch bao gồm:

dụng một cách có kế hoạch các đòn bẩy kinh tế và truyền tải nội dung đường l ố i chính

- Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế.

sách kinh tế theo nguyên tầc là không áp đặt mà định hướng theo dự án.

- Kinh doanh cơ sờ lưu trú.

Thứ ba, thông qua hệ thống các chính sách và công cụ kinh tế. Có thể nói các
chính sách và công cụ kinh tế của Nhà nước là một hành lang hướng dẫn hoạt độns
đầu tư mờ rộng, phát triển sản xuất - kinh doanh, hướng dẫn các doanh nghiệp phát

- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
- Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác.
1.2.1 Hoạt động kinh doanh lữ hành:


triển và hoạt động có hiệu quả, phù hợp với lợi ích của toàn xã hội. Các chính sách

Kinh doanh lữ hành là việc xây dựng, bán, tổ chức thực hiện các chương trình

kinh tế có nhiều loại. Tuy nhiên có hai cách sử dụng hệ thống các chính sách và công

du lịch nhọm mục đích sính lợi. Kinh doanh lữ hành bao gồm lữ hành nội địa và lữ

cụ kinh tế:

hành quốc tế. [ ] 8:36]

- Sử dụns hệ thống các chính sách và công cụ kinh tế đế có tác động vào phía
cung hoặc phía cẩu. Thực tế mỗi chính sách kinh t í đều có thể tác động vào cả hai

Lữ hành nội địa là việc xây dựng. quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các
chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.

phía. Chẳns hạn, Nhà nước đầu tư vào hệ thông cơ sờ hạ tầng tái tạo. bảo vệ di tích

Lữ hành quốc tế là việc xây dựna. chào bán các chương trình du lịch trọn gói

lịch sử văn hoa để tạo ra các khu tham quan. du lịch, tạo ra môi trường kinh doanh

hoặc từng phần theo yêu cáu của khách để trực tiếp thu hút khách quốc tế vào nước

thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh du lịch. khi ấy du lịch là một ngành được ưu

minh và đưa cõng dân nước mình đi du lịch nước ngoài, thực hiện chương trình đã bán


tiên phát triển thì cũng sẽ tạo cho nhu cầu về du lịch có sự tăng lên và naược lại.

hoặc ký hợp đổng uy thác từng phần, trọn gói cho l ữ hành nội địa.

- Theo khu vực, các chính sách kinh tế có thể tác động lên các lĩnh vực: tài

* Nghiên cứu thị trường : Thị trường du lịch được hiểu là bộ phận của thị

chính, tiền tệ. kinh tế đối ngoại, giá... Cách sử dụng chính sách này tác động lẽn hoạt

trường nói chung, phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán.

động của nền kinh tế và cụ thể là hoạt động của doanh nghiệp gãv ra những tác động

giữa cung và cáu và toàn bộ các quan hệ. thống tin kinh t í kỹ thuật, gắn với các mối

kích thích hoặc hạn chế khả năng phát triển của các doanh nghiệp.

quan hệ đó trong lĩnh vực du lịch [10:22]. Nghiên cứu thị trườna là khâu đầu tiên và

Thứ tư. thông qua đầu tư trực tiếp vào khu vực doanh nahiệp Nhà nước tạo ra
chỗ dựa kinh t í cho Nhà nước thực hiện sự quản lý của mình đối với hệ thống doanh
nghiẽp trong nsành và toàn bộ nền kinh tế. Trong nén kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp du lịch Nhà nước cũng là một công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện sự

hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh lữ hành. Doanh nghiệp lữ hành phải
nghiên cứu cung cầu trong du lịch. xác định thị trường mục tiêu cẩn tập trung khai
thác. Đổng thời cũng xác định thị trường tiềm năng để doanh nghiệp hướng tới trong
tương lai để mờ rộng thị trường kinh doanh lữ hành.


quản lý đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và đối với hệ thống các doanh nghiệp du

Tổ chức xây dựng, chào bán và thực hiện các chương trình du lịch trọn gói là

lịch nói riêng. Do vậy các doanh nghiệp du lịch Nhà nước phải trờ thành quỹ đạo cho

hoạt động đặc trưng và cơ bản cùa các công ty l ữ hành. Các chương trình du lịch có

các thành phẩn kinh tế khác, phải trở thành lực lượng quan trọng để Nhà nước có thế

nội dung độc đáo hấp dẫn, có mức giá hợp lý và có tính khả thi cao sẽ đem lại lợi

điểu tiết bình ổn thị trường, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác hoạt động có hiệu quả.

nhuận và uy tín cho các công tỵ lữ hành.
Các chương trình du lịch trọn gói là những nguyên mẫu để càn cứ vào đó người
ta tổ chức các chuyến đi du lịch với mức giá đã được xác định từ trước nội dung của


25

26

c h ư ơ n g trình t h ế h i ệ n lịch trình t h ự c h i ệ n c h i tiết các hoạt đ ộ n g t ừ v ậ n c h u y ể n , lưu trú.

Giai đoạn 3: Thực hiện chương trình du lịch, chủ yếu là hướng dẫn viên và các

v u i chơi g i ả i trí t ớ i t h a m q u a n ... M ứ c giá cùa chương trình b a o g ồ m giá c ủ a h ầ u h ế t

nhà cung cấp thực hiện, đây là một giai đoạn hết sức quan trọng thể hiện chất lượng


các dịch v ụ và hàng h o a phát s i n h t r o n g q u á trình t h ự c h i ệ n chương trình d u lịch và l ợ i

phục vụ của một chương trình du lịch.

n h u ậ n c ủ a d o a n h n g h i ệ p l ặ hành.
* Tổ chức bán và thực hiện chương trình du lịch là s ự p h ố i k ế t h ợ p g i ặ a cóng
ty g ử i khách và công t y n h ặ n khách, các đ ạ i lý bán trực t h u ộ c công t y và c u ố i cùng là
d u khách. ( X e m sơ đ ổ kênh phân p h ố i sản p h ẩ m các công t y l ặ h à n h )
Để tổ chức thục hiện các chương trình du lịch có chất lượng cao. các công t y
l ặ hành thường p h ả i có m ộ t k ế h o ạ c h b ố trí hoạt đ ộ n g c h i t i ế t và c h u đáo. C á c h o ạ t
đ ộ n g quáng cáo được t i ế n hành trước t ừ 5 đ ế n 6 tháng.
so Đỗ KÊNH PHÀN PHỐI SẢN PHẨM CỦA CÁC CÕNG TY L ữ H À N H

Giai đoạn 4: Nhữna hoạt động sau khi kết thúc chương trình du lịch như lập báo
cáo kết quờ thực hiện chương trình du lịch, sơ kết rút kinh nghiệm trons quá trình thực
hiện chương trình tour du lịch.
1.2.2 Kinh doanh cơ sở lưu

trú:

Đ ố i với ngành du lịch thì hoạt động kinh doanh cơ sờ lưu trú là một mắt xích
quan trọna nhằm đáp ứna một số dịch vụ thiết vếu của khách du lịch về lưu trú ăn
uống và các dịch vụ bổ sung khác.
Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở kinh doanh buồng, giường và các dịch vụ khác
phục vụ khách du lịch, gồm: Khách sạn (Hotel), nhà nghỉ kinh doanh du lịch (Tourist
guest house), biệt thự kinh doanh du lịch (Tourist villa), Làng du lịch (Tourist village),
căn hộ kinh doanh du lịch (Tourist apartment), bãi cắm trại du lịch (Tourist
camping).[24;2]
K i n h doanh cơ sờ lưu trú là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lòi bờng

việc phục vụ lưu trú, ân uống, vui chơi, giời trí, bán hàng và các dịch vụ cần thiết khác

Q u y trình thực h i ệ n m ộ t đoàn khách d u lịch d o các công t y l ặ hành g ử i khách
chuyên t ớ i tại m ộ t công t y d u lịch n h ậ n khách g ồ m 4 g i a i đoạn:
G i a i đoạn 1: L à h o ạ t đ ộ n g thông t i n yêu c ầ u g i ặ a công t y g ử i khách và cóng t y

trong cơ sờ lưu trú đó.
Sờn phẩm của cơ sờ lưu trú phời kể đến đẩu tiên là dịch vụ cho thuê buồng.
giường ngủ. đây cũng được xem như một chức năng chủ yếu cùa hoạt động kinh

n h ậ n khách thông q u a b ộ phán thị trường q u ố c tế. C õ n g t y g ử i khách sẽ thông báo c h o

doanh cơ sờ lưu trú. Nhưng nhu cẩu của khách rời khỏi nơi cư trú đấu tiến khôns phời

cóng t y n h ặ n khách m ộ t s ố yêu c ầ u về p h ụ c v ụ v ớ i n ộ i d u n g c h i tiết n h ư d a n h sách

chi có ngủ m à còn có nhiều nhu cầu khác như ăn uống, vui chơi giời trí, thõng tin mua

đoàn, chươns trình d u lịch d ự k i ế n , yêu cáu v ề chất lượng p h ụ c v ụ n h ư ăn, ờ. p h ư ơ n g

hàng... như vậy sờn phẩm của cơ sở lưu trú còn bổ sung các dịch vụ khác phục vụ nhu

t i ệ n đi l ạ i , h ư ớ n g d ẫ n viên ...

cầu cùa khách. Dựa vào tính chất là cơ sờ dịch vụ trực tiếp phục vụ nhu cáu của con

G i a i đoạn 2: C h u ẩ n bị t h ự c h i ệ n chương lành t o u r d u lịch c ủ a cõng t y n h ặ n
khách: B ộ p h ậ n thị trường, b ộ p h ậ n điều hành và b ộ p h ậ n h ư ớ n g d ẫ n d u lịch sẽ c h u ẩ n
bị t h ự c h i ệ n d u lịch n h ư đ ặ t phòng, b ổ trí p h ư ơ n g t i ệ n v ậ n c h u y ể n , b ố trí ăn u ố n g .
n g ư ờ i p h ụ c vụ c h o d u khách, h ư ớ n g d ẫ n viên đi v ớ i khách ...


người ngoài nơi cu trú thường xuyên của họ. chúng ta có thể khái quát được sờn phẩm
cùa cơ sờ lưu trú là toàn bộ dịch vụ phục vụ khách diễn ra trong quá trình từ k h i nghe
lời yêu câu đầu tiên của khách đến khi tiễn khách rời khỏi cơ sờ lưu trú. do đó không
thế xem sờn phẩm của cơ sờ lưu trú chỉ là nhũng hàng hoa dịch vụ đơn lẻ mang tính kỹ
thuật khô cứng.


27
Trong kinh doanh cơ sờ lưu trú, yếu tố cơ sờ vật chất, chất lượng phục vụ và giá
cá được sử dụng cạnh tranh rất có giá trị và có ý nghĩa. Chất lượng phục vụ là một yếu

28

các loại phương tiện vận chuyển khác vì nó phải bù đắp đủ các chi phí đầu vào quá
lớn.

tố đa nhân tố chịu tác động của nhiều mối quan hệ khách thể và chủ thể. Có khi cùng
một dịch vụ cùa khách sạn đ ố i với người này thì khen, trái lại đối vói người khác thì
lại chê. Thậm chí cùng một người khách ngày hôm qua rất hài lòng với món ăn này.

* Vận chuyển khách Du lịch bằng đường bộ:

Phương tiện thõng dụng nhất vận chuyển khách du lịch bằng đường bộ là ôtõ.

nhưng ngày hôm nay lại phàn nàn về nó. Hơn thế nữa, chất lượng phục vụ là một biến

ôtô phổ biến chiếm ưu thế so với các phương tiện khác, hiện nay có đến 80 % người

số theo thời gian, nếu đời sống kinh tế phát triển thì đòi hòi chất lượng sống không


châu  u đi du lịch bằng ô tô. Khách du [ốch di chuyển bằng ó tô chủ động trong hoạt

ngừng nâng lẽn. Chất lượng phục vụ của một khách sạn nào đó năm sau giữ nguyên

động theo chương trình du lịch của mình tiế p cận được dễ ràng đến các điểm du lịch.

hiện trạng năm trước có nghĩa là khách sạn đó đang bị tụt hậu trong cuộc cạnh tranh.

0 tô cũng là phương tiện vận tải chuyển tiếp của các loại phương tiện vận tải khác như

Chất lượng phục vụ, cơ sỉ vật chất và giá cả có quan hệ mật thiết với nhau. Chất
lượng phục vụ và cơ sờ vật chất tốt hav xấu còn xét đến mối quan hệ tươns ứng với giá

máy bay, tàu hoa, tàu thúy ...
K i n h doanh vận chuyến khách du lịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhu cẩu của

cá. Mật khác độ co giãn của giá cả không chỉ phụ thuộc vào chất lượng phục vụ, cơ sờ

khách về loại xe vận chuyến kiểu dáng, mới cũ, thời gian thuê. chặng đường phục vụ.

vật chất mà còn chịu tác động của những nhãn tố khác như mức giá áp dụng phán biệt

chính sách cạnh tranh, chất lượng phục vụ ... T u y nhiên với chi phí đầu tư không lớn,

Iheo thời vụ. địa điểm và đối tượng khách ...
Trong thực tế. việc tăng thế và lực trong cạnh tranh cùng đồng n°hìa với việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc tăng cóng suất sử dụng còn phải đi đôi với việc
nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đơn vị sản phẩm.
1.2.3 Kinh doanh vận chuyển khách du lịch.

Kinh doanh vận chuyến khách du lịch là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời bang việc thực hiện các dịch vụ vận chuyển khách du lịch cho các chươn°
trình du lịch, thông qua các phương tiện vận chuyển bằng đường hàng không, đường
bộ. đườns sắt. đường biển.
Vận chuyến khách du lịch bằng máy bay: cùng với sự phát triển của thời đại
ngày nay khách du lịch dễ dàng đi từ vùng này sang vùng khác, nước này sang nước
khác hoặc sang nhiều nước bằng phương tiện máy bay với thời gian nhanh nhất. thuận
tiện nhất.
Kinh doanh vận chuyến khách du lịch bằng đường hàng không đòi ngành hàng

giá ô tô cũng không đắt so với các phương tiện vận chuyển khác, nhiều nhà cung ứng
du lịch có khá năng tự trang bị cho mình. bằng cách nắm trong tay phương tiện vận
chuyên, các nhà cung ứng du lịch chù động hơn.
* Vận chuyển khách du lịch bằng đường sất:

Sự phát minh ra đầu máy hơi nước đẩu thế kỷ 19 đã đánh dấu bước bứt phá
mạnh mẽ đầu tiên trong việc đi lại. Sau bỡ ngỡ, kinh hoàng ban đầu, xã hội đã dần coi
tàu hoa hơi nước là một phương tiện đi lại được ưa chuộng. Điều này đã làm cho việc
đi lại thuận lợi, dễ chịu và nhanh chóng hơn nhiều so với trước dãy. Đi du lịch bằng
tàu hoa đã trờ thành m ơ ước, ham muốn. hứng thú của m ỏ i con người.
N h ờ ngành đường sắt, du lịch trở nên nhanh chóng, thuận lợi an toàn và khá
thoải mái với giá cà tương đối thấp. Cuối thế kỷ 19, do nhu cầu đi du lịch bằng tàu hoa
gia tăng, nhiều khu du lịch trên thế giới được nối liền với các thành p h ố lớn - nguồn
cung cấp khách. Sang thế kỷ thứ 20, các nhà ga trờ thành tiêu điểm của hầu hết các
khu dãn cư. Các thành p h ố thường toa quanh ga và xe lửa thực sự thống trị ngành du
lịch do giá cà đã trờ nén bình dân hơn, trang thiết bị trờ nên hiện đại hơn làm cho du

không phải đầu tư rất lớn vào cơ sỉ vật chất, chất lượng phục vụ, vừa liên kết vừa phải

khách cẩm thấy thoái mái, dễ chịu. Tuy nhiên, du lịch bằng tàu hoa không linh động,


cạnh tranh với các hãng hàng không với nhau. Thông thường giá vé máy bay đắt hơn

chi phí đáu lư xây dựng khá tốn k é m nên số tuyến không nhiều.


29
Hiện nay ờ nước ta việc vận chuyển bằng đường sắt đã có nhiều chuyến biến.
Vận tốc chạy tàu không ngừng được nâng cao, đặc biệt đối với tuyến Hà nội - Hô Chí

30

dịch vụ cho thuê dụng cụ đánh golf, dịch vụ thuê các thiết bị lướt ván, lặn biển, các
dịch vụ thuê dụng cụ leo núi, dịch vụ massage

V.V....

Minh vận tốc trung bình đã đạt được 60 - 70 km/giờ. Trang thiết bị ữên tàu đã tiện
nghi hơn, các dịch vụ chu đáo và đựy đủ hơn. Tuy vậy, ngành đường sắt cựn phải cải

1.3 HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VỚI NÊN KINH TỂ QUỐC DÂN.

tiến trang thiết bị hiện đại về cả hệ thống đường ray, tàu hoa, nhà ga và cõng tác quản

1.3.1 Khai thác và bảo tồn các di sấn nhân văn.

lý để hội nhập nhanh chóng với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Các di sản nhân văn là một trong những đối tượng thu hút khách du lịch. D i sản
So với ô tô, tính cơ động cùa loại hình này thấp hơn, tuyến đường thường không


nhân vãn bao gậm những danh lam thắng cảnh, những di tích lịch sử, vãn hoa, những

tiếp cận đến điểm du lịch nên phải kết hợp với phương tiện khác để chung chuyển

làng nghề. phong tục tập quán,., những kiến trúc vãn hoa nehệ thuật, vãn nghệ dân

khách. So với máy bay, du khách phải bỏ nhiều thời gian cho đi l ạ i , nhất là quãng

gian, ... Thõng qua du lịch, các di sản nhân văn được giới thiệu cho khách các danh

đường từ nơi cấp khách đến điểm du lịch không gựn.

lam thắng cảnh. môi trường sinh thái, quảng bá rộng rãi giá trị của d i sản đáp ứng nhu

* Du lịch bằng tàu biền:

cầu nghiên cứu của mọi người trong và ngoài nước; Biết đến các di sản vãn hoa là biết
tới con người và đất nước. M ỗ i nước đểu biết khai thác các tài nguyên đặc sắc của

Tàu biển thường được coi như các khách sạn nổi, ngày nay, nhờ tiến bộ của
khoa học, công nghệ nhiều tàu du lịch đã ra đời với đựy đù các tiện nghi như phòng
ăn, phòng ngủ. bar. phòng hoa nhạc. khiêu vũ, sân thể thao, bể bơi. với nhiều mục đích
khác nhau du khách đi du lịch tàu biển không đơn thuựn là một kỳ nghi ờ biển mà tàu
biến còn đưa du khách đi thăm danh lam thắng cảnh biển. Loại hình du lịch này đana
là mốt thời thượng ở các nước giàu có. Du khách có thế sống thoải mái dài ngày trên
thuyền, luôn dược hưởng một bựu không khí trong lành và được thăm nhiêu địa điểm
trong một chuyến đi.
Giá của các chuyến du lịch tàu biến rất khác nhau. phụ thuộc vào nhiêu nhân tố


mình đế thu hút khách. Bàng sự thông minh. khéo léo của mình, các nhà tổ chức du
lịch chú trọn" khai thác một cách triệt để các thế mạnh, các nét độc đáo của tài
nguyên nhằm tạo ra các sản phẩm đặc sắc, mang phona cách riêng biệt và mang ấn
tượng cho khách. Du khách biết đến Trung quốc là biết đến Vạn lý trường thành, biết
đến Nhật Bản là biết đến Núi Phú Sỹ, Biết đến Việt Nam là biết đến Vịnh Hạ L o n g ...
Nét vãn hoa đẹp của từng nước cũng được truyền bá và thu hút khách quốc tế. Nếu
Thái Lan nổi tiếng về các điệu m ú a dân gian, thì Trung quốc nổi tiếng với những m ó n
ân, Việt Nam nỗi tiếng về các lễ hội... các di sản nhân văn được khai thác trên m ọ i
khía cạnh nhám thu hút khách.

như mùa du lịch, độ dài thời gian của chuyến đi, vị trí và cơ sở vật chất. chất lượng
phục vụ, loại tàu và sự lựa chọn hành trình đường đi. Điểm đón khách lẽn tàu là các
bẽn cáng tại thành phố Biến. M ồ i con tàu hay các cuộc hành trình cụ thế có một sự lõi
cuốn mạnh mẽ riêng đối với từng du khách nhất định.
1.2.4 Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác

Các di sản nhân vãn càng được tôn tạo, bảo tổn thì càng nhiều khách du lịch
đến tham quan. điều đó cũng có nghĩa là doanh thu từ du lịch sẽ tâng lén, các khoản
đóna 2Óp của khách đối với xã hội như các khoản chi tiêu, các phí tham quan nhà
nước thu được nhiều hơn và được trích một phần đế tôn tạo. bảo tổn các di tích nhân
vãn và đó cũng là vòng quay tuần hoàn cùa việc sù dụng vốn. Các di sàn văn hoa
không được tôn tạo thì sẽ trở thành phế tích. Các nước đều giành nguận naân sách

Kinh doanh các dịch vụ khác đẻ phục vụ nhu cựu khách du lịch và bổ trợ cho
các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận cũng là những kháu quan trọng để thu hút khách
du lịch. Phán không thể thiếu trong hành trình Du lịch là kinh doanh khu vui chơi. giải
trí, các dịch vụ mua bán hàng hoa, hàng lưu niệm, dịch vụ thể thao như sân golf và

nhất định m à chủ yếu thu từ thuế đế tôn tạo các di sản văn hoa như tôn tạo chùa chiến.
làng nghề truyền thống, lễ hội dân gian ... nhằm phục vụ khách du lịch trong và ngoài

nước.


31

1.3.2 Du lịch tạo việc làm giải quyết các vấn đề xã hội.
Du lịch thu hút một lượng lớn lao động không chỉ lao động trong ngành du lịch
mà còn lao động của các ngành khác gián tiếp phục vụ khách du lịch như Bưu chính
viễn thõng, điện lực, cấp thoát nước, thương mại cung ứng hàng hoa, ngân hàng....
theo báo cáo tổng kết cua tổng cục du lịch năm 2001, chì tính riêng trong ngành du
lịch số lao động trong các năm gần đây đã tâng với tốc độ nhanh năm 1995 là 81.760
ngưỳi mà đến năm 2001 số lao động đã tăng hơn 150.000 ngưỳi [ 3 6 ; 3 l

32
t r u y ề n thông q u a các khách d u lịch. Đ ố i v ớ i V i ệ t n a m , t h ự c h i ệ n chính sách m ờ cửa.
Đ ả n g ta đã đề r a c h ủ trương " N h ấ t quán đ ư ờ n g l ố i đ ố i n g o ạ i đ ộ c l ậ p , t ự chủ, r ộ n g mờ.
đa p h ư ơ n g hoa, đa d ạ n g h o a các q u a n h ệ q u ố c tế. V i ệ t n a m sẩn sàng là bạn. là đ ố i tác
t i n c ậ y c ủ a các n ư ớ c ư ơ n g c ộ n g đ ổ n g q u ố c tế, p h ấ n đ ấ u v i h o a bình đ ộ c l ậ p và phát
triển" [20.119].
V i ệ c phát t r i ể n d u lịch là m ộ t t r o n g n h ọ n g c ầ u n ố i m ờ r ộ n g m ố i q u a n h ệ đ ố i
n g o ạ i , tăng c ư ờ n g h i ể u biết g i a o lưu q u ố c t ế về văn h o a , k i n h t ế , giáo d ụ c ...với các

Việc tạo ra công ân việc làm, tăng thu nhập quốc dân. giải quyết các chính sách

dân t ộ c và các n ư ớ c trên t h ế g i ớ i . C ũ n g thông q u a h o ạ t đ ộ n s d u lịch làm c h o q u ố c t ế

xã hội, tăng thu nhập cho ngưỳi lao động, cải thiện đỳi sóng làm cho con ngưỳi lại

h i ể u biết về đất n ư ớ c và c o n n g ư ờ i V i ệ t n a m , q u a d u lịch giúp c h o n h a n dân t h ế g i ớ i


phát sinh nhu cầu đi du lịch. Đây cũng là một chu kỳ sống của ngành du lịch.

h i ế u b i ế t về các chính sách k i n h t ế - xã h ộ i , kêu g ọ i đ ẩ u tư n ư ớ c ngoài, tăng c ư ờ n g

1.3.3 Tạo nguồn và tăng thu ngân sách
Kinh doanh dịch vụ du lịch là naành có chu kỳ sản xuất ngắn. ít bị rủi ro nên
thỳi gian thu hồi vốn nhanh và hiệu quả sử dụng vốn thưỳng đạt cao. Hoai đ ộ n " kinh
doanh du lịch sẽ làm tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ cho địa phương và cho đất nước.
Việc phát triển du lịch quốc tế chủ động cho phép thực hiện "xuất khẩu tại chỗ" và
"xuất khẩu vô hình" tạo nguồn thu ngoại tệ rất có hiệu quả. "Xuất khẩu tại chỗ" thông
qua việc bán sản phẩm hàng hoa cho khách du lịch thu ngoại tệ mà khổng cán thống
qua hoạt động xuất nhập khẩu có nhiều lợi thế: tiết kiệm được chi phí vận chuyển.
báo quản, đóng gói, khống đòi hỏi các thủ tục hải quan, ngân hàng. không đòi hỏi số
lượng hàng lớn, thỳi điểm giao hàng...Đối với "Xuất nhập khẩu vô hình" có ưu điểm là
chì bán cho khách du lịch quốc tế quyền cảm nhận một lẩn giá trị tài nguyên du lịch

tình h ọ u n°hị g i ọ a các q u ố c g i a và c ủ n g c ố n ề n h o a bình t h ế g i ớ i .
1.4 MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ CHÍNH VỀ DU LỊCH.
7.4.1 T ổ c h ứ c thê g i ớ i liên q u a n t ớ i d u lịch:

* Liên hợp quốc: T ạ i h ộ i nghị q u ố c t ế t ổ c h ứ c ngày 23 tháng 4 n ă m 1 9 4 5 ở San
F r a n c i s c o ( H o a K ỳ ) , Liên X ô , T r u n g Q u ố c , M ỹ . A n h . Pháp và m ộ t s ố n ư ớ c sán2 l ặ p
khác đã thõna q u a b ả n h i ế n c h ư ơ n g để thành l ậ p m ộ t t ổ c h ứ c liên m i n h là Liên h ợ p
q u ố c . T h e o đó. bàn h i ế n c h ư ơ n g Liên h ợ p q u ố c sẽ bắt đầu có h i ệ u l ự c t ừ ngày 2 4
tháng 10 n ă m 1945. T r ụ s ờ chính c ủ a Liên h ợ p q u ố c ( viết tắt t r o n a t i ế n g a n h là U N O )
đặt tại thành p h ố N e w Y o r k . H o a Kỳ. Ngoài r a còn có h a i t r ụ s ở khác đặt t ạ i G e n e v a

tại một điếm du lịch mà sản phẩm là những "ấn tượng tức thỳi", các tài nguyên du lịch

( T h ụ y Sỹ) V i e n n a (Áo). N g ô n n g ọ chính thức đ ư ợ c s ử d ụ n g là t i ế n g A n h . Pháp . N g a .


đó sau khi tiêu dùng vẫn giữ nguyên giá trị, thậm chí còn tâng thêm giá trị qua thỳi

T â y Ban N h a . T r u n g Q u ố c , và A r a b i . H i ệ n n a y t ổ c h ứ c này có 185 n ư ớ c thành viên.
C ộ n g h o a X ã h ộ i c h ủ nghĩa V i ệ t N a m đã t r ờ thành thành viên chính t h ứ c c ủ a Liên h ợ p

gian.
Doanh thu từ các dịch vụ du lịch là thu hút một phẩn quỹ tiêu dùng của con

q u ố c vào 20.9.1997.

ngưỳi ỳ vùng này phân phối lại cho vùng khác, từ đất nước này sang đất nước khác.

M ụ c đích hoạt đ ộ n g c ủ a Liên h ợ p q u ố c là d u y trì g i ọ gìn n ề n h o a bình, a n n i n h

Đây là thể hiện hiện hình thái phân phối lại thu nhập giữa các vùng để đóng góp phẩn

trên t h ế g i ớ i . phát t r i ể n các m ố i q u a n h ệ h ọ u nghị g i ọ a các dãn t ộ c d ự a trên n g u y ê n tắc

nào cho sự cân bằng xã hội giữa các vùng, các quốc gia với nhau
1.3.4 Mở rộng các mỏi quan hệ đối ngoại.

bình đảng. t ự c h ủ , h ợ p tác t r o n g m ọ i lĩnh vực. Đ ố i tượng hoạt đ ộ n g c ủ a t ổ c h ứ c là
n h ọ n g v ấ n đề m a n g tính t ổ n g hợp. toàn cẩu. D u lịch c ũ n g đ ư ợ c x e m n h ư là m ộ t t r o n g
n h ọ n g nhân t ố cơ b ả n để bào v ệ h o a bình và phát t r i ể n h ợ p tác g i ọ a các dân t ộ c . d o váy

Hoạt động Du lịch gián tiếp góp phần vào việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị
của quốc gia. Các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng được tuyên

c ũ n g đ ư ợ c Liên h ợ p q u ố c chú ý q u a n tâm.



34

33
Những vấn đề của du lịch nhưng mang tính chất k i n h tế xã hội, vãn hoa chính

* Tổ chức du lịch thế giới (WTOD): TỔ c h ứ c d u lịch t h ế g i ớ i

(Tiếng

trị...thì do H ộ i đổng k i n h t ế xã h ộ i xem xét và thường được thảo luận tại Đ ạ i h ộ i

A n h : W o r l d T o u r i s m O r g a n i z a t i o n , v i ế t t ắ t là W T O , t i ế n g Pháp:Organisation M o n d i a l e

đồng.. Còn những vấn đề thuần tuy về du lịch như: mờ rộng và tạo điều kiện thuận lợi

d u T o u r i s m e , viết t ắ t là O T M ) là m ộ t t ổ c h ứ c liên chính p h ủ c ủ a c h ư ơ n g trình Phát

cho việc trao đổi khách du lịch giữa các nước, phát triển các loại hình du lịch ....thì do

t r i ể n Liên h ợ p q u ố c . W T O đ ư ợ c thành l ậ p ngày 2 tháng Ì n ă m 1 9 7 5 trên c ơ s ờ t ổ

các cơ quan chuyên trách của Liên hợp quẩc giải quyết.

c h ứ c t i ề n thân c ủ a n ó là Liên m i n h q u ố c t ế các t ổ c h ứ c d u lịch chính t h ứ c :

Liên hợp quẩc đã có những hoạt động tích cực nhằm thúc đẩy sự phát triển du
lịch trẽn thế giới. Ví dụ: n ă m 1946 tiến hành thảo luận các vấn để nhằm giảm bớt trờ
ngại cho việc đi lại giữa các nước, năm 1954 tại New york và n ă m 1963 tại Rome đã

triệu tập hội nghị về đu lịch và giao lưu quẩc tế. T ừ n ă m 1966, Liên hợp quẩc đã giúp
đỡ các nước đang phát triển du lịch về kỹ thuật và đào tạo cán bộ. N ă m 1967 được
Liên hợp quẩc tuyên bẩ là n ă m quẩc tí vế du lịch. N ă m 1969 tiến hành thảo luận việc
thành lập một sẩ tổ chức quẩc tế về du lịch và sáng lập ra tổ chức quẩc tế về du lịch
vào năm 1975. Tất cả các hoạt động trên đã chứng tỏ vị trí đặc biệt của du lịch trong
các hoạt động cùa Liên hợp quẩc.
Các cơ quan chính của Liên hợp quẩc gẩm: Đ ạ i hội đồng. H ộ i đổng bảo an. H ộ i
đồng kinh tế - xã hội, H ộ i đổng quản thác, Ban thư kí. các cơ quan chuyên môn.

International U n i o n o f Official Travel Organization ( I U O T O ) . N g a y từ k ỳ h ọ p t h ứ 2 0
cùa m ì n h vào tháng 10 n ă m 1 9 6 7 t ệ i T o k ỵ o , Đ ệ i h ộ i đ ổ n g I U O T O đã thông q u a N g h ị
q u y ế t c h u ẩ n bị thành l ậ p m ộ t t ổ c h ứ c Liên chính phù v ề d u lịch và g i a o n h i ệ m v ụ s o ệ n
t h ả o Đ i ề u l ệ m ớ i c h o B a n trù bị. N g à y 2 7 tháng 9 n ă m 1970, t ệ i phiên h ọ p c ủ a Đ ệ i h ộ i
đ ổ n g I U O T O ờ M e x i c o , điều l ệ c ủ a W T O D đã được thông q u a . Đ ế n c u ố i n ă m 1 9 7 4 ,
B ộ n g o ệ i g i a o T h ú y Sỹ đã ký vào vãn b ả n thành l ậ p t ổ c h ứ c này và t r ờ thành thành
viên t h ứ 5 1 c ủ a WTOD. T h e o vãn b ả n ký k ế t , ngày 2 tháng Giêng n ă m 1975. T ổ c h ứ c
d u lịch t h ế g i ớ i m ớ i chính t h ứ c được thành l ậ p và tháng 5 n ă m 1 9 7 5 t ổ c h ứ c này m ó i
bắt đ ầ u đi vào hoệt động. T u v nhiên t ệ i k ỳ h ọ p đ ẩ u tiên cùa WTOD, để đánh d ấ u s ự
k i ệ n q u a n t r ọ n g n ă m 1970, đã qu y ế t định l ấ y ngày 2 7 tháng 9 hàng n ă m làm ngày d u
lịch t h ế g i ớ i .
M ụ c tiêu c h ủ đ ệ o c ủ a W T O D là đ ẩ y m ệ n h phát t r i ể n d u lịch 2Óp phán phát t r i ể n

Các cơ quan chuyên m ô n của Liên hợp quẩc là những cơ quan liên chính phủ.

k i n h tế. tàng c ư ờ n g h i ể u b i ế t l ẫ n n h a u g i ữ a các dân t ộ c , g i ữ a các q u ố c g i a vì h o a bình.

độc lập. có quan hệ với Liên hợp quẩc thõng qua thoa thuận riêng. Các CO' quan này có

thịnh vượng, tôn t r ọ n g l ẫ n n h a u , tôn t r ọ n g nhãn q u v ề n và các qu y ề n t ự d o c ơ b ả n .


quy định về thành viên, nsân sách, ban thư ký, cơ quan xây dựng và thực hiện các

k h ô n g phân biệt c h ủ n g t ộ c . g i ớ i tính. ngôn n g ữ và tôn giáo.

chính sách riêng và hoạt động phẩi hợp với các cơ quan của Liên hợp quẩc thông qua
cơ chế của H ộ i đồng kinh tế - xã hội. Các quẩc gia, kể cả nước khôns phải là thành
viên cùa Liên hợp quẩc, có thể trờ thành thành viên của các tổ chức này nếu tham gia
ký Điều lệ thành lặp các tổ chức này. Trong sẩ các cơ quan chuyên m ô n có vai trò
nhất định đến hoạt động du lịch có thể đến:
- Tổ chức vãn hoa, khoa học và giáo dục Liên Hợp quẩc ( UNESCO). -Tổ chức ỵ tế thế
giới (WHO).
- T ổ chức hàng không dán dụng thế giới (ICAO).
- Tổ chức hàna hái quẩc tế (IMO).
- Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT).
- Chương trình phát triển của Liên Hợp quẩc (UNDP).

Đ ệ i h ộ i đ ồ n g là cơ q u a n t ố i c a o c ủ a W T O D h ọ p h a i n ă m m ộ t l ầ n g ồ m n h ữ n g đ ệ i
b i ể u là thành viên chính thức. Giúp việc c h o Đ ệ i h ộ i đ ồ n g là các B a n g i ả i qu y ế t các t r ờ
n g ệ i đ ố i v ớ i d u lịch, U y b a n k h ả o sát nghiên c ứ u . U y b a n cơ s ở v ậ t c h ấ t d u lịch, U y
b a n v ậ n c h u y ể n và 6 uỷ b a n k h u v ự c ( C A F : U y b a n k h u v ự c cháu P h i . C A M : U y b a n
k h u v ự c châu M ỹ , C Á P : uý b a n k h u v ụ c Đ ô n g á - Thái Bình D ư ơ n g . CSA: U y b a n k h u
vực N a m á. C E U : U y b a n k h u v ự c châu  u , C M E : U v b a n k h u v ự c T r u n g Đ ô n g . )
T ổ c h ứ c D u lịch T h ế g i ớ i có b a l o ệ i thành viên: thành viên chính thức, thành
viên liên k ế t và thành viên chì nhánh. Đ ế n n a y h ộ i viên c ủ a t ổ c h ứ c này g ồ m 1 3 1 q u ố c
gia, 4 thành viên liên k ế t và 1 3 9 thành viên c h i nhánh đ ệ i d i ệ n c h o n g à n h d u lịch toàn
t h ế g i ớ i . Đ â y là t ổ c h ứ c liên Chính p h ủ l ớ n n h ấ t v ề d u lịch v ớ i m ụ c đích điều p h ố i m ọ i
hoệt đ ộ n g có liên q u a n đ ế n phát t r i ể n d u lịch n h ư kích thích h ợ p tác nghiên c ứ u , k i n h
d o a n h g i ữ a các l ổ c h ứ c và các q u ố c g i a . T ổ c h ứ c d u lịch T h ế g i ớ i thường x u y ê n t ổ



36

35

chức các hội nghị, hội thảo về du lịch tổng kết các kinh nghiệm phát triển du lịch, tổng

Chi h ộ i P A T A V i ệ t Nam, m ộ t thành viên cùa P A T A được thành lặp ngày

kết và thống kê hoạt động du lịch thế giới, khuyến cáo các chính phủ và tổ chức quốc

4/1/1994. Ngày nay V i ệ t N a m đã có hơn 90 hội viên bao g ồ m các hãng l ữ hành, khách

tế có những chính sách phù hợp để phát triển du lịch...

sạn, hàng khống và các cơ quan nhà nước về du lịch.

Tiếng Anh, Pháp, Nga và Tây Ban Nha được sử dụng làm ngôn ngữ chính thức
của Tổ chức Du lịch thế giới. Trụ sờ chính đọt tại thủ đô Madrid, Tây Ban Nha.

Hàng năm P A T A tổ chức hội nghị thường niên lán lượt tại các nước thành viên
nhằm trao đổi kinh nghiệm, hỗ trợ hợp tác về du lịch giữa các nước trong khu vực.

Từ khi ra đời Tổ chức Du lịch Thế giới đã có 12 kỳ họp của Đại hội đổng. Kỳ

C ơ quan quyụn lực tối cao của P A T A là H ộ i nghị thường niên, U y ban điụu

họp thứ nhất tháng 5 năm 1975 tại Madrid, kỳ họp thứ 2 và 3 diễn ra tại thành phố

hành, U y ban thường trực và Ban thư ký. Ban thư ký cùa P A T A đặt tại San Francisco.


Torremolinose, Tây Ban Nha vào tháng 6 năm 1977 và tháng 9 năm 1979. Tháng

Caliphornia, Hoa Kỳ. V ớ i mục đích nâng cao hiệu quả hợp tác giữa các thành viên với

9/1981 hội nghị lần thứ 4 được tổ chức tại Roma, Italia. Hội nghị lần thứ 6 (9/1985)

nhau và giữa P A T A với các tổ chức khác, P A T A còn có các vãn phòng của Ban thư ký

được tổ chức tại Soíia, Bulgaria, Hội nghị lẩn thứ 7 (9/1987) được tổ chức tại Madrid.

bộ phận hoạt động độc lập được đạt ở Singapore. Sydney, San Franđsco.

Tây Ban Nha. Hội nghị lần thứ 8 (9/1987) được tổ chức ờ Paris. Pháp. Hội nghị lần thứ
12 (10/1997) được tổ chức ờ Istambul, thổ Nhĩ Kỳ.
Đại Hội đổng du lịch thế giới là cơ quan đứng đầu của W T O D bao gồm 65 quan
chức từ các nước thành viên. Mục đích hoạt động của W T O D là chứng minh cho chính
phủ các nước thấy rõ sự đóng góp to lớn của du lịch đối với nền kinh tế quốc gia và thế
giới. đẩy mạnh và mờ rộng thị trường du lịch phù hợp với môi trường, đấu tranh loại
bỏ những trờ ngại kìm hãm ngành du lịch phát triển.
Ngày 17 tháng 9 năm 1981. tại Hội nghị Đại hội đồng của Tổ chức Du lịch thế
giới lần thứ 4 tại Italia, Việt Nam đã được kết nạp là thành viên chính thức của tổ chức
này.

H ộ i níhị thường niên của P A T A xem xét các hoạt động của hội trong năm, có
thẩm quyền sủa đổi Điụu lệ. Nguyên tắc hoạt động và bộ m á y tổ chức. thõng qua các
vấn đụ ngân sách, xác định địa điụm của kỳ họp k ế tiếp và thông qua dự thảo nghị
quyết cua Hội nghị.
Tạp chí PATA, Bản tin PATA là những ấn phẩm du lịch có uy tín trên thế giới.
Chính những ấn phẩm với những thông tin rất thời sự và tin cậy này đã góp phần quan
trọng nâng cao uy tín của PATA.

P A T A còn tổ chức H ộ i chợ du lịch Thái Bình Dương nhằm y ụ m trợ cho việc
xúc tiến hợp tác kinh doanh du lịch. Tại hội chợ này các doanh nghiệp du lịch có điều
kiện tiếp xúc. giới thiệu mình và ký kết hợp đồng liên kết kinh doanh du lịch.

1.4.2 Các hiệp hội du lịch quốc tẽ:
* Hiệp hội du lịch cháu á - Thái Bình dương (PATA):

* Hiệp hội du lịch các nước thành viên ASEAN.

ASEANTA

( A S E A N T O U R I S M A S S O C I A T I O N ) là hiệp hội d u lịch các nước

PATA là một trong những hiệp hội du lịch có uv tín trên thế giới. Các thông tin

thành viên A S E A N được thành lập từ 27.3.1971 bời các đại biụu quan chức ngành

về du lịch do tổ chức này cung cấp đảm bảo khá chính xác về mật nội dung và có tính

du lịch họp tại Jakarta - Indonesia. N h ầ m mục đích cung cấp c h o khách d u lịch

thời sự cao. Được thành lập năm 1951 tại Hawai với tên gọi là Hiệp hội Lữ hành khu

h ô m nay và ngày mai từ khắp nơi trẽn t h ế giới m ộ t dịch vụ du lịch tốt hơn và m ộ t

vực Thái Bình Dương, tổ chức này có mục đích thúc đẩy sự phát triển hợp tác trong

thế giới du lịch an toàn.

lĩnh vực du lịch giữa các nước, các cơ quan du lịch của các nước trong khu vực. Hiện

nay PATA có 17.000 thành viên bao gồm các chính quyền, các công ty hàng khống.
hàng hải, các khách sạn. các cõng ty du lịch. Các thành viên này nằm trong 79 Chi hội
ờ 49 quốc gia.

Tôn chi mục đích c ủ a hiệp h ộ i là hợp tác trong lĩnh vực hoạt động du lịch
cùa các nước thành viên trên tinh thẩn hữu nghị nhằm k h u y ế n khích ùng hộ, phát
triụn ngành du lịch trong nội bộ k h ố i A S E A N , m ở rộng quan hệ đối ngoại và h ỗ trợ


37
lẫn nhau trong phát triển và bảo vệ quyền lợi của các thành viên, nỗ lực để đạt đế n

38

CHƯƠNG n

trình độ cao nhất trong cung cấp dịch vụ, chuyên môn hoa ngành kinh doanh du
T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G KINH D O A N H DU L Ị C H T H Ủ Đ Ô HÀ NỘI

lịch.
ASEANTA hoạt động dưới hình thức diễn đàn cho các thành viên của hiệp
hội và là một tồ chức tư vấn cho các cơ quan Chính phủ hoặc các tồ chức khác
trong các vấn để có liên quan đế n các biện pháp có thể được áp dụng đ ố i với các

T Ừ N Ă M 1994 Đ Ế N N Ă M

2001

2.1 THỰC TRẠNG Tổ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH THỦ Đ Ô HÀ NỘI.
2.1.1 Tổ chức quản lý Nhà nước về du lịch Hà nội.


thành viên hoặc ngành du lịch của các nước ASEAN.
Trong những năm của thập kỷ 70 đến thập kỷ 90 ngành kinh doanh du lịch do
Các thành viên của ASEANTA bao gồm các thành viên sáng lập, các thành

Nhà nước độc quyển, hoạt động du lịch Hà Nội trước đây trải qua rất nhiều cơ quan

viên đầy đủ, các thành viên không chính thức, các thành viên danh dự.

quản lý và từ năm 1989 đến năm 1994 do sờ kinh tế đối ngoại đảm nhiệm. Do chính

Các thành viên sáng lập bao gồm các hiệp hội du lịch quốc gia, các hãng hàng

sánh mỡ cùa của đảng ta. nền kinh tế đổi mới và phát triển cũng kéo theo sở phát triển

không quốc gia và các cơ quan chính phủ. Các thành viên đầy đủ bao gồm các tất
cả các công ty và các tồ chức kinh doanh du lịch có giấy phép hoặc đang ký kinh
doanh tại các nước ASEAN. Thành viên không chính thức được trao ho bất kỳ cóng
ty hoặc tồ chưcs nào có liên quan đế n du lịch mà không có trụ sờ tại các nước
ASEAN. Các thành viên danh dự được tao cho các cá nhân. tồ chức nào có đóng
góp, cốns hiế n đế n quá trình sáng lập, thúc đẩy và phát triển cùa ASEANTA.
Hiện nay ASEANTA có hơn 10 ngàn thành viên. Hiệp hội sẽ tồ chức họp
thường niên cùa các thành viên sáng lập để bầu ra Ban quản lý bao gồm các chức
danh Chù tịch. Chủ tịch k ế nhiệm năm tiế p theo. Giám đốc tài chính. Tồng thư ký
có nhiệm kỳ một năm, riêng Tồng thư ký có nhiệm kỳ 3 năm. M ỗ i năm họp ít nhất
3 lần thảo luận những vấn đề liên quan đế n du lịch mà các thành viên sáng lập đệ
trình. Ngoài ra còn có Uy ban nghề nghiệp cùa ASEANTA và được phán các tiểu
ban nhàm huy động sự ùna hộ sâu rộng của các thành viên.

vượt bậc của ngành Du lịch và đòi hỏi phải có sở quản lý chuyên ngành. Chính vì vậy.

ngày 21.6.1994 Sở Du lịch được thành lập theo quyết định số 1216/QĐ-UB của UBND
Thành phố Hà Nội và đảm nhặn chức năng tham mưu cho UBND thành phố Hà N ộ i về
cõng tác quản lý du lịch trên địa bàn Thù đỏ Hà Nội.
Cống tác quản lý nhà nước của sờ Du lịch được thể hiện rô: Xây dởng mạng
lưới quản lý các đơn vị kinh doanh du lịch và quàn lý khách du lịch hoạt động tại Hà
Nội, tiến hành tổ chức đánh giá phân hạng các khách sạn trên địa bàn Hà Nội. củng
cố đầu mối quản lý các đơn vị cơ sờ, xây dởng chế độ báo cáo định kỳ đều đặn. phối
hợp với các ban, ngành thành phố triển khai thởc hiện công tác quy hoạch du lịch thủ
đô Hà nội. Đấy mạnh công tác đào tạo bổi dưỡng, tuyên truyền, quảng bá du lịch, hội
chợ, liên hoan Du lịch. Tăng cường hợp tác du lịch với các nước các tổ chức du lịch để
khai thôna mối quan hệ, từ đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Du lịch tìm đối tác
khách hàng. Thế chế hoa các vãn bàn pháp quy của Nhà nước về du lịch, giám sát
kiếm tra kịp thời đế hạn chế những tiêu cởc tới kết quả hoạt động kinh doanh của

Tồng cục Du lịch V i ệ t nam tham gia ASEANTA năm 1996 với tư cách là

doanh nghiệp du lịch, xâm hại đến môi trường Du lịch; Giúp đỡ khó khăn, tháo rỡ rào

thành viên sáng lập và đã tham dự nhiều kỳ họp thường niên. Cácdoanh nahiệp Du

cản, chủ động hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dởng tập đoàn lớn mạnh trong

lịch Việt nam cũng hưởng ứng tham gia nhưng không nhiều bởi vì tôn chỉ mục đích

Thành phố; Tổ chức thường kỳ hội thảo. hội nghị để tháo gỡ kịp thời những vướng

của ASEANTA cũng tương tự như PATA, và Việt nam chưa có Hiệp hội doanh
nghiệp du lịch.

mắc trước mắt, định hướng giải pháp tích cởc. dài hạn; Chủ động phối hợp tổ chức

quản lý với các tinh Bạn trong vùng lán cận và trong cả nước. Để đảm nhiệm tốt các
chức năng của mình, mõ hình tổ chức của Sờ Du lịch mang tính trởc tuyến. Các phòng.
ban trởc tiếp được chỉ đạo từ Ban giám đốc sở bao gồm: Phòng Tổ chức hành chính,


39

40

Phòng quản lý l ữ hành và xúc tiến D u lịch, Phòng quản lý khách sạn, Phòng k ế hoạch,
T H À N H P H Ầ N KINH T Ế

Phòng Thanh tra, Trang tâm xúc tiến đầu tư D u lịch.
2.1.2 Về tổ chức doanh nghiệp du lịch:

Trên địa bàn H à N ộ i hiện nay, toàn ngành du lịch kể cả các doanh nghiệp của

H D. nghiệp quốc
doanh

Trung ương và các doanh nghiệp địa phương (quốc doanh, liên doanh, ngoài quốc
doanh) có 1086 doanh nghiệp có chức năng kinh doanh du lịch với trên 15 ngàn người

• D. nghiệp liên
doanh

lao động.
Tính đế n cuối năm 2001, toàn ngành du lịch trên địa bàn H à n ộ i xét theo cơ

• D. N ngoài quốc

doanh

cấu có 734 doanh nghiệp l ữ hành (ưong đó 61 đơn vị l ữ hành quốc tế và 673 đơn vị l ữ
hành nội địa), 310 khách sạn và 37 doanh nghiệp vận chuyển và 5 doanh nghiệp kinh
doanh dịch vỷ du lịch khác. Thực tế cho thấy rất nhiều doanh nghiệp du lịch phát triển
theo xu hướng kinh doanh đa dạng. K i n h doanh khách sạn, đổna thời kinh doanh l ữ

Nguồn: báo cáo năm 200ì cùa sở du lịch HN

hành, vận chuyển và các dịch vỷ du lịch khác như sân golf, tennis. massage. k i n h

TÙ số liệu trên, nếu so sánh về thị phẩn Cho thấy: Doanh nghiệp liên doanh chỉ

doanh hàng lưu niệm. bán vé m á y bay .... Số đơn vị chuyên kinh doanh riêng l ữ hành
hay vặn chuyển và dịch vỷ du lịch khác chiếm tỷ lệ thấp.

chiếm 1,84%; doanh nghiệp nhà nước chiếm 17,86%, doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(kể cả doanh nghiệp cổ phần hoa) chiếm tỳ lệ 80,30%, so với tổng số doanh nghiệp

Xét về thành phần k i n h tế , trong 734 doanh nghiệp k i n h doanh l ữ hành t r o n g

cùa toàn ngành du lịch Hà Nội. Qua phân tích có thể thấy: Số lượng doanh nghiệp

đó. có 114 doanh nghiệp quốc doanh. Ì doanh nghiệp liên doanh, và 619 doanh

ngoài quốc doanh, mặc dù chiếm tỷ trứng lớn nhất(80,3%), nhưng hầu hết là doanh

nghiệp ngoài quốc doanh (trong đó có 6 doanh nghiệp l ữ hành quốc tí). T r o n g 310

nghiệp nhò và vừa, nên chì chiếm 2 0 % doanh thu .Trái lại, số lượng các doanh


khách sạn được phán loại: 78 khách sạn quốc doanh. 17 khách sạn liên doanh. 201

nghiệp liên doanh chỉ chiếm tỷ trứng 1,84%, nhưng vì có quy mô lớn và cơ sở

khách sạn ngoài quốc doanh và 14 khách sạn cổ phần hoa. T r o n g 37 doanh nghiệp

vật chá -kỹ thuật hiện đại hơn, nên đã chiếm tỷ trứng lớn ( khoảng 3 0 % ) t r o n "

vặn chuyế n khách du lịch trong đó, Ì doanh nghiệp quốc doanh. 2 doanh nghiệp

lổng doanh thu du lịch.

liên doanh và 34 doanh nghiệp nsoài quốc doanh. V à trong 5 doanh nghiệp k i n h
doanh dịch vỷ du lịch khác trong đó OI doanh nghiệp quốc doanh và 4 doanh

2.1.3 Những yếu tố mói trường kinh doanh chủ yếu tác động đến phát triển

nghiệp ngoài quốc doanh. C ó thể khái quát qua biểu số liệu sau:
C Á C DOANH NGHIỆP DU LÍCH P H Â N THEO T H À N H PHẨN KINH T Ế
VẬN
THANH PHAN KINH TE Lữ H À N H K H Á C H
DỊCH VỤ TONG SO TỲ L Ệ %
SAN
CHUYỂN DL K H Á C
D. nghiệp quốc doanh
114
78
1
1

194
17.86
D. nghiệp liên doanh

1

17

2

0

20

1.84

D. N ngoài quốc doanh

619

215

34

4

972

80.3


Cộng

734

310

37

5

1086

100

Nguồn: Báo cáo nám 200Ì cùa Sở Du lịch Hà nội

(Sơ đổ tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch thế hiện biểu Ì)

du lịch Hà nội.
Như đã phân tích ờ trên, các yếu tố ảnh hường đến phát triển du lịch rất nhiều,
luận vãn phân tích hai yếu tố chủ yếu liên quan đến môi trường phát triển của du lịch
Thủ đô Hà Nội.
*Môi trường tài nguyên Du lịch của Hà nội. Luận vãn tổng quan và đánh giá
tài nguyên du lịch, khống phải dưới góc nhìn văn hoa thuần mỹ và đóng kín ờ Hà Nội,
mà dưới góc nhìn kinh tế du lịch và mở. Từ đó, có thể thấy:


41
42


- H à N ộ i có n g u ồ n lài nguyên thiên nhiên p h o n g phú, đa d ạ n g v ề các m ặ t vị t h ế
địa hình, t h ổ n h ư ờ n g , khí hậu, s i n h vật. Chính điều này đã t ạ o c h o H à N ộ i có 4 m ù a
xuân, hạ, t h u , đông v ớ i khí h ậ u khá ô n hoa, v ớ i h ệ t h ố n g sông b a o b ọ c và có s ố lượng
h ồ ao l ớ n n h ấ t t h ế g i ớ i v ớ i 3 6 0 0 h a h ồ , ao, đầm, t r o n g đ ó có 2 7 h ồ đ ầ m l ớ n n h ư h ồ
Tây, h ổ Trúc Bạch, h ổ H o à n K i ế m , h ồ B ả y M ẩ u , h ổ G i ả n g V õ , h ổ N g ọ c K h á n h ,
h ổ T h ủ Lệ..., nhất là h ổ T â y đ ư ợ c c o i là "lá p h ổ i l ớ n " c ủ a thành p h ố , có k h ả nàng t ổ
c h ứ c thành t r u n g tâm d u lịch và t r u n g tâm g i a o dịch có t ẩ m c ỡ ở v ù n g Đ ô n g N a m

n h i ề u d i tích có giá trị đặc sắc. Tính đến c u ố i n ă m 2000, cả nước có 2 5 0 4 d i tích được
xếp hạng, thì H à N ộ i đứng đầu cả nước c h i ế m 5 0 9 d i tích v ớ i tỷ t r ọ n g 2 0 , 3 2 % , đứng
t h ứ 2 là T h ừ a Thiên-Huế có 3 1 1 d i tích c h i ế m tỷ trọng 1 2 , 4 2 % và thành p h ố H ổ Chí
M i n h có 45 d i tích c h i ế m tỷ t r ọ n g

Số lượng di tích lịch sử đã xép hạng của Hà Nội

A.

so vói 3 trung tâm du lịch lớn của cà nước

H à N ộ i còn có trên 3 0 v ư ờ n h o a , công viên v ớ i 3 7 7 h a t h ả m cò, có v ư ờ n B á c h t h ả o
được xây d ự n g hàng trăm n ã m ( 1 8 9 0 ) đ ế n n a y còn n h i ề u l o ạ i cày q u ý h i ế m . H à N ộ i

TT

còn có n h i ề u làng hoa, cây x a n h n h ư N g h i T à m , N g ọ c H à , Q u ả n g B á , L á n g v ố n n ổ i

1
2
3
4


t i ế n g và có t r u y ề n t h ố n g lâu đ ờ i , có k h ả năng thích n g h i vói n h i ề u loài đ ộ n g vật k h ô n g
chì để c u n g cấp t h ự c p h ẩ m , m à còn là nơi b ả o t ồ n và phát t r i ể n n h i ề u loài đ ộ n g v ậ t quý
h i ế m t r o n g các v ư ờ n thú, n h ấ t là v ư ờ n thú T h ủ L ệ . N h ữ n g tài nguyên thiên nhiên nàv
đã t ạ o nên sức h ấ p d ẩ n d u khách t r o n g và ngoài n ư ớ c n ế u b i ế t đ ấ u tư và k h a i thác.
- B ẽ n cạnh tài n g u y ê n d u lịch g ắ n v ớ i thiên nhiên c ủ a H à N ộ i , c ầ n p h ả i đặc biệt

1,79%, các tỉnh và thành p h ố khác có 1639 d i tích

c h i ế m tỷ trọng 65,45%. Điều đó t h ử h i ệ n ờ biửu sau:

ĐÌA BAN
Cà nước
Hà Nôi
Thừa Thiên - Huế
Thành phố Hổ Chí Minh
Các tỉnh và thành phố khác

DI TÍCH Đ A XÉP HANG
2504
509
311
45
1639

TY L E %
100
20,32
12,42
1.79

65.45

Nguôi!: Cục Bào lòn Bảo làng - Bộ Vãn hoa -Thông tin.

Từ

s ố liệu ờ biửu trên cho thấy: So v ớ i các trung tâm d u lịch l ớ n c ủ a cả nước như

T h ừ a Thiên- H uế và thành p h ố H ổ Chí M i n h , thì H à N ộ i có l ợ i t h ế hơn nhiều về số
lượng và chất lượng d i tích. T u y vậy,

các d i tích văn hóa lịch sử H à N ộ i phân b ố

k ế đ ế n tài nguyên nhân văn. T h ă n g L o n g - H à N ộ i là vùng đất cổ, là cái nôi c ủ a n ề n văn

không đều trẽn địa bàn. T r o n g số các d i tích đà được xếp hạng thì các quận: H o à n

m i n h n ô n g n g h i ệ p lúa nước, nơi hình thành N h à n ư ớ c V i ệ t đầu tiên, đất đ ế đô c ủ a h ầ u

K i ế m . Đ ố n g Đ a , H a i Bà Trưng và T h a n h Xuân có mật độ cao nhất: 2-5 d i tích/km .

hết các t r i ề u đại p h o n g k i ế n và là m ộ t vùng địa l i n h n h ả n k i ệ t . Chính nơi đáy. đã hình

T r o n g s ố 1880 d i tích thì: đình c h i ế m tỷ l ệ 2 9 , 2 5 % , đền 14,45%, chùa 31.27%. N ế u

2

thành nét đặc trưng cô đ ọ n g nhất n ề n vãn h o a V i ệ t để r ồ i phát t r i ể n và l a n t ỏ a r a cả

tính cá 3 loại d i tích này đã c h i ế m tỷ l ệ 7 4 , 9 3 % ; các d i tích khác c h i ế m tỷ l ệ 17,19%,


nước. N ề n vàn h i ế n lịch s ử lâu đ ờ i này, đã để l ạ i c h o H à N ộ i m ộ i k h o tài nguyên nhân

còn d i tích cách mạng chỉ có 4 , 4 6 % và danh thắng c h i có 3.39%.

vãn p h o n g phú và đa dạng. M ả n g tài nguyên nàv bao g ô m :
+về

Số lượng di tích và mật độ di tích đã xếp hạng

lịch sử hình thành dân cư c h o t h ấ y , m ặ c đù trải q u a n h i ề u t h ờ i k ỳ b i ế n đ ộ n e

thăng t r ầ m và c h o đ ế n n a y dân cư H à N ộ i về s ố lượng có k h o ả n g 2.8 t r i ệ u n g ư ờ i g ắ n
với p h ẩ m chất c ủ a c o n n g ư ờ i H à N ộ i - Tràng A n , m à p h ẩ m chất c ủ a n ó đã đ ư ợ c nhãn
dãn g ầ n x a thường ví "không t h ơ m c ũ n g t h ể h o a nhài, d ẩ u k h ô n g t h a n h lịch c ũ n g
n g ư ờ i Tràng A n " .
+ T r o n g c ấ u trúc tài n g u y ê n d u lịch nhân văn c ủ a H à N ộ i , thì di tích lịch sử văn
hoa là tài nguyên rất q u a n t r ọ n g , là h ệ q u ả g ắ n v ớ i p h ẩ m c h ấ t c ủ a n g ư ờ i H à N ộ i . T h e o
số l i ệ u cùa C ụ c B ả o t ổ n b ả o tàng- B ộ V ã n h o a -Thông t i n và B a n q u ả n lý d i tích - sở
V ã n h o a - T h ô n g t i n H à N ộ i , t r ẽ n địa bàn H à N ộ i c h o đ ế n n a y có 1 8 8 0 d i tích. v ớ i m ậ t
đ ộ 2 d i tích trên Ì K m 2 . So v ớ i các địa p h ư ơ n g t r o n g cả nước, H à N ộ i c h i ế m s ố lượng
d i tích và t ỷ t r ọ n g c a o nhất. Đ á n g chú ý là c h ấ t lượng d i tích lịch s ử H à N ộ i k h á cao,

phân theo Quận,H"yện
TT

1
2
3
4

5
6
7
8
9

li
12

ĐỊA B À N

Quản Ba Đình
Quản Tây Hố
Quận Đón? Đa
Quán Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân
Quán Hoàn Kiếm
Quận Cầu Giấy
Huvén Đống Anh
Huyên Gia Làm
Huyên Từ Liêm
Huyên Thanh Tri
Huyên Sóc Sem
Cộng

DIỆN TÍCH

9.05
20,42
9,93

13,53
9,13
4.47
12,10
184,16
175,79
75.01
97,90
313,86
927,39

TONG SO DI

DI TÍCH Đ Ã Đ U Ọ C

MẬT Đ ộ DI TÍCH Đ Ã

TÍCH

XẾP HANG

XẾP H Ạ N G /KM

100
90
98
105
28
169
61

289
295
131
202
312
1880

20
22
48
26
18
23
14
71
95
79
99
16
509

2,20
1,07
4,83
1,92
1,97
5,14
1,15
0,38
0,54

1,05
1.0)
0.05

Nguón: Ban Quản lý di tích (Sỏ Vàn hoa - Thõng tin HNị

S


×