Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán chi do nguồn Ngân sách Nhà nước, quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc và quỹ bảo hiểm thất nghiệp đảm bảo tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.76 KB, 33 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 4
1. Tính cấp thiết của chuyên đề ........................................................... 4
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 5
2.1. Mục đích .................................................................................... 5
2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................... 6
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 6
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................... 6
3.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................... 6
4. Đóng góp của chuyên đề .................................................................. 7
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC .................................................... 8
1.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị HCSN, tổ chức quản lý ảnh
hưởng đến công tác kế toán chi BHXH .................................................. 8
1.1.1. Đặc điểm tình hình chung của đơn vị .................................... 8
1.1.1.1. Sơ lược về đặc điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và những tác động đến
việc tổ chức thực hiện chính sách chi BHXH, BHYT ...................................8
1.1.1.2. Giới thiệu chung về BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ..................................9
1.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ...........9
1.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc .......................10
1.1.1.4.1. Chức năng: .........................................................................10
1.1.1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn:..........................................................10
1.1.1.5. Lĩnh vực hoạt động .................................................................... 12
1.1.1.6. Một số thành tích đạt được của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ..............13

1.1.2.


Đặc điểm tổ chức, hoạt động của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ... 14

1.1.2.1. Hệ thống bộ máy tổ chức của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc .................14
1.1.2.2. Chức năng của các phòng ban ...................................................16

1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ............................................ 18
1.2.1. Hình thức kế toán ................................................................. 18
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 20
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................20
1.2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị ..............................................21

1.2.3. Tình hình sử dụng máy tính ở đơn vị ................................... 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI BHXH TẠI
BHXH TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................ 26
2.1. Thực trạng công tác kế toán chi BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh
Phúc 26
2.1.1. Những vấn đề chung về chi BHXH...................................... 26
1

2.1.2.

Kế toán chi BHXH do NSNN đảm bảo................................. 27

2.1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................28
2.1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng...............................................28
2.1.2.1.2. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ................................29
2.1.2.1.3. Tài khoản sử dụng...............................................................30
2.1.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................31
2.1.2.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và lập sổ sách kế
toán

33

2.1.3.

Kế toán chi BHXH do quỹ BHXH đảm bảo ......................... 35

2.1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................35
2.1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng...............................................35
2.1.3.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ..........................................36
2.1.3.1.3. Tài khoản sử dụng...............................................................37
2.1.3.2. Phương pháp hạch toán .............................................................39
2.1.3.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và lập sổ sách kế
toán
43

2.1.4.

Kế toán chi BHTN ................................................................ 45

2.1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................45
2.1.4.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng...............................................45
2.1.4.1.2. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ................................46
2.1.4.1.3. Tài khoản sử dụng...............................................................46
2.1.4.2. Phương pháp hạch toán .............................................................47
2.1.4.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán
50

2.2. Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu .................................... 51
2.2.4. Ưu điểm ................................................................................ 51
2.2.4.1. Về tổ chức công tác kế toán .......................................................51

2.2.4.2. Về công tác chi trả trợ cấp BHXH .............................................53

2.2.5.

Hạn chế và nguyên nhân...................................................... 54

2.2.5.1. Hạn chế .....................................................................................54
2.2.5.1.1. Về tổ chức công tác kế toán.................................................54
2.2.5.1.2. Về tổ chức công tác chi trả ..................................................55
2.2.5.2. Nguyên nhân ..............................................................................55
2.2.5.2.1. Về tổ chức công tác kế toán.................................................55
2


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.5.2.2. Về tổ chức công tác chi trả ..................................................56

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI BHXH TẠI BHXH TỈNH VĨNH PHÚC ............................. 58
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện .......................................................... 58
2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện ................................................. 59
3. Các giải pháp hoàn thiện ............................................................... 60
3.1. Về tổ chức công tác kế toán ..................................................... 60
3.2. Về công tác chi trả BHXH ....................................................... 61
4. Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................ 62
4.1. Về phía đơn vị .......................................................................... 62
4.2. Về phía Nhà nước.................................................................... 64

4.3. Về phía đơn vị sử dụng lao động ............................................. 64
KẾT LUẬN ............................................................................................... 65

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Bảo hiểm xã hội ở nước ta là một trong những chính sách lớn của Đảng và
Nhà nước, có nhiệm vụ bảo đảm ổn định đời sống cho NLĐ, ổn định chính trị, trật
tự an toàn xã hội, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng đất nước, bảo vệ tổ quốc. Để thực
hiện nhiệm vụ đó, ngay từ những ngày đầu khi mới thành lập nước, chế độ chính
sách bảo hiểm xã hội đã được ban hành. Trong quá trình thực hiện, các chế độ và
chính sách đó không ngừng được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng thời kì
phát triển của đất nước bởi trình độ phát triển của BHXH được quyết định bởi mức
độ phát triển của nền kinh tế, nền kinh tế càng phát triển thì mức độ hoàn thiện
BHXH càng cao, ngược lại, nếu hoạt động BHXH kém hiệu quả cũng gây ảnh

DANH SÁCH SƠ ĐỒ

hưởng không nhỏ đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. BHXH đã góp phần

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của đơn vị

thực hiện mục tiêu đảm bảo an toàn xã hội về kinh tế cho mọi người trong cộng

Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái

đồng trước những trắc trở rủi ro, góp phần ổn định và thúc đẩy xã hội phát triển,

Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán trong đơn vị

cải thiện quan hệ sản xuất, đảm bảo công ăn việc làm, tăng thu nhập, phục vụ tốt

cho con người về các dịch vụ như y tế, văn hóa, giáo dục. Vì vậy, BHXH là một

Sơ đồ 1.4: Quy trình xử lý và tổng hợp số liệu bằng hệ thống phần mềm kế toán

trong những chính sách xã hội quan trọng mang tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc và

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH hàng tháng

nó không thể thiếu của mỗi quốc gia nhằm bình ổn đời sống kinh tế - xã hội và góp

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH 1 lần do NSNN đảm bảo

phần làm vững chắc thể chế chính trị.

Sơ đồ 2.3: Kế toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
Sơ đồ 2.4: Luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ BHXH
đảm bảo

BHXH Việt Nam có tồn tại và phát triển vững mạnh được hay không thì sự
phát triển của BHXH của các tỉnh thành phố là một mắt xích vô cùng quan trọng
tạo tiền đề thúc đẩy BHXH Việt Nam.
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc là cơ quan trực thuộc BHXH Việt Nam đặt tại thành

Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH 1 lần do quỹ BHXH đảm bảo

phố Vĩnh Yên, có chức năng giúp Tổng giám đốc BHXH Việt Nam tổ chức thực

Sơ đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ chi chế độ ốm đau, NSD-PHSK do quỹ BHXH

hiện chế độ, chính sách BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, BHTN, BHYT bắt


đảm bảo

buộc, BHYT tự nguyện; quản ký quỹ bảo hiểm xã hội, BHYT trên địa bàn tỉnh

Sơ đồ 2.7: Kế toán chi BHXH do quỹ BHXH bắt buộc đảm bảo

Vĩnh Phúc theo quy định của BHXH Việt Nam và quy định của pháp luật. Nằm
trong hệ thống BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đã và đang từng bước đi

Sơ đồ 2.8: Luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH 1 lần do quỹ BHTN đảm bảo

lên, cố gắng hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần xây dựng và
phát triển BHXH Việt Nam lớn mạnh.

Sơ đồ 2.9: Kế toán chi BHTN

3

4


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành BHXH là công tác chi trả
BHXH. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của ngành BHXH, góp phần không nhỏ trong
việc ổn định các hoạt động của ngành BHXH và đảm bảo an sinh xã hội.


để thấy được sự tương đồng, đồng thời đưa ra được những luận điểm về những vấn
đề chưa rõ ràng nhằm tìm ra được cách giải thích hợp lý nhất.
Về thực tế, quá trình nghiên cứu nhằm tìm hiểu, khái quát chung về chức

Được sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy giáo Nguyễn Văn Thụ, cùng với sự

năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, lĩnh vực hoạt động của ngành BHXH. Đồng

giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị phòng Kế hoạch – Tài chính

thời, đề tài nghiên cứu sâu hơn về Kế toán chi BHXH nhằm làm rõ thực trạng công

trong cơ quan đã tạo điều kiện cho em tiếp cận thực tế tại đơn vị BHXH tỉnh Vĩnh

tác quản lý, chi trả BHXH và trợ cấp BHXH, từ đó rút ra những mặt còn tồn tại, đề

Phúc, giúp em vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tế, tìm hiểu sâu

xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán chi BHXH.

hơn về công tác tổ chức kế toán, tình hình thu chi BHXH trong đơn vị.

2.2. Phạm vi nghiên cứu

Là sinh viên chuyên ngành kế toán trường Đại học Lao động – Xã hội được

Về lý thuyết, đề tài nghiên cứu Kế toán chi BHXH dưới góc độ Kế toán

thực tập tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc, để hiểu rõ hơn về BHXH thông qua việc chi trả


BHXH theo Chế độ kế toán BHXH Việt Nam, ban hành theo thông tư số

trợ cấp các chế độ BHXH nên em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi do nguồn

178/2012/TT-BTC ban hành ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài

Ngân sách Nhà nước, quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc và quỹ bảo hiểm thất

chính.

nghiệp đảm bảo tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Về thực tế, đề tài nghiên cứu về kế toán chi BHXH tại đơn vị BHXH tỉnh
Kết cấu của đề tài ngoài Lời mở đầu và Kết luận gồm có ba phần:

Vĩnh Phúc, từ đó rút ra những nhận xét về ưu, nhược điểm và đưa ra một số giải

Phần I: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA BẢO

pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc. Do kiến thức

HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC.

và thời gian cũng như những thông tin thu thập về BHXH tỉnh Vĩnh Phúc còn hạn

Phần II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

chế nên đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu, thu thập số liệu liên quan đến
Kế toán chi BHXH trong phạm vi tháng 3 năm 2014.

VĨNH PHÚC.

Phần III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI TẠI BẢO HIỂM

3. Phương pháp nghiên cứu

XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC

3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp tại phòng Kế hoạch – Tài chính, cụ thể là các

2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu

chứng từ phát sinh, sổ chi tiết các tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo quyết

2.1. Mục đích

toán,…
Về lý thuyết, quá trình nghiên cứu nhằm tìm hiểu, củng cố thêm kiến thức
chuyên ngành Kế toán BHXH nói riêng và Kế toán HCSN nói chung. Tìm hiểu

3.2. Phương pháp xử lý số liệu

một số vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán BHXH bao gồm các nguyên tắc, quy tắc,

Sau khi nắm bắt được thông tin và số liệu cụ thể vấn đề đã đặt ra, cần phải

các phương pháp, hình thức kế toán được quy định trong các thông tư, nghị định

phân tích, xử lý số liệu từ phòng Kế hoạch – Tài chính nhằm có sự so sánh để thấy

của Chính phủ, Bộ Tài chính, các chế độ và chuẩn mực kế toán,… Thông qua nôi


được tiến độ chi trả trợ cấp BHXH cho các đối tượng thụ hưởng đã phù hợp chưa,

dung nghiên cứu nêu lên được những luận điểm, so sánh giữa thực tế và lý thuyết

nếu chưa thì đề xuất phương pháp khắc phục, từ đó đưa ra những phương hướng
hợp lý đúng theo quy định nhằm để việc chi có hiệu quả hơn.

5

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Xem những tài liệu cần thiết có liên quan đến đơn vị.
Ngoài ra, đề tài còn dựa trên việc nghiên cứu tổng hợp từ những kiến thức
học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan, đồng thời kết hợp với việc tiếp
xúc, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng để có những hướng dẫn

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
1.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị HCSN, tổ chức quản lý ảnh hưởng đến
công tác kế toán chi BHXH
1.1.1. Đặc điểm tình hình chung của đơn vị

rõ ràng, cụ thể về đề tài nghiên cứu.


1.1.1.1. Sơ lược về đặc điểm của tỉnh Vĩnh Phúc và những tác động

4. Đóng góp của chuyên đề
Có thể thấy rõ, chi trả BHXH là một trong những khâu quan trọng trong các

đến việc tổ chức thực hiện chính sách chi BHXH, BHYT

lĩnh vực hoạt động của BHXH, góp phần trực tiếp thể hiện sự hiệu quả của các

Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc đồng bằng Bắc Bộ, là vùng đồng bằng có trung du và

chính sách an sinh xã hội. Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác Kế

miền núi. Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, phía Nam giáp tỉnh Hà

toán chi BHXH” có tính thực tiễn cao. Việc nghiên cứu đề tài đã hệ thống hóa

Tây, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp thủ đô Hà Nội. Tổng diện tích

được những vấn đề lý luận về hoạt động BHXH, Kế toán BHXH và công tác tổ

đất tự nhiên của tỉnh là 1.370,73 km2. Vùng trung du có diện tích đất tự nhiên là

chức, quản lý chi trả BHXH, phân tích về thực trạng công tác kế toán chi BHXH.

24,9 nghìn ha; vùng núi có diện tích là 65,3 nghìn ha.

Thông qua việc nghiên cứu đề tài, em hy vọng có thể đóng góp một phần ý kiến cá

Vĩnh Phúc có một thành phố, một thị xã, 7 huyện với 150 xã, phường, thị


nhân đề hoàn thiện công tác Kế toán BHXH nói chung và công tác Kế toán chi

trấn. Trong đó, thành phố Vĩnh Yên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội

BHXH nói riêng.

của tỉnh.

Do thời gian nghiên cứu ngắn và kiến thức cũng như trình độ hiểu biết còn

Nằm ở khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng

hạn hẹp nên không tránh khỏi sai sót, em mong nhận được những ý kiến đóng góp

điểm Bắc Bộ với các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và xa hơn là với Trung Quốc,

của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Thụ, để bài viết của em

Vĩnh Phúc chịu sự tác động rất lớn của quá trình phát triển vùng, có nhiều thuận lợi

được hoàn thiện hơn.

trong giao lưu trao đổi hàng hoá và phát triển các loại hình dịch vụ.Những năm gần

Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Huyền – Giám đốc BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc, chú Lê Văn Vân – Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính, anh

đây, cùng với sự đổi mới của đất nước, Vĩnh Phúc đã có sự chuyển biến mạnh mẽ
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.


Nguyễn Kim Ngọc – Phụ trách kế toán chi cùng các cô, các anh chị trong phòng

Những đặc điểm chủ yếu này đã có tác động không nhỏ đến việc tổ chức thực

Kế hoạch - Tài chính tại BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ em trong thời gian

hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn, đặc biệt là công tác khai thác, mở

thực tập tại đơn vị.

rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT. Là tỉnh có hơn một nửa các huyện miền

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Thụ đã nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

núi, địa bàn tương đối rộng, cơ sở vật chất như đường giao thông, phương tiện giao
thông, thông tin liên lạc,…còn chưa phát triển đồng đều, nhất là ở các huyện vùng
sâu vùng xa nên việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách Những đặc điểm
chủ yếu này đã có tác động không nhỏ đến việc tổ chức thực hiện chính sách
BHXH, BHYT trên địa bàn, đặc biệt là công tác khai thác, mở rộng đối tượng tham
gia BHXH, BHYT. Là tỉnh có hơn một nửa các huyện miền núi, địa bàn tương đối

7

8


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

rộng, cơ sở vật chất như đường giao thông, phương tiện giao thông, thông tin liên

Từ ngày tháng 12 năm 2006, thị xã Vĩnh Yên được công nhận là đô thị loại 3,

lạc,…còn chưa phát triển đồng đều, nhất là ở các huyện vùng sâu vùng xa nên việc

trở thành thành phố Vĩnh Yên, tổ chức của BHXH tỉnh bao gồm 6 huyện, 1 thị xã ,

tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sácpháp luật về BHXH, BHYT và chi trả

1 thành phố.

lương hưu, trợ cấp BHXH cho đối tượng hưởng chế độ hàng tháng còn nhiều khó
khăn.

Từ tháng 12 năm 2008, huyện Sông Lô được tách ra thành một huyện riêng
từ huyện Lập Thạch cũ, tổ chức của BHXH tỉnh gồm 7 huyện, 1 thị xã, 1 thành

1.1.1.2. Giới thiệu chung về BHXH tỉnh Vĩnh Phúc
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở
riêng. BHXH tỉnh Vĩnh Phúc có chức năng dịch vụ công.


Tên gọi giao dịch: BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC.



Trụ sở: Số 8, Đường Phạm Văn Đồng, Phường Tích Sơn, thành phố


phố và giữ nguyên cho tới ngày nay.
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc gồm 9 phòng chức năng (Phòng Kế hoạch – Tài
chính, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Thu, Phòng
Kiểm tra, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Cấp sổ - thẻ,
Phòng Tiếp nhận – Quản lý hồ sơ).
Nằm trong hệ thống BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đã không

Vĩnh Yên.

ngừng lớn mạnh và trưởng thành, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao,


Điện thoại giao dịch: (0211).3862245 - Fax: (0211).3841428



Email:

Quỹ BHXH được Nhà nước bảo trợ với sự đóng góp của NLĐ và người sử

thu hút đối tượng tham gia BHXH, BHYT ngày càng nhiều, đảm bảo quyền lợi cho
người tham gia và thụ hưởng chế độ chính sách, góp phần quan trọng vào việc đảm
bảo an ninh xã hội trên địa bản tỉnh Vĩnh Phúc.

dụng lao động.

1.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

1.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

Ngày 16/9/1997, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập theo Quyết định số
1607-QĐ/BHXH của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
Những năm đầu mới thành lập, BHXH tỉnh có 7 đơn vị trực thuộc gồm một

1.1.1.4.1. Chức năng:
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc là cơ quan sự nghiệp nhà nước trực thuộc BHXH Việt
Nam (là cơ quan sự nghiệp trực thuộc Chính phủ), đặt tại tỉnh, nằm trong hệ thống
tổ chức của BHXH Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện
các chính sách, chế độ BHXH, BHYT và quản lý quỹ BHXH, BHYT; chịu sự lãnh

thị xã, 6 huyện.
Từ tháng 01/2003, thực hiện Quyết định số 20/Ttg ngày 24/01/2002 của Thủ
tướng Chính phủ về việc chuyển giao BHYT Việt Nam sang BHXH Việt Nam,
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc và BHYT tỉnh Vĩnh Phúc chính thức trở thành một tổ chức
thống nhất trong hệ thống của BHXH Việt Nam, chịu trách nhiệm giúp Tổng Giám

đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam; chịu sự
quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn lãnh thổ của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, có trụ sở đặt tại thành phố Vĩnh
Yên trực thuộc Tỉnh Vĩnh Phúc, có con dấu và tài khoản riêng.

đốc BHXH Việt Nam, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức thực hiện
chính sách quản lý quỹ BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Cùng với đó, tổ chức của BHXH tỉnh cũng có sự thay đổi gồm BHXH 6
huyện, 2 thị xã.

1.1.1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn:


Xây dựng, trình Tổng giám đốc kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về phát


triển BHXH, BHYT trên địa bàn và chương trình công tác hàng năm; tổ chức thực
hiện kế hoạch, chương trình sau khi được phê duyệt.

9

10


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ,

chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT; tổ chức khai thác, đăng ký, quản lý các



đối tượng tham gia và hưởng chế độ BHXH, BHYT theo quy định.




lý, điều hành hoạt động BHXH thành phố, huyện, thị xã.

Tổ chức thu các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN của các tổ chức và

công chức, viên chức thuộc BHXH thành phố, huyện, thị xã và các tổ chức, cá




cá nhân tham gia bảo hiểm.


Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết hưởng các chế độ



Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội

ở địa phương, với các tổ chức, cá nhân tham gia BHXH, BHYT để giải quyết các

Tổ chức chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN; từ chối việc đóng

hoặc chi trả các chế độ BHXH, BHYT, BHTN không đúng quy định.


Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ BHXH, BHYT cho

nhân tham gia bảo hiểm.

BHXH, BHYT, BHTN.


Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ thông tin trong quản

Tổ chức cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cho những người tham gia BHXH,


BHYT.


Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ của đối tượng tham gia và hưởng các chế

độ BHXH, BHYT.

vấn đề có liên quan tới việc thực hiện các chế độ BHXH, BHYT theo quy định của
pháp luật.


Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản theo quy định.

Đề xuất với BHXH Việt Nam kiến nghị việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung

chế độ, chính sách về BHXH, BHYT; kiến nghị với các cơ quan chức năng thanh


Tổ chức ký hợp đồng, giám sát thực hiện hợp đồng với các cơ sở khám,

tra, kiểm tra các tổ chức cá nhân trong việc thực hiện BHXH, BHYT.

chữa bệnh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, kỹ thuật và giám sát việc cung


cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, bảo vệ quyền lợi người có thẻ BHYT và chống lạm

Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng

các chế độ bảo hiểm, thủ tục thực hiện BHXH, BHYT khi tổ chức, cá nhân tham


dụng quỹ BHYT.

gia bảo hiểm hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu. Cung cấp đầy đủ và kịp thời tài liệu,


Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra BHXH thành phố, huyện, thị xã ký hợp

thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

đồng với tổ chức, cá nhân làm đại lý do UBND xã, phường, thị trấn giới thiệu và
bảo lãnh để thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT ở xã, phường, thị trấn.



Quản lý và sử dụng công chức, viên chức, tài chính, tài sản của BHXH



Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định.



Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.

tỉnh.


Tổ chức kiểm tra, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo việc thực


hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT đối với các đơn vị trực thuộc BHXH thành
phố và tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm, cơ sở khám, chữa bệnh BHYT theo
quy định của pháp luật; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những hành vi

1.1.1.5. Lĩnh vực hoạt động

vi phạm pháp luật.




Quản lý các đối tượng tham gia BHXH;



Thu BHXH;



Chi BHXH;



Xét duyệt hồ sơ hưởng chế độ BHXH;

Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo chỉ

đạo hướng dẫn của BHXH Việt Nam; thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải
quyết chế độ BHXH, BHYT tại cơ quan BHXH thành phố và BHXH huyện, thị xã.


11

12


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

Cấp sổ BHXH cho NLĐ;





Đầu tư và bảo tồn tăng trưởng quỹ BHXH;



Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, hệ thống điện toán công nghệ thông tin

Về tổ chức bộ máy: hệ thống tổ chức bộ máy của BHXH tỉnh từng bước

được hoàn thiện, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ
công nhân viên không ngừng được nâng ca, sự đoàn kết thống nhất cao trong nội
bộ được tăng cường.

chuyên ngành và xây dựng hệ thống trụ sở làm việc cho các cơ sở BHXH địa



phương.

Về đội ngũ cán bộ công chức, viên chức: Hiện nay BHXH tỉnh Vĩnh

Phúc có 166 cán bộ,công chức,viên chức.Trong đó có 01 Giám Đốc và 03 Phó
1.1.1.6. Một số thành tích đạt được của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc


Mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT:

Giám Đốc. BHXH tỉnh Vĩnh Phúc có 126 cán bộ có trình độ đại học, 32 cán bộ có
trình độ cao đẳng, 08 cán bộ có trình độ trung học chuyên nghiệp, cơ quan có 98

Đối tượng tham gia BHXH, BHYT ngày càng được mở rộng đến các thành

cán bộ là Đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam có trình độ lý luận chính trị vững

phần kinh tế và tầng lớp nhân dân với số thu BHXH, BHYT tăng dần qua từng

vàng.100% cán bộ công chức của đơn vị có trình độ chuyên môn,luôn cố gắng

năm: năm 2011, thu BHXH, BHYT bắt buộc, BHXH, BHYT tự nguyện, BHTN

hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

đạt trên 979 tỷ đồng, đạt 114% kế hoạch Bảo hiểm xã hội Việt Nam giao, so với
năm 2010 tăng 8,7%. Đến hết năm 2012, tổng số thu toàn tỉnh là: 1.378,91 tỷ đồng,




Ứng dụng công nghệ thông tin và đẩy mạnh cải cách hành chính:


Về công nghệ thông tin: BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đã ứng dụng các

đạt 108% so với kế hoạch BHXH Việt Nam giao. Trong 6 tháng đầu năm 2013,

chương trình phần mềm mà BHXH Việt Nam đã lập, phục vụ kịp thời sự dịch

tổng số thu toàn tỉnh là: 749,05 tỷ đồng, đạt 50,08% so với kế hoạch BHXH Việt

chuyển của NLĐ và tình hình địa phương. Đến nay, 100% cán bộ công chức toàn

Nam giao, tăng 175,76 tỷ đồng (0,03%) so với cùng kỳ năm 2012

ngành sử dụng thành thạo máy vi tinh; thí điểm ứng dụng phần mềm quản lý nhân



Giải quyết các chính sách BHXH:

Năm 2011, tổ chức thực hiện chi đúng, chi đủ, chi an toàn cho hơn 3 vạn đối

sự MISA.HRM. NET2012.


Về cải cách hành chính: thực hiện tốt chương trình cải cách thủ tục

tượng với tổng số kinh phí trên 1,154 tỷ đồng, đã cấp được 21,124 sổ Bảo hiểm xã


hành chính trong xét duyệt hồ sơ hưởng BHXH “một cửa”, nhờ đó, BHXH tỉnh đã

hội và cấp được 670 nghìn thẻ Bảo hiểm y tế ( đạt trên 60% dân số tỉnh). Năm

điều chỉnh và chi trả trợ cấp BHXH kịp thời cho NLĐ.

2012, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đã in và cấp được 32.871 sổ BHXH, đưa tổng số sổ
BHXH đã cấp được cho NLĐ trên địa bàn toàn tỉnh là: 106.474 sổ, đạt 97,3% tổng

1.1.2. Đặc điểm tổ chức, hoạt động của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc
1.1.2.1. Hệ thống bộ máy tổ chức của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

số người tham gia BHXH, cấp mới được 717.599 thẻ BHYT. . Trong 6 tháng đầu
năm 2013, BHXH tỉnh đã tổ chức giải quyết chế độ, chính sách kịp thời, đầy đủ,
đúng quy định cho 463 người hưởng BHXH thường xuyên, 2.529 người hưởng

Hệ thống bộ máy tổ chức của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc gồm 7 huyện, 1 thành
phố, 1 thị xã và 8 phòng chức năng.

BHXH một lần, 29.745 lượt người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức và

Mỗi phòng chức năng có 1 trưởng phòng, từ 1 đến 2 phó phòng và các cán bộ

1.969 người hưởng BH thất nghiệp. Đồng thời, áp dụng mức giá dịch vụ y tế mới

nghiệp vụ. Phòng chức năng là đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh, không có con dấu và

theo thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC; phối hợp với Bưu điện tỉnh


tài khoản riêng, giúp Tổng Giám đốc BHXH tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ

Vĩnh Phúc triển khai công tác chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng qua

được giao theo từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. Chức năng,

hệ thống Bưu điện …

13

14


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng được quy định tại quyết định số 4969/QĐ-

Bộ máy tổ chức của đơn vị :

BHXH ngày 10/11/2008 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

Phòng Tổ chức – Hành chính

BHXH tỉnh Vĩnh Phúc do Giám đốc quản lý, điều hành theo chế độ thủ
trưởng. Giúp Giám đốc có các Phó Giám đốc.
Phòng Kế hoạch – Tài chính

Các đơn vị BHXH huyện bao gồm:



BHXH Thành phố Vĩnh Yên;



BHXH Thị xã Phúc Yên;



BHXH huyện Tam Đảo;



BHXH huyện Yên Lạc;



BHXH huyện Bình Xuyên;



BHXH huyện Sông Lô;



BHXH huyện Lập Thạch;

BAN
GIÁM

ĐỐC
(GĐ,
PGĐ
…)

Phòng Thu

Phòng Chế độ BHXH

BHXH
Thành phố

BHXH Thị xã

Phòng Kiểm tra

Phòng Giám định BHYT


BHXH huyện Tam Dương;



BHXH huyện Vĩnh Tường;

BHXH 7
huyện

Phòng Công nghệ thông tin


Phòng cấp sổ thẻ

Phòng Tiếp nhận và QLHS

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của đơn vị
1.1.2.2. Chức năng của các phòng ban


Ban Giám đốc:


Giám đốc: là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Tổng

Giám đốc BHXH Việt Nam. Được toàn quyền quyết định, đồng thời chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động điều hành của đơn vị.

15

16


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm

trước Giám đốc và thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của đơn vị khi Giám


quản lý và tổ chức thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc hệ thống BHXH
tỉnh.

đốc đi vắng.


1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán

Phòng Tổ chức – Hành chính: có chức năng giúp Giám đốc quản lý và tổ

1.2.1. Hình thức kế toán

chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, tổng hợp hành chính, quản trị, thi đua,
Hiện nay, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký –

khen thưởng, tuyên truyền,… theo quy định.

Sổ cái. Đây là hình thức kế toán được áp dụng với hầu hết các đơn vị HCSN với hệ


Phòng Kế hoạch – Tài chính: có chức năng giúp Giám đốc thực hiện

công tác kế hoạch và quản lý tài chính, tổ chức hạch toán, kế toán theo quy định

thống sổ sách kế toán, tài khoản sử dụng tương đối phù hợp theo đúng chế độ kế
toán Nhà nước ban hành.

của pháp luật.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng



Phòng Thu: có chức năng giúp Giám đốc quản lý và thực hiện công tác

tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

BHXH bắt buộc và thực hiện các thủ tục cấp sổ BHXH cho NLĐ.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu là Sổ


Phòng Chế độ BHXH: chịu trách nhiệm xét duyệt hồ sơ hưởng BHXH và

Nhật ký – Sổ cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

quản lý đối tượng hưởng BHXH trong toàn tỉnh.
Sổ kế toán được đơn vị lập theo hình thức sổ tờ rời. Các sổ tờ rời được sắp


Phòng Kiểm tra: có chức năng giúp Giám đốc kiểm tra, giải quyết khiếu

xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán.

nại, tố cáo của tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện các chế độ, chính sách thu,
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái được thể hiện như

chi BHXH, quản lý tài chính trong hệ thống BHXH tính theo quy định của pháp
sau:

luật.



Phòng Giám định BHYT: có chức năng giúp Giám đốc quản lý và tổ

chức thực hiện chế độ, chính sách BHYT cho người có thẻ BHYT theo quy định
của pháp luật.


Phòng Công nghệ thông tin: có chức năng giúp Giám đốc quản lý và tổ

chức thực hiện việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của hệ
thống BHXH tính theo quy định.


Phòng Cấp sổ thẻ: có chức năng giúp Giám đốc thực hiện công tác cấp,

quản lý và sử dụng sổ, thẻ BHXH đối với đối tượng tham gia BHXH theo quy định
của pháp luật.


Phòng Tiếp nhận và QLHS: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức tiếp

nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết, tư vấn chế độ, chính sách BHXH, BHYT;

17

18


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý tới cuối
tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra

Chứng từ kế
toán

số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ cái, trên Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

Sổ quỹ

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính khác.

Bảng
tổng
hợp chi
tiết

toán theo mô hình kế toán tập trung. Đây là hình thức tổ chức mà toàn bộ công tác


1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện tại, đơn vị BHXH tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế

kế toán tập trung vào phòng kế toán trong đơn vị.
1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán trong đơn vị:
Kế toán trưởng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phó phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
KT theo
dõi thu
BHXH,
BHYT,
BHTN

Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái

KT theo
dõi chi
các chế
độ BH

KT theo

dõi chi
quản lý
bộ máy

KT theo
dõi chi
TSCĐ,
XDCB

KT tổng
hợp

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán trong đơn vị

Diễn giải quy trình ghi Sổ kế toán

1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, xác định


các tài khoản ghi Nợ, Có để ghi vào Nhật ký – Sổ cái. Chứng từ kế toán và Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi sổ Nhật ký – Sổ
cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng): bao quát toàn bộ công việc kế toán

của công ty, có quyền quyết định và kiểm tra giám sát mọi công việc trong phòng

kế toán. Có chức năng giúp Giám đốc thực hiện công tác kế hoạch và quản lý tài
chính, tổ chức hạch toán, kế toán của hệ thống BHXH tỉnh theo quy định của pháp

Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong

luật.

tháng vào Nhật ký – Sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của cột phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài khoản ở phần
Sổ Cái để ghi vào dòng cột phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh của
19



Phó phòng kế toán: phụ trách tham mưu cho Kế toán trưởng về hoạt động

của phòng, cũng như phụ trách chuyên môn. Chủ trì phối hợp với các phòng chức

20


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

năng thực hiện xét duyệt và tổng hợp quyết toán tài chính dựa vào Bảng tổng hợp

Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toán trong đơn vị: Việt Nam đồng.

của kế toán tổng hợp để lên các báo cáo quyết toán toàn đơn vị.


Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.



Kế toán tổng hợp: phụ trách tổng hợp lại số liệu, kiểm tra các số liệu, tập

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.

hợp các nhật ký, bảng kê của các kế toán viên. Tổng hợp đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính (thu, chi BHXH, chi quản lý bộ máy, chi đầu tư xây
dựng,…) hàng quý, năm.

Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối tài khoản, Bảng thuyết minh báo
cáo tài chính,…
Chế độ kế toán BHXH gồm:



Kế toán thu BHXH, BHYT, BHTN: thực hiện công tác thu, theo dõi các


Hệ thống chứng từ kế toán.

Kế toán chi các chế độ (BHXH, BHYT, BHTN và KCB): thực hiện công



Hệ thống tài khoản kế toán.


tác theo dõi các khoản chi BHXH, BHYT, BHTN cho các đối tượng hưởng các chế



Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán.



Hệ thống báo cáo tài chính.



Đối với hệ thống chứng từ kế toán: chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn

khoản thu BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.


độ BHXH, BHYT, BHTN; thực hiện cấp ứng kinh phí KCB và quyết toán kinh phí
KCB với các cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB – BHYT.


Kế toán chi quản lý bộ máy: thực hiện công tác theo dõi chi hoạt động

quản lý bộ máy tổ chức trong hệ thống BHXH tỉnh theo quy định.


Kế toán chi TSCĐ, XDCB: thực hiện công tác theo dõi chi hoạt động đầu

tư XDCB, sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị, tình hình tăng giảm TSCĐ và các


vị BHXH phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo
quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính
phủ quy định, các văn bản phap luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các
quy định trong chế độ kế toán BHXH.

nguồn kinh phí khác của hệ thống BHXH tỉnh theo quy định.


Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán bao gồm:

Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của đơn vị, các ấn chỉ có giá



Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ – BTC.



Chứng từ kế toán đặc thù ban hành theo thông tư số 178/2012/TT –



Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản khác.

trị căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lệ để ghi sổ, tiến hành thu
chi, định kỳ thanh toán lương với toàn bộ CNV.
BTC.
1.2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị
Chế độ kế toán tại đơn vị BHXH tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng theo thông tư số
178/2012/TT-BTC về hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam (Quyết




Đối với hệ thống tài khoản kế toán: tài khoản kế toán phản ánh và kiểm

định này được ban hành căn cứ theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày

soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống quá trình thu và sử dụng BHXH, BHYT;

30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán HCSN;

tình hình thu, chi hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị BHXH.

Luật Kế toán số 01/2003/QH11 của Chính phủ…), Thông tư số 185/2010/TT-BTC
ngày 15/11/2010 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp

Bộ Tài chính thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tất cả các
đơn vị BHXH trong hệ thống bảo hiểm.

và các văn bản khác có liên quan.
Kỳ báo cáo: lập báo cáo tài chính theo quý, năm.
21

22


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp


Hệ thống tài khoản kế toán của các đơn vị BHXH được xây dựng theo
nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị BHXH có vận dụng
nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán HCSN.


Đối với hệ thống sổ kế toán: các đơn vị BHXH đều phải mở sổ kế toán,

ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế
toán, Nghị định số 128/2004/NĐ – CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
Sổ kế toán gồm: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Các đơn vị BHXH phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết
và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.


Đối với hệ thống báo cáo tài chính: dùng để tổng hợp tình hình về tài sản,

tiếp nhận và sử dụng kinh phí NSNN; tình hình thu, chi BHXH trong kỳ kế toán,
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực
trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan Nhà nước, lãnh đạo đơn vị
kiểm tra, giám sát, điều hành hoạt động của đơn vị.


Báo cáo tài chính của các đơn vị BHXH được lập vào cuối kỳ kế toán

Đây là phần mềm chỉ dành riêng cho các đơn vị BHXH. Đơn vị đã trang bị
đầy đủ máy tính cho các phòng ban, mỗi phần hành kế toán được phân công cho

quý, năm.
1.2.3. Tình hình sử dụng máy tính ở đơn vị


từng kế toán viên và được quản lý trên máy tính cá nhân theo dõi riêng biệt. Cuối
tháng, kế toán các phần hành tổng hợp lại và gửi cho kế toán trưởng xét duyệt.

Hiện nay, đơn vị sử dụng hình thức kế toán máy thông qua phần mềm kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc biểu tổng hợp chứng từ

VAS 2.0.

kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn.
Theo quy trình của phần mềm, các dữ liệu, thông tin được tự động cập nhật
vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan khác.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
23

24


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI BHXH TẠI
BHXH TỈNH VĨNH PHÚC
2.1. Thực trạng công tác kế toán chi BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc

tay.

Có thể nói, chi trả BHXH là khâu thể hiện rõ ràng nhất chủ trương, chính
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

những nhiệm vụ thường xuyên, chủ yếu của ngành BHXH đối với những người
tham gia BHXH và phải thực hiện tốt nguyên tắc chi trả đầy đủ, kịp thời, đúng đối

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng

sách an sinh xã hội của Nhà nước. Chi trả cho các chế độ BHXH là một trong

tượng. Công tác chi trả BHXH phản ánh chất lượng của dịch vụ BHXH và trong
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

một chừng mực nhất định, nó thể hiện tính ưu việt của một chế độ xã hội.

2.1.1. Những vấn đề chung về chi BHXH

Sơ đồ 1.4: Quy trình xử lý và tổng hợp số liệu bằng hệ thống phần mềm kế toán
Ghi chú:



Các đối tượng tham gia BHXH đều được hưởng 6 chế độ BHXH là:

Nhập số liệu hàng ngày



Chế độ ốm đau;

Nhập số liệu cuối kỳ



Chế độ thai sản;



Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;



Chế độ hưu trí;




Chế độ tử tuất;



Chế độ bảo hiểm y tế

Ngoài ra, kể từ năm 2009, áp dụng thêm chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với
người lao động và người sử dụng lao động.


Kể từ ngày 01/01/2007 khi luật BHXH có hiệu lực thi hành, ngoài chế độ

BHYT, BHXH Việt Nam đã đưa vào áp dụng chi trả:


Các chế độ BHXH bắt buộc bao gồm: trợ cấp ốm đau, thai sản,

TNLĐ-BNN, hưu trí, tử tuất, bảo hiểm thất nghiệp.



Các chế độ BHXH tự nguyện bao gồm: trợ cấp hưu trí, tử tuất.

Hiện nay BHXH các cấp, các ngành thực hiện việc chi trả các chế độ

BHXH bằng hai nguồn kinh phí, đó là:

25


26


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn kinh phí do NSNN đảm bảo thực hiện việc chi trả cho những

Hàng năm, BHXH tỉnh lập dự toán chi BHXH cho các đối tượng hưởng

đối tượng hưởng các chế độ trợ cấp BHXH từ ngày 01/01/1995 trở về trước. Đây

BHXH. Chi cho các chế độ từ nguồn NSNN bao gồm: chi hàng tháng (hưu trí, trợ

là sự hỗ trợ tiếp tục do lịch sử để lại của NSNN cho hoạt động của BHXH trong

cấp BHXH cho các đối tượng mất sức lao động,…); trợ cấp một lần (tử tuất,…);

điều kiện, hoàn cảnh mới thành lập đơn vị BHXH, tạo cho hệ thống BHXH một

chi đóng BHYT cho các đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng;…



thời gian cần thiết tích lũy nguồn quỹ để thực hiện chính sách BHXH trong hoàn

2.1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng

cảnh mới.



2.1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Nguồn kinh phí chi trả do quỹ BHXH đảm bảo thực hiện chi trả cho

các đối tượng hưởng chế độ BHXH từ sau ngày 01/01/1998 do hệ thống BHXH
thực hiện được đảm bảo bằng nguồn thu BHXH.


Phương thức và thời gian chi trả


Phương thức chi



Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số C72a-



Bảng thanh toán chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C74-HD);



Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau được duyệt (mẫu số

HD);

C66b-HD);


Phương thức chi trả các chếđộ bảo hiểm xã hội tại cơ quan bảo hiểm xã hội


tỉnh Vĩnh Phúc gồm hai phương thức:

Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản được duyệt (mẫu số

C67b-HD);


Phương thức chi trả trực tiếp ( chi trả tiền mặt) bao gồm:


của bảo hiểm xã hội tại xã, phường, thị trấn…





Sổ chi tiết ốm đau, thai sản (mẫu số S80a-BH);



Sổ chi tiết lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số S82-BH);



Sổ chi tiết các tài khoản liên quan;






Chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua đại lý chi trả



Chi khám chữa bệnh, tai nạn nao động, tử tuất, mai táng



Các chếđộ chi khác

Phương thức chi trả gián tiếp ( Qua chuyển khoản )

Theo điểm a khoản 1 Điều 92 luật bảo hiểm xã hội về việc sử dụng lao động
giữ lại 2% từ quỹ ốm đau và thai sản, tai nạn lao động để chi trả kịp thời cho người
lao động cho nên quá trình chi trả được thực hiện tại các đơn vị sử dụng lao động.


Công tác kế toán chi BHXH tại đơn vị gồm:


Kế toán chi BHXH do NSNN đảm bảo;



Kế toán chi BHXH bắt buộc từ quỹ bảo hiểm




Kế toán chi BHTN.

2.1.2. Kế toán chi BHXH do NSNN đảm bảo
27

28


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2.1.2. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Chứng từ ban đầu do NLĐ,
đơn vị sử dụng lao động nộp
(Giấy đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH,…)

BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc

2.1.2.1.3. Tài khoản sử dụng


Tài khoản 664: Chi BHXH do NSNN đảm bảo

Tài khoản này sử dụng để phản ánh số thực chi BHXH do NSNN đảm bảo.
Hạch toán tài khoản này phải đảm bảo nguyên tắc phản ánh theo số thực tế

(1)


chi trả, không phàn ánh vào tài khoản này số phải trả theo danh sách cho các đối

Phòng Chế độ BHXH
(2-CBH, 5-CBH, 17CBH,…)

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (Phiếu chi, C75HD, 4a-CBH)

(2)

tượng hưởng BHXH do Ngân sách đảm bảo (riêng lệ phí chi tính theo số được
trích).
Tài khoản này phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng nhận BHXH và theo

(5)

(3)

(8)
(4)

nội dung chi BHXH gồm chi hưu trí, tử tuất, mất sức lao động, TNLĐ-BNN, mua
(6)

BHYT và các khoản chi khác theo chế độ quy định.


BHXH huyện, TP,
thị xã (C72a-HD,..)


Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH hàng tháng do
NSNN đảm bảo

Tại BHXH tỉnh, thành phố:


Số chi trả BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm bảo phát sinh tại

BHXH tỉnh, thành phố;

Chứng từ ban đầu do NLĐ, đơn
vị sử dụng lao động nộp (Giấy
đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH,…)

BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc


Tổng hợp số chi BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm bảo theo số

liệu duyệt y quyết toán cho BHXH các quận, huyện, thị xã;


(1)


Điều chỉnh số chi BHXH do NSNN đảm bảo số đã ghi sổ theo số được

duyệt chính thức của BHXH Việt Nam.
Phòng Chế độ BHXH
(21A-HSB, 21B-HSB,
…)

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (Phiếu chi, ủy
nhiệm chi, 16-CBH,
C76-HD, 4a-CBH,,…)

(2)

Bên Có:
Tại BHXH tỉnh, thành phố:


(5)

(3)

(8)

(4)

(6)

BHXH huyện, TP, thị
xã (C72a-HD,…)

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH một lần do NSNN

Khi quyết toán được duyệt y, căn cứ vào thông báo duyệt y quyết toán

của BHXH Việt Nam kết chuyển số chi BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm
bảo và nguồn kinh phí NSNN cấp;


Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.

Tài khoản 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo có 3 tài khoản cấp 2:

đảm bảo
29

30


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

TK 6641- Năm trước: tài khoản này phản ánh số chi BHXH cho các đối

4- Khi báo cáo về chi BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm bảo của

tượng do NSNN đảm bảo thuộc năm trước khi báo cáo quyết toán chi BHXH năm

BHXH các quận, huyện, thị xã được duyệt chính thức sẽ tổng hợp thành số chi


trước chưa được duyệt.

BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm bảo trên địa bàn tỉnh, thành phố, ghi:





Nợ TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo

TK 6642- Năm nay: tài khoản này phản ánh số chi BHXH cho các đối

tượng do NSNN đảm bảo phát sinh trên địa bàn tỉnh thuộc năm nay. Đến cuối năm

Có TK 354- Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện.

nếu báo cáo chi BHXH bằng kinh phí Ngân sách cấp chưa được duyệt, kế toán
chuyển số liệu từ TK 6642- Năm nay sang TK 6641- Năm trước cho đến khi báo

5- Cuối năm, nếu báo cáo chi BHXH bằng kinh phí Ngân sách chưa được
duyệt, kế toán chuyển từ TK 6642- Năm nay sang TK 6641- Năm trước, ghi

cáo quyết toán được duyệt y chính thức.
Nợ TK 6641- Năm trước


TK 6643- Năm sau: tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp
Có TK 6642- Năm nay.

phát kinh phí trước cho năm sau để phản ánh các khoản chi BHXH do NSNN đảm


6- Khi báo cáo chi BHXH cho các đối tượng do NSNN đảm bảo trên địa

bảo trước cho năm sau. Đến cuối ngày 31/12, số chi tài khoản này được chuyển

bàn tỉnh, thành phố được BHXH Việt Nam phê duyệt chính thức, kế toán BHXH

sang TK 6642- Năm nay.
2.1.2.2. Phương pháp hạch toán

tỉnh, thành phố sẽ kết chuyển theo số được duyệt chính thức, ghi:
Nợ TK 352- Thanh toán về chi các loại BH giữa TW với tỉnh

Tại BHXH tỉnh, thành phố

Có TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo (6641).

1- BHXH tỉnh, thành phố trực tiếp chi trả BHXH cho các đối tượng do

7- Phải thu hồi số chi sai phát hiện trong năm và khi quyết toán được duyệt,

NSNN đảm bảo, ghi:
Nợ TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo

ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (33182)

Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
2- Phản ánh số phải trả cơ quan thi hành án tiền lương hưu của đối tượng do


Có TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo.
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt

NSNN đảm bảo, ghi:
Nợ TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 331- Các khoản phải trả (33188).

Có TK 311- Các khoản phải thu (31182).

3- Trích BHYT cho các đối tượng hưởng BHXH do NSNN đảm bảo do
BHXH tỉnh, thành phố quản lý, ghi:
Nợ TK 664- Chi BHXH do NSNN đảm bảo
Có TK 573- Thu BHYT.

31

32


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ kế toán:
352


Nợ TK 6642: 108,758,000

111, 112
664
311
Khi nhận được tiền chi các loại
BHXH tỉnh chi Phải thu hồi 111, 112
bảo hiểm do BHXH VN cấp
trực tiếp
về số chi sai Khi thu
464
311
331
phát hiện
được
Kết chuyển Số phải thu
Khi thu
Phải trả cơ
trong năm tiền
số phải thu hồi do chi sai hồi được quan thi hành và khi quyết
hồi do chi các năm trước các
án tiền lương toán được
sai các năm tại BHXH tỉnh khoản
hưu của đối
duyệt
trước khi
chi sai
tượng
quyết toán

(nếu có)
được duyệt
354
Tổng hợp số chi sai
Tổng hợp số chi
năm trước của BHXH BHXH từ nguồn
huyện
NSNN đảm bảo
của BHXH huyện
khi quyết toán
được duyệt
573
Tổng hợp số trích đóng BHYT cho Trích BHYT cho
các đối tượng
các đối tượng
hưởng BHXH do
NSNN đảm bảo

Có TK 354: 108,758,000
b. 28/03, , bộ phận Chế độ chính sách lập chứng từ Tổng hợp danh
sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 2-CBH), Kế toán lập
sổ tổng hợp chi lương hưu và trợ cấp BHXH chi tiết cho từng huyện. Chứng từ này
được lập làm 2 liên, liên 1 lưu tại nơi lập, liên 2 gửi lên phòng Kế hoạch- Tài chính
để làm căn cứ tổng hợp số tiền phải trả cho các huyện.
Sau khi tiếp nhận và kiểm tra chứng từ cùng các giấy tờ khác có liên quan, kế
toán tổng hợp số tiền phải trả cho các huyện và ghi vào sổ tổng hợp. Kế toán phàn
ánh số thực trả:
Nợ TK 6642: 11,989,757,135
Có TK 354: 11,989,757,135
Chi tiết trong đó số phải trả trợ cấp hưu CNVC của huyện Lập Thạch là , số

thực trả là . Phản ánh số thực trả:
Nợ TK 6642:4,732,906,317

Khi quyết toán được duyệt
Có TK 354: 4,732,906,317
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo

c. Cuối kỳ, kế toán lập báo cáo 4a-CBH thành 02 bản: 01 bản lưu,
01 bản đóng vào báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam.

2.1.2.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và lập sổ
Cụ thể các chứng từ của huyện như sau:

sách kế toán
a. Ngày 27/03, bộ phận Chế độ chính sách lập chứng từ Danh sách
hưởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn NSNN (mẫu số 21A-HSB), Sau khi tiếp
nhận và kiểm tra chứng từ cùng các giấy tờ khác có liên quan, kế toán tổng hợp số
tiền phải trả cho các huyện và ghi vào sổ tổng hợp. Kế toán phàn ánh số thực trả:
Nợ TK 6642: 1,438,555,700
Có TK 354: 1,438,555,700
Chi tiết trong đó số phải trả trợ cấp hưu CNVC của huyện Lập Thạch là , số
thực trả là . Phản ánh số thực trả:

33

34


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3. Kế toán chi BHXH do quỹ BHXH đảm bảo
Quỹ BHXH là một quỹ tài chính độc lập, tập trung nằm ngoài NSNN. Quỹ
BHXH được hình thành chủ yếu từ các nguồn sau:


Người sử dụng lao động đóng góp;



Người lao động đóng góp;



Nhà nước đóng góp và hỗ trợ thêm;



Các nguồn thu khác (cá nhân và các tổ chức từ thiện ủng hộ, lãi do đầu tư

2.1.3.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ ban đầu do NLĐ,
BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc
đơn vị sử dụng lao động nộp
(Giấy đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH,…)
(1)
3.
Phòng Chế độ BHXH

4.
(2-CBH, 5-CBH, 175.
CBH, 29-CBH)

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (Phiếu chi, C75HD, 4b-CBH)

(2)

phần nhàn rỗi,…)
(8)

2.1.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
(5)

2.1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng


(6)

Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số

C72a-HD);

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ



Bảng thanh toán chi lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C74-HD);




Danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, tai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe được duyệt (mẫu số C70b-HD);


(4)

BHXH huyện, thành phố,
thị xã (C72a-HD,…)

Chứng từ sử dụng:


(3)

BHXH đảm bảo
Chứng từ ban đầu do NLĐ,
đơn vị sử dụng lao động nộp
(Giấy đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH,…)

BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc

Sổ sách sử dụng:
(1)


Sổ chi tiết ốm đau, thai sản (mẫu số S80a-BH);




Sổ tổng hợp chi ốm đau, thai sản (mẫu số S80b-BH);



Sổ chi tiết lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số S82-BH);





(2)

Phòng Chế độ BHXH
(21A-HSB, 21B-HSB,
37-CBH,…)

(5)

(3)

(8)

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (Phiếu chi, ủy
nhiệm chi, 16-CBH,
C76-HD, 4b-CBH,…)
(4)


(6)

BHXH huyện, thành phố,
thị xã (C72a-HD,…)
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH một lần do quỹ
BHXH đảm bảo
35

36


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp


Chứng từ ban đầu do NLĐ,
đơn vị sử dụng lao động nộp
(Giấy đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH, Giấy khám sức
khỏe,…)

Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:
Tại BHXH tỉnh

BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc



(1)

Số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH cho các đối tượng do quỹ BHXH

bắt buộc đảm bảo thực tế phát sinh tại tỉnh và cả nước.

Phòng
độ BHXH
(1) Chế(4)
(01-HSB, 02-HSB,…)

(1)

(4)

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (C71-HD, 7-CBH,
C75-HD, C76-HD, 4aCBH,…)

(5)

Phòng Thu
(7-CBH,
C01-TS,…)

(3)
(6)

(7)


Tổng hợp chi lương hưu và trợ cấp BHXH theo số liệu duyệt y quyết toán

Bên Có:
Tại BHXH tỉnh:


Người sử dụng lao động
(C71-HD)
(7)



của các đơn vị cấp dưới.

Kết chuyển số chi lương hưu và trợ cấp BHXH trên địa bàn tỉnh thanh

toán với số kinh phí BHXH đã nhận của BHXH Việt Nam khi quyết toán được

BHXH huyện, thành phố,
thị xã (C72a-HD,…)

(2)
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi chế độ ốm đau, nghỉ dưỡng sức –
phục hồi sức khỏe do quỹ BHXH đảm bảo
2.1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 671 - Chi BHXH bắt buộc
Tài khoản này sử dụng ở BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, huyện, để phản ánh
số thực chi lương hưu và trợ cấp BHXH cho các đối tượng do Quỹ BHXH bắt
buộc đảm bảo trên địa bàn huyện, tỉnh và trong cả nước.

Hạch toán tài khoản 671 phải đảm bảo nguyên tắc phản ánh theo số thực tế
chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (riêng lệ phí chi được tính theo số được trích).
Không phản ánh vào tài khoản này số phải trả theo danh sách của các đối tượng.

duyệt.


Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.



Số thu hồi trùng cấp chi sai trong năm đã thu được.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số chi lương hưu và trợ cấp BHXH chưa được
duyệt y quyết toán.
Tài khoản 671- Chi BHXH bắt buộc có 2 tài khoản cấp 2:


TK 6711- Năm trước: Phản ánh số chi BHXH theo chế độ thuộc niên độ

trước khi quyết toán năm trước chưa được duyệt.
TK 6711 có 3 tài khoản cấp 3:


TK 67111- Chi ốm đau thai sản: dùng để phản ánh các khoản chi ốm

đau, thai sản, nghỉ DSPH sức khoẻ sau điều trị ốm, nghỉ DSPH sức khoẻ sau thai
sản của năm trước nhưng chưa được duyệt y.



TK 67112- Chi TNLĐ- BNN: dùng để phản ánh các khoản chi trợ

Tài khoản 671 phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng nhận BHXH và theo

cấp TNLĐ- BNN hàng tháng và một lần, nghỉ DSPH sức khoẻ sau điều trị thương

nội dung chi: ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động-BNN và các khoản

tật, bệnh tật do TNLĐ- BNN và đóng BHYT cho đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ-

chi nghiệp vụ phí,... theo từng quỹ thành phần và đúng chế độ chi BHXH.

37

38


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

BNN hàng tháng, khoản lệ phí chi trả và thưởng cho đơn vị sử dụng lao động thuộc

1- Các khoản chi lương hưu và trợ cấp do BHXH tỉnh chi trực tiếp ghi:

quỹ TNLĐ- BNN của năm trước nhưng chưa được duyệt y.


Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc


TK 67113- Chi hưu trí, tử tuất: dùng để phản ánh các khoản chi

Có TK 111 - Tiền mặt

lương hưu, trợ cấp cán bộ xã phường hàng tháng và một lần; đóng BHYT cho đối
tượng hưởng trợ cấp hàng tháng; chi mai táng phí và tử tuất; lệ phí chi trả thuộc

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

quỹ hưu trí, tử tuất của năm trước nhưng chưa được duyệt y.

Có TK 338 - Thanh toán lệ phí chi trả

TK 6712 - Năm nay: Phản ánh số chi lương hưu và trợ cấp thuộc năm

2- Căn cứ vào Thông báo quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử

nay. Cuối năm nếu báo cáo chi lương hưu và trợ cấp chưa được duyệt, kế toán sẽ

dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý trong quý, kế toán tổng hợp số chi các chế

chuyển từ tài khoản 6712 - Năm nay sang tài khoản 6711 - Năm trước.

độ BHXH vào các quỹ thành phần:



TK 6712 có 3 tài khoản cấp 3:



2.1- Số quyết toán chi ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau ốm đau, nghỉ

TK 67121- Chi ốm đau thai sản: dùng để phản ánh các khoản chi ốm

DSPHSK sau thai sản, ghi:

đau, thai sản, nghỉ DSPH sức khoẻ sau điều trị ốm, nghỉ DSPH sức khoẻ sau thai

Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc (chi tiết 67121- Chi ốm đau, thai sản)

sản của năm nay. Cuối ngày 31/12 nếu báo cáo quyết toán chưa được duyệt y, số

Có TK 343- Thanh toán về chi BHXH, BHYT (3432)

chi tập hợp vào tài khoản này sẽ được kết chuyển sang TK 67111 “Chi ốm đau,

2.2- Số quyết toán chi nghỉ DSPHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do

thai sản” (thuộc năm trước).


TK 67122- Chi TNLĐ- BNN: dùng để phản ánh các khoản chi trợ

TNLĐ- BNN, ghi:

cấp TNLĐ- BNN hàng tháng và một lần, nghỉ DSPH sức khoẻ sau điều trị thương

Nợ TK 671-Chi BHXH bắt buộc (chi tiết 67122-Chi TNLĐ-BNN)

tật, bệnh tật do TNLĐ- BNN và đóng BHYT cho đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ-


Có TK 343- Thanh toán về chi BHXH, BHYT (3432)

BNN hàng tháng, khoản lệ phí chi trả và thưởng cho đơn vị sử dụng lao động thuộc

3- Trích lệ phí chi trả BHXH vào chi lương hưu và trợ cấp BHXH, ghi:

quỹ TNLĐ- BNN của năm nay. Cuối ngày 31/12 nếu báo cáo quyết toán chưa
được duyệt y, số chi tập hợp vào tài khoản này sẽ được kết chuyển sang TK 67112

Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc

“Chi TNLĐ- BNN” (thuộc năm trước).

Có TK 338 - Thanh toán lệ phí chi trả



TK 67123- Chi hưu trí, tử tuất: dùng để phản ánh các khoản chi

4- Khi báo cáo chi lương hưu và trợ cấp của BHXH các huyện được duyệt

lương hưu, trợ cấp cán bộ xã phường hàng tháng và một lần; đóng BHYT cho đối

chính thức tiến hành tổng hợp số chi lương hưu và trợ cấp trên địa bàn tỉnh, kế toán

tượng hưởng trợ cấp lương hưu và trợ cấp hàng tháng; chi mai táng phí và tử tuất;

ghi:


lệ phí chi trả thuộc quỹ hưu trí, tử tuất của năm nay. Cuối ngày 31/12 nếu báo cáo
quyết toán chưa được duyệt y, số chi tập hợp vào tài khoản này sẽ được kết chuyển
sang TK 67113 “Chi hưu trí, tử tuất” (thuộc năm trước).
2.1.3.2. Phương pháp hạch toán

Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc (67121, 67122, 67123)
Có TK 354 -Thanh toán về chi BHXH giữa Tỉnh với Huyện
5- Khi thực thu được số kinh phí trùng cấp chi sai cho các đối tượng trong
cùng niên độ kế toán, ghi:

TK 671- Chi BHXH bắt buộc

39

40


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Nợ TK 111 - Tiền mặt



Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 671 - Chi BHXH bắt buộc (67121, 67122, 67123)
6- Cuối năm nếu báo cáo chi lương hưu và trợ cấp BHXH chưa được duyệt,
kế toán chuyển từ TK 6672 - Năm nay sang TK 6671 - Năm trước và ghi:
Nợ TK 6711 - Năm trước (67111, 67112, 67113)

Có TK 6712 - Năm nay (67121, 67122, 67123)
7- Khi nhận được thông báo duyệt y quyết toán chính thức của BHXH Việt
Nam, kế toán sẽ kết chuyển số chi lương hưu và trợ cấp được duyệt thanh toán với

Sơ đồ hạch toán:

111, 112
671
Các khoản chi lương hưu và trợ cấp do
BHXH tỉnh chi trả trực tiếp
343
Chi trả đơn vị SDLĐ theoKhi quyết
Khi quyết toán
Số đã quyết toán chi các toán số chi
được duyệt
Chế độ BHXH tại đơn vị các chế độ
SDLĐ còn thiếu hoặc chi BHXH tại đơn
Trả toàn bộ số BHXH mà vị SDLĐ vào
Đơn vị SDLĐ đã chi trả các quỹ thành
(theo quyết toán chi các phần
Chế độ BHXH với đơn vị
SDLĐ)

352
112
Nhận tiền chi
các loại BH do
BHXH Việt
Nam cấp
311

BHXH tỉnh phải
thu hồi số chi sai
các năm trước

số kinh phí đã nhận của BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi BHXH giữa TW với Tỉnh
Có TK 671 - Chi BHXH bắt buộc
8- Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)
Có 671 - Chi BHXH bắt buộc
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt

571
Nếu quyết toán số đã
chi các chế độ BHXH
tại đơn vị SDLĐ
(>=2%) thì ghi thu
bằng 2% ngược lại
nếu (<2%) thì ghi thu
bằng số quyết toán

3318
Phải trả cơ
quan thi
hành án
tiền lương
hưu của
đối tượng


354
Cấp tiền cho Tổng hợp số chi BHXH
BHXH tỉnh để bắt buộc của BHXH các Khi thu được tiền
chi các loại huyện khi quyết toán
bảo hiểm
được duyệt
111,112

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118)

311
Phải thu hồi
số tiền chi
sai BHXH
tỉnh phát
hiện trong
năm và khi
quyết toán
được duyệt

571
Tổng hợp số đã
ghi thu để thanh
toán các chế độ
BHXH của các
đơn vị sử dụng
do tỉnh quản lý

354

Tổng hợp số
phải thu hồi so
chi sai các năm
trước của BHXH
các huyện

573
Trích BHYT cho các
đối tượng do quỹ
BHXH bắt buộc
đảm bảo

Sơ đồ 2.7: Kế toán chi BHXH do quỹ BHXH bắt buộc đảm bảo

41

42


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và lập sổ

Chi tiết: - TK 67121a:19,112,302,338

sách kế toán

- TK 67121b:150,249,343


Hàng tháng, căn cứ vào quyết định hưởng các chế độ BHXH và các chứng từ,

Có TK 3432: 19,262,551,681

phòng Kế hoạch- Tài chính kiểm tra lại số liệu (đối tượng, số tiền) để lập danh
sách chi trả, danh sách đối tượng được hưởng các chế độ BHXH, lập chi tiết cho
từng đối tượng và được tách riêng thành hai nguồn (NSNN đảm bảo, Quỹ BHXH).
a. Ngày 18/03, căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu
và trợ cấp BHXH của huyện (mẫu C73-HD) . Kế toán tiến hành lập Ủy nhiệm chi
tiền mặt chi tạm ứng cho BHXH huyện:

Đồng thời, chuyển trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức
khỏe cho trung tâm trợ cấp BHXH bằng chuyển khoản tổng số tiền là . Trong đó:
Nợ TK 3433: 19,262,551,681
Có TK 112: 19,262,551,681
Căn cứ vào các chứng từ kế toán và các hồ sơ có liên quan, Kế toán tiến hành

Nợ TK 312: 1,112,053,240
Có TK 111: 1,112.053,240
b. Ngày14/03, sau khi Bộ phận Chế độ BHXH lập Danh sách trợ
cấp chi trả BHXH một lần (mẫu 21B-HSB) , Kế toán tiến hành kiểm tra và thanh

lâp phiếu chi tiền mặt thanh toán với các cơ sở đồng thời ghi số Nhật ký- Sổ cái và
các sổ khác có liên quan.
Cuối kỳ, Kế toán lập báo cáo 4b-CBH thành 02 bản: 01 bản lưu, 01 bản đóng
vào báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam.

toán với BHXH huyện để chi trả trợ cấp BHXH một lần cho các đối tượng từ
nguồn quỹ BHXH là :

Nợ TK 6712:2,381,756,810
Nợ TK 6722: 36,513,104
Có TK 354:2,418,269,914
c. Ngày 31/03, Dựa vào Thông báo quyết toán chi các chế độ bảo
hiểm xã hội tại đơn vị sử dụng lao động (Mẫu số C71-HD), từ đó, lên Sổ chi tiết
ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số 80a-BH), và Sổ tổng hợp
chi ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số 80b-BH), kế toán đối
chiếu với cơ sở khám chữa bệnh, lên Tổng Hợp quyết toán chi các chế độ BHXH
tại đơn vị sử dụng lao động và định khoản:
Trong đó:
Trợ cấp ốm đau:19,112,302,338
Trợ cấp thai sản:150,249,343
Nợ TK 67121:19,262,551,681
43

44


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp
2.1.4.1.2. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ

2.1.4. Kế toán chi BHTN
2.1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng

Chứng từ ban đầu do NLĐ,
đơn vị sử dụng lao động nộp
(Giấy đề nghị thanh toán, Sổ
BHXH,…)


2.1.4.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng


Chứng từ sử dụng:


Tổng hợp danh sách chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu

BHXH Tỉnh Vĩnh Phúc

(1)

số 02-CBH);


(2)

Phòng Chế độ BHXH
(34-CBH,…)

Báo cáo số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng

Phòng Kế hoạch – Tài
chính (Phiếu chi, ủy
nhiệm chi, 35-CBH,
4b-CBH,…)

(mẫu số 05-CBH);



Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng

(mẫu số 17-CBH);



(5)



(8)

(4)

(6)

BHXH huyện, thành
phố, thị xã

Sổ sách sử dụng:


Sổ chi tiết lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số S82-BH);



Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ BHXH

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi trợ cấp BHXH một lần do quỹ

BHTN đảm bảo

đảm bảo (mẫu số 4b-CBH);


(3)

2.1.4.1.3. Tài khoản sử dụng



TÀI KHOẢN 674- CHI BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Tài khoản này sử dụng để phản ánh số thực chi BH thất nghiệp cho các đối
tượng do quỹ BH thất nghiệp đảm bảo trên địa bàn đơn vị.
Hạch toán TK 674 phải đảm bảo nguyên tắc phản ánh theo số thực tế chi trả
BHTN.
TK 674 phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng nhận BH thất nghiệp và
theo nội dung chi theo chế độ quy định.

45

46


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 674- CHI BHTN


NợTK 343- Thanh toán về chi các loại BH (3431)

Bên Nợ:

Có TK 111- Tiền mặt

Tại BHXH tỉnh, thành phố:

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.



Số chi trả BHTN cho các đối tượng do quỹ BH thất nghiệp đảm bảo thực

tế phát sinh tại tỉnh, thành phố;


2- Khi đại diện chi trả quyết toán số chi trảthực tế BHTN cho các đối tượng
do quỹ BHTN đảm bảo, ghi:

Tổng hợp chi BH thất nghiệp theo số được duyệt y quyết toán của các

NợTK 674- Chi BHTN

đơn vị cấp dưới.

Có TK 343- Thanh toán về chi các loại BH (3431).

Bên Có:


3- Căn cứ vào bảng thanh, quyết toán về các khoản chi hỗ trợ dạy nghề, hỗ
trợ tìm việc làm cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo đã được cơ quan BHXH

Tại BHXH tỉnh:


Kết chuyển số chi BH thất nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố thanh toán

duyệt, ghi :

với số kinh phí chi BH thất ngiệp đã nhận của BHXH Việt Nam khi quyết toán

NợTK 674- Chi BHTN

được duyệt.

Có TK 343- Thanh toán vềchi các loại BH (3434).



Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số chi BH thất nghiệp cho các đối tượng do quỹ
BHTN đảm bảo chưa được duyệt y quyết toán.

4-

Các khoản chi BH thất nghiệp cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo,

khi BHXH tỉnh, thành phố chi trực tiếp, ghi:

NợTK 674- Chi BHTN

Tài khoản 674- Chi BHTN có 2 tài khoản cấp 2:

Có TK 111- Tiền mặt



Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

TK 6741- Năm trước: Phản ánh số chi BHTN cho các đối tượng do quỹ

BHTN đảm bảo theo chế độ thuộc năm trước khi quyết toán năm trước chưa được
duyệt.


5- Khi báo cáo chi BHTN cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo của
BHXH các huyện được duyệt chính thức, kế toán tổng hợp số chi BHTN trên địa

TK 6742- Năm nay: Phản ánh số chi BHTN cho các đối tượng do quỹ

BHTN đảm bảo theo chế độ thuộc năm nay. Cuối năm nếu báo cáo chi BH thất

bàn tỉnh, thành phố, ghi:
NợTK 674- Chi BHTN

nghiệp cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo chưa được duyệt y, kế toán sẽ
chuyển từ TK 6742- Năm nay sang TK6741 - Năm trước.
2.1.4.2. Phương pháp hạch toán


Có TK 354- Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện.
6- Các khoản chi thanh toán cho trung tâm giới thiệu việc làm về chi hỗ trợ
tìm việc làm cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo, khi BHXH tỉnh, thành phố

Tại BHXH tỉnh, thành phố:

chi trực tiếp, ghi:

1- Khi ứng tiền cho các đại diện chi trả để chi trả BHTN cho các đối tượng

Nợ TK 674- Chi BHTN

do quỹ BHTN đảm bảo, ghi:

47

48


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp

Có TK 111- Tiền mặt

Sơ đồ hạch toán:

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
7- Cuối năm khi báo cáo chi BHTN cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm
bảo chưa được duyệt, kế toán chuyển số chi BHTN từ TK 6742- Năm nay sang TK

6741- Năm trước và ghi:

111, 112
674
31182
Khi trực tiếp chi trả trợ cấp các khoản BHTN Phải thu về số chi sai phát
Cho người hưởng BHTN
hiện trong năm và khi quyết
toán được duyệt
Các khoản thanh toán cho trung tâm giới thiệu
việc làm về chi hỗ trợ tìm việc làm cho đối
tượng hưởng BHTN được duyệt

Nợ TK 674- Năm trước
3431
Khi ứng tiền cho đại Khi đại diện chi trả
diện chi trả về chi trợ quyết toán các khoản
cấp thất nghiệp hàng chi trợ cấp thất nghiệp
tháng cho đối tượng
hàng tháng
hưởng BHTN

Có TK 6742- Năm nay.
8- Khi nhận được thông báo duyệt y quyết toán chính thức của BHXH Việt
Nam, kế toán kết chuyển số chi BHTN cho các đối tượng do quỹ BHTN đảm bảo
được duyệt thanh toán với số kinh phí đã nhận của BHXH Việt Nam, ghi:

3434
Khi quyết toán các khoản chi hỗ trợ
cho các đối tượng do quỹ BHTN

đảm bảo

Nợ TK 352- Thanh toán về chi các loại BH giữa TW với tỉnh
Có TK 674- Chi BHTN.
9- Phải thu hồi số chi sai BHXH phát hiện trong năm hoặc khi quyết toán

354
Tổng hợp số chi BHTN của
BHXH huyện khi quyết toán
được duyệt

được duyệt, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu (31182)

352
Khi quyết toán được duyệt

Có TK 674- Chi BHTN.
Tổng hợp số phải thu hồi do chi sai BHTN
các năm trước của BHXH huyện

Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt

Sơ đồ 2.9: Kế toán chi BHTN

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

2.1.4.3. Ví dụ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ và sổ sách kế


Có TK 311- Các khoản phải thu (31182).
toán

a. Ngày 18/03, khi BHXH huyện gửi Giấy đề nghị tạm ứng chi trả
lương hưu và trợ cấp bảo hiểm (Mẫu C73-HD), kế toán đối chiếu và chuyển tạm
ứng cho BHXH huyện tiến hành hạch toán:
Huyện Lập Thạch:
Nợ TK 343: 2,674,000

49

50


×