Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.72 KB, 45 trang )

Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

Lời mở đầu
Trong công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp hiện nay, quản lý doanh
nghiệp là một trong những công cụ dụng cụ quản lý sắc bén không thể thiếu đợc, nhất
là trong hệ thống quản lý tài chính của đơn vị trong nền kinh tế thị trờng. Kế toán ngày
nay không chỉ là công việc tính toán, ghi chép thuần tuý sự tuần hoàn của vốn mà kế
toán còn là công cụ quản lý kinh tế tài chính không thể thiếu đợc trong mỗi tổ chức
kinh tế. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý là điều kiện
phát huy đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của kế toán.
Với bất kì một doanh nghiệp sản xuất nào, mục tiêu đặt lên hàng đầu là Lợi
nhuận. Để đạt đợc điều đó, trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, công tác
quản lý kinh tế sao cho phù hợp với tình hình phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt với
ngành xây dựng dân dụng các công trình, là một ngàng kinh tế kỹ thuật tổng hợp có vị
trí hết sức quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nớc, góp phần không nhỏ
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, đây là một ngành sản xuất vật
chất nhằm trang bị thêm TSCĐ và năng lực sản xuất cho những ngành khác trong nền
kinh tế quốc dân.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý nhân lực ,công tác quản lý
tiền lơng, sau quá trình học tập tại trờng Cao Đẳng Xây Dựng Số 1 và thời gian thực
tập tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Himlam Phadin Nghệ An em nhận thấy rằng việc
quản lý nhân sự và quản lý tiền lơng trong doanh nghiệp là rất quan trọng .Trong lần
làm đề tài tốt nghiệp, em hy vọng qua chuyên đề này sẽ nghiên cứu sâu hơn về vấn đề
tiền lơng , nhân lực của Công ty.
Do nhận thức và trình độ còn hạn chế, chuyên đề báo cáo thực tập này chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của
thầy Đinh Văn Hữu và các anh chị ban cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ Phần
Xây Dựng Himlam Phadin, đặc biệt là các anh chị trong các phòng ban đã giúp em để


chuyên đề thực tập của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng I: Tình hình quản lý tiền lơng tại công ty Cổ phần xây
dựng Himlam Phadin Nghệ An
A/ Một số đặc điểm của Công ty Cổ phần Xây Dựng Himlam
Phadin Nghệ An
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Xây dựng
Himlam Phadin Nghệ An
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

1.1Giới thiệu về công ty:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty thể hiện rõ :
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Himlam Phadin Nghệ An
Tên giao dịch : him lam nghe an joint stock company
-

_Địa chỉ trụ sở chính

phố Vinh, tỉnh Nghệ An.


: Số 199, Đờng Nguyễn Văn Cừ, phờng Hng Bình, thành

Địa chỉ giao dịch
: Số 199, Đờng Nguyễn Văn Cừ, phờng Hng Bình, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điện thoại
: 038 352 5577
Fax : 038 352 5577
Email
:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2901129080 của Sở Kế Hoạch & Đầu T
tỉnh Nghệ An cấp ngày 27 tháng 8 năm 2009.
-

_Ngời đại diện : Ông Nguyễn Việt Cờng Chức vụ : Tổng Giám Đốc công ty
1.2.Ngành nghề kinh doanh
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ
thuật, điện lực, viễn thông, truyền hình, san lấp mặt bằng xây dựng.
+ Khai thác, chế biến, mua bán khoảng sản.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, cho thuê văn phòng làm việc.
+ T vấn thiết kế và thẩm tra thiết kế kỹ thuật các công trình: Đờng dây và trạm biến
áp dới 35 Kv, điện chiếu sáng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cầu đờng bộ, thiết kế kiến
trúc và nội thất công trình.
+ Thiết kế quy hoạch đô thị, nông thôn.
+ Khảo sát địa chất, trắc địa công trình xây dựng
+ T vấn lập dự án đầu t xây dựng
+ Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động môi giới, định giá và sàn giao
dịch bất động sản)

Bảng 1 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty

ĐVT: Triệu đồng
T
T
I
1

Các chỉ tiêu chủ yếu
Tổng giá trị SXKD
Tốc độ tăng trởng (%)
Giá trị sản lợng xây lắp
Chiếm tỷ lệ trong Tổng
GTSXKD (%)
+ Các công trình giao thầu
Tỷ lệ trong xây lắp (%)
+ Các công trình đấu thầu
Tỷ lệ trong xây lắp (%)
Sản lợng kinh doanh điện

2
3 Sản lợng SXCN và SX khác
II Tổng giá trị đầu t
GVHD: Đinh Văn Hữu

Năm
2004

Năm
2005

Năm

2006

Năm
2007

49.224 52.352
6%
28.097 25.154
57%
48%

48.537
-7%
23.174
48%

38.997
-20%
22.597
57%

68.153
75%
47.038
69%

22.797
81%
5.300
19%

15.427

13.037
52%
12.117
48%
23.522

9.423
41%
13.751
59%
22.388

8.366
44%
14.631
64%
12.347

9.105
19%
37.933
81%
12.917

5.700
65

3.676

79

2.975
449

4.052
521

8.198
9.686

1

Năm
2005

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

(trong đó NMCK 6.7 tỷ đồng)
III Các chỉ tiêu tài chính
1 Tổng doanh thu
43.792 48.354 57.248
Trong đó: Doanh thu xây lắp 22.845 21.156 31.788
2
3


Lợi nhuận thực hiện
Các khoản nộp nhà nớc
Trong đó: Nộp ngân sách
TSCĐ bình quân tính khấu
4
hao
- TS thuộc ngân sách
- TS thuộc vốn Tự bổ sung
- TS thuộc vốn T.dụng &
V.khác
5 Số tiền khấu hao TSCĐ
Khấu hao cơ bản
TS và nguồn vốn đến cuối
6
năm
- Nguyên giá TSCĐ đến cuối
năm
- G.trị TSCĐ còn lại đến cuối
năm
IV Lao động và tiền lơng
Tổng số CBCNV
Lơng BQ/ngời/tháng (1.000đ)

24.808 48.463
9.297 27.204

672
1.089
906

9.577

1.199
1.194
1.115
10.262

116
1.433
954
3.205

1.496
930
750
11.247

126
1.737
1.380
13.100

2.542
3.281
3.754

2.387
3.153
4.722


1.888
927
389

1.300
3.011
6.936

2.906
3.393
6.801

1.643
1.643

825
825

426
426

1.247
1.247

1.108
1.108

11.227 12.028 8.188

8.426


38.397

7.357

7.350

3.085

3.178

15.851

724
680

600
801

599
832

783
607

1.148
770

II. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty có ảnh hởng tới công tác quản lý tiền lơng.
1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty CP xây dựng Himlam Phadin

Theo quyết định số 97 TCT/HDQT của Chủ tịch Hội đồng Bộ Trởng Tổng
Công ty Cổ phần xây dựng Himlam Phadin Nghệ An về việc phê chuẩn điều lệ tổ
chức và hoạt động của các công ty, Công ty CP xây dựng Himlam Phadin Nghệ An
có các chức năng nhiệm vụ chính nh sau:
Công ty đợc cấp giấy phép hành nghề trên các lĩnh vực:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ
tầng kỹ thuật, điện lực, viễn thông, truyền hình, san lấp mặt bằng xây dựng.
+ Khai thác, chế biến, mua bán khoảng sản.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, cho thuê văn phòng làm việc.
+ T vấn thiết kế và thẩm tra thiết kế kỹ thuật các công trình: Đờng dây và trạm
biến áp dới 35 Kv, điện chiếu sáng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cầu đờng bộ,
thiết kế kiến trúc và nội thất công trình.
+ Thiết kế quy hoạch đô thị, nông thôn.
+ Khảo sát địa chất, trắc địa công trình xây dựng
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

+ T vấn lập dự án đầu t xây dựng
+ Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động môi giới, định giá và
sàn giao dịch bất động sản)
+ Xây dựng các công trình: dân dụng công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng
kỹ thuật, điện lc, bu điện, viễn thông, truyền hình, san lấp mặt bằng xây

dựng:
+ Khai thác, chế biến, mua bán khoán sản:
+ Mua bán thiết bị điện, điện tử, điện chiếu sáng đô thị, hàng kim khí.
+ Vận tải hàng hóa đờng sắt, đờng bộ, đờng thủy, Vận chuyển hành khách đờng bộ ( theo tuyến cố định và theo hợp đồng );
+ Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí ( không bao gồm kinh doanh phòng hát
karaoke, quán bar, vũ trờng và trò chơi có thởng );
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; Cho thuê văn phòng làm việc;
+ Mua bán nớc giải khát các loại;
+ Kinh doanh dịch dụ truyền thông, truyền hình, internet và dịch dụ gia tăng;
+ Đầu t xây dựng, sửa chữa, mua bán, cho thuê nhà ở văn phòng làm việc;
+ Quảng cáo thơng mại; Dịch dụ tin học
+ Dịch vụ cung cấp thông tin kinh tế ( Chỉ đợc cung cấp thông tin đã đợc kiểm
duyệt ); Dậy nghề ngắn hạn; Dịch vụ cầm đồ;
+ Đại lý, mua bán, sữa chữa, bảo hành, bảo dỡng ôtô và phụ tùng thay thế;
+ T vấn thiết kế và thẩm tra thiết kế kỹ thuật các công trình: đờng dây và trạm
biến áp dới 35kv, điện chiếu sáng, hạ tầng đô thị, cầu đờng bộ, thiết kế kiến
trúc và nội thất công trình;
+ Thiết kế quy hoạch đô thi, nông thôn;
+ Khảo sát địa chất, chắc địa ngành xây dựng;
+ T vấn lập dự án đâu t xây dựng;
+ Kinh doanh bất động sản ( không bao gồm hoạt động môi gới, định giá và
sàn giao dịch bất động sản)
Cán bộ kỹ s công nhân của Công ty Cổ phần Him Lam Nghệ An đã có nhiều năm
kinh nghiệm thi công các công trình.
Về quyền hạn :
Công ty đợc phép ký kết các hợp đồng kinh tế về xây dựng với các tổ chức kinh
tế trong và ngoài nớc đầu t liên doanh liên kết.
- Đợc đặt các chi nhánh đại diện trong và ngoài nớc theo đúng quy định của
Nhà nớc Việt Nam.
GVHD: Đinh Văn Hữu


1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Đợc vay vốn tiền Việt Nam và ngoại tệ các ngân hàng Việt Nam, đợc quyền
huy động vốn để hoạt động kinh doanh nhng không làm thay đổi hình thức sở hữu đối
với công ty.
- Đợc quyền thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền
quản lý công ty tại các Ngân hàng Việt Nam để vay vốn kinh doanh theo đúng quy
định của pháp luật.
Về nghĩa vụ:
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngời lao động theo đúng quy định của Bộ Lao
động đảm bảo cho ngời lao động tham gia quản lý công ty.
- Thực hiện các quy định của nhà nớc về bảo vệ tài sản môi trờng quốc phòng và
an ninh Quốc gia.
- Phải có nghĩa vụ thông báo công khai báo cáo tài chính hàng năm các thông
tin đó đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty theo đúng quy định
của Chính phủ.
- Phải có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp Ngân sách Nhà nớc theo đúng quy
định của pháp luật.

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý của công ty.
tổ chức quản lý theo mỗi cấp đứng đầu công ty là Giám Đốc chịu trách nhiệm
điều hành hoạt động chủ yếu của công ty. Giúp việc cho Giám Đốc là bốn Phó Giám

Đốc và các phòng ban chức năng.
- Giám Đốc công ty: do Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty trong việc điều hành các hoạt đông sản xuất kinh
doanh và thực hiện kế hoạch đợc giao.
- Phó Giám Đốc phụ trách thi công: Gồm hai ngời giúp Giám Đốc Công ty tổ
chức các biện pháp thi công theo giõi kỹ thuật, chất lợng các công trình.
- Phó Giám Đốc phụ trách thiết bị: Giúp Giám Đốc tổ chức theo giõi, quản lý
tình trạng máy móc, vật t thiết bị toàn công ty đề suất mua sắm kịp thời các thiết bị vật
t.
- Phó Giám Đốc kinh tế giúp Giám Đốc trong việc lập kế hoạch sản xuất công
tác đơn giá định mức tiền lơng, đấu thầu các công trình, nghiệm thu thanh toán, quyết
toán các công trình.
- Phòng tổ chức lao động: Có chức năng nhiệm vụ giúp Giám Đốc công ty tổ
chức bộ máy điều hành quản lý của công ty cũng nh các đơn vị chức thụôc đáp ứng
các nhu cầu sản xuất về công tác tổ chức các cán bộ lao động. Đồng thời giúp Giám
Đốc lắm đợc trình độ kỹ thuật của cán bộ công nhân viên. Đề gia chơng trình đào tạo
cán bộ công nhân để kịp thời phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.

GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Phòng kỹ thuật chất lợng - an toàn có nhiệm vụ theo giõi kiểm tra giám sát về

kỹ thuật chất lợng các công trình, đồng thời đề ra các biện pháp sáng kiến , thay đổi
biện pháp thi công.
- Phòng kinh tế kế hoạch có nhiệm vụ lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn báo
cáo về Tổng Công ty đồng thời lập kế hoạch giao cho các đơn vị theo giõi thực hiện kế
hoạch.
- Phòng vật t cơ giới có nhiệm vụ quản lý vật t thiết bị toàn công ty lập kế hoạch
mua sắm và giám sát tình hình sử dụng dự trữ vật t thiết bị của các đơn vị, theo giõi
hiện trạng máy móc thiết bị của các đơn vị để giúp Giám Đốc có quyết định bổ
sung, mua sắm kịp thời tính toán sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả.
- Phòng kế toán tài chính có nhiện vụ giúp Giám Đốc công ty quản lý về mặt tài
chính để công ty cũng nh các đơn vị trực thuộc thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ
của Nhà nớc. Thờng xuyên kiểm tra các đơn vị đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh
doanh có lãi.

III. Mô hình hoạt động của công ty
1.Tổ chức điều hành
Tổng giám đốc điều hành toàn bộ các hoạt ộng chung của công ty
2. Cơ cấu tổ chức công ty:
a). Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:
- Ban lãnh đạo Công ty:
Tổng giám đốc công ty: Ông Nguyễn Việt Cờng
Phó Tổng Giám đốc:
Giám đốc:
-

Các phòng quản lý:
Phòng Kế hoạch: Ông Lê Hải Châu
Phòng kỹ thuật: Ông Nguyễn Đình Quế
Phòng hành chính nhân sự: Bà Nguyễn Thị Dung
Phòng kế toán: Ông Nguyễn Văn Ngẫu

Phòng vật tu TB: Ông Vũ Văn Hùng

-

Các đội bộ phận sản xuất:
Đội sản xuất 1 : Ông Nguyễn Huy Kiều
Đội sản xuất 2 : Ông Thái Văn Tiến
Đội sản xuất 3 : Ông Hà Anh Khôi

3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tiền lơng ở công ty:
Công tác kế toán tiền lơng của Công ty hoạt động theo hình thức kế toán vừa tập
trung, vừa phân tán. Vì Công ty là công ty nhà nớc loại I nên quy mô của Công ty rất
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

lớn, có nhiều chi nhánh nằm rải rác khắp cả nớc xa trụ sở chính của nó. Các chi nhánh
trực thuộc Công ty quản lý, hoạt động theo chỉ tiêu kế hoạch của Công ty nhng vẫn đợc phép hoạt động độc lập tự hạch toán lỗ lãi và phải tự lo cho đời sống ngời lao động
trực thuộc chi nhánh đó. Nhng cuối quý, cuối năm công tác kế toán tại các chi nhánh
vẫn phải báo cáo số liệu về phòng tài chính kế toán của Công ty ở trụ sở chính để Công
ty thống kê và tập hợp phân tích số liệu trình ban lãnh đạo Công ty để từ đó có hớng
chỉ đạo và đề ra các kế hoạch cho chi nhánh hoặc các trung tâm đó.
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán ở Công ty

Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp
lập
KH -TC

Kế
toán
theo
dõi
huy
động
vốn

Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
ngân
sách
nhà n
ớc

Kế
toán

thanh
toán
nội
bộ

Kế
toán
công
nợ PT
khách
hàng

Kế
toán
ngân
hàng

Thủ
quỹ

Để thực hiện có hiệu quả chơng trình công tác Tài chính kế toán, nhằm tăng cờng
trách nhiệm của từng cán bộ kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý Tài chính của đơn vị. Để
tiện liên hệ công tác, phòng Tài chính kế toán Công ty phân công nhiệm vụ cho từng
cán bộ trong văn phòng nh sau:
3.1. Kế toán trởng Công ty
Giúp giám đốc Công ty tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác Tài chính, kế
toán, tín dụng và thông tin kinh tế toàn công ty. Tổ chức hạch toán Kế toán trong phạm
vi toàn đơn vị theo quy chế quản lý tài chính mới, theo đúng pháp lệnh kế toán thống
kê và điều lệ kế toán trởng hiện hành:
- Tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức bồi dỡng, đào tạo nâng cao trình độ

cho cán bộ làm công tác kế toán.
- Hớng dẫn, phổ biến chế độ chính sách của Nhà nớc và quy định của Tổng công ty,
tham mu cho Giám đốc dự thảo các quy định quản lý kinh tế tài chính, tín dụng và
tổ chức kiểm tra việc thực hiện.
- Tham mu việc ký kết các hợp đồng kinh tế của công ty. Kiểm tra, kiểm soát giá cả
hợp đồng mua, bán vật t thiết bị.
- Kết hợp các đơn vị trực thuộc phòng, ban nghiệp vụ giải quyết việc nghiệm thu
thanh toán; thu hồi vốn, công nợ kịp thời.

GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Tập trung huy động các nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra công tác Tài chính kế toán toàn đơn vị thờng xuyên và định kỳ
(hàng quý, năm) toàn công ty.
- Lập và báo cáo phân tích hoạt động Tài chính trong đơn vị hàng tháng, quý, năm.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nớc, chính sách chế độ đối với ngời lao
động trong toàn công ty và toàn bộ công tác Tài chính kế toán tại đơn vị.
- Hớng dẫn, kiểm tra chế độ ghi chép ban đầu của các xí nghiệp và phòng, ban công
ty.
3.2. Phó kế toán trởng công ty - Kế toán Tổng hợp toàn công ty

Thay Kế toán trởng công ty chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán, khi kế toán
trởng đi vắng (có uỷ quyền từng lần cụ thể)
*/ Công tác kế hoạch:
- Lập kế hoạch và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, hạn chế mức vốn
lao động. Dự toán chi phí quản lý Doanh nghiệp toàn công ty và giao kế hoạch
cho các đơn vị thành viên.
- Lập báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hàng tháng,
quý, năm.
*/ Công tác kinh tế:
- Tham gia công tác xây dựng định mức đơn giá nội bộ, dự toán công trình, dự toán
thi công và thanh toán khối lợng, thanh toán công nợ.
- Cùng các phòng, ban khác để giải quyết các vấn đề kinh tế với A, nội bộ công ty và
tổng công ty.
- Lập báo cáo nhanh, thờng xuyên theo yêu cầu của Tổng công ty.
- Tổng hợp báo cáo giá trị khối lợng dở dang thờng xuyên và định kỳ.
*/ Công tác kế toán, báo cáo quyết toán:
- Đôn đốc các đơn vị lập và nộp báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm
đảm bảo đầy đủ số lợng, chất lợng. Kiểm tra báo cáo của các đơn vị trớc khi tổng
hợp báo cáo toàn công.
- Lập báo cáo kế toán định kỳ hàng tháng, quý, năm của toàn công ty đảm bảo số l ợng chất lợng và đúng thời hạn theo Quyết định số 86 TCT/HĐQT ngày
30/03/2000.
+ Báo cáo tháng hoàn thành trớc ngày 10 đầu tháng sau.
+ Báo cáo quý hoàn thành trớc ngày 15 tháng đầu quý sau.
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới



Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

+ Báo cáo năm hoàn thành trớc ngày 20 tháng đầu năm sau.
- Lu trữ chứng từ báo cáo quyết toán toàn công ty, các đơn vị thành viên trực thuộc
theo quy định.
- Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.

3.3. Kế toán Nhật ký chung Cơ quan Công ty
, Kế toán theo dõi thanh toán gán trừ nội bộ, thực hiện nghĩa vụ Ngân sách Nhà nớc
(Phụ trách các tài khoản 133, 136, 139, 142, 154, 333, 336):

+/ Kế toán tổng hợp cơ quan Công ty.
- Đôn đốc, thu nhập chứng từ các bộ phận kế toán hàng ngày vào nhật ký chung cơ
quan công ty. Đề xuất bổ xung sửa đổi các nghiệp vụ hạch toán cha chính xác báo
cáo Kế toán trởng giải quyết trớc khi vào máy.
- Tính các khoản phải thu phụ phí, kinh phí sự nghiệp đối với các đơn vị trực thuộc
và phải nộp đối với Tổng công ty.
- Hàng tháng tính toán thu lãi vay đối với các đơn vị trực thuộc, lãi vay phải nộp
Tổng công ty xong trớc ngày 28 cuối tháng. Khoá sổ và đối chiếu, lập biên bản đối
chiếu công nợ nội bộ với Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc xong trớc ngày 04
đối với báo cáo tháng và ngày 08 đối với báo cáo quý.
- Lập báo cáo kế toán định kỳ hàng tháng, quý, năm của Cơ quan Công ty đảm bảo
số lợng, chất lợng và bảo đảm đúng thời hạn theo Quyết định số 86 TCT/HSQT
ngày 30/03/2000. Đối báo cáo tháng xong trớc ngày 8 tháng sau, quý xong trớc
ngày 10 tháng đầu quý sau, năm xong trớc ngày 15 tháng đầu năm sau.
- Lu trữ chứng từ sổ sách, báo cáo cơ quan công ty tho quy định( đóng chứng từ, sổ
sách hàng tháng xong trớc ngày 20 tháng sau).
+/ Kế toán theo dõi tình hình thu nộp với Ngân sách NN:

- Lập tờ kê khai nộp thuế hàng tháng xong trớc ngày 12 tháng sau.
- Quyết toán định kỳ với cơ quan Thuế lập báo cáo quyết toán Thuế Cơ quan công ty
và toàn công ty theo quy định. Theo dõi và lập báo cáo tình hình thực hiện các
khoản nộp Ngân sách nhà nớc.
+/ Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.

3.4. Kế toán Ngân hàng, Phải trả ngời bán. Theo dõi việc ký kết, thực hiện
thanh lý các hợp đồng mua bán vật t. (Phụ trách các TK 1121, 144, 331, 311, 341).
- Lập kế hoạnh tín dụng vốn lu động, theo dõi các hợp đồng vay ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn và kế hoạch trả nợ các khoản vay đó.
- Lập hồ sơ chứng từ thanh toán và theo dõi thanh toán qua Ngân hàng.
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Theo dõi các khế ớc vay( ngắn hạn, trung hạn ) Ngân hàng, báo Kế toán trởng các
khế ớc đến khi hạn thanh toán.
- Theo dõi các hợp đồng mua bán vật t máy móc, thiết bị mở sổ theo dõi việc ký kết,
thực hiện, thanh lý cho từng hợp đồng. Đối chiếu công nợ phải trả ngời bán thờng
xuyên và định kỳ.

+/ Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.
3.5. Theo dõi thanh toán các hợp đồng xây lắp giao khoán cho các đơn

vị; hợp đồng giao khoán Chủ công trình của dự án Nha Trang, dự án Nà
lơi,Dự án Tuyên Quang; theo dõi các dự án đầu t và nguồn kinh phí đào
tạo toàn công ty (phụ trách các TK, 241,414,415,431,441).
+/ Kế toán theo dõi các dự án đầu t, nguồn kinh phí đào tạo
- Theo dõi các dự án đầu t của Công ty từ lúc triển khai thực hiện đến khi thanh,
quyết toán đầu t cho từng dự án.
- Theo dõi thanh, quyết toán nguồn kinh phí đào tạo của công ty.
- Thực hiện việc thanh quyết toán các dự án đầu t.
+/ Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.
3.6. Kế toán Tiền mặt, thanh toán tạm ứng, kế toán giao khoán Chủ công trình điện
Thái Nguyên, Nam Định (Phụ trách các TK 1111, 141).
+/ Kế toán Tiền mặt, thanh toán:
- Nhận và kiểm tra các chứng từ gốc lập các thủ tục thu chi quỹ các khoản thanh
toán. Viết phiếu Thu, phiếu Chi và trình ký duyệt. Cùng Thủ quỹ kiểm kê quỹ hàng
ngày và vào sổ kiểm quỹ.
- Đôn đốc thanh toán dứt điểm các khoản nợ tạm ứng, nợ phải thu. Các khoản nợ tạm
ứng quá hạn, dây da, kéo dài, báo nợ cho từng cá nhân và trừ vào lơng hàng tháng.
+/ Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.

3.7. Kế toán Tiền lơng và Bảo hiểm xã hội, phải thu khách hàng, Phải
thu khác, kế toán thu vốn ( phụ trách các TK 334,338,131)
+/ Kế toán tiền lơng và BH
- Cùng Phòng tổ chức hành chính xác định BHXH, BHYT của ngời lao động theo
từng đơn vị và tổng hợp toần Công ty, theo dõi tình hình thanh quyết toán các
khoản thu chi BHXH, BHYT và KPCĐ.
- Nhận bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác. Tính lơng và các khoản đợc
hởng theo chế độ từng ngời. Trừ triệt để các khoản tạm ứng, vay lơng, BHXH,

GVHD: Đinh Văn Hữu


1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

BHYT và các khoản công nợ khác. Chi trả lơng hàng tháng Cơ quan Công ty kịp
thời.
- Tính toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và các nguồn quỹ ủng hộ phải thu các
đơn vị trực thuộc và phải nộp Tổng công ty.

+/ Kế toán Thu vốn:
- Lập hồ s thanh toán theo từng giai đoạn trên cơ sở phiếu giá đợc xác nhận, thanh
toán tiền về tài khoản.
- Báo cáo thu vốn thờng xuyên (16h thứ sáu hàng tuần) và định kỳ 25 hàng tháng
toàn công ty. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thu vốn các đơn vị.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thanh toán phải thu khách hàng. Nắm chính xác cụ thể
từng khoản nợ phải thu của khách hàng.
+/ Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.

3.8. Kế toán vật t, Theo dõi TSCĐ, dụng cụ hành chính, Công cụ xuất
dùng (Phụ trách các tài khoản 142, 152, 153, 155, 159, 211, 214, 241,
335, 411):

+/ Kế toán Tài sản:
- Mở thẻ TSCĐ cho tất cả các TS hiện có. Thu nhận chứng từ và hoàn thiện các thủ
tục đề nghị Tổng Công ty tăng giảm TSCĐ kịp thời.

- Theo dõi tình hình biến động TSCĐ của toàn Công ty (tăng giảm nội bộ, mua sắm
mới) ra quyết định kịp thời. Theo dõi khấu hao TSCĐ và tình hình thanh lý TSCĐ.
- Theo dõi tình hình thực hiện sữa chữa lớn TSCĐ và quyết toán Chi phí sữa chữa lớn
TSCĐ.
- Lu trữ hồ sơ tăng, giảm TSCĐ toàn công ty, hồ sơ quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ.
- Định kỳ 25 hàng tháng tính toán thu khấu hao tài sản, chi phí sửa chữa lớn cho các
đơn vị và khấu hao phải nộp cho Tổng công ty.
- Kế toán theo dõi công cụ, dụng cụ xuất dùng:
- Mở sổ theo dõi CCDC xuất dùng. Lập báo cáo phân bổ hàng tháng của cơ quan
công ty và Tổng hợp toàn Công ty.

3.9. Thủ quỹ làm công tác hành chính của phòng lu trữ công văn đi, đến.
- Tập hợp chứng từ thu chi, vào sổ quỹ cuối ngày giao kế toán nhật ký chung vào
máy.
- Mở sổ theo dõi công văn đi, công văn đến theo thứ tự, thời gian, số công văn và nội
dung trích yếu. (Công văn đến từ ngoài Tổng công ty, đến từ Tổng công ty, đến từ
các đơn vị thành viên trực thuộc).
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

3.10. Nhiệm vụ của các kế toán chủ công trình.
- Giúp chủ công trình tổ chức hạch toán kinh doanh của đội. Đáp ứng kịp thời vốn

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đội theo quy định phân cấp quản lý Taì
chính của Công ty, quy chế giao khoán xây lắp cho chủ công trình và các quy định
quản lý của Nhà nớc.
- Mở sổ theo dõi chi phí sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh theo từng hạng mục
công trình đội thi công. Theo dõi công nợ tạm ứng, công nợ khác của chủ công
trình. Hàng tháng tiến hành đối chiếu công nợ với Chủ công trình.
- Đôn đốc các chủ công trình thu thập chứng cứ từ chi tiêu của đội. Kiểm soát các
chứng từ tập hợp chi phí từng công trình theo từng đội lập tờ kê chi tiết bàn giao
cho kế toán nhật ký chung vào máy.
- Lập hồ sơ thanh toán theo từng giai đoạn trên cơ sở phiếu giá đợc xác nhận thanh
toán tiền về tài khoản. Khi kết thúc bàn giao công trình lập hồ sơ quyết toán với
chủ công trình.
- thanh toán với chủ công trình.

3.11. Nhiệm vụ trởng ban kế toán các đơn vị trực thuộc
Giúp giám đốc xí nghiệp thực hiện hạch toán kế toán tại đơn vị theo quy chế
quản lý tài chính của Công ty, Tổng công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê.
1- Thực hiện thanh toán khối lợng thu hồi công nợ tại đơn vị. Báo cáo

thu vốn, công nợ thờng xuyên và định kỳ theo quy định .
2- Triển khai hạch toán kinh doanh theo đơn vị. Theo dõi chi phí sản
xuất và kết quả sản xuất kinh doanh theo từng hạng mục công trình.
Hàng tháng, quý tiến hành quyết toán vật t, tiền lơng cho từng tổ
đội, chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
3- Tổ chức việc lập báo cáo kế toán định kỳ, đảm bảo đầy đủ số lợng,
chất lợng và đúng kỳ hạn. Theo QĐ số 86 TCT/ HĐQT của Tổng
công ty ngày 30/3/2004.
- Báo cáo tháng nộp trớc ngày 08 đầu tháng sau.
- Báo cáo quý nộp trớc ngày 10 tháng đầu quý sau.
- Báo cáo năm nộp trớc ngày 15 tháng đầu năm sau.

4- Lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp hàng
tháng quý, năm cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Báo cáo tháng nộp trớc ngày 12 đầu tháng sau.
- Báo cáo quý nộp trớc ngày 15 tháng đầu quý sau.
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Báo cáo năm nộp trớc ngày 20 tháng đầu năm sau.
5- Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp. Chịu trác nhiệm
trớc giám đốc Xí nghiệp, Kế toán trởng công ty và Pháp luật toàn bộ công tác
kế toán tại đơn vị.
Trình tự ghi sổ kế toán
giá thành sản phẩm
nh sau:
Các
bút
toán
điều
chỉnh,
kết
chuyển


Chứng từ gốc

tập hợp chi phí sản xuất và tính
trong công ty đợc tính khái quát

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối sổ
phát sinh

Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi chú hàng ngày:
Ghi cuối ngày:
Đối chiếu:

GVHD: Đinh Văn Hữu

1


SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

B/ Tình hình quản lý quỹ tiền lơng ở Công ty Cổ Phần Xây Dựng
Himlam Phadin.
I) Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lơng.
Căn cứ vào các quy định hiện hành về chế độ công tác tiền lơng, bảo đảm tăng
năng suất lao động, đẩy mạnh và phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Bảo đảm công bằng, hợp lý, khuyến khích ngời lao động sáng tạo trong mọi lĩnh
vực, chủ động nâng cao năng xuất lao động thoả mãn với yêu cầu phát triển của công
ty trong cơ chế thị trờng.
1. Nguyên Tắc trả lơng
1.1. Đối tợng áp dụng
Quy định này áp dụng cho tất cả CBNV từ bộ máy quản lý công ty đến các đơn
vị trực thuộc.
Việc trả lơng cho cán bộ nhân viên từ các phòng ban, đến các đơn vị trực thuộc
chỉ đợc thực hiện trên cơ sở định mức của từng bộ phận đợc Giám đốc Công ty phê
duyệt.
1.2. Mức lơng
a/ Công thức tính lơng:
Ltc = T + Lk
Ltc : Là tiền lơng tổng cộng của mỗi CBNV đợc hởng trong tháng.
T : Là tiền lơng đợc hởng theo thời gian của CBNV tính theo cấp bậc chức vụ
công việc đảm nhận của từng ngời theo quy định hiện hành + các loại phụ cấp theo
quy định.
T = Hkv + Pc

Hkv : Là hệ số lơng chức vụ, công việc đảm nhận tính theo từng khu vực nơi đơn
vị đóng quân (Nh bảng phụ lục kèm theo). Riêng đơn vị thi công tại công trình thuỷ
điện Yaly lấy hệ số cấp bậc điều chỉnh nhân với lơng tối thiểu 290.000đ.
Pc : Là các khoản phụ cấp tính theo lơng cơ bản của CBNV hiện có, đợc tính
trên cơ sở quy định của Nhà nớc theo từng khu vực nơi CBNV đó đang làm việc. Bao
gồm cả phụ cấp chức vụ, kiêm nhiệm (nếu có).
Lk : Là lơng khoán tính theo lơng chức danh, nghiệp vụ của tất cả CBNV. L k phụ
thuộc vào mức độ hoàn thành kế hoạch sản lợng, doanh thu.
Lk = Hkv x Hk
Hkv : Là hệ số lơng chức vụ, công việc đảm nhận tính theo từng khu vực nơi đơn
vị đóng quân.(Nh bảng phụ lục kèm theo)
Hk : Hệ số hoàn thành kế hoạch (Sản lợng, doanh thu)
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

Hệ số hoàn thành kế hoạch (Hk) : Đối với cấp công ty là kế hoạch SXKD và các
chỉ tiêu kinh tế Tổng công ty giao. Cấp xí nghiệp, đơn vị trực thuộc là kế hoạch của
công ty giao đợc tính toán trên cơ sở các chỉ tiêu kinh tế gồm : Tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch sản xuất kinh doanh, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu vốn.
Trờng hợp áp dụng hệ số Hk = 1 khi đơn vị hoàn thành 100% kế hoạch sản xuất,
thu vốn thì áp dụng theo bảng 1. Các đơn vị trực thuộc áp dụng mức lơng khoán theo
bảng 2.

Trờng hợp không hoàn thành, hoặc hoàn thành vợt mức một trong hai chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất vầ kế hoạch thu vốn thì hệ số hoàn thành H k đợc điều chỉnh theo hệ số
trung bình cộng của tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lợng và tỷ lệ kế hoạch thu vốn trong
từng tháng.
b/ Quy định về đánh giá xếp loại đối với cán bộ công nhân viên
Nhân viên làm việc tại các phòng ban nghiệp vụ đạt loại A:
- Nắm đợc các kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo trong công việc.
- Hoàn thành xuất sắc các công việc đợc giao, có trách nhiệm với công việc đợc giao,
có ý thức nâng cao năng lực nhiệm vụ, xong ở mức thấp hơn loại A.
- Nhân viên xếp loại A = 60% . Việc xếp loại CBNV do Trởng phòng , ban đánh giá
và quyết định cho từng ngời theo nhiệm vụ và hiệu quả thực hiện công việc từng
tháng .
- Nhân viên xếp loại C : Không hoàn thành nhiệm vụ đợc giao , ý thức trách nhiệm
với công việc yếu kém . Nhân viên mới chuyển từ đơn vị khác sang , nhân viên cha
thành thạo công việc , hiệu quả công việc thấp .
- Những cán bộ công nhân viên mới tuyển dụng trong thời gian thử việc chỉ đợc hởng 85% cấp bậc công việc và không đợc hởng khoản lơng khoán .
c/ Ví dụ 1:
Một nhân viên Lê Văn Phú làm ở Ban KTKH Xí nghiệp 3 có mức lơng cơ bản
đang hởng 2,05. Phụ cấp khu vực 20% lơng tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xxuất
20% lơng cơ bản, một số khoản phụ cấp khác bằng 4% lơng cơ bản. Tháng 7/2003 anh
đợc xếp loại A ( hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ). Tháng 7/2003 xí nghiệp X hoàn thành
kế hoạch sản lợng, thu vốn đợc Giám đốc công ty phê duyệt hệ số hoàn thành H k là
0,95. Lơng của anh Nguyễn Văn Y tháng 7/2003 đợc tính nh sau :
Các khoản tính lơng tháng 7/2003 của anh Nguyễn Văn Y là :
- Lơng cấp bậc công việc là : 2,98 x290.000 = 864.200 đồng
- Các khoản phụ cấp :
290.000 x 20% + 2.05 x 290.00 x 20% + 2.05 x 290.000 x 4% = 315.284đ
GVHD: Đinh Văn Hữu

1


SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Lơng khoán : 864.200 đồng x 95% = 820.990 đồng (Theo phụ lục bảng 2 x Hk)
- Tổng lơng của anh Lê Văn Phú trong tháng 7/2003 sẽ là :
864.200 đồng + 215.296 đồng + 820.990 đồng = 1.900.486 đồng
Các khoản khấu trừ :
- Bảo hiểm xã hội phải nộp 5% LCB :
2.05 x 290.000 x 5% = 29.725 đồng
- Bảo hiểm Y tế phải nộp :
2.05 x 290.000 x 1% = 5.945 đồng
- Tổng các khoản phải khấu trừ là :
29.725 đồng + 5.945 đồng = 35.670 đồng
Số tiền lơng tháng 7 /2003 anh Nguyễn Văn Y thực lĩnh là :
1.900.486đồng 39.324 đồng = 1.861.162 đồng.
d/ Ví dụ 2
Một nhân viên Nguyễn Văn Bình làm ở ban TCKT Xí nghiệp tại công trình thuỷ
điện Ialy có mức lơng cơ bản 2,5 . Phụ cấp khu vực 70% lơng tối thiểu, phụ cấp lu
động 60% LTT, phụ cấp độc hại 40% LTT, phụ cấp thu hút 50% LCB, phụ cấp không
ổn định sản xuất 1,5% LCB. Tháng 7/2003 anh đợc xếp loại A ( hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ ). Tháng 7/2003 Xí nghiệp X hoàn thành kế hoạch sản lợng, thu vốn đợc
Giám đốc công ty phê duyệt hệ số hoàn thành H k là 0,8. Lơng của anh Nguyễn Văn K
tháng 7/2003 đợc tính nh sau :
- Các khoản tính trong lơng tháng 7/2003 của anh Nguyễn Văn Bình là :
- Lơng cấp bậc công việc là :

2,98 x 290.000 = 864.200đồng
- Các khoản phụ cấp :
290.000 x 170% + 2,5 x 290.000 x 65% = 964.250 đồng.
- Lơng khoán : 864.200 x 85% = 734.570 đồng (Theo phụ lục bảng 2x Hk)
- Tổng lơng của anh Nguyễn Văn K trong tháng 7/2003 sẽ là :
864.200 đồng + 964.250 đồng + 734.574 đồng = 2.563.020 đồng.
- Các khoản khấu trừ :
- Bảo hiểm xã hội phải nộp 5% LCB :
2,5 x 290.000 x 5% = 36.250 đồng
- Bảo hiểm Ytế phải nộp :
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

2,5 x 290.000 x 1% = 7.250 đồng
- Tổng các khoản phải khấu trừ là :
36.250 đồng + 7.250 đồng = 43.500 đồng
- Số tiền lơng tháng 7/2003 anh Nguyễn Văn K thực lĩnh là :
2.563.020 đồng 43.500 đồng = 2.519.520 đồng.
1.3. Cán bộ đoàn thể
Cán bộ công đoàn áp dụng theo công văn số 53 CT/TCHC, ngày 18/8/2000 của
Giám đốc công ty. Bí th và Phó bí th đoàn thanh niên đợc tính phụ cấp tơng đơng theo
chức danh Chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cùng cấp.

Trờng hợp Bí th Đảng uỷ, Chủ tịch Công đoàn, Bí th đoàn thanh niên kiêm
nhiệm thì lơng phụ cấp trách nhiệm tính thêm bằng 10% lơng cấp bậc, chức vụ đang
làm và tính thêm vào bảng tính lơng hàng tháng (Quy định số 85 TCT/VPTH ngày
15/6/2001 do Chủ tịch HĐQT Tổng công ty ký ban hành).
1.4. Các chế độ khác theo lơng
Trong trờng hợp các phòng ban nghiệp vụ tham gia đấu thầu, tiếp thị phải bố trí
làm thêm giờ, ngoài giờ thì đợc bố trí nghỉ bù, không đợc chấm thêm công. Trờng hợp
làm tốt công việc, Giám đốc công ty căn cứ hiệu quả từng dự án để xét thởng theo qui
định của công ty. Trờng hợp đặc biệt do những công việc đột xuất bất thờng phải huy
động làm thêm giờ, khi có quyết định triệu tập làm tăng giờ của thủ ttrởng đơn vị thì
đợc tính công tăng giờ thành bảng thanh toán riêng theo chế độ quy định của nhà nớc.
Riêng thủ quỹ các đơn vị đợc hởng mức lơng phụ cấp trách nhiệm là 10% lơng
tối thiểu (Thông t liên Bộ 28 LĐ - TL ngày 02/12/1993 của Bộ Lao động thơng Binh
Xã Hội - Tài Chính).
1.5. Lơng các chức danh:
Đội trởng,chủ công trình, giám sát hiện trờng, phục vụ, lái xe, thủ kho ...
a/ Tất cả các chức danh đội trởng, chủ công trình, giám sát hiện trờng, thủ kho
bốc xếp đều dựa vào chi phí khoán đội, khoán công trình, chỉ áp dụng mức tính lơng
trong bảng phụ lục cho các trờng hợp quản lý tập trung do đặc thù của công trình mà
không thể áp dụng hình thức khoán gọn đợc.
b/ Khung lơng các chức danh để đa vào tính chi phí quản lý khoán đội theo các
mức sau:
Đội trởng + chủ công trình = 1,8 lơng bình quân công nhân trong danh sách của đội.
Đội phó + giám sát kỹ thuật =1,4 : 1,6 lơng bình quân công nhân trong danh sách của
đội.
Lái xe con phục vụ thi công = 1,2 lơng bình quân công nhân trong danh sách của đội.
Các lực lợng phục vụ còn lại = 1,1 lơng bình quân công nhân trong danh sách của đội.
GVHD: Đinh Văn Hữu

1


SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

c/ Lái xe con phục vụ lãnh đạo từ Công ty đến các Xí Nghiệp. Do việc đi lại,
công tác, vệ sinh an toàn xe và liên quan đến lãnh đạo đơn vị nên mức lơng khoán gọn
bằng 55% lơng và phụ cấp của lãnh đạo Công ty hoặc đơn vị trực thuộc mà lái xe đó
phục vụ. Trơng hợp lái xe con; xe ca khi đi công tác qua ngày, ngoài tỉnh, nớc ngoài
thực hiện theo chế độ thanh toán công tác phí, không tính thêm lơng tăng ca.
2. Tổ chức thực hiện
Quy định này đợc thực hiện từ kỳ trả lơng tháng 7 năm 2001 thay thế cho các qui
định trả lơng gián tiếp trớc đây.
Các đơn vị cần định biên lại bộ máy gián tiếp cho phù hợp để báo cáo Giám đốc
công ty duyệt biên chế.
Hàng tháng các đơn vị phải báo cáo kịp thời trung thực số liệu thực hiện KHSXKD
và các chỉ tiêu kinh tế về phòng Kinh tế kế hoạch của công ty kiểm tra xác nhận trình
giám đốc phê duyệt hế số Hk từng tháng.
Việc trả lơng theo qui chế này không đợc vợt quá quỹ tiền lơng gián tiếp trong dự
toán chi phí quản lý của doangh nghiệp theo tỷ lệ trên sản lợng thực hiện đã đợc công
ty giao. Nếu đơn vị nào có sản lợng thực hiện và hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt
thấp, chi phí quản lý cao vợt quá qui định thì giám đốc xí nghiệp đợc quyền tính theo
hệ số điều chỉnh giảm mức khoán cho phù hợp, mức giảm cụ thể do Giám đốc dơn vị
trực thuộc quyết định nhng lơng thanh toán cho CBNV đảm bảo không thấp hơn mức
lơng tối thiểu theo qui định của Nhà nớc.
Đối với các đơn vị thi công tại công trình xa ngoài việc tính theo hệ số lơng theo
qui định trên còn có thể đợc nhân hệ số từ 1,05 đến 1,3 lần tuỳ theo điều kiện khó

khăn về sinh hoạt, sự cần thiết phải khuyến khích động viên CBCNV bằng vật chất
thông qua hình thức trả lơng. Việc áp dụng hệ số tăng thêm này chỉ đợc thực khi Giám
đốc XS nghiệp trực thuộc cân đối xem xét về tính kinh tế xã hội và cam kết trớc Giám
đốc công ty về việc vẫn đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị khi khuyến
khích tăng tiền lơng này, đồng thời trình giám đốc công ty phê duyệt mức tăng cụ thể trớc
khi áp dụng.
Khi tính bảo hiểm xã hội, BHYT, lơng phép, lơng lễ tế, ốm đau, thai sản... vẫn tính
theo bậc lơng cơ bản của ngời lao động hiện tại. (không tính theo bậc lơng điều
chỉnh ).
Thủ trởng các đơn vị trực thuộc, Trởng các phòng ban công ty phải tổ chức phổ
biến sâu rộng về qui chế trả lơng cho từng cán bộ công nhân viên do mình quản lý và
thực hiện nghiêm chỉnh qui chế này.
Bảng lơng cơ bản khoán theo chức danh ( HKV )
Bảng 1 : Khối cơ quan công ty
TT

Chức danh

GVHD: Đinh Văn Hữu

Hệ số chức
1

Lơng chức danh,

Lơng khoán

SVTH: Võ Quang Tới



Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Lớp:CKX 7.1

danh, công
công việc HKV =
theo chức
việc điều
(HCV x Ltt) = Hcv
danh, công
chỉnh
x 290.000
việc đợc giao
6,03
1.748.700
1.748.700
5,26
1.525.400
1.525.400
5,26

1.525.400
1.525.400
5,26
1.525.400
1.525.400
4,6
1.334.000
1.334.000
3,82
1.107.800
1.107.800

Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Kế toán trởng
Chủ tịch công đoàn
Trởng phòng
Phó phòng
Nhân
viên
hoàn
thành nhiệm vụ loại
3,23
936.700
A
Nhân
viên
hoàn
thành nhiệm vụ loại
2,74

794.600
B
Nhân viên không
hoàn thành nhiệm vụ
2,26
655.400
loại C
Bảng lơng cơ bản khoán theo chức danh ( HKV )
Bảng 2: Tại các xí nghiệp, nhà máy trực thuộc

936.700
794.600
655.400

Hệ số
chức
Lơng chức danh,
Lơng khoán
danh,
công việc
theo chức
công việc
danh,
công
HKV = (HCV x Ltt) =
điều
việc
đợc
giao
Hcv x 290.000

chỉnh
( HCV)
4,6
1.334.000
1.334.000

T
T

Chức danh

1

Giám đốc công ty

2

Phó giám đốc công ty

3,94

1.142.600

1.142.600

3

Ttrởng ban kế toán
Trởng ban nghiệp vụ
Phó ban nghiệp vụ

Nhân viên hoàn thành
nhiệm vụ loại A
Nhân viên hoàn thành
nhiệm vụ loại B
Nhân viên không hoàn
thành nhiệm vụ loại C

3,94
3,48
3,23
2,98

1.142.600
1.009.200
936.700
864.200

1.142.600
1.009.200
936.700
864.200

2,5

725.000

725.000

2,02


585.800

585.800

4
5
6
7
8

Ghi chú : Lơng tối thiểu tại các khu vực tính 290.000 đồng.
3. Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và các quỹ xã hội nhân đạo và bảo hiểm
y tế:
Hiện nay trong cơ chế mới, BHXH, BHYT kinh phí công đoàn và các quỹ xã hội
nhân đạo là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi ngời lao động. Do đó Công ty và ngời lao
động đều có quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện khoản đóng góp này.
Để hoàn thành nhiệm vụ đó Công ty đã thực hiện các công tác đó nh sau:
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

BHXH: Hàng tháng, phòng tổ chức lao động tiền lơng lập bảng tăng giảm tiền lơng nộp cho ban BHXH thành phố. Dựa vào phiếu tăng giảm tiền lơng, kế toán trích
20% trên tổng tiền lơng cấp bậc của toàn bộ công nhân viên chức trong Công ty.

Trong đó: 15% hạch toán vào giá thành sản phẩm.
5% trích từ lơng cơ bản của ngời lao động hay nói cách khác ngời lao động
phải nộp 5% còn lại cho BHXH.
Công thức tính số tiền BHXH nh sau:
Số tiền BHXH phải nộp = Lơng cơ bản theo hệ số cấp bậc x 20%
Cụ thể số tiền BHXH mà Công ty phải nộp quý I năm 2003 là:
Tổng số tiền BHXH phải nộp là:
70.000.000đ x 20% = 14.000.000đ
Tổng số phải nộp trên công ty đã đa vào giá thành sản phẩm 15%
Mức lơng cơ bản giá trị là :
15% x 70.000.000đ = 10.500.000đ
Số còn lại thu ở ngời lao động trị giá là:
5% x 70.000.000đ = 3.500.000đ
Hàng tháng Công ty nộp đủ 20% tiền BHXH cho ban BHXH của thành phố. Sau
đó những ngời nghỉ ốm sẽ đợc hởng 75% mức lơng, nghỉ do thai sản sẽ đợc hởng
100% mức lơng, trợ cấp tai nạn, kế toán BHXH dựa vào số ngày nghỉ ốm đã đợc xác
nhận của bệnh viện hoặc y tế cơ sở (Số ngày nghỉ từ 3 ngày trở lên thì phải có xác
nhận của y tế bệnh viện), dựa vào bảng chấm công nghỉ ốm của các tổ chức gửi lên,
dựa vào tỷ lệ % theo quy định của Nhà Nớc, và dựa vào tiền lơng cấp bậc của từng Cán
bộ công nhân viên.
Sau đây là công thức tính số tiền đợc hởng trợ cấp BHXH của một ngời nghỉ ốm
trong tháng là:
( Tiền lơng cấp bậc )/ 22 ngày x 75% x Số ngày nghỉ
Sau khi đã hạch toán xong kế toán BHXH lập bảng tổng hợp thanh toán tiền trợ
cấp BHXH thay lơng, sau đó chuyển cho Giám đốc duyệt chi, kế toán thanh toán viết
phiếu chi chuyển cho thủ quỹ rồi chia cho từng CBCNV.
Đối với Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn = 2% quỹ lơng phải trả của đơn vị.
Đối với các quỹ nhân đạo
Quỹ " Tình nghĩa đồng nghiệp Sông đà" = Quỹ lơng thực trả tháng 03 của đơn vị /

22 ngày công (đối với bộ máy gián tiếp) và (26 ngày công đối với công nhân trực
tiếp).
Quỹ " Vì trẻ thơ Sông đà" = Quỹ lơng thực trả tháng 06 của đơn vị/22 ngày công
(Đối với bộ máy gián tiếp ) và (26 ngày công đối với công nhân trực tiếp).
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" = Quỹ lơng thực trả tháng 07 của đơn vị /22 ngày công
(Đối với bộ máy gián tiếp) và 26 ngày công đối với công nhân trực tiếp).
Quỹ "ủng hộ đồng bào lũ lụt" = Quỹ lơng thực trả tháng 10 của đơn vị/22 ngày
công ( Đối với bộ máy gián tiếp ) và (26 ngày công đối với công nhân trực tiếp).
Đoàn phí công đoàn = 30% số thực thu của đơn vị
BHYT:
Theo quy định của nhà nớc thì số tiền BHYT Công ty phải nộp là 3% mức lơng
cơ bản. Vậy số tiền mà Công ty phải nộp quý I năm 2001 tơng ứng là : = 3% x
70.000.000đ = 210.000.000đ
4. Phụ cấp trách nhiệm cho các chức danh chuyên môn và l ơng, phụ cấp các
chức danh Công đoàn trong Công ty
4.1. Căn cứ Nghị định số 26 CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời
chế độ tiền lơng mơí trong các doanh nghiệp Nhà nớc, các chức danh chuyên môn
đợc hởng phụ cấp trách nhiệm, Quy định số 155 TCT/HĐQT ngày 27/8/1998 của
Hội đồng quản trị Tổng công ty và chế độ công tác phí trong nớc và chi tiêu hội

nghị cụ thể nh sau:
a. Trởng phòng ban, ban Công ty đợc hởng mức phụ cấp trách nhiệm:
180.000 x 0,30 LTT = 54.000đồng/tháng.
b. Phó phòng, ban Công ty đợc hởng mức phụ cấp trách nhiệm:
180.000 x 0,20 LTT = 36.000đồng/tháng.
b. Giám đốc, Phó giám đốc các đơn vị trực thuộc Công ty hởng mức trợ cấp nh trởng,
phó phòng Công ty, Đội trởng đội trực thuộc Công ty hởng mức phụ cấp 0,20 LTT
= 180.000 x 0,2 = 36.000 đồng /tháng.
c. Đội phó hởng mức: 0,10 LTT = 180.000 x 0,1 = 18.000đồng.
d. Trởng ban Chi nhánh, Xí nghiệp đợc hởng mức phụ cấp trách nhiệm:
0,10 LTT = 18.000đồng.
e. Phó ban Chi nhánh, Xí nghiệp đợc hởng mức phụ cấp trách nhiệm:
0,10 LTT = 18.000đồng.
f. Vận dụng mức chi trả phụ cấp trách nhiệm cho lái xe phục vụ chung tại Văn phòng
Tổng công ty theo quy chế trả lơng 11/8/1999 của Hội dồng quản trị áp dụng cho lái
xe phục vụ chung tại Văn phòng cơ quan Công ty mức: 0,10 LTT = 18.000đồng/tháng
(không chấm thêm công trong tháng).
g. Vận dụng mức khoán công tác phí của Tổng công ty tại Quy định số 155
TCT/HĐQT ngày 27/8/1998 của Hội đồng quản trị Tổng công ty cho CBNV thờng
xuyên đi công tác bằng phơng tiện cá nhân đợc ấn định mức: 70.000đồng/tháng cho
các chức danh tại Công ty gồm (Văn th thuộc Phòng Tổ chức - Hành chính, cán bộ thu
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1


Lớp:CKX 7.1

hồi công nợ Phòng Kinh tế kế hoạch - Dự án, kế toán ngân hàng thuộc Phòng Tài
chính kế toán) những CBNV nằm trong các chức danh trên khi đi công tác thờng
xuyên không đợc điều xa của cơ quan, trừ trờng hợp đặc biệt có ý kiến trực tiếp của
giám đốc công ty. Tất cả CBNV trong công ty không đợc thanh toán chi phí phơng tiện
đi lại từ nhà đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về nhà.
4.2. Vận dụng quy chế trả lơng ban hành theo quyết định 177TCT/HĐQT
ngày11/8/1999, thực hiện quy chế số 448QC/TGĐ - CĐTCT ngày 30/3/1998 liên tịch
giữa Tổng giám đốc với chủ tịch công đoàn tổng công ty về việc trả lơng và các khoản
phụ cấp cho các chức danh công đoàn từ tổng công ty đến các doanh nghiệp thành
viên, các chi nhánh, các xí nghiệp trực thuộc, các đơn vị thnàh viên cụ thể nh sau:
a. Cán bộ chuyên trách Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên ngoài tiền lơng chuyên
trách cho các tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên trả theo quy định đợc bổ sung
thêm phần chênh lệch tiền lơng nh CBCNV khác tơng ứng của công ty (nếu phần
chênh lệch của công ty).
b. Chủ tịch công đoàn công ty đợc hởng mức phụ cấp:
0,40LTT = 72.000đồng/tháng.
Phó chủ tịch công đoàn công ty, trởng ban nữ công công ty đợc hởng mức phụ cấp:
0,30LTT = 54.000đồng/tháng.
c. Chủ tịch công đoàn chi nhánh xí nghiệp đợc hởng mức phụ cấp:
0,25LTT = 40.000đồng/tháng.
Phó Chủ tịch công đoàn chi nhánh, xí nghiệp, trởng ban nữ công chi nhánh, xí
nghiệp đợc hởng mức phụ cấp:
0,15 LTT = 27.000đồng/tháng.
Khi thực hiện chi trả các khoản phụ cấp theo mục I và mục II CBCNV nào giữ hai
chức vụ: (chức vụ chuyên môn và chức vụ công đoàn) thì chỉ đợc hởng mức phụ cấp
chức vụ nào lớn hơn, không đợc hởng gộp hai khoản phụ cấp quy định.
Tóm lại, đây là phần trình bày cơ bản của em về công tác tổ chức, quản lý tại Công ty Cổ
Phần Xây Dựng Quang Vinh, mặc dù trình bày còn rất sơ sài nhng phần nào cũng phản ánh một

cách trung thực về công tác Tổ chức - quản lý tại Công ty.

Chơng II: Một số vấn đề lý luận chung về Lao Động,

tiền lơng
I. QUảN Lý lao động v tiền lơng.
1. Quy trình tuyển dụng lao động./
- Nền kinh tế đất nớc trong thời kỳ hội nhập WTO đang đi vào thế ổn định và
phát triển với tốc độ cao yêu cầu đòi hỏi một đội ngũ cung cấp dịch vụ quản lý chuyên
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

nghiệp. Công ty sẽ tổ chức đào tạo ngời lao động đạt đủ điều kiện. Thông qua việc liên
hệ với các trờng học.
Lao động là hoạt động trí óc của con ngời nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành
những vật thể cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã hội.
Còn tiền lơng (hay tiền công) là phần thu lao lao động, căn cứ vào thời gian, khối lợng
và chất lợng công việc của họ.
2/. Công tác định mức lao động.
- Phơng pháp định mức lao động: công ty áp dụng định mức dự toán theo quyết
định mới nhất của thành phố Vinh.Tuỳ thuộc vào trình độ của từng cá nhân và
từng loại công việc công ty sẽ áp dụng định mức riêng

-Định mức công ty đã sử dụng định mức 24/ 2005 của thành phố Vinh.
Để việc hạch toán lao động tiền lơng đợc tốt cần phải có đầy đủ, chính xác các
chứng từ, số liệu liên quan đến việc tính và trả lơng cho ngời lao động. Vì vậy kế toán
phải tìm hiểu cụ thể và chính xác đầy đủ trong quá trình hạch toán lao động, tiền lơng
để theo dõi đầy đủ chính xác, Công ty Cổ phần Xây Dựng Himlam Phadin Nghệ An
đã áp dụng.

Giấy nghỉ ốm, nghỉ phép

Bảng chấm công

Chứng từ về kết quả lđ

Bảng thanh toán lơng các bộ phận

Bảng thanh toán lơng DN

Bảng phân bổ số 1

Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Theo quy trình hạch toán tiền, hàng ngày kế toán căn cứ vào giấy nghỉ ốm, nghỉ
phép để tổng hợp vào bảng chấm công đồng thời tập hợp vào bảng nghiệm thu công
trình sau đó đến cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và bảng kết quả lao động kế
toán lập bảng thanh toán lơng cho từng bộ phận xây dựng, tiếp đó vào bảng thanh toán
lơng toàn DN. Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn DN để lập bảng thanh toán số 1.
3/. Công tác quản lý lao động
Công ty Cổ Phần Xây Dựng HimLam Phadin Nghệ An áp dụng theo 2 hình thức
trả lơng đó là lơng thời gian vào lơng sản phẩm.


GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1

- Đối với lơng thời gian đợc áp dụng cho bộ phận quản lý chỉ đạo (hay còn gọi là bộ
phận gián tiếp)
- Đối với lơng sản phẩm đợc áp dụng cho các bộ phận trực tiếp bán hàng theo từng
khối lợng công việc hay là khoán gọn một gian hàng cụ thể nào đó.
a) Lơng thời gian:
Để tính lơng thời gian cho từng lao động thì kế toán căn cứ vào bảng CC.
Công ty CPXDTM Himlam Phadin
Bảng chấm công
Đội xây dựng:số 1
Tháng 01 năm 2009
Bộ phận: Gián tiếp
Gian hàng:
STT Họ và tên

Lơng
Ngày

Số ngày trong tháng
1

2
3
4
..

31

1
2
3
4
5

95.000
75.000
70.000
65.000
65.000

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X


Lê Văn Anh
Nguyễn Thị Hằng
Phạm Thu Phợng
Ngô Thị Lý
Nguyễn Văn Ngọc
.

X
X
X
X
X

X
X
X
X
X

Cộng

X : Lơng thời gian
Ngời chấm công

X
X
X
X
X


.

Quy ra công
L.thời Trách
gian
nhiệm
26
26
26
26
26
26
26
25
129

Phụ trách bộ phận

78

Đội trởng

* Cơ sở và phơng pháp lập bảng chấm công.
- Cơ sở: Căn cứ vào giấy nghỉ ốm, nghỉ phép, học, họpvà ngày đi làm của nhân viên.
Công ty Cổ Phần Xây Dựng HimLam Phadin Nghệ An quy định ngày chủ nhật đợc
tính bằng hai ngày công và nếu nghỉ đi học, đi họp cũng đợc tính nh một ngày công.
- Phơng pháp lập: Dựa vào số ngày làm việc thực tế và các ngày nghỉ để ghi vào bảng
chấm công. Mỗi công nhân đợc ghi một dòng.
- Tác dụng: Căn cứ vào bảng chấm công để kế toán tính lơng cho từng ngời một cách

chính xác.
Lơng thời gian của
=
Lơng ngày của
* Số ngày công
từng công nhân
từng công nhân
* Các khoản phụ cấp.
Phụ cấp trách nhiệm đợc tính cho tất cả các nhân viên.
Phụ cấp trách nhiệm = Số công * 10.000đ
Công ty Cổ Phần Xây Dựng HimLam Phadin Nghệ An tính lơng thời gian cho
bộ phận gián tiếp trên cơ sở hợp đồng khoán đã kí kết.
* Các khoản khấu trừ: 5% BHXH và 1% BHYT
BHXH =
( lơng chính + lơng phụ) *5%
BHYT =
(lơng chính + lơng phụ) *1%
Còn lĩnh =
Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ
GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


Trờng:Cao Đẳng Xây Dựng Sô1

Lớp:CKX 7.1


Dựa vào phơng pháp tính và bảng chấm công đã có trên ta có bảng thanh toán lơng
của bộ phận gián tiếp theo Biểu số 01:
* Bảng thanh toán lơng bộ phận gián tiếp:
- Cơ sở lập. Căn cứ vào bảng chấm công tháng 01/2009 của nhân viên và hợp đồng
khoán sản phẩm.
- Phơng pháp lập. Mỗi nhân viên đợc ghi một dòng trên bảng thanh toán lơng bảng
thanh toán lơng của bộ phận gián tiếp là cơ sở để lập bảng thanh toán lơng toàn DN và
là căn cứ để trả lơng cho nhân viên.
Từ bảng thanh toán lơng và công thức tính lơng cho nhân viên Lê Văn Anh nh sau:
Lơng thời gian = 26 x 95.000 = 2.470.000
Phụ cấp trách nhiệm = 10.000 * 26 = 260.000
Tổng thu nhập = 2.470.000 + 260.000=2.730.000
Các khoản khấu trừ:
BHXH = 2.730.000 * 5% = 136.500
BHYT = 2.730000 * 1%= 27.300
Tổng KT = 136.500 + 27.300 = 163.800
Vậy còn lĩnh kỳ II = 2.730.000 163.800 = 2.566.200
Các nhân viên khác tính tơng tự.
b) Lơng khoán sản phẩm.
Lơng khoán sản phẩm đợc áp dụng cho nhân viên trực tiếp bán hàng. Căn cứ vào
bảng chấm công và hợp đồng khoán từng gian hàng mà công ty giao cho bộ phận điều
hành để quản lý chi lơng cho từng nhân viên.
Phơng pháp tính lơng khoán sản phẩm nh sau:
Dựa vào số lợng hàng bán thực tế và hợp đồng khoán sản phẩm theo gian hàng
để tính lơng. Đối với lơng khoán công việc cụ thể là theo đơn giá khoán, hình thức này
đợc thể hiện rõ trên hợp đồng giao khoán.
I I/ Khái quát về tiền lơng.
1. Khái niệm tiền lơng
Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ trong kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung, tiền lơng không phải là giá cả của sức lao động, không phải là

hàng hoá cả trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng nh khu vực quản lý nhà nớc,
quản lý xã hội.
Trong kinh tế thị trờng, tiền lơng đợc hiểu là: "Tiền lơng đợc biểu hiện bằng tiền
mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động. Đợc hình thành thông qua quá trình
thảo luận giữa hai bên theo đúng quy định của nhà nớc". Thực chất tiền lơng trong
nền kinh tế thị trờng là giá cả của sức lao động, là khái niệm thuộc phạm trù kinh tế,
xã hội, tuân thủ theo nguyên tắc cung cầu giá cả thị trờng và pháp luật hiện hành của

GVHD: Đinh Văn Hữu

1

SVTH: Võ Quang Tới


×