Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Báo cáo thực tập quản trị nhân lực: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực công ty du lịch minh tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.01 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................4
1.Lý do chọn đề tài..............................................................................................................4
2.Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................5
3.Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................................5
4.Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................5
5.Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................5
6. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài...........................................................................................5
7. Kết cấu đề tài...................................................................................................................6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH........................................7
DU LỊCH MINH TIẾN.......................................................................................7
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH du lịch Minh Tiến...............................................7
1.1.4. Các chỉ tiêu năng lực:................................................................................................7
1.1.5. Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................7
1.1.6. Người đại diện theo pháp luật của công ty................................................................8
1.1.7. Chức năng nhiệm vụ chung của công ty...................................................................8
1.1.8. Sơ lược về quá trình phát triển của tổ chức..............................................................9
1.1.9 Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................10
1.1.10 Phương hương hoạt động trong thời gain tới.........................................................11
1.1.11 Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của công ty....................11
1.2 Cơ sở lí luận về công tác tuyển dụng trong hoạt đông quản lý...................................13
1.2.1 Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân sự..........................................................13
1.2.1.1 Khái niệm..............................................................................................................13
1.2.2.2 Vai trò...................................................................................................................14


1.2.3 Ý nghĩa.....................................................................................................................16
1.2.4 Mục đích của công tác tuyển dụng...........................................................................16
1.2.5. Nguyên tắc và phương pháp tuyển dụng nhân sự...................................................17
1.2.5.1 Nguyên tắc............................................................................................................17
1.2.5.2. Các phương pháp tuyển dụng...............................................................................18
1.2.6 Tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực...............................................................................19
1.2.6.1. Tuyển mộ.............................................................................................................19
1.2.6.2. Tuyển chọn...........................................................................................................19
1.2.7. Một số khái niệm liên quan.....................................................................................20
1.2.8. Quy trình tuyển dụng..............................................................................................20
1.2.9. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tuyển dụng tại doanh nghiệp.......................21
2.1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng...................................................21
2.1.10.1. Yếu tố bên trong.................................................................................................21
2.1.10.2. Yếu tố bên ngoài................................................................................................22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH MINH TIẾN..............................................................24
2.1 Thực trạng tuyển dụng tại công ty TNHH du lịch Minh Tiến....................................24
2.1.1. Quy trình tuyển dụng của công ty...........................................................................24
2.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty....................................................................27
2.1.2.1. Đối với nguồn tuyển dụng bên trong công ty......................................................27

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

1

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

2.1.2.2. Đối với nguồn tuyển dụng từ bên ngoài...............................................................27
2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế................................................................................28
2.1.3.1. Nguyên nhân chủ quan.........................................................................................28
2.1.3.2. Nguyên nhân khách quan.....................................................................................28
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng của doanh nghiệp........................29
2.1.4.1 Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài...........................................................29
2.1.4.2 Môi trường bên trong............................................................................................30
2.1.4.3 Nhân tố con người.................................................................................................31
2.1.4.4 Nhân tố nhà quản trị..............................................................................................32
2.2 Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Minh Tiến....................32
2.2.1 Những kết quả đạt được trong công tác tuyển dụng của công ty TNHH Minh Tiến
...........................................................................................................................................32
2.2.2 Hạn chế trong công tác tuyển dụng của công ty......................................................33
2.2.3 Nguyên nhân dẫn đến một số hạn chế trong công tác tuyển dụng của công ty.......34

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN HƠN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH DU LỊCH MINH TIẾN..................................................................36
3.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng tại công ty TNHH du lịch
Minh tiến...........................................................................................................................36
3.1.1.Các biện pháp chủ yếu.............................................................................................36
3.1.2 Các biện pháp khác..................................................................................................39
3.2.1 Một số khuyến nghị nhằm nâng cao công tác tuyển dụng.......................................39
3.2.1.1.Đối với công ty TNHH Minh Tiến.......................................................................39
3.2.1.2. Đối với người lao động........................................................................................40
3.2.1.3. Đối với nhà trường...............................................................................................41


KẾT LUẬN........................................................................................................42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................43
PHỤ LỤC...........................................................................................................44

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

2

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Danh mục chữ viết tắt
QTNL
CNH-HĐH
BHXH
BHYT
KT-XH
NNL
KHCN

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

Quản trị nhân lực
Công nghiệp hóa, hện đại hóa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm ý tế

Kinh tế, xã hội
Nguồn nhân lực
Khoa học công nghệ

3

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc
liệt,con người đang được xem là tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. QTNL là một lĩnh vực quan
trọng vì “mọi quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con người”. QTNL có mặt
trong bất kì trong một tổ chức hay một doanh nghiệp nào. Đó là một nghề phức
tạp vì đối tượng quản lý chính là con người, mỗi người có năng lực, kỹ năng,
động cơ làm việc, hoàn cảnh sống khác nhau, đòi hỏi quản trị con người phải có
tính khoa học và nghệ thuật.
Một quốc gia muốn phát triển phải có các nguồn lực để phát triển kinh tế
KHCN, con người. Tuy nhiên trong các nguồn lực đó thì con người giữ vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Một nước cho dù tài nguyên thiên nhiên
phong phú, máy móc kĩ thuật hiện đại nhưng có con người có trình độ, có khả
năng khai thác thì khó có thể đạt được sự phát triển như mong muốn.
Và công ty TNHH du lịch Minh Tiến cũng nằm trong số đó. Mặc dù mới
được hình thành nhưng không vì thế mà công ty không quan tâm, chú trọng phát

triển nguồn nhân lực của tổ chức. Đặc biệt là ngày càng hoàn thiện công tác
quản lý nhân sự nhằm thích ứng với tình hình hoạt động, nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty.
Hơn thế nữa, yếu tố tiên quyết quyêt định đến sự thành bại của công ty là
vấn đề tuyển dụng nhân sự. Để đảm bảo cho tổ chức đầy đủ vế số lượng cũng
như đạt hiệu quả về chất lượng. Góp phần làm thỏa mãn được đối tượng khách
hàng. Nâng cao uy tín của công ty.
Tuyển dụng nhân lực là nền tảng cho hoạt động QTNL. Quá trình tuyển
dụng tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình QTNL. Và ngược lại
Thông qua quá trình tìm hiểu em nhận thấy công ty còn nhiều thiếu xót
cũng như hạn chế về vấn đề tuyển dụng đồng thời em thấy được tầm quan trọng
của công tác tuyển dụng nên em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác tuyển dụng
nhân lực công ty du lịch Minh Tiến “ làm đề tài báo cáo thực tập tập của mình.
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

4

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

2.Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại
công ty để đanh giá, nhận xét việc tuyển dụng nhân lực trong công ty. Từ đó tìm
ra những điểm hạn chế của công tác tuyển dụng làm cơ sở cho việc đề ra các
biện pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng cho công ty giúp
công ty ngày càng phát triển.

3.Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung của công tác tuyển dụng
NNL, các kế hoạch của công ty TNHH Minh Tiến.
Tập trung tìm hiểu công tác tuyển dụng NNL của công ty TNHH Minh
Tiến.
Phân tích, đánh giá thực trạng những kết quả đạt được và những hạn chế
còn tồn tại trong công tác tuyển dụng NNL
4.Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung, đi sâu vào công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
TNHH du lịch Minh Tiến
- Về không gian: tại công ty TNHH du lịch Minh Tiến
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11 năm 2008 đến tháng 12 năm 2014
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp ghi chép nhật ký
6. Ý nghĩa, đóng góp của đề tài
Ý nghĩa về mặt lý luận: Với đề tài nghiên cứu này giúp em hiểu rõ hơn
về tầm quan trọng của công tác QTNL đặc biệt là công tác tuyển dụng. Hệ thống
hóa những kiến thức đã thu nhận được từ trên ghế nhà trường và áp dụng vào
thực tế. Đồng thời giúp em củng cố, bổ sung kiến thức về chuyên ngành QTNL
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

5

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

cũng như công tác tuyển dụng.
Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Giúp em làm quen được với môi trường làm
việc năng động, sáng tạo tại công ty và có được những kinh nghiệm quý báu về
công việc, về kỹ năng chuyên môn mà em đã được học trong trường. Hơn nữa
nhờ có lần thực tập này còn giúp em tìm hiểu thực tế , sâu sắc và toàn diện về
tình hình thực hiện các chính sách về nhân sự cũng như công tác tuyển dụng
nhân sự tại công ty
7. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài “Thực trạng công .tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công
ty TNHH du lịch Minh Tiến”
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH du lịch Minh Tiến
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH du lịch
Minh Tiến
Chương 3: Một số giải pháp, đề xuất, khuyến nghị nhằm làm tốt hơn về
công tác tuyển dụng tại công ty TNHH du lịch Minh Tiến,

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

6

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
DU LỊCH MINH TIẾN
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH du lịch Minh Tiến
1.1.1. Tên công ty: Công ty TNHH du lịch Minh Tiến
1.1.2.Tên giao dịch: MINH TIẾN TRAVELCOMPANNY LIMTTED
1.1.3. Địa chỉ: Số 103, nhà C3 - đường Khuất Duy Tiến - phường Thanh
Xuân - quận Thanh Xuân - thành phố Hà Nội
- Tell:04. 73089276
- Email: viettien travel @yahoo.com
1.1.4. Các chỉ tiêu năng lực:
- Vốn điều lệ:860.000.000 đồng ( tám trăm sáu mươi triệu đồng)
- Nhân lực:20 người
1.1.5. Ngành nghề kinh doanh:
+ kinh doanh dịch vụ du lịch;
+ đại lý bán vé máy bay;
+ dịch vụ nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động( không bao
gồm kinh doanh phòng hát karaoke, quán Bar, vũ trường);
+ bán buôn gạo;
+ bán buôn thực phẩm;
+ bán buôn đồ uống ( có cồn, không cồn) (không bao gồm kinh doanh
quán bar);
+ bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào;
+ bán lẻ thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh;
+ xây dựng nhà các loại;
+ xây dựng công ty trình thuật dân dụng: công trình đường sắt, đường bộ,
công trình công ích, đập đê, hầm, cảng biển, nhà máy, trạm và các đường dây tải
điện;

+ phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
+ lắp đặt hệ thống điện, hệ thống thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

7

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

như: lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng
dân dụng; lắp đặt hệ thống tưới nước, hệ thống lò sưởi;
+ hoàn thiện công trình xây dựng
+ bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng;
+ khai thác khoáng sản (trừ các loại khoáng sản nhà nước cấm)
+ đại lý kinh doanh dịch vụ viễn thông.
1.1.6. Người đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Văn Lý
Sinh ngày: 15/7/1980.

Dân tộc: kinh

Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh thư nhân dân: 168005882
Ngày cấp: 02/06/1997


Cơ quan cấp: công an tỉnh Hà Nam

Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Xóm 1, thôn Nam Xá, xã Nhân Nghĩa,
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.1.7. Chức năng nhiệm vụ chung của công ty
* Chức năng của công ty
- Kinh doanh dịch vụ du lịch; dịch vụ nhà hàng, dịch vụ ăn uống phục vụ
lưu động
- Kê khai báo cáo định kì kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin về
doanh nghiệp với các cơ quan kinh doanh
- Đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp của người lao động theo quy định của
luật lao động tôn trọng các quyền hoạt động của tổ chức công đoàn theo luật
công đoàn
- Phát huy tính tập thể nâng cao ý thức cho người lao động trong công ty
trong cộng đồng doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty;
* Nhiệm vụ của công ty
- Quản lý, sử dụng tài sản của công ty để sản xuất kinh doanh có hiệu quả
- Kiện toàn bộ máy tổ chức các đơn vị sản xuất cho phù hợp với nhiệm vụ
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

8

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


và mục tiêu của công ty
- Được quyền tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, sử dụng lao động
- Thực hiện luật doanh nghiệp và các luật do pháp luật quy định.
1.1.8. Sơ lược về quá trình phát triển của tổ chức
Công ty TNHH du lịch Minh tiến được thành lập năm 2008. Công ty với
tính chất là công ty tư nhân, do một cá nhân thành lập được sự chứng nhận của
sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội số 0104008428 ngày 29 tháng 10 năm
2008.
Khi mới bắt đầu thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn về vốn cũng
như thị trường, dịch vụ kinh doanh của mình. Ban đầu công ty chỉ kinh doanh
dịch vụ du lịch. Sau đó đến năm 2010 công ty đã tiến hành mở rộng quy mô cả
về cơ sở hạ tầng cũng như ngành nghề kinh doanh tổng số các ngành nghề mà
công ty đăng ký kinh doanh là 18 ngành nghề.
Năm 2008 công ty có 10 nhân viên và đến nay thì công ty hiện có 20 nhân
viên đảm nhiệm ở các vị trí khác nhau.
Trải qua gần 7 năm xây dựng, hoạt động, phát triển và trưởng thành công
ty đã phát triển một cách bền vững và có thị trường tương đối rộng trong và
ngoài nước. Với một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ, năng động,
chuyên nghiệp và đội ngũ công nhân viên có trình độ chuyên môn, có kinh
nghiệm trong du lịch và xây dựng. Công ty luôn có 1 phương châm “công ty là
nhà-công nhân viên là chủ” do đó mọi người đều làm việc dưới mái nhà chung
Minh Tiến.
Mặc dù hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề, nhưng cho đến nay công
ty vẫn luôn xác định ngành phục vụ du lịch thực hiện các tour du lịch trong và
ngoài nước và phát triển đại lý bán vé máy bay. Đây là ngành nghề chiến lược
để phù hợp với sự phát triển của đất nước trong thời kì hội nhập tăng trưởng về
lĩnh vực du lịch, dịch vụ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang


9

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.1.9 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1:
GIÁM ĐỐC

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kế hoạch

Phòng tài chính
kế toán

Phòng kỹ thuật

*Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ bộ máy quản
lý và các hoạt động cưa công ty, điều động kinh doanh, xét duyệt các phương án
hoạt động, các biện pháp kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế. Trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty

- Phòng Tổ chức - hành chính: giúp công ty quản lý về công tác quản lý
nhân sự, điều động bố trí đội ngũ nhân viên, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh
doanh.
Lập kế hoạch lao động , kế hoạch tiền lương, BHYT, BHXH,...
Thanh toán tiền lương, thưởng, BHXH, BHYT, cho nhân viên.
- Phòng Tài chính kế toán:
+ Quản lý vốn và tài sản doanh nghiệp, quản lý doanh thu
+Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu, chi, kiểm tra việc thực hiện chi tiêu các
khoản tiền vốn, sử dụng vật tư theo dõi đối chiếu công nợ
+Xây dựng kế hoạch quản lý và khai thác sử dụng vốn, chủ trì tham mưu
tạo ra nguồn vốn
- Phòng kế hoạch:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, lập báo
cáo thống kê tháng, quý, năm cho các ngành theo quy định
+Tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch chiến lược, công tác dự
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

10

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

toán, công tác quản lý hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu.
+Thống kê tình hình thực kiện các công việc sản xuất kinh doanh của
công ty
+Phân tích việc thực hiện công việc theo tháng quý năm trên cơ sở đó dự

thảo báo cáo quý năm tìm nguyên nhân phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm
- Phòng kỹ thuật:
+Tham mưu cho giám đốc công tác quản lý và giám sát chất lượng, công
tác quản lý vật tư thiết bị
+Tham mưu công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường lao động
+Thực hiện công tác soát xét lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật
+Tham mưu công tác điều động các phương tiện, kỹ thuật vật tư giữa các
đơn vị trong công ty
1.1.10 Phương hương hoạt động trong thời gain tới
Trong khoảng thời gian 3 đến 5 năm tới công ty có phương hướng mở
rộng quy mô của tổ chức đồng thời tuyển dụng thêm nhân viên để đáp ứng được
mục tiêu của công ty.
1.1.11 Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của
công ty
* Công tác hoạch định
Để đảm bảo nguồn nhân lực trong một khoảng thời gian nhất định, ban
lãnh đạo công ty luôn đề ra những kế hoạch mang tính chiến chiến lược. Bởi lẽ
kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nguồn
nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức. Từ đó lựa chọn các giải
pháp để cân đối cung cầu nhân lực của tổ chức tại thời điểm thích ứng trong
tương lai.
* Công tác phân tích công việc
Phân tích công việc có vai trò quan trọng trong công tác quan lý nguồn
nhân lực. Phân tích công việc là điều kiện để có thể thực hiện được các hoạt
động quản lý một cách đúng đắn và có hiệu quả thông qua việc giúp cho người
quản lý có thể đưa ra được những quyết định nhân sự như tuyển dụng, đề bạt,
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

11


Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

thù lao…dựa trên các tiêu thức có lien quan đến công việc. Vì những lý do đó
nên công ty TNHH Minh Tiến luôn chú trọng trọng việc làm rõ chức năng
nhiệm vụ của từng vị trí công việc. Đồng thời hướng cho người lao động làm
công việc đúng với chuyên môn, sở trường của mình để hoàn thành công việc
một cách tốt nhất
* Công tác tuyển dụng
Công ty TNHH Minh Tiến luôn đề cao công tác tuyển dụng. Tuyển dụng
mang tính chất công bằng không phân biệt tôn giáo, giới tính. Tuy nhiên yêu cầu
cần đạt được đó là: lựa chọn các ứng viên đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng
như trình độ chuyên môn, phẩm chất, thái độ làm việc cũng như sức khỏe của
các ứng viên.
* Công tác sắp xếp, bố trí nguồn nhân lực
Để chất lượng công việc được đảm bảo công ty luôn thực hiện sắp xếp, bố
trí nguồn nhân lực mang tính hợp lý đúng người đúng việc phù hợp với năng lực
của từng người trong tổ chức.
* Công tác đào tạo và phát triển
Quy mô, cơ cấu của công ty ngày một phát triển và mở rộng, hơn nữa nền
kinh tế ngày càng phát triển mang tính hội nhập. Để theo kịp được thời đại công
ty luôn tạo điều kiện để người lao động trau dồi thêm năng lực, kiến thức, trình
độ chuyên môn và những kỹ năng mềm giúp bản thân người lao động và công ty
ngày càng phát triển.
* Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
Để xem xét tiến hành trả lương, xét khen thưởng, kỉ luật công ty có những

bước đánh giá cụ thể thông qua kết quả và quá trình thực hiện công việc của
người lao động mang tính công khai, minh bạch và chính xác.
* Công tác trả lương cho người lao động
Căn cứ vào trình độ, mức độ cống hiến, kết quả giá trị công việc, tỉ lệ %
vượt định mức lao động mà công ty có những chính sách trả lương, thưởng một
cách hợp lý, đúng với quy định của pháp luật. Công tác trả lương được đảm bảo
về thời gian, địa điểm theo như hợp đồng lao động đã được kí kết giữa hai bên.
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

12

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

* Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản
Ngoài tiền lương mà người lao động được hưởng thì công ty có những
quy chế thưởng cho người lao động nhằm tạo động lực thúc đẩy người lao động
hăng say lao động không ngừng sáng tạo phát triển.
* công tác giải quyết các quan hệ lao động
Công ty luôn chú trọng quan tâm đến môi trường làm việc và các mối
quan hệ trong công việc như: ký kết hợp đông, giải quyết tranh chấp lao động,
cải thiện môi trường làm việc và an toàn lao động. Trong trường hợp xảy ra
tranh chấp lao động ban lãnh đạo luôn muốn cùng người lao động thương lượng
theo chiều hướng hòa bình, hai bên cùng có lợi.
1.2 Cơ sở lí luận về công tác tuyển dụng trong hoạt đông quản lý
1.2.1 Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân sự

1.2.1.1 Khái niệm
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn từ nhiều nguồn
khác nhau những ứng viên đủ khả năng đảm nhiệm vị trí mà doanh nghiệp cần
tuyển.
Tuyển dụng nhân sự là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ
từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong tổ chức. Mọi tổ chức đều
phải có mục tiêu của mình. Quá trình tuyển dụng sẽ ảnh hưởng đến quá trình
tuyển chọn. Trong thực tế sẽ có người có trình độ cao nhưng họ không được
tuyển chọn vì họ không biết được các thông tin tuyển dụng hoặc không có các
cơ hội nộp đơn xin việc.

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

13

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Sơ đồ 2: Các nhóm chức năng của quản trị nhân lực:

Chức năng quản trị nhân lực

Nhóm chức năng
thu hút

Nhóm chức năng đào

tạo

Nhóm chức năng duy
trì và phát triển

-Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: bao gồm các hoạt động
đảm bảo cho tổ chức có đủ nhân viên về số lượng cũng như chất lượng. Muốn
vậy tổ chức phải tiến hành: kế hoạch hóa nguồn nhân lực, phân tích, thiết kế
công việc, biên chế nhân lực, tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí nhân lực.
-Nhóm chức năng đào tạo phát triển: chú trọng nâng cao trình độ
năng lực cho nhân viên, đảm bảo nhân viên trong tổ chức có các kĩ năng trình độ
lành nghề cần thiết để hoàn thành công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân
viên phát triển được tối đa năng lực của mình. Bên cạnh việc đào tạo mới còn có
các hoạt động đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất
kinh doanh hay quy trình kĩ thuật, công nghệ đổi mới.
-Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: nhóm này chú trọng đến
việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong tổ chức. Nhóm chức
năng này bao gồm 3 hoạt động: đánh giá thực hiện công việc và thù lao lao động
cho nhân viên, duy trì và phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong
doanh nghiệp
1.2.2.2 Vai trò
Tuyển dụng nhân sự có vai trò rất quan trọng. Đặc biệt là trong thời kì hôi
nhập,nguồn nhân lực cũng như nền kinh tế không những cạnh tranh trong nước
mà còn cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong khi đó
Việt Nam là nước đang phát triển, theo như kế hoạch đã đề ra Việt Nam phấn
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

14

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó mỗi tổ
chức mỗi doanh nghiệp cần phải phấn đấu để có thể theo kịp được guồng quay
của thế giới. Giảm thiểu tỉ lệ nghèo và ti lệ thất nghiệp là vấn đề bức thiết vì
nước ta đang trong thời kì dân số vàng, số lượng người đang trong độ tuổi lao
động chiếm tỉ lệ lớn. Điều này đặt ra nhiều thách thức đòi hỏi những nhà quản
trị nhân lực phải có những chính sách ngắn hạn và dài hạn mang tính chất cụ thể
nhất.
+ Trước tiên đối với doanh nghiệp
Tuyển dụng nhân sự quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Việc
tuyển dụng nhân sự hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một đội ngũ lao
động lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu
cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là khâu đầu tiên của công tác
quản trị nhân sự chỉ khi làm tốt công tác tuyển dụng mới có thể làm tốt các khâu
tiếp theo.
Tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh
hiệu quả nhất.
Chất lượng của đội ngũ nhân sự tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho
doanh nghiêp. Một nguồn lao động mới tạo ra một nguồn năng lượng mới, một
bầu không khí làm việc mới giúp tổ chức thay đổi phát triển về mọi mặt.
Tuyển dụng nhân sự tốt cho phép doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch
đã định.
+ Đối với lao động
Dựa vào công tác tuyển dụng của tổ chức mà người lao động lụa chọn cho
mình những công việc phù hợp với năng lực, sở trường của cá nhân từ đó có cơ

hội tự khẳng định mình, dần dần hoàn thiện bản than.
Tuyển dụng nhân sự giúp cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ
thêm về triết lý, quan điểm của các nhà quản trị từ đó sẽ định hướng cho họ theo
những quan điểm đó.
Tuyển dụng nhân sự sẽ tạo ra không khí thi đua, tinh thần cạnh tranh
trong nội bộ những người lao động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

15

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

kinh doanh.
+ Đối với xã hội
Việc tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp giúp cho việc thực hiện các
mục tiêu KT_XH: người lao động có việc làm, có thu nhập, giảm bớt gánh nặng
xã hội như thất nghiệp và các tệ nạn xã hội khác. Đồng thời việc tuyển dụng
nhân sự của doanh nghiệp còn giúp cho việc sử dụng NNL của xã hội một cách
hữu ích nhất.
1.2.3 Ý nghĩa
Tuyển dụng có ý nghĩa rất quan trọng với doanh nghiệp, là yếu tố chủ yếu
của chính sách quản lý nguồn nhân lực, bởi vì nó ảnh hưởng quyết định đến tình
trạng nhân lực của doanh nghiệp.
Qua tuyển dụng nhân viên mới, một mặt lực lượng lao động của nó được
trẻ hóa và mặt kia trình độ trung bình của nó được nâng lên.

Do đó người ta có thể nói rằng: tuyển dụng nhân viên là sự đầu tư “ phi
vật chất-về con người”.
1.2.4 Mục đích của công tác tuyển dụng
QTNL nhằm mục đích tuyển chọn được những người có năng lực, nhanh
nhạy và cống hiến trong công việc, quản lý hoạt động khen thưởng kết quả hoạt
động cũng như phát triển năng lực của họ.
Mục đích của QTNL là sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ sao cho có hiệu
quả không ngừng nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả chung của tổ
chức, của doanh nghiệp
Bất kì một doanh nghiệp hay tổ chức nào khi hoạt động đều có một sứ
mạng, một đích riêng của mình. Để theo đuổi mục đích này doanh nghiệp cần có
những kế hoạch, những chiến lược thật cụ thể trong quá trình tuyển dụng nhân
viên của mình có trình độ thích hợp để thực hiện những kế hoạch những chiến
lược này.

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

16

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

1.2.5. Nguyên tắc và phương pháp tuyển dụng nhân sự
1.2.5.1 Nguyên tắc
- Nguyên tắc tuyển dụng theo nhu cầu thực tiễn:
Nhu cầu này phải được phản ánh trong chiến lược và chính sách nhân

viên của doanh nghiệp và trong kế hoạch của mỗi bộ phận doanh nghiệp.

- Nguyên tắc dân chủ và công bằng:
Mọi người đều có quyền và điều kiện được bộc lộ phẩm chất tài năng của
mình. Đối với bất kì một vị trí, cương vị nào đang tuyển dụng, các yêu cầu các
tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết đều cần được công khai rộng rãi để mọi ngườ đều
được bình đẳng trong việc tham gia ứng cử.
Lãnh đạo doanh nghiệp cần kiên quyết khắc phục tư tưởng, tư tưởng đẳng
cấp thứ bậc theo kiểu phong kiến, khắc phục tình trạng o dù, tình cảm, ekip, bè
phái,cục bộ.
- Nguyên tắc tuyển dụng tài năng qua thi tuyển:
Đây là vấn đề khá quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Việc tuyển
dụng qua thi tuyển cần được áp dụng rộng rãi vì mục đích của tuyển dụng là
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên về mọi mặt.
Doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nhiều người tham gia
thhi tuyển vào một vị trí. Người tham gia ứng cử hoặc đề cử vào một chức vụ
nào đó phải có đề án công việc, có chương trình hành động cụ thể
Có thể áp dụng hình thức thuyết trình công khai để mọi người tham gia
lựa chọn từng vị trí nhất định.
- Nguyên tắc có tiêu chuẩn và điều kiện rõ ràng:
Nguyên tắc này tránh việc tùy tiện quá trình tuyển dụng nhân viên hoặc
chủ quan, cảm tính trong quá trình nhận xét đánh giá các ứng viên. Tiêu chuẩn
tuyển chọn của công ty là tùy vào từng vị trí công việc mà đặt ra những tiêu
chuẩn khác nhau về trình độ và kinh nghiệm. Cùng với thông tin tuyển dụng rõ
ràng, chế độ thưởng phạt nghiêm minh cũng cần phải được công bố hết sức cụ
thể trước khi tuyển dụng, doanh nghiệp cần phải cho các ứng viên biết rằng khi
doanh nghiệp trân trọng trao phần thưởng để động viên nhân viên có thành tích
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

17


Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

trong công việc thì cũng không thể chấp nhận những nhân viên liên tiếp không
hoàn thành được nhiệm vụ hoặc làm những việc cầm chừng để giữ vị trí
1.2.5.2. Các phương pháp tuyển dụng
- Nghiên cứu, kiểm tra nền tảng học vấn kinh nghiệm và các lời giới
thiệu: Việc nghiên cứu này thường được áp dụng bao quát từ kiến thức, bằng
cấp, kinh nghiệm trong quá trình làm việc trước đây, cũng như kiểm tra độ chính
xác của các lời giới thiệu, sơ yếu lý lịch của ứng viên. Đăc biệt khi tuyển dụng
vào vị trí quan trọng hoặc nhạy cảm, ccs công ty còn lấy ý kiến của công an xem
ứng viên có phạm tội không hoặc điều tra gián tiếp thông qua trò chuyện với
những người thân thiết của ứng viên.
- Cho làm bài kiểm tra sát hạch: các bài kiểm tra phân thành bốn loại để
đánh giá khả năng nhận thức, sức khỏe, tính cách, sở thích hoặc thành tựu của
ứng viên.
- Kiểm tra khả năng nhận thức bao gồm các bài kiểm tra tổng quát về mức
độ thông minh, thái độ ứng xử theo tình huống, khả năng lý luận, trí nhớ và khả
năng tính toán sắp xếp
- Kiểm tra sức khỏe bao gồm kiểm tra sức mạnh cơ bắp, độ dẻo dai, tim
mạch, khả năng phối hợp, phản xạ khéo léo...
- Kiểm tra thành tựu để biết ứng viên đã học hỏi, thu thập những gì từ nhà
trường hoặc công việc. Các chứng nhận bằng cấp, đánh giá, giấy khen từ tổ chức
uy tín nào đó là cách tốt nhất
- Kiểm tra tính cách và sở thích bao gồm thái độ, động cơ, sự tận tâm

ngay thẳng, khả năng hòa nhập thích ứng
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn là phương pháp giúp nhà tuyển
dụng quyết định họ vá các ứng viên có tương thích với nhau về công việc, nhu
cầu và khả năng đáp ứng, thông qua hình thức hỏi đáp để trao đổi thông tin. Có
2 phương pháp phỏng vấn:
- phỏng vấn bằng các câu hỏi tùy ý, không được xây dựng theo hệ thống
chuẩn mực nào. Nhà phỏng vấn có thể đặt ra bất kì câu hỏi nào nảy ra trong đầu.
Về hình thức , phỏng vấn gián tiếp giông như một cuộc trò chuyện ngẫu hứng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

18

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Vì vậy cách phỏng vấn này không giúp nhà tuyển dụng dự đoán được khả năng
làm việc trong tương lai của các ứng viên.
- Phỏng vấn dựa trên cấu trúc hệ thống câu hỏi, được thực hiện theo hệ
thống câu hỏi đã xây dựng sẵn, chủ yếu xoay quanh vấn đề liên quan đến công
việc để đánh giá ứng viên có phù hợp với vị trí cần tuyển hay không.
1.2.6 Tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực
1.2.6.1. Tuyển mộ
- Khái niệm: tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình
độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức
- Các nguồn tuyển mộ
+nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức: bao gồm những người đang làm

việc cho tổ chức.
+nguồn tuyển mộ từ bên ngoài tổ chức là những người mới đến xin việc
như sinh viên mới tốt nghiệp, người đang thất nghiệp, người đang làm việc làm
việc tại tổ chức khác.
1.2.6.2. Tuyển chọn
- Khái niệm: tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều
khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc để tìm được những
người phù hợp với yêu cầu đã đặt ra trong số những người đã thu hút được trong
quá trình tuyển mộ. Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được
đề ra theo bản mô tả cong việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công
việc.
- Quá trình tuyển chọn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
+tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
nguồn nhân lực.
+tuyển chọn được những người có chuyên môn cần thiết cho công việc để
đạt tới năng xuất lao động cao và hiệu suất công tác tốt.
+tuyển chọn những người có kỉ luật, trung thực gắn bó với công việc, tổ
chức.

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

19

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


1.2.7. Một số khái niệm liên quan
- Bản mô tả công việc là một văn bản giải thích về những nhiệm vụ,
trách nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc
cụ thể
- Bản tiêu chuẩn công việc là hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí phản ánh
các yêu cầu về số lượng, chất lượng đối với sụ hoàn thành các nhiệm vụ được
quy định trong bản mô tả công việc
- Bản tư cách chức vụ là bản liệt kê những đòi hỏi của công việc đối với
người thực hiện công việc về các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ đào
tạo, các yêu cầu về tinh thần, thể lực và các êu cầu khác.
Hợp đồng lao động là sự thảo thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được giao kết theo mô
trong các loại sau đây:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó
mà hai bên không xác ddingj thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp
đồng.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó mà hai
bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng
thời gian đủ từ 12 tháng đến 36 tháng
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn dưới 12 tháng.
1.2.8. Quy trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp được tiến hành theo 6 bước
sau:
Bước 1: xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Bước 2: thông báo tuyển dụng
Bước 3: tiếp nhận và sàng lọc các ứng viên
Bước 4: phỏng vấn tuyển chọn
Bước 5: thử việc sát hạch các ứng viên

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

20

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Bước 6: đánh giá kí kết hợp đồng
1.2.9. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tuyển dụng tại doanh
nghiệp
Do trình độ nguồn lao động ở nước ta vừa thừa vừa thiếu, thừa lao động
có trình độ thấp, thiếu lao động có trình độ cao. Bởi vậy các doanh nghiệp đang
tòm mọi cách để thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu
cầu công việc của tổ chức mình. Các doanh nghiệp đang cố gắng hoàn thiện các
hoạt động QTNL đặc biệt là công tác tuyển dụng nhằm tìm được nhưng lao
động có chuyên môn.
2.1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng
2.1.10.1. Yếu tố bên trong
Có nhiều yếu tố bên trong tổ chức ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại
doanh nghiệp:
- Yếu tố mục tiêu của doanh nghiệp
Công ty TNHH Minh Tiến luôn đặt vai trò của việc tuyển dụng nhân
lực lên hàng đầu. Để làm sao tuyển được một đội ngũ nhân viên có thể gắn bó
lâu dài với tổ chức. Tuy nhiên, với số lượng lao động ít càng đòi hỏi một lực
lượng, đội nhũ nhân viên cực kì lành nghề và chuyên nghiệp. Mục tiêu đặt ra để
làm thế nào mang được hiệu quả, đem lại chất lượng uy tín cho khách hàng. Vì

vậy nguồn nhân lực luôn phải học hỏi thêm và công ty tạo điều kiện đào tạo phát
triển, nâng cao kỹ năng, trình độ của mỗi cá nhân.
- Yếu tố về mặt quy mô, uy tín của tổ chức: người lao động khi đi xin
ứng tuyển vào bất kì một vị trí trong công ty nào đó điều đầu tiên họ xem xét đó
chính là quy mô của tổ chức tiềm năng phát triển cũng như là uy tín mức đọ
cạnh tranh trên thị trường của tổ chức đó. Nếu công ty đảm bảo được những yếu
tố đó thì nhất định sẽ tuyển chọn được những ứng viên suất sắc.
- Yếu tố tài chính
+ Vốn là yếu tố rất quan trọng duy trì sự tồn tại của công ty, đó là sự đầu
tư làm tiền đề cho mọi hoạt động
+ Mức độ tài chính đầu tư cho chính sách nhân sự. Để có 1 nguồn nhân
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

21

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

lực đảm bảo về số lượng và chất lượng thị tổ chức cần có sự đầu tư về tài chính
1 cách thích đáng sao cho có thể thực hiện hoàn chỉnh quy trình tuyển dụng theo
đúng tiêu chuẩn tuyển dụng đã đề ra.
- Yếu tố văn hóa tổ chức: Mỗi một tổ chức có nhứng nét văn hóa công ty
mang nét riêng biệt. Do vậy cách thức tuyển dụng ở mỗi một tổ cức cũng khác
nhau. Tiến hành tuyển dụng sao cho phù hợp với văn hóa của công ty. Văn hóa
công ty đang dần trở thành xu thế tất yếu mà bất cứ tổ chức nào cũng đang
hướng đến. Văn hóa cong ty có gái trị nhất định sẽ thu hút được nguồn nhân lực

có chất lượng cao và ngược lại.
2.1.10.2. Yếu tố bên ngoài
Bên cạnh các yếu tố bên trong yếu tố bên ngoài cũng ảnh hưởng lớn đến
công tác tuyển dụng trong doanh nghiệp
- Các yếu tố thuộc thị trường lao động.
Việt nam là quốc gia có thị trường lao động dồi dào, giá rẻ, và tăng nhanh.
Số ngưới thất nghiệp cũng chiếm tỷ trọng khá lớn, nhưng chủ yếu là lao động
chưa qua đào tạo. Do đặc thù của công ty thì công ty phải có những chính sách
thu hút nhân tài, tạo cho nguồn lực của công ty thực sự vững mạnh và bền vững.
- Hoạt động tuyển dụng và sử dụng lao động của đối thủ cạnh tranh.những
chính sách nhưng tiêu thức hoạt động cần được chú trọng để công ty không bị
tụt lại về phía sau.
Đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các đối thủ trong cùng lĩnh
vực ngày càng xuất hiện nhiều. Vì dịch vụ du lịch là những gì mà xã hội đang
hướng tới.
- Luật pháp chính phủ: luât pháp, hiến pháp, chính sách, chế độ, tiền
lương, bảo hiểm,... Tất cả đều ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và công ty nói riêng.
- Xu hướng nghề nghiệp: đất nước ngày càng phát triển trình độ học vấn
của xã hội được nâng cao. Ngành du lịch đang có triển vọng ở Việt Nam. Thấy
rõ được điều đó nền giáo dục của nước ta dang mở rộng đào tạo lữ hành, hướng
dẫn viên du lịch để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

22

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

- Yếu tố kinh tế - chính trị
Nền kinh tế có phát triển phồn thịnh hay không phục thuộc chủ yếu vào
nền chính trị quốc gia. Nếu đất nước luôn xảy ra chiến tranh sẽ gây tình trạng
bất ổn, lo lắng cho người lao động, không đảm bảo được nhu cầu tốithiểu cho
người lao động. Hơn nữa cũng không thể thu hút sự đầu tư của các nước trên thế
giới. Khiến kinh tế không những không phát triển mà còn bị thụt lùi kém phát
triển.
- Yếu tố dân số xã hội:
Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng, lực lượng lao động dồ dào, giá
rẻ nên các tổ chức dễ dàng hơn trong công tác tuyển dụng (cung > cầu). Tuy
nhiên quá trình này chỉ kéo dài khoảng 30 năm, sau 30 năm nước ta sẽ chuyển
sang giai đoạn già hóa dân số. Do vậy nhà nước cũng như các tổ chức doanh
nghiệp cần có những biện pháp để dụng hiệu quả nguồn lao đôngj trẻ này.
- Yếu tố chính sách pháp luật:
Luật pháp là hành lang pháp lý an toàn nhất đối với công tác tuyển dụng
và người lao động. Luật pháp luôn là yếu tố hang đầu bảo vệ nhu cầu ccinhs
đáng của người lao động và người sử dụng lao động

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

23

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MINH TIẾN
2.1 Thực trạng tuyển dụng tại công ty TNHH du lịch Minh Tiến
Sau gần 7 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và mở rộng thị
trường. Ngay trong những ngày đầu tiên xác định được hướng đi của mình. Nhà
quản lý đã xây dựng kế hoạch chiến lược nguồn nhân lực. Để phù hợp với sự
phát triển của thời đại,nguồn nhân lực có trình độ cao, chú trọng tạo ra lòng tin
với nhân viên khiến nhân viên có thể cống hiến tài năng, sức trẻ và gắn bó lâu
dài với công ty. Tạo điều kiện cho nhân viên phát huy khả năng cá nhân, nhân
viên cũng có thể thăng tiến trong sự nghiệpTừ đó giúp công ty ngày càng phát
triển, tăng sức cạnh tranh trên thị trường đặc biệt trong lĩnh vực du lịch.
Công ty TNHH du lịch Minh Tiến tạo ra môi trường làm việc bình đẳng,
tạo tâm lý một cách thoải mái nhất nhằm nâng cao hiệu quả lao động của nhân
viên trong công ty.
2.1.1. Quy trình tuyển dụng của công ty
Để đảm bảo được quá trình tuyển dụng diễn ra thuận lợi và hiệu quả, ban
lãnh đạo công ty xây dựng kế hoạch tuyển dụng lỹ lưỡng, chặt chẽ, tránh những
sai xót không nên có.
Và công ty đã xây dựng quy trình tuyển chọn gồm 8 bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng
Khi công ty có sự thiếu hụt về mặt nhân lực các bộ phận phòng ban sẽ đề
bạt ý kiến lên ban lãnh đạo từ đó lãnh đạo công ty có được thông tin đầy đủ để
ban hành quyết định tuyển dụng. Bộ phận nhân sự sẽ tiếp nhận quyết định đó và
tiến hành chuẩn bị công tác tuyển dụng một cách sớm nhất có thể.
- Nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước và tổ chức liên quan
đến tuyển dụng
- Xem xét, thẩm định và phê duyệt kế hoạch


Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

24

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

- Xác định yêu cầu tuyển chọn
Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Công ty TNHH du lịch Minh Tiến luôn tạo ra 2 nguồn tuyển dụng: bên
trong tổ chức và bên ngoài tổ chức
- Đối với bên trong tổ chức: ban lãnh đạo thông báo rộng rãi trong toàn
thể nội bộ để mọi người nắm rõ thêm thông tin tuyển dụng
- Đối với bên ngoài tổ chức Công ty thông báo qua:
+ phương tiện truyền thông
+ qua trung tâm giới thiệu việc làm
+ qua trang wep của công ty...
Đi kèm với đó là bản mô tả công việc và bản mô tả công việc. Thông qua
đó mọi người hiểu thêm về vị trí công ty cần tuyển
Bước 3: Thu nhận nghiên cứu hồ sơ
- Đối với nguồn bên trong tổ chức thì chỉ cần nộp đơn ứng cử hoặc đề cử
lên ban lãnh đạo công ty.
- Đối với bên ngoài tổ chức thì tiến hành thu nhận và xét duyệt:
+ chuyên môn của ứng viên không phù hợp với vị trí cần tuyển
+ bằng cấp, chứng chỉ không đủ tiêu chuẩn
+ quá độ tuổi quy định làm ở vị trí xác định

Bước 4: Phỏng vấn
- Gửi thông tin về thời gian, địa điểm và yêu cầu chung đến các ứng viên
đến phỏng vấn
- Lập chương trình phỏng vấn gồm: nhân sự, tài liệu liên quan
- Chuẩn bị bản tiêu chuẩn chức danh và mô tả thông tin chi tiết đến ứng
viên

Sinh viên: Nguyễn Thị Trang

25

Lớp: CĐ Quản trị Nhân lực K6D


×