Tải bản đầy đủ (.pdf) (699 trang)

TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 699 trang )

PGS. TS NGUYỄN BÁ HƯNG
ThS. NGUYỄN HẢI LONG

TỪ ĐIỂN
TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN
TRONG TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI
(Từ đa tiết)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA

1


2


LỜI TỰA
Cuốn TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN TRONG TIẾNG VIỆT
HIỆN ĐẠI này được chúng tôi biên soạn xuất phát từ những nhận thức lí
luận và kinh nghiệm thực tiễn sử dụng tiếng Việt trong xã hội Việt Nam
ngày nay, đặc biệt là trong lĩnh vực từ ngữ gốc chữ Hán. Nhiệm vụ của cuốn
sách này không phải là truy nguyên gốc Hán của từ vựng tiếng Việt, nghĩa là
không mang tính lịch đại, mà là giải thích nghĩa và cách dùng từ ngữ gốc
chữ Hán đang tồn tại trong ý thức ngôn ngữ - văn hóa của người Việt hiện
đại, nghĩa là thực hiện nhiệm vụ mang tính đồng đại.
Những nhận thức lí luận và kinh nghiệm thực tiễn của chúng tôi có thể
quy thành những điểm sau đây:
1. Chữ Hán theo dòng chảy lịch sử - văn hóa vào nước ta từ thế kỉ I
trước Công nguyên. Trong một thời gian dài chữ Hán được dùng làm ngôn
ngữ chính thống của Nhà nước Việt Nam, còn tiếng Việt, có thể lúc này
chưa có chữ viết, là ngôn ngữ bình dân dùng để giao tiếp trong cộng đồng cư


dân sống trên lãnh thổ bản địa.
Người Việt dùng chữ Hán để đọc những văn bản, giấy tờ công văn
viết bằng chữ Hán và đọc chữ Hán theo âm Hán - Đường, một cách phát
âm riêng của người Việt đối với chữ Hán, gọi đó là âm Hán - Việt.
Những chữ Hán dùng trong tiếng Việt, biểu hiện nghĩa từ vựng tiếng
Việt, cũng có thể gọi là từ Hán - Việt. Những từ Hán - Việt này làm giàu
thêm vốn từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Chúng tôi cố gắng lập bảng
thống kê theo kiểu Từ Điển những từ ngữ thuộc loại này trong ngữ vựng
tiếng Việt.
2. Con đường du nhập những từ có nguồn gốc chữ Hán vào tiếng Việt
thường đi qua hai lối ngõ: 1) Lối ngõ vào để cấu tạo chữ Nôm và 2) Lối ngõ
đi qua việc dịch các văn kiện, các tác phẩm thơ văn viết bằng chữ Hán ra
Quốc ngữ - chữ Nôm.

3


Lối ngõ thứ nhất là để cấu tạo chữ Nôm. Chữ Nôm là Quốc ngữ có từ
thời Lí - Trần và được dùng song song với chữ Hán trong sáng tác thơ văn
cho đến tận triều Nguyễn và rồi được thay thế bằng loại chữ viết và đọc theo
vần La-tinh hóa. Chữ Nôm là lối chữ mô phỏng từ chữ Hán đọc bằng Quốc
âm. Chữ Nôm mô phỏng từ chữ Hán theo phép giả tá, hình thanh và hội ý.
Chữ Hán theo phép giả tá đi thẳng vào chữ Nôm và đọc theo âm Hán - Việt.
Phép giả tá là phép mượn nguyên cả chữ Hán đọc theo âm Hán cổ để viết
chữ Nôm.
Ví dụ:
Hán
lợi
sự
hại

hợp
mệnh
đao
xuân
công
quan
chí














Việt
lợi
sự
hại
họp, hợp
mạng
dao, đao
xuân
công

quan
chí


Hán
ích
tình
tài
hạ
chủ
khố
thu
học
vạn

văn













Việt

ích
tình
tài
hè, hạ
chúa, chủ
kho, khố
thu
học
vạn

văn

Lối ngõ thứ hai là thông qua việc dịch các văn kiện, các tác phẩm thơ
văn viết bằng chữ Hán ra Quốc ngữ. Những khái niệm mà trong tiếng Việt
không có từ để biểu hiện thì các nho sĩ người Việt dùng nguyên chữ Hán rồi
phiên thiết ra Quốc ngữ.
3. Hán ngữ cũng như Việt ngữ là ngôn ngữ đơn âm tiết. Từ đơn tiết vốn
là từ gốc, từ cơ bản trong ngữ vựng. Từ đa tiết là từ phái sinh. Từ đa tiết là
kết cấu tạo từ mới theo mô hình cấu trúc tuyến tính - từ tổ, gồm hai yếu tố
đơn tiết.
Sổ lượng từ đơn tiết (chữ, tiếng một) có gốc chữ Hán đi vào từ vựng tiếng
Việt có tới 2.738 đơn vị trong tổng số 4.849 từ đơn tiếng Việt (chúng tôi không

4


tính những từ mới du nhập ở thời cận hiện đại, sau khi La-tinh hóa Quốc ngữ,
như phanh, pan, xăng, xiếc, phim v. v…), chiếm tỉ lệ 56. 5%.
Từ ngữ đa âm tiết là kết cấu tuyến tính gồm hai từ đơn tiết. Từ ngữ đa
âm tiết đi vào tiếng Việt với số lượng rất lớn, tổng cộng có 22.371 đơn vị

trong tổng số 36.451 mục từ trong ngữ vựng tiếng Việt hiện đại. Từ ngữ gốc
chữ Hán chiếm tỉ lệ 61.3% trong tổng số từ đa tiết tiếng Việt.
Chúng tôi không tính kể những từ ngữ mà trong đó chỉ có một yếu tố
chữ Hán như tiễn đưa, tiễn chân, tầm thước, tầm vóc, yếu thế, ám khói, an
lành, an lòng, ấm ớ, thong manh, manh mối v. v. Những yếu tố gốc Hán:
tiễn, tầm, thế, ám, an, ấm, manh đã tính kể vào phần I.
Tính trung bình từ và từ ngữ gốc chữ Hán chỉ chiếm 58. 9% vốn từ vựng
tiếng Việt hiện đại (PGS Cao Xuân Hạo khẳng định tỉ lệ hơn 70%1),
Để biên soạn cuốn TỪ ĐIỂN TỪ NGỮ GỐC CHỮ HÁN này, chúng
tôi đã cố gắng học tập rất nhiều tri thức và kinh nghiệm của các vị tiền bối
trong lĩnh vực từ điển học nói chung và Từ điển Hán - Việt nói riêng (xin
xem phần Tài liệu tham khảo) kết hợp với những nỗ lực suy nghĩ, tìm tòi của
cá nhân trong thực tiễn hoạt động của tiếng Việt, đặc biệt của từ vựng tiếng
Việt hiện đại. Vì khả năng của chúng tôi hạn hẹp nên không tránh khỏi sai
sót, kính mong quý vị độc giả lượng tình và góp ý chỉ bảo.
Tác giả
PGS. TS. Nhà giáo Ưu tú
Nguyễn Bá Hưng

_______________
Cao Xuân Hạo “Mấy nhận xét về chữ Quốc ngữ”. In trong vựng tập “TIẾNG VIỆT.
Mấy vấn đề ngữ âm. Ngữ pháp. Ngữ nghĩa”. Nxb KHXH, 2005, tr.190.
1

5


Cấu trúc và cách dùng TỪ ĐIỂN
Từ điển gồm hai phần, trong mỗi phần các mục từ Việt được sắp xếp
theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt phổ biến trong TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT 2009 của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam (Hoàng Phê chủ biên).

Phần một. Những từ đơn tiết trong tiếng Hán được dùng trong tiếng Việt.
- Những từ này có nghĩa từ vựng và có chức năng độc lập trong cấu tạo
câu, hoặc có thể kết hợp với một từ đơn khác để cấu tạo từ ngữ phái sinh.
- Một chữ Hán có một âm Hán - Việt tương ứng và biểu hiện nhiều nghĩa.
- Cùng một âm Hán - Việt nhưng có nhiều chữ Hán khác nhau biểu hiện
(đồng âm) và có những nghĩa từ vựng khác nhau. Ví dụ từ Cảm có hai chữ
Hán biểu hiện:
cảm1

dám.
cảm2



biết bằng cảm quan, cảm tính (tình cảm, cảm xúc).

Từ Hàng được biểu hiện ba chữ Hán:
hàng1



thuyền, tàu bè.

hàng2



chịu hàng, hàng phục.

hàng3




từng hàng, từng dãy.

Hoặc như Dịch có 5 chữ Hán biểu hiện với 5 nghĩa gốc khác nhau:
dịch1



dịch, phiên dịch.

dịch2



đổi, thay đổi.

dịch3



dịch bệnh.

dịch4



dịch trạm (ngựa trạm: trạm ngựa dừng để đưa thư,
dịch thừa: chức quan).


dịch5



công việc, phục dịch.

Phần hai. Ghi chép những đơn vị tổ hợp từ gồm hai yếu tố gốc Hán ghi
trong “Phần I”.
+ Các đơn vị mục từ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt
trong Từ Điển Tiếng Việt (2009) do GS. Hoàng Phê chủ biên.
+ Chú giải nghĩa của một từ ngữ theo trật tự:

6


- Nghĩa gốc, nghĩa cơ bản.
- Các nghĩa phái sinh, trong đó có nét nghĩa chỉ xuất hiện trong tiếng Việt.
+ Nghĩa của từ ngữ hình thái bằng cách tổng hợp nghĩa của các yếu tố
cấu tạo đơn vị. Yếu tố đầu của mục từ biểu thị nghĩa chủ yếu của từ ngữ đã
được chú giải trong mục từ, còn nghĩa gốc của yếu tố thứ hai, nếu cần biết
thì dễ dàng tra cứu trong mục từ của Phần I. Ví dụ:
hậu1



hậu bổ

候补 đợi khuyết chỗ để bổ vào.


hậu2



hậu cổ

厚古 coi trọng cổ xưa, chuyện xưa cũ, hậu cổ bạc kim (coi
trọng chuyện xưa mà nhẹ chuyện bây giờ).

chờ, chờ đợi.
dày, sâu đậm, nặng.

hậu tình 厚情 tình cảm sâu đậm.
hậu3



hậu đại

後代 đời sau.

sau, đằng sau.

hậu hoạn 後患 cái lo về sau, cái tai hại về sau.
hậu thuẫn 後遁 1. cái mộc che ở sau; 2. cái sức giúp đứng ở đằng sau
(thế lực nằm ở phía sau).
hậu4




hậu phi

后妃 hoàng hậu và phi tần.

vợ vua, hoàng hậu.

+ Cuốn Từ điển không chú thích về từ loại, phong cách, sắc thái tu từ,
phạm vi sử dụng.

7


8


Vần A, a

Vần A, a
a
a1 丫
a đầu
a hoàn

1. kẽ, chạc; 2. hình bím tóc.
như a hoàn.
đầy tớ gái, con sen trong
các nhà giàu có quyền quý
thời xưa.
1. dựa vào; 2. hùa theo.
a2 阿

a bàng quỷ đầu trâu dưới địa ngục.
a bảo
bảo hộ nuôi nấng.
a du
a dua, hùa theo nịnh bợ.
a đảng vào hùa thành bè đảng.
a giao
keo nấu từ da súc vật, như
da trâu, bò, ngựa.
a hành vào hùa để cùng nhau làm
việc xấu.
a hoành hùa theo mà làm bậy.
a mẫu mẹ nuôi.
a phiến thuốc phiện.
a phù
dùng như a phiến.
a phụ
vào hùa, phụ họa theo.
a tòng vào hùa, tham gia vào hoạt
động xấu theo sự điều
khiển của kẻ khác.
a tùng như a tòng.

á
á1 亞
á bảng
á châu
á đông
á hậu
á khôi


1. dưới một bậc; 2. thứ nhì,
thuộc bậc nhì.
bảng thứ nhì, bảng viết tên
những người thi đậu hạng nhì.
châu Á.
vùng khu vực phía đông
của châu Á.
người đứng thứ nhì sau hoa
hậu trong cuộc thi sắc đẹp.
người đỗ thứ nhì, dưới thủ
khoa trong kì thi hương
thời xưa.

á nguyên như á khôi.
á nhiệt đới vùng khí hậu có đặc trưng
luân chuyển giữa mùa đông
ôn đới và mùa hè nhiệt đới,
mùa ẩm và mùa khô khác
nhau rõ rệt, cận nhiệt đới.
á quân danh hiệu cho người, đơn vị
đoạt giải hạng nhì, dưới
quán quân.
á thánh dưới thánh nhân một bậc,
đứng sau thánh nhân.
á2 啞
á khẩu
á khoa

câm, không nói được.

câm.
khoa nhi, khoa chữa bệnh
cho trẻ em chưa biết nói,
không tự kể bệnh được.
á phong bệnh mất tiếng, không nói
được.
á thai
bệnh bị mất tiếng không nói
được khi có thai.
á thanh tiếng ú ớ không thành lời
của người câm.
á thị huyệt huyệt không có vị trí cố
định trên cơ thể người mà
thường nằm ở chỗ đau, chỗ
bị bệnh.
á3 氬
á kim

một chất hóa học có kí hiệu là
A (= chất argonium = Ar).
nguyên tố không có ánh kim,
dẫn nhiệt và dẫn điện kém.

ác
ác1 握 cầm, nắm trong tay, bắt.
ác biệt cầm tay từ biệt.
ác lực
sức nắm, lực nắm.
ác lực kế dụng cụ đo lực bóp của bàn tay.
ác thủ nắm lấy tay nhau tỏ ý vui mừng.

ác2 惡 1. xấu, ác; 2. gây tai họa,
3. dữ dội, hung dữ.
ác bá
kẻ có của cải, quyền thế, xử
ác với nông dân lao động ở
nông thôn thời trước.

9


Vần A, a
ác báo
ác cảm

đáp trả lại những điều làm ác.
cảm giác, ấn tượng không
hay, không thân thiện.
ác chiến đánh dữ dội, chiến đấu ác liệt.
ác chứng chứng bệnh nguy kịch.
ác côn kẻ hung ác, vô lại (quen
đọc là ác ôn).
ác danh tiếng xấu.
ác dâm hành vi thỏa mãn dâm dục
mà gây đau đớn cho người
cùng giao hợp, như đánh
đập, cắn xé, xỉ vả… để đạt
khoái cảm.
ác duyên mọi điều kiện dẫn người ta
đến chỗ phạm tội ác, theo
đạo Phật.

ác đãi
đối đãi một cách độc ác.
ác đảng bọn chuyên làm điều ác.
ác đạo con đường ác, miền ác, ba
đường người có tội phải đi
sau khi chết bằng đại
ngục, ngạ quỷ, súc sinh,
theo đạo Phật.
ác điểu chim dữ ác hay ăn thịt
muông thú.
ác độc như độc ác: ác một cách
thâm hiểm.
ác đức phẩm hạnh xấu, thất đức.
ác giả ác báo làm điều ác rồi sẽ gặp ác.
ác giả ác lai như ác giả ác báo.
ác hạch hạch độc.
ác hại
có hại, gây tai họa.
ác hàn lạnh dữ dội, rét hại.
ác hiểm độc ác một cách ngấm ngầm.
ác hóa trở thành xấu.
ác huyết huyết chảy ngoài kinh
mạch, tích ứ lại ở các thớ
thịt và trở thành huyết độc.
ác khẩu miệng lưỡi độc ác, nói điều
độc địa.
ác khí khí bất thường trong trời
đất, ảnh hưởng xấu đến sự
sống của sinh vật.
10


ác liệt

1. xấu xa, không tốt; 2. dữ
dội và gây nhiều thiệt hại.
ác ma
ma quỷ, loài ma quỷ.
ác mộng giấc mơ ghê rợn gây hoảng
hốt, kinh sợ.
ác nghịch điều ác, trái với đạo lí, như
mưu giết người thân thích.
ác nghiệp việc làm ác độc, đáng tội,
có tác dụng xấu, dẫn đến
hậu quả xấu.
ác nghiệt độc ác và cay nghiệt.
ác ngôn lời nói làm hại người.
ác nhân kẻ gây điều ác, gieo tai họa.
ác nhân (nhân là nguyên do) nguyên
do, mầm mống gây ra điều ác.
ác nhân ác quả nhân ác dẫn đến quả ác.
ác niệm ý nghĩ ác.
ác quỷ quỷ dữ.
ác sang mụn nhọt độc lở loét.
ác tâm lòng dạ độc ác.
ác tật
chứng bệnh hiểm nghèo,
khó chữa.
ác tập thói quen xấu.
ác thần vị thần trừng phạt kẻ làm
điều ác.

ác thú thú dữ ăn thịt người.
ác tích dấu vết làm điều ác.
ác tính 1. tính ác; 2. (bệnh) có tính
chất hiểm nghèo.
ác tuế
năm mất mùa.
ác tử
kẻ bất lương.
ác xú
vật nhớp nháp, dơ bẩn.
ác ý
ý định xấu nhằm hại người.

ách
ách1

厄(阨)

1. hiểm yếu, hiểm trở;
2. không may, gặp nguy khốn,
tai ách; 3. ách tắc, tắc nghẽn.
ách cùng cùng khốn.
ách nạn tai nạn rủi ro.
ách tái nơi quan ải hiểm yếu.


Vần A, a
ách tắc

tắc, nghẽn, đình trệ, sự khó

khăn cản trở.
ách vận vận rủi, vận đen.
ách2 扼 1. bóp nghẹt, chẹn; 2. giữ chặt.
ách tử bóp cổ chết.
ách thủ phòng thủ nơi hiểm yếu.
ách yếu hiểm trở và trọng yếu (về
mặt phòng thủ và bố trí
binh trận).
ách3 軛 1. cái vai xe, hai đầu đòn xe
khoét thủng như hình bán
nguyệt để bắc vào cổ ngựa;
2. gông cùm, xiềng xích, ách.
ách áp bức bị đè nén, áp bức.
ách đô hộ (dưới) ách thống trị của
nước ngoài.
ách4 呃 nấc, nấc cụt.
ách nghịch chứng nấc liên tục.
ách5 遏=át 啞 nén lại, chặn lại (tức
ách ách).

ai
ai1 埃
ai cập
ai trần
ai2 哀
ai bi
ai ca
ai cảm
ai cáo
ai chỉ


bụi.
tên nước Ai Cập.
bụi bặm.

buồn, thương tiếc, tưởng nhớ.
buồn thảm, ai oán.
bài hát tỏ nỗi thương xót.
cảm động, thương xót.
thư báo tang, cáo phó.
thôi khóc, ngưng khóc, trái
nghĩa với cử ai (lời xướng
lệnh trong lễ tang).
ai cầu
vật nài van xin.
ai chiếu tờ chiếu bố cáo quốc dân
biết vua đã chết, kinh thành
hay nước đã mất.
ai diễm (văn chương) lâm li buồn
thảm mà chải chuốt.
ai điệu truy điệu, tưởng niệm.

ai điếu

viếng thăm người chết, bài
văn điếu.
ai động trong lòng thương xót.
ai hoài thương nhớ.
ai khấp khóc một cách thảm thương.
ai khốc như ai khấp.

ai nhạc nhạc tang.
ai oán bi ai oán hận, buồn thương
và oán trách.
ai sầu
buồn rầu, đau xót.
ai ti hào trúc tiếng tơ (đàn), tiếng sáo
(trúc) có điệu bi ai.
ai tình tình bi thương.
ai thống đau buồn, đau đớn buồn
thương.
ai thương đau buồn xé ruột.
ai tư
(lòng) đau buồn tưởng nhớ.
ai từ
điếu văn, bài văn tỏ lòng
thương tiếc người chết.
ai tử
người con (trai) mồ côi
cha mẹ.
ai vãn như ai từ.

ải
ải1 隘

1. nơi hiểm trở giữa hai
nước, nơi hiểm yếu giữa hai
quả núi hiểm trở; 2. chỗ
chật hẹp.
ải hại
nơi hiểm yếu.

ải hiểm như ải hại.
ải lộ
đường qua hẻm núi hiểm trở.
ải quan cửa ải nơi biên giới.
ải2 縊 thắt cổ.
ải sát
thắt cổ cho chết.
ải tử
chết bằng cách thắt cổ, như
tự ải.

ái1 愛
ái ân
ái danh
ái dục

ái
thương, yêu.
tình ái mặn mà giữa trai và gái.
ham danh.
ưa thích, đam mê và thèm muốn.

11


Vần A, a
ái hộ
thương yêu che chở.
ái hữu bạn bè có cảm tình đặc biệt.
ái hữu hội hội giúp đỡ nhau trên tình

bạn bè của những người
cùng nghề nghiệp.
ái khanh 1. từ vua chúa gọi hoàng
hậu, phi tần của mình; 2.
người thân yêu, từ người
con trai (đàn ông) gọi người
con gái.
ái kính yêu mến mà kính trọng.
ái luyến thương yêu nhau.
ái lực
khuynh hướng hòa hợp với
một nguyên tố khác.
ái mộ
mến chuộng, kính mến.
ái nhi
từ để gọi đứa con yêu mến.
ái nữ
con gái yêu mến.
ái phủ yêu mến vỗ về.
ái phục thương yêu mà cảm phục.
ái quần yêu đồng loại, yêu đồng bào.
ái quốc yêu nước.
ái sủng yêu chuộng, sủng ái.
ái tài
tiếc cái tài, yêu người có tài.
ái thê
từ chồng gọi vợ theo lối
xưng hô trong gia đình
quyền quý ngày xưa.
ái tình tình yêu nam nữ.

ái ưu1
yêu nước và lo cho vua.
như ưu ái.
ái ưu2
ái vật
thương yêu loài vật.
ái2 靄 1. mờ mịt, không rõ ràng,
2. trông lờ mờ.
ái muội 1. mờ ám, lập lờ, mập mờ;
2. khả nghi, việc làm không
rõ ràng, chính đáng.
ái3 嬡 con gái nhà người khác
(lệnh ái).

am
am1 庵
am tự

12

1. am, miếu (để thờ); 2. nhà
nhỏ ở nơi hẻo lánh, tĩnh mịch.
am, chùa.

am2 諳

1. hiểu biết, quen thuộc,
thành thạo; 2. nhớ, nhớ kĩ.
am hiểu hiểu biết tường tận.
am thục hiểu biết rất rõ, kĩ càng

sâu sắc.
am tường hiểu biết tường tận.

ảm
ảm 黯 tối tăm.
ảm đạm mờ tối, u ám, u buồn lạt lẽo.
ảm thảm buồn rầu xót thương.

ám
ám 暗 1. tối, sẩm; 2. ngầm, thầm kín.
ám ảnh 1. bóng lập lờ ở chỗ tối,
2. nỗi băn khoăn lo lắng
hiện ra lởn vởn trong trí óc.
ám bệnh bệnh kín.
ám chỉ ngầm chỉ, ngầm nói đến.
ám chúa vua chúa đần độn, ngu tối.
ám chướng 1. quấy nhiễu, gây
chướng ngại; 2. (đầu óc)
ngu tối, đần độn.
ám đạc phỏng đoán chừng (đạc là
đo lường).
ám đạm như ảm đạm.
ám đồng không hẹn trước mà giống
nhau.
ám hại hãm hại ngầm, giết người
lén lút.
ám hận mối hận ngầm.
ám hiệu 1. dấu hiệu bí mật, ngầm
quy ước với nhau; 2. làm
dấu hiệu ngầm.

ám khí1 vũ khí tiến công lén lút.
ám khí2 không khí ô nhiễm, không
trong lành.
ám lực thế lực ngầm.
ám muội mờ ám, không rõ ràng.
ám mưu mưu ngầm hại người.
ám ngục ngục tối để trừng phạt
phạm nhân.


Vần A, a
ám sát

giết người một cách bí mật
lén lút, có trù tính trước.
ám tả
môn chính tả, nghe rồi viết,
tức viết trầm chứ không phải
nhìn rồi viết (tả là viết).
ám thị 1. làm dấu hiệu cho người
khác biết một cách kín đáo;
2. dùng động tác tâm lí làm
cho người khác tiếp nhận
một cách thụ động những ý
định, ý nghĩ của mình.
ám tiễn mũi tên bắn ngầm.
ám trợ giúp đỡ ngầm, kín đáo.

an
an1 鞍

an bào
an mã
an2 安
an bài

yên ngựa.
yên ngựa và áo bào.
ngựa đã buộc yên để cưỡi.

yên, yên ổn.
(tạo hóa) định sẵn, xếp đặt
từ trước.
an bang trị nước cho yên, giữ yên
đất nước.
an bần yên với phận nghèo.
an bần lạc đạo chịu phận nghèo mà
vui với lẽ trời.
an bình bình yên.
an biên giữ yên bờ cõi.
an cư
sống yên ổn.
an cư lạc nghiệp yên chỗ ở mà vui vẻ
làm ăn.
an dân làm yên lòng dân.
an dật bằng lòng với cuộc sống
hiện có, không bon chen,
giành giật.
an dưỡng nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn
uống bồi bổ sức khỏe.
an dưỡng đường nhà an dưỡng.

an định định cho yên ổn, khỏi rối loạn.
an gia làm cho gia đình yên vui.
an hảo (lời chúc) bình yên.

an hưởng yên vui mà hưởng thụ.
an khang yên ổn và khỏe mạnh.
an lạc
an vui.
an lạc tịnh độ thế giới cực lạc, theo
Phật giáo.
an mệnh yên chịu mệnh trời.
an miên dược thuốc ngủ, thuốc giúp
cho dễ ngủ.
an nguy an toàn và nguy hiểm.
an nhàn bình yên thong thả.
an nhân chức của vua phong cho vợ
các quan thất phẩm, thất
phẩm mệnh phụ.
an nhiên tự tại thư thái bình tâm,
không có điều gì phải lo lắng.
an ninh yên ổn, không lộn xộn về
mặt chính trị - xã hội.
an ổn
yên ổn vững vàng.
an phận giữ phận mình, bằng lòng
với thân phận.
an phận thủ thường bằng lòng với
thân phận mà giữ lẽ thường.
an phủ trấn an, vỗ về (phủ là vỗ về).
an sản đàn bà đẻ được an toàn.

an táng chôn người chết.
an tâm yên lòng, làm yên lòng, yên
trong lòng.
an thai giữ cho thai an toàn.
an thân giữ thân thể yên vui, yên thân.
an thần giữ cho thần kinh được yên,
không bị kích thích quá độ.
an thần dược thuốc an thần.
an thiền ngồi yên tĩnh để thiền.
an thổ yên chốn ở.
an thường giữ yên lẽ thường, không
mong gì cao xa.
an tĩnh bình yên vô sự.
an tọa ngồi yên vào chỗ.
an toàn bình yên, không gặp nguy
hiểm, tránh được tai nạn.
an toàn khu vùng căn cứ kháng chiến
được bảo vệ tốt, khu an toàn.

13


Vần A, a
an toàn lao động điều kiện lao động
không gây ra nguy hiểm,
tai nạn.
an trí
đưa đến nơi xa nhất định
dưới sự kiểm soát của chính
quyền.

an tức nghỉ ngơi.
an tức hưởng vị thuốc đông y chế
biến từ nhựa cây bồ đề.
an ủy
khuyên giải.
an vị
ngồi yên vào chỗ, ở yên tại
chức vị.
an xử
ở yên.

án
án1 按

1. bấm, ấm; 2. bắt, chặn; 3. đè
lên, chặn lên, chống (tay);
4. nén, đè xuống; 5. y theo,
chiếu theo; 6. tra cứu, đối
chiếu; 7. lời chú, lời ghi thêm.
án binh bất động đóng quân yên một
chỗ, không ứng chiến, tạm
không hành động gì, không
thể hiện thái độ để chờ thời cơ.
án huyệt bấm huyệt trên cơ thể người
để chữa bệnh.
án khảo khảo xét và cân nhắc.
án khoản xét từng khoản.
án kiếm chống tay lên đốc kiếm, để
tay vào gươm.
án kiểu xoa bóp cho gân, xương

dãn, huyết mạch lưu thông.
án kì
chiếu theo kì nhất định.
án mạch bắt mạch.
án ngữ ngăn, chặn lối qua lại (ngữ
là trắc trở).
án nghiệm xem xét tìm cho ra chứng cứ.
án pháp cách ấn trong môn xoa bóp.
án quý bệnh có kinh nguyệt ba tháng
một lần (quý là ba tháng).
án vấn xét hỏi.

14

án2 案

1. cái bàn cao và hẹp mặt
bằng; 2. vụ án; 3. hồ sơ, tư
liệu; 4. đề án.
án kiện việc kiện tụng.
án lí
sự lí trong vụ án.
án mạng vụ phạm tội làm chết người.
án phí số tiền chi phí cho việc xét
xử một vụ án.
án quỹ kí quỹ cho một vụ án
án quyết quyết định của tòa án.
án sát
chức quan phụ trách việc
hình (luật pháp) ở một tỉnh

thời trước.
án sự
hồ sơ các án kiện.
án thư bàn dùng để xếp sách vở,
bút nghiên.
án từ
giấy tờ, hồ sơ vụ án.

áng
áng 盎

cái chậu sành.

anh
anh1 英 1. tên chung các loài hoa;
2. thứ hoa đẹp nhất; 3. người
tài năng xuất chúng; 4. cái
tinh túy, tốt đẹp.
anh ánh ánh lên những tia sáng
lóng lánh.
anh bạt người tài giỏi vượt lên hạng
thường.
anh bẩm cái tính chất tốt trời sinh.
anh danh tiếng tăm đẹp đẽ.
anh dũng có tinh thần can đảm khác
thường.
anh hào anh hùng hào kiệt.
anh hoa vẻ đẹp vốn có trong con người.
anh hồn linh hồn người anh hùng.
anh hùng 1. người có công trạng lớn

đối với dân với nước;
2. nhân vật thần thoại có tài
kiệt xuất; 3. danh hiệu vinh


Vần A, a
dự nhất của nhà nước tặng
thưởng cho người hoặc đơn
vị có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động
hoặc chiến đấu.
anh hùng ca thơ tự sự hoặc tiểu
thuyết thể hiện những sự
tích anh hùng.
anh hùng cá nhân có tính chất anh
hùng, nhưng nhằm mục
đích đề cao cá nhân.
anh hùng chủ nghĩa có tính chất anh
hùng, nhưng phiêu lưu mạo
hiểm.
anh hùng mạt lộ người anh hùng đã
đến lúc già, cuối đời hoặc
gặp lúc cùng khốn.
anh hùng tạo thời thế người anh
hùng xoay chuyển được
thời cuộc theo chí hướng
của mình.
anh hùng tương ngộ những người có
tài năng gặp nhau.
anh khí chí khí cao cả của tâm hồn.

anh kiệt người tài giỏi xuất chúng.
anh linh 1 . khí thiêng trời đất,
2. linh hồn thiêng liêng
của người chết.
anh minh sáng suốt.
anh nhuệ tài sắc sảo, thông minh.
anh quân ông vua sáng suốt, tài giỏi.
anh tài người tài giỏi xuất chúng.
anh thư người đàn bà giỏi hơn
người, nữ anh hùng.
anh tú anh tuấn, tốt đẹp khác hẳn
người thường.
anh tuấn có tướng mạo đẹp và tài trí
hơn người.
anh triết tài giỏi hiểu biết mọi việc.
anh2 嬰 trẻ con mới sinh.
anh hài trẻ mới sinh.
anh nhi đứa bé khoảng năm sáu tuổi.

anh3 櫻 cây anh đào.
anh đào cây anh đào.
anh hoa hoa anh đào (quốc hoa của
Nhật Bản).
anh thần môi (con gái) đỏ như hoa
anh đào, ví miệng người
con gái đẹp.
anh4 罌 cái bình miệng nhỏ bụng to.
anh túc cây hoặc hoa thuốc phiện.
anh túc hoa hoa cây thuốc phiện.
anh túc xác vị thuốc đông y chế biến

từ quả thuốc phiện đã lấy
hạt và nhựa.
anh5 鸚 tên chim, tên cá.
anh vũ1 chim anh vũ, con vẹt.
anh vũ2 cá anh vũ.
anh vũ3 động vật thân mềm, cùng
họ với mực, thân ẩn trong
vỏ xoắn như ốc.
anh6 纓 1. cái dải mũ (trâm anh);
2. dải dây lưng làm bằng tơ
màu, con gái đeo khi đến tuổi
lấy chồng gọi là hương anh.

ảnh
ảnh 影 1. bóng, hình, hình người,
vật; 2. phong cảnh thu được
bằng khí cụ quang học, ảnh.
ảnh ảo ảnh chỉ nhìn thấy mà không
thu được trên màn hình.
ảnh âm âm bản.
ảnh ẩn ảnh đã thu vào phim, nhưng
không nhìn thấy được khi
chưa xử lí bằng một
phương pháp nào đó.
ảnh dương dương bản.
ảnh hưởng tác động để lại kết quả ở
sự vật hoặc người nào đó.
ảnh sự những sự vật trên thế giới
đều hư vô như bóng.


ánh
15


Vần A, a
ánh 映 ánh sáng chiếu lại.
ánh kim vẻ sáng do kim loại phản
chiếu ánh sáng sinh ra.
ánh tuyết đọc sách bên ánh tuyết, chỉ
sự khắc khổ chăm học (Tôn
Khang người đời Tống, nhà
nghèo, đêm không có đèn
phải nhờ ánh sáng của tuyết
để đọc sách).
ánh xạ ánh sáng chiếu ra.

ao
ao1 凹

1. chỗ lõm xuống, lõm;
2. cái ao.
ao diện kính gương lõm.
ao hồ
ao và hồ, hồ nước.
ao kính gương lõm.
ao2 鏖 giết chết nhiều người.
ao binh trận đánh đẫm máu, chết
nhiều người.
ao chiến chiến đấu ác liệt, chết nhiều
người.


ảo
ảo 幻

1. ảo, huyễn; 2. kì lạ, không
có thật.
ảo ảnh hình ảnh không có thật.
ảo cảnh cảnh tượng không thật.
ảo đăng đèn chiếu.
ảo giác 1. cảm giác sai lầm của thị
giác; 2. hình ảnh do sai lầm
của tri giác phản ánh một
đối tượng hoặc hiện tượng
không có thật.
ảo hóa 1. làm biến hóa, có thành
không, làm cho trở thành
hư ảo, không thật; 2. chết.
ảo hoặc lấy điều không thực mà lừa dối.
ảo huyền không có thật.

16

ảo mộng cái mộng hư không, điều
ước muốn vĩnh viễn không
thực tế.
ảo mộng không hoa những cái hư không.
ảo não buồn thảm và não ruột.
ảo thân cái thân thể không có thực.
ảo thế thế giới vô thường, luôn
luôn biến hóa.

ảo thuật thuật biến hóa lắm trò khéo
léo che mắt mọi người.
ảo trần cái trần thế mộng ảo.
ảo tưởng điều mơ tưởng viển vông
không thực tế, không có thật.
ảo tướng tướng hư ảo, không có thật
theo quan niệm đạo Phật.
ảo tượng hiện tượng không có thật.
ảo vọng hi vọng viển vông.

áo
áo1 奥 1. sâu xa; 2. khó hiểu.
áo bí
sâu kín, bí hiểm khó hiểu.
áo diễn văn chương sâu kín khó hiểu.
áo nghĩa nghĩa sâu kín.
áo tàng tàng chứa nơi sâu kín, kín đáo.
áo tích vết tích cũ khó dò tìm.
áo tưởng ý tưởng sâu kín.
áo2 懊
áo não
áo3 襖
áo bào

1. buồn rầu; 2. ăn năn, hối hận.
1. buồn rầu, hối hận; 2. áy
náy, băn khoăn.

cái áo.
áo dài, tay thụng (người

đàn ông quý tộc ngày xưa
thường mặc).
áo cẩm bào áo bào bằng gấm (của vua).
áo đại cán áo mặc ngoài, cổ đứng có bốn
túi (kiểu áo Tôn Trung Sơn).
áo giáp áo che chắn, chống đỡ binh
khí (đạn) để khỏi bị thương.
áo hoàng bào áo bào vua mặc màu vàng.


Vần A, a
áo long bào áo vua mặc thêu rồng
màu vàng.
áo ngự hàn áo (chống) rét.
áo tang áo sô gai (mặc lúc có tang).
áo tế
áo dài và rộng, áo thụng
(dùng cho người đứng tế).

áp
áp1 壓

1. đè, nén, ép; 2. nén, nín,
3. át, lấn át; 4. áp sát, đến gần.
áp bách dùng sức mạnh ép người ta
phải theo mình, đè nén và
tước hết quyền tự do.
áp bức như áp bách.
áp chế dùng sức để ép người ta
phải khuất phục.

áp đảo đè bẹp, dồn đối phương vào thế
yếu, bất lợi (đảo là ngã xuống).
áp đáo (đáo là đến, tới nơi) áp sát vào.
áp độ kế khí cụ đo áp suất của chất
lỏng, chất khí.
áp giá ép giá.
áp kế
như áp độ kế.
áp lực 1. lực ép vuông góc với mặt
bị ép; 2. sức ép, sự bắt ép
bằng sức mạnh.
áp phục dùng uy lực bắt khuất phục.
áp suất đại lượng vật lí có trị số
bằng áp lực trên một đơn vị
diện tích.
áp thống điểm chỗ thấy đau khi bị ấn.
áp từ
sự xuất hiện đột ngột mô-men
từ trong một chất khi tác
dụng vào chất đó những
ứng suất đàn hồi.

áp giải

đi kèm theo phạm nhân trên
đường để quản.
áp lương đi kèm theo để bảo vệ đoàn
xe chở lương.
áp tải
đi kèm (các phương tiện

giao thông) để bảo vệ hàng
chuyên chở.
áp vận áp vần, gieo vần cuối câu.
áp3 鴨 con vịt.
áp cước cây ngân hạnh, lá có hình
chân con vịt.
áp cước thú (cước là chân) loài động
vật có vú, có mõm, chân
như vịt.

át
át 遏
1. ngăn, chặn lại; 2. che lấp.
át ác dương thiện che cái xấu mà chỉ
phô bày cái tốt.
át chế ngăn cản và chế ngự, ngăn trở.
át dục ngăn giữ điều ham muốn.
át trở ngăn trở.
át ức như át chế.

áp2 押

1. cầm, cầm cố, cầm đợ; 2. đặt
cược; 3. bắt giữ; 4. giải đi,
áp tải, áp giải, áp dẫn áp
giải.
áp điệu như áp giải.

17



Vần Â, â

Vần Â, â
âm
âm1 音 1. tiếng, cái mà tai có thể
nghe được; 2. đơn vị ngữ
âm nhỏ nhất.
âm ba 1. sóng âm; 2. tiếng vang,
ảnh hưởng.
âm bội âm phụ của một âm cơ bản,
do hiện tượng cộng hưởng
tạo nên.
âm cao âm có tần số lớn.
âm chủ bậc thứ nhất của một gam,
Gam là thang âm 7 bậc tự
nhiên: đồ, rê, mi… trong 1
quãng 8. Âm chủ là đô, tên
gọi là gam đô, âm chủ là
mi, tên gọi là gam mi.
âm cơ bản thành phần có tần số thấp
nhất của một sóng âm.
âm dung thanh âm và dung mạo,
tiếng nói và dáng người.
âm điệu sự cao thấp tiếp nối của âm
thanh (trong âm nhạc hoặc
thơ phú).
âm giai chuỗi âm thanh xếp theo âm
cao, âm thấp, gam.
âm hao tin tức.

âm hình học ngành âm học chuyên
nghiên cứu về các định luật
truyền âm.
âm học ngành vật lí nghiên cứu về
âm thanh.
âm hưởng 1. tiếng vang, độ vang của
âm thanh; 2. sự hòa hợp của
âm thanh trong bản nhạc
hay bài thơ.
âm khu khoảng âm, khu vực cao
thấp của âm thanh có âm
sắc khác nhau trong nhạc
khí, giọng hát.

18

âm luật quy tắc tổ chức âm thanh và
sử dụng nhịp điệu trong âm
nhạc, thơ ca.
âm lượng độ lớn của âm, số đo cường
độ của cảm giác mà âm thanh
gây ra trên tai người.
âm lượng kế dụng cụ đo độ to nhỏ
của âm thanh.
âm nghĩa tiếng đọc và ý nghĩa của chữ.
âm nhạc nghệ thuật dùng âm thanh
làm phương tiện để diễn đạt
tư tưởng và tình cảm.
âm nhạc gia người tinh thông về âm
nhạc.

âm nhạc học môn học dạy về âm nhạc.
âm nhạc viện trường dạy âm nhạc.
âm phổ tập hợp các đường biến
thiên của âm thanh theo tần
số sóng âm.
âm phổ kế dụng cụ ghi sự thay đổi
của tần số âm theo thời
gian, được dùng trong ngữ
âm học thực nghiệm để
miêu tả cách phát âm.
âm phù dấu hiệu để ghi các âm
thanh, tức là nốt nhạc.
âm sắc đặc trưng của âm, làm phân
biệt các âm cùng độ cao và
độ lớn.
âm tần tần số âm thanh.
âm thanh âm, tiếng.
âm thoa 1. sức cao thấp của âm
thanh mà giọng hát hoặc
nhạc khí có thể bắt theo,
2. khí cụ bằng thép dùng để
thử tiếng đàn.
âm tiết 1. tiết tấu những cung bậc
trong âm nhạc; 2. đơn vị
phát âm tự nhiên nhỏ nhất
trong ngôn ngữ.
âm tiêu dấu hiệu ghi âm thanh, nốt nhạc.
âm tín tin tức.



Vần Â, â
âm tố
âm trình
âm vận
âm vị

đơn vị ngữ âm nhỏ nhất.
quãng âm.
những chữ đồng vần trong thơ.
đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có
tác dụng khu biệt vỏ âm
thanh của từ hoặc hình vị.
âm vị học môn học nghiên cứu âm vị
của ngôn ngữ.
âm vô thanh âm được tạo ra khi phát
âm luồng hơi đi từ phổi ra
một cách tự do, không bị
cản trở bởi thanh đới như
khi phát âm những âm hữu
thanh, âm không tiếng cản.
âm vực giới hạn cao thấp của mỗi
giọng hát hay mỗi nhạc cụ.

âm2 陰 1. một trong hai nguyên lí cơ
bản của trời đất, trái với dương;
2. âm u, mờ, không sáng,
không có nắng; 3. cõi âm.
âm ác
việc xấu, ác kín đáo.
âm bản ảnh chụp hay quay phim

trên đó những chỗ sáng ứng
với những chỗ tối trong
thực tế và ngược lại.
âm bất túc âm khí trong cơ thể bị suy.
âm bệnh 1. bệnh ở những kinh mạch
thuộc âm; 2. bệnh do chính
khí bị suy nhược hoặc do âm
khí của môi trường gây ra.
âm binh lính dưới âm phủ, ma quỷ.
âm bộ bộ phận mé ngoài của bộ
phận sinh dục nữ.
âm can phơi khô trong bóng dâm.
âm chứng triệu chứng thuộc về âm,
hàn, hư.
âm công 1. công đức kín chỉ có quỷ
thần biết; 2. thuộc về việc
chôn cất người chết.
âm cung cung điện dưới cõi âm, âm
phủ.
âm cực cực âm.

âm dương 1. khí âm và khí dương,
âm dương hai mặt đối lập;
2. cõi âm (âm phủ) và cõi
dương (dương thế).
âm dương cách biệt người chết và
người sống xa cách nhau.
âm dương quái khí các khí quái dị
trong trời đất như là tuyết
vào mùa hạ, hạn hán vào

mùa đông.
âm đạo đường sinh dục từ âm hộ
đến cổ dạ con.
âm địa 1. chỗ có bóng râm; 2. nơi
mồ mả.
âm độc độc ác ngầm.
âm đức việc làm phúc đức không
ai biết nhưng có thần
thánh biết.
âm gian như âm phủ.
âm giao huyệt thuộc nhâm mạch ở
dưới rốn.
âm hạ huyệt ở chi dưới.
âm hấn bệnh ra nhiều mồ hôi ở
vùng bộ phận sinh dục.
âm hiểm hiểm ác ngầm.
âm hỏa chứng hư hỏa ở gan và thận.
âm hộ cửa mình, bộ phận sinh dục
ngoài của phụ nữ.
âm hồn linh hồn của người chết.
âm khí khí lạnh lẽo như ở cõi âm.
âm kinh những đường kinh âm đi
trong mạch.
âm lăng truyền huyệt thuộc túc thái
âm tì kinh ở xương chày.
âm lịch lịch tính theo sự vận chuyển
của mặt trăng.
âm mạch tên gọi chung sáu âm kinh
và bốn mạch gồm xung,
nhâm, âm duy và âm kiểu.

âm mai khí âm u mù mịt.
âm mao (mao là lông) lông mọc
chỗ kín.

19


Vần Â, â
âm môn cửa mình, âm hộ.
âm mưu mưu kế sắp đặt ngầm.
âm nang bọc chứa hai hòn dái trong bộ
phận sinh dục của nam giới.
âm nhai (nhai là vách núi) vách
núi sâu.
âm nuy bệnh liệt dương.
âm oán làm điều ác bị oán về sau.
âm phần chỗ chôn người chết, mồ
mả, cõi âm.
âm phong gió lạnh.
âm phù dương trợ cõi âm phù hộ,
người dương thế giúp đỡ.
âm phủ cõi âm, thế giới của linh
hồn người chết.
âm sát giết lén, ám sát.
âm tạng thể chất âm trong người
thịnh hơn dương.
âm thần vị thần đàn bà, vị thần ở
cõi âm.
âm thần (thần là môi) mép bộ phận
sinh dục ngoài của nữ.

ân thất nhà riêng, tư gia.
âm thiên trời âm u, u ám.
âm thịnh phần âm mạnh hơn phần dương.
âm thủy bệnh thủy thũng.
âm thư cái nhọt mọc ngầm dưới da.
âm thử bệnh cảm lạnh trong mùa
nóng bức.
âm ti
âm phủ, cõi chết.
âm tính không có biểu hiện của bệnh,
đối lập với dương tính.
âm trạch mồ mả, phần mộ.
âm trì chậm chạp, lì lợm khó bảo.
âm trợ giúp ngầm, ám trợ.
âm tuyệt khí âm bị ngăn cách không
hòa hợp được với khí dương.
âm uất khí giận tích chứa trong lòng.
âm ước định ước bí mật.
âm vật thể nhỏ xốp nằm ở phía
trước âm đạo.
âm vũ chim hạc.

20

ẩm
ẩm 飲
ẩm đồ

uống.
đồ đệ của người nghiện rượu,

người nghiện rượu.
ẩm hận uống hận, nuốt hận.
ẩm họa cái vạ vì uống rượu mà sinh ra.
ẩm khấp nuốt nước mắt, khóc không
ra tiếng.
ẩm lệ
như ẩm khấp.
ẩm liệu đồ uống.
ẩm thủy tư nguyên uống nước nhớ nguồn.
ẩm thực việc ăn uống.
ẩm tiểu uống rượu để biệt nhau.

ấm
ấm1 蔭 1. bóng râm, che đậy; 2. phúc
đức của cha ông để lại; 3.
danh vị con nhà quan thời
trước (cậu ấm).
ấm bổ lấy chân ấm sinh bổ làm quan.
ấm sinh danh vị cấp riêng cho con
trai quan lại thời trước.
ấm thọ chức quan của con được
tập ấm.
ấm tử
cậu ấm (con quan).
ấm2 喑 không nói được ra tiếng.
ấm á
nói không ra tiếng.
ấm ứ
(ứ là tắc nghẹn) nói không
ra tiếng vì tắc nghẹn, ngắc

ngứ nói không ra lời, nói
không trôi chảy.
ấm ức bực tức trong người mà
phải cố nén, không thể nói
ra được.

ân
ân1 恩
ân ái
ân ấm
ân ba
ân ban

1. ơn, ơn huệ; 2. yêu dấu.
như ái ân.
như ân trạch.
ân đức rộng như sóng nước.
ơn vua ban cho.


Vần Â, â
ân chiếu chiếu vua ban ân điển cho
bầy tôi.
ân điển vua ban ơn cho bày tôi nhân
ngày khánh tiết.
ân đức công ơn và đức độ.
ân gia người có công lớn với mình
như cha nuôi.
ân hậu (hậu là dày) ơn dày, ơn to.
ân hóa lấy ơn huệ mà cảm hóa người.

ân huệ sự ban ơn vì thương yêu.
ân khoa khoa thi bất thường mở khi
có khánh điển.
ân mẫu người có ơn lớn đối với mình
như mẹ nuôi.
ân mệnh mệnh lệnh của vua ban.
ân nghĩa ân huệ và tình nghĩa, cảm
tình sâu dày.
ân ngộ đãi ngộ tốt.
ân nhân người làm ơn cho mình.
ân nhi người chịu ơn (lời tự xưng).
ân oán ơn nghĩa và thù oán.
ân quang ánh sáng của ân huệ.
ân sủng ân huệ của vua.
ân sư
thầy dạy học, thầy chấm thi
(cho mình thi đỗ).
ân thâm nghĩa trọng ơn sâu nghĩa
nặng.
ân thưởng vua ban thưởng cho.
ân tình ân huệ và tình cảm.
ân trạch chịu ân huệ của vua ban.
ân tứ
ơn vua ban.
ân xá
tha hoặc giảm hình phạt cho
phạm nhân.
thịnh, lớn.
ân2殷
ân mãn đầy đủ.

ân phú giàu có thịnh vượng.
ân túc giàu có sung túc.
ân3慇
ân cần

1. lòng lo lắng; 2. tình cảm
đậm đà.
tỏ ra quan tâm lo lắng và
đầy nhiệt tình.

ân hận
ân ưu

băn khoăn day dứt và tự
trách mình.
lo lắng sầu não.

ẩn
ẩn 隱

1. ẩn giấu, chứa sẵn; 2. giấu
kín, giấu mình vào nơi
kín đáo.
ẩn ác dương thiện phô bày điều tốt,
che đậy điều xấu.
ẩn bạch huyệt thuộc đường túc thái
âm tì kinh, ở cạnh trong gốc
móng ngón chân cái.
ẩn bí
kín đáo, giấu kín.

ẩn danh giấu tên tuổi của mình.
ẩn dật ở ẩn và vui thú với cảnh
sống đạm bạc, an nhàn.
ẩn dụ
phép dùng từ ngữ dựa trên sự
liên tưởng và so sánh ngầm.
ẩn độn trốn đời đi ở ẩn, sống kín đáo.
ẩn địa chỗ thích hợp cho việc ở ẩn.
ẩn giả người ở ẩn.
ẩn hiện lúc ẩn lúc hiện, lúc bị che
khuất lúc bị lộ ra.
ẩn hình dấu hình.
ẩn hoa thực vật không hoa.
ẩn khuất che lấp, kín đáo.
ẩn khúc 1. sâu kín, quanh co; 2. nỗi
lòng thầm kín.
ẩn lậu giấu giếm, không khai báo
sự thật.
ẩn lực lực ngầm của vật thể.
ẩn mật giấu kín.
ẩn ngữ 1. lối nói dùng ẩn ý; 2. biện pháp
bỏ lửng một số từ ngữ trong câu
để người đọc suy đoán.
ẩn nhẫn nén nhịn, chịu đựng ngấm
ngầm, không để lộ vẻ tức giận.
ẩn phục nấp kín.
ẩn sĩ
người có tài đức ở ẩn.
ẩn số
số chưa biết.

ẩn tàng được cất giấu kín.

21


Vần Â, â
ẩn thân sống kín đáo, che giấu thân
phận mình.
ẩn tình nỗi lòng, tình ý thầm kín
không nói ra.
ẩn trắc sự đau xót thầm kín (trắc là
đau xót).
ẩn tướng có tướng tốt không lộ ra.
ẩn ước điều ước hẹn bí mật.
ẩn ưu
mối lo riêng của mình.
ẩn ý
ý kín đáo không nói rõ ra.

ấn
ấn 印

1. cái phù hiệu của nhà
quan, con dấu của vua,
quan; 2. để dấu vết lại.
ấn bản 1. bản in, tài liệu in; 2. bản
khắc gỗ hoặc bản kẽm dùng
để in.
ấn chương cái dấu in vào đồng tiền
hoặc huy chương.

ấn chứng dấu in làm bằng chứng.
ấn định 1. gắn chặt như in không
thể xóa; 2. định ra một cách
chính thức để mọi người
theo đó mà thực hiện.
ấn độ
tên nước Ấn Độ.
ấn độ dương tên biển Ấn Độ Dương.
ấn độ giáo đạo Hinđu.
ấn đường kì huyệt vùng đầu mặt cổ,
ở giữa hai đầu lông mày.
ấn hành in và phát hành.
ấn khoán bằng cứ có ấn quan đóng.
ấn kiểm ấn và cây kiếm (hai thứ
tương đương cho quyền lực
của quan võ).
ấn loát in sách báo tranh ảnh.
ấn loát phẩm như ấn phẩm.
ấn phẩm sản phẩm của ngành in như
sách, báo tranh ảnh.
ấn phong hầu ấn phong tước hầu.
ấn quan chức quan được dùng ấn đỏ.
ấn quán nhà in.

22

ấn quang ánh sáng tỏa ra từ ngực
Phật và Bồ tát.
ấn quyết thuật của phù thủy dùng tay
làm phép trừ ma quỷ.

ấn tích vết in để lại, dấu vết.
ấn tin
con dấu dùng để đóng làm
tin của vua, quan.
ẩn triện ấn khắc chữ triện.
ấn tượng trạng thái của ý thức ở giai
đoạn cảm tính xen lẫn với
cảm xúc, do tác động của thế
giới bên ngoài gây ra, hình
tượng do ngũ quan cảm xúc
còn in sâu vào tâm trí.
ấn tượng chủ nghĩa chủ nghĩa ấn tượng.

ấp
ấp1 邑

1. đất vua ban cho chư hầu
hay công thần; 2. làng xóm
nhỏ lập nên ở nơi khai
khẩn; 3. xóm ở biệt lập.
ấp chiến lược ấp được rào kín bằng
dây kẽm gai, có lực lượng bán
quân sự bảo vệ (thời chính
quyền Ngô Đình Diệm).
ấp hầu tiếng tôn xưng chức Tri huyện
thời phong kiến Trung Quốc.
ấp lạc
làng xóm, thôn xóm.
ấp nhân người đồng huyện.
ấp tân sinh ấp được tổ chức theo đời

sống mới về phương diện kinh
tế-xã hội (ở Ma-lai-xia).
ấp tể
viên quan huyện thời phong
kiến Trung Quốc.
ấp tôn viên quan đứng đầu một ấp.
ấp2 揖 chấp tay vái.
ấp tốn vái nhường.

ất
ất 乙

1. kí hiệu thứ hai trong
mười can: giáp, ất, bính,
đinh…; 2. bậc thứ hai, hạng
hai, nhì.


Vần Â, â
ất bảng bảng ghi danh những người
đậu bậc thứ hai (hạng nhì),
tức là đậu tú tài thời trước.
ất giáp 1. bậc thứ hai và bậc thứ nhất;
2. hai một, rõ ràng cụ thể.
ất tiến sĩ sau tiến sĩ một bậc, tức là
Phó bảng.

âu
âu1 謳
âu ca


hát đều tiếng.
cùng nhau hát đều để ca ngợi.

âu2 鷗
âu ba

chim âu (hải âu).
1. con âu trong sóng nước;
2. chỗ lui về ở ẩn.
âu lộ vong cơ (lộ là con cò, con vạc)
làm bạn với con cò con vạc
mà quên đời.
âu minh 1. làm bạn với con âu; 2. ở ẩn.
âu3 漚

1. ngâm trong nước, bọt
nước; 2. âu tàu, ụ tàu.
âu thuyền công trình chắn sông có
cửa ở hai đầu để nâng cao
hoặc giảm mức nước, giúp
cho thuyền đi qua nơi mực
nước chênh lệch.

âu4 甌

ẩu đả
ẩu tả

đánh lộn.

làm ẩu.

ẩu2 媼

1 tiếng gọi chung đàn bà
lớn tuổi; 2. con gái.

ẩu3 嘔
ẩu tả
ẩu thổ

nôn, mửa.
nôn mửa và đi tả.
mửa, nôn.

ấu
ấu 幼
ấu căn
ấu học
ấu trĩ

trẻ nhỏ.
cái rễ non ở hạt giống.
cấp học của trẻ con.
(trĩ là trẻ con) non nớt về
kinh nghiệm, còn trẻ con
kém hiểu biết.
ấu trĩ viên vườn trẻ.
ấu trùng dạng của loài động vật mới
nở từ trứng ra.


cái chậu bằng sành, giống
cái âu nhỏ.

âu5 歐 tên gọi châu Âu.
âu châu châu Âu.
âu hóa 1. hóa theo lối châu Âu;
2. làm cho mang tính chất
châu Âu.
âu phục quần áo may theo kiểu
châu Âu.
âu thức cách thức châu Âu.
âu trang đồ trang sức của châu Âu.

ẩu
ẩu1 敺

1. đánh lộn, ẩu đả; 2. không kể
phép tắc, cách thức, làm ẩu.

23


Vần B, b

B, b
ba

bá quan văn võ các quan văn võ
trong triều.

bá tước tước ở dưới tước công và hầu.
bá2 柏

cây bá (như trắc bá diệp)

bá3 播

ba1 芭
ba đậu

tên cây.
cây ba đậu, cùng họ với
thầu dầu.
ba kích cây ba kích, dùng làm thuốc.
ba tiêu cây chuối.

1. gieo trồng; 2. ban bố ra;
3. chia ra, lấn ra; 4. bỏ đi.
bá cáo truyền rộng ra cho mọi
người đều biết.
bá dương truyền bá và biểu dương.

ba2 葩 1. hoa, bông; 2. đẹp, văn từ đẹp.
ba nghiệt (nghiệt là mầm cây) cái
mầm hoa mới nhú.
ba tứ
lời văn hoa mĩ, lời văn đẹp.

bá4 霸


thủ lĩnh liên minh các nước
chư hầu thời phong kiến
Trung Quốc cổ đại.
bá chủ nước mạnh dựa vào vũ lực
để chi phối các nước khác.
bá chiếm dùng quyền lực chiếm lấy
(đất đai nước khác).
bá đạo chính sách dựa vào vũ lực,
hình phạt, quyền thế để
khống chế dân hoặc nước
khác.
bá nghiệp sự nghiệp làm lãnh tụ các
nước chư hầu.
bá phục phục hưng nghiệp bá.
bá quyền quyền một mình chiếm địa
vị thống trị.
bá triều triều đình của người xưng bá.
bá vương người làm nên nghiệp
vương, nghiệp bá, chiếm cứ
một phương trong thời
phong kiến.

ba3 波

1. sóng, sóng nước; 2. lan,
lan tràn.
ba chiết sự tình khúc chiết, chia nhỏ
như làn sóng.
ba đào (đào là nước dậy sóng)
1. sóng to, sóng cả; 2. tình

trạng chìm nổi, long đong,
cảnh khổ.
ba động chấn động như sóng dồn.
ba la môn (phiên âm tiếng Phạn) có
nghĩa hành vi thanh tĩnh.
ba lãng làn sóng nước.
ba lụy việc này làm liên lụy đến
người khác, ví như làn nước
tràn ra.
ba lưu 1. làn sóng xô đẩy; 2. biến
chuyển trong việc đời.


bá1 伯

1. bác, người lớn tuổi; 2. tước
bá, dưới tước hầu; 3. nhiều,
hàng trăm; 4. bậc trưởng.
bá ác
rải rắc nhiều điều ác, điều xấu.
bá bệnh đủ thứ bệnh.
bá chứng như bá bệnh.
bá mẫu bác gái, vợ bác trai.
bá phụ bác, anh của cha.

24

Bạ: xem chữ bộ 3
bác
bác1 博 1. rộng, nhiều; 2. biết nhiều,

biết rộng; 3. to, rộng lớn.
bác ái
có lòng yêu thương rộng lớn.
bác cổ thông kim thông kim bác cổ,
học rộng, am hiểu cả xưa
lẫn nay.
bác đại rộng lớn.


Vần B, b
bác học 1. người học rộng, hiểu biết
sâu một ngành hoặc nhiều
ngành khoa học; 2. theo lối
của nhà bác học, có tính chất
khó hiểu, không bình dân.
bác lãm đọc nhiều và đọc rộng.
bác nhã sức học uyên bác, mà đức
hạnh nho nhã, cao trọng.
bác sĩ
1. người thầy thuốc tốt
nghiệp đại học y khoa,
2. học làm bác sĩ.
bác sưu bác là rộng, sưu là tìm
kiếm, sưu tầm (ý nghĩa là
sưu tầm sâu rộng).
bác tập góp họp nhiều thứ lại.
bác văn nghe rộng, hiểu biết nhiều.
bác vật như kĩ sư, người thông
hiểu mọi vật.
bác vật học môn học nghiên cứu

chung cả động vật, thực vật
và khoáng vật.
bác vật viện viện bảo tàng.
bác2 駮 1. gạt bỏ, bác đi, bẻ lại,
2. lộn xộn.
bác án bác bỏ một cái án đã định.
bác nghị nghị luận để bác ý kiến
người khác.
bác tạp lộn xộn tạp nhạp.
bác3 剝 1. bóc đi; 2. bóc lột.
bác đoạt chiếm đoạt bằng uy lực.
bác đoạt công quyền tước công
quyền của người bị can án.
bác tước lột bóc hết cả.
bác4 礮 có âm đọc là pháo, súng lớn.
bác xa xe chở pháo, súng lớn.

bạc
bạc1 泊 1. ghé bến, đậu bến; 2. cái
hồ lớn.
bạc2 薄 1. mỏng, mỏng mảnh, mỏng
manh; 2. nhạt nhẽo, ít ỏi.

bạc ác ăn ở tệ bạc, bạc bẽo.
bạc ác tinh ma hạng người tệ bạc,
tinh quái thâm độc.
bạc băng băng mỏng.
bạc bổng bổng lộc ít ỏi.
bạc chí chí khí yếu ớt.
bạc đãi đối đãi lạt lẽo.

bạc điền ruộng đất xấu.
bạc đức đức mỏng, ít đức.
bạc học ít học (tự nói về mình).
bạc kĩ nghề mọn.
bạc lợi lợi nhỏ.
bạc lực sức mỏng, sức yếu.
bạc mệnh có số phận mỏng manh,
cuộc đời ngắn ngủi.
bạc nghệ nghề không ra gì, nhọc mệt
mà thu nhập ít ỏi.
bạc nghiệp sản nghiệp ít ỏi.
bạc nhược yếu ớt về tinh thần đến
mức không đủ sức vượt qua
khó khăn.
bạc phận phận mỏng.
bạc phúc phúc mỏng.
bạc tình không có tình nghĩa thủy
chung trong tình yêu.
bạc vân áng mây mỏng.

bách
bách1 百 1. trăm, số trăm ; 2. nhiều.
bách bệnh bá bệnh, nhiều bệnh, trăm
thứ bệnh.
bách biến nhiều cách biến hóa.
bách bộ trăm bước, tản bộ.
bách bộ xuyên dương 1. có tài bắn,
bắn phát nào trúng phát ấy,
ví như Dương Do Cơ,
người nước Sở ngày trước

đứng cách cây dương liễu
100 bước, giương cung bắn
được phát nào tên cũng
xuyên thủng chiếc lá liễu

25


×