Bài: Khái quát về nhóm ôxi
Giáo viên: Đoàn Quốc Việt
Đơn vị: Quảng Ngãi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I) Vị trí nhóm ôxi trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố.
Hoạt động 1: vào bài
Sử dụng phiếu học tập số 1
a) Học sinh quan sát bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học và gọi tên các nguyên tố
nhóm VI A. Viết ký hiệu và gọi tên.
- GV thông báo nhóm VI A đợc gọi là
nhóm ôxi, trong đó poloni là nguyên tố kim
loại, có tính phóng xạ, không nghiên cứu
trong chơng trình.
b) Dựa trên những kiến thức đã đợc học,
yêu cầu học sinh cho biết trạng thái tồn tại ở
điều kiện thờng và tính phổ biến trong tự
nhiên của các nguyên tố trong nhóm ôxi.
II) Cấu tạo nguyên tử của những nguyên tử
trong nhóm ôxi.
Hoạt động 2
Sử dụng phiếu học tập số 2:
a) Học sinh dựa vào vị trí của các nguyên tố
nhóm ôxi trong bảng tuần hoàn viết cấu hình
e nguyên tử và sự phân bố e cùng các ô lợng
tử?
- GV bổ sung cho đầy đủ.
b) Căn cứ vào cấu hình e và sự phân bố e
trong các ô lợng tử rút ra nhận xét sự giống
nhau về cấu tạo lớp vỏ e, khả năng nhận e để
cho số ôxi hoá -2?
- GV bổ sung thêm.
2) Sự khác nhau giữa ôxi và các nguyên tố
trong nhóm.
Hoạt động 3
a) HS xem tranh về cấu hình e và sự phân bố e
trong các ô lợng tử của các nguyên tố nhóm
ôxi. HS rút ra điểm khác nhau giữa ôxi và các
nguyên tố khác trong nhóm.
b) GV gợi ý về trạng thái kích thích e của
- Nhóm VI A bao gồm các nguyên tố: ôxi
(O), lu huỳnh (S), selen (Se), telu (Te), poloni
(Po).
- Ôxi chất khí.
- Lu huỳnh là chất rắn, màu vàng.
- Selen là chất rắn, màu nâu đỏ.
- Telu là chất rắn, màu xám.
1) Giống nhau
- Nguyên tử của các nguyên tố nhóm ôxi
có 6 e ở lớp ngoài cùng.
- ns
2
np
4
: có 2 e độc thân.
- Các nguyên tố trong nhóm ôxi có tính ôxi
hoá và có thể tạo nên những hợp chất trong đó
chúng có số ôxi hoá -2.
2) Sự khác nhau giữa ôxi và các nguyên tố
trong nhóm.
- Nguyên tử O không có phân lớp electron
d.
- Nguyên tử của những nguyên tố còn lại (S,
Se, Te) có phân lớp electron d còn trống.
ns
2
np
4
ns
2
np
4
nd
0
ns
2
np
4
nd
2
ns
2
np
4
nd
1
e ở trạng thái cơ bản
e ở trạng thái kích thích
nguyên tử S, yêu cầu học sinh viết sự phân bố
e trong các ô lợng tử và rút ra nhận xét: S, Se,
Te có khả năng đa lên bao nhiêu e độc thân.
III) Tính chất của các nguyên tố trong nhóm
ôxi.
Hoạt động 4: Dựa vào bảng độ âm điện, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố cho HS rút
ra nhận xét.
- Tính phi kim của các nguyên tố trong
nhóm ôxi.
- Sự biến đổi tính phi kim (từ O Te) .
- So sánh tính phi kim của các nguyên tố
nhóm ôxi với halogen trong cùng chu kỳ.
2) Tính chất của hợp chất
Hoạt động 5
a) Cho HS viết công thức phân tử các hợp
chất với hydroxit của các nguyên tố nhóm
ôxi.
GV nhận xét và bổ sung.
b) Căn cứ vào sự biến đổi bán kính nguyên
tử, độ âm điện và quy luật biến đổi tính chất
hợp chất theo nhóm A của bảng tuần hoàn rút
ra kết luận về sự biến đổi:
- Độ bền của các hợp chất với Hydro của
các nguyên tố nhóm ôxi.
- Tính axit của các hydroxit của các nguyên
tố nhóm ôxi.
Hoạt động 6: củng cố bài.
Làm bài tập số 1, 2, 3 trang 155, 156
Nguyên tử của nguyên tố S, Se, Te có 4v hoặc
6 e độc thân tham gia liên kết với nguyên tố
có độ âm điện lớn hơn, vì vậy chúng thể hiện
số ôxi hoá +4, +6.
III) Tính chất của các nguyên tố trong nhóm
ôxi.
1) Tính chất của đơn chất
- Các nguyên tố trong nhóm ôxi là những
nguyên tố phi kim mạnh. Tính chất này giảm
dần từ ôxi đến telu.
- Tính phi kim của các nguyên tử nhóm ôxi
yếu hơn so với các nguyên tố trong nhóm
halogen ở cùng chu kỳ.
2) Tính chất của hợp chất
- Hợp chất với hydro (H
2
S, H
2
Se, H
2
Te) là
những chất khí, mùi khó chịu và độc hại.
- Hợp chất Hydroxit (H
2
SO
4
, H
2
SeO
4
,
H
2
TeO
4
) là những axit.
1.a. Trong hợp chất OF
2
: ôxi có 2 liên kết
CHT với 2 nguyên tử F, F có độ âm điện (4)
lớn hơn độ âm điện của ôxi (3,5), vì vậy số
õH của ôxi là +2.
1.b. Trong hợp chất SO
2
: lu huỳnh có 4 liên
H
2
O H
2
S H
2
Se H
2
Te
Tính bền giảm dần
Hợp chất với Hydro
H
2
O H
2
S H
2
Se H
2
Te
Tính bền giảm dần
Hợp chất với Hydroxit
kết cộng hoá trị với 2 nguyên tử ôxi, vì S có
độ âm điện 2,5 nhỏ hơn độ âm điện của ôxi
(3,5), vì vậy lu huỳnh có số OXH +6.
2.a. Trong hợp chất CHT của các nguyên tố
nhóm ôxi: với những nguyên tố có độ âm
điện nhỏ hơn cặp e chung lệch về phía có độ
âm điện lớn hơn.
2.b. Trong hợp chất CHT của các nguyên tố S,
Se ,Te với những nguyên tố có độ âm điện lớn
hơn, cặp e chung lệch về phía nguyên tử có độ
âm điện lớn hơn, vì vậy S, Se, Te có số ôxi
hoá dơng. Vì S, Se, Te có phân lớp d, ở trạng
thái kích thích S, Se, Te có thể có 4 hoặc 6 e
độc thân tham gia liên kết nên S, Se, Te có số
ôxi hoá +4, +6.
Trơng Quang Danh Quảng Ng i ã
Khái quát về nhóm Oxi
I Chuẩn bị:
GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng 6.1 (SGK )
HS: ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, kĩ năng viết cấu hình electron, khái
quát độ âm điện, số OXH.
II Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
I Vị trí nhóm OXI trong bảng nguyên
tố:
Hoạt động 1: Vào bài.
GV: Đa bảng HTTH, hớng dẫn HS
quan sát và đa ra phiếu HT số 1:
a, Cho biết kí hiệu tên các nguyên tố
nhóm OXi?
b, Các nguyên tố nhóm Oxi có những
tính chất vật lí cơ bản nào?
GV nhận xét, bổ sung: oxi là nguyên
tố phổ biến nhẩt trong trái đất., có
a, Nhóm Oxi gồm : Oxi (O ) lu
huỳnh(S), Selen (Se), Telen(Te)và
Poloni(Po) trong nhóm VII.
b, O S Se Te Po
khí rắn rắn rắn khí
o màu vàng nâu đỏ xám tính xạ
nhiều trong lòng đất, dầu thô, núi lửa,
cơ thể sống.
II Cấu tạo nguyên tử của những
nguyên tố trong nhóm OXI:
1 Giống nhau:
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e và sự
phân bố e ở lớp ngoài cungf , từ đó đa
ra phiếu học tập số 2
a, Cấu trúc lớp vỏ e của các nguyên tố
nhóm Oxi ntn ?
b, Khi pt chúng có khả năng cho hay
nhận bao nhiêu e? Số Oxi hoá?
GV: Nhận xét bổ sung
2, Sự khác nhau giữa oxi và các
nguyên tố trong nhóm
GV: Hớng dẫn HS dựa vào cấu hình
và sự phân bố e đa ra phiếu HT số 3.
a, Điểm khác nhaugiữa oxi và các
nguyên tố khác
b, S, Se, Te có thể tạo ra bao nhiêu e
độc thân? Từ đó suy ra các số OXH
khác nhau có thể có?
a, Nguyên tử Oxi o có phân lớp d.
Nguyên tử S, Se, Te có phân lớp d.
b, Hình vẽ:
GV: Gợi ý về trạng thái kích thích của
S ( các nguyên tố Se,Te tơng tự ) GV
nhận xét, bổ sung
Khi đợc kích thích S, Se, Te, có thể
tạo ra 4 hoặc 6e độc thân S, Se, Te
còn thể hiện số OXH bằng +4, +6
III Tính chất của cá nguyên tố nhóm
trong nhóm OXI
1.Tính chất của đơn chất:
Hoạt động 4: GV đa ra bảng 6.1
(SGK) yêu cầu HS dựa vào cấu hình e,
độ âm điện, bán kính nguyên tử nhận
a, Nguyên tử của các nguyên tố nhóm
Oxi có 6e ngoài cùng(phân lớp S: 2e,
phân lớp p: 4e ) trong đó có 2e độc
thân
Hình vẽ:
b, Khi tham gia phản ứng các nguyên
tố nhóm Oxi có khả năng thu thêm 2e
Chúng có OXH bằng 2
Mối quan hệ trong cấu tạo và tính
chất của các nguyên tố ( số oxi hoá,
tính oxi hoá ..)
BT: 1,2 trang 155 (SGK)
Các nguyên tố trong nhóm Oxi là
những PK mạnh (trừ Po) chúng có
tính oxi hoá mạnh nhng yếu hơn các
halogen cùng chu kì. Tính chất này
giảm dần từ O Te
a, Hợp chất với hidrro dạng H
2
R (H
2
S,
H
2
Se, H
2
Te) là những chất khí
H
2
S H
2
Se H
2
Te
Tính bền giảm dần
Dung dịch H
3
R trong nớc có tính axit
xét theo Phiếu HT số 4
Tính PK của các nguyên tố trong
nhóm OXI ?
Sự biến đổi tính PK ( Từ 0 Te)
SS Tính PK của các nguyên tố nhóm
OXI với Halogen?
2 Tính chất của hợp chất.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS viết các CTPT h/c
vớiH, h/c hiđroxit của các nguyên tố
nhóm Oxi từ đó đa ra phiếu học tập số
5
a, Trạng thái và độ bền của các h/c
với hiđro của các nguyên tố nhóm
Oxi?
Khi hoà tan vào nớc ta đợc D
2
có t/c
ntn?
b,Tính axit của các hidroxit của các
nguyên tố nhóm Oxi ntn?
Hoạt động 6:
Củng cố bài
yếu
b, Hợp chất hidroxit là những axit
yếu.
H
2
SO
4
, H
2
SeO
4
, H
2
TeO
4
Tính axit giảm dần.
Bài: Ôxi
Giáo viên: Nguyễn Văn Thời
Đơn vị: Bến Tre
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Cấu tạo phân tử ôxi
Hoạt động 1 : vào bài sử dụng phiếu học tập
1 viết cấu hình e của nguyên tử ôxi ? Phân bố
các e vào ôbitan, từ đó rút ra sự hình thành
phân tử ôxi.
II. Tính chất vật lý
Hoạt động 2 :sử dụng phiếu học tập số 2 :
a) Mô tả tính chất vật lý của ôxi mà em
biết ?
b) Ngời ta ứng dụng tính chất vật lý của ôxi
trong điều chế ôxi nh thế nào ?
III. Tính chất hóa học
Hoạt động 3 :
a) Từ cấu hình e và độ âm điện của ôxi hãy
rút ra tính chất hóa học cơ bản của ôxi. Viết
các phơng trình phản ứng minh họa.
b) Quan sát thí nghiệm và viết PTPƯ ; rút ra
nhận xét :
TN1: Mg + O
2
Na + O
2
TN2: C + O
2
S + O
2
Cấu hình e của nguyên tử ôxi
1s
2
2s
2
2p
4
Phân bố e vào các ô lợng tử
Có 2 e độc thân
Sự hình thành phân tử ôxi
CTPT: O
2
a) Ôxi là chất không mầu, không mùi, nặng
hơn không khí, hóa lỏng ở 183
o
C, tan ít
trong nớc.
b) Hóa lỏng không khí sau đó chng cất
phân đoạn.
a) Nguyên tử ôxi có độ âm điện lớn (3,5)
khi phản ứng nguyên tử ôxi dễ nhận 2e, do đó
ôxi là một phi kim hoạt động mạnh, có tính
ôxi hóa mạnh.
1. Tác dụng với kim loại
22
2
00
OMg2OMg2
+
+
2
2
1
2
00
ONa2ONa4
+
+
phản ứng mãnh liệt và tỏa nhiều nhiệt.
2. Tác dụng với phi kim
2
24
2
00
OCOC
+
+
2
24
2
00
OSOS
+
+
ở nhiệt độ cao các phi kim cháy trong khí ôxi
tạo ra ôxit.
TN3: C
2
H
5
OH + O
2
IV. ứng dụng của ôxi
Hoạt động 4:
- Treo sơ đồ vẽ sẵn trong sách giáo khoa,
học sinh rút ra ứng dụng.
- Lấy ví dụ thực tiễn dùng để thở, con ngời
không thể nhịn thở đợc vài phút.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Hoạt động 5:
Học sinh ngiên cứu SGK. Trả lời trong phòng
thí nghiệm ngời ta dùng những hóa chất nào
để điều chế ôxi. Những hóa chất này có gì
đặc biệt ? Viết các PTPƯ.
2. Trong công nghiệp
Hoạt động 6
Trong CN, những nguyên liệu nào đợc dùng
để sản xuất O
2
?
Trình bày phơng pháp sản xuất ?
3. Trong tự nhiên
Hoạt động 7:
Khí ôxi đợc hình thành trong tự nhiên nh thế
nào ? ý nghĩa và PTHH.
Hoạt động 8 : củng cố bài. Giải thích nguyên
nhân tính ôxi hóa mạnh của ôxi và viết PTPƯ
minh họa.
3. Tác dụng với hợp chất
OH3OC2O3OHHC
2
2
24
2
0
5
2
2
++
+
OH2OS2O3SH2
2
2
24
2
02
2
++
+
- Luyện thép.
- Công nghệ hóa chất.
- Y khoa
- Thuốc nổ, nhiên liệu.
Trong PTN ngời ta điều chế ôxi bằng cách
phân hủy những hợp chất chứa ôxi kém bền
bởi nhiệt nh : KMnO
4
, H
2
O
2
++
2242
t
4
OMnOMnOKKMnO2
o
+
2
t
MnO
3
O3KCl2KClO2
o
2
+
22
MnO
22
OOH2OH2
2
a) Từ không khí
Chng cất phân đoạn không khí lỏng (sơ đồ
SGK).
b) Từ nớc
Điện phân nớc
+
22
dp
2
OH2OH2
ôxi đợc hình thành trong tự nhiên nhờ quá
trình quang hợp cây xanh. Nhờ quá trình
quang hợp mà lợng khí ôxi trong không khí
hầu nh không đổi.
++
26126
as
22
O6OHCOH6CO6
Đào Thu Hà - Trờng PTDL Nguyễn Bỉnh Khiêm
I. OXI ( 1 tiết ) ( Ban KHTN )
I Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Phần mềm thí nghiệm trên máy tính
- Dụng cụ và hoá chất phục vụ cho TN
- (Hoá chất : Na, Mg, C, S, H
2
O
2
, Mn O
2
, H
2
0 )
- Dụng cụ : Bình tam giác có nút :4
- Muôi thủy tinh
- Bộ dụng cụ điều chế Oxi từ chất lỏng
- Máy tính hỗ trợ phần sơ đồ sản xuất Oxi
- Tranh vẽ ứng dụng của Oxi
2. Phơng pháp dạy học
Sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở.
II Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
I. Cấu tạo phân tử Oxi:
Hoạt động 1:
Hs viết cấu hình e của O? ( Z = 8)
Viết sự phân bố e trong các obitan
Nhận xét số e độc thân?
Suy ra o
2
có mấy LKHT phân cực
Suy ra : CTCT
II. Tính chất vật lý của Oxi:
Hoạt động 2:
Bằng kiến thức thực tế của mình, em
hãy cho biết tính chất vật lý của Oxi, lấy
dẫn chứng minh hoạ?
( Màu sắc, mùi vị, khả năng tan trong n-
ớc, nặng hay nhẹ hơn không khí ) Chứng
minh cụ thể?
GV Đa ra thông số về độ tan(SGK)
do (do
2 /kk
= 32/29 1,1>1)
Dới áp suất khí quyển Oxi hoá lỏng ở
183
0
C
II Tính chất hoá học:
Hoạt động 3:
Dựa vào độ âm điện của O hãy so sánh
:
8
0 Cấu hình e
1s
2
2s
2
2p
4
Sự phân bố trong các obitan
oxi là chất khí không màu, không mùi,
không vị
Nặng hơn không khí
Khí oxi ít tan trong nớc
x
O = 3.5 chỉ nhỏ hơn t
f
f = 4 nên: O dễ
dàng nhân 2e
độ âm điện của nó với các nguyên tố
khác
Từ đó rút ra khả năng phản ứng của O
Dự đoán số 0xi hoá của Oxi trong các
phản ứng
GV: Tiến hành 1 số thí nghiệm chứng
minh t/c hoá học của oxi?
Hoạt động 4:
GV tiến hành TN đốt cháy Natri trong
bình đựng khí O
2
?
HS quan sát nêu hiện tợng dự đoán sản
phẩm cháy, viết PT phản ứng.
HS nhận xét vai trò oxi trong p/ trên
?( Dựa vào sự thay đổi số Oxi hoá)
Hoạt động 5:
GV sử dụng máy tính mô tả TN ảo : đốt
cháy Magie trong khí Oxi?
HS quan sát nêu hiện tợng, dự đoán số
SP cháy, viết PT phản ứng.
HS nhận xét vai trò oxi trong phản ứng
trên?
Rút ra : Kết luận?
Hoạt động 6:
GV tiến hành TN đo(máy tính ) của
phản ứng lu huỳnh cháy trong oxi.
HS quan sát hiện tợng, dự đoán sản
phẩm cháy, viết PT phản ứng .
Hs nhận xét vai trò Oxi trong các phản
ứng trên? ( Dựa vào sự thay đổi số oxi
hoá)
Hoạt động 7:
GV+ HS tiến hành TN đốt Cacbon trong
oxi
Hs: Quan sát hiện tợng, dự đoán sản
phẩm cháy, viết PTphản ứng
Hs: Nhận xét vai trò Oxi trong các phản
ứng
Từ đó rút ra kết luận:
0 + 2e 0
2-
Vậy Oxi là nguyên tố phi kim hoạt
động,. có tính oxi hoá mạnh
Trong các hợp chất thờng Oxi có số Oxi
hoá :-2 (tơng ứng với Flo)
Tác dụng với
Kim loại (trừ Au, Pl, )
Phi kim (trừ Halogen )
Hợp chất vô cơ, hữu cơ ( H
2
S, C
2
H
5
0H
2
)
1, Tác dụng với kim loại :
ở T
0
cao:
4Na
0
+ 0
2
0
2Na
2
+1
0
-2
(oxit)
Chkhu CH OXH
II. Hình vẽ
ở T
0
cao:
2Ma
0
+ 0
2
0
2Mg
+2
0
-2
(oxit)
Ch Kh COXH
Kết luận:
ở T
0
cao, hầu hết kim loại phản ứng với
Oxi trừ Au, Pt, Ag,
Sản phẩm của phản ứng là các oxit
Oxi có thể hiện tính oxi hoá trong các
phản ứng đó
2, Tác dụng với phi kim:
ở t
0
cao:
S
0
+ O
0
2
S
+4
0
-2
Ckhu COXH
ở t
0
cao:
C
0
+ 0
0
2
C
+4
0
2
-2
ChKHu COXH
Kết luận: oxi khả năng phản ứng với hầu
hết phi kim ( trừ halogen) Sản phẩm
phản ứng tạo oxit tơng
GV giới thiệu TN ảo ( sơ qua ) đ/c O
2
từ
H
2
0
2
xt: MnO
2
ứng . Trong các phản ứng Oxi thể hiện
tính Oxi hoá.
- Khả năng phản ứng
- Sản phẩm phản ứng
- Tính OXH hay khử
Hoạt động 8:
Gv: Tiến hành Tn ảo ( máy tính )của r-
ợu etylỉctong oxi hóa.
Hs: Quan sát nếu hiện tợng, nhận xét
sản phẩm, viết PT phơng trình phản ứng.
Hs: Oxi thể hiện tính chất gì?
Hoạt động 9:
Tơng tự, h/s thực hiện phản ứng cháy
của H
2
S trong Oxi
Vai trò của Oxi trong phản ứng trên?
Rút ra kết luận
Hoạt động 10:
Qua thực tế, qua tham khảo SGK HS
nêu 1 số ứng dụng của Oxi trong đời
sống, trong CN mà em biết?
Quan sát : Tranh vẽ ứng dụng của Oxi
(H6-7)
Lấy vài ví dụ cụ thể chứng minh nh
( Nhu cầu thở, công nghiệp hoá chất)
Hoạt động 11:
Hs viết 1 vài PT đ/c O
2
mà em biết?
Giáo viên: bổ xung , sửa chữa, nguyên
tắc chung
* Nguyên tắc: Đi từ phản ứng phân huỷ
những hợp chất giàu Oxi nhng kém bền
VD: KMn0
4,
KU 0
3,
H
2
0
2
3Tác dụng với hợp chất
ở T
0
cao
C
-2
2
H
s
OH +0
2
0
2C
+4
0
2
+3H
2
0
-2
Ch Kh C OXH
H
2
S
-2
+ 0
0
2
S
+4
0
2
+H
2
0
-2
Ch Kh COXH
Nx: oxi có khả năng p/ với nhiều hợp
chất vô cơ, hữu cơ.
Oxi thể hiện tính OXH, sản phẩmp/ là
các Oxit
IV ứng dụng của Oxi:
Vai trò quan trọng đời sống con ngời.
Cụ thể: Sự sống con ngời, động vật nhu
cầu sản xuất (SGK )
V Điều chế oxi:
1, Trong phòng TN:
Hoạt động 15: Bài tập về nhà
Từ bài 1 5 (SGK T163)
* Phơng trình:
2KMn 0
4
K
2
Mn 0
4
+Mn 0
2
+0
2
T
0, Mn 0
2
2KCL0
3
2KCL +30
2
Mn0
2, t
0
2 H
2
0
2
2H
2
0 +0
2
Hoạt động 12:
Hs nghiên cứu SGK , rút ra 2 phơng
pháp đ/c Oxi
GV: (máy ) đa ra sơ đồ đ/c oxi (T162)
Nói sơ qua về phơng pháp điều chế Oxi
Hoạt động13:
- Qua thực tế,hs rút ra đợc nguồn Oxi đ-
ợc sinh ra từ cây xanh.
- Hs : Viết phơng trình phản ứng quá
trình quang hợp cây xanh.
- Hs: Vai trò p/ quang hợp
- Từ đó: GD học sinh bảo vệ môi trờng,
rừng,
Hoạt động 14: Củng cố bàI:
Oxi : Thể hiện tính Oxi hoá mạnh
Nguyên nhân tính oxi hoá
Phơng trình chứng minh (với kim
loại , phi kim, hợp chất )
Phơng trình điều chế Oxi:
Nguyên tắc điều chế
Phơng trình phản ứng minh hoạ
2, Trong Công nghiệp:
a, Từ không khí:
b. Từ nớc:
Nguyên tắc:
Điện phân dung dịch nớc có hoà tan các
axit mạnh or bazo mạnh
Phơng trình:
2H
2
0 2H
2
+0
2
DP
3, Trong tự nhiên:
6CO
2
+ 6H
2
0 C
6
H
12
0
6
+ 60
2
as
Giáo viên: Trần Thị Thu Thuỷ
Trờng: THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Thành phố Hồ Chí Minh
Bài 41 ( tiết )
Lu huỳnh
I Mục tiêu bài học.
* Học sinh biết:
- 2 dạng thù hình của lu huỳnh trong tự nhiên S, S
- ảnh hởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử của Lu huỳnh và tính chất vật lý
của lu huỳnh.
- Một số ứng dụng và phơng pháp sản xuất lu huỳnh.
* Học sinh hiểu:
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử và tính chất hoá học của đơn
chất lu huỳnh.
* Học sinh vận dụng:
- Viết đợc phơng trình phản ứng minh hoạ tính chất khử oxi hoá của lu
huỳnh.
II Chuẩn bị:
* Hoá chất: S, Al, Khí O
2
, Khí H
2
* Dụng cụ: ống nghiệm thiết bị đốt S và H
2
Bình chứa khí - đèn cồn
* Tranh: - Bảng tuần hoàn
- Cấu trúc tinh thể S, S
- Thiết bị khai thác lu huỳnh (P
2
Trasch)
- Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử lu huỳnh theo nhiệt độ.
* Phơng pháp: Trực quan đàm thoại, gợi mở.
III Tiến trình giảng dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV hớng dẫn học sinh quan sát bảng
tuần hoàn, phân nhóm VI A, thông báo
nguyên tố S là nguyên tố thứ 2 đợc
nghiên cứu.
Hoạt động 1:
Học sinh đọc ký hiệu ng.tử lu huỳnh
cấu hình electron của nguyên tử lu
huỳnh. Độ âm điện của lu huỳnh.
Hoạt động 2:
Học sinh quan sát bảng tính chất vật lý
và cấu tạo của tinh thể 2 dạng thù hình
của lu huỳnh S, S
từ đó rút ra nhận
xét về tính bền, khối lợng riêng, nhiệt
độ nóng chảy.
Hoạt động 3:
Học sinh quan sát thí nghiệm đun ống
nghiệm đựng lu huỳnh trên ngọn lửa
đèn cồn. Nhận xét sự biến đổi trạng
thái, màu sắc của S theo nhiệt độ.
32
16
S
Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Độ âm điện: 2,5
I - Tính chất vật lý của lu huỳnh:
1. Hai dạng thù hình của lu huỳnh.
- Lu huỳnh tà phơng S
- Lu huỳnh đơn tà S
+ Đều cấu tạo từ ca vòng S
8
+ S
bền hơn S,
+ Khối lợng riêng S
nhỏ hơn S.
+ Nhiệt độ nóng chảy S
lớn hơn S.
2. ảnh hởng của nhiệt độ đến cấu tạo
ph.tử và tính chất vật lý của LH:
N.độ
Trạng
thái
Màu Cấu tạo phân tử
< 113
o
Rắn Vàng S
8
, m. vòng tt S - S
119
o
Lỏng Vàng S
8
, m.vòng, linh động
> 187
o
Quánh Nâu đỏ S
8
vòng-> chuỗiS
8
->S
n
> 445
o
Hơi Da S
6
, S
4