Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn ba chẽ huyện ba chẽ tỉnh quảng ninh giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.22 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THÙY LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BA CHẼ HUYỆN BA CHẼ - TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THÙY LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BA CHẼ HUYỆN BA CHẼ - TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự giúp
đỡ của cô giáo T.S Nguyễn Thị Lợi giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên, em
đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại UBND thị trấn Ba Chẽ - huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh với đề tài nghiên cứu: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Ba Chẽ - huyện Ba Chẽ - tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ
quan và nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên,
các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên những người đã đào tạo,
giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên.
Em vô cùng cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi giảng viên khoa Quản
lý Tài nguyên, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình
trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.

Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND thị trấn Ba
Chẽ - huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh, các ban ngành đoàn thể cùng nhân
dân trong thị trấn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại
địa bàn thị trấn.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã
động viên, cộng tác giúp đỡ em thực hiện đề tài này.


ii

LỜI NÓI ĐẦU
Để hoàn thành chương trình đào tạo của Nhà trường, thực hiện
phương châm “học đi đôi với hành”, “lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản
xuất”, thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình
dạy và học của các trường Đại học nói chung và của trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng quan
trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian giúp
cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học, đồng thời
giúp cho sinh viên làm quen dần với thực tế sản xuất, từ đó nâng cao được
trình độ chuyên môn, nắm bắt được phương pháp tổ chức và tiến hành công
việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất, tạo cho
mình tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo để khi ra trường trở thành một
kỹ sư địa chính có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất,
góp phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Từ những mục tiêu đó được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự hướng dẫn của
cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi và sự tiếp nhận của cơ sở, tôi đã tiến hành nghiên
cứu đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn thị trấn Ba Chẽ - huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2012 - 2014”. Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên không thể

tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự nhận xét của
quý thầy cô, bạn bè để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình dân số giai đoạn 2012 - 2014 ................................... 39
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ............................................. 51
Bảng 4.3: Tổng hợp số hộ đã được cấp GCNQSDĐ nông nghiệp giai đoạn
2012 - 2014 ............................................................................... 54
Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích đất nông nghiệp đã được cấp giai đoạn 2012 2014 .......................................................................................... 55
Bảng 4.5: Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất với đất
nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 ........................................... 56
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả cấp đất ở cho hộ gia đình cá nhân giai đoạn
2012- 2014 ................................................................................ 57
Bảng 4.7: Tổng diện tích đất ở đã được cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2012 2014 .......................................................................................... 59
Bảng 4.8: Tổng hợp các trường hợp chưa được cấp GCNQSDĐ đối với đất
ở giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................ 60
Bảng 4.9: Bảng kết quả cấp GCNQSDĐ cho đất chuyên dùng ................. 61
Bảng 4.10: Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của người dân thị trấn Ba
Chẽ theo các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSDĐ ................... 62


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2013 của thị trấn Ba Chẽ .................... 52
Hình 4.2. Thể hiện tổng số hộ đã được cấp GCNQSDĐ nông nghiệp giai
đoạn 2012 - 2014 ...................................................................... 54

Hình 4.3. Thể hiện tổng số hộ đã được cấp đất ở giai đoạn 2012- 2014.... 58


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ Tài Chính

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tướng

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


NĐ - CP

: Nghị định Chính Phủ



: Quyết định

TCĐC

: Tổng cục địa chính

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường

TT

: Thông tư

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ


: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

VPĐKĐĐ

: Văn phòng đăng ký đất đai


vi

MỤC LỤC
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2
1.3. Yêu cầu ............................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của chuyên đề ........................................................................ 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSDĐ ..................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSDĐ ...................................... 4
2.1.1.1.Khái niệm về đăng ký đất đai và công tác cấp GCNQSDĐ ............. 4
2.1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..................................... 5
2.1.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính............................................................. 6
2.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................... 8
2.2. Khái quát về cấp GCNQSDĐ ............................................................ 15
2.2.1. Những vấn đề cơ bản về cấp GCNQSDĐ ....................................... 15
2.2.2. Những nguyên tắc cấp GCNQSDĐ ................................................ 16
2.2.3. Những trường hợp được cấp GCNQSDĐ ....................................... 18
2.2.4. Những trường hợp không được cấp GCNQSDĐ ............................. 19
2.2.5. Cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất ................................................. 20
2.2.6.Cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không

có giấy tờ về quyền sử dụng đất ............................................................... 21
2.2.7. Cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất ....... 22
2.2.8. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao ................ 23
2.2.9. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ .......................................................... 24
2.2.10. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp ................................. 25


vii

2.3. Tình hình đăng ký, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất ................................................................................ 26
2.3.1. Tình hình đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trong cả nước ............................................... 26
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 27
2.3.3. Tình hình cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh ........................................... 28
Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 30
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 30
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 30
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ............................. 30
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 30
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 30
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .................................................. 30
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai .............................................. 30
3.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2012 - 2014 ............... 31
3.3.4. Đánh giá trình độ hiểu biết của người dân thị trấn Ba Chẽ về việc cấp
GCNQSDĐ .............................................................................................. 31

3.3.5. Một số giải pháp thúc đẩy công tác cấp GCNQSDĐ tại thị trấn Ba
Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 31
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 31
3.4.1. Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu ............................. 31
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................... 31
3.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................ 31


viii

3.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được ..... 31
3.4.3. Phương pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt được ........................ 32
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 33
4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội .............. 33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 33
4.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................. 33
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................ 33
4.1.1.3. Khí hậu ........................................................................................ 33
4.1.1.4. Thủy văn ..................................................................................... 35
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................... 35
4.1.2.1. Tài nguyên đất ............................................................................. 35
4.1.2.2. Tài nguyên nước .......................................................................... 36
4.1.2.3. Tài nguyên rừng .......................................................................... 36
4.1.3. Thực trạng môi trường.................................................................... 37
4.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 37
4.1.4.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ....................................... 37
4.1.4.2. Dân số, lao động, việc làm .......................................................... 39
4.1.4.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư .............................. 40
4.1.4.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................... 40
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................... 44

4.1.3.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 44
4.1.3.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................ 44
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại thị trấn Ba Chẽ ................... 45
4.2.1. Tình hình quản lý ........................................................................... 45
4.2.1.1. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai .............................................................................................. 46


ix

4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính .................................................................... 46
4.2.1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .... 46
4.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................... 46
4.2.1.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ................................................................................................... 47
4.2.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất ......... 47
4.2.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. ........................................................................... 48
4.2.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai. ............................................. 48
4.2.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. ........................................... 48
4.2.1.10. Công tác quản lý tài chính về đất đai và giá đất. ........................ 48
4.2.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ................................................................................................... 49
4.2.1.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. . 49
4.2.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. ..................................... 49
4.2.1.14. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố
cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai .................................... 50

4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Ba Chẽ ....................... 51
4.3. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất tại thị trấn Ba Chẽ giai đoạn 2012 2014 ......................................................................................................... 53
4.3.1. Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ nông nghiệp cho hộ gia đình cá
nhân ......................................................................................................... 53
4.3.2. Kết quả công tác cấp giấy CNQSD đất ở cho hộ gia đình, cá nhân . 57
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất chuyên dùng cho tổ chức ...... 61


x

4.4. Đánh giá khái quát trình độ hiểu biết của người dân thị trấn Ba Chẽ về
việc cấp GCNQSDĐ ................................................................................ 61
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong công tác cấp GCNQSDĐ
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................... 63
4.5.1. Thuận lợi ........................................................................................ 63
4.5.2. Khó khăn ........................................................................................ 64
4.5.3. Giải pháp ........................................................................................ 64
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 66
5.1. Kết luận ............................................................................................. 66
5.2. Đề nghị .............................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố

các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng. Xã
hội ngày càng phát triển thì đất đai ngày càng có vị trí quan trọng, bất kỳ
một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và
không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nông nghiệp thì vị trí
của đất đai lại càng quan trọng và có ý nghĩa hơn vì vậy Đảng và Nhà nước
đã đặc biệt quan tâm đến vấn đề quản lý đất đai. Luật Đất đai 1988 là một
trong những sắc luật đầu tiên được ban hành trong thời kỳ đổi mới và
không ngừng được hoàn thiện Luật Đất đai 1993, 2003 và định hướng sửa
đổi hiến pháp, Luật Đất đai 2013 để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi từ nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong Luật Đất đai 1993 đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên vô
cùng quý giá là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống. Là địa bàn phân bố của các khu dân cư,
xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. [4]
Đúng vậy, không có đất thì không có sự sống, đất đai là điều kiện
đầu tiên và cần thiết đối với tất cả các ngành sản xuất và hoạt động của con
người. Đất là nơi con người xây dựng nhà cửa và các công trình khác phục
vụ cho cuộc sống, là nơi để xây dựng nhà xưởng, nhà kho. Đối với nông
nghiệp đất đai là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động và công
cụ lao động, là nơi con người dùng để trồng trọt chăn nuôi, cung cấp lương


2

thực, thực phẩm để phục vụ cho cuộc sống của chính con người. Không
những thế đất đai còn là kho tàng dự trữ các loại khoáng sản.
Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không
tái tạo, hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích. Vì vậy chúng ta phải
quản lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý và có hiệu quả cao nhất. Tuy đã

có nhiều cố gắng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhưng những
hành vi vi phạm pháp luật đất đai, những vụ tranh chấp, khiếu kiện vẫn xảy
ra. Đây đang là vấn đề nhức nhối làm đau đầu nhiều nhà chức trách trong
bộ máy quản lý đất đai.
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, đặc biệt là có sự góp mặt của thị trường bất động sản do
vậy, việc đổi mới về chính sách về đất đai cùng với đổi mới về công cụ
quản lý để phù hợp với tình hình hiện tại là rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế hiện nay, với những kiến thức đã
học, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em mong muốn được tìm hiểu về
công tác quản lý đất đai, đặc biệt là công tác cấp GCNQSDĐ. Được sự nhất
trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên và dưới sự giúp đỡ của cô giáo T.S Nguyễn Thị Lợi giảng
viên khoa Quản lý Tài nguyên em tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Ba
Chẽ - huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2012 - 2014
thị trấn Ba Chẽ - huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn.
- Đề xuất giải pháp thích hợp góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác
cấp GCNQSDĐ, cũng như hỗ trợ việc quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn.


3

1.3. Yêu cầu
- Bám sát và đánh giá theo Luật Đất đai 2003,nắm chắc Luật Đất đai
2013 hiện hành cùng với các văn bản hướng dẫn kèm theo.

- Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực.
- Chấp hành đầy đủ chính sách đất đai của Nhà nước và quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.4. Ý nghĩa của chuyên đề
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện hơn các kiến
thức đã học trong nhà trường cho bản thân, đồng thời học hỏi các kiến thức
thực tế và tiếp xúc trực tiếp với công tác cấp giấy trong thực tế.
Tìm hiểu Luật Đất đai 2003 và nắm chắc những quy định của Luật
Đất đai 2013 hiện hành cũng như các văn bản hướng dẫn kèm theo.
- Trong thực tiễn công việc: học hỏi các kiến thức thực tế đồng thời
đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác cấp GCNQSDĐ nói riêng và
công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1.1.Khái niệm về đăng ký đất đai và công tác cấp GCNQSDĐ
a) Khái niệm về đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai thực chất là đăng ký quyền sử dụng đất, đây là một
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước thực hiện đối với các đối tượng là
tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất. (Nguyễn Thị Lợi, 2010) [7]
Theo khoản 19 điều 4 Luật Đất đai 2003 [5] quy định về đăng ký quyền
sử dụng đất như sau: “Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử
dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác nhận vào hồ sơ địa chính nhằm
xác lập quyền và lợi ích của người sử dụng”.
Theo khoản 15 điều 3 Luật đất đai 2013 [6]quy định rõ và cụ thể như

sau: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai
và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào
hồ sơ địa chính”.
Tại khoản 1 điều 95 Luật đất đai 2013 [6] quy định: “Đăng ký đất đai
là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng
ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu
của chủ sở hữu”.
b) Khái niệm về cấp GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác nhận
mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng.


5

Tại khoản 20 điều 4 Luật Đất đai 2003 [5] quy định: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người
sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”.
Theo khoản 16 điều 3 Luật Đất đai 2013 [6] quy định rõ như sau:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất”.
2.1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ là 1 trong những nội
dung quản lý nhà nước về đất đai.
Điều 22 Luật đất đai 2013 [6] quy định 15 nội dung quản lý nhà nước
về đất đai bao gồm:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và

tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


6

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.1.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng
đất. [5]

Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện
thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. [6]
Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm:
- Đối với các địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính,
hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai gồm:
+ Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê.
+ Sổ địa chính.
+ Bản lưu Giấy chứng nhận.
- Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính gồm:
+ Bản đồ địa chính và sổ mục kê lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có).


7

+ Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số.
+ Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.
Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
- Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn.
- Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự,
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
- Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với
Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử
dụng đất.
Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
- Sở TN & MT có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai.

+ Chỉ đạo thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ
mục kê đất đai; lập, cập nhật và chỉnh lý biến động thường xuyên sổ địa
chính và các tài liệu khác của hồ sơ địa chính ở địa phương.
- VPĐKĐĐ chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Thực hiện chỉnh lý biến động thường xuyên đối với bản đồ địa
chính, sổ mục kê đất đai.
+ Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài
bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai.
+ Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai
(dạng số hoặc dạng giấy) cho UBND xã, phường, thị trấn sử dụng.
- Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện các công việc quy định như
VPĐKĐĐ đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lý
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục
đăng ký.


8

- Địa phương chưa thành lập VPĐKĐĐ thì VPĐKQSDĐ các cấp thực
hiện các công việc theo quy định như sau:
+ VPĐKQSDĐ cấp tỉnh chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; cung
cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho
VPĐKQSDĐ cấp huyện; thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa
chính đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư.
+ VPĐKQSDĐ cấp huyện thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ
sơ địa chính đối với các thửa đất của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt

Nam; cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai
cho UBND cấp xã sử dụng.
- UBND xã cập nhật, chỉnh lý bản sao tài liệu đo đạc địa chính, sổ
địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông tư này
để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương. [11]
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 1993 được Quốc hội thông qua vào ngày 14/07/1993.
- Nghị định 64/1993/NĐ-CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ quy
định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài.
- Nghị định 60/1994/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị.
- Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ.
- Nghị định 38/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất.


9

- Chỉ thị 18/1999/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thiện công tác cấp GCNQSDĐ
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 1990/2001/TT- TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục
Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa
chính thay thế cho Thông tư số 346/TT- TCĐC ngày 16/3/1998.
- Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị địnhsố 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
- Luật Đất đai 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 do Chính phủ ban
hành về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về ban hành các quy định về GCNQSDĐ.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Thông tư 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/07/2005 của Chính phủ về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà công trình
xây dựng.


10

- Thông tư 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày
07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/07/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ
địa chính.
- Nghị định 44/2008/NĐ-CP ngày 09/04/2008 về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định 88/2009/NĐ -CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định về bồi thường hỗ trợ tái
định cư, trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.


11

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cấp GCNQSDĐ và quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục
hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai.
- Luật Đất đai 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất.


12

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất.
Các văn bản dƣới luật ở các cấp tại tỉnh Quảng Ninh
- Quyết định số 4505/2007/QĐ-UBND ngày 05/12/2007 của UBND
tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định hạn mức đất ở, hạn mức công nhận đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 1179/2011/QĐ-UBND ngày 21/4/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ninh ban hành quy định về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Công văn số 3397/UBND-QLĐĐ1 ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc tập trung chỉ đạo một số nội dung trong công tác quản lý
đất đai trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
- Văn bản số 1956/TNMT-ĐKĐĐ ngày 08/9/2011 của Sở Tài nguyên
và Môi trường về việc thực hiện các quy định mới về cấp GCNQSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, việc luân chuyển hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận.


13

- Văn bản số 3713/UBND-QLĐĐ2 ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc thực hiện các quy định mới về cấp GCNQSDĐ, nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và luân chuyển hồ sơ nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2012 về việc phê
duyệt dự án xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 19/03/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh

Quảng Ninh.
- Quyết định số 1766/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công
nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2778/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời
gian các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở tại nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2779/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND
tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời
gian các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước


×