ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
PHẠM THỊ HUYỀN CHANG
TÊN ĐỀ TÀI:
"ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIÁ ĐẤT TẠI
XÃ TÂN HƢƠNG - HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN"
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
PHẠM THỊ HUYỀN CHANG
TÊN ĐỀ TÀI:
"ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIÁ ĐẤT TẠI
XÃ TÂN HƢƠNG - HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN"
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: K43 - QLDĐ N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Hà Anh Tuấn
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Nông Lâm, các
thầy cô khoa Quản lý Tài nguyên đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến
thức hữu ích cũng nhƣ những kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm học qua.
Đƣợc sự phân công của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại
học Thái Nguyên và Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
tại xã Tân Hương - huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên”.
Để hoàn thành khóa luận trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ rất lớn của các thầy cô và anh chị nơi thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên và Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và các
thầy cô giáo bộ môn, đặc biệt là Thầy giáo - ThS. Hà Anh Tuấn ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng khóa luận của em không thể tránh
khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến chỉ bảo, đóng
góp của các thầy cô giáo, bạn bè để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày tháng năm
Sinh viên
Phạm Thị Huyền Chang
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Mô hình CSDL giá đất tại xã Tân Hƣơng - huyện Phổ Yên ........... 35
Bảng 4.2: Danh mục các lớp dữ liệu trong bộ CSDL bản đồ .......................... 35
Bảng 4.3: Bảng cấu trúc CSDL thuộc tính của bộ CSDL giá đất .................... 40
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình xây dựng CSDL giá đất xã Tân Hƣơng ................. 32
Hình 4.2: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tân Hƣơng 2013 ........................ 36
Hình 4.3: Cơ sở dữ liệu không gian hoàn thiện hệ thống giao thông .............. 38
Hình 4.4: CSDL bản đồ đảm bảo khả năng truy nhập dữ liệu ......................... 39
Hình 4.5: Quá trình tạo bảng thuộc tính cơ sở dữ liệu..................................... 40
Hình 4.6: Bảng cơ sở dữ liệu dữ liệu thuộc tính về giá đất tại địa bàn ............ 41
Hình 4.7: Cửa sổ HotLink Options (trƣớc và sau khi thao tác) ....................... 42
Hình 4.8: Trƣờng LIEN_KET sau khi đánh đƣờng link .................................. 43
Hình 4.9: Kết quả tìm kiếm thông tin hình ảnh Minh họa trên bộ CSDL giá
đất xã Tân Hƣơng ............................................................................................. 43
Hình 4.10: Bản đồ chuyên đề biến đông giá đất giai đoạn 2010 - 2019 .......... 44
Hình 4.11: Thao tác tim
̀ kiếm thồng tin của phần mềm Mapinfo .................... 45
Hình 4.12: Kết quả tìm kiếm ............................................................................ 46
Hình 4.13: Hô ̣p thoa ̣i câ ̣p nhâ ̣t giá tƣ̀ng thƣ̉a đấ t ............................................. 46
Hình 4.14: Bảng hội thoại cập nhật giá cho nhiều thửa ................................... 46
Hình 4.15: Công cụ xem thông tin thửa đất ..................................................... 47
Hình 4.16: Kết quả của quá trình xuất dữ liệu ................................................. 48
Hình 4.17: Bản đồ chuyên đề thể hiện vị trí .................................................... 49
Hình 4.18: Bản đồ chuyên đề giá đất năm 2010, xã Tân Hƣơng ..................... 49
iv
DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
CNTT
: Công nghệ thông tin
CP
: Chính phủ
CS
: Cộng sự
CSDL
: Cơ sở dữ liệu
GIS
: Hệ thống thông tin địa lý
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NĐ
: Nghị định
NXB
: Nhà xuất bản
QĐ
: Quyết định
UBND
: Ủy ban nhân dân
TP
: Thành phố
TT
: Thông tƣ
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT...................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Yêu cầu đề tài .............................................................................................. 2
1.4. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 3
2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất ............................... 3
2.2. Các khái niệm có liên quan ......................................................................... 3
2.2.1. Tổng quan về giá đất ................................................................................ 3
2.2.2. Tổng quan về GIS .................................................................................. 15
2.3. Các phần mềm tin học đƣợc sử dụng để xây dựng CSDL giá đất ............ 20
2.3.1. Phần mềm Microstation Geographics .................................................... 20
2.3.2. Phần mềm Mapinfo ................................................................................ 21
2.4. Tình hình nghiên cứu GIS trong và ngoài nƣớc ....................................... 23
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 23
2.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 24
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 26
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 26
vi
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 26
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 26
3.2.2. Thời gian tiến hành ................................................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 26
3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn
xã Tân Hƣơng ................................................................................................... 26
3.3.2. Quy trình xây dựng CSDL giá đất xã Tân Hƣơng - huyện Phổ Yên ..... 26
3.3.3. Ứng dụng phần mềm Mapinfo xây dựng CSDL giá đất ........................ 26
3.3.4. Ứng dụng của CSDL trong quản lý và cung cấp thông tin giá đất ........ 26
3.3.5. Đánh giá một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp ................................. 26
3.4. Phƣơng pháp và vật liệu nghiên cứu ......................................................... 26
3.4.1. Phƣơng pháp xây dựng CDSL giá đất ................................................... 26
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa ............................................................... 26
3.4.3. Phƣơng tiện nghiên cứu ......................................................................... 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Tân Hƣơng .................................. 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 29
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội........................... 30
4.1.4. Thực trạng công tác quản lí đất đai ........................................................ 31
4.2. Quy trình xây dựng CSDL giá đất tại xã Tân Hƣơng - huyện Phổ Yên ... 32
4.3. Xây dựng CSDL giá đất xã Tân Hƣơng.................................................... 33
4.3.1. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu ....................................................... 33
4.3.2. Phân tích nội dung dữ liệu ..................................................................... 34
4.3.3. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu............................................................... 34
4.3.4. Xây dựng danh mục (data catalog) ........................................................ 35
vii
4.3.5. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu ........................................................... 36
4.3.6. Nhập dữ liệu ........................................................................................... 37
4.3.7. Biên tập dữ liệu ...................................................................................... 37
4.3.8. Kiểm tra sản phẩm ................................................................................. 37
4.4. Ứng dụng phần mềm Mapinfo xây dựng CSDL giá đất ........................... 37
4.4.1. Xây dựng CSDL không gian .................................................................. 37
4.4.2. Đánh giá chất lƣợng bản đồ ................................................................... 38
4.4.3. Xây dựng CSDL thuộc tính.................................................................... 39
4.4.4. Xây dựng dữ liệu hình minh họa vị trí trong Mapinfo .......................... 41
4.5. Ứng dụng phần mềm Mapinfo xây dựng biểu đồ diễn biến giá đất ......... 43
4.6. Ứng dụng của CSDL trong quản lý và cung cấp thông tin giá đất ........... 45
4.6.1. Tìm kiếm thông tin ................................................................................. 45
4.6.2. Cập nhật thông tin giá đất ...................................................................... 46
4.6.3. Xem thông tin thƣ̉a đấ t ........................................................................... 46
4.6.4. Xuấ t dƣ̃ liê ̣u ............................................................................................ 47
4.6.5. Xây dựng các bản đồ chuyên đề ............................................................ 48
4.7. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp ................................................... 50
4.7.1. Thuận lợi ................................................................................................ 50
4.7.2. Khó khăn ................................................................................................ 50
4.7.3. Giải pháp ................................................................................................ 50
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI ...........................................................
51
̣
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 51
5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây với cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta, Luật Đất đai
ra đời kèm theo các Thông tƣ và các Quyết định khác trong đó liên quan
nhiều nhất đến quyền sử dụng đất đai đã giúp cho việc giải quyết những vấn
đề khó khăn về mặt sử dụng đất đai. Chính vì vậy thị trƣờng đất đai trong
nƣớc ngày càng phát triển.
Tuy nhiên, đất và nhà ở là những loại bất động sản có giá trị kinh tế lớn
mà sự hiểu biết chúng ta với thị trƣờng này còn nhiều mặt hạn chế. Giá đất
luôn đƣợc nâng cao và ngày càng nóng lên.
Việc quản lý giá cả một cách hiệu quả là một vấn đề quan trọng nhất
trong việc bình ổn thị trƣờng đất đai. Bên cạnh đó chúng ta cần xây dựng
thành công giá đất sẽ giúp những cán bộ công tác trong lĩnh vực của thị
trƣờng đất đai dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ thì Hệ thống thông tin địa lý GIS (Geographic Information System)
ngày càng đƣợc phát triển và tăng nhiều tiện ích hơn phục vụ cho công tác
quản lý đất đai. Việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ GIS thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ của các dịch vụ kèm theo. Ứng dụng thành công công nghệ GIS
trên nhiều lĩnh vực của quản lý đất đai sẽ làm tiền đề cho việc quản lý giá đất
giúp bình ổn thị trƣờng đất đai. Vì vậy, việc xây dựng một đề tài nhiên cứu về
việc ứng dụng GIS vào việc quản lý giá đất là vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng, Khoa
Quản lý Tài nguyên, trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, dƣới
sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo: Ths. Hà Anh Tuấn, em đã tiến hành
2
nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất tại
xã Tân Hương - huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu;
Ứng dụng công nghệ GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất tại
địa bàn xã Tân Hƣơng;
Ứng dụng của CSDL trong quản lý và cung cấp các thông tin giá đất;
Đánh giá một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp.
1.3. Yêu cầu đề tài
Nắm vững quy trình xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu giá đất;
Quá trình ứng dụng quản lý giá đất phải đảm bảo đầy đủ , tính chính xác
cao, thuận lợi trong việc lƣu trữ và sử dụng;
Quy trình thực hiện đảm bảo tính khoa học và chính xác.
1.4. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Đây là cơ hội cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học và
những hiểu biết của mình vào thực tiễn, đồng thời cũng có cơ hội nâng cao sự
hiểu biết về thị trƣờng đất ở trên địa bàn xã Tân Hƣơng.
+ Nâng cao kỹ năng sử dụng và tích hợp các phần mềm tin học ứng dụng.
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Đây cũng là nguồn tài liệu phục vụ tốt cho công tác quản lý đất đai tại
điạ bàn xã, căn cứ để thu các khoản tiền theo quy định của nhà nƣớc liên quan
đến giá đất.
+ Quy trình thực hiện có thể áp dụng để xây dựng nhiều nguồn cơ sở dữ
liệu khác nhau và áp dụng trên các địa bàn, đối tƣợng khác nhau.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
- Luật Đất đai năm 2013 (Luật số 45/2013/CH13) đƣợc Quốc hội thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Công nghệ thông tin (Luật 67/2006/QH11) đƣợc Quốc hội thông
qua ngày 29/06/2006, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007;
- Quyết định số 179/2004/QĐ-TT ngày 06/10/2004 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trƣờng đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020;
- Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15/09/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trƣờng;
- Công văn số 106/BTNMT-CNTT ngày 12/01/2012 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc thông báo kết quả thẩm định các phần mềm xây dựng
khai thác cơ sở dữ liệu đất đai.
2.2. Các khái niệm có liên quan
2.2.1. Tổng quan về giá đất
2.2.1.1. Khái niệm giá đất
Tổng cục quản lý đất đai (2009), giá đất đƣợc hiểu là sự ƣớc tính về giá trị
của quyền sử dụng đất bằng hình thái tiền tệ đối với một thửa đất (khu đất) cụ thể
cho một mục đích sử dụng đã đƣợc xác định, tại một thời điểm xác định.
Theo khoản 19, khoản 20 điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:
4
Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất [5].
Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối
với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [5].
Giá của đất tuỳ theo giá trị của đất bao gồm: Loại đất, hạng đất, quan hệ
cung cầu về đất. Tuỳ vào chiến lƣợc phát triển kinh tế của khu vực đất, tuỳ lợi
ích kinh tế của xã hội và ngƣời sử dụng đất cũng nhƣ tuỳ thuộc yêu cầu quản
lý đất đai mà hình thành.
Nhƣ vậy giá đất đƣợc hình thành là kết quả của sự tác động qua lại của
nhiều yếu tố một cách hợp lý và tuân thủ theo một số luật lệ nhất định.
Thông thƣờng thì đất đƣợc hình thành ở hai loại giá: Giá theo quy định
của Nhà nƣớc và giá theo nhu cầu và tâm lý của ngƣời mua. Giá do Nhà nƣớc
quy định nằm trong khung giá chung của cả nƣớc, loại giá này dựa trên cơ sở
phân hạng định giá trị của đất dựa vào các yếu tố đã quy định và tuỳ thuộc
vào từng vùng, khu vực cũng nhƣ điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng mà
hình thành. Dựa trên cơ sở này Nhà nƣớc quy định mức thuế cho ngƣời sử
dụng đất. Giá thứ hai thƣờng dựa vào nhu cầu và tâm lý của ngƣời mua bán
hay sang nhƣợng, là loại giá không ổn định, không có cơ sở vững chắc về mặt
phân hạng cũng nhƣ pháp lý mà chủ yếu dựa vào sự quyết đoán, vào thị hiếu
hay sở thích và tâm lý của ngƣời sử dụng, loại giá này thông thƣờng cũng dựa
trên cơ sở khung giá quy định của Nhà nƣớc mà hình thành nhƣng ở mức cao
hay thấp hơn, thƣờng bằng giá Nhà nƣớc cộng sự chênh lệch do nhu cầu và
tâm lý của ngƣời mua và ngƣời bán.
2.2.1.2. Các loại giá đất.
a) Giá cả, giá cả thị trƣờng
Giá trị là lƣợng tiêu hao lao động nói chung kết tinh trong hàng hóa. Số
lƣợng lao động đó lớn hay nhỏ không thể thể hiện ra trên hàng hóa, mà trong
điều kiện kinh tế hàng hóa, thông qua quá trình trao đổi mà biểu hiện ra bằng
5
tiền tệ. Giá cả hàng hóa biểu hiện bằng tiền tệ trong quá trình trao đổi. Do đó,
giá cả là do giá trị hàng hóa, giá trị tiền tệ và quan hệ cung cầu cùng quyết
định. Mặc dù giá cả là biểu hiện tiền tệ của giá trị hàng hóa, nhƣng không có
nghĩa là giá cả và giá trị hàng hóa trong mọi trƣờng hợp cùng nhất trí với
nhau. Trong thực tế giá cả và giá trị nhất trí với nhau chỉ là ngẫu nhiên, còn
không nhất trí là thƣờng xuyên. Lý do là giá cả ngoài quyết định giá trị, còn
chịu ảnh hƣởng của giá trị tiền tệ và quan hệ cung cầu. Trên thị trƣờng khi
cung và cầu của một loại hàng hóa về cơ bản đáp ứng đƣợc cầu thì giá cả phù
hợp với giá trị. Tuy nhiên trƣờng hợp này ít khi xảy ra. Nếu cung thấp hơn
cầu thì giá cả sẽ cao hơn giá trị. Ngƣợc lại, nếu cung vƣợt cầu thì giá cả sẽ
thấp hơn giá trị.
Giá cả hình thành trên thị trƣờng phụ thuộc vào 3 yếu tố: giá trị của bản
thân hàng hóa, giá trị của đồng tiền (tiền, vàng), và quan hệ cung - cầu về
hàng hóa. Giá cả đƣợc quy định chủ yếu trong quá trình cạnh tranh dƣới sự
tác động của quy luật kinh tế tự phát, trƣớc hết là của quy luật giá trị. Trong
nền sản xuất hàng hóa giản đơn, giá cả biến động xoay quanh giá trị, còn
trong điều kiện của chủ nghĩa tƣ bản, giá cả biến động xoay quanh giá cả sản
xuất. Giá cả thị trƣờng xoay quanh cái trục giá trị xã hội (hay gọi là giá trị
thị trường).
Giá cả thị trƣờng, giá cả hàng hóa và dịch vụ đƣợc hình thành trên thị
trƣờng; nó cũng là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nhƣng chịu sự tác
động của quy luật giá trị, của cạnh tranh và quan hệ cung - cầu. Giá cả thị
trƣờng lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa và dịch vụ, có thể cao hơn
hoặc thấp hơn giá trị, tùy theo quan hệ cung - cầu chung và quan hệ cung cầu
của từng loại hàng, từng lúc, từng nơi. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ là cơ
sở khách quan của giá cả; song trong thực tế, cũng chỉ có thông qua thị trƣờng
mới hình thành giá cả và mới có thể xác định đƣợc tƣơng đối sát đúng giá trị
6
của chúng. Giá cả thị trƣờng là tín hiệu của thị trƣờng, tín hiệu của mối quan
hệ (cân đối hay không cân đối) giữa tổng cung và tổng cầu nói chung, và giữa
cung và cầu của một mặt hàng, loại hàng nhất định, trong một thời gian và ở
một địa điểm nhất định; hơn nữa, đó không phải là tín hiệu của bất cứ một
loại cầu nào, nhƣ nhu cầu chủ quan, nhu cầu sinh lí mà là tín hiệu của cầu có
khả năng thanh toán của xã hội đối với sản phẩm. Giá cả thị trƣờng có tác
dụng hƣớng dẫn ngƣời sản xuất, kích thích cải tiến kĩ thuật, cải tiến quản lí
nhằm tăng năng suất lao động, cải tiến quản lí lƣu thông, nâng cao chất lƣợng
hàng hóa, dịch vụ, phục vụ tốt ngƣời tiêu dùng và thu lợi nhuận cao [3].
b) Giá trị thị trƣờng
Giá trị thị trƣờng thể hiện mức giá hình thành trên thị trƣờng công khai
và cạnh tranh. Thị trƣờng này có thể là thị trƣờng trong nƣớc hoặc thị trƣờng
quốc tế, có thể bao gồm nhiều ngƣời mua, ngƣời bán hoặc bao gồm một số
lƣợng hạn chế ngƣời mua, ngƣời bán.
Giá trị thị trƣờng thể hiện mức giá ƣớc tính mà trên cơ sở đó, bên bán và
bên mua thoả thuận tại một thời điểm sau khi cả hai bên đã khảo sát, cân nhắc
đầy đủ các cơ hội và lựa chọn tốt nhất cho mình từ các thông tin trên thị
trƣờng trƣớc khi đƣa ra quyết định mua hoặc quyết định bán một cách hoàn
toàn tự nguyện, không nhiệt tình mua hoặc nhiệt tình bán quá mức.
Giá trị thị trƣờng của một thửa đất là giá có thể thực hiện cao nhất của
thửa đất đó trong thị trƣờng mở và cạnh tranh, là mức giá phổ biến trong
những điều kiện thị trƣờng xác định. Trên thực tế, việc mua bán diễn ra sòng
phẳng, bên mua và bên bán đều tự nguyện, đƣợc thông tin đầy đủ về thị
trƣờng và tài sản, nên giá trị thị trƣờng không phải chịu tác động của bất kỳ
sự kích động quá mức nào [3].
c) Giá trị sử dụng
Đối với đất đai, trong cùng một thời điểm một thửa đất có thể đƣợc sử
7
dụng vào nhiều mục đích khác nhau, trong số các mục đích đó, bao giờ cũng
phải xác định một mục đích sử dụng chính - gọi là mục đích sử dụng xác
định. Mục đích sử dụng chính là cơ sở tạo ra giá trị sử dụng, nó đƣợc xác định
căn cứ vào mục đích đầu tƣ của ngƣời sử dụng đất. Ở Việt Nam mục đích sử
dụng chính của mảnh đất xác định là mục đích sử dụng đất đƣợc xác định
trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay trong quyết định giao đất của
cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền. Các mục đích sử dụng khác của thửa đất
đó do các yếu tố khách quan khác tạo ra, không phải là cơ sở tạo ra giá trị sử
dụng. Trong lý thuyết kinh tế các nhà kinh tế vẫn thƣờng gọi chúng là giá trị
tiềm năng [3].
d) Giá trị trao đổi
Trên thị trƣờng mở và cạnh tranh giá trị trao đổi của một mảnh đất và giá
trị thị trƣờng của chính mảnh đất đó là một. Thông thƣờng giá trị trao đổi
đƣợc xác định căn cứ vào giá cho thuê của một thửa đất chủ thể hoặc giá bán,
giá cho thuê một mảnh đất khác có các đặc điểm và các tiện ích tƣơng tự nhƣ
thửa đất chủ thể [3].
e) Giá trị bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm đƣợc xác định trên cơ sở giá thị trƣờng của thửa đất do
các bên bảo hiểm và bên tham gia bảo hiểm thoả thuận. Giá trị bảo hiểm cao
thấp phụ thuộc vào sự thoả thuận ghi trong hợp đồng bảo hiểm giữa ngƣời
chủ sở hữu thửa đất (người được bảo hiểm) với cơ quan bảo hiểm [3].
f) Giá trị thế chấp
Giá trị thế chấp của thửa đất đƣợc xác định căn cứ giá thị trƣờng của thửa
đất. Tuỳ theo các thửa đất mà chúng có thể có giá trị thế chấp hoặc không có giá
trị thế chấp. Thông thƣờng và phần lớn các thửa đất đều có giá trị thế chấp.
Những thửa đất không đƣợc quyền trao đổi vì một lý do giàng buộc nào đó thì
thửa đất đó tuy có giá trị sử dụng nhƣng không có giá trị thế chấp [3].
8
g) Giá cho thuê
Giá cho thuê đất đai chính là số tiền mà ngƣời đi thuê phải trả cho chủ
đất trong suốt thời gian thuê đất. Tuỳ theo hợp đồng cho thuê đất mà giá cho
thuê đƣợc xác định ngay từ khi cho thuê hay xác định theo từng thời điểm.
Giá cho thuê phụ thuộc vào thời gian thuê, giá trị của thửa đất và mức lãi suất
mà ngƣời chủ sử dụng đất yêu cầu [3].
2.2.1.3. Nguyên tắc định giá đất
Theo Đặng Nhƣ Hiển (2005), giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện
tích đất do Nhà nƣớc quy định hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về quyền
sử dụng đất. Một trong những khác biệt cơ bản giữa luật đất đai hiện hành so
với luật đất đai 1993 đó là sử dụng giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trƣờng là một trong những nguyên tắc để xác định giá đất.
Theo Luật đất đai 2013 việc định giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc
sau đây:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá [5];
- Theo thời hạn sử dụng [5];
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trƣờng của loại đất có mục đích sử
dụng đã chuyển nhƣợng hoặc giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những
nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất [5];
- Cùng một thời điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử
dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tƣơng tự nhau thì có
mức giá nhƣ nhau [5].
2.2.1.4. Phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá đất
Để tính giá cho các loại đất ta căn cứ vào Quy định về mức giá các loại
đất của UBND tỉnh Thái Nguyên vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Theo quy
định của Luật Đất Đai 2013, hàng năm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ƣơng phải ban hành giá các loại đất, để làm cơ sở cho việc quản lý giá đất ta
9
căn cứ vào Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên
ban hành ngày 21 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Quy định mức giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Giá đất đƣợc xác định tuỳ thuộc vào
loại đất và vị trí thửa đất, cụ thể nhƣ sau:
a) Giá đất nông nghiệp
1) Giá đất quy định trong bảng giá đƣợc áp dụng theo đơn vị hành chính
cấp huyện.
2) Trƣờng hợp đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc các điều kiện sau:
+ Có địa hình không phẳng, độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;
+ Có sỏi, đá trên bề mặt, ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất
nông nghiệp.
Mức giá đất đƣợc xác định bằng 95% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.
Giá đất ở
Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính,
khu thƣơng mại, khu du lịch, khu công nghiệp, đƣợc thể hiện trong các phụ
lục số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 áp dụng cho các khu dân cƣ hiện có.
Mức giá đất quy định tại các phụ lục đƣợc áp dụng đối với đất ở cùng thửa,
bám đƣờng phố hoặc trục giao thông, tính từ mép lộ giới giao thông hiện tại
(Quốc lộ, tỉnh lộ, đƣờng phố trong đô thị ) vào không quá 30 m, có độ chênh
lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đƣờng hiện tại nhỏ hơn 1,5 m {mặt bằng cốt
đƣờng hiện tại (cốt 00)}.
+ Đối với đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu
thƣơng mại, khu du lịch, khu công nghiệp chƣa đƣợc quy định chi tiết, thì áp
dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn. Giá đất trong trƣờng hợp này đƣợc
xác định theo loại đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất.
10
Trƣờng hợp đất ở cùng thửa, bám đƣờng phố hoặc trục giao thông, tính
từ mép lộ giới đƣờng phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30 m, thì
giá đất đƣợc xác định cho từng vị trí nhƣ sau:
+ Vị trí 1: Từ mép lộ giới đƣờng phố, trục giao thông hiện tại vào 30 m,
giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đƣờng phố, trục giao thông theo quy
định tại vị trí đó;
+ Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75 m, giá đất xác định bằng 50% giá đất
của vị trí 1;
+ Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300 m, giá đất xác định bằng 50% giá đất
của vị trí 2;
+ Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết đất, giá đất xác định bằng 50% giá
đất của vị trí 3.
Mức giá đất từ vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định nhƣ trên nhƣng không
đƣợc thấp hơn mức giá tối thiểu của đất ở quy định trong vùng.
Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong bảng giá:
+ Giá đất ở tại trục phụ đƣợc xác định tính từ sau vị trí 1 của đƣờng chính.
+ Giá đất ở thuộc đƣờng nhánh của trục phụ đƣợc xác định từ sau vị trí 1
của trục phụ.
+ Giá đất ở thuộc ngách của đƣờng nhánh, đƣợc xác định từ sau vị trí 1
của đƣờng nhánh.
Trƣờng hợp các ô thửa đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng
giá, nhƣng mức giá đất ở chƣa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại
cứ 250 m tiếp theo đƣợc xác định nhƣ sau:
- Trƣờng hợp đoạn đƣờng có cơ sở hạ tầng tƣơng đƣơng với đoạn đã có
giá quy định, thì mức giá đƣợc xác định bằng 95% mức giá của đoạn đƣờng
tiếp giáp đã quy định giá, nhƣng không đƣợc thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu
đã quy định trong vùng.
11
- Trƣờng hợp đoạn đƣờng còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đƣờng
nhỏ hơn không quá 20% đoạn đƣờng tiếp giáp đã quy định giá, thì mức giá
xác định bằng 80% mức giá đoạn đƣờng tiếp giáp, nhƣng không đƣợc thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
Trƣờng hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chƣa đƣợc nêu ở bảng
giá thì giá đất ở đƣợc xác định giá nhƣ sau:
- Trƣờng hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tƣơng
đƣơng với trục phụ gần nhất trong khu vực đã đƣợc quy định giá, thì giá đất
đƣợc xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tƣơng đƣơng gần nhất đó.
- Trƣờng hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục
phụ gần nhất trong khu vực đã đƣợc quy định giá, có đƣờng nhỏ hơn không
quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đƣợc áp dụng tính
bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhƣng không đƣợc thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
- Trƣờng hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục
phụ gần nhất trong khu vực đã đƣợc quy định giá, có đƣờng nhỏ hơn từ trên
20% đến không quá 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đƣợc
áp dụng tính bằng 70% mức giá so với trục phụ đó, nhƣng không đƣợc thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
- Trƣờng hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục
phụ gần nhất trong khu vực đã đƣợc quy định giá, có đƣờng nhỏ hơn từ trên
30% đến không quá 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đƣợc
áp dụng tính bằng 50% mức giá so với trục phụ đó, nhƣng không đƣợc thấp
hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
4) Các trƣờng hợp ô đất, thửa đất ở bám các đƣờng nhánh của trục phụ,
vào không quá 100 m, giá đất đƣợc xác định nhƣ sau:
12
- Đƣờng có cơ sở hạ tầng tƣơng đƣơng trục phụ thì giá đất đƣợc tính
bằng 95% giá đất trục phụ.
- Đƣờng có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đƣờng nhỏ
hơn không quá 20% trục phụ, thì giá đất đƣợc áp dụng tính bằng 80% mức
giá đất của trục phụ, nhƣng không đƣợc thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy
định trong vùng.
- Đƣờng có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đƣờng
nhỏ hơn từ trên 20% đến không quá 30% trục phụ, thì giá đất đƣợc áp dụng
tính bằng 70% mức giá đất của trục phụ, nhƣng không đƣợc thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
- Đƣờng có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đƣờng
nhỏ hơn từ trên 30% đến không quá 50% trục phụ, thì giá đất đƣợc áp dụng
tính bằng 50% mức giá đất của trục phụ, nhƣng không đƣợc thấp hơn mức giá
đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
5) Các trƣờng hợp ô đất, thửa đất bám các đƣờng ngách của các nhánh
trục phụ, vào không quá 100 m, giá đất đƣợc xác định nhƣ cách xác định giá
đất tại tiết 2.6 điểm 2 mục II phần B này.
Mức giá xác định không đƣợc thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định
trong vùng.
6) Một số trƣờng hợp cụ thể khác
Các ô đất, thửa đất liền kề vị trí 1 của các đƣờng phố, trục giao thông đã
quy định trong bảng giá:
- Trƣờng hợp đƣờng vào là ngõ chƣa kể tên, vào không quá 100 m, mức
giá đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Đƣờng vào từ 2 m đến nhỏ hơn 3,5 m: Giá đất xác định bằng 25% so
với giá đất của thửa đất mặt đƣờng liền kề;
13
+ Đƣờng vào nhỏ hơn 2 m: Giá đất đƣợc xác định bằng 22% so với giá
đất của thửa đất mặt đƣờng liền kề;
Trƣờng hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các đƣờng phố, trục giao
thông đã quy định trong bảng giá, nhƣng không có đƣờng vào, mức giá đất
tính bằng 20% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đƣờng liền kề.
Mức giá xác định tại tiết 2.8 này không đƣợc thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu quy định trong vùng.
7) Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đƣờng sắt (bám theo đƣờng sắt),
đƣờng sắt song song giáp với đƣờng bộ, thì giá đất xác định nhƣ sau:
- Trƣờng hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đƣờng sắt, từ đƣờng bộ vƣợt
qua đƣờng sắt vào thẳng đất ở, giá đất đƣợc xác định bằng 70% giá đất ở bám
trục đƣờng bộ theo quy định tại vị trí đó.
- Trƣờng hợp từ đƣờng bộ vào đất ở phải đi theo đƣờng gom, thì giá đất
đƣợc xác định theo từng vị trí cụ thể.
8) Đối với các thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đƣờng
giao thông hiện tại đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30 m, giá đất ở đƣợc
xác định nhƣ sau:
- Trƣờng hợp có đƣờng vào lớn hơn (hoặc) bằng 6 m thì phần đất ở từ
giáp đất nông nghiệp vào không quá 30 m đƣợc tính bằng 70% giá đất ở bám
trục đƣờng giao thông theo quy định tại vị trí đó.
- Trƣờng hợp có đƣờng vào nhỏ hơn 6m nhƣng lớn hơn hoặc bằng 3,5
m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đƣờng giao thông theo quy định
tại vị trí đó.
- Nếu có đƣờng vào nhỏ hơn 3,5 m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở
bám trục đƣờng giao thông theo quy định tại vị trí đó.
Chiều sâu đất ở quy định tại điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào
không quá 30 m thì xác định nhƣ trên.
14
9) Trƣờng hợp đất nông nghiệp giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi
đƣợc phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở mà có phần diện tích đất
nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong lộ giới hành lang an toàn giao
thông chƣa đƣợc thu hồi và không đƣợc chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất
ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất
nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông là giá đất ở tại vị trí 1,
bám trục giao thông đã quy định tại vị trí đó.
10) Giá đất quy định trên các đƣờng phố, trục giao thông đƣợc xác định
theo mặt bằng cốt đƣờng hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ
chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đƣờng nhỏ hơn 1,5 m, giá đất xác định
bằng 100% mức giá đất đã đƣợc quy định tại vị trí đó. Trƣờng hợp thửa đất có
vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đƣờng hiện tại từ 1,5 m trở lên, mức
giá đƣợc xác định nhƣ sau:
11) Trƣờng hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đƣờng hiện tại:
- Cao hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại
vị trí, nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 75.000 đồng/m2.
- Cao hơn từ 3 m đến nhỏ hơn 4,5 m, giảm giá 10% so với giá quy định
tại vị trí, nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 100.000 đồng/m2.
- Cao hơn từ 4,5 m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí,
nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 150.000 đồng/m2.
12) Trƣờng hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đƣờng:
- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định
tại vị trí, nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 100.000 đồng/m2.
- Thấp hơn từ 3 m đến nhỏ hơn 5,5 m, giảm giá 15% so với giá quy định
tại vị trí, nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 180.000 đồng/m2.
- Thấp hơn từ 5,5 m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí,
nhƣng mức giảm tuyệt đối tối đa không đƣợc quá 250.000 đồng/m2.
15
13) Trƣờng hợp đất ở có vị trí bám 2 mặt đƣờng:
- Trƣờng hợp đƣờng phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5 m đƣợc
tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đƣờng phố có mức giá cao hơn.
- Trƣờng hợp có đƣờng phố, trục giao thông chính và 1 đƣờng phụ lớn
hơn 2 m nhƣng nhỏ hơn 3,5 m, đƣợc tính hệ số đa là 1,05 lần so với giá đất tại
vị trí đƣờng phố, trục giao thông chính có mức giá cao hơn.
- Trƣờng hợp ô, thửa đất ở bám đƣờng phố, trục giao thông và giáp một
bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, đƣợc tính hệ số tối đa 1,1
lần so với giá đất tại vị trí của đƣờng phố, trục giao thông đó.
14) Trƣờng hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên,
thì xác định giá theo mức giá cao nhất.
2.2.2. Tổng quan về GIS
2.2.2.1. Khái niệm về GIS
Từ các cách tiếp cận khác nhau nhiều nhà khoa học đã có những định
nghĩa khác nhau về GIS:
- GIS là một Hệ thống thông tin đặc biệt với cơ sở dữ liệu gồm những
đối tƣợng, những hoạt động hay những sự kiện phân bố trong không gian
đƣợc biểu diễn nhƣ những điểm, đƣờng, vùng trong hệ thống máy tính. Hệ
thống thông tin địa lý xử lý, truy vấn dữ liệu theo điểm, đƣờng, vùng phục vụ
cho những hỏi đáp và phân tích đặc biệt (Dueker, 1979) [10].
- GIS là một kỹ thuật quản lý các thông tin dựa vào máy vi tính đƣợc sử
dụng bởi con ngƣời vào mục đích lƣu trữ, quản lý và xử lý các số liệu thuộc
địa lý hoặc không gian nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau (Võ Quang
Minh, 2005) [4].
- Ngoài ra còn có một số định nghĩa sau:
+ Định nghĩa theo chức năng: GIS là một hệ thống bao gồm 4 hệ con:
Dữ liệu vào, quản trị dữ liệu, phân tích dữ liệu và dữ liệu ra [2].
16
+ Định nghĩa theo khối công cụ: GIS là tập hợp phức tạp của các thuật
toán [2].
+ Định nghĩa theo mô hình dữ liệu: GIS gồm các cấu trúc dữ liệu đƣợc
sử dụng trong các hệ thống khác nhau (cấu trúc dạng Raster và Vecter) [2].
+ Định nghĩa về mặt công nghệ: GIS là công nghệ thông tin để lƣu trữ,
phân tích và trình bày các thông tin không gian và thông tin phi không gian,
công nghệ GIS có thể nói là tập hợp hoàn chỉnh các phƣơng pháp và các
phƣơng tiện nhằm sử dụng và lƣu trữ các đối tƣợng [2].
+ Định nghĩa theo sự trợ giúp và ra quyết định: GIS có thể coi là một hệ
thống trợ giúp việc ra quyết định, tích hợp các số liệu không gian trong một
cơ chế thống nhất [2].
Tóm lại: “GIS nhƣ là một tập hợp các công cụ cho việc thu nhập, lƣu trữ,
thể hiện và chuyển đổi các dữ liệu mang tính chất không gian từ thế giới thực
để giải quyết các bài toán ứng dụng phục vụ các mục đích cụ thể”
2.2.2.2. Các thành phần cơ bản của GIS
Một Hệ thống thông tin địa lý bao gồm những thành phần cơ bản sau:
- Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi để nhập xuất dự
liệu nhƣ: máy vẽ, máy quét, máy số hóa, máy in và các phƣơng tiện lƣu trữ.
- Phần mềm: cung cấp công cụ và thực hiện các chức năng:
+ Thu thập dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính từ các nguồn thông
tin khác nhau;
+ Lƣu trữ, cập nhật, điều chỉnh và tổ chức các cơ sở dữ liệu nói trên;
+ Phân tích biến đổi, điều chỉnh và tổ chức các cơ sở dữ liệu nhằm giải
quyết các bài toán tối ƣu và mô hình mô phỏng không gian và thời gian;
+ Đƣa ra các thông tin theo yêu cầu dƣới dạng khác nhau.
Ngoài ra phần mềm cần phải có khả năng phát triển và nâng cấp theo các
yêu cầu đặt ra của hệ thống.