Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã vũ ninh huyện kiến xương tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.16 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VŨ NINH HUYỆN KIẾN XƢƠNG
TỈNH THÁI BÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU


QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VŨ NINH HUYỆN KIẾN XƢƠNG
TỈNH THÁI BÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Lớp
: K43 - QLĐĐ - N01
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S. Nguyễn Lê Duy

Thái Nguyên, năm 2015


i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, thầy cô giáo khoa Quản lý
tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành khóa học
ở trƣờng em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng
huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình với đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên
địa bàn xã Vũ Ninh huyê ̣n Kiế n Xương tỉnh Thái Bìn. h”
Khóa luận đƣợc hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ quan
và nhà trƣờng.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiê ̣u trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, nơi đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
tại nhà trƣờng.
Em vô cùng cảm ơn thầy giáo - cán bộ giảng dạy Th.S Nguyễn Lê Duy giảng
viên khoa Quản lý tài nguyên, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
Phòng TN &MT huyê ̣n Kiế n Xƣơng ; UBND xã Vũ Ninh huyê ̣n Kiế n Xƣơng tin
̉ h
Thái Bình , các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã động viên,
cộng tác giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thi ̣ Ngọc Yế n


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2014 ............20
Bảng 4.1: Tố c đô ̣ tăng trƣởng kinh tế và cơ cấ u kinh tế của xã Vũ Ninh
nhiệm kỳ 2010 - 2015..................................................................................30
Bảng 4.2: Thực trạng sử dụng đất vào các mục đích năm 2014 ...............................33
Bảng 4.3: Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng xã Vũ Ninh
năm 2013 - 2014 ..........................................................................................36
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Vũ Ninh năm 2014 .............37
Bảng 4.5: Các loại hình sử dụng đấ t chính của xã Vũ Ninh .....................................38

Bảng 4.6: Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm .................................40
Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ..........................................41
Bảng 4.8: Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT ..........................................................42
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ..............................................43
Bảng 4.10: Hiệu quả xã hội của các LUT .................................................................46
Bảng 4.11: Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất ......................................47


iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quá trình hình thành đất ....................................................................5
Hình 4.1: Tỷ lệ gia tăng dân số và tỷ lê ̣ hô ̣ nghèo qua các năm từ 2010 đến 2014 của
xã Vũ Ninh ...................................................................................................32


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tƣ̀ viế t tắ t

Nguyên nghiã

BVTV

: Bảo vệ thực vật

LX

: Lúa xuân


LM

: Lúa mùa

CNH, HĐH

: Công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa

FAO

: Food and Agricuture Organnization – Tổ chƣ́c nông
lƣơng Liên hơ ̣p quố c

LUT

: Land use type (Loại hình sử dụng đất)

GTSX/LĐ

: Giá trị sản xuất / lao đô ̣ng

GTGT/LĐ

: Giá trị gia

KT

: Kinh tế


CN – TTCN –
XDCB

ang / lao đô ̣ng

: Công nghiê ̣p – Tiể u thủ công nghiê ̣p – Xây dƣ̣ng cơ bản

TM – DV

: Thƣơng ma ̣i – Dịch vụ

UBND

: Ủy ban nhân dân

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

SX, KD

: Sản xuất, Kinh doanh

KHKT

: Khoa ho ̣c ki ̃ thuâ ̣t


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................................8
2.1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất .............................................8
2.1.4. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đấ t ..............................................14
2.2. Tình hình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên Thế
giới và Việt Nam .......................................................................................................17
2.2.1. Trên Thế giới ...................................................................................................17
2.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................19
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................23
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................23
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................23
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Vũ Ninh .............................................23



vi
3.3.2. Thực tra ̣ng sử dụng đấ t của xã Vũ Ninh .........................................................23
3.3.3. Thực tra ̣ng các loa ̣i hình sử dụng đấ t nông nghiê ̣p .........................................23
3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng bền
vững cho xã Vũ Ninh ................................................................................................23
3.3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất trong tƣơng lai
cho xã Vũ Ninh .........................................................................................................24
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................24
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................24
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp .................................................24
3.4.3. Phƣơng pháp kế thừa.......................................................................................24
3.4.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đấ t ..................................................25
3.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp thông kê và xử lý số liệu............................................26
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Vũ Ninh ................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
4.1.2. Thực tra ̣ng phát triể n các ngành kinh tế ..........................................................29
4.1.3. Điề u kiê ̣n xã hô ̣i ..............................................................................................31
4.1.4. Đánh giá chung về điề u kiê ̣n tự nhiên - kinh tế - xã hội .................................32
4.2. Thực trạng sử dụng đất của xã Vũ Ninh ............................................................33
4.2.1. Thực tra ̣ng sử dụng đấ t theo các mu c̣ đích của xã Vũ Ninh năm 2014 ..........33
4.2.2. Tình hình biến động đấ t đai của xã Vũ Ninh năm 2013 - 2014 ......................35
4.2.3. Thực trạng sử dụng đấ t nông nghiê ̣p của xã Vũ Ninh năm 2014 ...................36
4.3. Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ............................................38
4.3.1. Thực tra ̣ng các loa ̣i hiǹ h sử dụng đấ t nông nghiê ̣p .........................................38
4.3.2. Mô tả các loa ̣i hình sử dụng đấ t của xã ...........................................................38
4.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã ..........................40
4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng bền
vững cho xã Vũ Ninh ................................................................................................48
4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn........................................................................................48



vii
4.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững............................................49
4.4.3. Quan điểm khai thác sử dụng đất ....................................................................49
4.4.4. Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất thích hợp ........................50
4.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất trong tƣơng lai
cho xã Vũ Ninh .........................................................................................................52
4.5.1. Nhóm giải pháp về chính sách ........................................................................52
4.5.2. Nhóm giải pháp về cơ sơ hạ tầng ....................................................................54
4.5.3. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật.............................................................54
4.5.4. Nhóm giải pháp về thị trƣờng .........................................................................55
4.5.5. Giải pháp về vốn đầu tƣ ..................................................................................56
4.5.6. Giải pháp về giống ..........................................................................................56
4.5.7. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................57
4.5.8. Nhóm các giải pháp về tổ chức sản xuất .........................................................57
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................58
5.1. Kết luận ..............................................................................................................58
5.2. Kiế n nghị ............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát
triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai là nền tảng để con

ngƣời định cƣ và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tƣợng
lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc, đặc biệt là đối với
ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh và là điều kiện
tiên quyết ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời đất cũng là môi
trƣờng duy nhất sản xuất ra những lƣơng thực thực phẩm nuôi sống con ngƣời.
Trong hoàn cảnh đất nƣớc ta đang từng bƣớc xây dựng sự nghiệp CNH,
HĐH thì việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh
tế mà còn đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị - xã hội.
Bên cạnh đó, nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp, có dân số đông, việc quản lý
và sử dụng đất đai nhƣ thế nào cho có hiệu quả đang trở thành mối quan tâm hàng
đầu, là mục tiêu chiến lƣợc của đất nƣớc.
Mặt khác, đất đai không chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng để lao động mà còn là nguồn
cung cấp thức ăn cho cây trồng và việc sử dụng đất đai có ảnh hƣởng lớn đến năng
suất và chất lƣợng cây trồng, vật nuôi, mọi tác động của con ngƣời vào cây trồng đều
dựa vào đất và thông qua đất đai. Hầu hết các nƣớc trên thế giới hiện nay đều phải
xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm
năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Do đó, nếu
chúng ta sử dụng đất không có khoa học, không theo quy hoạch sẽ làm cho đất bị cằn
cỗi, bạc màu dẫn đến các tác hại xấu đối với đời sống kinh tế - xã hội.
Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu
quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Chúng ta
cần có các phƣơng án sử dụng đất đúng mục đích nhằm mang lại hiệu quả cao về


2

kinh tế cho từng ngành, từng vùng và phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế - xã
hội của từng địa phƣơng.
Thực chất của mục tiêu này chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa đem
lại hiệu quả xã hội và môi trƣờng. Đây cũng là điều kiện để thực hiện tiến trình hội

nhập với kinh tế thế giới.
Xã Vũ Ninh là một xã đồng bằng nằm về phía bắc của huyện Kiến Xƣơng, là
cửa ngõ vào TP Thái Bình, có diện tích tự nhiên là 531.96 ha chiếm 4.44 % diện
tích đất tự nhiên của huyện. Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn xã Vũ Ninh đã tiến hành nhiều biện pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhƣ giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho các hộ
nông dân, áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới để thay đổi cơ cấu cây trồng, đƣa các
giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái cho năng suất cao, chất lƣợng
tốt thích nghi trên đất Vũ Ninh.
Vì vậy việc định hƣớng cho ngƣời dân khai thác sử dụng đất hợp lý, có hiệu
quả là một trong những vấn đề hết sức cần thiết. Để giải quyết vấn đề này thì việc
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nhằm đề xuất hƣớng sử dụng đất và loại hình sử dụng
đất thích hợp là việc rất quan trọng cho phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
theo hƣớng phát triển bền vững.
Đó là lý do tôi tiến hành đề tài tốt nghiệp: "Đánh giá thực trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã Vũ Ninh, huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Lựa chọn loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn xã Vũ Ninh - huyện Kiến Xƣơng - tỉnh Thái Bình.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã


3

một cách đầy đủ, chính xác và khách quan.

- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp một cách khách quan,
khoa học và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phƣơng.
- Các loại hình sử dụng đất đƣợc lựa chọn phải đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội môi trƣờng.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiê ̣p phải khoa học và
có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong
quá trình làm đề tài.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông
nghiệp để từ đó đề xuất đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lí luận
2.1.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất
 Khái niệm chung
Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dƣới nó là đá và
khoáng sinh ra nó, bên trên là lớp thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tƣơi xốp của
trái đất có khả năng sản xuất ra các sản phẩm của cây trồng. Đất là một vật thể tự
nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là sự hợp thành của bốn thể tự nhiên khác
của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động của
bốn quyển trên và thổ quyển diễn ra thƣờng xuyên và liên tục, sự tác động ấy mang
tính cơ bản nhƣng cũng là mối quan hệ qua lại sâu sắc.
Theo nguồn gốc phát sinh thì đất đƣợc coi là một vật thể tự nhiên đƣợc hình

thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời
gian. Đất đƣợc xem nhƣ một cá thể sống, nó luôn vận động và phát triển.
Theo C.Mac: “Đất là tƣ liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau”.
Theo các nhà kinh tế, thổ nhƣỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc.
Nhƣ vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhƣng
khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo
chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhƣỡng, thảm
thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng sản trong
lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình,
thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng


5

và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống xã hội của loài
ngƣời [4].
 Quá trình hình thành đất
Đá mẹ

Quá trình

Mẫu chất

Phá hủy

Quá trình


Đất

Hình thành

Hình 2.1: Sơ đồ quá trình hình thành đất
Đá mẹ dƣới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu chất,
mẫu chất chƣa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là chất hữu
cơ. Trƣớc khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dƣới tác dụng
của mƣa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng đọng ở đó
hoặc ở ngoài đại dƣơng. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi những vùng đá
trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình nhƣ trên ngƣời ta gọi đó là Đại tuần hoàn địa
chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín
và rộng khắp.
Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dƣỡng từ những
mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lƣợng chất hữu cơ. Cứ
nhƣ vậy sinh vật ngày càng phát triển và lƣợng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó đã
biến mẫu chất thành đất. Ngƣời ta gọi đó là Tiểu tuần hoàn sinh vật.
Nhƣ vậy, sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh
vật đã tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất [4].
2.1.1.2. Khái niê ̣m và đặc điể m của đấ t nông nghiê ̣p
 Khái niê ̣m về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản, làm muối và mục đích bảo
vệ, phát triển rừng.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;


6


c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho
mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất
trồng hoa, cây cảnh [15].
 Đặc điểm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp thuộc loại đất ngƣời ta chủ yếu sử dụng vào mục đích nông
nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra còn có loại đất thuộc
nông nghiệp nhƣng thực tế không thuộc đất sản xuất nông nghiệp mà nó phục vụ
cho ngành khác. Vì vậy chỉ có loại đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp mới đƣợc
coi là đất nông nghiệp.
Những diện tích đất đai phải qua cải tạo mới đƣa vào hoạt động sản xuất nông
nghiệp đƣợc coi là đất có khả năng nông nghiệp. Nhà nƣớc xác định mục đích sử dụng
chủ yếu của đất nông nghiệp là sử dụng vào mục đích nông nghiệp, song do đặc điểm
tình hình từng loại đất này có sự khác nhau dẫn đến sử dụng cụ thể khác nhau.
Đất nông nghiệp ở nƣớc ta phân bổ không đồng đều giữa các vùng trong cả
nƣớc. Độ phì và độ màu mỡ ở các vùng khác nhau, trong đó vùng đồng bằng Sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có độ màu mỡ cao chủ yếu là đất phù sa chiếm
tỷ lệ lớn so với các vùng khác. Còn vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên phần lớn là
đất bazan.
Đất nông nghiệp Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn so với tổng diện tích đất tự
nhiên của cả nƣớc. Với quỹ đất nhƣ vậy sẽ đảm bảo cho nguồn lƣơng thực, thực
phẩm tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Do đó đặc điểm tự nhiên, khí hậu cận



7

nhiệt đới nên thực vật Việt Nam rất đa dạng và sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta
cũng rất đa dạng và phong phú. Ở miền Bắc nƣớc ta có 4 mùa rõ rệt vì vậy sản xuất
nông nghiệp mang tính mùa vụ; miền Nam có 2 mùa (mùa mƣa và mùa khô) nên
việc sản xuất nông nghiệp rất thuận lợi.
Vậy để sử dụng đất nông nghiệp cần có biện pháp nhằm nâng cao và sử dụng
đất đai hiệu quả nhất.
2.1.1.3. Tầ m quan trọng của đất trong nông nghiệp
 Vị trí của đấ t trong nông nghiê ̣p:
Trong nông nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng đầu
của ngành sản xuất này. Đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa để lao động mà là
nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng. Mọi tác động của con ngƣời đều đƣợc đất
đai chuyển hóa vào cây trồng và đất đai sử dụng trong nông nghiệp. Có thể nói
ruộng đất trong nông nghiệp vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Nhƣ
vậy, vị trí của đất đai trong nông nghiệp là hàng đầu.
 Vai trò và ý nghiã của đất nông nghiệp:
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời,
nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã nhấn mạnh
“Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất là một phòng thí
nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tƣ liệu lao động, vật chất, là vị trí để định
cƣ, là nền tảng của tập thể”. Đất nông nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trƣớc lao
động là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ngƣời trong các quá trình sản
xuất, ngoài ra còn tham gia vào các ngành hủy lợi, giao thông… cùng với sự phát
triển của xã hội, đất đai là điều kiện chung của lao động, là cơ sở quan trọng nhất để
hình thành các vùng chuyên canh nhằm khai thác sử dụng hiệu quả các tiềm năng tự
nhiên ở mỗi vùng đất nƣớc [14].
Nhƣ vậy, đất gần nhƣ trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất

lƣợng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tƣ liệu sản
xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này.


8

2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Đất là tƣ liệu sản xuất cần thiết và không thể thiếu đối với mọi quá trình sản
xuất. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là điều
kiện vật chất đồng thời là đối tƣợng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản
xuất nhƣ: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phƣơng tiện lao động (Sử
dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với
độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh,
tăng vụ tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Để nắm vững số lƣợng và chất lƣợng đất đai cần phải điều tra thành lập bản đồ
đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý là điều
rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn chặn những suy thoái tài
nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con ngƣời, đồng thời nhằm hƣớng dẫn về sử
dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn tài nguyên này đƣợc khai thác tốt nhất mà
vẫn duy trì sản xuất trong tƣơng lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát triển
chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải
thiện chất lƣợng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi trƣờng để giữ gìn tài
nguyên cho thế hệ sau này.
2.1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất
2.1.3.1. Khái niệm
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ ngƣời đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trƣờng.
Sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của

sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.
Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất
đai đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:


9

- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh
2.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp trong
sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội, tận dụng đƣợc tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh
hƣởng xấu đến môi trƣờng là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai.
Do đó tài nguyên đất cần đƣợc sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”.
2.1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, con ngƣời là nhân tố phân phối chủ yếu, ngoài
ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hƣởng bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự
nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ
thuật. Vì vậy có thể khái quát những điều kiện, nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng
đất gồm 4 nội dung chính sau:
* Yếu tố điều kiện tự nhiên :
Điều kiện tự nhiên (đất, nƣớc, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hƣởng trực tiếp đến

sản xuất nông nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh
vật tạo nên sinh khối.
Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng
với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh
mặt đất nhƣ: ánh sáng, nhiệt độ, lƣợng mƣa, thủy văn, không khí… và các khoáng
sản dƣới lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế


10

hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện
địa hình, thổ nhƣỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ
trồng trong năm. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh đƣợc
những thiệt hại do khí hậu gây ra, giảm đƣợc tính thời vụ trong sản xuất nông
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Loài cây trồng và hệ thống cây trồng là yế u tố vô cùng quan trọng, nó
không những đem lại năng suất, sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng cao mà còn thể
hiện đƣợc hiệu quả quản lý và sử dụng đất của vùng đó.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nƣớc biển, độ dốc, hƣớng dốc… là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây
dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất đƣợc đánh giá bằng
hiệu quả sử dụng đất. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt điều kiện tự nhiên
khác nhau. Các yếu tố này ảnh hƣởng rất lớn đến xác định khả năng thích ứng về
phƣơng thức sử dụng đất, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo
các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất
về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
* Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố nhƣ: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và

quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất,
các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động…
Yếu tố kinh tế - xã hội thƣờng có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử
dụng đất đai.
Sự ổn định chính trị - xã hội, hệ thống chính sách về đất đai, thị trƣờng và sƣ̣
điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ, hỗ trợ... cũng là nhƣ̃ng nhân t ố quan trọng ảnh hƣởng đế n
viê ̣c sƣ̉ du ̣ng đấ t.
Nhƣ vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội giữ vị


11

trí khác nhau, có sƣ̣ tác đ ộng khác nhau, tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hƣởng đến việc sử
dụng đất đai. Vì vậy, cần dựa vào nó mà tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn
để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
* Yếu tố về kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con ngƣời vào đất đai, cây trồng,
vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình
thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông
nghiệp nƣớc ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế.
Nhƣ vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
* Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: là cơ sở để phát triển hệ thống cây
trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện
thuận lợi để đầu tƣ thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại
hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá.
- Hình thức tổ chức sản xuất: có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc khai thác và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.

- Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách rời
những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản
xuất. Vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng
cao chất lƣợng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm.
2.1.3.4. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nông nghiệp thì các hệ thống
canh tác đã đƣợc hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những hệ thống canh
tác hiệu suất rất thấp nhƣng vẫn tồn tại, có những hệ thống canh tác hiện đại đƣợc
đƣa vào nhƣng trong môi trƣờng sản xuất không thích hợp nên phải nhƣờng chỗ
cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ thống này tồn tại xen kẽ nhau và mỗi
một hệ thống phù hợp với từng điều kiện của mỗi vùng.


12

Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống các loại cây đƣợc bố trí trong
không gian và thời gian của các hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý
nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội.
Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải kết
hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho ngành
nghề khác phát triển.
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố trí một cơ cấu thích hợp sẽ
giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao động nhàn rỗi theo các chu kỳ sinh
trƣởng khác nhau, không trùng nhau của cây trồng vật nuôi theo các hình thức đa
canh bao gồm: trồng xen, trồng gối, luân canh, canh tác phối hợp,…
Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích canh tác.
Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của từng vùng.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì sức sản
xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện bất lợi.
2.1.3.5. Quan điểm sử dụng đất bền vững

Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở
thành cơ sở cần thiết, sử dụng đất đai một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong
muốn cho sự sống và cho tƣơng lai phát triển của con ngƣời.
Vì vậy tìm kiếm những biện pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã đƣợc
nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tế quan tâm. Và thuật ngữ “sử dụng đất bền
vững” (Sustainable land use) đã trở nên thông dụng trên thế giới nhƣ hiện nay.
Nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khƣớc từ những kinh nghiệm truyền
thống mà phải phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông
dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thƣờng với những ngƣời nông dân, bền vững là việc
sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa đƣợc phát kiến, những mô hình canh tác
tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là những công nghệ về chăn nuôi động vật,
những kiến thức về sinh thái để quản lý sâu hại và thiên địch.
Để nông nghiệp bền vững cần có 3 điều kiện đó là: công nghệ bảo tồn tài nguyên,
những tổ chức từ bên ngoài và những tổ chức về các nhóm địa phƣơng (đă ̣c biê ̣t là sự


13

tham gia của ngƣời dân trong vùng nghiên cứu). Phát triển bền vững là việc quản lý
và bảo tồn cơ sở tài nguyên tự nhiên, định hƣớng những thay đổi công nghệ thể chế
theo một phƣơng thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục nhu cầu của
con ngƣời, của những thế hệ hôm nay và mai sau. Sự phát triển nông nghiệp bền
vững chính là sự bảo tồn đất, nƣớc, các nguồn động thực vật, không bị suy thoái
môi trƣờng, sinh lợi kinh tế và chấp nhận đƣợc về mặt xã hội.
Trên cơ sở đó, FAO đã đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu cụ thể cho nông
nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng cơ bản cho con ngƣời về số lƣợng, chất
lƣợng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho những
ngƣời trực tiếp làm nông nghiệp.

- Duy trì và có thể tăng cƣờng khả năng sản xuất của các tài nguyên thiên
nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo đƣợc không phá vỡ chức
năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên, không phá vỡ bản sắc
văn hóa - xã hội của cộng đồng ngƣời dân sống ở nông thôn hoặc không gây ô
nhiễm môi trƣờng.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thƣơng trong nông nghiệp, củng cố lòng tin cho
nông dân.
+ Những nguyên tắc đƣợc coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần đạt đƣợc:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (Hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (An toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất, nƣớc.
- Có hiệu quả lâu dài.
- Đƣợc xã hội chấp nhận.
Thực tế nếu diễn ra đồng bộ với những mục tiêu trên thì khả năng bền vững
sẽ đạt đƣợc, nếu chỉ đạt đƣợc một hay vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả
năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.


14

Vận dụng các nguyên tắc đã nêu trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất
đƣợc coi là bền vững phải đạt đƣợc 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, đƣợc thị
trƣờng chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đƣợc đời sống nhân dân, thu hút đƣợc
lao động, phù hợp với phong tục tập quán của ngƣời dân.
- Bền vững về môi trƣờng: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái đất.
Ba yêu cầu trên là tiêu chuẩn cơ bản để xem xét và đánh giá các loại hình sử

dụng đất ở thời điểm hiện tại. Việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên chính là
cơ sở để có những định hƣớng phát triển nông nghiệp ở từng vùng.
Tóm lại: Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững chỉ đạt đƣợc
trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây
trồng một cách ổn định, không làm suy giảm đối với tài nguyên đất đai theo thời gian
và việc sử dụng đất không gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động sống của con
ngƣời[10][12].
2.1.4. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
2.1.4.1. Khái niệm
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con ngƣời
còn hạn chế, ngƣời ta thƣờng quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Sau này khi
nhận thức của con ngƣời phát triển cao hơn, ngƣời ta thấy rõ sự khác nhau giữa kết
quả và hiệu quả.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của hầu hết các
nƣớc trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của
cả nhà nông - những ngƣời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền


15

sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
- Một là, mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.
- Hai là, phải đƣợc xem xét trên quan điểm của lý luận hệ thống.
- Ba là, là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động kinh tế bằng
quá trình tăng cƣờng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con ngƣời.

Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả đạt
đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ những vấn đề trên có thể thấ y bản chất của phạm trù hiê ̣u quả kinh tế trong
sử dụng đất là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải
vật chất nhiều nhất với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động tiết kiệm
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
* Hiệu quả về mặt xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và
tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải thu hút đƣợc nhiều lao
động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và
nguồn lực của địa phƣơng đƣợc phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về ăn,
mặc, và nhu cầu sống khác. Sử dụng đất phù hợp với tập quán, nền văn hoá của
địa phƣơng thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngƣợc lại sẽ không đƣợc ngƣời dân
ủng hộ.
* Hiệu quả về môi trường
Hiệu quả môi trƣờng đƣợc thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ
đƣợc độ mầu mỡ của đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trƣờng sinh
thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>33%). Đa dạng sinh
học biểu hiện qua thành phần loài.
Hiệu quả môi trƣờng đƣợc phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hoá
học môi trƣờng, hiệu quả vật lý môi trƣờng và hiệu quả sinh học môi trƣờng.


16

Hiệu quả hoá học môi trƣờng đƣợc đánh giá thông qua mức độ hoá học hoá
trong nông nghiệp. Đó là việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá
trình sản xuất mà không gây ô nhiễm môi trƣờng đất.

Hiệu quả sinh học môi trƣờng đƣợc thể hiện qua mối tác động qua lại giữa
cây trồng với đất, với các loại dịch hại trong các loại hình sử dụng đất nhằm giảm
thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Hiệu quả vật lý môi trƣờng đƣợc thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất tài
nguyên khí hậu nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, nƣớc mƣa của các kiểu sử dụng đất để đạt
sản lƣợng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào [5].
2.1.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu
quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn
tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc nâng cao
hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất
trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi
sản xuất ra một khối lƣợng nông sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt đƣợc các mục tiêu
kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải tuân theo
quan điểm sử dụng đất bền vững hƣớng vào ba chỉ tiêu bền vững nhƣ sau:
* Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu sau:
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1 + p2.q2 +...+ pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lƣợng của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất/ha/năm.
+ p: Giá của từng loại sản phẩm trên thị trƣờng tại cùng một thời điểm
+ T: Tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm
- Thu nhập thuần (N): N = T - Csx
Trong đó:+ N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/ năm
+ Csx: Chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm
- Hiệu quả đồng vốn: Hv = T/ Csx


×