Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đánh giá thực trạng phát triển cây táo mèo tại xã nậm khắt huyện mù cang chải tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

SÙNG A TRẦU

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY TÁO MÈO TẠI
XÃ NẬM KHẮT, HUYỆN MÙ CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

SÙNG A TRẦU

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY TÁO MÈO TẠI


XÃ NẬM KHẮT, HUYỆN MÙ CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: K43 - Lâm nghiệp – N01
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015
: TS. Đàm Văn Vinh

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

SÙNG A TRẦU

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY TÁO MÈO TẠI
XÃ NẬM KHẮT, HUYỆN MÙ CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: K43 - Lâm nghiệp – N01
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015
: TS. Đàm Văn Vinh

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập, cũng như chương trình đào tạo tại trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên và bước đầu làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học. được sự nhất trí của Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Lâm
nghiệp, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận “Đánh giá thực trạng phát
triển cây táo mèo tại xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái”.
Sau một thời gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc đến này khóa luận tốt
nghiệp đã hoàn thành. Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Đàm

Văn Vinh, cùng các thầy cô giáo trong khoa Lâm nghiệp.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Đàm
Văn Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Hạt Kiểm Lâm Mù Cang Chải và cán bộ xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải
- tỉnh Yên Bái, các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ để tôi hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do bước đầu làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học, kiến thức và thời gian có hạn nên khóa luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …..tháng…năm 2015
Sinh viên

Sùng A Trầu


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã ............................................................ 14
Bảng 2.2. Phân bổ diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã .................. 15
Bảng 2.3. Thống kê ngành chăn nuôi ........................................................... 16
Bảng 4.1. Diện tích trồng Táo mèo qua các giai đoạn................................... 23
Bảng 4.2. Chất lượng sinh trưởng của cây Táo mèo ..................................... 27
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Táo mèo ............................... 28
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo ................................................ 29
Bảng 4.5. Giá trị hiệu quả kinh tế trên 1 ha trồng cây Táo mèo ở các
tuổi cây............................................................................................... 30

Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha cây Táo mèo và cây Thảo quả ở
tuổi thứ 6 ............................................................................................ 31
Bảng 4.7. Những yếu tố thuận lợi ................................................................. 32
Bảng 4.8. Những yếu tố khó khăn ................................................................ 34
Bảng. 4.9. Tiềm năng đất đai của xã để phát triển Táo mèo .......................... 36


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cây Táo mèo trưởng thành ............................................................. 5
Hình 2.2. Cây Táo mèo 1 năm tuổi ................................................................. 6
Hình 2.3. Các loại quả Táo mèo ..................................................................... 7


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
Ký tự viết tắt

Chú thích

C

: Chi phí sản xuất

cm

: centimet


g
GO

: gam
: Tổng thu

H

: Hiệu quả kinh tế

ha

: hecta

IC

: Chi phí

kg

: kilogam

km

: kilomet

m

: mét


Q

: Kết quả thu

VA

: Giá trị gia tăng


v

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT ............................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................. 2
Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.1.1. Khái quát về cây Táo mèo .................................................................... 4
2.1.1.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 4
2.1.1.2. Đặc điểm sinh thái ............................................................................. 8

2.1.1.3. Công dụng ......................................................................................... 8
2.1.1.4. Thành phần hóa học........................................................................... 9
2.1.1.5. Phân loại quả táo ............................................................................. 10
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước .................................. 10
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 10
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 11
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ......................................................... 11
2.3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 11
2.3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 11


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc học tập để hình thành hướng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong khóa luận được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.

Thái Nguyên, ngày.....tháng.....năm 2015
XÁC NHẬN CỦA GVHD

NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

Đồng ý cho bảo vệ kết quả
trước Hội đồng khoa

Đàm Văn Vinh

Sùng A Trầu


XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng đánh giá chấm
(Ký, họ và tên)


vii

4.1.3.2. Đánh giá một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây Táo mèo ... 28
4.2. Đánh gia hiệu quả kinh tế của việc trồng cây Táo mèo .......................... 29
4.2.1. Hiệu quả kinh tế Táo mèo theo cấp tuổi .............................................. 29
4.2.2. Hiệu quả kinh tế cây Táo mèo và cây thảo quả ................................... 30
4.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn phát triển cây Táo mèo ................. 32
4.3.1. Nhưng yêu tố thuận lợi cho phát triển cây Táo mèo ............................ 32
4.3.2. Những khó khăn trong phát triển cây Táo mèo ................................... 33
4.4. Đề xuất một số giải pháp phát triển cây Táo mèo tại địa bàn
xã Nậm Khắt ................................................................................................ 35
4.4.1. Mở rộng diện tích cây Táo .................................................................. 36
4.4.2. Các giải pháp hỗ trợ............................................................................ 37
4.4.2.1. Thâm canh tăng năng suất ............................................................... 37
4.4.2.2. Nâng cao chất lượng quả, chế biến, bảo quản quả............................ 38
4.4.2.3. giải pháp về chính sách .................................................................... 38
4.4.2.4. Giải pháp khuyến nông, khuyến lâm ................................................ 39
Phần 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................... 40
5.1. Kết luận ................................................................................................. 40
5.2. Tồn tại ................................................................................................... 41
5.3. Kiến nghị ............................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
II. Tài liệu tiếng Anh
III. Tài liệu trang web

PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Lâm sản ngoài gỗ hiện nay có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế
xã hội. Nó không chỉ có vai trò làm nguồn lương thực, thực phẩm mà còn tạo
ra nhiều sản phẩm khác phục vụ cho đời sống con người, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế, ổn định xã hội. Hiện nay đất nước ta đang hội nhập với nền
kinh tế quốc tế và xây dựng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
cho nên lâm sản ngoài gỗ ngày càng được chú trọng hơn, trong đó có cây Táo
mèo hay còn gọi là cây Sơn tra.
Cây Táo mèo là đặc sản của vùng Tây Bắc nước ta, bao gồm các tỉnh
Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, cây Táo mèo mọc tự nhiên,được trồng
và phát triển ở độ cao trên 1000m.
Cây Táo mèo Yên Bái là đặc sản của huyện Mù Cang Chải, tại đây cây
Táo mèo không chỉ được trồng mà còn có cây mọc tự nhiên với một diện tích
lớn phân bố rải rác ở nhiều xã trong huyện. Trong nhiều năm trở lại đây nhờ
những lợi ích được khai thác từ cây táo mèo đã và đang từng bước góp phần
tạo ổn định cho đời sống đồng bào người dân. Cây Táo mèo huyện Mù Cang
Chải được trồng và phát triển mạnh ở một số xã như xã La Pán Tẩn, xã Lao
Chải, xã Kim Nọi,… đặc biệt phát triển rất mạnh tại xã Nậm Khắt. Ở xã Nậm
Khắt cây Táo mèo được người dân biết đến là cây mọc tự nhiên với diện tích
lớn và có từ rất lâu. Trước đây người dân chưa biết khai thác và sử dụng quả
Táo mèo nên người dân thường hái quả để ăn, chặt cây Táo để làm củi, tuy
nhiên nhiều năm trở lại đây những giá trị từ cây Táo mèo được phát hiện và

đem lại lợi ích vô cùng to lớn cho người dân tại địa phương. Do đó cây Táo


2

hiện nay được chú trọng và phát triển mạnh mẽ về diện tích cũng như chất
lượng sản phẩm.
Tuy nhiên thực tế cho thấy các biện pháp chăm sóc, kỹ thuật trồng và
phương pháp phát triển cây Táo mèo tại địa bàn chưa thật sự phù hợp và chưa
được chú trọng nên hiệu quả trồng cây Táo mèo tại địa bàn chưa cao, chưa đặt
được năng suất, chất lượng mong muốn. Từ thực tế đó tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đánh giá thực trạng phát triển cây Táo mèo tại xã Nậm Khắt huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng trồng Táo mèo tại địa phương từ đó xác những
nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển loài cây này làm cơ sở cho việc đề xuất
giải pháp phát triển cây Táo mèo góp phần nâng cao thu nhập ổn định và cải
thiện đời sống người dân một cách bền vững.
- Đánh giá thực trạng phát triển của cây Táo mèo tại địa bàn nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo trên địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của việc phát triển cây Táo
mèo từ đó đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế
của việc trồng Táo mèo tại địa phương. Đồng thời cải thiện và nâng cao hiệu
quả của việc trồng Táo mèo tại địa bàn nghiên cứu.
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu
- Ý nghĩa trong học tập:
+ Giúp cho sinh viên củng cố lại kiến thức, hệ thống hoá kiến thức đã
học, vận dụng những kiến thức mà người học tiếp thu được trong quá trình
học tập tại nhà trường vào thực tiễn, cọ sát học hỏi kinh nghiệm. Rèn luyện kỹ
năng làm việc thực tế, kỹ năng làm việc và tiếp xúc với người dân và kỹ năng
viết đề tài tốt nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên biết được những thiếu sót



3

của mình trong khi thực hiện đề tài và từ đó rút kinh nghiệm cho những lần
nghiên cứu sau.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng và phát
triển cây Táo mèo và từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục khó khăn và
phát huy hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo tại địa phương.


4

Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái quát về cây Táo mèo
2.1.1.1. Đặc điểm chung
- Tên Việt Nam: Táo mèo (Sơn tra)
- Tên địa phương: chí tô di (mông, mèo)
- Tên Latin: Docynia indica
- Họ: Hoa hồng (Rosaceae)
- Bộ: Hoa hồng (Rosales)
- Nhóm: Cây gỗ vừa


5


Hình 2.1. Cây Táo mèo trưởng thành


6

Hình 2.2. Cây Táo mèo 1 năm tuổi


7

a. Táo bi

c. Táo trung bình

b. Táo má hồng

d. Táo to

Hình 2.3. Các loại quả Táo mèo
- Hình thái: Cây gỗ cao 7-10 m, cành non có gai và lông nhung màu
trắng, khi già nhẵn. Lá hình mũi mác dài 7-10cm, rộng 1,5- 2cm, khi non có 3 - 5
thùy, tròn ở gốc, thuôn nhọn ở đỉnh, mép lá nguyên hoặc có răng cưa, lông
nhung màu trắng ở mặt dưới, gân bên 6-10 đôi, phân chia tới tận mép lá; cuống
lá dài 15- 20mm. Lá kèm hình mũi dùi, sớm rụng. Cụm hoa chùm 1-3 hoa hoặc
hơn, có lông, cuống hoa rất ngắn hoặc không có. Đài có lông màu trắng với 5


8

thùy hình mũi mác nhọn đầu, mặt ngoài có lông, mặt trong nhẵn. Cánh hoa 5,

màu trắng, mép có mũi nhọn, nhỏ. Nhị 30-50. Bầu 5 ô, mỗi ô có 3-10 noãn,
xếp theo chiều dọc của bầu; vòi nhụy 5, hàn liền với nhau ở gốc, có lông. Quả
dạng quả Táo, hạt màu đen.
2.1.1.2. Đặc điểm sinh thái
Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng hoặc thành quần thể thuần loài
trong trảng cây bụi, ven đồi, ở độ cao trên 1000m.
Mùa hoa tháng 3 - 4, mùa quả chín tháng 9-10. Tái sinh bằng hạt,chồi
hoặc chiết cành.
- Phân bố:
+ Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan.
+ Việt Nam: Lai Châu (Phong Thổ), Lào Cai (Sapa), Cao Bằng, Sơn La
(BắcYên: Tạ Xùa Mường La), Yên Bái (Mù Cang Chải).
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi, với độ cao trung bình 1.200m-1.500m so
với mực nước biển.
+ Độ ẩm: 80%
+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình là 18-200C
2.1.1.3. Công dụng
- Giải khát: Quả Táo mèo là một loại quả giải khát rất tốt, cách ngâm
quả Táo mèo giải khát như sau:
Chọn loại quả nhỏ, hơi dẹt, má có màu phớt hồng, có màu trắng hoặc
vàng trong ngâm sẽ thơm và có vị ngon đặc trưng của quả, sau đó rửa sạch, để
ráo, phơi qua nắng, thái lát mỏng quả Táo theo chiều ngang, ngâm với đường.
Cách chế biến nước Táo mèo rất đơn giản, chỉ cần mua loại quả chín,
rửa sạch để Táo khô, ráo, bổ tư, để nguyên hột. Cứ 2 kg quả cho một cân
đường, đựng vào lọ thuỷ tinh đậy kín. Sau 3 đến 6 tháng nước cốt sẽ có mầu


i

LỜI CẢM ƠN

Để đánh giá quá trình học tập, cũng như chương trình đào tạo tại trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên và bước đầu làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học. được sự nhất trí của Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Lâm
nghiệp, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận “Đánh giá thực trạng phát
triển cây táo mèo tại xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái”.
Sau một thời gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc đến này khóa luận tốt
nghiệp đã hoàn thành. Để có được kết quả này, ngoài sự cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Đàm
Văn Vinh, cùng các thầy cô giáo trong khoa Lâm nghiệp.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Đàm
Văn Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Hạt Kiểm Lâm Mù Cang Chải và cán bộ xã Nậm Khắt - huyện Mù Cang Chải
- tỉnh Yên Bái, các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ để tôi hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do bước đầu làm quen với công tác
nghiên cứu khoa học, kiến thức và thời gian có hạn nên khóa luận không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …..tháng…năm 2015
Sinh viên

Sùng A Trầu


10

nhóm hợp chất như: Flavonoit, tannin, ankaloit, glycozit có tác dụng kháng
khuẩn rất có hiệu quả. Giấm táo chứa axit malic, axit acetic, hàm lượng
enzym cao rất tốt cho tiêu hóa.

2.1.1.5. Phân loại quả táo
Theo kết quả điều tra được hiện nay tại xã Nậm Khắt quả Táo được
chia thành các loại sau:
Dựa vào kích thước quả người ta chia quả Táo thành:
- Táo bi
- Táo trung bình
- Táo to
Dựa vào mầu sắc:
- Táo má hồng.
- Táo có mầu vàng nhạt.
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo nghiên cứu của M. C.Enright, H.Mc Kenzie (1997) [9], dịch lên
men của quả Táo mèo có tác dụng chống lại một số vi khuẩn kháng kháng
sinh (Moraxella catarrhalis) gây nhiễm đường hô hấp trên ở người. Các nhà
dược lý Trung Quốc nghiên cứu tác dụng quả Sơn tra (Táo mèo) cho thấy Táo
mèo có tác dụng cường tim, hạ áp, tăng lưu lượng máu mạch vành, giãn mạch
và chống loạn nhịp tim; làm hạ lipid huyết rõ rệt và làm giảm xơ mỡ động
mạch. Theo Pôtguôcxki B.B (1951) và Checnưxep (1954), các nhà nghiên
cứu Liên Xô cũ cho thấy chế phẩm của Sơn tra (Táo mèo) làm tăng sự co bóp
của cơ tim đồng thời làm giảm sự kích thích cơ tim; tăng sự tuần hoàn ở mạch
máu tim và mạch máu ở não, tăng độ nhạy của tim đối với tác dụng của các
glucozit chữa tim.


11

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, Nguyễn Thị Thanh Loan và cs (2011) [2] nghiên cứu dịch
chiết quả Táo mèo Docynia indica (Wall.) cho thấy có tác dụng chống béo phì

và giảm trọng luợng cơ thể của Decne trên mô hình chuột bạch thực nghiệm.
Theo Vũ Thị Hạnh Tâm (2011) [4] dịch chiết quả Táo mèo có vai trò hạ lipit và
đường huyết trên chuột. Hoàng Thị Minh Tân (2009) [5] quả và lá Táo mèo có
khả năng chống rối loạn trao đổi gluxit và lipit. Vũ Thị Huê, Bùi Thị Việt Hà
(2010) [10] dịch lên men quả Táo mèo có tác dụng kháng khuẩn. Nguyễn Thị
Minh Thư (2012) [7] dịch lên men quả Táo mèo có tác dụng chống lại một số
vi khuẩn kháng kháng sinh gây nhiễm đường hô hấp trên ở người.
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
2.3.1. Điều kiện tự nhiên
2.3.1.1. Vị trí địa lý
Nậm Khắt là một xã vùng sâu vùng xa, nằm ở phía Đông Nam huyện
Mù Cang Chải có tổng rừng tự nhiên là: 11.844.75 ha.
Xã Nậm Khắt có vị trí địa lý:
Phía Bắc giáp với xã Púng Luông - huyện Mù Cang Chải.
Phía Nam giáp với xã Ngọc Chiến - Mường La - Sơn La.
Phía Đông giáp với xã Nậm Búng - huyện Văn Chấn.
Phía Tây giáp với xã Chế Tạo - huyện Mù Cang Chải.
2.3.1.2. Địa hình địa thế
Địa hình của xã khá phức tạp, vùng núi cao thoải dần từ phía Bắc
xuống phía Nam, qua các hoạt động kiến tạo từ lâu đời đã hình thành nên hệ
thống của nhiều dãy núi trẻ có sườn dốc từ 300 đến 500, độ cao trung bình từ
1000 - 2000m. Địa hình bị phân cắt bởi nhiều thung lũng vừa và hẹp tạo ra
các tiểu vùng khí hậu đa dạng với những cánh đồng bậc thang trải dài theo
triền suối nhỏ ở độ cao trung bình từ 700 - 900m.


12

- Nơi có địa hình cao nhất: 2500m.
- Nơi có địa hình thấp nhất: 900m.

2.3.1.3. Khí hậu thủy văn
- Khí hậu
Xã Nậm Khắt mang đặc điểm chung khí hậu của vùng Tây Bắc là khí
hậu nhiệt gió mùa, phân làm hai mùa rõ rệt.
+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến hết tháng 10, mùa này nóng ẩm mưa nhiều,
mưa tập trung vào các tháng 6 - 7 - 8 chiếm 80 - 90 tổng lượng mưa của cả
năm. Đặc biệt đầu năm thường hay có dông kèm theo mưa đá với tần xuất 1 2 trận/ năm.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với đặc điểm thời
tiết khô hanh, ít mưa, có sương mù về ban đêm và buổi sáng sớm. Sương
muối xảy ra theo chu kỳ không ổn định (2 - 3 năm xuất hiện 1 - 2 ngày có khi
có 4 - 5 ngày) vào trung tuần cuối tháng 12 hoặc tháng 1.
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình hàng năm 18- 200C, nhiệt độ tối cao
trung bình là 320 C, nhiệt độ tối thấp trung bình là 00C.
+ Chế độ mưa: nhiệt độ trung bình hàng năm của xã là 1.635mm, lượng
mưa tập trung vào 6 - 7 - 8 trong mùa mưa, vào tháng 7 - 8 mưa tập chung nhiều
gây ra những cơn lũ ống dẫn đến xói mòn đất, sạt lở làm thiệt hại tới sản xuất của
nhân dân.
+ Chế độ ẩm: độ ẩm không khí trung bình trong năm của xã là 80%.
+ Chế độ gió: Chịu ảnh hưởng của gió mùa làm thiệt hại hoa màu. Do
điều kiện khí hậu không thuận lợi nên hàng năm chịu ảnh hưởng của mưa đá,
sương muối.
- Thủy văn
Khu vực trung tâm xã là nơi hợp lưu của dòng suối Nậm Khắt và một
số con suối nhỏ khác hình thành dòng chảy dọc xã có lưu lượng lớn.


13

- Dòng chảy mùa mưa chiếm 65 - 75% lượng mưa năm, mùa khô cạn
(tháng 10 - 5 năm sau) chỉ chiếm 25 - 35% lượng mưa năm.

Với đặc điểm thủy văn như vậy, muốn khai thác được tài nguyên nước
phục vụ sản xuất và đời sống thì việc xây dựng, nâng cấp các hạng mục ưu
tiên đầu tư thủy lợi, cụm cung cấp nước sinh hoạt.
2.3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng
Nhìn chung đất ở xã được hình thành trên nhiều loại đá mẹ trong đó
chủ yếu là đá vôi và đá biến chất. Tầng đất mặt bình quân dày 40 - 50cm, do
quá trình tác động xói mòn, rửa trôi nên hàm lượng các chất dinh dưỡng còn ở
mức trung bình, đất nghèo mùn và ngày càng có xu hướng bị chua. Thực tế
các nồng độ ion sắt, nhôm tự do trong đất ruộng còn rất cao làm cho độ pH có
xu hướng giảm.
Thành phần cơ giới đất ruộng gồm đất thịt mẹ, đất cát pha, đất thịt nặng
pha sét và một số đất lầy thụt.
- Theo số liệu thống kê đất đai năm 2013, xã Nậm Khắt có 11.844.75
ha đất chia thành các loại đất cụ thể:
+ Đất nông nghiệp 6997 chiếm 59% trong đó đất sản xuất nông nghiệp
598 ha chiếm 5%, đất lâm nghiệp 6399 ha chiếm 54%, tổng diện tích tự nhiên.
+ Đất khác 4874,75 ha chiếm 41% tổng diện tích tự nhiên.
Về cơ cấu sử dụng đất của xã: Nậm Khắt là một xã có ngành lâm nghiệp
phát triển rất mạnh với diện tích chiếm 54% tổng diện tích tự nhiên của cả xã.
Trong đó đặc biệt chú trọng rừng tự nhiên và rừng bảo tồn loài và sinh cảnh
đang có diện tích rất lớn. Với diện tích hiện có ngành lâm nghiệp đang có
những thế mạnh lớn để phát triển, đặc biệt đối với diện tích rừng trồng sẽ tăng
lên với các dự án trồng táo mèo của địa phương và các dự án trồng rừng khác.
Về diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, chiếm 5% tổng diện
tích đất tự nhiên của toàn xã. Diện tích đất nông nghiệp có thể sẽ tăng lên nhờ
phát triển diện tích cây lâu năm như trồng cây ăn quả, trồng cây chè,….


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã ............................................................ 14
Bảng 2.2. Phân bổ diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã .................. 15
Bảng 2.3. Thống kê ngành chăn nuôi ........................................................... 16
Bảng 4.1. Diện tích trồng Táo mèo qua các giai đoạn................................... 23
Bảng 4.2. Chất lượng sinh trưởng của cây Táo mèo ..................................... 27
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Táo mèo ............................... 28
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của cây Táo mèo ................................................ 29
Bảng 4.5. Giá trị hiệu quả kinh tế trên 1 ha trồng cây Táo mèo ở các
tuổi cây............................................................................................... 30
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha cây Táo mèo và cây Thảo quả ở
tuổi thứ 6 ............................................................................................ 31
Bảng 4.7. Những yếu tố thuận lợi ................................................................. 32
Bảng 4.8. Những yếu tố khó khăn ................................................................ 34
Bảng. 4.9. Tiềm năng đất đai của xã để phát triển Táo mèo .......................... 36


15

triển, tổng giá trị sản xuất của ngành năm 2013 ước đạt 3 tỷ đồng tăng 1 tỷ
đồng so với kế hoạch đề ra.
2.3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng
của khu vực kinh tế thương mại - dịch vụ. Cơ cấu các ngành kinh tế có sự
chuyển dịch như sau:
- Năm 2010 cơ cấu các ngành kinh tế như sau:
+ Nông nghiệp chiếm 92%.
+ Dịch vụ, thương mại chiếm 8%.
- Đến cuối năm 2013 cơ cấu các ngành được chuyển dịch như sau:

+ Nông nghiệp chiếm 86%.
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 2%.
+ Dịch vụ, thương mại chiếm 12%.
2.3.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
- Khu vực kinh tế nông nghiệp
+ Trồng trọt:
Tổng diện tích gieo trồng năm 2013 là 582 ha, diện tích các loại cây
trồng trong năm trên địa bàn xã được thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2. Phân bổ diện tích các loại cây trồng hàng năm của xã
TT

Loại cây trồng

DT gieo trồng Năng suất BQ

Sản lượng

(ha)

(tạ/ha)

(tấn)

1

Lúa

-

Lúa xuân


90

40

360

-

Lúa mùa

268

38

1018,4

2

Ngô

-

Ngô xuân

67

50

335


-

Ngô mùa

138

50

690

(Nguồn: số liệu thống kê xã Nậm Khắt 2013)


×