Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây me rừng phyllanthus embli

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CAO ETHYL ACETATE LÁ CÂY ME RỪNG
PHYLLANTHUS EMBLICA

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
Mã số sinh viên
: K38.201.101

Tp Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

LỜI CẢM ƠN
Quá trình thực nghiệm được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa
Hóa học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết, người giảng viên luôn
nhiệt tình trong việc truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cũng như luôn theo sát quá trình
làm việc của em để kịp thời hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn
thành tốt đề tài này. Bên cạnh những bài học thực nghiệm quý báu mà em được học tập từ
Cô, em còn được Cô truyền cho tinh thần nghiên cứu khoa học giúp em có được động lực


trong việc nghiên cứu và học tập. Cảm ơn Thầy Bùi Xuân Hào, Thầy Dương Thúc Huy và
Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ và cho em những ý kiến bổ ích để em hoàn thành đề tài
của mình
Em xin hết lòng cảm ơn quý Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành
phố Hồ Chí Minh, các Thầy Cô đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em
nhiều kiến thức khoa học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em cũng xin dành một lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã là điểm tựa vững chắc cho
em trong suốt quá trình học tập của mình. Thành công của em ngày hôm nay không thể có
được nếu không có sự yêu thương và chăm sóc của ba mẹ và người thân trong gia đình
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Bùi Thị Hồng Lĩnh, Ngô Thị
Tuyết Nhung, Ngô Hồng Hoài Nam, Nguyễn Ngọc Tín và các bạn sinh viên K38 khác
trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh đã luôn giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực
nghiệm cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất
đến các bạn và mong các bạn mãi thành công trên con đường tương lai sau này. Mong rằng
sẽ có thật nhiều cơ hội hợp tác với các bạn sau này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 2
1.1.ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT .................................................................................................... 2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................................ 3
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền .................................................................................... 3
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính .............................................................................................. 3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ..................................................... 4

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 13
2.1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .............................................. 13
2.1.1. Hóa chất ..................................................................................................................... 13
2.1.2. Thiết bị ....................................................................................................................... 13
2.1.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................................... 13
2.1.3.1 Phương pháp phân lập các hợp chất ...................................................................... 13
2.1.3.2 Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất .......................................... 13
2.2. NGUYÊN LIỆU ............................................................................................................... 14
2.2.1. Thu hái nguyên liệu.................................................................................................... 14
2.2.2. Xử lí mẫu nguyên liệu ................................................................................................ 14
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO .......................................................................................... 14
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL ACETAT ......................... 16

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 18
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEAT1 .............................................................. 18
3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT PEAT2 .............................................................. 19

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................... 22
4.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 22
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................................ 22

TÀI LIỆU THAM KHẢO



Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu,
chữ viết tắt
1
H-NMR

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
của proton (1)

13

Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
của carbon (13)

HSQC


Heteronuclear Single Quantum Correlation

Phổ tương tác dị hạt nhân qua
một liên kết

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Coherence

s
d
δ
J
ppm
RP-18
Rf
Acetone - d 6
EA
C
Me
H
SKC
SKLM
g
mg
µM
MHz
Hz


Singlet
Doublet
Chemical shift
Coupling constant
Part per million
Reversed Phase-18
Retention factor

Phổ tương tác dị hạt nhân qua
nhiều liên kết
Mũi đơn
Mũi đôi
Độ chuyển dịch hoá học
Hằng số ghép spin
Một phần một triệu
Pha đảo C-18

C-NMR

Ethyl Acetate
Chloroform
Methanol
n-Hexane

Gam
Miligam
Micro Mol
Mega Hertz
Hertz


CD 3 COCD 3
Etyl acetat
Cloroform
Metanol
Hexan
Sắc ký cột
Sắc ký lớp mỏng


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate lá me rừng ......................................... 16
Bảng 2.2. Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA1 (16,50 g) của bảng 1 .......................... 16
Bảng 2.3. Sắc kí cột sillica gel trên phân đoạn EA1.9 (9,73 g) của bảng 2 ......................... 17
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất PEAT1 ........................................................................ 19
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ của hợp chất PEAT2 ........................................................................ 21


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao...................................................................... 15



Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quả me rừng ................................................................................................... 2
Hình 3.1. Tương quan HMBC của PEAT1 ................................................................. 19
Hình 3.2. Tương quan HMBC của PEAT2 ................................................................. 20


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAT1
Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAT1
Phụ lục 3. Phổ HSQC của hợp chất PEAT1
Phụ lục 4. Phổ HMBC của hợp chất PEAT1
Phụ lục 5. Phổ 1H-NMR của hợp chất PEAT2
Phụ lục 6. Phổ 13C-NMR của hợp chất PEAT2
Phụ lục 7. Phổ HSQC của hợp chất PEAT2
Phụ lục 8. Phổ HMBC của hợp chất PEAT2


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, bên cạnh sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, chất lượng
cuộc sống của con người cũng được nâng cao, vấn đề chăm sóc sức khỏe trở thành một
mối quan tâm lớn trong các nghiên cứu khoa học. Các sản phẩm có nguồn gốc thảo
mộc, vốn được dùng từ rất lâu trong những bài thuốc y học cổ truyền, được sử dụng
ngày càng nhiều trong các loại thực phẩm chức năng. Vì vậy, việc nghiên cứu về thành
phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của các chất có trong cây đóng một vai trò
quan trọng trong sự phát triển y học. Kết quả thu được từ các nghiên cứu mở ra hướng
phát triển mới trong việc tổng hợp các hợp chất có những hoạt tính quý, có tác dụng
chữa bệnh. Hơn nữa, nghiên cứu về thành phần hóa học từ các loại thảo mộc còn góp
phần củng cố bằng chứng khoa học cho nền y học cổ truyền.

Cây Me rừng (Phyllanthus emblica L.) là một nguồn thảo dược quý, thuộc chi
Phyllanthus, họ Euphorbiaceae. Me rừng có nhiều ứng dụng trong y học cổ truyền như
chữa cảm mạo, phát sốt, đau cổ họng, viêm ruột, đau bụng đi ngoài, cao huyết áp [1].
Với mong muốn làm sáng tỏ kinh nghiệm sử dụng của dân gian và cũng vì các loài
thuộc chi Phyllanthus có nhiều hoạt tính sinh học, nên chúng tôi chọn cây Phyllanthus
emblica L. để nghiên cứu thành phần hóa học.

1


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

Chương I
TỔNG QUAN
1.1.

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Cây me rừng thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae, có tên khoa học là Phyllanthus

emblica Linn. Ngoài ra cây còn có một số tên khác như du cam tử, ngưu cam tử, dư
cam tử [1].
Me rừng là cây nhỡ cao 3 m, phân nhiều cành nhỏ mềm, có lông, dài 20 cm. Hoa
nhỏ, đơn tính cùng gốc. Cụm hoa thành xim co mọc ở nách lá phía dưới của cành, gồm
rất nhiều hoa đực và vài hoa cái. Lá xếp thành hai dãy trên các cành nhỏ trông giống một
lá kép lông chim, cuống lá rất ngắn. Lá kèm rất nhỏ hình ba cạnh. Quả hình cầu trước
mọng, sau khô thành quả nang. Hạt hình ba cạnh, màu hồng nhạt. Cây ra hoa từ tháng 3
đến tháng 11 [1].


Hình 1.1. Quả me rừng
Trên thế giới, cây me rừng phân bố chủ yếu ở những khu vực nhiệt đới và cận
nhiệt đới của Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia và bán đảo Malaysia [1].
Ở nước ta, cây me rừng mọc phổ biến trên các đồi trọc, các bãi hoang, trong các
rừng thưa. Cây ưa ánh sáng, chịu được khô hạn [1].
2


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH

1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Ở Việt Nam: quả me rừng tính mát, có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, sinh tân,
thường dùng chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng, miệng khô khát; rễ me rừng
tính mát, có tác dụng thu liễm và giáng áp, dùng chữa viêm ruột, đau bụng đi ngoài,
cao huyết áp; lá me rừng được dùng nấu nước rửa bên ngoài có tác dụng trị lở loét,
mẩn ngứa [1].
Ở Ấn Độ: cây me rừng là một trong những loài thảo dược được sử dụng phổ
biến ở Ấn Độ cổ xưa. Cây me rừng là nguồn giàu vitamin C, có tác dụng phục hồi
chức năng gan, hạ men gan, tăng hấp thụ thức ăn, cân bằng lượng acid trong dạ dày,
tăng cường phổi và hệ miễn dịch, kích thích nhuận tràng, hỗ trợ hệ tiết niệu, tốt cho da,
mắt và tóc [3].
1.2.2. Một số nghiên cứu về dược tính
+ Hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxi hóa
Theo các nghiên cứu vào năm 2007 của Xiaoli Liu cùng các cộng sự [13] và
nghiên cứu vào năm 2010 của Wei Luo cùng các cộng sự [10], một số hợp chất phenol

như 3-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (33), kaempferol 3-β-D-glucopyranoside (46),
kaempferol (47), quercetin (48), isocorilagin (49), geraniin (50), isomallotusinin (59),
chebulagic acid (60), chebulanin (61) được cô lập chủ yếu từ vỏ và quả me rừng có các
tác dụng kháng khuẩn và kháng oxi hóa hiệu quả.
+ Hoạt tính kháng herpes simplex virus (HSV) loại 1 và loại 2
Năm 2011, Yangfei Xiang và các cộng sự [15] đã thử nghiệm khả năng kháng
viêm nhiễm HSV-1 và HSV-2 của hợp chất 1,2,4,6-tetra-O-galloyl-β-D-glucose
(1246TGG) (62) được cô lập từ cây me rừng. Kết quả cho thấy 1246TGG ở nồng độ
31.70 µM có khả năng ức chế sự phát triển của virus Herpes và có thể được dùng trong
điều trị HSV.
+ Tác dụng phục hồi chức năng gan và hạ men gan

3


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

Dịch chiết ethanol của cây me rừng có tác dụng hạ men gan, phục hồi chức
năng của tế bào gan với liều lượng 75 mg/kg/ngày khi thử nghiệm trên chuột [7].
+ Tác dụng gây độc tế bào ung thư
Năm 2011, Xiaoli Liu cùng với các cộng sự [14] đã tiến hành nghiên cứu khả
năng gây độc tế bào ung thư của một số hợp chất phenol được cô lập từ quả me rừng.
Kết quả cho thấy hai hợp chất isocorilagin (49) và geraniin (50) có khả năng gây độc
tế bào ung thư vú (MCF-7) ở người với IC 50 lần lượt là 13.2 và 80.9 µg/ml. Ngoài ra,
isocorilagin (49) còn có tác dụng gây độc tế bào ung thư phổi (HELF) ở người với
IC 50 51,4 µg/ml.
+ Tác dụng phục hồi tổn thương tinh hoàn do tác dụng phụ của thuốc động kinh
Valproic acid được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh động kinh nhưng lại

gây tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới. Theo nghiên cứu vào
năm 2015 của Sitthichai Iamsaard và các cộng sự [8], dịch chiết từ cành me rừng có
tác dụng cải thiện nồng độ tinh dịch của chuột đực đã được tiêm valproic acid.
1.3.

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Các nghiên cứu từ năm 1998 trở về trước cho thấy trong cây me rừng có các

hợp chất: zeatin (1), zeatin nucleotide (2), zeatin riboside (3), chebulic acid (4),
chebulinic acid (5), corilagin (6), 3,6-di-O-galloyl glucose (7), gallic acid (8), ethyl
gallate (9), gluco-gallin (10), ellagic acid (11), gibberellin (A1, A3, A4, A7, A9) (1216), leucodelphinidin (17), rutin (18), β-sitosterol (19) [4].
Từ 1999-2001, Ying-Jun Zhang và các cộng sự đã nghiên cứu thành phần từ
các bộ phận khác nhau của cây me rừng. Kết quả cho thấy nhóm tác giả đã cô lập và
nhận danh các hợp chất sau: phyllaemblic acid (20), các phyllaemblicin A-C (21-23),
sáu hợp chất phenolic mới là 2-O-galloyl L-malic acid(24), 2-O-galloyl mucic acid
(25) và ba dẫn xuất methyl ester (26-28), 2-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (29) cùng
dẫn xuất methyl ester (30), 5-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (31) cùng dẫn xuất
methyl ester (32), 3-O-galloyl mucic acid 1,4-lactone (33), và 3,5-di-O-galloyl mucic
acid 1,4-lactone (34), phyllaemblic acid B (35) và phyllaemblic C (36), phyllaemblicin
D (37), cùng với hai hợp chất mới, 2-carboxylmethylphenol 1-O-β-D-glucopyranoside

4


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

(38) và 2,6-dimethoxy-4-(2-hydroxyethyl)phenol 1-O-β-D-glucopyranoside (39), các
phyllanemblinin A-F (40-45) [9,16,18-20].

Năm 2007, Xiaoli Lin cùng các cộng sự đã cô lập được 5 hợp chất từ cây me
rừng, bao gồm: kaempferol 3-β-D-glucopyranoside (46), kaempferol (47), quercetin
(48), isocorilagin (49) và geraniin (50). Cũng vào năm này, hợp chất mới
phyllanthunin (51) cũng đã được cô lập cùng với các hợp chất đã biết: daucosterol
(52), stearic acid (53), lauric acid (54), cinnamic acid (55) [2][13]
Năm 2008, S. K. EL-DESOUKY và cộng sự đã cô lập được hợp chất mới là
acylated apigenin glucoside (apigenin-7-O-(6”-butyryl-β-glucopyranoside)) (56) và
các hợp chất khác như 1,2,3,4,6-penta-O-galloyglucose (57). Xiaoli Liu và các cộng sự
đã cô lập thêm quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside (58) [5,12].
Từ vỏ quả me rừng, năm 2011, Wei Lou và các cộng sự đã cô lập được
isomallotusinin (59), chebulagic acid (60), chebulanin (61) [9]
Hợp chất 1,2,4,6-tetra-O- galloyl-β-D-glucose (62) đã được cô lập từ lá và cành
của cây me rừng bởi Yangfei Xiang và các cộng sự vào năm 2011 [15].
Năm 2012, Wei-Yan Qi và cộng sự đã cô lập được β-sitosterol (19), daucosterol
(52), cùng 12 hợp chất sterol khác (63-74), trong đó có 2 hợp chất sterol mới là
5α,6β,7α-trihydroxysitosterol (64) và 7α-acetoxysitosterol (65) từ cành và lá của cây
me rừng [11].
Các công thức cấu tạo một số hợp chất trong cây Phyllanthus emblica L.

NH
OH

N

N

OH

N


N
N
HO

N
H
(1)

N
NH

O
HO P O
OH

N

N

O
OHOH

(2)

5

N
N
H


OH
O
HO OH

N

N
(3)


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
RO
OR
O

OR

OR
O

HO

HOOC

O
HO

O


O

O

COOH

O

OH

O

OH
HO
OH

HO

HO
OH
R=Galloyl
(6)

OH

OH
HOOC
(4)


O
O

O

HO

O

HO

O

R=Galloyl
(5)

COOH

O

OH

OR

OH
RO
HO
RO

O


OH

HO

OH
R=Galloyl
(7)

R2

O
O
HO

O
H

OR

OH
R=Galloyl
(10)

OH
(8) R=H
(9) R=C2H5

O


O

HO
HO

OH

O

OH
HO
O

OH

OH
O

H

OH

O
H

H
R1

HO


R
(13) R=OH
(15) R=H

(12) R1=R2=OH
(14) R1=H, R2=OH
(16) R1=R2=H

O
O
11
( )

OH

OH
OH
HO

O

HO

O

OH

OH

OR

OH O

OH
OH OH
(17)

R=Rha-glu
(18)
O
HO
O

H

OH

H
H
HO

H
H
(19)

O
OH
(20)

6


O
O

O


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
O
HO

O
HO
O
OH
HO
HO

O

O
O

OH

O

OH
O

OH

HO
HO
HO

O
O
(21)

OH
O

HO
HO
O

O
O

O
O

O

OH
(22)

O
HO

O
OH
HO
HO
OH HO
O
HO
OH

O

OH
O

HO
HO
O

O
O

O
O

O

O

(23)


HOOC
RO

H

ORH H OH
R1OOC
COOR2
H OHOHH
R=Galloyl
(25) R1=R2=H
(26) R1=R2=CH3
(27) R1=H, R2=CH3
(28) R1=CH3, R2=H

COOH

R=Galloyl
(24)

O

H OR3
OR4
O

RO H
R1O

HO

R1O
OR2
(29) R1=Galloyl, R2=R3=R4=H
(30) R1=Galloyl, R2=R3=H, R4=CH3
(33) R1=R3=R4=H, R2=G
(34) R1=R4=H, R2=R3=G

7

O

O

O

H
HO

OH

R=Galloyl
(31) R1=H
(32) R1=CH3

O


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

OH

OH

O
H H
OH
R1
O

HO

OR2
COOH

O
HOOC
(35) R1=OH, R2=H
(36) R1=R2=H
(37) R1=H, R2=Glu

HO
OH
O

OR

R=Glu
(38)


R=Glu
(39)

HO
HO

OR

O

O

OG

O

O
O

O

O

O

O
HO

HO


OH

OH
O

HO

HO

OH HO

O HO
H

OH

OH

R=Galloyl
(41)

R=Galloyl
(40)

HO

O

OR


OH

HO

OH
O
OR

O
O

O

O
O

O
O

OR4

O
H

HOOC

R3O
R2O

OH


HO

O
COOH

O

OR1

OH
(43) R1=G, R2=neoche, R3=R4=H
(44) R1=G, R3=neoche, R2=R4=H
(45) R1=G, R4= neoche, R2=R3=H

OH

R=Galloyl
(42)

8


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
R

OH
HO


OH

O
HO

O

O
OH O

O

HO

OH
OH

OH O

OH
HO
(46)

(47) R=H
(48) R=OH

HO
O
HO

O
HO
O

HO
HO

O

OR

OH
O

HO
HO

R=Galloyl
(49)
HO

OH HO

OH

HO

OH
O
OR


O
O

O

OH OR
OH
O

O
O

O

O

O

O
H

O
HO

HO

OH
O
OHOH


O
OH O
O
O
O

HO

OH

O
HO

OH
OH

O

R=Galloyl
(51)

R=Galloyl
(50)

9

OH



Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
H
OH
H
O

HO
HO

H

O

OH

(52)
O
O
HO
HO

O
R

COOH

OH


(53) R=n-C17H35
(54) R=n-C11H23

OH
O

O

O

OH
OH O
(56)

(55)

OH
OH
HO

O
O

OR

OH O O
OH
HO

O


RO
RO

OR

OH
HO

OR
R=Galloyl
(57)

(58)

OH HO

HO

OH

HO

HO

OH

O

O


O

O
OR

O
O

O

O

OH
O

O
O

OH

HO

O
OR

O

OH HO


O

HOOC

O

O
O

O

HO

HO
HO

OH
O

O

O

OH
OH

OH

R=Galloyl
(59)


R=Galloyl
(60)

10


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
HO
OH
O

O

O
O

O

HOOC

OR

RO
HO
O

OH


O

O

RO
HO

OR

OH

R=Galloyl
(62)

R=Galloyl
(61)

H

H
R1
R2

HO

R
OH
OH
(63) R=H

(64) R=OH

HO

OR

(65) R1=H, R2=CH3COO
(66) R1=H, R2=OH
(67) R1=CH3CH2O, R2=H
(68) R1=R2=O

H

H

O
R1 R2
(69) R1=R2=H
(70) R1=R2=O
(71) R1=H, R2=OH

HO
OH
(72)

11


Khóa luận tốt nghiệp


Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

H
R2
HO
HO

O

R1

O

OH
(73) R1=H, R2=CH3-(CH2)14COO
(74) R1=OH, R2=CH3-(CH2)14COO

Chú thích:
O

O

HO
H

OH

HOOC H
HO


HOOC

OH
OH
G=Galloyl

OH

HO
O
neoche
OH

HO
HO

O
Ac=Acetyl

O

OH
Glu=Glucopyranosyl
HO

OH
OH

O


O
O

HO
HO

OH

Rha-Glu=α-L-rhamnopyranosyl (1→6) -O-β-D-glucopyranosyl

12


Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

CHƯƠNG II
THỰC NGHIỆM
2.1.

HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP

2.1.1. Hoá chất
 Silica gel, 0.04-0.06 mm, Merck và silica gel, 0.04-0.06 mm, Himedia dùng cho
cột sắc kí.
 Silica gel pha đảo, RP-18, Merck dùng cho cột sắc kí.
 Sắc ký lớp mỏng loại 25DC – Alufolein 20×20, Kiesel gel 60F

254


, Merck.

 Sắc ký lớp mỏng loại 25DC, RP-18, Merck.
 Dung môi dùng cho quá trình thí nghiệm gồm: hexane, dichloromethane,
chloroform, ethyl acetate, acetone, methanol, acetic acid.
 Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: sử dụng H 2 SO 4 20%.

2.1.2. Thiết bị
 Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.

 Các cột sắc ký.
 Máy cô quay chân không.
 Bếp cách thuỷ.
 Đèn soi UV: bước sóng 254 nm.
 Cân điện tử Sartorius Mass 620g.

2.1.3. Phương pháp tiến hành
2.1.3.1. Phương pháp phân lập các hợp chất
Sắc kí cột silica gel pha thường, pha đảo RP-18 và sắc kí lớp mỏng.
Hiện hình sắc ký lớp mỏng bằng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm hoặc
dùng thuốc thử là dung dịch H 2 SO 4 20%.

2.1.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2DNMR được ghi trên máy Bruker Avance tại Phòng thí nghiệm phân tích trung tâm, Đại
học Khoa Học Tự Nhiên, 227 Nguyễn Văn Cừ, Q5, Tp.HCM.
13


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

NGUYÊN LIỆU

2.2.1. Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nghiên cứu khoá luận là lá của cây me rừng được thu hái
tại Bình Thuận vào tháng 05/2014.
Mẫu cây đã được TS. Phạm Văn Ngọt nhận danh tên khoa học là Phyllanthus
emblica Linn, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).

2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, loại bỏ phần sâu bệnh, phơi khô trong bóng
râm, rồi xay thành bột mịn. Sau đó tiến hành ngâm chiết và phân lập các hợp chất.
2.3.

ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO
Lá me rừng được phơi khô và nghiền thành bột mịn, sấy khô đến khối lượng

không đổi (7.2 kg). Nguyên liệu bột mịn được tận trích với ethanol 960 bằng phương
pháp ngâm dầm, lọc và cô quay loại dung môi dưới áp suất thấp thu được cao ethanol
thô (285.5 g).
Cao ethanol thô được chiết lỏng – lỏng lần lượt với hexane, ethyl acetate thu
được cao hexane lá me (22.1 g), cao ethyl acetate lá me (143.1 g) và phần cao còn lại
(77.1 g). Quá trình thực hiện được tóm tắt theo sơ đồ 2.1.

14



Khóa luận tốt nghiệp

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo
Sơ đồ 2.1. Qui trình điều chế các loại cao
Bột lá me rừng
(7.2 kg)
-

Ngâm trong ethanol 96
Lọc

Dịch ethanol
- Cô quay thu hồi dung môi

Bã khô

Cao tổng
( 285.5 g)

Ethanol thu hồi

-

Cao hexane lá me
(22.1 g)

o

Cao ethyl acetate lá me
(143.1 g)


15

Chiết lỏng – lỏng với
hexane, ethyl acetate
Cô quay thu hồi dung môi

Cao còn lại
( 77.1 g)


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.

Huỳnh Nguyễn Thanh Thảo

CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETHYL ACETATE
Cao ethyl acetate (143.1 g) được sắc kí cột silica gel với hệ dung môi hexane:

ethyl acetate (80-100% ethyl acetate), ethyl acetate : methanol (5-100% methanol).
Dịch giải ly qua cột được hứng vào các lọ. Theo dõi quá trình giải ly bằng sắc kí lớp
mỏng. Những lọ cho kết quả sắc kí lớp mỏng giống nhau được gộp chung thành 1
phân đoạn. Kết quả thu được 5 phân đoạn (EA1-EA5), được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao ethyl acetate lá me rừng
Phân đoạn Dung môi giải ly

Trọng lượng (g)

Sắc kí lớp mỏng


Ghi chú

EA1

H:EA 2:8

16.50

Vệt dài

Khảo sát

EA2

EA

13.28

Nhiều vết

Chưa khảo sát

EA3

EA:Me 95:5

22.25

Nhiều vết kéo vệt


Đã khảo sát

EA4

EA:Me 8:2

33.40

Nhiều vết

Đã khảo sát

EA5

EA:Me 7:3

14.70

Nhiều vết

Chưa khảo sát

Chú thích:

H: hexane; EA: ethyl acetate; Me: methanol

Phân đoạn EA1 được sắc kí cột silica gel thu được 10 phân đoạn (EA1.1EA1.10), trong đó phân đoạn EA1.9 cho kết quả sắc kí lớp mỏng có sự tách vết rõ
ràng. Quá trình thực hiện được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1 (16.50 g) của bảng 2.1
Phân đoạn Dung môi giải ly


Trọng lượng (g)

Sắc kí lớp mỏng

Ghi chú

EA1.1

C

0,39

Nhiều vết

Chưa khảo sát

EA1.2

C

0,32

Nhiều vết

Chưa hảo sát

EA1.3

C


0,31

Nhiều vết

Chưa khảo sát

EA1.4

C : Me 9 : 1

0,38

Vệt dài

Chưa khảo sát

EA1.5

C : Me 9 : 1

0,32

Vệt dài

Chưa khảo sát

EA1.6

C : Me 9 : 1


0,22

Vệt dài

Chưa khảo sát

EA1.7

C : Me 85 : 15

0,24

Vệt dài

Chưa khảo sát

EA1.8

C : Me 85 : 15

0,31

Vệt dài

Chưa khảo sát

EA1.9

C : Me 8 : 2


9.73

Vết rõ ràng

Khảo sát

EA1.10

C : Me 8 : 2

0.83

Nhiều vết

Chưa khảo sát

Chú thích:

C: Chloroform
16


×