Kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên chu kì III
Năm học: 2007 2008.
Căn cứ vào quyết định số 03 năm 2005 và bộ giáo dục - đào tạo về ban hành quy
chế bồi dỡng thờng xuyên chu kì III cho các giáo viên trờng học.
Căn cứ vào công văn số 03 của phòng giáo dục - đào tạo về những nhiệm vụ cơ bản
của công tác chuyên môn nghiệp vụ năm học 2007 2008.
Căn cứ vào kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên chu kì III năm học 2007- 2008 của tr-
ờng THCS Chất Lợng Cao Mai Sơn
Bản thân tự xây dựng kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên chu kì III năm học 2007
2007 nh sau:
Tháng Tuần Nội dung BDTX Tài liệu phục vụ Hình thức
09
Lập kế hoạch bồi dỡng
thờng xuyên chu kì III
năm học 2007 2008.
- Căn cứ vào quyết định số
03 của Bộ GD - ĐT.
- Căn cứ vào công văn số 03
của phòng giáo dục - đào tạo
- Căn cứ vào kế hoạch bồi d-
ỡng thờng xuyên chu kì III
của nhà trờng
- Giáo viên
xây dựng kế
hoạch cho
bản thân.
10/ 07
1+2
Nghiên cứu bài 5: Ph-
ơng pháp học tập hợp
tác nhóm nhỏ trong hoá
học THCS.
Học tập tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh
- Tài liệu BDTX chu kì III
cho giáo viên THCS (04
07) môn hoá học do Bộ GD -
ĐT biên soạn.
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Tự học
3+4
Nghiên cứu bài 10 các
kĩ năng chính trong học
tập hoá học ở THCS
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học và có
sự hỗ trợ của
đồng nghiệp:
11/ 07
1+2
Nghiên cứu bài 12 sử
dụng thí nghiệm trong
dạy học hoá học.
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học
3+4
- N.cứu bài 13: Bài
Thực hành hoá học ở
THCS.
Học tập tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Tự học có sự
hỗ trợ của
đồng nghiệp:
12/ 07 1+2+3
+4
Đổi mới đánh giá kết
quả học tập hoá học ở
trờng THCS
Học tập tấm gơng đạo
Bộ GD - ĐT biên soạn
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Tự học
1
đức Hồ Chí Minh
1/2008
1+2
Học tập quy chế đánh
giá hai mặt giáo dục
Học tập tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh
Tài liệu do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Thảo luận
nội dung
quy chế
trong tổ bộ
môn
3+4
- Nghiên cứu bài 14:
Phát triển kĩ năng vận
dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học
2/2008
1+2
Thiết kế bài giảng thực
hành
Học tập tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Tự học
3+4
Nghiên cứu bài 16 hình
thành khái niệm hóa
học ở lớp 8,9 THCS
theo phơng pháp tích
cực
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học có sự
hỗ trợ của
đồng nghiệp
3/2008
1+2
Nghiên cứu bài 19: Ôn
tập theo phơng pháp
tích cực.
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học
3+4
- Nghiên cứu bài 20:
thử nghiệm đánh giá
dạy học tích cực.
Học tập tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Ban t tỏng văn hoá trung ơng
Tự học
4/2008
1+2 - Nghiên cứu bài 21:
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Tự học
3+4
Học tập và làm theo g-
ơng tấm gơng đạo đức
Hồ Chí minh
Tài liệu do bộ chính trị và bộ
văn hoá thông tin biên soạn
Tự học
5/2008
Tổng kết đánh giá kết
quả học tập BDTX
SGK + SGV hoá học THCS,
Tài liệu BDTX chu kì III
môn hoá học do Bộ GD - ĐT
biên soạn.
Cùng với tổ
chuyên môn
đánh giá kết
quả quá
trình tự học
2
Bài viết thu hoạch
Tự học, tự bồi dỡng thờng xuyên chu kì III
Năm học: 2007 2008
Bài 5: Phơng pháp học tập hợp tác nhóm nhỏ
trong hoá học THCS.
Câu 1: Hãy nêu vai trò, đặc điểm của phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ trong
dạy học hoá học.
Trả lời:
Học tập hoá học, hợp tác giúp cho giờ học hoá học, học sinh biết làm việc với tinh
thần trách nhiệm, chia sẻ trách nhiệm, lắng nghe ý kiến của ngời khác giũp đỡ nhau trong
học tập hoá học tạo đợc không khí hợp tác, đoàn kết, thi đau trong học tập hoá học. Đặc
biệt có thể rèn luyện khả năng tổ chức chỉ đạo cho các nhóm trởng, khả năng nắm bắt và
ghi chép các thông tin cho các th kí.
Học tập hợp tác, giúp khắc phục nhợc điểm của học tập cá nhân, còn các em yếu
thì tự ti không dám phát biểu và tham gia xây dựng bài. Học tập hợp tác trong hoá học
góp phần phát triển năng lực hợp tác, một năng lực rất cần trong cuộc sống học tập và lao
động.
Câu 2:
Để phát huy tính tích cực của hợp tác nhóm nhỏ trong học tập hoá học cần đảm bảo
một số yêu cầu sau:
+ Phân công nhóm thờng xuyên vànhóm cơ động trong giờ học hoá học. Để duy trì
hoạt động nhóm, có thể phân nhóm thờng xuyên theo từng bàn loại 2 bàn ghép lại và đặt
tên cụ thể ví dụ nh sau: 1 & 2 nhóm có thể thay đổi nhóm khi có những công việc cần
thiết gọi nhóm cơ động không cố định.
+ Phân công trách nhiệm trong từng nhóm học tập hoá học để thực hiện một nhiệm
vụ nhất định.
Ví dụ: Phân công nhóm trởng, th kí, của nhóm và các thành viên với những nhiệm
vụ cụ thể trong một hoạt động nhất định. Sự phân công này cũng có sự thay đổi để mỗi
học sinh đều có thể phát huy vai trò và phát triển năng lực cá nhân.
+ Giáo viên giao nhiệm vụ hoạt động cho từng nhóm học tập hoá học và theo dõi
để có thể giúp đỡ, định hỡng điều chỉnh kịp thời hoạt động của mỗi nhóm đi đúng hớng
giúp xây dựng, vận dụng thực hành nội dung hoá học có hiệu quả.
Câu 3:
VD: ở bài 24 Tính chất hoá học của oxi
Hoạt động của các thành viên của mỗi nhóm có thể nh sau::
- Nhóm trởng phân công, điều khiển, chịu trách nhiệm chính.
- Th kí ghi chép báo cáo của các thành viên.
3
- Các thành viên quan sát thí nghiệm: S, P (Phi kim) sắt (kim loại) cháy trong Oxi.
- đại diên nhóm: Báo cáo kết quả hoặc bổ sung kết quả của nhóm khác. GV yêu
cầu mỗi nhóm HS hoàn thành mục theo phiếu học tập
Phiếu 1:
Tác dụng của oxi của p.kim Hiệ tợng, giải thích, viết PTHH Rút ra nhận xét
1. TN Oxi tác dụng với S
2. TN Oxi tác dụng với P
3. TN Oxi tác dụng với C
Nhận xét
Phiếu 2:
Tác dụng của oxi của k. loại Hiệ tợng, giải thích, viết PTHH Rút ra nhận xét
1. TN Oxi tác dụng với Fe
2. TN Oxi tác dụng với Cu
3. TN Oxi tác dụng với Na
Nhận xét chung
VD 2: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm bàn ( Mỗi bàn 1 nhóm) cùng nghiêm cứu.
Nội dung: Sự khử của bài 32 : Phản ứng oxi hoá - khử.
- Giáo viên phân công nhóm và giáo nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Để biết đợc K/N PƯOXH Khử trớc hết hãy tìm hiểu thế nào là sự khử.
- mỗi nhóm đọc kĩ và tóm tắt nội dungtrong bài bằng cách điền những nội dung
còn thiếu vào phiếu học tập.
- GV giao phiếu học tập cho nhóm trởng. Nhóm trởng phân công nhiêm vụ cho mỗi
thành viên thảo luận và ghi kết quả chung vào bảng sau:
Hoàn thành PTPƯ hiđro
khử oxit kim loại.
Quá trình HS viết
CuO + H
2
.
Oxit đã tách khỏi hợp chất ...
Hiđrô đã chiến oxi của
Oxi đã tách ra khỏi hợp chất
Hiđro đã khử của
Hiđro đã khử của
PbO + H
2
..
Hiđro đã chiếm oxi của
Oxi đã tách ra khỏi h.chất
Hiđro đã khử của
Fe
2
O
3
+ H
2
Hiđro đã chiếm oxi của
Kết luận: Sự khử là .
NHữNG LờI DạY CủA CHủ TịCH Hồ CHí MINH Về ĐạO đứC
Quan điểm chung của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đạo đức.
a, Nhân là thật thà, yêu thơng, hết lòng giúp đỡ đồng bào, đồng chí, kiên quyết
chống lại những ngời, những việc có hạ đến đảng, nhân dân, sẵn lòng chịu cực khổ trớc
mọi ngời, hởng hạnh phúc sau thiên hạ.
4
b, Nghĩa là ngay thẳng, không có t tâm, không làm việc bậy, không có việc gì phải
giấu đảng
c, Trí vì không có việc t túi làm mù quáng nên đầu óc trong sạch, sáng suốt. Vì vậy
mà biết vệc làm có lợi tránh việc có hại cho Đảng,biết vì Đảng mà cất nhắc ngời tốt, đề
phòng ngời gian
d, Dũng là dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm, thấy khuyết điểm có gan
sửa chữa, cực khổ, khó khăn có gan chịu đựng. Có gan chống lại những sự vinh hoa, phú
quý không chính đáng. Nếu cần thì có gan hi sinh cả tính mệnh cho Đảng, cho tổ quốc,
không bao giờ rụt rè, nhút nhát.
e, Liêm là không tham địa vị, không tham tiền tài, không tham sung sớng, không
tham ngời tâng bốc mình. Chính vì vậy mà quang minh chính đại không bao giờ hủ hoá.
2. Cần tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai
Liêm là trong sạch không tham lam
Chính nghĩa la không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn.
3. Tinh thần trách nhiệm là gì ?
Nắm vững chính sách của Đảng, đi đúng đờng lối, làm tròn nhiệm vụ.
4. Tiết kiệm
5. Ngời cán bộ cách mạng phải có đạo đức cách mạng. Phải giữ đạo đức cách mạng
mới là ngời cán bộ cách mạng chân chính
6. Tự do t tởng
Chế độ ta là chế độ dân chủ, t tởng phải đợc tự do. Tự do là thế nào ? Đối với mọi
vấn đề mọi ngời tự do bày tỏ ý kiến của mình góp phần tìm ra chân lí. Đó là một quyền lợi
mà cũng là một nghĩa vụ của mọi ngời.
7 Đạo đức cách mạng: là quyết tâm suốt đời đấu tranh cho Đảng, cho cách mạng.
8. Thi hành đạo đức cách mạng: Là bất kì khó khăn đến mức nào cũng kiên quyết
làm đúng chính sách và nghị quyết của Đảng, làm gơng cho quần chúng.
Bài 10. Các kĩ năng chính trong học tập
hoá học trờng THCS.
Câu 1:
Các kĩ năng hoá học có vai trò to lớn trong hoạt động hoá học là một nội dung
quan trọng cần đạt đợc trong chuẩn kiến thức, kĩ năng hoá học ở lớp 8, 9 trờng THCS.
Mục tiêu môn hoá học đã ghi rõ: Chơng trình môn hoá học giúp học sinh đạt đợc:
1 . Về kiến thức : HS đợc hệ thống hoá kiến thức hoá học, phổ thống cơ bản, hiện đại và
thiết thực, từ đơn giản đến phức tạp, gồm
- Kiến thức cơ sở hoá họ chung.
- Hoá học hữu cơ.
- Hoá học vô cơ
2 . Về kĩ năng : HS có đợc hệ thống kĩ năng hoá học phổ thông cơ bản và thói quen làm
việc khoa học gồm:
- Kĩ năng hoc tập hoá học
5
- Kĩ năng thức hành thí nghiệm hoá học.
- Kĩ năng vận dụng hoá học
3. Về thái độ: HS có thái động tích cực nh:
- Hứng thú học tập bộ môn hóa học.
- ý thức tráchnhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng, phát hiện và giải quyết
vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những chi thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động ngời
khác cùng thực hiện.
- Kĩ năng học tập hoá học đợc phận loại vào những tiêu trí khác nhau:
* Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng có 3 nhóm kĩ năng sau:
- Kĩ năng học tập tích cực môn hoá học.
Ví dụ: Dự đoán tính chất của một chất ( Căn cứ vào tính chất chung của loại chất (lớp 9)
đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, độ âm điện, năng lợng ion hóa hoặc
đặc điểm cấu tạo phân tử ở THCS ) Kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm hoá học hoặc
theo thông tin và tài liệu rút ra kết luận.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức hoá học.
VD: Phân biệt một số chất hoá học cụ thể bằng phơng pháp hoá học.
GIải bài tập trắc nghiệm khách quan hoá học có yêu cầu vận dụng kiến thức và kĩ
năng.
Kĩ năng thực hành hoá học
VD: Sử dụng dụng cụ, hoá chất đơn giản để tiến hành thành công an toàn một số thí
nghiệm trong bài thực hành hoá học.
Quan sát hiện tợng nhận xét và rút ra kết luận, viết tờng trình.
* Theo mạch kĩ năng hoá học có thể phân loại cụ thể nh sau:
Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Kĩ năng quan sat.
- Kĩ năng thực hiện thí nghiệm
- Kĩ năng nghiên cứu tài liệu học tập để thu thông tin
- Kĩ năng t duy hoá học.
- Kĩ năng giải bài tập hoá học.
Câu 2:
Đặc điểm và phơng pháp hình thành các kĩ năng.
* Kĩ năng t duy hoá học 8, 9 chơng trình THCS gồm một số kĩ năng cơ bản sau:
- Dự đoán kiến thức dựa vào những kiến thức đã biết, kiểm tra và kêt luận về kiến
thức hoá học của một số chất oxi, hiđro, nớc, chất vô cơ, chất hữu cơ..
- Đề ra giả thiết dựa vào kiến thức đã biết kiểm tra và kết luận rút ra nội dung của
định luật, tính chất của chất cụ thể.
- Phân tích hiện tợng, tìm ra những hiện tợng vật lí, hiện tợng hoá học, phản ứng
hoá học.
6
- Phân loại so sánh đối chiếu, nghiên cứu tài liệu mới, phơng pháp hình thành kĩ
năng chung.
* Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học. ở cấp THCS ngôn ngữ hoá học gồm:
- Viết đúng tên, kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Viết đúng tên, công thức của một số chất vô cơ, hữu cơ đơn giản.
- Viết đúng phơng trình hoá học và đọc đúng nội dung của PƯHH.
- Sử dụng đúng các kí hiệu để chỉ phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch.
- Xác định đúng loại chất, loại phản ứng vô cơ, hữu cơ đơn giản.
- Phơng pháp hình thành kĩ năng, sử dụng ngôn ngữ hoá học, quá trình học tập và
vận dụng khái niệm, học sinh đợc rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học.
* Kỹ năng tiến hành thí nghiệm hoá học.
- Hình thành khả năng tiến hành thí nghiệm thành công: GV cần hớng dẫn cụ thể
những thao tác thí nghiệm ngay từ những bài đầu tiên khi dạy bài mới có thí nghiệm do
giáo viên thực hiện và trong giờ thực hành.
Hớng dẫn học sinh nhận biết dụng cụ, hoá chất, mục đích thí nghiệm và cách tiến
hành cụ thể. Những thí nghiệm có dụng cụ khó lắp thì giao viên nên lắp trớc, hoá chất
cũng nên cho mỗi nhóm 1 lợng nhỏ đủ làm thí nghiệm:
- Hớng dẫn sử dụng, dụng cụ thiết bị, hoá chất thực
- Chú ý thao tác theo từng bớc.
- Chú ý theo dõi khi học sinh thực hiện theo nhóm.
- Sau thí nghiệm cần hớng dẫn họ sinh gom hoá chất khử chất thải độc hại ngay sau
khi mỗi thí nghiệm.
- Hình thành kĩ năng khai thức thí nghiệm có hiệu quả.
- hình thành khai thác thí nghiệm có hiệu quả cho họ sinh, giáo viên sử dụng các
thí nghiệm theo nhiều hình thức khác nhau: VD: TN nghiên cứu, thí nghiệm biểu diễn, TN
kiểm chứng, TN đối chứng, thí nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm nhằm giải quyết vấn đề.
- Hình thành kĩ năng khai thác thí nghiệm thực hành có hiệu quả.
* Kĩ năng giải bài tập hoá học định lợng:
- Các bớc hình thành kĩ năng giải bài tập hoá học định lợng.
- Phơng pháp hình thành kĩ năng giải bài tập hoá học định lợng: nghiên cứu đầu
bài.
- Xác định những số liệu về mặt hoá học đã cho
+ Xác định hớng giải.
+ Trình bày lời giải
+ Kiểm tra lời giải.
* Kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
- Hình thành kĩ năng TLCH điền khuyết.
- Giải bài tập nhiều lựa chọn.
- Giải bài tập chon đúng sai hoặc có, không.
7
- Giải bài tập có câu cặp đôi
* Học tập về tấm gơng đạo đức HCM: Quan điểm chung của chủ tịch HCM
về đạo đức: (Trích: Sửa đổi lối làm việc tháng 10-1947 HCM toàn tập)
- Nhân: Là thật thà thơng yêu hết lòng giúp đỡ đồng chí, đồng bào. Vì thế mà kiên
quyết chống lại những ngời, những việc có hại đến Đảng, đến ND. Vì thế mà sẵn lòng
chịu cực khổ trớc mọi ngời, hởng hạnh phúc sau thiên hạ. Vì thế mà không e cực khổ
không sợ uy quyền.
Những ngời đã không e, không sợ gì thì việc gì phải họ đều làm đ ợc
- Nghĩa: là ngay thẳng, không có tâm t, không làm việc bậy. Không có việc gì phải
dấu Đảng.Ngoài lợi ích của Đảng không có lợi ích riêng phải lo toan. Lúc Đảng giao cho
việc, thì bất kì to nhỏ đều ra sức làm cẩn thận. Thấy việc thì phải làm, thấy việc thì phải
nói. Không sợ ngời ta phê bình mình , mà phê bình ngời khác cũng luôn đúng đắn,
- Trí: Vì không có việc t túi nó làm mù quáng, cho nên đầu óc trong sạch, sáng
suốt,.Dễ hiểu lí luận, dễ tìm phơng hớng. Biết xem ngời, biết xét việc. Vì vậy mà biết làm
việc có lợi, tránh việc có hại cho Đảng, biết vì Đảng mà cất nhắc ngời tốt đề phòng ngời
gian.
- Dũng: là dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm. thấy khuyết điểm có gan
chữa.Cực khổ khó khăn có gan chịu đựng. có gan tchống lại những sự vinh hoa, phú quí
không chính đáng. Nếu cần thì có gan hy sinh cả tính mạng cho Đảng, cho tổ quốc,
không bao giờ rụt rè nhút nhát.
- Liêm: là không tham địa vị , không tham tiền tài không tham sung sớng, không
ham ngời tâng bốc mình, Vì vậy mà quang minh chính đại không bao giờ h hoá. Chỉ có
một thứ ham là ham học ham làm ham tiến bộ.
Bài 12: Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học
Câu 1. Thí nghiệm hoá học có vai trò to lớn trong hoạt động hoá học.
+ Hình thành khái niệm, tính chất hoá họ mới, hình thành khái niệm phản ứng hoá
học, định luật bảo toàn khối lợng. Các chất, tính chất hoá học của các chất cụ thể nh: oxi,
hiđro, oxit, axit, bazơ, muối, mêtan, etilen, benzen, rợu,
Ôn tập củng cố, kiểm tra kết thúc thông qua thí nghiệm hoá học bằng cách giải
quyết của bài tập thực nghiệm nh về phân biệt chất cho trớc, điều chế chất
+ Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, lấy hoá chất, cân, đong, hoá chất, lắp giáp,
dụng cụ giáo dục, hoà tan chất
- Thí nghiệm hoá học đợc phân loại căn cứ vào những tiêu chí khác:
+ Căn cứ vào chủ thể thí nghiệm
+ Căn cứ vào mục tiêu thí nghiệm
+ Căn cứ vào mức độ tập trung t duy tích cực của học sinh, thí nghiệm tích cực và
thí nghiệm không tiêu cực.
Câu 2:
8
- Thí nghiệm nghiên cứu do nhóm học sinh thực hiện để phát hiện một tính chất
hoá học của muối:
VD: Nghiên cứu thí nghiệm của bazơ với dung dịch muối trong bài bazơ.
+ Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên theo hớng nghiên cứu giúp học sinh quan sát
nhận xét.
+ Thí nghiệm kiểm chứng nhằm kiểm tra những dự đoán những suy đoán lí thuyết.
VD: Sau khi HS dự đoán khả năng phản ứng của nhóm ứng với dung dịch bazơ học
sinh làm thí nghiệm: cho dây nhôm vào dung dịch NaOH kiểm tra dự đoán nào đúng.
+ Thí nghiệm đối chứng nhằm giúp cho HS nhớ ra các kết luận 1 cách đầy đủ,
chính xác hơn về một quy tắc, tính chất của chất.
Câu 3:
a. Ví dụ 1: Lớp 8. Thí nghiệm GV biểu diễn hình thành khái niệm: Tổng khối lợng
các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lợng các sản phẩm.
GV: Nêu vấn đề: Khối lợng của các chất tham gia phản ứng sẽ thay đổi nh thế nào
so với chất bao đầu ? Chúng ta hãy nghiên cứu thí nghiệm sau:
? Em hãy cho biết tên dụng cụ, hoá chất ( Tên, trạng thái, màu sắc) vị trí kim của
cân
HS: Đọc tên nhãn ghi trên cốc, quan sát trạng thái màu sắc và vị trí của cân
+ Cốc 1: Đựng BaCl
2
dung dịch không màu
+ Cốc 2: Đựng dung dịch Na
2
SO
4
không màu.
+ Kim của cân ở vị trí cân bằng.
GV: Thực hiện thí nghiệm: đổ cốc 1 vào cốc 2 để cốc vào vị trí cũ
Y/C học sinh quan sát hiện tợng xảy ra? Có phản ứng hoá học xảy ra ko?
? Quan sát hiện tợng xảy ra trong cốc nêu hiện tợng, nhận xét và quan sát vị trí kim
của cân? Nhận xét trong cốc 2 xuất hiện chất rắn màu trắng chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
GV: Phản ứng hoá học Bariclorua + NatriSunphat BariSunphat + NatriClorua
Vị trí kim của cân vẫn ở vị trí cân bằng
Nhận xét: Tổng khối lợng của chất phản ứng bằng tổng khối lợng của chất sản
phẩm
b. Ví dụ 2: TN hình thành Tính chất hoá học của axít hoá lớp 9
GV: Đặt câu hỏi axit có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để biết đợc
những tính chất hoá học đó?
Trớc hết hãy tìm hiểu axit có tác dụng với Bazơ không?
Các nhóm hãy thực hiện đồng thời các thí nghiệm sau và điền vào phiếu học tập.
*TN1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng Cu(OH)
2
- Hiện tợng: Chất rắn màu xanh tan dần tạo thành dung dịch màu xanh
- PTHH: 2HCl(dd) + Cu(OH)
2
(xanh) CuCl (dd xanh) + 2H
2
O
Nhận xét: Axit tác dụng với Bazơ không tan Muối và nớc
9
*TN2: Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH có
nhỏ vài giọt Phenol
- Hiện tợng: dung dịch NaOH và Phenol có màu đỏ. Màu đỏ của dung dịch nhạt
dần và biến thành dung dịch không màu.
- PTHH: H
2
SO
4
(dd) + 2NaOH(dd) Na
2
SO
4
(dd) + 2H
2
O
Do tác dụng của H
2
SO
4
tạo thành Na
2
SO
4
nên dung dịch không có màu đỏ
Nhận xét: Axit + Bazơ tan trong nớc Muối + Nớc
Kết luận: Axit + Bazơ Muối + Nớc
GV: Y/C các nhóm làm thí nghiệm báo cáo kết quả và nhận xét rút ra tính chât hoá
học của Axit tác dụng với Bazơ.
* Học tập tấm gơng đạo đức HCM
"Cần" là siêng năng , chăm chỉ, cố gắng dẻo dai tục ngữ có câu: N ớc chảy đá
mòn, kiến tha lâu cũng đầy tổ
Nghĩa là cần thì việc gì dù có khó khăn đến đâu cũng làm đợc. "Dao siêng mài thì
sắc bén, Ruộng siêng làm cỏ thì lúa tốt" Điều đó rất dễ hiểu
Siêng học tập thì mau biết
Siêng nghĩ ngợi thì hay có ý kiến
Siêng làm thì nhất định thành công
Siêng hoạt động thì có sức khoẻ
Muốn chữ "cần" có hiệu quả hơn thì phải có kế hoặch cho mọi công việc. Nghĩa là
phải tính toán cẩn thận,sắp đặt gọn gàng
"Cần " không phải là làm sổi. Nếu làm cố chết cố sống trong một ngày , một tuần
hay một tháng đến lỗi sinh ốm đau phải bỏ việc nh vậy không phải là "cần"
"Cần" là luôn cố gắng chăm chỉ cả năm, cả đời. Nhng không làm quá trớn, phải
biết nuôi dỡng tinh thần và lực lợng của mình để làm việc cho lâu dài . Lời biếng là kẻ thù
của chữ "cần". Vì vậy lời biếng có thể ảnh hởng tai hại đến công việc của hàng vạn, triệu
ngời khác
Nu một ngời , một địa phơng, một nghành mà lời biếng thì khác nào chuyến tàu
xe chạy mà một bánh xe trật ra ngoài đờng ray, họ sẽ làm chậm trễ cả chuyến xe.
Vì vậy ngời lời biếng là có tội lỗi với đồng bào với tổ quốc
Bài 13: Bài thực hành hoá học ở trờng THCS.
Câu 1: Những điểm mới.
1.Về mục tiêu của bài thực hành hoá học đợc quy định kiến thức, kĩ năng và thái
độ.
a. Về kiến thức :
Bài thực hành giúp học sinh biết đợc mục đích, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các thí nghiệm, cụ thể nhằm kiểm tra, làm vững chắc thêm kiến thức đã học để giải
quyết một nhiệm vụ cụ thể.
b. Về kĩ năng.
10