Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Boi duong chu ky III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.08 KB, 20 trang )

Bồi dỡng thờng xuyên
Môn lịch sử
Chu kỳ iii (2004 - 2007)
Chuyên đề I: Một số vấn đề về chủ nghĩa t bản hiện đại
Câu 1: Các giai đoạn điều chỉnh, phát triển của CNTB ?Làm rõ cơ sở, động
lực để CNTB điều chỉnh và phát triển ?
a. Các giai đoạn điều chỉnh, phát triển của chủ nghĩa t bản:
CNTB ra đời từ thế kỷ XV đến nay đã trải qua 3 thời kỳ phát triển:
- Thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh, còn gọi là CNTB sơ kỳ (TK XV - Cuối TK
XIX).
- Thời kỳ CNTB độc quyền t nhân (TK XIX - năm 1945).
- Thời kỳ CNTB độc quyền nhà nớc (từ 1945 trở đi)
- Hiện nay ra đời CNTB độc quyền nhà nớc xuyên quốc gia. Có ngời đã gọi là
thời kỳ 4.
b. Cơ sở và động lực để CNTB điều chỉnh và phát triển:
Là sự biến đổi, phát triển về kinh tế, văn hoá và khoa học - kỹ thuật.
- Giai đoạn thứ nhất đợc bắt nguồn từ cuộc cách mạng KT lần I, khởi nguồn ở n-
ớc Anh.
- Nửa sau thế kỷ XIX, giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng KT lần thứ nhất
bùng nổ, nền sản xuất t bản đã tiến lên một bớc mới (từ thời đại cơ khí thời đại điện
khí hoá).
- Những năm 30 của thế kỷ XX, CNXH hiện thực cạnh tranh quyết liệt với CNTB
trên nhiều mặt. Tính u việt của CNXH ngày càng biểu hiện rõ nền thống trị của
CNTB bị đe doạ nghiêm trọng CNTB tìm lối thoát bằng cách tiến hành cải cách t sản,
bằng sự can thiệp tích cực của nhà nớc vào đời sống kinh tế.
CNTB độc quyền đã bớc sang hình thức CNTB độc quyền nhà nớc.
- 1973 cuộc khủng hoảng nănglợng trên toàn thế giới bùng nổ. Để thoát khỏi
khủng hoảng, CNTB lại tìm hớng đi mới. Đi sâu vào cải tổ cơ cấu kinh tế, áp dụng
những thành tựu KH-KT trên quy mô trên toàn hệ thống.Tìm cách thích nghi về chính
trị - xã hội trớc những biến động của thế giới CNTB tiếp tục phát triển mạnh mẽ
Gọi là CNTB hiện đại.


Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
1
Câu 2: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành CNTB độc quyền
nhà nớc ?
- CNTB độc quyền nhà nớc bắt đầu xuất hiện trong CTTG 1 (bắt đầu ở ĐứC), và
trở thành xu hớng chung từ sau CTTG II đến nay (CNTB hiện đại).
Theo Lênin: nếu tự do cạnh tranh sẽ đẻ ra tập trung sản xuất và tập trung sản xuất
phát triển đến một mức độ nhất định sẽ sản sinh ra độc quyền. Nếu độc quyền t nhân
phát triển cao hơn thì nó sẽ đòi hỏi phải tăng sức mạnh, khi đó nhà nớc chính là đại
biểu cho sức mạnh của giai cấp t sản.
- Quá trình phát triển của lực lợng sản xuất cũnglà quá trình buồ phải có sự phân
công lao động XH một cách hợp lý nhất.Điều này các tổ chức t nhân không giải quyết
đợc. Họ chỉ tập trung kinh doanh những ngành mang lại nhiều lợi nhuận cho họ, nhng
ngành không mang lại lợi nhuân; Giáo dục, giao thông vận tải... không đợc quan tâm.
Các nhà t bản không thể và không muốn đâù t vào những ngành này Nhà nớc phải
đứng ra có trách nhiệm điều chỉnh sản xuất và phân cônglao động một cách hợp lý
CNTB độc quyền ra đời.
- Khía cạnh chính trị: Chính sự thống trị của các độc quyền sẽ làm phát triển mâu
thuẫn đối kháng giữa giai cấp t sản và giai cấp vô sản.
- ở khía cạnh quan hệ kinh tế đối ngoại: Muốn mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại, tăng cờng hoạt động của các công ty độc quyền ra nớc ngoài, thì nhà nớc phải đứng
ra bảo hộ, hỗ trợ các tổ chức độc quyền t nhân làm môi giới quốc tế để các tổ chức độc
quyền t nhân khai thác, chiếm lĩnh thị trờng thế giới.
Quá trình hình thành CNTB độc quyền nhà nớc là tất yếu.
Câu 3: Khái niệm và bản chất của chủ nghĩa t bản độc quyền Nhà nớc ?
* Khái niệm:
Chủ nghĩa t bản độc quyền Nhà nớc là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền t nhân với sức mạnh của Nhà nớc t sản tạo thành một có chế thống nhất nhằm
làm giàu cho các tổ chức độc quyền và giúp cho quan hệ sản xuất TBCN thích ứng sự
phát triển của lực lợng sản xuất do cuộc cách mạng khoa - kỹ thuật và công nghệ tạo ra.

* Bản chất:
Lê nin chỉ ra CNTB độc quyền Nhà nớc - nó không chỉ mang ý nghĩa về kinh tế,
mà còn mang tính chất chính trị, xã hội, không chỉ mang tính vĩ mô mà còn ở cấp độ vi
mô.
- Về tổ chức chính trị: Các đảng phái chính trị T sản cầm quyền ở các nớc.
VD: ở Mĩ: Đảng Dân chủ và Đảng cộng hoà thay nhau cầm quyền.
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
2
ở Anh: Là Đảng Bảo thủ và Công Đảng thay nhau cầm quyền.
Dù khác nhau nhng bản chất giống nhau tạo ra cơ chế thống nhất chi phối và
điều khiển toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của CNTB độc quyền Nhà nớc.
- Về tổ chức KT: Cấp kinh phí cho các đảng phái hoạt động, hoạch định chính
sách, đa ngời vào bô máy nhà nớc đẻ nắm lấy vị trí then chốt, đề ra hiến pháp, luật pháp
quy định quyền lợi của giai cấp t sản, bắt buộc các giai cấp khác trong xã hội phải tuân
theo hiến pháp, pháp luật đó. Sự dung hợp của Nhà nớc với các tổ chức độc quyền diễn
ra trong toàn bộ nền kinh tế, diễn ra giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành. Sự
dung hợp đó tạo ra cơ chế thống nhất gắn bó lợi ích kinh tế với lợi ích chính trị của
CNTB.
Câu 4: Phân tích những hình thái mới (diện mạo mới) của CNTB độc quyền
Nhà nớc ?
Trong quá trình phát triển CNTB luôn luôn biến đổi cho phù hợp với thực tiến.
CNTB độc quyền nhà nớc hiện nay cũng vậy, sự biến đổi của nó làm xuất hiện hình thái
mới hay nó có những diện mạo mới.
* Thứ nhất: đó là bớc chuyển từ CNTB tiền công sang CNTB tài sản: Đây là biến
đổi quan trọng nhất. Tài sản vẫn thuộc về giới chủ, giới chủ nắm một khối lợng tài sản
khổng lồ ngày càng tăng lên. Cũng vì thế mà trong CNTB xuất hiện một số cá nhân
đứng đầu thế giới về kinh tế, nhng dù sao đây cũnglà điều tồn tại xa nay. Nhng giai cấp
công nhân trớc dây chuyên làm thuê, thì nay đã bắt đầu trở thành ngời đóng góp tài sản
của mình vào quá trình sản xuất vì thế CNTB bây giờ gọi là CNTB tài sản.
* Thứ hai: Đó là chủ nghĩa TB lũng đoạn tài chính: Là CNTB cho vay nặng lãi

(điển hình là nớc Pháp).
* Thứ ba: CNTB khoa học - Kỹ thuật.
Trong lực lợng sản xuất, CNTB có sự thay đổi hết sức căn bản. Do đó ngời ta
không nói đến CNTB công nghiệp mà nói tới CNTB hậu công nghiệp,CNTB tin học.
* Thứ t: CNTB toàn cầu, CNTB thế giới.
- Có từ các thế kỷ trớng nhng chỉ đến nay, bắt đầu từ sau thế kỷ XX, CNTB mới
mang tính thế giới.
- Quá trình CNTB toàn cầu gắn liền với quá trình toàn cầu hoá.
Câu 5: Nhận thức mới của mình về chủ nghĩa t bản ?
Từ khi ra đời đến nay, CNTB luôn thay hình đổi dạng để phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của nó. Đến nay CNTB mang bộ mặt mới là CNTB hiện đại.
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
3
CNTB hiện đại bên cạnh sự phồn vinh phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa
học - kỹ thuật có những thích nghi về chính trị, xã hội... Song vẫn còn tồn tại trong lòng
nó những mặt mâu thuẫn thuộc về bản chất không sao khắc phục đợc. Trong khi tìm
hiểu lợi nhuận các nhà t bản không từ một thủ đoạn nào: Kinh tế, kỹ thuật, ... Có những
thủ đoạn thúc đẩy XH phát triển, lại có những thủ đoạn phi kinh tế, phá hoại... miễn
làthu đợc lợi nhuận các mâu thuẫn trong lòng CNTB vẫn tiếp tục vận động đấu
tranh của nhân dân lao động các nớc sẽ quyết định số phận của CNTB.
Chuyên đề II
đông nam á trong xu thế phát triển và hợp tác khu vực
Câu 1: Nêu những nội dung chính trong quá trình công nghiệp hoá ở các nớc
Đông Nam á sau khi giành đợc độc lập.
Sau khi giành đợc độc lập, các dân tộc Đông Nam á phải đối đầu với rất nhiều
khó khăn do chế độ thực dân để lại. Nền kinh tế Đông Nam á, trừ Singapo đều dựa vào
sản xuất nông nghiệp.
Trong bối cảnh đó các nớc Đông Nam á đã tìm cách lựa chọn cho mình những
con đờng phát triển đi lên, đó là tiến hành công nghiệp hoá với 2 giai đoạn.
- Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.

- Công nghiệp hoá hớng về xuất khẩu.
VD: Một số nớc trong tổ chức ASEAN đã thực hiện chiến lợc này và đạt đợc
thành tựu to lớn: Giải quyết đợc nạn thất nghiệp, phát triển và đa dạng hoá sản phẩm
của ngành công nghiệp chế biến, đáp ứng nhu cầu hàng hoá tiêu dùng trong nớc, tạo cơ
sở xây dựng kinh tế dân tộc...
Từ những năm 1960-1970 chuyển sang hớng công nghiệp hoá hớng về xuất
khẩu. Trong quá trình thực hiện chiến lợc này các nớc ASEAN đều trú trọng kết hợp
sản xuất các mặt hàng nông nghiệp truyền thống với sản phẩm công nghiệp sử dụng
hàm lợng kỹ thuật cao, đa dạng hoá thị trờng xuất khẩu. Nguồn vốn đầu t và kỹ thuật n-
ớc ngoài là một trong những nhân tố quan trọng không thể thiếu trong thời kỳ thực hiện
chiến lợc này.
Chiến lợc công nghiệp háo làm cho kinh tế một số nớc Đông Nam á phát
triển mạnh và tốc độ nhanh.
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
4
Câu 2: Những nét chính của quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một số
nớc Đông Nam á:
1. Singapo: Sau khi giành đợc độc lập, Singapo khó khăn trong phát triển kinh tế
- xã hội Singapo đã tiến hành công nghiệp hoá, chuyển kinh tế buôn bán chuyển
khẩu sang nền sản xuất hàng hoá công nghiệp. Thu hút đầu t trong nớc và ngoài nớc,
đầu t vào các ngành công nghiệp non trẻ, các xí nghiệp vừa và nhỏ để giải quyết vấn đề
thất nghiệp, tập trung vào xây dựng hạ tầng cơ sở phát triển.
Chính phủ Singapo luôn xuất phát từ điều kiện, hoàn cảnh riêng của mình để đa
ra con đờng phát triển có hiệu quả nhất.
Cùng với chính sách trên, Singapo đã nhanh chóng hội nhập với hệ thống kinh tế
thế giới và đi theo hớng kinh tế hớng ngoại.
Trong 1966-1973, kinh tế đạt đợc tốc độ tăng trởng cao (12%/năm). Nhng do
khủng hoảng dầu mỏ, suy thoái kinh tế thế giới 1973-1978 tốc độ phát triển kinh tế
chậm lại.
Cuối những năm 70, Singapo chuyển sang một giai đoạn mới; Thực hiện chơng

trình cải tổ cơ cấu kinh tế trên cơ sở kỹ thuật cao đạt tới một trình độ công nghiệp mới.
Giai đoạn này đợc các nhà lãnh đạo gọi là: "Cách mạng công nghiệp lần 2".
Từ những năm 80 kinh tế lại phát triển nhanh chóng, giữ vị trí trọng tâm một
số ngành công nghiệp kỹ thuật và công nghệ cao, trung tâm tài chính, dịch vụ và thơng
mại lớn nhất khu vực Đông Nam á.
2. Thái Lan: Là nớc duy nhất ở Đông Nam á không bị thực dân trực tiếp thống
trị nhng phụ thuộc vào nớc ngoài. Nhng từ sau năm 1932, chế độ quân chủ lập hiến đợc
thiết lập và mở đờng cho sự phát triển của CNTB ở Thái Lan.
Sau CTTG II, Thái Lan rơi vào tình trạng bất ổn định về kinh tế và tài chính. Kế
hoạch 5 năm (1953-1957) phát triển công nghiệp bị thất bại do thiếu vốn và ky thuật,
kinh nghiệm quản lý. Từ 1961, Thái Lan bắt đầu thực hiện chiến lợc công nghiệp hoá
thay thế nhập khẩu thông qua kế hoạch 5 năm (1961-1966) và (1967-1971). Trong vòng
10 năm kinh tế đạt đợc những bớc tiến lớn: từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp kinh tế
nông công nghiệp. Tỷ lệ tăng trởng kinh tế và mức thu nhập bình quân tănglên rõ rệt,
Những năm 1971, nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, không ổn định suốt
thập niên 70. Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (1972-1976), thứ t (1977-1981) gặp nhiều khó
khăn không thể hoàn thành.
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
5
Từ năm 1981 bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 5 (1981-1985) nhằm
phục hồi kinh tế, tập trung phát triển nông thôn, đẩy mạnh chiến lợc hớng về xuất khẩu.
Chính phủ đã tập hợp trí tuệ của hơn 700 chuyên gia kinh tế hàng đầu đất nớc để vạch
ra biện pháp đa đất nớc thoát khỏi khó khăn.
Với cố gắng lớn và biện pháp phù hợp kế hoạch 5 năm lần thứ 6 thu đợc kết
quả khả quan, đa kinh tế Thái Lan tiếp tục cất cánh. Tốc độ tăng trởng kinh tế liên tục
đạt mức trên dới 10%.
Trong vòng 50 phát triển, Thái Lan đã từng bớc vơn lên để ra nhập vào câu lạc bộ
những nớc công nghiệp mới (NIC).
Ngoài ra còn một số nớc khác có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng
từ sau khi gianh đợc độc lập nh: Malysia, Inđôxina, Philippin; Mianma.

Câu 3: Quá trình mở rộng và phát triển ASEAN trong thập niêm 90 của thế kỷ
XX:
Quá trình phát triển của ASEAN đợc chia thành 2 thời kỳ chính: Thời kỳ trong
chiến tranh lạnh và thời kỳ sau chiến tranh lạnh.
Trong thời gian đầu hoạt đông của ASEAN chịu ảnh hởng của bối cảnh khu vực
và quốc tế. Đặc điểm lớn nhất của tình hình Đông Nam á là tình trạng bất ổn định,
không có hoà bình. Sau khi chiến tranh kết thúc từ cuối những năm 70 hoạt động
ASEAN chịu ảnh hởng lớn của vấn đề Campuchia. Sự hợp tác kinh tế của các thành
viên ở mức độ khác nhau đều đạt đợc thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng và
phát triển đất nớc.
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc, ASEAN bớc vào thời kỳ phát triển mới. Lần đầu
tiên trong nhiều năm chiến tranh có hoà bình, ổn định kinh tế phát triển nhanh chóng và
quá trình liên kết khu vực đợc đẩy mạnh.
Năm 1991 vấn đề Campuchia đợc giải quyết cục diện đối đầu gĩa 2 nhóm nớc ở
Đông Nam á chấm dứt.
ASEAN còn kết noạp thêm thành viên mới: Brulây (1984).
Năm 1992, Việt Nam và Lào ký văn kiện tham gia hiệp ớc Bali trở thành quan
sát viên của ASEAN.
- Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
- Năm 1997, Lào vàg Miânm trở thành thứ 8,9 của tổ chức này.
- Năm 1999, Campuchia trở thành thành viên thứ 10.
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
6
Tất cả các thành viên trong khu vực Đông Nam á đều hợp tác, hữu nghị, biến
Đông Nam á trở thành một khu vực thống nhất, ổn định cùng hợp tác và phát triển.
Câu 4: Thành tựu chính của tổ chức ASEAN ?
1. Về chính trị và an ninh:
Sau gần 40 năm tồn tại, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt đợc là sự hợp tác về
chính trị và an ninh. Thành công nổi bật của ASEAN trớc hết đợc thể hiện ở chỗ
ASEAN tạo ra cơ chế giải quyết mâu thuẫn, bất đồng, xử lý ổn thoả tranh chấp giữa các

nớc thành viên với nhau, không dẫn tới xung đột. Bằng việc phối hợp hành động, các n-
ớc ASEAN đã tìm ra giải pháp toàn diện để giải quyết vấn đề Campuchia.
Hiện nay ASEAN tham gia dàn xếp các xung đột, vì mục tiêu hoà bình, ổn định,
hợp tác và phát triển ở Châu á - Thái Bình Dơng.
Bên cạnh đó ASEAN chủ động xây dựng các quan hệ hợp tác liên khu vực mới
nh Diễn đàn hợp tác á - Âu (ASEM), Hợp tác Đông Nam á ... cũng thể hiện những nỗ
lực của các nớc ASEAN nhằm thích ứng với quá trình toàn cầu hoá và nâng cao vị thế
của ASEAN trên trờng quốc tế.
2. Về kinh tế:
Thời gian đầu những kết quả đạt đợc về hợp tác kinh tế còn ở mức khiêm tốn và
cha đáp ứng đợc mục tiêu và nguyện vọng của các thành viên.
Trong những năm 1967-1976, kết quả có ý nghĩa nhất là việc xây dựng quỹ đặc
biệt của ASEAN với số vốn ban đầu là 5 triệu USD, để tài trợ cho các dự án chung về
sản xuất các mặt hàng thực phẩm, vận tải hàng khong, giao thông liên lạc...
Từ năm 1977, các nớc ASEAN ký kết các hiệp định về tăng cờng thơng mại; Và
thành lập AFTA.
Năm 1998, ký Hiệp định khung về khu vực đầu t ASEAN (âI) nhằm tạo một khu
vực kinh tế phát triển năng động, có sức cạnh tranh cao ở Đông Nam á.
Song song với việc tăng cờng hợp tác kinh tế nội bộ, ASEAN còn không ngừng
đẩy mạnh quan hệ với các nớc,các nền kinh tế lớn trong khu vực Châu á - Thái Bình D-
ơng và trên thế giới. Vì vậy đã tạo ra những động lực mới cho sự tăng trởng của từng n-
ớc thành viên.
3. Về văn hoá, giáo dục:
Hợp tác về văn hoá, giáo dục là mục tiêu phát triển của ASEAN. Các nớc
ASEAN đều quyết tâm và mong muốn bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. Vì
vậy các thành viên đã tăng cờng trao đổi,kế thừa những nét hay, những đặc trng văn hoá
dân tộc, đồng thời bảo tồn những nét chung của văn hoá khu vực.Cùng nghiên cứu về
văn hoá,ngôn ngữ các dân tộc trong khu vực...
Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
7

Từ năm 1971, tạp trí ASEAN đợc xuất bản hàng quý nhằm trao đổi về văn hoá,
có hiệu quả rất cao...
4. Về giáo dục:
Các thành viên đã từng bớc mở rộng và phát triển quan hệ hợp tác giáo dục, đào
tạo, đã triển khai các dự án về trao đổi chuyên gia, chơng trình đào tạo, nghiên cứu
khoa học.Thúc đẩy sự hiểu biết giúp đỡ lẫn nhau vì sự nghiệp xây dựng một nền giáo
dục tiên tiến trong khu vực. Vì vậy kinh nghiệm của ASEAN là bài học quý để Việt
nam kịp thời điều chỉnh sự phát triển văn hoá,giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá
- hiện đại hoá đất nớc.
Nh vậy trong vòng 40 năm hoạt động cho thấy ASEAN là tổ chức khu vực có
hiệu quả và thành công nhất trên thế giới kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Chuyên đề 3
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
của chủ nghĩa xã hội
Câu 1: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội không t-
ởng phê phán.
* Hoàn cảnh ra đời:
- Mâu thuẫn trong lòng XHTB đang phát triển gay gắt Phê phán CNTB mạnh
hơn.
- Đại diện cho lợi ích của giai cấp vô sản, nhng lại phủ định tính Đảng, khẳng
định đấu tranh vì lý trí, vì nhân loại.
* Nội dung:
- Chỉ ra nguồn gốc bất bình đẳng xã hội là t hữu, chủ trơng công hữu hoá t liệu
sản xuất.
- Phê phán CNTB, nền sản xuất vô chính phủ, khủng hoảng, thất nghiệp, mâu
thuẫn giữa thành thị và nông thôn,lao động trí óc và lao động chân tay...
- Những dự đoán thiên tài về xã hội tơng lai.
- Hạn chế:
+ Cha xác định đợc con đờng đi lên CNXH.
+ Cha xác định đợc vai trò của giai cấp vô sản. Thoả hiệp giai cấp.

Vũ Xuân Lệ Trờng THPT Chí Linh
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×